|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2006/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Mai Trực
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HOÀ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
25/2006/NQ-HĐND
|
Nha
Trang, ngày 28 tháng 8 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
CHẾ ĐỘ, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính Phủ về chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Báo cáo về đề nghị sửa đổi, bổ sung chế độ chính sách đối với cán
bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo Tờ trình số 1303/TTr-UBND ngày
21 tháng 03 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà; Báo cáo thẩm tra số:
22/BKTNS-TH ngày 18/7/2006 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua số
lượng, mức phụ cấp và các chế độ liên quan đối với các chức danh cán bộ không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn như sau:
1. Số lượng cán bộ:
a) Số lượng cán bộ không chuyên
trách cấp xã của từng xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) được qui
định tối đa cho từng loại xã như sau:
- Phường, thị trấn loại
1: 23 cán bộ,
- Phường, thị trấn loại
2: 21 cán bộ,
- Phường, thị trấn loại
3: 19 cán bộ.
- Xã loại 1: 21 cán bộ,
- Xã loại 2: 19 cán bộ,
- Xã loại 3: 17 cán bộ.
b) Số lượng cán bộ thôn, buôn,
tổ dân phố (sau đây gọi chung là thôn): Được bố trí theo số thôn đã được cơ
quan có thẩm quyền công nhận, tối đa không quá 7 cán bộ/1 thôn.
2. Chức danh cán bộ, mức phụ cấp
đối với từng chức danh cán bộ, mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chức danh
tập thể:
( Danh sách 29 chức danh cán bộ
cấp xã, 5 chức danh cán bộ thôn, 4 chức danh tập thể; mức phụ cấp, hỗ trợ kinh
phí hoạt động của từng chức danh và số chức danh được bố trí 2 cán bộ hưởng phụ
cấp theo phụ lục đính kèm ).
Mức phụ cấp cho cán bộ không
chuyên trách ở cấp xã được tính bao gồm mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
từ ngân sách nhà nước (nếu có) và được điều chỉnh tăng thêm khi Chính phủ có
quyết định tăng mức lương tối thiểu chung, do UBND tỉnh căn cứ khả năng ngân
sách địa phương quyết định.
3. Chế độ khuyến khích kiêm
nhiệm:
Trừ các chức danh không được
kiêm nhiệm theo qui định của pháp luật; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và
cán bộ không chuyên trách trong số lượng cán bộ nêu tại điều 1 của Nghị quyết
này - nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng
nguyên lương hoặc phụ cấp của chức danh chính thức, còn được hưởng thêm mức phụ
cấp của chức danh kiêm nhiệm; mức phụ cấp kiêm nhiệm cụ thể như sau:
a) Cán bộ, công chức cấp xã; cán
bộ, công chức trong biên chế nhà nước cấp huyện, cấp tỉnh tăng cường, luân
chuyển về công tác ở xã; trí thức trẻ tình nguyện về công tác ở xã nếu đã được
bố trí vào 1 chức danh chính thức, đồng thời kiêm thêm nhiệm vụ của chức danh
không chuyên trách trong số lượng được qui định cho từng xã hoặc từng thôn thì
được hưởng trợ cấp kiêm nhiệm theo qui định hiện hành đối với cán bộ chuyên
trách, công chức cấp xã.
b) Cán bộ không chuyên trách cấp
xã, cán bộ thôn - nếu kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách trong số lượng
được qui định cho từng xã hoặc từng thôn thì được hưởng mức phụ cấp theo quy
định hiện hành.
c) Cán bộ, công chức cấp xã, cán
bộ, công chức nhà nước tăng cường, luân chuyển về công tác ở xã, trí thức trẻ
tình nguyện về công tác ở xã, cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn nếu
kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ngoài số lượng được qui định cho từng
xã thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 15% mức phụ cấp của chức danh
kiêm nhiệm nhưng tối thiểu là 50.000đ/tháng.
4. Chế độ làm việc:
a) Thời gian làm việc theo giờ
hành chính của cán bộ không chuyên trách cấp xã bằng 50% thời gian làm việc của
cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã (20 giờ /1 tuần hoặc 5 buổi/ 1 tuần).
