|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 164/NQ-HĐND 2019 về điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức viên chức tỉnh Hòa Bình
Số hiệu:
|
164/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Đăng Ninh
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 164/NQ-HĐND
|
Hòa
Bình, ngày 19 tháng 7
năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CẮT GIẢM, ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG
VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2019 TỈNH
HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện hợp đồng một số loại công
việc trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa
học và công nghệ công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong
lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 224/QĐ-BNV
ngày 21 tháng 3 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc điều chỉnh giảm biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2019 của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày
24 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc điều chỉnh giảm
chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập năm 2019; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế của Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định cắt giảm, điều chỉnh chỉ tiêu biên
chế công chức, số lượng viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập năm 2019 tỉnh Hòa Bình. Cụ thể như sau:
1. Đối với biên
chế công chức hành chính
a) Giảm 02 chỉ tiêu biên chế công chức
hành chính trong tổng số 2.132 chỉ tiêu biên chế công chức hành chính trong các
cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình thông qua tại Nghị quyết số
118/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018.
b) Tổng biên chế công chức hành chính
trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện sau khi giảm là 2.130 chỉ tiêu.
(Có biểu chi tiết số 01 kèm theo Nghị
quyết).
2. Đối với biên
chế công chức, số lượng viên chức
a) Giảm 782 chỉ tiêu sự nghiệp y tế,
sự nghiệp khác (trong đó giảm 687 chỉ tiêu biên chế sự nghiệp y tế, 95 chỉ tiêu
biên chế sự nghiệp khác) trong tổng số 5.989 chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối cơ quan tỉnh đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình thông qua tại Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2018.
b) Phương án điều chỉnh: Chuyển 782
chỉ tiêu biên chế giảm (trong đó 687 chỉ tiêu biên chế sự nghiệp y tế, 95 chỉ
tiêu biên chế sự nghiệp khác) của các cơ quan, đơn vị sang biên chế sự nghiệp
giáo dục và đào tạo.
c) Biên chế sự nghiệp sau khi điều
chỉnh cụ thể như sau:
- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
20.078 chỉ tiêu, tăng 782 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp y tế: 1.708 chỉ tiêu, giảm
687 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp khác: 910 chi tiêu, giảm
95 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp văn hóa - thể thao: 520
chỉ tiêu.
(Có biểu chi tiết số 02 kèm theo Nghị
quyết).
3. Đối với lao động
hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ:
a) Giảm 22 chỉ tiêu lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong tổng số 537 chỉ tiêu ở khối
sở, ban, ngành đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình thông qua tại Nghị quyết
số 120/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018.
b) Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ thuộc khối sở, ban, ngành sau khi
giảm là 515 chỉ tiêu.
c) Phương án điều chỉnh: Chuyển 22 chỉ
tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã giảm của các cơ quan,
đơn vị vào nguồn dự phòng của tỉnh.
(Có
biểu chi tiết số 03 kèm theo
Nghị quyết).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi
tiết, chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày
19 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, các PCT);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu
HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của
tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP. UBND
tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh
Hòa Bình;
- Lưu: VT, TH (V01).
