ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
338/KH-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 16 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC (BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP) VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH BẮC KẠN NĂM 2022
Thực hiện Văn bản số 425/BNV-TCBC
ngày 01/02/2021 của Bộ Nội vụ về việc kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng
lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn xây dựng Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP (viết
tắt là hợp đồng lao động) trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của
tỉnh Bắc Kạn năm 2022, như sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích, yêu cầu
- Lập kế hoạch số lượng người làm việc
và hợp đồng lao động là nhiệm vụ quan trọng và cần thiết đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Đây là cơ sở để đánh giá kết quả sử
dụng và quản lý người làm việc và hợp đồng lao động của đơn vị qua quá trình thực
hiện, từ đó xác định được chính xác về cơ cấu, số lượng người làm việc, hợp đồng
lao động cho năm tiếp theo.
- Việc xây dựng Kế hoạch số lượng người
làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn năm 2022 nhằm bảo đảm thực hiện tốt các nguyên tắc xác định vị trí
việc làm và số lượng người làm việc theo quy định.
2. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ
hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV
ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp y
tế trong các cơ sở nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ
quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
- Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày
12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn Danh mục khung vị trí việc làm
và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
II. VỀ QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NĂM 2021
1. Đối với đơn
vị sự nghiệp công lập (SNCL) do ngân sách nhà nước (NSNN) bảo đảm chi thường
xuyên
1.1. Số lượng người làm việc:
- Số lượng người làm việc được giao:
7.355 người (chưa bao gồm 67 biên chế sự nghiệp giao cho các tổ chức hội).
- Số có mặt tính đến thời điểm
31/3/2021: 6.905 người.
- Số chưa sử dụng là: 450 người (hiện
các cơ quan, đơn vị đang tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2021, UBND tỉnh chỉ đạo
chậm nhất trong quý III năm 2021).
- Số lao động hợp đồng đối với vị trí
việc làm (VTVL) là viên chức có mặt tại thời điểm 31/3/2021 là 322 người.
- Kế hoạch số viên chức giảm trong
năm 2021 là 109 người, trong đó:
+ Số viên chức nghỉ hưu đúng tuổi:
107 người.
+ Số viên chức thực hiện chính sách
tinh giản biên chế: 02 người.
1.2. Hợp đồng lao động:
- Số hợp đồng lao động được giao là
152 chỉ tiêu.
- Số lao động hợp đồng có mặt tại thời
điểm ngày 31/3/2021 là 121 người.
- Số chưa sử dụng là 31 chỉ tiêu (năm
2021 tỉnh tạm dừng tuyển dụng với lao động hợp đồng để thực hiện việc chuyển đổi
theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP).
- Kế hoạch số lao động hợp đồng giảm
trong năm 2021 là 01 người (tinh giản biên chế).
2. Đối với đơn vị
SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
2.1. Số lượng người làm việc:
- Số lượng người làm việc được giao
là 1.981 người (hưởng lương từ NSNN);
- Số có mặt tại thời điểm ngày
31/3/2021 là 1.955 người.
- Số chưa sử dụng là 26 biên chế (hiện
các cơ quan, đơn vị đang tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2021, UBND tỉnh chỉ đạo
chậm nhất trong quý III năm 2021).
- Kế hoạch số viên chức giảm trong
năm 2021 là 10 người, trong đó:
+ Số viên chức nghỉ hưu đúng tuổi là
05 người.
+ Số viên chức thực hiện chính sách
tinh giản biên chế là 05 người.
2.2. Hợp đồng lao động:
- Số hợp đồng lao động được giao là
61 chỉ tiêu, trong đó:
+ Số hợp đồng lao động có mặt tại thời
điểm ngày 31/3/2021 là 57 người.
+ Số chưa sử dụng là 04 chỉ tiêu (năm
2021 tỉnh tạm dừng tuyển dụng với lao động hợp đồng để thực hiện việc chuyển đổi
theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
- Kế hoạch số hợp đồng lao động giảm
trong năm 2021 là 01 người, thực hiện chính sách tinh giản biên chế.
3. Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
3.1. Số lượng người làm việc:
- Số lượng người làm việc được phê
duyệt là 351 người.
- Số viên chức và lao động hợp đồng đối
với VTVL là viên chức có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là 303 người, trong
đó:
+ Số viên chức là 149 người;
+ Số hợp đồng lao động là 154 người.
3.2. Hợp đồng lao động:
- Số hợp đồng lao động được phê duyệt
là 09 người.
- Số hợp đồng lao động có mặt tại thời
điểm ngày 31/3/2021 là 07 người.
4. Đánh giá chung
về việc quản lý, sử dụng số lượng người làm việc
Trong những năm qua, tỉnh Bắc Kạn thực
hiện quản lý, sử dụng biên chế theo quy định hiện hành. Hằng năm, đều xây dựng
kế hoạch số lượng người làm việc, hợp đồng lao động trình Bộ Nội vụ thẩm định,
trong đó đề nghị được bổ sung số lượng người làm việc cho các vị trí việc làm
do được giao thêm nhiệm vụ hoặc những vị trí việc làm chưa đủ số lượng người
làm việc theo định mức quy định. Tuy nhiên, những năm gần đây Bộ Nội vụ thẩm định
số lượng người làm việc cho tỉnh Bắc Kạn giảm theo tỷ lệ tinh giản (năm 2015, Bộ
Nội vụ thẩm định số lượng người làm việc của tỉnh Bắc Kạn là 10.488 người, theo
đó Tỉnh giao 10.488 người cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND tỉnh quản lý; năm 2021, Bộ Nội vụ thẩm định số lượng người làm việc
của tỉnh Bắc Kạn là 9.336 người).
Trên cơ sở văn bản thẩm định của Bộ Nội
vụ, UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh phê duyệt số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh với tổng số 9.336 người (đã giảm 1.112
người so với năm 2015). Số biên chế chưa sử dụng là 450, hiện các cơ quan,
đơn vị đang tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2021, dự kiến hoàn thành trong quý
III năm 2021. Đối với lao động hợp đồng, số chỉ tiêu được giao năm 2021 là 213,
hiện còn 35 chỉ tiêu chưa sử dụng do đầu năm 2021 tỉnh tạm dừng tuyển dụng với
lao động hợp đồng để thực hiện việc chuyển đổi theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
và sắp xếp tổ chức bộ máy trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Nay, Ban Thường
vụ Tỉnh ủy đã cho chủ trương việc sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp
công lập, do đó các đơn vị hiện đang thực hiện tuyển dụng số chỉ tiêu lao động
hợp đồng trên.
Với số lượng người làm việc được giao
cho các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh (9.336 người làm việc), chủ yếu giao
cho 02 ngành giáo dục và đào tạo (6.904 người), ngành y tế (1.637 người),
số lượng người làm việc của 02 ngành nêu trên chiếm 91,48% tổng số lượng người
làm việc của toàn tỉnh. Do đó, việc cắt giảm số lượng người làm việc chủ yếu giảm
02 ngành nêu trên, trong khi đó số lượng người làm việc của ngành giáo dục và y
tế đều thiếu biên chế theo định mức quy định, chưa bảo đảm số lượng người làm
việc để thực hiện nhiệm vụ được giao, so với định mức thì số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, THCS, THPT, cơ sở khám chữa bệnh
còn thiếu 1.226 người, trong đó sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 637 người sự
nghiệp Y tế 589 người1.
Đối với ngành y tế do Bệnh viện đa
khoa tỉnh thời điểm tháng 12 năm 2016, khi đưa vào sử dụng, tăng 180 giường bệnh
(tăng từ 320 giường lên 500 giường bệnh), tính theo số giường bệnh 500
giường thì số biên chế của Bệnh viện đa khoa tỉnh phải có là 700 người (năm
2021, đơn vị chỉ được giao 389 người làm việc) nên đơn vị thiếu số lượng lớn
biên chế để thực hiện nhiệm vụ. Hàng năm UBND tỉnh đều đề nghị Bộ Nội vụ xem
xét, thẩm định bổ sung biên chế cho Bệnh viện đa khoa tỉnh nhưng đến nay vẫn
chưa được thẩm định bổ sung biên chế theo định mức. Mặt khác, do Bắc Kạn là một
tỉnh nghèo, dân số thấp, mức thu nhập chưa cao nên nguồn thu của các cơ sở khám
chữa bệnh chưa đủ để tự chủ được 100% về tài chính nên đơn vị chưa được tự chủ
về nhân sự dẫn đến thiếu người làm việc, trong khi đó nhu cầu khám chữa bệnh của
người dân ngày càng tăng, thực tế này tạo áp lực và ảnh hưởng đến sức khỏe của
viên chức y tế, ảnh hưởng đến chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc người bệnh.
Đối với ngành giáo dục và đào tạo, do
địa bàn rộng, địa hình vùng cao đi lại khó khăn, dân cư phân bố không tập trung
để bảo đảm nhu cầu, quyền lợi của người học theo quy định của Luật Giáo dục, địa
phương phải thực hiện việc bố trí số lượng điểm trường lẻ theo thực tế cho bậc
học mầm non (264 điểm trường lẻ), tiểu học (221 điểm trường lẻ).
Từ năm học 2015-2016 đến nay, địa phương đã thực hiện rà soát, sắp xếp bố trí lại
các điểm trường (mầm non giảm từ 347 điểm trường lẻ còn 264 điểm, tiểu học
giảm từ 270 điểm trường lẻ xuống còn 221 điểm), tuy nhiên, rất khó khăn cho
các trường học (cơ sở vật chất tại trường chính chưa đáp ứng) và gia
đình có trẻ trong độ tuổi (quãng đường di chuyển xa khó khăn trong việc đón,
đưa trẻ hàng ngày).
Trên cơ sở số lượng người làm việc được
Bộ Nội vụ thẩm định, UBND tỉnh đã phân bổ, giao biên chế cho các đơn vị sự nghiệp
công lập cơ bản đều thiếu theo định mức quy định hoặc thiếu theo vị trí việc
làm, đồng thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý và sử dụng biên chế
trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả, bố trí nhân sự hợp lý để bảo đảm hoàn thành
nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, do số lượng người làm việc của tỉnh được thẩm định
hiện chưa đủ theo định mức tối thiểu quy định, do đó một số đơn vị thiếu số lượng
biên chế lớn đã ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ để bảo
đảm thực hiện nhiệm vụ được giao. Thực trạng thiếu biên chế nêu trên, UBND tỉnh
gặp khó khăn trong việc phân bổ biên chế cho các ngành, đồng thời khó khăn
trong việc chỉ đạo chấm dứt hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ
tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị
sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
Theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập, trong đó quy định UBND tỉnh có trách nhiệm tách biên chế
sự nghiệp hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước và biên chế hưởng lương từ
nguồn thu sự nghiệp. Nếu thực hiện tách biên chế nêu trên thì sẽ khắc phục được
tình trạng thiếu biên chế sự nghiệp của tỉnh, tuy nhiên hiện các bộ quản lý
chuyên ngành chưa có hướng dẫn về vị trí việc làm, định mức số lượng người làm
việc đối với đơn vị sự nghiệp công lập, do đó tỉnh Bắc Kạn chưa có đủ căn cứ để
xác định số lượng người làm việc theo vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp
công lập.
III. KẾ HOẠCH SỐ
LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HĐ68 NĂM 2022
Số lượng người làm việc trong các đơn
vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Kạn năm 2022 là: 10.435 người (không bao
gồm số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên,
số người làm việc giao cho các tổ chức hội), tăng 1.099 người so với năm
2021.
Chỉ tiêu HĐ68 trong các đơn vị sự
nghiệp công lập tỉnh Bắc Kạn năm 2022 là: 224 chỉ tiêu hợp đồng, tăng 11
chỉ tiêu so với năm 2021.
Cụ thể như sau:
1. Đơn vị sự
nghiệp công lập do NSNN bảo đảm chi thường xuyên
1.1. Số lượng người làm việc năm
2022 là 8.068 người, tăng so với năm 2021 là 713 người, trong đó:
- Tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục
và đào tạo là 7.452 người, tăng so với năm 2021 là 672 người.
- Tại các đơn vị sự nghiệp y tế là 17
người, giữ nguyên số lượng được giao năm 2021.
- Tại các đơn vị sự nghiệp Văn hóa,
Thông tin, Thể thao là 203 người, giữ nguyên số lượng được giao năm
2021.
- Tại các đơn vị sự nghiệp khác là 396
người, tăng so với số lượng giao năm 2021 là 41 người.
1.2. Hợp đồng lao động năm 2022 là
152 người, giữ nguyên số liệu được giao năm 2021.
2. Đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
2.1. Số lượng người làm việc năm
2022 là 2.367 người; tăng so với năm 2021 là 386 người, trong đó:
- Số lượng người làm việc hưởng lương
từ ngân sách nhà nước các đơn vị sự nghiệp có định mức 2.126 người, tăng
382 người so với năm 2021, trong đó:
+ Các đơn vị sự nghiệp giáo dục và
đào tạo là 124 người, giữ nguyên số lượng người làm việc so với năm
2021.