Không quy định giờ làm việc hành chính đối với cán bộ thôn, tổ dân phố.
b) Thực hiện hình thức hợp đồng
làm việc và chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các chức danh không
chuyên trách thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã và cán bộ Văn phòng cấp ủy xã.
5. Chế độ nghỉ việc:
a) Cán bộ không chuyên trách cấp
xã, cán bộ thôn nếu không thuộc đối tượng hưởng chế độ hưu trí, mất sức - khi
nghỉ việc, nếu không vi phạm kỷ luật buộc thôi việc hoặc bãi nhiệm thì được
hưởng trợ cấp một lần, mức trợ cấp được tính theo mỗi năm công tác 1/2 tháng
phụ cấp của chức danh chính khi nghỉ việc.
b) Cán bộ thuộc số lượng qui
định trong Nghị định 09/1998/NĐ-CP của Chính Phủ; Cán bộ hợp đồng ngoài định
biên tăng thêm theo Quyết định 23/2002/QĐ-UB được chuyển sang chức danh không
chuyên trách theo Quyết định 16/2005/QĐ-UB mà chưa được hưởng chế độ nghỉ việc
theo Quyết định 65/2003/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh thì khi nghỉ việc, thời
gian công tác trước tháng 11/2003 được cộng dồn vào thời gian tính mức trợ cấp
nghỉ việc theo Nghị quyết này.
6. Chế độ liên quan khác:
a) Các chế độ tuyển dụng, sử
dụng, quản lý, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ không chuyên trách ở xã được
vận dụng theo chế độ hiện hành đối với cán bộ, công chức cấp xã và điều lệ các
tổ chức chính trị- xã hội theo từng đối tượng, chức danh cán bộ và được xây
dựng thành “Quy chế quản lý cán bộ không chuyên trách ở xã” do Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh ban hành.
b) Thực hiện chế độ hợp đồng làm
việc và chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với cán bộ giữ các chức danh
công chức nhưng chưa được tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh công chức; mức phụ
cấp của cán bộ hợp đồng giữ chức danh công chức được tính theo trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ được đào tạo tương ứng. Số cán bộ này không tính trong số lượng
cán bộ không chuyên trách qui định tại Nghị quyết này.
Điều 2.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 30/2004/NQ-HĐND4 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà Khoá IV- kỳ họp
thứ 3 (từ ngày 27 tháng 12 đến ngày 30 tháng 12 năm 2004) về số lượng và mức
phụ cấp đối với các chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể số lượng cán bộ không chuyên trách
cho từng xã, phường, thị trấn; các chế độ liên quan; sửa đổi, huỷ bỏ, bãi bỏ
những văn bản không còn phù hợp với Nghị quyết này và tổ chức thực hiện theo
qui định của pháp luật.
3. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trong phạm vi, trách nhiệm được
phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp
thứ 6 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Qhội;
- Chính Phủ;
- Bộ Tư pháp ( Cục kiểm tra VB )
- Bộ nội vụ;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh,
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- VP tỉnh uỷ, các ban Đảng;
- VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh ;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện,TX,TP;
- Lưu VT, SNV (XDCQ).
|
CHỦ
TỊCH
Mai Trực
|
PHỤ LỤC
VỀ
SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
( Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 25/2006/NQ-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2006 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà ).
I. Chức danh, mức phụ cấp và
chế độ BHXH đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
STT
|
Chức
danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
|
Mức
phụ cấp
(
đồng/tháng )
|
Chức
danh được ký kết HĐLĐ và thực hiện chế độ BHXH
|
Ghi
chú
|
I. Cán bộ không chuyên
trách cấp xã
|
1
|
Trưởng ban Tổ chức Đảng Uỷ
(Đảng bộ có từ 50ĐV trở lên).
- Cán bộ Tổ chức kiêm VPCU (Tổ
chức Đảng có dưới 50ĐV).
|
450.000
|
|
1. Mức phụ cấp bao gồm mức
đóng BHXH, BHYT từ ngân sách nhà nước (nếu có).
