ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 322/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 30 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN QUAN HỆ LAO ĐỘNG HÀI HÒA, ỔN ĐỊNH
VÀ TIẾN BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Căn cứ Quyết định số 831/QĐ-UBND ngày
01/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Đề án Phát
triển quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2022 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 831/QĐ-UBND);
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Phát triển quan hệ lao động
hài hòa, ổn định và tiến bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 -
2025 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án) với các nội
dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nâng cao nhận thức của các ngành,
các cấp, doanh nghiệp về tầm quan trọng của việc xây dựng, phát triển quan hệ
lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trên địa bàn tỉnh, qua đó đẩy mạnh thực hiện
pháp luật lao động của người sử dụng lao động và người lao động, nhất là các
doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp của các bên nhằm hạn chế các mâu
thuẫn phát sinh từ quan hệ lao động có nguy cơ dẫn đến tranh cấp lao động và
đình công.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý nhà nước về lao động, thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ xây dựng
quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ; phát huy vai trò
tham gia của tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong
việc phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về lao động để đối thoại, thương lượng,
giải quyết tranh chấp lao động, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của
người lao động.
3. Đề ra những
nhiệm vụ, giải pháp cụ thể mang tính hệ thống, đồng bộ, phù hợp với điều kiện
thực tế của tỉnh để phát huy tối đa
năng lực và sự phối kết hợp giữa các các cấp ủy Đảng,
chính quyền, cơ quan, tổ chức trong xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định
và tiến bộ giai đoạn 2022-2025, góp phần ổn định, phát triển
sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, giải quyết việc làm, ổn định trật tự an
toàn xã hội, phát triển kinh tế xã hội bền vững của tỉnh.
4. Chỉ đạo xử lý kịp thời những vấn đề
phát sinh trong quan hệ lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tăng
cường trách nhiệm phối hợp của các cơ quan quản lý nhà nước, tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp trong việc xây dựng quan hệ lao động.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lao động, hỗ trợ và phát triển quan hệ lao động
- Nghiên cứu củng cố, kiện toàn tổ chức
và hoạt động quản lý nhà nước về quan hệ lao động ở cấp tỉnh, cấp huyện; xem
xét bố trí biên chế chuyên trách thực hiện nhiệm vụ quản lý tổ chức đại diện
người lao động và quản lý, hỗ trợ phát triển quan hệ lao động tại cơ quan quản
lý nhà nước về lao động ở cấp tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
và hỗ trợ quá trình thành lập, hoạt động của tổ chức của người lao động tại các
doanh nghiệp; tham gia xây dựng, đề nghị bổ sung, điều chỉnh, hoàn thiện chính
sách pháp luật về lao động, việc làm, tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn vệ
sinh lao động,...
- Nâng cao năng lực và đổi mới nội
dung hoạt động thanh tra, kiểm tra về lao động theo hướng
tăng cường sự phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước về lao động với các tổ chức
đại diện người lao động tại cơ sở.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về quản lý, hỗ trợ quan hệ lao động
cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về quan hệ lao động hiệu quả, phù hợp, đáp ứng
yêu cầu mới về quan hệ lao động.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông,
tuyên truyền; đổi mới nội dung và đa dạng hóa các hình thức, phương pháp tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật lao động và quan hệ lao động.
- Tăng cường công tác truyền thông,
tuyên truyền, thanh tra, kiểm tra việc phát triển đối tượng tham gia và giảm nợ
BHXH, BHYT, BHTN.
- Xây dựng mô hình mẫu về báo cáo
chuyên đề về việc tuân thủ các tiêu chuẩn lao động trên địa bàn, phục vụ yêu cầu
hội nhập quốc tế.
2. Đổi mới nội
dung và phương thức hoạt động của tổ chức công đoàn trong quan hệ lao động
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động
của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trong đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích của
đoàn viên công đoàn và người lao động.
