ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2620/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 11
tháng 6 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH BẾN TRE NĂM 2013
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày
08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công
lập;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26
tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị
định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc quản lý
biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1342/QĐ-BNV ngày
18/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức năm 2013 trong các cơ
quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Căn cứ Công văn số 4181/BNV-TCBC ngày 15
tháng 11 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng việc làm trong các đơn vị sự nghiệp
công lập năm 2013,
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch biên
chế công chức, viên chức của tỉnh Bến Tre năm 2013, cụ thể như sau:
A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BIÊN
CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2012
I. Tổng biên chế công chức, viên
chức được giao năm 2012 là 24.942 biên chế, gồm:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính nhà nước: 2.020 biên chế.
2. Biên chế hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 94
biên chế.
3. Biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập:
22.828 biên chế, chia ra:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo 16.812 biên chế,
chia ra:
- Trường Cao đẳng: 271 biên chế.
- Trường Trung cấp Y tế: 46 biên chế.
- Các trường thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo: 16.495 biên chế.
b) Sự nghiệp y tế: 4.586 biên chế.
c) Sự nghiệp khác: 1.430 biên chế.
II. Tổng biên chế công chức,
viên chức thực hiện đến thời điểm 30/6/2012 là 22.366/24.942 biên chế, gồm:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính nhà nước: 1.851/2.020 biên chế (chưa thực hiện là 169 biên chế,
trong đó có 153 đang hợp đồng chờ thi tuyển).
2. Biên chế hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước là:
94/94 biên chế.
3. Biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập:
20.421/22.828 biên chế (chưa thực hiện 2.407 biên chế), chia ra:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 15.589/16.812
biên chế (chưa thực hiện 1.223 biên chế):
- Trường Cao đẳng: 233/271 biên chế (chưa thực
hiện 38 biên chế).
- Trường Trung cấp Y tế: 46/46 biên chế.
- Các trường thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo: 15.310/16.495 (chưa thực hiện 1.185 biên chế).
b) Sự nghiệp y tế: 3.589/4.586 biên chế (chưa thực
hiện 997 biên chế).
c) Sự nghiệp khác: 1.243/1.430 biên chế (chưa thực
hiện 187 biên chế).
B. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2012
I. Biên chế công chức trong
các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước
Tổng biên chế công chức được Bộ Nội vụ giao cho
tỉnh Bến Tre năm 2012 là 2.020 biên chế, số biên chế thực hiện đến thời điểm
30/6/2012 là 1.851 biên chế (trong đó có 153 biên chế đang hợp đồng làm việc tại
các cơ quan chờ thi tuyển). Dự kiến Quý II năm 2013 tỉnh sẽ tổ chức thi công chức
năm 2012 - 2013 để tuyển dụng bổ sung cho số biên chế còn thiếu.
II. Biên chế hợp đồng lao động
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành
chính nhà nước
Tổng biên chế hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính được giao là
94 biên chế. Đến thời điểm ngày 30/6/2012, thực hiện được 94/94 biên chế.
III. Biên chế trong các đơn vị sự
nghiệp công lập
Tổng biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua là 22.828 biên chế (Nghị quyết số
47/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 thông qua 22.755 biên chế, Nghị quyết số 03/NQ-HĐND
ngày 10/7/2012 thông qua bổ sung 73 biên chế). Số biên chế thực hiện đến thời
điểm ngày 30/6/2012 là 20.421 biên chế, thấp hơn chỉ tiêu biên chế được giao.
Nguyên nhân thực hiện thấp do các đơn vị chưa tuyển đủ chỉ tiêu biên chế được
giao theo định mức quy định (ngành giáo dục và đào tạo tuyển giáo viên vào
tháng 7,8,9, ngành y tế tuyển viên chức vào tháng 11, 12 của năm 2012). Ngoài
ra, ngành giáo dục và đào tạo, ngành y tế tuyển dụng viên chức phải đảm bảo
đúng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp vị trí việc làm theo quy định trong
khi nguồn nhân lực đáp ứng đủ tiêu chuẩn này còn ít so với nhu cầu thực tế của
tỉnh.
Nhìn chung, việc quản lý, sử dụng công chức,
viên chức của tỉnh trong năm 2012 thực hiện đúng theo Luật Cán bộ, công chức,
Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành; bố trí người đủ chuẩn, có
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng được yêu cầu công việc và ngạch tuyển dụng,
bảo đảm chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
C. KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC CỦA TỈNH NĂM 2013
- Về kế hoạch biên chế công chức: căn cứ Quyết định
số 1342/QĐ-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức của
tỉnh Bến Tre năm 2013, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2013 là 2.020 biên chế.
- Về kế hoạch biên chế viên chức: căn cứ Công
văn số 4181/BNV-TCBC ngày 15/11/2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt vị trí việc
làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2013 thì Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ. Hiện nay, tỉnh chưa xây dựng
xong Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập, do đó Bộ Nội vụ
đề nghị trước mắt giữ nguyên số lượng biên chế viên chức trong các đơn vị sự
nghiệp công lập đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt năm 2012 (22.828 biên
chế) để làm kế hoạch biên chế của năm 2013.
Vì vậy, Phiên họp lệ kỳ tháng 5, tháng 6, Ủy ban
nhân dân tỉnh họp thống nhất trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua kế hoạch
biên chế công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP
năm 2013 là 24.942 biên chế, cụ thể như sau:
I. Tổng biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức hành chính là 2.020 biên chế, gồm:
1. Cấp tỉnh: 1.080 biên chế.
2. Cấp huyện: 940 biên chế.
II. Tổng biên chế hợp đồng lao
động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức
hành chính là 94 biên chế, gồm:
1. Cấp tỉnh: 76 biên chế.
2. Cấp huyện: 18 biên chế.
III. Tổng biên chế trong các
đơn vị sự nghiệp công lập là 22.828 biên chế, gồm:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 16.812 biên chế,
chia ra:
- Trường Cao đẳng: 271 biên chế.
- Trường Trung cấp Y tế: 46 biên chế.
- Các trường thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo 16.495 biên chế:
+ Cấp mầm non: 2.368 biên chế.
+ Cấp tiểu học: 6.095 biên chế.
+ Cấp trung học cơ sở: 5.336 biên chế.
+ Cấp phổ thông trung học: 2.345 biên chế.
+ Trung tâm giáo dục thường xuyên: 291 biên chế.
+ Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp: 11
biên chế.
+ Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật: 49 biên chế.
b) Sự nghiệp y tế: 4.586 biên chế.
- Cấp tỉnh: 2.088 biên chế.
- Cấp huyện: 2.498 biên chế:
+ Bệnh viện tuyến huyện: 864 biên chế.
+ Trung tâm Y tế huyện: 354 biên chế.
+ Các trạm Y tế xã, phường, thị trấn: 1.062 biên
chế.
+ Trung tâm Dân số - KHHGĐ các huyện, thành phố:
54 biên chế.
+ Cán bộ chuyên trách dân số xã, phường, thị trấn:
164 biên chế.
c) Sự nghiệp khác: 1.430 biên chế, chia ra:
- Cấp tỉnh: 1.030 biên chế.
- Cấp huyện: 400 biên chế.
Trên đây là kế hoạch biên chế công chức, viên chức
của tỉnh Bến Tre năm 2013, Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét./.
Nơi nhận:
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, PCVP (NC) UBND tỉnh; (kèm
- Sở Nội vụ; biểu mẫu)
- Phòng NC: TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|