+ Các đơn vị sự nghiệp y tế 2.002
người; tăng 382 người so với năm 2021.
- Số lượng người làm việc hưởng lương
từ ngân sách nhà nước các đơn vị sự nghiệp chưa có định mức là 241 người;
tăng so với năm 2021 là 04 người, trong đó:
+ Các đơn vị sự nghiệp khoa học là 15
người; giữ nguyên so với năm 2021.
+ Các đơn vị sự nghiệp văn hóa là 76
người; tăng 01 người so với năm 2021.
+ Các đơn vị sự nghiệp khác là 150
người; tăng 03 người so với năm 2021.
2.2. Số hợp đồng lao động năm 2022
là 72 người, trong đó:
- Hợp đồng lao động do NSNN chi trả chế
độ là 58 người.
- Hợp đồng lao động do nguồn thu sự
nghiệp chi trả chế độ là 14 người.
3. Đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
- Số lượng người làm việc năm 2022 là
329 người, giảm so với năm 2021 là 22 người.
- Số hợp đồng lao động là 08
người, giảm so với năm 2021 là 01 người.
4. Căn cứ đề
nghị tăng số lượng người làm việc
4.1. Các đơn vị sự nghiệp do NSNN
đảm bảo chi thường xuyên2:
a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo:
Tăng 672 người so với số lượng giao năm 2021. Lý do: Tăng giáo viên,
nhân viên của các bậc học (mầm non, tiểu học, THCS, THPT) theo định mức quy định
tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức
số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập và Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn khung danh
mục vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục
phổ thông, tuy nhiên, từ năm 2015 đến nay chưa được Bộ Nội vụ giao đủ số lượng
người làm việc theo định mức; đồng thời, năm 2022 thực hiện Chương trình giáo dục
phổ thông mới, do đó phải bổ sung thêm giáo viên để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy.
b) Sự nghiệp khác: Tăng 41 người
so với số lượng được giao năm 20213, cụ thể:
- Tăng 06 người làm việc tại Trung
tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Lý do:
Bắc Kạn là tỉnh miền núi, vùng cao, điều kiện kinh tế - xã hội còn gặp nhiều
khó khăn, do đó cần có đơn vị và số lượng người làm việc thực hiện nhiệm vụ tư
vấn, hỗ trợ doanh nghiệp để thu hút đầu tư.
- Tăng 30 người làm việc tại Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại các đơn vị: Trung tâm Dịch vụ việc làm; Trung tâm
điều dưỡng người có công; Cơ sở Cai nghiện ma túy; Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp.
Lý do:
+ Đối với Trung tâm Dịch vụ việc làm:
Thực hiện các chức năng nhiệm vụ của đơn vị về tư vấn giới thiệu việc làm cho
người lao động; thu thập phân tích dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao
động, dạy nghề; tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về lao động, việc
làm, thực hiện các chương trình dự án về việc làm; thực hiện chính sách bảo hiểm
thất nghiệp và thực hiện các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật. Trên cơ
sở biên chế được giao hiện nay, đơn vị đã chủ động bố trí sắp xếp, đồng thời
xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nhưng do số lượng viên chức được giao ít
do đó gặp rất nhiều khó khăn trong việc bố trí viên chức thực hiện nhiệm vụ.
+ Đối với Trung tâm điều dưỡng Người
có công: Các đối tượng đến điều dưỡng tại Trung tâm đều là người cao tuổi,
trung bình đều trên 60 tuổi, có các bệnh lý về tim mạch, huyết áp, tiểu đường.
Số chỉ tiêu điều dưỡng được giao đều tăng theo các năm. Tuy nhiên theo số biên
chế và hợp đồng được giao chưa đáp ứng được nhiệm vụ công việc. Số đối tượng được
giao điều dưỡng tăng theo các năm cũng đồng nghĩa với số lượng phục vụ ăn uống,
chăm sóc, dọn dẹp phòng nghỉ cũng tăng theo. Tuy nhiên hiện nay chưa có quy định
về định mức biên chế phục vụ đối với Trung tâm Điều dưỡng Người có công, dẫn tới
số hợp đồng làm công tác phục vụ còn thiếu, đôi lúc chưa đáp ứng được công việc
hoặc phải làm ngoài giờ, vượt qua số giờ làm việc theo quy định.
+ Đối với Cơ sở Cai nghiện ma túy: Số
lượng người làm việc để đảm bảo an ninh trật tự và thực hiện các nhiệm vụ khác
mỏng, việc phân ca đảm bảo trực 24/24h khó khăn. Việc tiếp nhận học viên sử dụng
ma túy đá có xu hướng ngày càng tăng, với số lượng người làm việc hiện có cơ sở
rất khó khăn trong công tác đảm bảo an ninh trật tự.
+ Đối với Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp:
Có chức năng tổ chức thực hiện tiếp nhận, tập trung quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng,
phục hồi chức năng cho các đối tượng thuộc diện bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh,
đặc biệt khó khăn không tự lo được cuộc sống; tiếp nhận, chăm sóc và nuôi dưỡng
đối tượng là người cao tuổi, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Phối
hợp tổ chức các hoạt động nắm bắt tình hình và trợ giúp các đối tượng bảo trợ
xã hội tại cộng đồng.
- Tăng 03 người làm việc tại phòng
Dân số - KHHGD tại các Trung tâm Y tế các huyện, thành phố thuộc Sở Y tế. Lý
do: Để bảo đảm số lượng người làm việc tại mỗi đơn vị là 05 người để thực hiện
nhiệm vụ.
- Tăng 03 người làm việc cho Trung
tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng UBND tỉnh. Lý do: Ngoài danh mục vị trí
việc làm đã được phê duyệt của đơn vị, số lượng người làm việc được giao hiện
nay chưa đáp ứng, mặt khác thời gian tới UBND tỉnh giao thêm nhiệm vụ quản lý,
vận hành Trung tâm Điều hành thông minh của tỉnh (IOC), do đó cần bổ sung thêm
người làm việc để đơn vị có đủ số lượng người làm việc bảo đảm tiến độ, chất lượng
thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tăng 07 người làm việc tại Đội quản
lý trật tự đô thị thuộc UBND thành phố Bắc Kạn để bảo đảm số lượng người làm việc
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay.
4.2. Các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo
một phần chi thường xuyên4:
a) Sự nghiệp Y tế: Tăng 382
người làm việc cho lĩnh vực khám chữa bệnh. Lý do: Để đảm bảo đủ số lượng người
làm việc theo định mức số lượng người làm việc được quy định tại Thông tư liên
tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV của Bộ Y tế.
b) Sự nghiệp Văn hóa, Thông tin và thể
thao: Tăng 01 người làm việc hưởng lương từ NSNN tại Trung tâm Huấn luyện
và Thi đấu TDTT thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để bảo đảm số lượng huấn
luyện viên các môn thể thao theo thực tế hoạt động của đơn vị.
c) Sự nghiệp khác: Tăng 03 người,
trong đó 01 người làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc
Sở Công thương để bảo đảm số lượng người thực hiện chức năng, nhiệm vụ (khuyến
công, xúc tiến thương mại và tư vấn) và thực hiện chương trình, nhiệm vụ
thuộc Tiểu họp phần 3.3. Quỹ APIF, Dự án “Hỗ trợ kinh doanh nông hộ (CSSP)” tỉnh
Bắc Kạn đến năm 2023 và thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2025; tăng 02 người làm việc cho Trung tâm Lưu
trữ lịch sử tỉnh, năm 2019 UBND tỉnh quyết định thành lập Trung tâm Lưu trữ lịch
sử tỉnh thuộc Sở Nội vụ, là đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng dịch vụ công cơ
bản, thiết yếu, có chức năng trực tiếp quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh,
tổ chức thu thập chỉnh lý, bảo quản, khai thác, sử dụng và phát huy giá tài liệu
lưu trữ. Hiện nay, qua khảo sát, các cơ quan, đơn vị còn tồn đọng số lượng tài
liệu lớn, có nguy cơ hư hỏng, tuy nhiên số biên chế của đơn vị ít, không đủ
nhân sự để chỉnh lý tài liệu cho các cơ quan, đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh.
5. Căn cứ đề nghị
tăng chỉ tiêu hợp đồng lao động
Số lượng hợp đồng trong các đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 là 224 chỉ tiêu, tăng
11 chỉ tiêu so với năm 2021. Lý do: Đối với các chỉ tiêu hợp đồng lao động
giao đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chủ yếu
giao chỉ tiêu cho các vị trí: Bảo vệ (cơ bản mỗi cơ quan, đơn vị 01 chỉ
tiêu), lái xe (đơn vị được giao xe), nấu ăn đối với các trường PTDT
nội trú, bán trú và các trường mầm non. Những vị trí này là những công việc thực
sự cần thiết, mang tính chất ổn định lâu dài của đơn vị, trong khi đó, các đơn
vị sự nghiệp này không thực hiện được tự chủ về kinh phí chi thường xuyên, trụ
sở đơn vị ở địa bàn miền núi, vùng cao, giao thông đi lại khó khăn, xa trung
tâm huyện, thị, không có điều kiện để thực hiện thuê dịch vụ cung cấp các hoạt
động này. Do đó, việc đề nghị tăng 11 chỉ tiêu hợp đồng để các đơn vị thực
hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao trong năm 2022 và những năm tiếp theo.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT
Trên cơ sở tình hình thực tế qua các
năm thực hiện giao số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị
sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bắc Kạn
kiến nghị Chính phủ, Bộ Nội vụ một số nội dung như sau:
1. Đề nghị Bộ Nội vụ báo cáo Chính phủ
xem xét về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Đội Quản lý trật tự đô thị
theo hướng thành lập Đội Quản lý trật tự đô thị theo mô hình tổ chức hành chính
và bổ sung biên chế thực hiện nhiệm vụ bảo đảm phù hợp.
2. Đề nghị Bộ Nội vụ:
- Xem xét thẩm định bổ sung số lượng
người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
theo đề xuất tại Mục III của Kế hoạch.
- Xem xét không cắt giảm biên chế sự
nghiệp của tỉnh theo tỷ lệ, do tỉnh Bắc Kạn là tỉnh miền núi, vùng cao, biên chế
được giao thấp nhất cả nước, chưa đáp ứng số lượng người làm việc theo vị trí
việc làm.
Trên đây là Kế hoạch số lượng người
làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn trân trọng báo cáo Bộ Nội vụ.
(Gửi
kèm theo Phụ lục số lượng người làm việc và hợp đồng lao động)
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- CVP;
- Lưu: VT, NCPC (Thái).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Hải
|
PHỤ LỤC 2A.