- Xây dựng công đoàn cơ sở thực sự vững
mạnh. Xây dựng đội ngũ cán bộ công đoàn bảo đảm về số lượng, chất lượng, có trí
tuệ, bản lĩnh, tâm huyết, trách nhiệm, uy tín, có năng lực
đối thoại, thương lượng, tập hợp,
đoàn kết người lao động. Bồi dưỡng nâng cao năng lực hoạt động và các biện pháp
hỗ trợ, bảo vệ cán bộ công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp.
- Đổi mới nội dung và đa dạng các
phương thức hoạt động phát triển đoàn viên công đoàn để vận động thành lập công
đoàn cơ sở, bảo đảm sự tham gia tích cực và thực chất của người lao động, giảm
thiểu sự can thiệp và ảnh hưởng của người sử dụng lao động.
- Tăng cường vận động, thuyết phục để
người lao động nâng cao hiểu biết, tự nguyện tham gia, thành lập, xây dựng công
đoàn ở cơ sở, người sử dụng lao động bảo đảm quyền của người
lao động được tham gia và hoạt động trong tổ chức công đoàn theo quy định của
pháp luật, bảo đảm quyền lợi hợp pháp
của người lao động và sự phát triển của doanh nghiệp.
- Căn cứ nhu cầu, nguyện vọng chính
đáng và việc đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đoàn viên,
người lao động để xác định nội dung và mục tiêu hoạt động; xây dựng niềm tin, tạo
sự gắn kết giữa người lao động với tổ chức công đoàn để Công đoàn Việt Nam thực
sự là tổ chức của người lao động, do người lao động và vì người lao động.
- Tăng cường bồi dưỡng, rèn luyện,
nâng cao nhận thức và bản lĩnh chính trị, giác ngộ giai cấp, tinh thần tự hào,
tự tôn dân tộc, trình độ, kỹ năng, tác phong công nghiệp, hiểu biết pháp luật,
kỷ luật lao động... cho đoàn viên, người lao động. Có biện pháp phù hợp phòng
ngừa, ngăn chặn việc lợi dụng, lôi kéo, kích động công nhân, người lao động
đình công trái pháp luật, biểu tình, gây rối, làm mất an ninh, trật tự.
- Thường xuyên, chủ động phối hợp với
người sử dụng lao động chăm lo lợi ích, bảo đảm quyền của người lao động; kịp
thời giám sát, giải quyết và kiến nghị giải quyết những vấn đề bức xúc của công
nhân, người lao động; tích cực xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ tại doanh nghiệp.
- Tham gia quản lý tốt sự ra đời, bảo
đảm hoạt động đúng tôn chỉ, mục đích của các tổ chức của người lao động tại
doanh nghiệp; có các biện pháp phù hợp, hiệu quả để thu hút, vận động, định hướng
tổ chức này gia nhập Công đoàn Việt Nam.
- Xây dựng mô hình mẫu về việc vận động,
hỗ trợ thành lập công đoàn cơ sở theo hướng đa dạng hóa cách tiếp cận.
3. Tăng cường các
hoạt động thúc đẩy đối thoại và thương lượng tập thể
- Thúc đẩy việc tổ chức hoạt động đối
thoại, thương lượng tập thể một cách thực chất tại các doanh nghiệp. Vận động
các doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn tỉnh tham gia thương lượng và ký kết
thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp tham gia. Trong đó, tập trung
vào các doanh nghiệp hoạt động trong các Khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
- Thúc đẩy việc thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ sở tại nơi làm việc của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đi vào thực
chất, có chiều sâu, trong đó, chú trọng vào những doanh
nghiệp sử dụng nhiều người lao động.
- Tăng cường các hoạt động hỗ trợ thực
chất các bên trong đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp. Đảm bảo các tổ chức
đại diện người lao động và người sử dụng lao động có đủ năng lực để thực hiện
hiệu quả các hoạt động đối thoại, thương lượng tập thể.
- Nghiên cứu điều tra, khảo sát và
cung cấp các thông tin, dữ liệu về tiền lương, tiền thưởng, thu nhập và điều kiện
lao động khác tại một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm hỗ trợ, thúc đẩy đối
thoại và thương lượng tập thể.
