HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2011/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày 16
tháng 8 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành
theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ;
Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 03
tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận với những nội dung
chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung: đến năm 2020 đào tạo cho 49.980 người.
Trong đó đào tạo nghề cho
lao động nông thôn 41.570 người và đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã
8.410 người.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2011 - 2015:
đào tạo cho 24.160 người.
Trong đó đào tạo nghề
cho lao động nông thôn 20.000 người, tỷ lệ lao động sau đào tạo nghề có
việc làm đạt tối thiểu 70%; đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã 4.160
người;
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
đào tạo cho 25.820 người.
Trong đó đào tạo nghề
cho lao động nông thôn 21.570 người, tỷ lệ lao động có việc làm sau đào
tạo nghề đạt tối thiểu 80%; đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã 4.250
người.
3. Đối tượng:
a) Lao động nông thôn
trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần
học.
Trong đó ưu tiên: lao
động thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, lao động là người dân tộc thiểu số, người
tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác;
b) Cán bộ chuyên trách
Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, chính quyền và công chức chuyên môn xã và
cán bộ nguồn bổ sung phù hợp với quy hoạch cán bộ đến năm 2015 và đến năm 2020.
4. Nguồn kinh phí:
a) Tổng kinh phí thực
hiện Đề án 281.496 triệu đồng (hai trăm tám mươi mốt tỷ, bốn trăm chín mươi sáu
triệu đồng), đề nghị Trung ương hỗ trợ 244.902 triệu đồng (hai trăm bốn mươi
bốn tỷ, chín trăm linh hai triệu đồng), ngân sách địa phương hỗ trợ 36.594
triệu đồng (ba mươi sáu tỷ, năm trăm chín mươi bốn triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí dạy nghề cho
lao động nông thôn 260.025 triệu đồng (hai trăm sáu mươi tỷ, không trăm hai
mươi lăm triệu đồng).
- Kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức xã 21.471 triệu đồng (hai mươi mốt tỷ, bốn trăm bảy
mươi mốt triệu đồng);
b) Kinh phí thực hiện
theo tiến độ:
- Giai đoạn 2011 - 2015: 198.359
triệu đồng (một trăm chín mươi tám tỷ, ba trăm năm mươi chín triệu đồng), trong
đó:
+ Kinh phí dạy nghề cho
lao động nông thôn 187.888 triệu đồng (một trăm tám mươi bảy tỷ, tám trăm tám
mươi tám triệu đồng).
+ Kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức xã 10.471 triệu đồng (mười tỷ, bốn trăm bảy mươi mốt
triệu đồng).
- Giai đoạn 2016 - 2020: 83.137
triệu đồng (tám mươi ba tỷ, một trăm ba mươi bảy triệu đồng), trong đó:
+ Kinh phí dạy nghề cho
lao động nông thôn 72.137 triệu đồng (bảy mươi hai tỷ, một trăm ba mươi bảy
triệu đồng).
+ Kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ xã 11.000 triệu đồng (mười một tỷ đồng).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm
vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2011 và có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chamaléa Bốc
|