2. Thời gian làm việc theo giờ
hành chính là 20 giờ hoặc 5buổi/1tuần
|
2
|
Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra
|
450.000
|
|
3
|
Trưởng ban Tuyên giáo ĐU
|
450.000
|
|
4
|
Trưởng khối Dân vận
|
450.000
|
|
5
|
Cán bộ Văn phòng Đảng Uỷ
( Đảng bộ có từ 50ĐV trở lên ).
|
450.000
|
X
|
6
|
Phó công an xã
|
510.000
|
X
|
7
|
Phó Chỉ huy Quân sự
|
510.000
|
X
|
8
|
Cán bộ Giao thông-Thủy lợi
( hoặc Môi trường-Đô thị đối
với phường, thị trấn )
|
450.000
|
X
|
9
|
Cán bộ Lao động-TB và XH
|
450.000
|
X
|
10
|
Cán bộ Dân số-Gia đình và Trẻ
em
|
450.000
|
X
|
11
|
Văn thư-Lưu trữ
|
450.000
|
X
|
12
|
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
|
450.000
|
X
|
13
|
Cán bộ Bảo vệ rừng
|
450.000
|
X
|
14
|
Cán bộ phụ trách Đài truyền
thanh
|
450.000
|
X
|
15
|
Cán bộ quản lý Nhà văn hoá
|
450.000
|
X
|
16
|
Cán bộ phụ trách Nội vụ-Dân
tộc-Tôn giáo
|
450.000
|
X
|
17
|
Cán bộ quản lý Nông nghiệp.
|
450.000
|
X
|
18
|
Thủ quỹ ( kiêm nhiệm bắt buộc)
|
85.000
|
|
19
|
Thi đua-Khen thưởng (kiêm
nhiệm bắt buộc )
|
85.000
|
|
20
|
Chủ tịch Công đoàn (kiêm nhiệm
bắt buộc)
|
85.000
|
|
21
|
Phó chủ tịch Uỷ ban Mặt trận
tổ quốc
|
315.000
|
|
22
|
Phó Bí thư Đoàn thanh niên
|
300.000
|
|
23
|
Phó chủ tịch Hội LHPN
|
300.000
|
|
24
|
Phó chủ tịch Hội nông dân
|
300.000
|
|
25
|
Chủ tịch Hội Liên hiệp TN
|
300.000
|
|
26
|
Phó chủ tịch Hội CCB
|
300.000
|
|
27
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
210.000
|
|
28
|
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ
|
210.000
|
|
29
|
Trưởng Ban thanh tra nhân dân
|
210.000
|
|
II. Cán bộ thôn, tổ dân phố
|
1
|
Bí thư CB thôn ( Liên thôn,
liên tổ )
|
240.000
|
|
Không qui định thời gian làm
việc theo giờ hành chính
|
2
|
Trưởng thôn
|
300.000
|
|
3
|
Phó trưởng thôn
|
210.000
|
|
4
|
Trưởng Ban công tác mặt trận
thôn
|
210.000
|
|
5
|
Công an viên
|
250.000
|
|
III. Chức danh tập thể
|
1
|
Ban Thanh tra nhân dân
|
|
|
|
|
- Phường, thị trấn
|
3.000.000đ/năm
|
|
|
- Xã đồng bằng
|
2.500.000đ/năm
|
|
|
- Xã miền núi, vùng cao
|
2.000.000đ/năm
|
|
|
2
|
Ban chấp hành Hội người cao
tuổi
|
125.000
|
|
|
3
|
Ban Tuyên giáo
|
125.000
|
|
|
4
|
Ban Công tác Mặt trận thôn
|
125.000
|
|
|
II. Chức danh không chuyên
trách được bố trí 02 cán bộ hưởng phụ cấp:
TT
|
Chức
danh
|
Ghi
chú
|
1
|
Phó chủ tịch UBMTTQ
|
Bổ sung ở các xã được bố trí 2
PCT theo điều lệ MTTQVN
|
2
|
Cán bộ Môi trường đô thị
|
Bổ sung chủ yếu ở các phường,
thị trấn
|
3
|
Cán bộ phụ trách Đài TT-Tiếp
hình.
|
Bố trí những xã có trạm thu
phát truyền hình
|
4
|
Phó công an xã.
|
Bố trí ở xã có từ 5000dân trở
lên
|
5
|
Công an viên.
|
Bố trí ở thôn có từ 1500 dân
trở lên
|
6
|
Phó trưởng thôn.
|
Theo quy định cụ thể của UBND
tỉnh
|
Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND về chế độ, số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 16 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND ngày 28/08/2006 về chế độ, số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 16 ban hành
3.328
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|