- Xây dựng mô hình mẫu về đối thoại
hiệu quả và hội nghị người lao động tại doanh nghiệp.
4. Nâng cao năng
lực và hiệu quả các thiết chế giải quyết tranh chấp lao động
- Kiện toàn tổ chức và hoạt động của
Hội đồng trọng tài lao động và hòa giải viên lao động. Hội
đồng trọng tài lao động thực hiện hiệu quả chức năng trọng tài trong giải quyết
tranh chấp lao động theo quy định của pháp luật. Đội ngũ hòa giải viên lao động
tinh gọn, hiệu quả, chuyên nghiệp trong thực hiện chức năng hỗ trợ quan hệ lao
động và hòa giải tranh chấp lao động.
- Nghiên cứu, tổ chức xây dựng và thực
hiện có hiệu quả hoạt động phối hợp của các cơ quan trong việc hỗ trợ giải quyết
tranh chấp lao động tập thể, ngừng việc. Đảm bảo việc giải quyết tranh chấp lao
động tập thể, ngừng việc nhanh chóng, kịp thời, có hiệu quả và đúng quy định của
pháp luật. Hỗ trợ thiết lập ổn định quan hệ lao động doanh nghiệp sau ngừng việc.
- Xây dựng mô hình mẫu về lập hồ sơ
quan hệ lao động đối với doanh nghiệp có nguy cơ cao về tranh chấp lao động.
5. Xây dựng và thực
hiện hiệu quả cơ chế ba bên trong quan hệ lao động
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế phối hợp
giữa nhà nước, người lao động và người sử dụng lao động thông qua các tổ chức đại
diện trong giải quyết các vấn đề có liên quan đến quan hệ lao động.
+ Xây dựng quy chế phối hợp, chia sẻ
thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức đại diện người lao động,
tổ chức đại diện của người sử dụng lao động trong giải quyết những vấn đề liên
quan đến lao động.
+ Phát huy vai trò và nâng cao hiệu
quả sự phối hợp, tham vấn và chia sẻ thông tin giữa cơ quan nhà nước với các tổ
chức đại diện người lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong
quan hệ lao động.
+ Định kỳ tổ chức các diễn đàn quan hệ
lao động cấp tỉnh.
- Xây dựng cơ chế, hình thành mạng lưới
thông tin cơ sở để thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác đến các cơ quan
chức năng về những vụ việc, tranh chấp lao động, ngừng việc,...tại các doanh
nghiệp.
6. Đẩy mạnh các
hoạt động nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động
- Tiếp tục quan tâm nghiên cứu, thực
hiện các chương trình văn hóa và cải thiện đời sống vật chất,
tinh thần, nhà ở cho người lao động. Nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần để người lao động ổn định cuộc sống, yên tâm lao động sản xuất
+ Xây dựng cơ chế khuyến khích các
thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao trong
các nhà máy, các khu công nghiệp.
+ Đẩy mạnh việc tổ chức các hoạt động
hỗ trợ, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, tập trung
vào lao động làm công việc giản đơn, lao động ngoại tỉnh làm việc trong các khu
công nghiệp. Tổ chức rộng rãi các hoạt động văn hóa thể dục thể thao, vui chơi
giải trí lành mạnh, tổ chức tham quan du lịch,... Phát triển các hoạt động “Tết
sum vầy”; “Mái ấm công đoàn”; Chương trình phúc lợi đoàn viên, người lao động.
- Vận động, thúc đẩy các doanh nghiệp
thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động; hình thành văn hóa doanh
nghiệp, doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu hài hòa giữa lợi nhuận và trách nhiệm
xã hội.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Căn cứ
vào khả năng ngân sách các cấp, kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự
toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị và địa phương theo phân cấp ngân sách
nhà nước hiện hành.