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NSNN BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 338/KH-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Loại hình, tên đơn vị
|
Số được giao
năm 2021
|
Số có mặt đến thời điểm 31/3/2021
|
Kế hoạch năm 2022
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số lượng người làm việc
|
Hợp đồng lao động theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ
161/2018/NĐ-CP
|
Số viên chức
|
Lao động hợp đồng đối với VTVL là viên chức
|
Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ
161/2018/NĐ-CP
|
Số lượng người làm việc
|
Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ
161/2018/NĐ-CP
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8+9
|
7
|
8
|
9
|
10=11+12
|
11
|
12
|
|
Tổng cộng (A+B+C+D+E)
|
7.494
|
7.355
|
152
|
7.296
|
6.905
|
322
|
121
|
8.203
|
8.068
|
152
|
A
|
SỰ NGHIỆP
GD&ĐT
|
6.872
|
6.780
|
92
|
6.732
|
6.409
|
290
|
85
|
7.527
|
7.452
|
92
|
I
|
Bậc Mầm
non
|
1.894
|
1.893
|
1
|
1.857
|
1.833
|
52
|
1
|
2.009
|
2.025
|
1
|
1
|
Sở
GD&ĐT
|
9
|
9
|
0
|
9
|
9
|
0
|
0
|
9
|
9
|
0
|
1.1
|
Trung tâm
GDTEKT
|
9
|
9
|
|
9
|
9
|
|
|
9
|
9
|
|
2
|
UBND
TP Bắc Kạn
|
217
|
217
|
0
|
217
|
217
|
0
|
0
|
218
|
218
|
0
|
2.1
|
MN Đức Xuân
|
48
|
48
|
|
48
|
48
|
|
|
49
|
49
|
|
2.2
|
MN Sông Cầu
|
37
|
37
|
|
37
|
37
|
|
|
38
|
38
|
|
2.3
|
MN Phùng
Chí Kiên
|
32
|
32
|
|
32
|
32
|
|
|
32
|
32
|
|
2.4
|
MN Minh
Khai
|
28
|
28
|
|
28
|
28
|
|
|
30
|
30
|
|
2.5
|
MN Huyền Tụng
|
24
|
24
|
|
24
|
24
|
|
|
23
|
23
|
|
2.6
|
MN Dương
Quang
|
16
|
16
|
|
16
|
16
|
|
|
15
|
15
|
|
2.7
|
MN Nông Thượng
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
|
|
15
|
15
|
|
2.8
|
MN Xuất Hóa
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
|
16
|
16
|
|
3
|
UBND
huyện Ba Bể
|
255
|
255
|
0
|
255
|
255
|
0
|
0
|
268
|
268
|
0
|
3.1
|
MN Mỹ
Phương
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
|
|
16
|
16
|
|
3.2
|
MN Chu
Hương
|
16
|
16
|
|
16
|
16
|
|
|
17
|
17
|
|
3.3
|
MN Yến
Dương
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
15
|
15
|
|
3.4
|
MN Địa Linh
|
18
|
18
|
|
18
|
18
|
|
|
18
|
18
|
|
3.5
|
MN Bành Trạch
|
16
|
16
|
|
16
|
16
|
|
|
18
|
18
|
|
3.6
|
MN Hà Hiệu
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
15
|
15
|
|
3.7
|
MN Phúc Lộc
|
21
|
21
|
|
21
|
21
|
|
|
19
|
19
|
|
3.8
|
MN TT Chợ
Rã
|
22
|
22
|
|
22
|
22
|
|
|
20
|
20
|
|
3.9
|
MN Thượng
Giáo
|
22
|
22
|
|
22
|
22
|
|
|
22
|
22
|
|
3.10
|
MN Khang
Ninh
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
|
|
22
|
22
|
|
3.11
|
MN Cao Thượng
|
21
|
21
|
|
21
|
21
|
|
|
24
|
24
|
|
3.12
|
MN Nam Mẫu
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
15
|
15
|
|
3.13
|
MN Quảng
Khê
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
|
20
|
20
|
|
3.14
|
MN Hoàng
Trĩ
|
19
|
19
|
|
19
|
19
|
|
|
8
|
8
|
|
3.15
|
MN Đồng
Phúc
|
19
|
19
|
|
19
|
19
|
|
|
19
|
19
|
|
4
|
UBND
huyện Ngân Sơn
|
202
|
202
|
0
|
202
|
193
|
9
|
0
|
211
|
211
|
0
|
4.1
|
MN Cốc Đán
|
15
|
15
|
|
15
|
13
|
2
|
|
17
|
17
|
|
4.2
|
MN Thượng
Ân
|
14
|
14
|
|
14
|
13
|
1
|
|
15
|
15
|
|
4.3
|
MN Bằng Vân
|
21
|
21
|
|
21
|
21
|
0
|
|
22
|
22
|
|
4.4
|
MN Đức Vân
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
0
|
|
11
|
11
|
|
4.5
|
MN Vân Tùng
|
22
|
22
|
|
22
|
20
|
2
|
|
22
|
22
|
|
4.6
|
MN Thượng
Quan
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
0
|
|
18
|
18
|
|
4.7
|
MN Thuần
Mang
|
18
|
18
|
|
18
|
16
|
2
|
|
20
|
20
|
|
4.8
|
MN Hiệp Lực
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
0
|
|
25
|
25
|
|
4.9
|
MN Trung
Hòa
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
0
|
|
14
|
14
|
|
4.10
|
MN Nà Phặc
|
28
|
28
|
|
28
|
27
|
1
|
|
26
|
26
|
|
4.11
|
MNQL Nà
Khoang
|
20
|
20
|
|
20
|
19
|
1
|
|
21
|
21
|
|
5
|
UBND
huyện Chợ Đồn
|
300
|
300
|
0
|
294
|
278
|
16
|
0
|
330
|
330
|
0
|
5.1
|
MN Bằng
Phúc
|
13
|
13
|
|
12
|
12
|
|
|
15
|
15
|
|
5.2
|
MN Phương
Viên
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
|
20
|
20
|
|
5.3
|
MN Đồng Thắng
|
21
|
21
|
|
21
|
20
|
1
|
|
22
|
22
|
|
5.4
|
MN Đại Sảo
|
12
|
12
|
|
11
|
11
|
|
|
13
|
13
|
|
5.5
|
MN Yên Mỹ
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
|
10
|
10
|
|
5.6
|
MN Yên
Phong
|
16
|
16
|
|
16
|
13
|
3
|
|
18
|
18
|
|
5.7
|
MN Bình
Trung
|
19
|
19
|
|
19
|
16
|
3
|
|
21
|
21
|
|
5.8
|
MN Nghĩa Tá
|
11
|
11
|
|
10
|
9
|
1
|
|
10
|
10
|
|
5.9
|
MN Lương Bằng
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
14
|
14
|
|
5.10
|
MN Bằng
Lãng
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
|
11
|
11
|
|
5.11
|
MN TT Bằng
Lũng
|
34
|
34
|
|
33
|
32
|
1
|
|
36
|
36
|
|
5.12
|
MN Ngọc
Phái
|
13
|
13
|
|
12
|
12
|
|
|
14
|
14
|
|
5.13
|
MN Quảng Bạch
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
13
|
13
|
|
5.14
|
MN Tân Lập
|
10
|
10
|
|
10
|
9
|
1
|
|
11
|
11
|
|
5.15
|
MN Đồng Lạc
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
0
|
|
14
|
14
|
|
5.16
|
MN Nam Cường
|
19
|
19
|
|
18
|
16
|
2
|
|
20
|
20
|
|
5.17
|
MN Xuân Lạc
|
27
|
27
|
|
27
|
24
|
3
|
|
33
|
33
|
|
5.18
|
MN Yên Thượng
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
0
|
|
10
|
10
|
|
5.19
|
MN Yên Thịnh
|
10
|
10
|
|
10
|
9
|
1
|
|
14
|
14
|
|
5.20
|
MN Bản Thi
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
|
|
11
|
11
|
|
6
|
UBND
huyện Na Rì
|
291
|
291
|
0
|
274
|
288
|
1
|
0
|
289
|
306
|
0
|
6.1
|
MN Côn Minh
|
18
|
18
|
|
18
|
18
|
|
|
19
|
19
|
|
6.2
|
MN Cư Lễ
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
14
|
14
|
|
6.3
|
MN Cường Lợi
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
14
|
14
|
|
6.4
|
MN Đổng Xá
|
18
|
18
|
|
18
|
18
|
|
|
21
|
21
|
|
6.5
|
MN Dương
Sơn
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
12
|
12
|
|
6.6
|
MN Trần Phú
|
22
|
22
|
|
22
|
22
|
|
|
23
|
23
|
|
6.7
|
MN Kim Hỷ
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
13
|
13
|
|
6.8
|
MN Kim Lư
|
19
|
19
|
|
19
|
19
|
|
|
21
|
21
|
|
6.9
|
MN Sơn
Thành
|
23
|
23
|
|
22
|
22
|
|
|
23
|
23
|
|
6.10
|
MN Văn Lang
|
21
|
21
|
|
21
|
20
|
1
|
|
22
|
22
|
|
6.11
|
MN Liêm Thủy
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
|
11
|
11
|
|
6.12
|
MN Lương
Thượng
|
15
|
15
|
|
|
15
|
|
|
|
17
|
|
6.13
|
MN Quang
Phong
|
13
|
13
|
|
12
|
12
|
|
|
13
|
13
|
|
6.14
|
MN Văn Học
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
|
12
|
12
|
|
6.15
|
MN Văn Minh
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
|
12
|
12
|
|
6.16
|
MN Vũ Loan
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
12
|
12
|
|
6.17
|
MN Xuân
Dương
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
|
|
16
|
16
|
|
6.18
|
MN Yến Lạc
|
31
|
31
|
|
31
|
31
|
|
|
31
|
31
|
|
7
|
UBND
huyện Bạch Thông
|
216
|
215
|
1
|
202
|
201
|
14
|
1
|
216
|
215
|
1
|
7.1
|
MN Sỹ Bình
|
12
|
12
|
|
11
|
11
|
1
|
|
12
|
12
|
|
7.2
|
MN Phương Thông
|
19
|
18
|
1
|
19
|
18
|
|
1
|
19
|
18
|
1
|
7.3
|
MN Đôn
Phong
|
16
|
16
|
|
13
|
13
|
3
|
|
16
|
16
|
|
7.4
|
MN Nguyên
Phúc
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
|
|
15
|
15
|
|
7.5
|
MN Vi Hương
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
13
|
13
|
|
7.6
|
MN Quân
Bình
|
13
|
13
|
|
12
|
12
|
1
|
|
13
|
13
|
|
7.7
|
MN Cẩm
Giàng
|
14
|
14
|
|
13
|
13
|
1
|
|
14
|
14
|
|
7.8
|
MN Hà Vị
|
12
|
12
|
|
11
|
11
|
l
|
|
12
|
12
|
|
7.9
|
MN Lục Bình
|
15
|
15
|
|
13
|
13
|
2
|
|
15
|
15
|
|
7.10
|
MN Quang
Thuận
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
14
|
14
|
|
7.11
|
MN Cao Sơn
|
9
|
9
|
|
8
|
8
|
1
|
|
9
|
9
|
|
7.12
|
MN Dương
Phong
|
16
|
16
|
|
16
|
16
|
|
|
16
|
16
|
|
7.13
|
MN Mỹ Thanh
|
15
|
15
|
|
13
|
13
|
2
|
|
15
|
15
|
|
7.14
|
MN Vũ Muộn
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
12
|
12
|
|
7.15
|
MN Tân Tú
|
21
|
21
|
|
19
|
19
|
2
|
|
21
|
21
|
|
8
|
UBND
huyện Chợ Mới
|
216
|
216
|
0
|
216
|
216
|
0
|
0
|
225
|
225
|
0
|
8.1
|
MN Bình Văn
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
|
|
11
|
11
|
0
|
8.2
|
MN Thanh
Mai