|
CHỦ
TỊCH
Trần Đăng Ninh
|
Biểu số 01
BIỂU ĐIỀU GIẢM CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết số: 164/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Chỉ
tiêu giao năm 2019
|
Biên
chế sau khi điều chỉnh giảm năm 2019
|
Ghi
chú
|
TỔNG CỘNG
|
2,132
|
2,130
|
|
I
|
Cơ quan tỉnh
|
1,143
|
1,141
|
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
28
|
28
|
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
50
|
50
|
|
3
|
Sở Nội vụ
|
57
|
57
|
|
4
|
Sở Ngoại vụ
|
14
|
14
|
|
5
|
Sở Tư pháp
|
31
|
31
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
49
|
49
|
|
7
|
Sở Tài chính
|
62
|
62
|
|
8
|
Sở Công Thương
|
43
|
43
|
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
286
|
284
|
Giảm 02 chỉ tiêu
theo lộ trình tinh giản biên chế
|
10
|
Sở Giao thông vận tải
|
66
|
66
|
|
11
|
Sở Xây dựng
|
40
|
40
|
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
57
|
57
|
|
13
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
27
|
27
|
|
14
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
56
|
56
|
|
15
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
46
|
46
|
|
16
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
36
|
36
|
|
17
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
50
|
50
|
|
18
|
Sở Y tế
|
64
|
64
|
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
39
|
39
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
27
|
27
|
|
21
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
15
|
15
|
|
II
|
Các huyện, thành phố
|
989
|
989
|
|
1
|
UBND huyện Mai Châu
|
91
|
91
|
|
2
|
UBND huyện Tân Lạc
|
91
|
91
|
|
3
|
UBND huyện Lạc Sơn
|
93
|
93
|
|
4
|
UBND huyện Lạc Thủy
|
87
|
87
|
|
5
|
UBKD huyện Yên Thủy
|
86
|
86
|
|
6
|
UBND huyện Đà Bắc
|
90
|
90
|
|
7
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
85
|
85
|
|
8
|
UBND huyện Cao Phong
|
86
|
86
|
|
9
|
UBND huyện Lương Sơn
|
90
|
90
|
|
10
|
UBND huyện Kim Bôi
|
93
|
93
|
|
11
|
UBND thành phố Hòa Bình
|
97
|
97
|
|
Biểu số 02
BIỂU ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG
CHỨC, SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết số: 164/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên cơ quan đơn vị
|
Chỉ tiêu biên chế giao năm 2019
|
Biên chế sau khi điều chỉnh năm 2019
|
Tăng, giảm biên chế
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
Sự nghiệp y tế
|
Sự nghiệp Văn hóa - Thể thao
|
Sự nghiệp khác
|
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
Sự nghiệp y tế
|
Sự nghiệp Văn hóa - Thể thao
|
Sự nghiệp khác
|
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
Sự nghiệp y tế
|
Sự nghiệp Văn hóa - Thể thao
|
Sự nghiệp khác
|
|
Tổng cộng
I+II
|
23,216
|
19,296
|
2,395
|
520
|
1,005
|
23,216
|
20,078
|
1,708
|
520
|
910
|
0
|
782
|
-687
|
0
|
-95
|
I
|
Cơ quan
tỉnh
|
5,989
|
2,593
|
2,395
|
223
|
778
|
5,306
|
2,692
|
1,708
|
223
|
683
|
|
99
|
-687
|
0
|
-95
|
1
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
19
|
|
|
|
19
|
19
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở Nội vụ
|
13
|
|
|
|
13
|
13
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Tư pháp
|
34
|
|
|
|
34
|
23
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
-11
|
4
|
Sở Kế hoạch
và đầu tư
|
7
|
|
|
|
7
|
7
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
0
|
5
|
Sở Công
thương
|
15
|
|
|
|
15
|
15
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
0
|
6
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
300
|
|
|
|
300
|
260
|
|
|
|
260
|
|
|
|
|
-40
|
7
|
Sở Giao
thông Vận tải
|
8