2. Huy động
nguồn kinh phí từ các chương trình, dự án, đề án liên quan và sự hỗ trợ của tổ
chức, cá nhân (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn
Lao động tỉnh và các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các hoạt động
đối thoại, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể bảo đảm thực chất;
thương lượng, thỏa thuận về tiền lương, tiền thưởng và các chế độ khuyến khích
khác trong thỏa ước lao động tập thể hoặc trong quy chế của doanh nghiệp; hướng
dẫn, tổ chức thực hiện các thiết chế giải quyết tranh chấp lao động hiệu quả, bảo
đảm các tranh chấp lao động phải được giải quyết kịp thời,
đúng trình tự thủ tục quy định của pháp luật, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của người lao động trong khuôn khổ pháp luật quy định.
- Đẩy mạnh công tác tập huấn, tuyên
truyền, phổ biến các quy định về pháp luật lao động cho người lao động và người
sử dụng lao động; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp
luật liên quan đến đời sống, việc làm, thu nhập của công nhân, người lao động,
quy chế dân chủ trong doanh nghiệp; xử lý nghiêm minh các vi phạm liên quan đến
lao động và quyền lợi hợp pháp của người lao động; không để những đối tượng lợi
dụng, lôi kéo, kích động, ép buộc người lao động gây rối an ninh, trật tự.
c) Tăng cường phối hợp, tích hợp
thông tin dữ liệu giữa các cơ quan liên quan để phục vụ công tác quản lý nhà nước
về quan hệ lao động. Tổ chức tốt công tác thông tin, dự báo, kết nối cung - cầu
và phát triển thị trường lao động để các bên có cơ sở đối thoại, thương lượng.
d) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
có hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lao động, việc làm, dạy nghề, quan hệ
lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động;
chỉ đạo, hướng dẫn quy trình, thủ tục tuyển chọn hòa giải viên lao động, giải
quyết kịp thời các vướng mắc, mâu thuẫn phát sinh trong quan hệ lao động, không
để xảy ra tranh chấp lao động kéo dài, nguy cơ dẫn đến lãn
công, đình công.
2. Đề nghị Liên
đoàn Lao động tỉnh
a) Chú trọng đổi mới nội dung, phương
thức hoạt động công đoàn, nhất là thực hiện chức năng đại diện công đoàn trong
đối thoại, thương lượng, giải quyết tranh chấp lao động, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; xây dựng tổ
chức công đoàn thực sự là tổ chức của đoàn viên, lấy sự hài lòng của đoàn viên
là thước đo đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động công đoàn. Kịp thời phối hợp
với các ngành chức năng giải quyết tranh chấp lao động, đình công nhằm bảo đảm
an ninh, chính trị, trật tự xã hội.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền,
vận động và phát triển đoàn viên công đoàn tại doanh nghiệp; đẩy mạnh việc
thành lập tổ chức công đoàn tại các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và
nhỏ, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh gắn với việc thu
hút người lao động vào hệ thống công đoàn trực thuộc. Thực hiện có hiệu quả các
biện pháp hỗ trợ, bảo vệ đoàn viên, cán bộ công đoàn và tổ chức công đoàn cơ sở
trong doanh nghiệp.
c) Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trong việc xây dựng các mô hình đối thoại giữa người sử dụng lao
động và người lao động trong doanh nghiệp. Thường xuyên trao đổi, đối thoại với
công nhân, người lao động, kịp thời nắm bắt, dự báo tình hình tư tưởng, định hướng
dư luận xã hội, nhất là công nhân ở các khu công nghiệp; kịp thời đấu tranh,
phê phán, uốn nắn nhận thức lệch lạc, biểu hiện sai trái
trong cán bộ, đoàn viên công đoàn, công nhân, người lao động.
d) Thực hiện quyền và trách nhiệm của
tổ chức công đoàn trong việc khởi kiện ra tòa án đối với các hành vi vi phạm
pháp luật về bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động, gây ảnh hưởng đến quyền
và lợi ích hợp pháp của người lao động, tập thể người lao động theo quy định tại
Khoản 8 Điều 10 của Luật Công đoàn.