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
14
|
14
|
|
8.3
|
MN Thanh Vận
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
13
|
13
|
0
|
8.4
|
MN Yên Hân
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
15
|
15
|
0
|
8.5
|
MN Cao Kỳ
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
13
|
13
|
0
|
8.6
|
MN Hòa Mục
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
|
|
11
|
11
|
0
|
8.7
|
MN Mai Lạp
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
|
11
|
11
|
0
|
8.8
|
MN Như Cố
|
16
|
16
|
|
16
|
16
|
|
|
16
|
16
|
0
|
8.9
|
MN Nông Hạ
|
16
|
16
|
|
16
|
16
|
|
|
17
|
17
|
|
8.10
|
MN Quảng
Chu
|
19
|
19
|
|
19
|
19
|
|
|
19
|
19
|
0
|
8.11
|
MN Tân Sơn
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
|
12
|
12
|
0
|
8.12
|
MN Yên Cư
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
|
|
17
|
17
|
0
|
8.13
|
MN Chợ Mới
|
16
|
16
|
|
16
|
16
|
|
|
18
|
18
|
|
8.14
|
MN Yên Đĩnh
|
18
|
18
|
|
18
|
18
|
|
|
18
|
18
|
0
|
8.15
|
MN Thanh Thịnh
|
21
|
21
|
|
21
|
21
|
|
|
20
|
20
|
0
|
9
|
UBND
huyện Pác Nặm
|
188
|
188
|
0
|
188
|
176
|
12
|
0
|
243
|
243
|
0
|
9.1
|
MN An Thắng
|
12
|
12
|
|
12
|
9
|
3
|
|
15
|
15
|
|
9.2
|
MN Bằng
Thành
|
23
|
23
|
|
23
|
21
|
2
|
|
27
|
27
|
|
9.3
|
MN Bộc Bố
|
26
|
26
|
|
26
|
23
|
3
|
|
29
|
29
|
|
9.4
|
MN Cao Tân
|
23
|
23
|
|
23
|
22
|
1
|
|
33
|
33
|
|
9.5
|
MN Cổ Linh
|
22
|
22
|
|
22
|
22
|
|
|
32
|
32
|
|
9.6
|
MN Công Bằng
|
13
|
13
|
|
13
|
12
|
1
|
|
16
|
16
|
|
9.7
|
MN Giáo Hiệu
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
14
|
14
|
|
9.8
|
MN Nghiên
Loan I
|
16
|
16
|
|
16
|
16
|
|
|
23
|
23
|
|
9.9
|
MN Nghiên
Loan II
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
18
|
18
|
|
9.10
|
MN Nhạn Môn
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
18
|
18
|
|
9.11
|
MN Xuân La
|
14
|
14
|
|
14
|
12
|
2
|
|
18
|
18
|
|
II
|
Bậc Tiểu
học
|
2,497
|
2,489
|
8
|
2,458
|
2,352
|
119
|
1
|
2,767
|
2,759
|
8
|
1
|
Sở
GD&ĐT
|
22
|
17
|
5
|
18
|
14
|
0
|
4
|
28
|
23
|
5
|
1.1
|
Trung tâm
GDTEKT
|
22
|
17
|
5
|
18
|
14
|
|
4
|
28
|
23
|
5
|
2
|
UBND
TP Bắc Kạn
|
228
|
228
|
0
|
227
|
227
|
0
|
0
|
284
|
284
|
0
|
2.1
|
TH Đức Xuân
|
45
|
45
|
|
45
|
45
|
|
|
55
|
55
|
|
2.2
|
TH Sông Cầu
|
37
|
37
|
|
37
|
37
|
|
|
50
|
50
|
|
2.3
|
TH Phùng
Chí Kiên
|
36
|
36
|
|
36
|
36
|
|
|
45
|
45
|
|
2.4
|
TH Nguyễn
Thị Minh Khai
|
33
|
33
|
|
33
|
33
|
|
|
39
|
39
|
|
2.5
|
TH Huyền Tụng
|
23
|
23
|
|
22
|
22
|
|
|
29
|
29
|
|
2.6
|
TH Dương
Quang
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
|
22
|
22
|
|
2.7
|
TH Nông Thượng
|
18
|
18
|
|
18
|
18
|
|
|
22
|
22
|
|
2.8
|
TH Xuất Hóa
|
19
|
19
|
|
19
|
19
|
|
|
22
|
22
|
|
3
|
UBND
huyện Ba Bể
|
428
|
428
|
0
|
428
|
425
|
3
|
0
|
469
|
469
|
0
|
3.1
|
TH Mỹ
Phương
|
26
|
26
|
|
26
|
26
|
|
|
27
|
27
|
|
3.2
|
TH Chu
Hương
|
27
|
27
|
|
27
|
27
|
|
|
25
|
25
|
|
3.3
|
TH Yến
Dương
|
24
|
24
|
|
24
|
24
|
|
|
24
|
24
|
|
3.4
|
TH Địa Linh
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
|
|
25
|
25
|
|
3.5
|
TH Bành Trạch
|
36
|
36
|
|
36
|
36
|
|
|
42
|
42
|
|
3.6
|
TH Hà Hiệu
|
28
|
28
|
|
28
|
28
|
|
|
28
|
28
|
|
3.7
|
PTDTBT TH
Phúc Lộc
|
40
|
40
|
|
40
|
40
|
|
|
43
|
43
|
|
3.8
|
TH thị trấn
Chợ Rã
|
34
|
34
|
|
34
|
33
|
1
|
|
38
|
38
|
|
3.9
|
TH Thượng
Giáo
|
33
|
33
|
|
33
|
33
|
|
|
40
|
40
|
|
3.10
|
TH Khang
Ninh
|
34
|
34
|
|
34
|
33
|
1
|
|
38
|
38
|
|
3.11
|
PTDTBT TH
Cao Thượng
|
36
|
36
|
|
36
|
36
|
|
|
42
|
42
|
|
3.12
|
PTCS Nam Mẫu
|
27
|
27
|
|
27
|
27
|
|
|
28
|
28
|
|
3.13
|
TH Quảng Khê
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
30
|
30
|
|
3.14
|
TH&THCS
Hoàng Trĩ
|
26
|
26
|
|
26
|
26
|
|
|
13
|
13
|
|
3.15
|
TH Đồng
Phúc
|
24
|
24
|
|
24
|
23
|
1
|
|
26
|
26
|
|
4
|
UBND
huyện Ngân Sơn
|
271
|
271
|
0
|
271
|
258
|
13
|
0
|
302
|
302
|
0
|
4.1
|
TH Cốc Đán
|
21
|
21
|
|
21
|
19
|
2
|
|
25
|
25
|
|
4.2
|
TH&THCS
Thượng Ân
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
0
|
|
18
|
18
|
|
4.3
|
TH Bằng Vân
|
23
|
23
|
|
23
|
21
|
2
|
|
23
|
23
|
|
4.4
|
TH Đức Vân
|
17
|
17
|
|
17
|
16
|
1
|
|
18
|
18
|
|
4.5
|
TH Vân Tùng
|
27
|
27
|
|
27
|
25
|
2
|
|
32
|
32
|
|
4.6
|
TH Thượng
Quan
|
30
|
30
|
|
30
|
28
|
2
|
|
35
|
35
|
|
4.7
|
TH Thuần
Mang
|
23
|
23
|
|
23
|
21
|
2
|
|
25
|
25
|
|
4.8
|
TH Hiệp Lực
|
36
|
36
|
|
36
|
35
|
1
|
|
38
|
38
|
|
4.9
|
PTDTBT TH
Trung Hòa
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
0
|
|
21
|
21
|
|
4.10
|
TH Nà Phặc
|
38
|
38
|
|
38
|
37
|
1
|
|
42
|
42
|
|
4.11
|
TH&THCS
Nà Khoang
|
24
|
24
|
|
24
|
24
|
0
|
|
25
|
25
|
|
5
|
UBND
huyện Chợ Đồn
|
395
|
395
|
0
|
390
|
358
|
31
|
0
|
413
|
413
|
0
|
5.1
|
TH&THCS
Bằng Phúc
|
16
|
16
|
|
16
|
15
|
1
|
|
18
|
18
|
|
5.2
|
TH Phương
Viên
|
24
|
24
|
|
24
|
23
|
1
|
|
25
|
25
|
|
5.3
|
TH&THCS
Đồng Thắng
|
18
|
18
|
|
17
|
16
|
1
|
|
19
|
19
|
|
5.4
|
TH&THCS
Đại Sảo
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
|
11
|
11
|
|
5.5
|
TH&THCS
Yên Mỹ
|
11
|
11
|
|
12
|
10
|
1
|
|
10
|
10
|
|
5.6
|
TH&THCS
Yên Phong
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
15
|
15
|
|
5.7
|
TH Bình
Trung
|
32
|
32
|
|
32
|
27
|
5
|
|
39
|
39
|
|
5.8
|
TH&THCS
Nghĩa Tá
|
11
|
11
|
|
11
|
10
|
1
|
|
9
|
9
|
|
5.9
|
TH&THCS
Lương Bằng
|
10
|
10
|
|
10
|
8
|
2
|
|
13
|
13
|
|
5.10
|
TH Bằng
Lãng
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
14
|
14
|
|
5.11
|
TH thị trấn
Bằng Lũng
|
39
|
39
|
|
38
|
35
|
3
|
|
42
|
42
|
|
5.12
|
TH Ngọc
Phái
|
20
|
20
|
|
20
|
19
|
1
|
|
21
|
21
|
|
5.13
|
TH Quảng Bạch
|
16
|
16
|
|
16
|
15
|
1
|
|
16
|
16
|
|
5.14
|
TH Tân Lập
|
16
|
16
|
|
16
|
15
|
1
|
|
17
|
17
|
|
5.15
|
TH Đồng Lạc
|
16
|
16
|
|
15
|
14
|
1
|
|
16
|
16
|
|
5.16
|
TH Nam Cường
(TH&THCS)
|
32
|
32
|
|
32
|
30
|
2
|
|
31
|
31
|
|
5.17
|
TH Xuân Lạc
|
49
|
49
|
|
46
|
39
|
7
|
|
55
|
55
|
|
5.18
|
TH Yên Thượng
|
13
|
13
|
|
13
|
12
|
1
|
|
13
|
13
|
|
5.19
|
TH Yên Thịnh
(TH&THCS)
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
11
|
11
|
|
5.20
|
TH Bản Thi
|
20
|
20
|
|
20
|
18
|
2
|
|
18
|
18
|
|
6
|
UBND huyện Na Rì
|
317
|
316
|
1
|
313
|
299
|
13
|
1
|
330
|
329
|
1
|
6.1
|
TH Côn Minh
|
23
|
23
|
|
23
|
22
|
1
|
|
26
|
26
|
|
6.2
|
PTDTBT TH Đổng
Xá
|
23
|
23
|
|
23
|
21
|
2
|
|
25
|
25
|
|
6.3
|
PTDTBT TH
Văn Vũ
|
29
|
28
|
1
|
29
|
28
|
|
1
|
28
|
27
|
1
|
6.4
|
TH Trần Phú
|
20
|
20
|
|
19
|
18
|
1
|
|
22
|
22
|
|
6.5
|
TH Yến Lạc
|
31
|
31
|
|
30
|
28
|
2
|
|
32
|
32
|
|
6.6
|
TH&THCS
Ân Tình
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
|
9
|
9
|
|
6.7
|
TH&THCS
Cư Lễ
|
24
|
24
|
|
24
|
24
|
|
|
25
|
25
|
|
6.8
|
TH&THCS
Cường Lợi
|
12
|
12
|
|
12
|
11
|
1
|
|
12
|
12
|
|
6.9
|
TH&THCS
Dương Sơn
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
15
|
15
|
|
6.10
|
PTDTBT
TH&THCS Kim Hỷ
|
16
|
16
|
|
15
|
15
|
|
|
17
|
17
|
|
6.11
|
TH&THCS
Kim Lư
|
16
|
16
|
|
16
|
16
|
|
|
16
|
16
|
|
6.12
|
TH&THCS
Lam Sơn
|
14
|
14
|
|
14
|
13
|
1
|
|
14
|
14
|
|
6.13
|
TH&THCS
Lạng San
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
14
|
14
|
|
6.14
|
TH&THCS
Liêm Thủy
|
12
|
12
|
|
12
|
11
|
1
|
|
12
|
12
|
|
6.15
|
TH&THCS
Lương Thành
|
9
|
9
|
|
9
|
8
|
1
|
|
10
|
10
|
|
6.16
|
TH&THCS
Lương Thượng
|
17
|
17
|
|
17
|
16
|
1
|
|
17
|
17
|
|
6.17
|
TH&THCS
Quang Phong
|
11
|
11
|
|
11
|
10
|
1
|
|
12
|
12
|
|
6.18
|
TH&THCS
Văn Minh
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
|
|
10
|
10
|
|
6.19
|
TH&THCS
Xuân Dương
|
14
|
14
|
|
13
|
12
|
1
|
|
14
|
14
|
|
7
|
UBND
huyện Bạch Thông
|
201
|
201
|
0
|
180
|
180
|
21
|
0
|
201
|
201
|
0
|
7.1
|
TH Đôn
Phong
|
26
|
26
|
|
23
|
23
|
3
|
|
26
|
26
|
|
7.2
|
TH&THCS
Dương Phong
|
10
|
10
|
|
9
|
9
|
1
|
|
10
|
10
|
|
7.3
|
TH
&THCS Vũ Muộn
|
9
|
9
|
|
8
|
8
|
1
|
|
9
|
9
|
|
7.4
|
TH&THCS
Vi Hương
|
9
|
9
|
|
8
|
8
|
1
|
|
9
|
9
|
|
7.5
|
TH&THCS
Mỹ Thanh
|
9
|
9
|
|
9
|
9
|
|
|
9
|
9
|
|
7.6
|
TH Nguyên
Phúc
|
18
|
18
|
|
17
|
17
|
1
|
|
18
|
18
|
|
7.7
|
TH Cẩm
Giàng
|
13
|
13
|
|
12
|
12
|
1
|
|
13
|
13
|
|
7.8
|
TH&THCS
Cao Sơn
|
8
|
8
|
