|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 24/NQ-HĐND biên chế công chức người làm việc đơn vị sự nghiệp công lập Vĩnh Long 2016
Số hiệu:
|
24/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
03/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long,
ngày 03 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG THEO
NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP NĂM 2016 VÀ TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 02
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng
11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện một số loại hợp đồng trong cơ quan hành
chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Quyết định số 1800/QĐ-BNV ngày 30
tháng 11 năm 2015 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ
quan, tổ chức hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016;
Sau khi xem xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày
14 tháng 7 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về phê chuẩn tổng số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập cho các sở, ban, ngành và Uỷ ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2016 và Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày
14 tháng 7 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về kế hoạch phân bổ biên
chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2016;
Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân tỉnh; Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan hành chính năm 2016 và tổng số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016 của tỉnh như sau:
1. Biên chế công chức phân bổ cho các sở, ngành
tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố là: 1.857 biên chế; Trong đó
có 04 biên chế dự phòng.
2. Chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP là: 83 người.
(Có phụ lục kèm theo).
3. Tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập năm 2016 là 20.717 người. Trong đó:
- Đơn vị sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo là: 15.685
người.
- Đơn vị sự nghiệp Y tế là: 3.607
người.
- Đơn vị sự nghiệp Văn hoá - Thể
thao: 379 người.
- Đơn vị sự nghiệp khác: 1.046 người.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân phối
hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long khoá IX, kỳ họp lần thứ 02 thông qua ngày 03 tháng 8 năm
2016 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH
68/2000/NĐ-CP
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên đơn vị
|
Biên chế công chức
năm 2016
|
Chỉ tiêu hợp đồng
theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP
|
|
Tổng biên chế công
chức được giao
|
Biên chế đơn vị trực
thuộc (nếu có)
|
Tổng số
|
Đơn vị trực thuộc
(nếu có)
|
|
|
A
|
NGÀNH TỈNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
23
|
|
5
|
|
|
2
|
Văn Phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
68
|
63
|
13
|
|
|
|
Ban tiếp công dân
|
|
5
|
|
|
|
3
|
Ban Dân tộc
|
12
|
|
1
|
|
|
4
|
Ban Quản lý các khu Công nghiệp
|
22
|
|
2
|
|
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
40
|
|
2
|
|
|
6
|
Thanh tra tỉnh
|
38
|
|
2
|
|
|
7
|
Sở Tư pháp
|
36
|
|
2
|
|
|
8
|
Sở Công thương
|
95
|
45
|
12
|
2
|
|
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
|
50
|
|
10
|
|
9
|
Sở Xây dựng
|
54
|
39
|
3
|
2
|
|
|
Thanh tra Xây dựng
|
|
15
|
|
1
|
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
39
|
25
|
2
|
1
|
|
|
Chi Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
|
14
|
|
1
|
|
11
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
70
|
27
|
3
|
2
|
|
|
Thanh tra Giao thông
|
|
41
|
|
1
|
|
|
Ban An toàn giao thông
|
|
2
|
|
|
|
12
|
Sở Tài chính
|
63
|
|
5
|
|
|
13
|
Sở Nội vụ
|
62
|
33
|
5
|
3
|
|
|
Ban Thi đua khen thưởng
|
|
11
|
|
1
|
|
|
Ban Tôn giáo
|
|
11
|
|
1
|
|
|
Chi cục Văn thư lưu trữ
|
|
7
|
|
|
|
14
|
Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch
|
51
|
|
1
|
|
|
15
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
52
|
37
|
2
|
2
|
|
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
15
|
|
|
|
16
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
55
|
46
|
1
|
1
|
|
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội
|
|
9
|
|
|
|
17
|
Sở Y tế
|
64
|
32
|
1
|
|
|
|
Chi cục Dân số và Kế hoạch hoá gia đình
|
|
17
|
|
1
|
|
|
Chi cục Vệ sinh - An toàn thực phẩm
|
|
15
|
|
|
|
18
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
54
|
|
2
|
|
|
19
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
127
|
34
|
3
|
|
|
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
12
|
|
1
|
|
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
|
16
|
|
1
|
|
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
|
24
|
|
|
|
|
Chi cục phát triển nông thôn
|
|
12
|
|
|
|
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
6
|
|
|
|
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản
|
|
14
|
|
|
|
|
Chi cục Thủy sản
|
|
8
|
|
1
|
|
|
Văn phòng Điều phối xây dựng Nông thôn mới
|
|
1
|
|
|
|
20
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
30
|
|
2
|
|
|
|
Cộng (ngành tỉnh)
|
1.055
|
|
69
|
|
|
B
|
HUYỆN - THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Long Hồ
|
100
|
|
3
|
|
|
2
|
Huyện Mang Thít
|
99
|
|
1
|
|
|
3
|
Huyện Trà Ôn
|
101
|
|
2
|
|
|
4
|
Huyện Bình Minh
|
89
|
|
1
|
|
|
5
|
Huyện Bình Tân
|
87
|
|
2
|
|
|
6
|
Huyện Tam Bình
|
104
|
|
2
|
|
|
7
|
Huyện Vũng Liêm
|
106
|
|
|
|
|
8
|
Thành phố Vĩnh Long
|
112
|
|
3
|
|
|
|
Cộng (Cấp huyện)
|
798
|
|
14
|
|
|
|
BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG
|
4
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.857
|
|
83
|
|
|
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 phân bổ biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày 03/08/2016 phân bổ biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Vĩnh Long ban hành
1.432
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|