3. Ban Quản lý
Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh:
a) Tăng cường công tác quản lý hoạt động,
thực hiện các nhiệm vụ quản lý lao động đối với các doanh nghiệp trong Khu Kinh
tế, công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật cho các doanh nghiệp trong Khu Kinh tế, công nghiệp
trên cơ sở Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của UBND tỉnh.
b) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh,
các ngành, đơn vị liên quan bảo đảm an toàn vệ sinh lao động, xây dựng quan hệ
lao động hài hòa ổn định, giải quyết tranh chấp lao động, đình công theo quy định
của pháp luật; nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh về quy hoạch xây dựng nhà ở, nơi
sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao cho người lao động tại các Khu Kinh tế,
công nghiệp tỉnh; phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh chỉ đạo công tác phát
triển đoàn viên và thành lập tổ chức công đoàn trong các doanh nghiệp.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
a) Đổi mới công tác xúc tiến, thu hút
các nhà đầu tư, doanh nghiệp vào địa bàn tỉnh đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh, khuyến khích phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ qua đó nhằm tạo điều kiện
việc làm và nâng cao đời sống vật chất cho người lao động.
b) Phối hợp, hướng dẫn, tuyên truyền
phổ biến Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã cho các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra việc tuân
thủ các quy định về Luật Doanh nghiệp.
5. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán đề nghị của các cơ
quan, đơn vị và khả năng cân đối ngân sách tỉnh, Sở Tài chính thẩm định, tham
mưu UBND tỉnh kinh phí thực hiện Kế hoạch.
6. Sở Thông tin
và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế
Tăng cường tuyên truyền phổ biến các
văn bản hướng dẫn thực hiện pháp luật lao động, Luật Công đoàn, Luật Bảo hiểm
xã hội, bảo đảm thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời để người sử dụng lao động
và người lao động nắm bắt và thực hiện đúng quy định.
7. Công an tỉnh
Chủ động nắm tình hình, phát hiện và
xử lý kịp thời các hoạt động lợi dụng đình công để kích động, lôi kéo người lao
động đình công bất hợp pháp; không để các phần tử xấu lợi dụng để lôi kéo, kích
động gây phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn; xử lý nghiêm những đối tượng
lợi dụng, lôi kéo, kích động, ép buộc người lao động ngừng làm việc, đình công,
gây rối an ninh trật tự. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và
xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp.
8. Bảo hiểm xã hội
tỉnh:
a) Tăng cường công tác tuyên truyền
các chính sách BHXH, BHYT, BHTN, nhất là quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của
người tham gia, đảm bảo cho người lao động tiếp cận được đầy đủ thông tin về
chính sách bảo hiểm. Tăng cường công tác phát triển đối tượng tham gia và giảm
nợ BHXH, BHYT, BHTN. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hướng tới mục tiêu,
lộ trình thực hiện BHXH cho mọi người lao động, BHYT toàn dân.
b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng các chế độ về
BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật; đồng thời giải quyết kịp thời các
chế độ bảo hiểm cho đối tượng theo quy định.
9. Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh
a) Tăng cường hoạt động tuyên truyền,
phổ biến Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và các quy định liên quan đến quan
hệ lao động; chủ động nắm bắt các vấn đề nảy sinh trong hoạt động của các doanh
nghiệp, hợp tác xã có liên quan đến vấn đề quan hệ lao động; đề xuất cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về các giải pháp nhằm tháo gỡ những vướng mắc về cơ chế,
chính sách, những tồn tại, khó khăn trong thực hiện chính sách lao động, việc
làm, tiền lương, BHXH, thực hiện quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ
trong doanh nghiệp.
b) Thúc đẩy các hoạt động đối thoại tại
nơi làm việc, thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, thương lượng, ký kết thỏa ước
lao động tập thể tại doanh nghiệp, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần, cải thiện
điều kiện làm việc và chất lượng bữa ăn ca cho người lao động. Triển khai thực
hiện các hoạt động thiết thực nâng cao năng lực cho hiệp hội doanh nghiệp thực
hiện tốt chức năng đại diện người sử dụng lao động để hỗ trợ doanh nghiệp trong
việc phát triển quan hệ lao động.