|
6
|
6
|
2
|
|
8
|
8
|
|
7.9
|
TH Tú Trĩ
|
11
|
11
|
|
10
|
10
|
1
|
|
11
|
11
|
|
7.10
|
TH&THCS
Sỹ Bình
|
11
|
11
|
|
9
|
9
|
2
|
|
11
|
11
|
|
7.11
|
TH Phương
Thông
|
22
|
22
|
|
18
|
18
|
4
|
|
22
|
22
|
|
7.12
|
TH Quân Hà
|
20
|
20
|
|
17
|
17
|
3
|
|
20
|
20
|
|
7.13
|
TH Lục Bình
|
14
|
14
|
|
13
|
13
|
1
|
|
14
|
14
|
|
7.14
|
TH&THCS
Quang Thuận
|
9
|
9
|
|
9
|
9
|
|
|
9
|
9
|
|
7.15
|
TH Tân Tiến
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
12
|
12
|
|
8
|
UBND
huyện Chợ Mới
|
292
|
292
|
0
|
288
|
281
|
7
|
0
|
335
|
335
|
0
|
8.1
|
TH Bình Văn
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
13
|
13
|
|
8.2
|
TH Hòa Mục
|
17
|
17
|
|
16
|
16
|
|
|
18
|
18
|
|
8.3
|
TH Thanh
Mai
|
19
|
19
|
|
18
|
17
|
1
|
|
23
|
23
|
|
8.4
|
TH Thanh Vận
|
16
|
16
|
|
16
|
15
|
1
|
|
18
|
18
|
|
8.5
|
TH Yên Hân
|
14
|
14
|
|
14
|
13
|
1
|
|
16
|
16
|
|
8.6
|
TH Nông Thịnh
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
14
|
14
|
|
8.7
|
TH Cao Kỳ
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
|
|
22
|
22
|
|
8.8
|
TH Như Cố
|
23
|
23
|
|
23
|
22
|
1
|
|
26
|
26
|
|
8.9
|
TH Nông Hạ
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
|
|
29
|
29
|
|
8.10
|
TH Quảng
Chu
|
29
|
29
|
|
29
|
29
|
|
|
33
|
33
|
|
8.11
|
TH Yên Cư
|
27
|
27
|
|
27
|
27
|
|
|
33
|
33
|
|
8.12
|
TH Chợ Mới
|
21
|
21
|
|
20
|
20
|
|
|
24
|
24
|
|
8.13
|
TH Yên Đĩnh
|
20
|
20
|
|
19
|
19
|
|
|
22
|
22
|
|
8.14
|
TH&THCS
Mai Lạp
|
10
|
10
|
|
10
|
9
|
1
|
|
11
|
11
|
|
8.15
|
TH&THCS
Tân Sơn
|
16
|
16
|
|
16
|
15
|
1
|
|
19
|
19
|
|
8.16
|
TH&THCS
Thanh Bình
|
11
|
11
|
|
11
|
10
|
1
|
|
14
|
14
|
|
9
|
UBND
huyện Pác Nặm
|
343
|
341
|
2
|
343
|
310
|
31
|
2
|
405
|
403
|
2
|
9.1
|
TH Bằng
Thành I
|
28
|
28
|
|
28
|
26
|
2
|
|
34
|
34
|
|
9.2
|
PTDTBT TH Bằng
Thành II
|
19
|
19
|
|
19
|
17
|
2
|
|
25
|
25
|
|
9.3
|
TH Bộc Bố
|
43
|
43
|
|
43
|
36
|
7
|
|
47
|
47
|
|
9.4
|
TH Cao Tân
|
41
|
41
|
|
41
|
39
|
2
|
|
47
|
47
|
|
9.5
|
TH Cổ Linh
|
49
|
49
|
|
49
|
43
|
6
|
|
55
|
55
|
|
9.6
|
PTDTBT TH
Công Bằng
|
24
|
23
|
1
|
24
|
21
|
2
|
1
|
33
|
32
|
1
|
9.7
|
TH Nghiên
Loan I
|
33
|
33
|
|
33
|
30
|
3
|
|
39
|
39
|
|
9.8
|
TH Nghiên
Loan II
|
22
|
22
|
|
22
|
22
|
0
|
|
25
|
25
|
|
9.9
|
TH Xuân La
|
29
|
29
|
|
29
|
29
|
0
|
|
34
|
34
|
|
9.10
|
TH&THCS
An Thắng
|
16
|
16
|
|
16
|
14
|
2
|
|
22
|
22
|
|
9.11
|
TH&THCS
Giáo Hiệu
|
18
|
18
|
|
18
|
17
|
1
|
|
21
|
21
|
|
9.12
|
TH&THCS
Nhạn Môn
|
21
|
20
|
1
|
21
|
16
|
4
|
1
|
23
|
22
|
1
|
III
|
Bậc THCS
|
1,775
|
1,719
|
56
|
1,747
|
1,595
|
100
|
54
|
2,037
|
1,981
|
56
|
1
|
Sở
GD&ĐT
|
63
|
63
|
0
|
56
|
51
|
5
|
0
|
67
|
67
|
0
|
1.1
|
THPT Quảng
Khê (THCS)
|
16
|
16
|
|
14
|
12
|
2
|
|
16
|
16
|
|
1.2
|
THPT Nà Phặc
(THCS)
|
17
|
17
|
|
16
|
13
|
3
|
|
19
|
19
|
|
1.3
|
THPT Bình
Trung (THCS)
|
14
|
14
|
|
12
|
12
|
|
|
16
|
16
|
|
1.4
|
THPT Yên
Hân (THCS)
|
16
|
16
|
|
14
|
14
|
|
|
16
|
16
|
|
2
|
UBND
TP Bắc Kạn
|
151
|
151
|
0
|
147
|
147
|
0
|
0
|
190
|
190
|
0
|
2.1
|
THCS Bắc Kạn
|
52
|
52
|
|
50
|
50
|
|
|
61
|
61
|
|
2.2
|
THCS Huyền
Tụng
|
31
|
31
|
|
31
|
31
|
|
|
38
|
38
|
|
2.3
|
THCS Dương
Quang
|
11
|
11
|
|
10
|
10
|
|
|
16
|
16
|
|
2.4
|
THCS Nông
Thượng
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
16
|
16
|
|
2.5
|
THCS Xuất
Hóa
|
16
|
16
|
|
15
|
15
|
|
|
21
|
21
|
|
2.6
|
THCS Đức
Xuân
|
29
|
29
|
|
29
|
29
|
|
|
38
|
38
|
|
3
|
UBND
huyện Ba Bể
|
267
|
259
|
8
|
267
|
237
|
22
|
8
|
312
|
304
|
8
|
3.1
|
THCS Mỹ
Phương
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
19
|
19
|
|
3.2
|
THCS Chu
Hương
|
19
|
19
|
|
19
|
14
|
5
|
|
23
|
23
|
|
3.3
|
THCS Yến
Dương
|
14
|
14
|
|
14
|
12
|
2
|
|
17
|
17
|
|
3.4
|
THCS Địa
Linh
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
19
|
19
|
|
3.5
|
THCS Bành
Trạch
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
0
|
|
18
|
18
|
|
3.6
|
THCS Hà Hiệu
|
14
|
14
|
|
14
|
13
|
1
|
|
18
|
18
|
|
3.7
|
THCS Phúc Lộc
|
18
|
18
|
|
18
|
16
|
2
|
|
21
|
21
|
|
3.8
|
THCS Thị trấn
Chợ Rã
|
22
|
22
|
|
22
|
22
|
|
|
23
|
23
|
|
3.9
|
THCS Thượng
Giáo
|
20
|
20
|
|
20
|
18
|
2
|
|
23
|
23
|
|
3.10
|
THCS Khang Ninh
|
19
|
19
|
|
19
|
19
|
|
|
23
|
23
|
|
3.11
|
PTDTBT THCS
Cao Thượng
|
22
|
22
|
|
22
|
20
|
2
|
|
26
|
26
|
|
3.12
|
PTCS Nam Mẫu
|
13
|
13
|
|
13
|
12
|
1
|
|
16
|
16
|
|
3.13
|
TH&THCS
Hoàng Trĩ
|
12
|
12
|
|
12
|
8
|
4
|
|
14
|
14
|
|
3.14
|
THCS Đồng
Phúc
|
17
|
17
|
|
17
|
14
|
3
|
|
16
|
16
|
|
3.15
|
PTDTNT Ba Bể
|
36
|
28
|
8
|
36
|
28
|
|
8
|
36
|
28
|
8
|
4
|
UBND
huyện Ngân Sơn
|
158
|
146
|
12
|
157
|
124
|
21
|
12
|
199
|
187
|
12
|
4.1
|
PTDTBT THCS
Cốc Đán
|
14
|
13
|
1
|
14
|
10
|
3
|
1
|
19
|
17
|
2
|
4.2
|
TH&THCS
Thượng Ân
|
12
|
12
|
|
12
|
10
|
2
|
|
15
|
15
|
|
4.3
|
THCS Bằng
Vân
|
17
|
17
|
|
17
|
15
|
2
|
|
22
|
22
|
|
4.4
|
THCS Vân
Tùng
|
18
|
18
|
|
18
|
16
|
2
|
|
21
|
21
|
|
4.5
|
PTDTBT THCS
Thượng Quan
|
14
|
13
|
1
|
14
|
10
|
3
|
1
|
18
|
17
|
1
|
4.6
|
PTDTBT THCS
Thuần Mang
|
15
|
14
|
1
|
14
|
10
|
3
|
1
|
21
|
20
|
1
|
4.7
|
PTDTBT THCS
Lãng Ngâm
|
20
|
19
|
1
|
20
|
18
|
1
|
1
|
27
|
26
|
1
|
4.8
|
TH&THCS
Nà Khoang
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
0
|
|
18
|
18
|
|
4.9
|
PTDTNT Ngân
Sơn
|
36
|
28
|
8
|
36
|
23
|
5
|
8
|
38
|
31
|
7
|
5
|
UBND
huyện Chợ Đồn
|
266
|
254
|
12
|
263
|
235
|
17
|
12
|
307
|
295
|
12
|
5.1
|
TH&THCS
Bằng Phúc
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
|
15
|
15
|
|
5.2
|
THCS Phương
Viên
|
16
|
16
|
|
16
|
15
|
1
|
|
16
|
16
|
|
5.3
|
TH&THCS
Đồng Thắng
|
14
|
14
|
|
13
|
12
|
1
|
|
14
|
14
|
|
5.4
|
TH&THCS
Đại Sảo
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
15
|
15
|
|
5.5
|
TH&THCS
Yên Mỹ
|
12
|
12
|
|
11
|
12
|
|
|
14
|
14
|
|
5.6
|
TH&THCS
Yên Phong
|
13
|
13
|
|
13
|
12
|
1
|
|
15
|
15
|
|
5.7
|
TH&THCS
Nghĩa Tá
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
14
|
14
|
|
5.8
|
TH&THCS
Lương Bằng
|
13
|
13
|
|
13
|
12
|
1
|
|
15
|
15
|
|
5.9
|
THCS thị trấn
Bằng Lũng
|
28
|
28
|
|
28
|
25
|
3
|
|
30
|
30
|
|
5.10
|
THCS Hoàng
Văn Thụ
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
|
|
23
|
23
|
|
5.11
|
THCS Đồng Lạc
|
18
|
18
|
|
18
|
15
|
3
|
|
21
|
21
|
|
5.12
|
THCS Nam Cường
|
17
|
17
|
|
17
|
14
|
3
|
|
22
|
22
|
|
5.13
|
PTDTBT THCS
Xuân Lạc
|
25
|
21
|
4
|
24
|
17
|
3
|
4
|
31
|
27
|
4
|
5.14
|
THCS Yên Thịnh
|
17
|
17
|
|
17
|
16
|
1
|
|
24
|
24
|
|
5.15
|
PTDTNT Chợ
Đồn
|
37
|
29
|
8
|
37
|
29
|
0
|
8
|
38
|
30
|
8
|
6
|
UBND
huyện Na Rì
|
304
|
294
|
10
|
301
|
283
|
8
|
10
|
326
|
316
|
10
|
6.1
|
PTDTBT THCS
Văn Vũ
|
20
|
19
|
1
|
20
|
19
|
|
1
|
21
|
20
|
1
|
6.2
|
TH&THCS
Cư Lễ
|
15
|
14
|
1
|
15
|
14
|
|
1
|
18
|
17
|
1
|
6.3
|
THCS Trần
Phú
|
13
|
13
|
|
12
|
12
|
|
|
16
|
16
|
|
6.4
|
TH&THCS
Văn Minh
|
12
|
12
|
|
12
|
11
|
1
|
|
12
|
12
|
|
6.5
|
THCS Côn
Minh
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
14
|
14
|
|
6.6
|
TH&THCS
Lương Thượng
|
13
|
12
|
1
|
13
|
12
|
|
1
|
15
|
14
|
1
|
6.7
|
PTDTBT THCS
Đổng Xá
|
16
|
16
|
|
15
|
15
|
|
|
16
|
16
|
|
6.8
|
THCS Yến Lạc
|
26
|
26
|
|
26
|
23
|
3
|
|
28
|
28
|
|
6.9
|
TH&THCS
Cường Lợi
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
13
|
13
|
|
6.10
|
PTDTBT
TH&THCS Kim Hỷ
|
13
|
13
|
|
12
|
12
|
|
|
14
|
14
|
|
6.11
|
TH&THCS
Kim Lư
|
16
|
16
|
|
16
|
15
|
1
|
|
18
|
18
|
|
6.12
|
TH&THCS
Lương Thành
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
13
|
13
|
|
6.13
|
TH&THCS
Quang Phong
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
|
13
|
13
|
|
6.14
|
TH&THCS
Ân Tình
|
13
|
13
|
|
13
|
12
|
1
|
|
13
|
13
|
|
6.15
|
TH&THCS
Lam Sơn
|
12
|
12
|
|
12
|
11
|
1
|
|
13
|
13
|
|
6.16
|
TH&THCS
Dương Sơn
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
14
|
14
|
|
6.17
|
TH&THCS
Liêm Thủy
|
12
|
12
|
|
12
|
11
|
1
|
|
13
|
13
|
|
6.18
|
TH&THCS
Xuân Dương
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
14
|
14
|
|
6.19
|
TH&THCS
Lạng San
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
12
|
12
|
|
6.20
|
PTDTNT Na