|
|
|
|
8
|
8
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở Xây dựng
|
6
|
|
|
|
6
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
-6
|
9
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
92
|
|
|
|
92
|
86
|
|
|
|
86
|
|
|
|
|
-6
|
10
|
Sở Thông
tin Truyền thông
|
17
|
|
|
|
17
|
17
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
11
|
Sở Lao Động
Thương binh và Xã hội
|
320
|
129
|
|
|
191
|
320
|
129
|
|
|
191
|
|
|
|
|
|
12
|
Sở Văn hoá
Thể thao và Du lịch
|
145
|
23
|
|
119
|
3
|
145
|
23
|
|
119
|
3
|
|
|
|
|
|
13
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
32
|
|
|
|
32
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
-32
|
14
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
2,409
|
2,409
|
|
|
|
2,508
|
2,508
|
|
|
|
|
99
|
|
|
|
15
|
Sở Y tế
|
2,427
|
32
|
2,395
|
|
|
1,740
|
32
|
1,708
|
|
|
|
|
-687
|
|
|
16
|
Ban Dân tộc
|
10
|
|
|
|
10
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
17
|
Ban quản lý
các khu công nghiệp tỉnh
|
10
|
|
|
|
10
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
18
|
Đài phát
thanh và Truyền hình
|
104
|
|
|
104
|
|
104
|
|
|
104
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Trung tâm
Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh
|
21
|
|
|
|
21
|
21
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
II
|
UBND các
huyện, thành phố
|
17,227
|
16,703
|
0
|
297
|
227
|
17,910
|
17,386
|
0
|
297
|
227
|
683
|
683
|
0
|
0
|
0
|
1
|
UBND huyện
Mai Châu
|
1,469
|
1,410
|
|
41
|
18
|
1,527
|
1,468
|
|
41
|
18
|
|
58
|
|
|
|
2
|
UBND huyện
Tân Lạc
|
1,684
|
1,633
|
|
31
|
20
|
1,751
|
1,700
|
|
31
|
20
|
|
67
|
|
|
|
3
|
UBND huyện
Lạc Sơn
|
2,545
|
2,505
|
|
22
|
18
|
2,647
|
2,607
|
|
22
|
18
|
|
102
|
|
|
|
4
|
UBND huyện
Lạc Thủy
|
1,410
|
1,352
|
|
27
|
31
|
1,465
|
1,407
|
|
27
|
31
|
|
55
|
|
|
|
5
|
UBND huyện
Yên Thủy
|
1,392
|
1,346
|
|
26
|
20
|
1,447
|
1,401
|
|
26
|
20
|
|
55
|
|
|
|
6
|
UBND huyện
Đà Bắc
|
1,508
|
1,458
|
|
31
|
19
|
1,567
|
1,517
|
|
31
|
19
|
|
59
|
|
|
|
7
|
UBND huyện
Kỳ Sơn
|
775
|
739
|
|
20
|
16
|
805
|
769
|
|
20
|
16
|
|
30
|
|
|
|
8
|
UBND huyện
Cao Phong
|
1,010
|
971
|
|
23
|
16
|
1,050
|
1,011
|
|
23
|
16
|
|
40
|
|
|
|
9
|
UBND huyện
Lương Sơn
|
1,782
|
1,729
|
|
28
|
25
|
1,853
|
1,800
|
|
28
|
25
|
|
71
|
|
|
|
10
|
UBND huyện
Kim Bôi
|
2,188
|
2,145
|
|
22
|
21
|
2,276
|
2,233
|
|
22
|
21
|
|
88
|
|
|
|
11
|
UBND thành
phố Hòa Bình
|
1,464
|
1,415
|
|
26
|
23
|
1,522
|
1,473
|
|
26
|
23
|
|
58
|
|
|
|
Biểu số 03
BIỂU ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ NĂM 2019 TRONG CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm
theo Nghị quyết số: 164/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Chỉ
tiêu giao năm 2019
|
Chỉ
tiêu sau khi điều chỉnh năm 2019
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
CƠ QUAN
TỈNH
|
537
|
515
|
Giảm 22 chỉ tiêu hợp đồng lao động
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP chuyển vào nguồn dự phòng của tỉnh
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
10
|
10
|
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
20
|
20
|
|
3
|
Sở Nội vụ
|
7
|
7
|
|
4
|
Sở Ngoại vụ
|
5
|
5
|
|
5
|
Sở Tư pháp
|
6
|
6
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
5
|
|
7
|
Sở Tài chính
|
7
|
7
|
|
8
|
Sở Công Thương
|
17
|
17
|
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
59
|
57
|
Giảm 02 chỉ tiêu hợp đồng do Trung
tâm Giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản; Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên
