HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2022 -
2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề
nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 2704/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua Nghị quyết quy định chính
sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng và nguyên tắc hỗ trợ
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy
định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải
quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022
- 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người học đã tốt
nghiệp trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh học trình
độ trung cấp hoặc cao đẳng hệ chính quy tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
b) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng tại Hàn Quốc và Nhật Bản.
c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp; doanh nghiệp Việt Nam, đơn vị sự nghiệp có chức năng đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
d) Cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan đến hoạt động đào tạo nghề và hoạt
động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
e) Người
thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng,
hỗ trợ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước người theo hợp đồng được
quy định tại các văn bản của Trung ương thì không thuộc đối tượng áp dụng của
Nghị quyết này.
3. Nguyên tắc hỗ
trợ
a) Bảo đảm hỗ trợ đúng đối tượng, công khai,
minh bạch.
b) Người thuộc đối
tượng của nhiều chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này thì
được hưởng một lần của một chính sách với mức hỗ trợ cao nhất.
c) Người học được
hỗ trợ đào tạo theo thời gian thực học nhưng tối đa không quá 10 tháng/năm học và không quá 20 tháng/khóa học đối với trình độ trung cấp, không quá
30 tháng/khóa học đối với trình độ cao đẳng.
d) Người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ khi
có thị thực (visa). Trường hợp người lao động đã
xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài trước khi được thanh toán kinh phí hỗ trợ
thì được phép ủy quyền cho một cá nhân khác nhận kinh phí hỗ trợ.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ đào tạo
nghề trình độ trung cấp, cao đẳng
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Người học
phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Bình từ đủ 12
tháng trở lên tính đến thời điểm nhập học.
- Giới hạn độ tuổi
đầu vào đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị
quyết này không quá 22 tuổi tính đến thời điểm
nhập học.
- Chỉ hỗ trợ người
học các ngành, nghề theo danh mục ngành, nghề khuyến khích đào tạo
trình độ trung cấp, cao đẳng quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này.
b) Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ 1.000.000 đồng/tháng
đối với người học thuộc hộ nghèo, cận nghèo,
thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh
niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển
kinh tế - xã hội.
- Hỗ trợ 700.000 đồng/tháng đối với người học
khác.
2. Hỗ trợ người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải có hộ
khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Bình từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Chỉ áp dụng đối với người lao động quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
thông qua các hình thức sau:
+ Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp có chức năng đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để thực hiện thỏa thuận quốc tế quy định
tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký với doanh
nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng, trực tiếp đến tuyển chọn lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo quy định.
b) Nội dung hỗ trợ gồm: Chi phí
đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết.
c) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không
quá mức quy định sau đây:
- 7.000.000 đồng/người đối với lao động thuộc
các đối tượng là người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an theo quy định
của pháp luật.
- 5.000.000 đồng/người đối với lao động còn lại.
3. Thời gian thực
hiện hỗ trợ
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2025.
4. Nguồn kinh
phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề
và giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2022 - 2025 được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp
khác.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Hội đồng nhân dân
tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều
4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông
qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ
KHUYẾN KHÍCH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
17/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
STT
|
Tên ngành, nghề
|
Trình độ đào tạo được hỗ trợ
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
I
|
Nhóm ngành/nghề công nghệ kỹ thuật, cơ khí, điện, xây dựng
|
|
|
1
|
Điện công nghiệp
|
x
|
|
2
|
Công nghệ ô tô
|
x
|
x
|
3
|
Kỹ thuật xây dựng
|
x
|
|
4
|
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
|
x
|
x
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
x
|
|
II
|
Nhóm ngành/nghề du lịch, dịch vụ
|
|
|
1
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
x
|
|
2
|
Nghiệp vụ nhà hàng,
khách sạn
|
|
x
|
3
|
Hướng dẫn du lịch
|
x
|
|
4
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
x
|
|
III
|
Nhóm ngành/nghề sức khỏe
|
|
|
1
|
Điều dưỡng
|
x
|
|
IV
|
Nhóm ngành/nghề nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
|
|
1
|
Chăn nuôi - thú ý
|
x
|
|
2
|
Nuôi trồng thủy sản
|
x
|
|