Rì
|
35
|
28
|
7
|
35
|
28
|
|
7
|
36
|
29
|
7
|
7
|
UBND
huyện Bạch Thông
|
163
|
163
|
0
|
162
|
162
|
1
|
0
|
163
|
163
|
0
|
7.1
|
TH&THCS
Dương Phong
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
12
|
12
|
|
7.2
|
TH&THCS
Vũ Muộn
|
12
|
12
|
|
11
|
11
|
1
|
|
12
|
12
|
|
7.3
|
TH&THCS
Vi Hương
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
12
|
12
|
|
7.4
|
TH&THCS
Mỹ Thanh
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
|
11
|
11
|
|
7.5
|
TH&
THCS Cao Sơn
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
12
|
12
|
|
7.6
|
TH&THCS
Sỹ Bình
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
12
|
12
|
|
7.7
|
TH&THCS
Quang Thuận
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
13
|
13
|
|
7.8
|
THCS Phủ
Thông
|
24
|
24
|
|
24
|
24
|
|
|
24
|
24
|
|
7.9
|
THCS Cẩm Giàng
|
24
|
24
|
|
24
|
24
|
|
|
24
|
24
|
|
7.10
|
THCS Đôn
Phong
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
14
|
14
|
|
7.11
|
THCS Quân
Hà
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
|
17
|
17
|
|
8
|
UBND
huyện Chợ Mới
|
189
|
183
|
6
|
182
|
174
|
2
|
6
|
206
|
200
|
6
|
8.1
|
THCS Cao Kỳ
|
21
|
21
|
|
20
|
20
|
|
|
22
|
22
|
|
8.2
|
THCS TT Chợ
Mới
|
22
|
22
|
|
22
|
21
|
1
|
|
26
|
26
|
|
8.3
|
THCS Như Cố
|
14
|
14
|
|
12
|
12
|
|
|
18
|
18
|
|
8.4
|
THCS Nông Hạ
|
22
|
22
|
|
21
|
21
|
|
|
22
|
22
|
|
8.5
|
THCS Quảng
Chu
|
21
|
21
|
|
19
|
19
|
|
|
22
|
22
|
|
8.6
|
THCS Thanh
Mai
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
|
|
22
|
22
|
|
8.7
|
TH&THCS
Mai Lạp
|
11
|
11
|
|
12
|
11
|
1
|
|
13
|
13
|
|
8.8
|
TH&THCS
Tân Sơn
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
|
|
13
|
13
|
|
8.9
|
TH&THCS
Thanh Bình
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
0
|
|
13
|
13
|
|
8.10
|
PTDTNT Chợ
Mới
|
35
|
29
|
6
|
33
|
27
|
0
|
6
|
35
|
29
|
6
|
9
|
UBND
huyện Pác Nặm
|
214
|
206
|
8
|
212
|
182
|
24
|
6
|
267
|
259
|
8
|
9.1
|
PTDTBT THCS
Bằng Thành
|
20
|
20
|
|
20
|
16
|
4
|
|
27
|
27
|
|
9.2
|
THCS Bộc Bố
|
20
|
20
|
|
20
|
17
|
3
|
|
25
|
25
|
|
9.3
|
PTDTBT THCS
Cao Tân
|
23
|
23
|
|
23
|
21
|
2
|
|
27
|
27
|
|
9.4
|
PTDTBT THCS
Cổ Linh
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
|
|
27
|
27
|
|
9.5
|
PTDTBT THCS
Công Bằng
|
20
|
20
|
|
20
|
19
|
1
|
|
27
|
27
|
|
9.6
|
PTDTBT THCS
Nghiên Loan
|
26
|
25
|
1
|
25
|
23
|
2
|
|
32
|
31
|
1
|
9.7
|
PTDTBT THCS
Xuân La
|
19
|
19
|
|
19
|
17
|
2
|
|
24
|
24
|
|
9.8
|
TH&THCS
An Thắng
|
10
|
10
|
|
10
|
9
|
1
|
|
14
|
14
|
|
9.9
|
TH&THCS
Giáo Hiệu
|
11
|
11
|
|
11
|
9
|
2
|
|
14
|
14
|
|
9.10
|
PTDTBT
TH&THCS Nhạn Môn
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
0
|
|
15
|
15
|
|
9.11
|
PTDTNT Pác
Nặm
|
34
|
27
|
7
|
33
|
20
|
7
|
6
|
35
|
28
|
7
|
IV
|
Bậc THPT
|
621
|
594
|
27
|
596
|
559
|
14
|
23
|
626
|
599
|
27
|
1
|
Sở
GD&ĐT
|
621
|
594
|
27
|
596
|
559
|
14
|
23
|
626
|
599
|
27
|
1.1
|
THPT Chuyên
|
69
|
68
|
1
|
64
|
63
|
|
1
|
72
|
71
|
1
|
1.2
|
PTDT Nội
trú Bắc Kạn
|
57
|
43
|
14
|
53
|
41
|
|
12
|
55
|
41
|
14
|
1.3
|
THPT Bắc Kạn
|
72
|
71
|
1
|
72
|
71
|
|
1
|
72
|
71
|
1
|
1.4
|
THPT Ba Bể
|
57
|
56
|
1
|
55
|
52
|
2
|
1
|
57
|
56
|
1
|
1.5
|
THPT Quảng
Khê (THPT)
|
27
|
26
|
1
|
23
|
21
|
1
|
1
|
27
|
26
|
1
|
1.6
|
THPT Ngân
Sơn
|
26
|
25
|
1
|
26
|
21
|
4
|
1
|
27
|
26
|
1
|
1.7
|
THCS&THPT
Nà Phặc
|
30
|
29
|
1
|
30
|
28
|
1
|
1
|
32
|
31
|
1
|
1.8
|
THPT Chợ Đồn
|
55
|
54
|
1
|
54
|
54
|
|
|
55
|
54
|
1
|
1.9
|
THPT Bình
Trung (THPT)
|
22
|
21
|
1
|
22
|
21
|
|
1
|
23
|
22
|
1
|
1.10
|
THPT Na Rì
|
55
|
54
|
1
|
50
|
49
|
|
1
|
54
|
53
|
1
|
1.11
|
THPT Phủ
Thông
|
36
|
35
|
1
|
35
|
34
|
|
1
|
36
|
35
|
1
|
1.12
|
THPT Chợ Mới
|
52
|
51
|
1
|
52
|
49
|
2
|
1
|
53
|
52
|
1
|
1.13
|
THPT Yên
Hân (THPT)
|
22
|
21
|
1
|
22
|
21
|
|
1
|
22
|
21
|
1
|
1.14
|
THPT Bộc Bố
|
41
|
40
|
1
|
38
|
34
|
4
|
|
41
|
40
|
1
|
V
|
GDTX
|
82
|
82
|
0
|
71
|
67
|
5
|
0
|
85
|
85
|
0
|
1
|
UBND
huyện Ba Bể
|
12
|
12
|
0
|
9
|
9
|
0
|
0
|
12
|
12
|
0
|
1.1
|
Trung tâm
GDNN-GDTX
|
12
|
12
|
|
9
|
9
|
|
|
12
|
12
|
|
2
|
UBND
huyện Ngân Sơn
|
12
|
12
|
0
|
8
|
8
|
0
|
0
|
12
|
12
|
0
|
2.1
|
Trung tâm
GDNN-GDTX
|
12
|
12
|
|
8
|
8
|
|
|
12
|
12
|
|
3
|
UBND
huyện Chợ Đồn
|
12
|
12
|
0
|
11
|
11
|
0
|
0
|
15
|
15
|
0
|
3.1
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
12
|
12
|
|
11
|
11
|
|
|
15
|
15
|
|
4
|
UBND
huyện Na Rì
|
11
|
11
|
0
|
9
|
6
|
3
|
0
|
11
|
11
|
0
|
4.1
|
Trung tâm
GDNN-GDTX
|
11
|
11
|
|
9
|
6
|
3
|
|
11
|
11
|
|
5
|
UBND
huyện Bạch Thông
|
11
|
11
|
0
|
10
|
10
|
1
|
0
|
11
|
11
|
0
|
5.1
|
Trung tâm
GDNN-GDTX
|
11
|
11
|
|
10
|
10
|
1
|
|
11
|
11
|
|
6
|
UBND
huyện Chợ Mới
|
12
|
12
|
0
|
12
|
11
|
1
|
0
|
12
|
12
|
0
|
6.1
|
Trung tâm
GDNN-GDTX
|
12
|
12
|
0
|
12
|
11
|
1
|
|
12
|
12
|
|
7
|
UBND
huyện Pác Nặm
|
12
|
12
|
0
|
12
|
12
|
0
|
0
|
12
|
12
|
0
|
7.1
|
Trung tâm
GDNN-GDTX
|
12
|
12
|
|
12
|
12
|
|
|
12
|
12
|
|
VI
|
GD
nghề nghiệp
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
3
|
3
|
0
|
1
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
3
|
3
|
0
|
1.1
|
Trung tâm Dịch
vụ việc làm
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
1.2
|
Cơ sở bảo
trợ xã hội tổng hợp
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
|
|
2
|
2
|
|
B
|
SỰ NGHIỆP
Y TẾ
|
17
|
17
|
0
|
17
|
17
|
0
|
0
|
17
|
17
|
0
|
I
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
17
|
17
|
0
|
17
|
17
|
0
|
0
|
17
|
17
|
0
|
1.1
|
Cơ sở Cai
nghiện ma túy
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
|
6
|
6
|
|
1.2
|
Trung tâm
điều dưỡng người có công
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
|
5
|
5
|
|
1.3
|
Cơ sở bảo
trợ xã hội tổng hợp
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
|
6
|
6
|
|
C
|
SỰ NGHIỆP
VĂN HÓA, TT&TT
|
220
|
203
|
17
|
206
|
190
|
1
|
15
|
220
|
203
|
17
|
I
|
Sở Văn
hóa, TT&DL
|
106
|
94
|
12
|
99
|
88
|
0
|
11
|
106
|
94
|
12
|
1
|
Bảo tàng tỉnh
|
11
|
9
|
2
|
8
|
7
|
|
1
|
11
|
9
|
2
|
2
|
Đoàn Nghệ
thuật dân tộc tỉnh
|
43
|
39
|
4
|
41
|
37
|
|
4
|
43
|
39
|
4
|
3
|
Thư viện tỉnh
|
13
|
11
|
2
|
13
|
11
|
|
2
|
13
|
11
|
2
|
4
|
Trung tâm
Văn hóa tỉnh
|
39
|
35
|
4
|
37
|
33
|
|
4
|
39
|
35
|
4
|
II
|
UBND TP
Bắc Kạn
|
14
|
14
|
0
|
13
|
13
|
0
|
0
|
14
|
14
|
0
|
1
|
Trung tâm
Văn hóa, TT&TT
|
14
|
14
|
0
|
13
|
13
|
|
|
14
|
14
|
|
III
|
UBND huyện
Ba Bể
|
15
|
14
|
1
|
15
|
14
|
0
|
1
|
15
|
14
|
1
|
1
|
Trung tâm
Văn hóa, TT&TT
|
15
|
14
|
1
|
15
|
14
|
|
1
|
15
|
14
|
1
|
IV
|
UBND huyện
Ngân Sơn
|
14
|
13
|
1
|
13
|
12
|
0
|
1
|
14
|
13
|
1
|
1
|
Trung tâm
Văn hóa, TT&TT
|
14
|
13
|
1
|
13
|
12
|
|
1
|
14
|
13
|
1
|
V
|
UBND huyện
Chợ Đồn
|
15
|
14
|
1
|
15
|
14
|
0
|
1
|
15
|
14
|
1
|
1
|
Trung tâm
Văn hóa, TT&TT
|
15
|
14
|
1
|
15
|
14
|
|
1
|
15
|
14
|
1
|
VI
|
UBND huyện
Na Rì
|
14
|
13
|
1
|
13
|
12
|
0
|
1
|
14
|
13
|
1
|
1
|
Trung tâm
Văn hóa, TT&TT
|
14
|
13
|
1
|
13
|
12
|
|
1
|
14
|
13
|
1
|
VII
|
UBND huyện
Bạch Thông
|
14
|
14
|
0
|
14
|
14
|
0
|
0
|
14
|
14
|
0
|
1
|
Trung tâm
Văn hóa, TT&TT
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
|
14
|
14
|
|
VIII
|
UBND huyện
Chợ Mới
|
15
|
14
|
1
|
14
|
13
|
1
|
0
|
15
|
14
|
1
|
1
|
Trung tâm
Văn hóa, TT&TT
|
15
|
14
|
1
|
14
|
13
|
1
|
|
15
|
14
|
1
|
IX
|
UBND huyện
Pác Nặm
|
13
|
13
|
0
|
10
|
10
|
0
|
0
|
13
|
13
|
0
|
1
|
Trung tâm
Văn hóa, TT&TT
|
13
|
13
|
0
|
10
|
10
|
0
|
0
|
13
|
13
|
0
|
D
|
SỰ NGHIỆP
KHÁC
|
385
|
355
|
43
|
341
|
289
|
31
|
21
|
439
|
396
|
43
|
I
|
Sở Tư
pháp
|
22
|
22
|
0
|
20
|
20
|
0
|
0
|
22
|
22
|
0
|
1
|
Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước
|
17
|
17
|
|
16
|
16
|
|
|
17
|
17
|
|
2
|
Phòng Công
chứng số 2
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
|
5
|
5
|
|
II
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
10
|
10
|
0
|
4
|
4
|
0
|
0
|
16
|
16
|
0
|
1
|
Trung tâm
Xúc tiến đầu tư và HTDN
|
10
|
10
|
|
4
|
4
|
|
|
16
|
16
|
|
III
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
57
|
66
|
4
|
52
|
46
|
2
|
4
|
70
|
66
|
4
|
1
|