10. Ủy ban nhân
dân thành phố Huế, thị xã và các huyện
a) Tích cực phối hợp với công đoàn
cùng cấp, các ngành, đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác vận động tuyên truyền
phổ biến pháp luật lao động đến với người sử dụng lao động, người lao động và
nhân dân trên địa bàn; tăng cường hoạt động quản lý nhà nước về lao động, theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn quản lý.
b) Chủ động nắm chắc tình hình và kịp
thời giải quyết các vướng mắc, mâu thuẫn phát sinh trong
quan hệ lao động, không để tranh chấp lao động dẫn đến
đình công; chủ động giải quyết tranh chấp lao động tập thể xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Phối
hợp với công đoàn cùng cấp vận động thành lập công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp;
quản lý chặt chẽ việc thành lập và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động
bảo đảm đúng chức năng, nhiệm vụ, mục đích theo quy định của pháp luật.
11. Các doanh
nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh:
a) Thực hiện tốt các quy định của
pháp luật về tuyển lao động, hợp đồng lao động, trả lương, thưởng, trích nộp
BHXH, BHYT, BHTN, trích nộp kinh phí công đoàn và thực hiện các chế độ, nghĩa vụ
khác theo quy định, không để xảy ra các trường hợp vi phạm
về pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh; thực hiện nghiêm túc các quy định về
xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động, thỏa ước lao động tập thể,
nội quy lao động, quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.
b) Hỗ trợ tạo điều kiện thành lập tổ
chức công đoàn cơ sở, hoạt động theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ; phối
hợp với các tổ chức đoàn thể và các cơ quan chức năng liên quan chăm lo cải thiện
đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, giải
quyết các tranh chấp lao động ngay tại doanh nghiệp khi mới phát sinh theo đúng
quy định.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh, Liên
đoàn Lao động tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế,
các sở, ngành, đoàn thể có liên quan và các doanh nghiệp căn cứ vào chức năng
nhiệm vụ chuyên môn và tình hình thực tế tại đơn vị tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch; định kỳ trước ngày 25/11 hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả triển
khai thực hiện thông qua Sở Lao động -Thương binh và Xã hội theo để tổng hợp.
2. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực
hiện của các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp về các nội dung của Kế hoạch;
tham mưu tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 05/12.
3. Trong
quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các đơn vị nêu tại mục IV;
- CVP, PCVP KGVX;
- Lưu VT, VH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
MỤC LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện đề án phát triển
quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên huế giai đoạn 2022 - 2025)
STT
|
Hoạt
động
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lao động, hỗ trợ và phát triển quan hệ
lao động
|
|
|
|
|
1
|
Hội nghị triển khai thực hiện Đề án
(định kỳ 2 năm/lần).
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Ban
QL KKT, CN tỉnh, LĐLĐ tỉnh
|
x
|
-
|
x
|
-
|
2
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết Đề án (có
khen thưởng).
|
UBND
Tỉnh, Sở LĐ-TB&XH
|
Ban
QLKKT, CN tỉnh, LĐLĐ tỉnh
|
-
|
x
|
-
|
x
|
3
|
Hoạt động tập huấn cho người sử dụng
lao động, người lao động trong các loại hình doanh nghiệp về pháp luật lao động
|
Sở
LĐ-TB&XH, Ban QL KKT, CN tỉnh
|
Các
cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Tăng cường năng lực đội ngũ thanh
tra, kiểm tra và hoạt động thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật lao động
trong các doanh nghiệp (đào tạo, bồi dưỡng, công tác phí).