từ năm 2019
|
10
|
Sở Giao thông Vận tải
|
12
|
12
|
|
11
|
Sở Xây dựng
|
7
|
6
|
Giảm 01 chỉ tiêu hợp đồng do Trung
tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng chuyển sang tự bảo đảm chi thường
xuyên từ năm 2019
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
8
|
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
5
|
|
14
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
76
|
76
|
|
15
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
19
|
19
|
|
16
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
10
|
7
|
Giảm 03 chỉ tiêu hợp đồng do Trung
tâm Kiểm Ứng dụng Thông tin khoa học, công nghệ tỉnh Hòa
Bình, Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên từ năm 2019
|
17
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
101
|
101
|
|
18
|
Sở Y tế
|
135
|
119
|
Giảm 16 chỉ tiêu hợp đồng do Bệnh viện
đa khoa tỉnh Hòa Bình chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên từ năm 2019
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
6
|
6
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
6
|
6
|
|
21
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
5
|
5
|
|
22
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư thương mại
và du lịch
|
3
|
3
|
|
23
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
8
|
8
|
|
II
|
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
769
|
769
|
|
1
|
UBND huyện Mai Châu
|
69
|
69
|
|
2
|
UBND huyện Tân Lạc
|
79
|
79
|
|
3
|
UBND huyện Lạc Sơn
|
104
|
104
|
|
4
|
UBND huyện Lạc Thủy
|
66
|
66
|
|
5
|
UBND huyện Yên Thủy
|
56
|
56
|
|
6
|
UBND huyện Đà Bắc
|
69
|
69
|
|
7
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
39
|
39
|
|
8
|
UBND huyện Cao Phong
|
49
|
49
|
|
9
|
UBND huyện Lương Sơn
|
85
|
85
|
|
10
|
UBND huyện Kim Bôi
|
88
|
88
|
|
11
|
UBND thành phố Hòa Bình
|
65
|
65
|
|
III
|
CÁC HỘI ĐẶC THÙ
|
22
|
22
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
11
|
11
|
|
1.1
|
Quỹ phát triển
khoa học công nghệ
|
0
|
0
|
|
1.2
|
Hội Chữ thập đỏ
|
2
|
2
|
|
1.3
|
Hội Đông y
|
2
|
2
|
|
1.4
|
Liên minh Hợp tác xã
|
3
|
3
|
|
1.5
|
Hội Văn học nghệ thuật
|
1
|
1
|
|
|
- Báo văn nghệ
|
0
|
0
|
|
1.6
|
Hội Nhà báo
|
0
|
0
|
|
1.7
|
Hội Luật gia
|
1
|
1
|
|
1.8
|
Ban Đại diện Hội người cao tuổi
|
1
|
1
|
|
1.9
|
Liên hiệp các hội khoa học Kỹ thuật
|
1
|
1
|
|
1.10
|
Hội nạn nhân chất độc Màu da cam
|
0
|
0
|
|
1.11
|
Hội cựu thanh niên xung phong
|
0
|
0
|
|
1.12
|
Hội Người mù
|
0
|
0
|
|
1.13
|
Hội Khuyến học
|
0
|
0
|
|
1.14
|
Hội người tàn tật và trẻ mồ côi
|
0
|
0
|
|
2
|
Cấp huyện
|
11
|
11
|
|
2.1
|
BĐD Hội NCT huyện Mai Châu
|
1
|
1
|
|
2.2
|
BĐD Hội NCT huyện Tân Lạc
|
1
|
1
|
|
2.3
|
BĐD Hội NCT huyện Lạc Sơn
|
1
|
1
|
|
2.4
|
BĐD Hội NCT huyện Lạc Thủy
|
1
|
1
|
|
2.5
|
BĐD Hội NCT huyện Yên Thủy
|
1
|
1
|
|
2.6
|
BĐD Hội NCT huyện Đà Bắc
|
1
|
1
|
|
2.7
|
BĐD Hội NCT huyện Kỳ Sơn
|
1
|
1
|
|
2.8
|
BĐD Hội NCT huyện Cao Phong
|
1
|
1
|
|
2.9
|
BĐD Hội NCT huyện Lương Sơn
|
1
|
1
|
|
2.10
|
BĐD Hội NCT huyện Kim Bôi
|
1
|
1
|
|
2.11
|
BĐD Hội NCT thành phố Hòa Bình
|
1
|
1
|
|
IV
|
DỰ PHÒNG
|
0
|
22
|
Gồm
22 chỉ tiêu đã cắt giảm của các cơ quan, đơn vị
|
V
|
TỔNG
CỘNG I+II+III+IV
|
1,328
|
1,328
|
|
Nghị quyết 164/NQ-HĐND về cắt giảm, điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019 tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 164/NQ-HĐND về cắt giảm, điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập ngày 19/07/2019 tỉnh Hòa Bình
2.333
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|