Trung tâm
Nước sạch &VSMTNT
|
10
|
9
|
1
|
9
|
8
|
|
1
|
10
|
9
|
1
|
2
|
Chi cục Kiểm
lâm
|
47
|
44
|
3
|
30
|
25
|
2
|
3
|
47
|
44
|
3
|
2.1
|
BQL khu
BTTN Kim Hỷ
|
31
|
29
|
2
|
20
|
16
|
2
|
2
|
31
|
29
|
2
|
2.2
|
BQL Loài
và SC Nam Xuân Lạc
|
16
|
15
|
1
|
10
|
9
|
|
1
|
16
|
15
|
1
|
3
|
Chi cục
Chăn nuôi và Thú y
|
13
|
13
|
0
|
13
|
13
|
0
|
0
|
13
|
13
|
0
|
3.1
|
Trạm Kiểm
dịch Chợ Mới
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
13
|
13
|
|
IV
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
9
|
9
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
9
|
9
|
0
|
1
|
Trung tâm
CNTT TN&MT
|
9
|
9
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
9
|
9
|
0
|
V
|
Sở Lao động
- TB&XH
|
63
|
30
|
33
|
63
|
30
|
21
|
12
|
93
|
60
|
33
|
1
|
Trung tâm Dịch
vụ việc làm
|
10
|
9
|
1
|
10
|
9
|
|
1
|
16
|
15
|
1
|
2
|
Trung tâm
điều dưỡng người có công
|
11
|
5
|
6
|
11
|
5
|
|
6
|
21
|
15
|
6
|
3
|
Cơ sở Cai
nghiện ma túy
|
16
|
8
|
8
|
16
|
8
|
6
|
2
|
23
|
15
|
8
|
4
|
Cơ sở Bảo
trợ xã hội tổng hợp
|
26
|
8
|
18
|
26
|
8
|
15
|
3
|
33
|
15
|
18
|
VI
|
Sở Văn
hóa, TT&DL
|
6
|
5
|
1
|
5
|
4
|
0
|
1
|
6
|
5
|
1
|
1
|
Trung tâm
Xúc tiến du lịch
|
6
|
5
|
1
|
5
|
4
|
|
1
|
6
|
5
|
1
|
VII
|
Sở Y tế
|
37
|
37
|
0
|
34
|
34
|
0
|
0
|
40
|
40
|
0
|
1
|
Trung tâm Y
tế TP Bắc Kạn
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
|
5
|
5
|
|
2
|
Trung tâm Y
tế huyện Bạch Thông
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
|
5
|
5
|
|
3
|
Trung tâm Y
tế huyện Ba Bể
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
|
5
|
5
|
|
4
|
Trung tâm Y
tế huyện Chợ Đồn
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
|
5
|
5
|
|
5
|
Trung tâm Y
tế huyện Chợ Mới
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
|
5
|
5
|
|
6
|
Trung tâm Y
tế huyện Na Rì
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
|
5
|
5
|
|
7
|
Trung tâm Y
tế huyện Ngân Sơn
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
|
5
|
5
|
|
8
|
Trung tâm Y
tế huyện Pác Nặm
|
4
|
4
|
|
4
|
4
|
|
|
5
|
5
|
|
VIII
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
13
|
13
|
0
|
13
|
13
|
0
|
0
|
16
|
16
|
0
|
1
|
Trung tâm
Tin học - Công báo
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
16
|
16
|
|
IX
|
Ban QL
Vườn Quốc gia Ba Bể
|
70
|
66
|
4
|
58
|
54
|
0
|
4
|
62
|
58
|
4
|
1
|
Văn phòng
BQL VQG Ba Bể
|
63
|
59
|
4
|
51
|
47
|
|
4
|
55
|
51
|
4
|
2
|
Trung tâm
GDMT&DVMTR
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
|
7
|
7
|
|
X
|
UBND TP
Bắc Kạn
|
19
|
19
|
0
|
23
|
18
|
5
|
0
|
26
|
26
|
0
|
1
|
Đội Quản lý
trật tự đô thị
|
10
|
10
|
|
15
|
10
|
5
|
|
17
|
17
|
|
2
|
Trung tâm Dịch
vụ nông nghiệp
|
9
|
9
|
|
8
|
8
|
|
|
9
|
9
|
|
XI
|
UBND huyện
Ba Bể
|
11
|
11
|
0
|
8
|
8
|
0
|
0
|
11
|
11
|
0
|
1
|
Trung tâm Dịch
vụ nông nghiệp
|
11
|
11
|
|
8
|
8
|
|
|
11
|
11
|
|
XII
|
UBND huyện
Ngân Sơn
|
10
|
10
|
0
|
6
|
6
|
0
|
0
|
10
|
10
|
0
|
1
|
Trung tâm Dịch
vụ nông nghiệp
|
10
|
10
|
|
6
|
6
|
|
|
10
|
10
|
|
XIII
|
UBND huyện
Chợ Đồn
|
14
|
14
|
0
|
11
|
11
|
0
|
0
|
14
|
14
|
0
|
1
|
Trung tâm Dịch
vụ Nông nghiệp
|
14
|
14
|
0
|
11
|
11
|
|
|
14
|
14
|
|
XIV
|
UBND huyện
Na Rì
|
11
|
11
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
11
|
11
|
0
|
1
|
Trung tâm Dịch
vụ Nông nghiệp
|
11
|
11
|
|
7
|
7
|
|
|
11
|
11
|
|
XV
|
UBND huyện
Bạch Thông
|
11
|
11
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
11
|
11
|
0
|
1
|
Trung tâm Dịch
vụ nông nghiệp
|
11
|
11
|
0
|
7
|
7
|
|
|
11
|
11
|
|
XVI
|
UBND huyện
Chợ Mới
|
10
|
10
|
0
|
11
|
10
|
1
|
0
|
10
|
10
|
0
|
1
|
Trung tâm Dịch
vụ Nông nghiệp
|
10
|
10
|
0
|
11
|
10
|
1
|
|
10
|
10
|
|
XVII
|
UBND huyện
Pác Nặm
|
11
|
11
|
0
|
11
|
10
|
1
|
0
|
11
|
11
|
0
|
1
|
Trung tâm Dịch
vụ Nông nghiệp
|
11
|
11
|
|
11
|
10
|
1
|
|
11
|
11
|
|
XVIII
|
Liên
minh các hợp tác xã
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
PHỤ LỤC 2B.
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 338/KH-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh
Bắc Kạn)
STT
|
Loại hình, tên đơn vị
|
Mức độ tự chủ chi thường xuyên (%)
|
Số được giao năm 2021
|
Số có mặt đến thời điểm 31/3/2021
|
Kế hoạch năm 2022
|
Tổng số
|
Số lượng người làm việc
|
HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Viên chức
|
LĐHĐ đối với VTVL là viên chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Số lượng người làm việc
|
HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP
|
Hưởng lương từ NSNN
|
Hưởng lương từ NTSN của đơn vị
|
NSNN chi trả chế độ
|
NTSN của đơn vị chi trả chế độ
|
Hưởng lương từ NSNN
|
Hưởng lương từ NTSN của đơn vị
|
NSNN chi trả chế độ
|
NTSN của đơn vị chi trả chế độ
|
Hưởng lương từ NSNN
|
Hưởng lương từ NTSN của đơn vị
|
NSNN chi trả chế độ
|
NTSN của đơn vị chi trả chế độ
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7+ 8
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=10+11+ 12+13+14
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15=16+17 +18+19
|
16
|
17
|
18
|
19
|
CỘNG (A+B)
|
|
2.042
|
1.981
|
0
|
61
|
0
|
2.151
|
1.955
|
0
|
139
|
51
|
6
|
2.439
|
2.367
|
0
|
58
|
14
|
A
|
ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CÓ ĐỊNH MỨC
|
|
1.785
|
1.744
|
0
|
41
|
0
|
1.888
|
1.739
|
0
|
108
|
41
|
0
|
2.168
|
2.126
|
0
|
42
|
0
|
I
|
SỰ NGHIỆP
GD&ĐT
|
|
133
|
124
|
0
|
9
|
0
|
156
|
120
|
0
|
27
|
9
|
0
|
133
|
124
|
0
|
9
|
0
|
1
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
33
|
31
|
0
|
2
|
0
|
29
|
27
|
0
|
0
|
2
|
0
|
33
|
31
|
0
|
2
|
0
|
1.1
|
Trung tâm
GDTX - GDHN tỉnh
|
12,00
|
33
|
31
|
|
2
|
|
29
|
27
|
|
|
2
|
|
33
|
31
|
|
2
|
|
2
|
Cao đẳng
Bắc Kạn
|
31,00
|
100
|
93
|
0
|
7
|
0
|
127
|
93
|
0
|
27
|
7
|
|
100
|
93
|
0
|
7
|
0
|
II
|
SỰ NGHIỆP
Y TẾ
|
|
1.652
|
1.620
|
0
|
32
|
0
|
1.732
|
1.619
|
0
|
81
|
32
|
0
|
2.035
|
2.002
|
0
|
33
|
0
|
1
|
Sở Y tế
|
|
1.651
|
1.619
|
0
|
32
|
0
|
1.731
|
1.618
|
0
|
81
|
32
|
0
|
2.034
|
2.001
|
0
|
33
|
0
|
1.1
|
Bệnh viện
Đa khoa tỉnh
|
95,00
|
376
|
369
|
|
7
|
|
421
|
368
|
|
46
|
7
|
|
465
|
458
|
|
7
|
|
1.2
|
Trung tâm Giám
định Y khoa
|
11,00
|
10
|
10
|
|
|
|
10
|
10
|
|
|
|
|
12
|
12
|
|
|
|
1.3
|
Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật
|
23,00
|
116
|
110
|
|
6
|
|
116
|
110
|
|
|
6
|
|
140
|
134
|
|
6
|
|
1.4
|
Trung tâm
KN Thuốc, MP, TP
|
16,00
|
16
|
15
|
|
1
|
|
17
|
15
|
|
1
|
1
|
|
25
|
24
|
|
1
|
|
1.5
|
Trung tâm
Pháp y
|
11,00
|
9
|
8
|
|
1
|
|
9
|
8
|
|
|
1
|
|
13
|
12
|
|
1
|
|
1.6
|
Trung tâm Y
tế TP Bắc Kạn
|
69,00
|
108
|
107
|
|
1
|
|
114
|
107
|
|
6
|
1
|
|
125
|
123
|
|
2
|
|
1.7
|
Trung tâm Y
tế huyện Bạch Thông
|
58,00
|
141
|
139
|
|
2
|
|
142
|
139
|
|
1
|
2
|
|
174
|
172
|
|
2
|
|
1.8
|
Trung tâm Y
tế huyện Ba Bể
|
54,00
|
152
|
150
|
|
2
|
|
155
|
150
|
|
3
|
2
|
|
199
|
197
|
|
2
|
|
1.9
|
Trung tâm Y
tế huyện Chợ Đồn
|
58,00
|
187
|
185
|
|
2
|
|
199
|
186
|
|
11
|
2
|
|
218
|
216
|
|
2
|
|
1.10
|
Trung tâm Y
tế huyện Chợ Mới
|
54,00
|
143
|
141
|
|
2
|
|
146
|
141
|
|
3
|
2
|
|
173
|
171
|
|
2
|
|
1.11
|
Trung tâm Y
tế huyện Na Rì
|
57,00
|
179
|
176
|
|
3
|
|
179
|
176
|
|
|
3
|
|
207
|
204
|
|
3
|
|
1.12
|
Trung tâm Y
tế huyện Ngân Sơn
|
42,00
|
110
|
108
|
|
2
|
|
110
|
108
|
|
|
2
|
|
133
|
131
|
|
2
|
|
1.13
|
Trung tâm Y
tế huyện Pác Nặm
|
62,00
|
104
|
101
|
|
3
|
|
113
|
100
|
|
10
|
3
|
|
150
|
147
|
|
3
|
|
2
|
Cao đẳng
Bắc Kạn
|
31,00
|
1
|
1
|
0
|
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
|
|
1
|
1
|
0
|
|
0
|
B
|
ĐỐI VỚI
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA CÓ ĐỊNH MỨC
|
|
257
|
237
|
0
|
20
|
0
|
263
|
216
|
0
|
31
|
10
|
6
|
271
|
241
|
0
|
16
|
14
|
I
|
SỰ NGHIỆP
KHOA HỌC
|
|
16
|
15
|
0
|
1
|
0
|
15
|
14
|
0
|
0
|
1
|
0
|
16
|
15
|
0
|
1
|
0
|
1
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
16
|
15
|
0
|
1
|
0
|
15
|
14
|
0
|
0
|
1
|
0
|
16
|
15
|
0
|
1
|
0
|
1.1
|
Trung tâm
UD KH-CN&TCĐL
|
12,00
|
16
|
15
|
|
1
|
|
15
|
14
|
|
|
1
|
|
16
|
15
|
|
1
|
|
V
|
SỰ NGHIỆP
VH, TT&TT
|
|
84
|
75
|
0
|
9
|
0
