|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Hoàng Thị Thúy Lan
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2023/NQ-HĐND
|
Vĩnh Phúc, ngày
15 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA TỪNG CHỨC DANH NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ; MỨC PHỤ CẤP CỦA TỪNG CHỨC DANH NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC HỖ TRỢ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT
ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; VIỆC KIÊM NHIỆM CHỨC DANH NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN
TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở
THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ khoản 3 Điều 34 Nghị
định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố;
Xét Tờ trình số 399/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
Quy định về chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; việc kiêm
nhiệm chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm, mức hỗ trợ hàng tháng, mức
phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố;
mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo số 412/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp
xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ
trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia các hoạt động ở thôn, tổ dân phố;
việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn,
tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
1. Chức danh và mức phụ cấp của
từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí
hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
a) Chức danh và mức phụ cấp của
từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã như sau:
TT
|
Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
|
Mức phụ cấp hàng tháng (Mức lương cơ sở/chức danh/tháng)
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Phụ trách công tác tổ chức Đảng
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
2
|
Phụ trách công tác Kiểm tra Đảng
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
3
|
Phụ trách công tác Tuyên giáo
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
4
|
Phụ trách công tác Dân vận
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
5
|
Phụ trách Văn phòng Đảng ủy
|
1,6
|
1,5
|
1,3
|
6
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
1,4
|
1,2
|
1
|
7
|
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ
|
1,4
|
1,2
|
1
|
8
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam
|
1,7
|
1,5
|
1,4
|
9
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
|
1,4
|
1,2
|
1
|
10
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
nữ
|
1,4
|
1,2
|
1
|
11
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1,4
|
1,2
|
1
|
12
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh
|
1,4
|
1,2
|
1
|
13
|
Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
1,1
|
0,9
|
0,8
|
14
|
Phó Chủ tịch Hội chữ thập đỏ
|
1,1
|
0,9
|
0,8
|
15
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ
huy Quân sự cấp xã
|
1,6
|
1,4
|
1,1
|
16
|
Quản lý nhà văn hóa - Đài
truyền thanh
|
1,4
|
1,2
|
0,9
|
17
|
Nhân viên Thú y
|
1,3
|
1
|
0,7
|
b) Trường hợp người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp, cao đẳng,
đại học thì được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng với mức lương bậc 1 của công
chức cấp xã có cùng trình độ đào tạo (không áp dụng đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã đang hưởng lương hưu).
c) Mức khoán kinh phí hoạt động
của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã: Đơn vị hành chính cấp xã loại I: 4,5 lần
mức lương cơ sở/tháng/04 tổ chức; đơn vị hành chính cấp xã loại II: 4,3 lần mức
lương cơ sở/tháng/04 tổ chức; đơn vị hành chính cấp xã loại III: 4,1 lần mức
lương cơ sở/tháng/04 tổ chức.
2. Mức phụ cấp của từng chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
a) Mức phụ cấp hàng tháng của từng
chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:
TT
|
Chức danh
|
Mức hỗ trợ
(Mức lương cơ sở/chức danh/tháng)
|
Thôn có từ 350 hộ trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ trở lên; thôn, tổ dân
phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
Thôn, tổ dân phố còn lại
|
1
|
Bí thư Chi bộ
|
2,4
|
1,8
|
2
|
Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ
dân phố
|
2,4
|
1,8
|
3
|
Trưởng Ban Công tác Mặt trận
|
1,2
|
0,9
|
b) Trường hợp người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung
cấp, cao đẳng, đại học thì được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng với mức lương
bậc 1 của công chức cấp xã có cùng trình độ đào tạo (không áp dụng đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố đang hưởng lương hưu).
3. Mức hỗ trợ hàng tháng đối với
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
a) Hỗ trợ Công
an viên bằng 0,9 mức lương cơ sở/người/tháng; Phó Bí thư Chi bộ, Phó trưởng
thôn hoặc Tổ phó tổ dân phố bằng 0,6 mức lương cơ sở/người/tháng; Quản lý nhà
văn hóa, người phụ trách các tổ chức: Người cao tuổi, Cựu chiến binh, Phụ nữ,
Nông dân, Đoàn thanh niên, Chữ thập đỏ mỗi người được hỗ trợ bằng 0,3 mức lương
cơ sở/người/tháng.
b) Căn cứ tình hình thực tiễn,
mỗi thôn, tổ dân phố bố trí kiêm nhiệm để đảm bảo không quá 04 người đối với
thôn, tổ dân phố loại I; không quá 03 người đối với thôn, tổ dân phố loại
II, loại III.
4. Việc kiêm nhiệm và mức hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm
a) Cán bộ, công chức cấp xã
kiêm nhiệm không quá 01 chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố.
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã kiêm nhiệm không quá 02 chức danh người hoạt động không chuyên
trách khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
c) Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm không quá 01 chức danh người hoạt động
không trách ở thôn, tổ dân phố và 01 người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố. Trường hợp người hoạt động không trách ở thôn, tổ dân phố
không kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác thì được kiêm nhiệm
không quá 02 người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố.
d) Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia các hoạt động ở thôn, tổ
dân phố kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia các hoạt động ở thôn, tổ dân phố
được hưởng 100% mức hỗ trợ của người trực tiếp tham gia các hoạt động ở thôn, tổ
dân phố.
5. Kinh phí thực hiện: Thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chính sách đối với người
hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và Nghị quyết số
119/2013/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
thực hiện một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị
trấn.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khoá XVII, Kỳ họp thứ 13, thông qua ngày 15 tháng 12
năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Thúy Lan
|
Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 quy định về chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
6.222
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|