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Các
cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Hội thi tìm hiểu pháp luật lao động,
Luật Công đoàn, chính sách BHXH, BHYT, BHTN
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Ban
QL KKT, CN tỉnh, LĐLĐ tỉnh, BHXH tỉnh
|
-
|
x
|
-
|
x
|
6
|
Hoạt động truyền thông, tuyên truyền
trên báo, đài về pháp luật lao động, quan hệ lao động, tờ rơi, tờ gấp,...
|
Sở
LĐ-TB&XH, Ban QLKKT, CN tỉnh.
|
LĐLĐ
tỉnh, Các cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Tuyên truyền, truyền thông chính
sách BHXH, BHYT, BHTN cho người sử dụng lao động, người lao động trong các loại
hình doanh nghiệp.
|
BHXH
tỉnh
|
Các
cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Hoạt động thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN
|
BHXH
tỉnh
|
Các
cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
x
|
9
|
Công tác phát triển đối tượng tham
gia và giảm nợ BHXH, BHYT, BHTN
|
BHXH
tỉnh
|
Các
cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
x
|
II
|
Đổi mới nội dung và
phương thức hoạt động của tổ chức công đoàn trong quan hệ lao động
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đào tạo cán bộ công đoàn cơ
sở về kiến thức pháp luật lao động, quan hệ lao động, kỹ năng vận động, tập hợp
người lao động, kỹ năng đàm phán, thương lượng (định kỳ
2 năm/lần)
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh
|
Các
cấp công đoàn trong tỉnh
|
-
|
x
|
-
|
x
|
2
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
tập huấn, phổ biến pháp luật cho đoàn viên công đoàn và người lao động.
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh
|
Các
cấp công đoàn trong tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Hội nghị chia sẻ kỹ năng sống, làm
việc và tác phong lao động cho công nhân lao động làm những công việc giản
đơn, từ đó vận động người lao động song, làm việc theo pháp luật và tham gia
tổ chức Công đoàn.
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh
|
Các
cơ quan có liên quan, Các cấp công đoàn trong tỉnh
|
-
|
x
|
-
|
x
|
III
|
Tăng cường
hoạt động thúc đẩy đối thoại và thương lượng tập thể
|
1
|
Vận động các doanh nghiệp cùng
ngành, trong đó tập trung vào các doanh nghiệp Dệt may, doanh nghiệp trong Khu
Kinh tế, công nghiệp tỉnh tham gia thương lượng và ký kết thỏa ước lao động tập
thể có nhiều doanh nghiệp tham gia.
|
Ban
QL KKT, CN tỉnh
|
Sở
LĐ-TB&XH; LĐLĐ tỉnh; Các cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát,
hỗ trợ việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
LĐLĐ
tỉnh; Ban QL KKT, CN tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng đối thoại,
thương lượng tập thể cho tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
|
Sở LĐ-TB&XH;
LĐLĐ tỉnh
|
Ban
QL KKT, CN tỉnh;
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, cẩm
nang về đối thoại, thương lượng cho tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, người sử dụng lao động.
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh
|
Sở
LĐ-TB&XH; Ban QL KKT, CN tỉnh;
|
-
|
x
|
-
|
x
|
5
|
Tổ chức nghiên cứu, thu thập và tổng
hợp thông tin về tiền lương, thu nhập và điều kiện lao động khác ở một số
nhóm doanh nghiệp trên địa bàn các KCN.
|
Ban
QL KKT, CN tỉnh
|
Sở
LĐ-TB&XH; LĐLĐ tỉnh, Các cơ quan có liên quan
|
-
|
x
|
-
|
x
|
6
|
Hội nghị công bố thông tin, số liệu
về tiền lương, thu nhập và điều kiện lao động trung bình ở một số nhóm doanh
nghiệp trong các KCN làm cơ sở cho các bên tham khảo trong quá trình đối thoại và thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.
|
Ban
QL KKT, CN tỉnh
|
Sở
LĐ-TB&XH; LĐLĐ tỉnh, Các cơ quan có liên quan
|
-
|
x
|
-
|
x
|
IV
|
Nâng cao
năng lực và hiệu quả các thiết chế giải quyết tranh chấp lao động
|
1
|
Tổ chức hội nghị chia sẻ kinh nghiệm cho các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong phối hợp giải quyết
tranh chấp lao động và xử lý các cuộc ngừng việc (định kỳ).
