HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
189/2010/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ
CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN, BẢN,
TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/05/2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1424/TTr-UBND ngày 24/11/2010 của UBND tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng
đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố;
Báo cáo thẩm tra số 21/BC-BVHXH ngày 30/11/2010
của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định chức danh, số lượng và mức phụ
cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn (gọi chung là cấp xã) và ở thôn, bản, tổ dân phố, cụ thể như
sau:
I. VỀ CHỨC
DANH:
1. Những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã, gồm:
1.1. Trưởng Ban tổ chức đảng;
1.2. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra đảng;
1.3. Trưởng Ban tuyên giáo;
1.4. Văn phòng Đảng uỷ;
1.5. Phó trưởng công an (chỉ bố trí ở những nơi chưa bố trí lực lượng công an chính
quy);
1.6. Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
1.7. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
1.8. Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ
lợi;
1.9. Phụ trách Đài truyền thanh;
1.10. Quản lý nhà văn hoá;
l.11. Phó chủ tịch Uỷ ban mặt trật
tổ quốc;
1.12. Phó bí thư Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh
1.13. Phó chủ tịch Hội liên hiệp
Phụ nữ;
1.14. Phó chủ tịch Hội nông dân;
1.15. Phó chủ tịch Hội cựu chiến
binh;
1.16. Chủ tịch Hội người cao tuổi;
1.17. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;
1.18. Nhân viên thú y xã;
1.19. Khuyến nông viên;
2. Những người hoạt động không
chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố, gồm:
2.1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ
dân phố;
2.2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố;
2.3. Công an viên thôn, bản;
2.4. Nhân viên y tế thôn, bản;
2.5. Trưởng ban công tác Mặt trận
thôn, bản, tổ dân phố;
2.6. Cộng tác viên khuyến nông;
II. VỀ SỐ LƯỢNG:
1. Những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã:
1.1. Xã loại 1: Bố trí không quá
19 người;
1.2. Xã loại 2: Bố trí không quá
18 người;
1.3. Xã loại 3: Bố trí không quá
17 người;
- Chức danh khuyến nông viên được
bố trí 02 người.
- Tuỳ điều kiện cụ thể các xã, phường,
thị trấn bố trí kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách cho phù hợp và thuận
lợi cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
địa phương.
2. Những người hoạt động không
chuyên trách thôn, bản, tổ dân phố:
Mỗi thôn, bản, tổ dân phố được bố
trí tối đa nhưng không quá 6 người, theo các chức danh đã quy định.
III. MỨC PHỤ CẤP
HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN, BẢN,
TỔ DÂN PHỐ.
A. Đối tượng và mức phụ cấp
hàng tháng.
Đối tượng được hưởng phụ cấp
|
Hệ số
|
Thành tiền theo mức lương tối thiểu (730.000đ)
|
1. Những người hoạt động
không chuyên trách cấp xã.
|
* Khối Đảng.
|
1. Trưởng Ban tổ chức đảng;
2. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra đảng;
3. Trưởng Ban tuyên giáo;
4. Văn phòng Đảng uỷ;
|
0,5
0,5
0,5
0,35
|
365.000
365.000
365.000
255.500
|
* Khối chính quyền.
|
1. Phó trưởng công an;
2. Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
3. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
4. Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ
lợi;
5. Phụ trách đài truyền thanh;
6. Quản lý nhà văn hoá;
7. Nhân viên thú y xã.
8. Khuyến nông viên.
|
1,0
1,0
0,35
1,0
0,35
0,35
1,0
1,0
|
730.000
730.000
255.500
730.000
255.500
255.500
730.000
730.000
|
* Khối Mặt trận và các
đoàn thể.
|
1. Phó chủ tịch Uỷ ban mặt trật
tổ quốc;
2. Phó bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh;
3. Phó chủ tịch Hội liên hiệp Phụ
nữ;
4. Phó chủ tịch Hội nông dân;
5. Phó chủ tịch Hội cựu chiến
binh;
6. Chủ tịch Hội người cao tuổi;
7. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ.
|
0,7
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
|
511.000
365.000
365.000
365.000
365.000
365.000
365.000
|
2. Những người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố.
|
1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ
dân phố;
2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố;
3. Công an viên thôn, bản;
4. Nhân viên y tế thôn, bản;
5. Trưởng Ban công tác Mặt trận
thôn, bản, tổ dân phố;
6. Cộng tác viên khuyến nông
(trong thời gian thực hiện dự án)
|
0,7
0,7
0,35
0,5
0,2
0,5
|
511.000
511.000
255.500
365.000
146.000
365.000
|
Trên cơ sở mức phụ cấp hàng tháng
đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố
quy định trên, khi mức lương tối thiểu được Nhà nước điều chỉnh, Hội đồng nhân
dân tỉnh giao UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
B. Nguồn kinh phí.
Nguồn kinh phí được bố trí trong dự
toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn trên cơ sở định mức phân bổ.
IV. PHỤ CẤP
KIÊM NHIỆM.
- Cán bộ, công chức xã khi được
phân công kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
(khối đảng) được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu, (khối
chính quyền, mặt trận, đoàn thể) được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức
lương tối thiểu.
- Những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã khi được phân công kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động
không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố, được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
- Những người hoạt động không
chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố được phân công kiêm nhiệm chức danh người
hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố được hưởng phụ cấp kiêm
nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.
Điều 2. Thời gian áp dụng từ ngày 01/01/2011. Nghị quyết
này thay thế Nghị quyết số 123/2008/NQ-HĐND ngày 04/8/2008 của HĐND tỉnh về việc
Quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn; Bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an
viên, nhân viên y tế thôn, bản và Nghị quyết số 177/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010
của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác mặt
trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chức năng
nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 9 tháng 12 năm
2010./.