|
110
|
72
|
0
|
31
|
3
|
4
|
85
|
76
|
0
|
5
|
4
|
1
|
Sở
Văn hóa, TT&DL
|
|
22
|
17
|
0
|
5
|
0
|
20
|
17
|
0
|
0
|
3
|
0
|
23
|
18
|
0
|
5
|
0
|
1.1
|
Trung tâm
HL&TĐTDTT tỉnh
|
10,7
|
22
|
17
|
|
5
|
|
20
|
17
|
|
|
3
|
|
23
|
18
|
|
5
|
|
2
|
Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh
|
22,00
|
62
|
58
|
|
4
|
|
90
|
55
|
|
31
|
|
4
|
62
|
58
|
|
|
4
|
VII
|
SỰ NGHIỆP
KHÁC
|
|
157
|
147
|
0
|
10
|
0
|
138
|
130
|
0
|
0
|
6
|
2
|
170
|
150
|
0
|
10
|
10
|
1
|
Sở Nội
vụ
|
|
14
|
13
|
0
|
1
|
0
|
11
|
10
|
0
|
0
|
1
|
0
|
16
|
15
|
0
|
1
|
0
|
1.1
|
Trung tâm
lưu trữ lịch sử
|
18,40
|
14
|
13
|
|
1
|
|
11
|
10
|
|
|
1
|
|
14
|
13
|
|
1
|
|
2
|
Sở Tư
pháp
|
|
15
|
15
|
0
|
0
|
0
|
12
|
12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
15
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Trung tâm Dịch
vụ bán đấu giá
|
40,00
|
5
|
5
|
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
2.2
|
Phòng Công
chứng số 1
|
48,00
|
5
|
5
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
2.3
|
Phòng Công
chứng số 3
|
17,00
|
5
|
5
|
|
|
|
4
|
4
|
|
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
3
|
Sở
Công thương
|
|
14
|
14
|
0
|
0
|
0
|
14
|
14
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
15
|
0
|
0
|
0
|
3.1
|
Trung tâm
Khuyến công và XTTM
|
13,61
|
14
|
14
|
|
|
|
14
|
14
|
|
|
|
|
15
|
15
|
|
|
|
4
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
|
22
|
21
|
0
|
1
|
0
|
20
|
19
|
0
|
0
|
1
|
0
|
22
|
21
|
0
|
1
|
0
|
4.1
|
Trung tâm
Khuyến nông
|
10,00
|
22
|
21
|
|
1
|
|
20
|
19
|
|
|
1
|
|
22
|
21
|
|
1
|
|
5
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
52
|
51
|
0
|
1
|
0
|
48
|
48
|
0
|
0
|
0
|
0
|
52
|
51
|
0
|
1
|
0
|
5.1
|
Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
18,00
|
52
|
51
|
|
1
|
|
48
|
48
|
|
0
|
|
|
52
|
51
|
0
|
1
|
|
6
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
19
|
18
|
0
|
1
|
0
|
18
|
17
|
0
|
0
|
1
|
0
|
19
|
18
|
0
|
1
|
0
|
6.1
|
Trung tâm
Công nghệ TT&TT
|
10,7
|
19
|
18
|
|
1
|
|
18
|
17
|
|
|
1
|
|
19
|
18
|
|
1
|
|
7
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
6
|
3
|
0
|
3
|
0
|
4
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
16
|
3
|
0
|
3
|
10
|
7.1
|
Nhà khách
|
|
6
|
3
|
|
3
|
|
4
|
2
|
|
|
2
|
|
16
|
3
|
|
3
|
10
|
8
|
Ban
QL các khu công nghiệp
|
|
12
|
10
|
0
|
2
|
0
|
9
|
7
|
0
|
0
|
0
|
2
|
12
|
10
|
0
|
2
|
0
|
8.1
|
Trung tâm
PTHT&DVKCN
|
49,00
|
12
|
10
|
|
2
|
|
9
|
1
|
|
|
|
2
|
12
|
10
|
|
2
|
|
9
|
UBND
huyện Na Rì
|
|
3
|
2
|
0
|
1
|
0
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
2
|
0
|
1
|
0
|
9.1
|
Nhà khách
|
|
3
|
2
|
|
1
|
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
3
|
2
|
|
1
|
|
PHỤ LỤC 2C.
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 338/KH-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh
Bắc Kạn)
Số TT
|
Loại hình, tên đơn vị
|
Mức độ tự chủ chi thường xuyên (%)
|
Số được giao năm 2021
|
Số có mặt đến thời điểm 31/3/2021
|
Kế hoạch năm 2022
|
Tổng số
|
Số lượng người làm việc
|
HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Viên chức
|
LĐHĐ đối với VTVL là viên chức
|
HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Số lượng người làm việc
|
HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP
|
Hưởng lương từ NSNN
|
Hưởng lương từ NTSN của đơn vị
|
NSNN chi trả chế độ
|
Hưởng lương từ NTSN của đơn vị
|
Hưởng lương từ NSNN
|
Hưởng lương từ NTSN của đơn vị
|
NSNN chi trả chế độ
|
NTSN của đơn vị chi trả chế độ
|
Hưởng lương từ NSNN
|
Hưởng lương từ NTSN của đơn vị
|
NSNN chi trả chế độ
|
NTSN của đơn vị chi trả chế độ
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7+ 8
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=10+11+ 12+13+14
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15=16+17+ 18+19
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
CỘNG (A+B)
|
|
360
|
0
|
351
|
0
|
9
|
310
|
0
|
149
|
154
|
0
|
7
|
337
|
0
|
329
|
0
|
8
|
A
|
ĐỐI VỚI ĐVSN
CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
|
|
360
|
0
|
351
|
0
|
9
|
310
|
0
|
149
|
154
|
0
|
7
|
337
|
0
|
329
|
0
|
8
|
I
|
SỰ NGHIỆP
KHÁC
|
|
360
|
0
|
351
|
0
|
9
|
310
|
0
|
149
|
154
|
0
|
7
|
337
|
0
|
329
|
0
|
8
|
1
|
BQLDA
đầu tư xây dựng tỉnh
|
100
|
38
|
|
38
|
|
|
36
|
|
30
|
6
|
|
|
0
|
|
|
|
|
2
|
BQLDA
đầu tư XDCTGT tỉnh
|
100
|
38
|
|
35
|
|
3
|
34
|
|
24
|
7
|
|
3
|
34
|
|
31
|
|
3
|
3
|
Quỹ
Phát triển đất, rừng và BVMT
|
100
|
14
|
|
13
|
|
1
|
14
|
|
13
|
|
|
1
|
15
|
|
13
|
|
2
|
5
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
33
|
0
|
28
|
0
|
5
|
30
|
0
|
27
|
0
|
0
|
3
|
31
|
0
|
28
|
0
|
3
|
5.1
|
BQLDA bảo
trì đường bộ
|
100
|
33
|
|
28
|
|
5
|
30
|
|
27
|
|
|
3
|
31
|
|
28
|
|
3
|
6
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
28
|
0
|
28
|
0
|
0
|
26
|
0
|
26
|
0
|
0
|
0
|
28
|
0
|
28
|
0
|
0
|
6.1
|
Trung tâm Kỹ thuật
TN&MT
|
100
|
28
|
|
28
|
|
|
26
|
|
26
|
|
|
|
28
|
|
28
|
|
|
7
|
UBND
TP Bắc Kạn
|
|
50
|
0
|
50
|
0
|
0
|
50
|
0
|
0
|
50
|
0
|
0
|
67
|
0
|
67
|
0
|
0
|
7.1
|
BQLDA đầu
tư xây dựng
|
100
|
22
|
|
22
|
|
|
22
|
|
|
22
|
|
|
27
|
|
27
|
|
|
7.2
|
Ban Bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
100
|
17
|
|
17
|
|
|
17
|
|
|
17
|
|
|
20
|
|
20
|
|
|
7.3
|
BQL dịch vụ
công ích
|
100
|
11
|
|
11
|
|
|
11
|
|
|
11
|
|
|
20
|
|
20
|
|
|
8
|
UBND
huyện Ba Bể
|
|
67
|
0
|
67
|
0
|
0
|
43
|
0
|
0
|
43
|
0
|
0
|
54
|
0
|
54
|
0
|
0
|
8.1
|
BQLDA đầu
tư xây dựng
|
100
|
18
|
|
18
|
|
|
17
|
|
|
17
|
|
|
19
|
|
19
|
|
|
8.2
|
BQL khu du
lịch Ba Bể
|
100
|
34
|
|
34
|
|
|
15
|
|
|
15
|
|
|
20
|
|
20
|
|
|
8.3
|
BQL chợ và
bến xe huyện
|
100
|
15
|
|
15
|
|
|
11
|
|
|
11
|
|
|
15
|
|
15
|
|
|
9
|
UBND
huyện Ngân Sơn
|
|
11
|
0
|
11
|
0
|
0
|
11
|
0
|
0
|
11
|
0
|
0
|
14
|
0
|
14
|
0
|
0
|
9.1
|
BQLDA đầu tư
xây dựng
|
100
|
11
|
|
11
|
|
|
11
|
|
|
11
|
|
|
14
|
|
14
|
|
|
10
|
UBND
huyện Chợ Đồn
|
|
41
|
0
|
41
|
0
|
0
|
21
|
0
|
0
|
21
|
0
|
0
|
41
|
0
|
41
|
0
|
0
|
10.1
|
BQLDA đầu
tư xây dựng
|
100
|
33
|
|
33
|
|
|
13
|
|
|
13
|
|
|
33
|
|
33
|
|
|
10.2
|
BQL chợ
|
100
|
6
|
|
6
|
|
|
6
|
|
|
6
|
|
|
6
|
|
6
|
|
|
10.3
|
BQL bến xe
|
100
|
2
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
11
|
UBND
huyện Na Rì
|
|
11
|
0
|
11
|
0
|
0
|
11
|
0
|
3
|
8
|
0
|
0
|
13
|
0
|
13
|
0
|
0
|
11.1
|
BQLDA đầu
tư xây dựng
|
100
|
11
|
|
11
|
|
|
11
|
|
3
|
8
|
|
|
13
|
|
13
|
|
|
12
|
UBND
huyện Bạch Thông
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12.1
|
BQLDA đầu
tư xây dựng
|
100
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
13
|
UBND
huyện Chợ Mới
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
3
|
8
|
0
|
0
|
11
|
0
|
11
|
0
|
0
|
13.1
|
BQLDA đầu
tư xây dựng
|
100
|
0
|
|
|
|
|
11
|
|
3
|
8
|
|
|
11
|
|
11
|
|
|
13
|
UBND
huyện Pác Nặm
|
|
29
|
0
|
29
|
0
|
0
|
23
|
0
|
23
|
0
|
0
|
0
|
29
|
0
|
29
|
0
|
0
|
13.1
|
BQLDA đầu
tư xây dựng
|
100
|
20
|
|
20
|
|
|
14
|
|
14
|
|
|
|
20
|
|
20
|
|
|
13.2
|
BQL chợ và
bến xe
|
100
|
9
|
|
9
|
|
|
9
|
|
9
|
|
|
|
9
|
|
9
|
|
|
1 Báo cáo số 6491/BC-UBND ngày 01/11/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn gửi Đoàn
đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Kạn và Báo cáo số 796/BC-UBND ngày 31/12/2020 của
UBND tỉnh Bắc Kạn gửi Bộ Nội vụ.
2 Các lĩnh vực giữ nguyên số lượng người làm việc được giao năm 2021: Sự
nghiệp y tế; sự nghiệp Văn hóa, thông tin, thể thao.
3 Giảm 08 người làm việc tại Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể; giữ nguyên
số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc các Sở: Tư pháp, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
4 Các lĩnh vực giữ nguyên số lượng người làm việc được giao năm 2021: Sự
nghiệp Giáo dục và Đào tạo; sự nghiệp khoa học; các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo
chi thường xuyên, giảm 22 người làm việc, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được
giao trên cơ sở vị trí việc làm và cân đối nguồn kinh phí tự chi trả của các
đơn vị sự nghiệp công lập.