Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 316/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Lê Văn Phước
Ngày ban hành: 27/03/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 316/KH-UBND

An Giang, ngày 27 tháng 3 năm 2024

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC THI CÁC CAM KẾT QUỐC TẾ VỀ LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 17/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động đáp ứng yêu cầu thực thi các cam kết quốc tế về lao động giai đoạn 2023 - 2030”.

Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động đáp ứng yêu cầu thực thi các cam kết quốc tế về lao động giai đoạn 2023 - 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 17/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động đáp ứng yêu cầu thực thi các cam kết quốc tế về lao động giai đoạn 2023 - 2030” phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) cho người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) theo đúng yêu cầu của Chỉ thị số 32- CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và Kết luận số 80-KL/TW ngày 20 tháng 6 năm 2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư.

- Nâng cao trách nhiệm và tinh thần phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai, thực hiện nhiệm vụ công tác PBGDPL được giao thực hiện, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Các hoạt động PBGDPL phải đảm bảo nội dung có trọng điểm, thực chất, khả thi, từng bước chuyên nghiệp và mang tính bền vững, đáp ứng nhu cầu của NLĐ và NSDLĐ, bảo đảm yêu cầu thực thi các cam kết quốc tế về lao động, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và từng địa phương.

- Xác định rõ nhiệm vụ theo phạm vi chức năng, thẩm quyền của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các nội dung của Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 17/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

- Đổi mới, đa dạng các phương thức cụ thể gắn với thực tế tỉnh An Giang, dễ tiếp thu, dễ nhớ, tổ chức PBGDPL theo phương châm linh hoạt, sáng tạo; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, mạng xã hội; đảm bảo phù hợp với nhu cầu từng nhóm đối tượng, phát huy vai trò, sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị - xã hội.

- Đánh giá khách quan, trung thực, toàn diện về tình hình tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác PBGDPL, kịp thời khắc phục hạn chế, khó khăn, vướng mắc; đề ra giải pháp thực hiện nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Tiếp tục đổi mới toàn diện công tác PBGDPL cho NLĐ và NSDLĐ trong các loại hình doanh nghiệp, tăng cường cơ chế phối hợp liên ngành; huy động nguồn lực xã hội; chú trọng tuyên truyền miệng, trực tiếp giải thích thỏa đáng cho NLĐ và NSDLĐ trong cơ sở sản xuất kinh doanh. Đồng thời, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động PBGDPL.

- Triển khai đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm công tác PBGDPL cho doanh nghiệp, tạo chuyển biến có chất lượng, hiệu quả cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận, nâng cao nhận thức, ý thức tuân thủ pháp luật lao động và thực thi các tiêu chuẩn lao động quốc tế cơ bản, góp phần thúc đẩy quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ, hạn chế rủi ro pháp lý, giảm thiểu tranh chấp lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam, nâng cao thứ hạng của Việt Nam về môi trường kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đấu 90% - 100% cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương tổ chức phổ biến, thông tin kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới quyền, nghĩa vụ của NLĐ và NSDLĐ trước và sau khi được ban hành theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao với nội dung và hình thức phù hợp theo quy định của pháp luật.

- 100% văn bản quy phạm pháp luật, thông tin pháp luật về lao động, quan hệ lao động và nội dung, yêu cầu thực thi cam kết quốc tế về lao động được công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác; cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương có trách nhiệm triển khai cho người lao động và người sử dụng lao động được tiếp cận thông tin thuận lợi, dễ dàng, nhanh chóng.

- Hàng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tuyên truyền, phổ biến, cập nhật thông tin về pháp luật, chính sách pháp luật lao động theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, ít nhất 02 cuộc.

- Đảm bảo 90% - 100% các câu hỏi và đề nghị tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực thi pháp luật lao động của NLĐ và NSDLĐ được tiếp nhận và hướng dẫn, trả lời đúng thời gian quy định.

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, thói quen tìm hiểu và thực hiện pháp luật của NLĐ và NSDLĐ, đặc biệt là pháp luật về quan hệ lao động, lao động đặc thù liên quan đến việc thực thi các cam kết quốc tế về lao động, nhất là cam kết trong các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới mà Việt Nam là thành viên về tự do hiệp hội và thương lượng tập thể; bình đẳng, không phân biệt đối xử trong lao động; phòng chống lao động cưỡng bức; xoá bỏ lao động trẻ em…

- Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác PBGDPL. Xây dựng và duy trì cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các ngành tỉnh, địa phương; giữa cơ quan quản lý nhà nước với các tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp trong việc PBGDPL cho doanh nghiệp gắn với hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật hiệu quả liên quan đến doanh nghiệp, quan hệ lao động.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Nâng cao nhận thức, năng lực, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức làm công tác PBGDPL cho NLĐ và NSDLĐ trong bối cảnh mới thực thi các cam kết quốc tế về lao động.

a) Khảo sát, đánh giá nhu cầu, thực trạng để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao chất lượng PBGDPL cho NLĐ và NSDLĐ; khảo sát đánh giá kết quả thực hiện Đề án theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Liên đoàn Lao động tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện).

- Thời gian thực hiện: theo thời gian yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Quán triệt, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc nâng cao nhận thức, vai trò, tầm quan trọng của công tác PBGDPL; tăng cường phối hợp trong việc đẩy mạnh tuyên truyền PBGDPL cho NLĐ và NSDLĐ; đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL cho NLĐ và NSDLĐ để gắn kết chặt chẽ việc triển khai Đề án này với Đề án “Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật” được phê duyệt tại Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.

- Đơn vị chủ trì: UBND tỉnh.

- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đơn vị phối hợp: Liên đoàn lao động tỉnh, các sở, ban, ngành có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm và giai đoạn 2024-2030.

c) Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, các cam kết quốc tế về lao động của Việt Nam; kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật và cán bộ nòng cốt làm công tác PBGDPL cho NLĐ và NSDLĐ đáp ứng yêu cầu thực thi các cam kết quốc tế về lao động.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm và giai đoạn 2024 - 2030.

2. Triển khai hiệu quả công tác PBGDPL cho NLĐ và NSDLĐ đáp ứng yêu cầu thực thi các cam kết quốc tế về lao động.

a) Triển khai các nội dung về: pháp luật lao động, công đoàn; các cam kết quốc tế về lao động có liên quan của Việt Nam; các kỹ năng nghiệp vụ PBGDPL cần thiết… (từ tài liệu nguồn và cơ sở dữ liệu về PBGDPL cho NLĐ và NSDLĐ).

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - cơ quan Thường trực đề án.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm và giai đoạn 2024-2030.

b) Tổ chức đối thoại, giải đáp các vướng mắc trong việc áp dụng và thực hiện pháp luật, hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật, đáp ứng yêu cầu thực thi các cam kết quốc tế về lao động của Việt Nam.

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Liên đoàn lao động tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm và giai đoạn 2024 - 2030 (ít nhất 01 cuộc/năm).

c) Phát huy vai trò của cơ quan báo chí, xuất bản, các phương tiện thông tin đại chúng tham gia phổ biến giáo dục pháp luật, giải đáp, tư vấn pháp luật

- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và truyền thông.

- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Liên đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm và giai đoạn 2024 - 2030.

d) Xây dựng và thực hiện các hình thức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đa dạng, phong phú, linh hoạt.

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - cơ quan Thường trực đề án.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Liên đoàn lao động tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: giai đoạn 2024 - 2030.

đ) Ứng dụng công nghệ thông tin, hướng tới chuyển đổi số nhằm nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL cho NLĐ và NSDLĐ đáp ứng yêu cầu của tình hình mới

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Liên đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: giai đoạn 2024 - 2030.

e) Xây dựng, nhân rộng cách làm hay, mô hình PBGDPL hiệu quả cho NLĐ và NSDLĐ trong các doanh nghiệp

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đơn vị phổi hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Thời gian thực hiện: giai đoạn 2024 - 2030.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thường xuyên phối hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch đề ra.

Đề xuất biểu dương, khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực và hiệu quả trong việc triển khai thực hiện tốt Kế hoạch.

Chủ động theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Tư pháp

Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan trong công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho NLĐ và NSDLĐ đáp ứng yêu cầu thực thi các cam kết quốc tế về lao động hằng năm và giai đoạn 2024 - 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang.

Tư vấn phương pháp, hỗ trợ biên soạn tài liệu tập huấn tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động có liên quan đến NLĐ và NSDLĐ theo nhiệm vụ Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 17/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí dự toán chi thường xuyên hằng năm cho các Sở, cơ quan cấp tỉnh để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước gửi Sở Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

Định hướng, chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông trên địa bàn tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực thuộc ngành quản lý và thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo quy định tại Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 17/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

5. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh

Trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã triển khai thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đến NLĐ và NSDLĐ thuộc ngành đang quản lý.

6. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động và các quy định pháp luật có liên quan cho NLĐ, NSDLĐ trong khu công nghiệp, khu kinh tế; hàng năm phối hợp với các ngành liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện pháp luật lao động của các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh.

7. Đài Phát thanh Truyền hình An Giang, Báo An Giang, Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang

Phối hợp cùng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động cho NLĐ và NSDLĐ đáp ứng yêu cầu thực thi các cam kết quốc tế về lao động và các pháp luật khác có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của NLĐ, NSDLĐ trên các phương tiện thông tin đại chúng. Chú trọng chuyên mục, chuyên trang đi vào chiều sâu của Báo, Đài, xác định đây là diễn đàn, tiếng nói của Đảng bộ và Nhân dân tỉnh An Giang.

8. Liên đoàn lao động tỉnh

Theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực quản lý… phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, nội dung của kế hoạch này.

Chỉ đạo, hướng dẫn các công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức các hoạt động đối thoại, tuyên truyền phổ biến pháp luật lao động, công đoàn, các cam kết quốc tế về lao động của Việt Nam, đặc biệt là các quy định về điều kiện lao động, quan hệ lao động trong tình hình mới.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, đồng thời chỉ đạo các ngành chức năng huyện, thị xã, thành phố thực hiện kế hoạch này trên địa bàn phụ trách; Cân đối, bố trí kinh phí thực hiện (nếu có).

Chỉ đạo các ngành có liên quan cấp huyện tích cực tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho NLĐ và NSDLĐ theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ của Kế hoạch; tạo điều kiện và bố trí cán bộ, công chức cơ quan, đơn vị mình tham gia tuyên truyền, phổ biến pháp luật theo quy định của pháp luật.

Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có).

Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị tiến hành lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức đại diện cho NLĐ, tổ chức đại diện NSDLĐ, các cá nhân tham gia hỗ trợ kinh phí để triển khai thực hiện Đề án.

V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai, quán triệt thực hiện theo chức năng, nhiêm vụ; tùy tình hình, điều kiện thực tế cụ thể hóa thành kế hoạch của cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/6), 01 năm (trước ngày 15/11) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Bộ lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động đáp ứng yêu cầu thực thi các cam kết quốc tế về lao động giai đoạn 2023 - 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Lao động- Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Trang Website An Giang,
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Phòng KGVX, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Phước

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 316/KH-UBND ngày 27/03/2024 thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động đáp ứng yêu cầu thực thi các cam kết quốc tế về lao động giai đoạn 2023-2030” trên địa bàn tỉnh An Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


176

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.105.128
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!