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Ban
QL KKT, CN tỉnh, LĐLĐ tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố, Công an tỉnh
|
-
|
x
|
-
|
x
|
2
|
Phụ cấp Thư ký Hội đồng trọng tài
lao động; chế độ Trọng tài viên lao động được cử thực hiện nhiệm vụ giải quyết
tranh chấp lao động; công tác phí, tham gia tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ; theo quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP .
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Các
cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Chế độ Hòa giải viên lao động được cử
thực hiện nhiệm vụ hòa giải; công tác phí, tham gia tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP .
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Các
cơ quan có liên quan; Hòa giải viên lao động
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Hoạt động nâng cao năng lực, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ đối Hòa giải viên lao động, Trọng tài viên lao động
tại địa phương hoặc Trung ương.
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Các
cơ quan có liên quan; Hòa giải viên lao động
|
x
|
x
|
x
|
x
|
V
|
Xây dựng
và thực hiện hiệu quả cơ chế ba bên trong quan hệ lao động
|
1
|
Định kỳ tổ chức các diễn đàn quan hệ
lao động của các tổ chức cấp tỉnh (định kỳ 2 năm/1 lần).
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Ban
QLKKT,CN tỉnh, LĐLĐ tỉnh; Tổ chức đại diện NSDLĐ; Các cơ quan có liên quan
|
-
|
x
|
-
|
x
|
2
|
Hoạt động học tập, trao đổi kinh
nghiệm tại các tỉnh bạn thực hiện có hiệu quả cơ chế phối hợp ba bên
|
Ban
QL KKT, CN tỉnh
|
Các
cơ quan có liên quan
|
-
|
x
|
-
|
x
|
VI
|
Đẩy mạnh hoạt
động nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động
|
1
|
Tổ chức các hoạt động hỗ trợ, cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh
|
Sở
LĐ-TB&XH, Ban QL KKT, CN tỉnh, các cấp công đoàn trong tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục
tuyên truyền vận động, thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện
trách nhiệm xã hội đối với người lao động; hình thành
văn hóa doanh nghiệp, doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu hài hòa giữa lợi nhuận
và trách nhiệm xã hội.
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh
|
Sở
LĐ-TB&XH, Ban QL KKT, CN tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
VII
|
Xây dựng mô
hình mẫu về các hoạt động phát triển quan hệ lao động trên địa bàn tỉnh
|
1
|
Xây dựng mô hình mẫu về báo cáo
chuyên đề việc tuân thủ các tiêu chuẩn lao động trên địa bàn, phục vụ yêu cầu
hội nhập quốc tế (xây dựng mẫu, khảo sát, hội nghị chia sẻ,...)
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Ban
QL KKT, CN tỉnh, LĐLĐ tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
-
|
2
|
Xây dựng mô hình mẫu về việc vận động,
hỗ trợ thành lập công đoàn cơ sở theo hướng đa dạng hóa cách tiếp cận (xây dựng
mẫu, khảo sát, hội nghị chia sẻ,...)
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh
|
Các cơ
quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
-
|
3
|
Xây dựng mô hình mẫu về đối thoại
hiệu quả và hội nghị người lao động tại doanh nghiệp (xây dựng mẫu, khảo sát,
hội nghị chia sẻ,...)
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh
|
Sở
LĐ-TB&XH, Ban QL KKT, CN tỉnh, các cấp công đoàn trong tỉnh, Các cơ quan
có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
-
|
4
|
Xây dựng mô hình mẫu về lập hồ sơ
quan hệ lao động đối với doanh nghiệp có nguy cơ cao về tranh chấp lao động
(xây dựng mẫu, khảo sát, hội nghị chia
sẻ,...)
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Ban
QL KKT, CN tỉnh, LĐLĐ tỉnh, Hòa giải viên lao động
|
x
|
x
|
x
|
-
|
VIII
|
Hoạt động
xã hội hóa trong việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ
trong
|
Các
doanh nghiệp, cơ sở SXKD
|
Các
cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Ghi chú: x là năm
tổ chức các hoạt động./.