|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 06/NQ-HĐND 2022 danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực lao động Hải Dương
Số hiệu:
|
06/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Phạm Xuân Thăng
|
Ngày ban hành:
|
29/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
29 tháng 4 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 10/TTr-UBND
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp Lao động
Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp Lao động Thương binh và Xã hội trên địa
bàn tỉnh Hải Dương với các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp Lao động Thương
binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Đối tượng áp dụng
- Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền
giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự
nghiệp Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Đơn vị sự nghiệp công lập do
cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư
cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, phục vụ quản lý nhà nước thuộc
lĩnh vực sự nghiệp Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công khác (không phải đơn vị sự nghiệp công lập) có tư cách pháp nhân,
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật; có chức năng cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công phù hợp với yêu cầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công của Nhà nước;
các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc tổ chức thực hiện và cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công thuộc lĩnh vực sự nghiệp Lao động Thương binh và Xã hội trên địa
bàn tỉnh Hải Dương.
3. Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp Lao động Thương binh
và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương: theo biểu danh mục đính kèm.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí chi thường xuyên
ngân sách địa phương trong các lĩnh vực sự nghiệp và hoạt động kinh tế khác.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 29 tháng 4 năm
2022./.
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH
VỰC SỰ NGHIỆP LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
TT
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN
|
|
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
1
|
Nhóm dịch vụ chăm sóc người
có công
|
1.1
|
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên
người có công
|
1.2
|
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng
thương bệnh binh, người có công
|
2
|
Dịch vụ về việc làm
|
2.1
|
Phân tích, dự báo thị trường
lao động
|
3
|
Dịch vụ trợ giúp xã hội và
bảo vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội
|
3.1
|
Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần
sự bảo vệ khẩn cấp
|
3.2
|
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho
đối tượng bảo trợ xã hội
|
3.2.1
|
Dịch vụ đối với đối tượng
khuyết tật nặng, khuyết tật nhẹ học văn hóa và nuôi dưỡng
|
3.2.2
|
Dịch vụ đối với đối tượng
khuyết tật đặc biệt nặng học văn hóa và nuôi dưỡng
|
3.2.3
|
Dịch vụ đối với đối tượng
khuyết tật nặng, khuyết tật nhẹ học nghề và nuôi dưỡng
|
3.2.4
|
Dịch vụ đối với đối tượng
khuyết tật đặc biệt nặng học nghề và nuôi dưỡng
|
3.2.5
|
Dịch vụ đối với trẻ em dưới
18 tháng tuổi
|
3.2.6
|
Dịch vụ đối với trẻ em
bình thường từ 18 tháng tuổi đến dưới 4 tuổi
|
3.2.7
|
Dịch vụ đối với trẻ em
bình thường từ 4 tuổi đến dưới 6 tuổi
|
3.2.8
|
Dịch vụ đối với trẻ em
bình thường từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi; đối tượng từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang
học tại các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học văn bằng thứ nhất
|
3.2.9
|
Dịch vụ đối với trẻ em
khuyết tật; tâm thần; nhiễm HIV từ 18 tháng tuổi đến dưới 4 tuổi
|
3.2.10
|
Dịch vụ đối với trẻ em
khuyết tật; tâm thần; nhiễm HIV từ 4 tuổi đến dưới 6 tuổi
|
3.2.11
|
Dịch vụ đối với trẻ em
khuyết tật; tâm thần; nhiễm HIV từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
3.2.12
|
Dịch vụ đối với người cao
tuổi còn tự phục vụ được
|
3.2.13
|
Dịch vụ đối với người cao
tuổi không còn tự phục vụ được
|
3.2.14
|
Dịch vụ đối với người khuyết
tật còn tự phục vụ được
|
3.2.15
|
Dịch vụ đối với người khuyết
tật không còn tự phục vụ được
|
3.2.16
|
Dịch vụ đối với người tâm
thần đặc biệt nặng
|
3.2.17
|
Dịch vụ đối với người tâm
thần nặng
|
3.2.18
|
Dịch vụ đối với người tâm
thần đã phục hồi, ổn định
|
3.2.19
|
Dịch vụ đối với người lang
thang được tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội chờ phân loại, đưa về địa
phương
|
3.3
|
Dịch vụ công tác xã hội và
chăm sóc bán trú
|
3.3.1
|
Dịch vụ công tác xã hội
|
3.3.2
|
Dịch vụ chăm sóc, nhận
nuôi
|
3.3.3
|
Dịch vụ chăm sóc bán trú
|
4
|
Dịch vụ phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
4.1
|
Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện
ma túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề,
tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập
|
4.1.1
|
Dịch vụ cai nghiện ma túy
cho đối tượng bắt buộc
|
4.1.2
|
Dịch vụ chăm sóc, quản lý
người nghiện ma túy lưu trú tại cơ sở tiếp nhận xã hội trong thời gian lập hồ
sơ để phân loại, xử lý
|
4.1.3
|
Dịch vụ xác định tình trạng
nghiện cho các đối tượng nghiện ma túy
|
4.1.4
|
Dịch vụ điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
4.1.5
|
Dịch vụ cai nghiện ma túy
cho đối tượng tự nguyện ngoại trú
|
4.1.6
|
Dịch vụ hỗ trợ điều trị
cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
|
4.1.7
|
Dịch vụ tư vấn, tuyên truyền
về phòng, chống ma túy tại cộng đồng
|
4.2
|
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán
dâm tại cộng đồng và Trung tâm công tác xã hội
|
4.3
|
Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ
trợ phục hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán
|
5
|
Nhóm dịch vụ về an toàn vệ
sinh lao động
|
5.1
|
Dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
|
5.1.1
|
Huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động cho người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động
(nhóm 1)
|
5.1.2
|
Huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động cho người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động (nhóm
2)
|
5.1.3
|
Huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động cho người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động (nhóm 3).
|
5.1.4
|
Huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động cho người lao động không thuộc nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 và nhóm 5
(nhóm 4)
|
5.1.5
|
Huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động cho người làm công tác y tế (nhóm 5)
|
5.1.6
|
Huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động cho an toàn, vệ sinh viên (nhóm 6)
|
6
|
Nhóm dịch vụ đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/NQ-HĐND ngày 29/04/2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
3.263
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|