ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 209/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày
12 tháng 12 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI
NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006
của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Nghị định số 73/2009/ NĐ-CP ngày 07/9/2009 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số
58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở
xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị
định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số
chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày
11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân
viên y tế thôn, bản; Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 phê duyệt đề
án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020;
Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 ban
hành các danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Thực hiện Công văn số 4616-CV/TU ngày 24/11/2014
về việc trích Kết luận số 325-KL/TU của Ban thường vụ Tỉnh ủy về quy định số lượng,
chức danh chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, mức
khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn,
tổ dân phố;
Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện
thí điểm về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nhằm triển khai thí điểm các phương án quy định
về cơ cấu, số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm của những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thôn, tổ dân phố, làm cơ sở đánh giá để lựa
chọn phương án tối ưu nhất phục vụ cho việc xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh về
nội dung nêu trên theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ;
Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Tăng cường thực hiện kiêm nhiệm giữa các chức
danh, bảo đảm tinh gọn, đầy đủ chức danh phụ trách từng lĩnh vực, phù hợp với
yêu cầu thực tiễn nhiệm vụ hiện nay của cơ sở; giảm số lượng người đảm nhận công
việc, nâng cao mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm nhằm đáp ứng tương đối mức
sinh hoạt hiện nay của đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã và thôn, tổ dân phố.
Các ngành, các cấp có liên quan chủ động chỉ đạo
và tổ chức triển khai quyết liệt đảm bảo thực hiện tốt các nội dung theo kế hoạch
đề ra.
II. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC
HIỆN THÍ ĐIỂM
1. Phạm vi thí điểm: Thực hiện thí điểm tại
9 xã, thị trấn, và 122 thôn, tổ dân phố thuộc 3 huyện: Vị Xuyên, Xín Mần, Mèo Vạc,
(có danh sách kèm theo).
2. Thời gian thực hiện
12 tháng, từ tháng 01/2015 đến tháng 12 /2015.
III. NỘI DUNG THÍ ĐIỂM
Áp dụng thí điểm bố trí về số lượng, chức danh,
mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (thí điểm
02 hình thức hưởng phụ cấp kiêm nhiệm) và thôn, tổ dân phố (thí điểm 02 hình thức
về số lượng và mức phụ cấp kiêm nhiệm), cụ thể:
1. Đối với cấp xã
a) Chức danh mức phụ cấp của từng chức
danh
Các chức danh và mức phụ cấp những người hoạt động
không chuyên trách cấp xã bao gồm:
TT
|
Chức danh
|
Số lượng
|
Mức phụ cấp
|
Ghi chú
|
1
|
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm
tra
|
1
|
1,0
|
|
2
|
Phụ trách Công tác Tuyên
giáo, Dân vận
|
1
|
1,0
|
|
3
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận
Tổ quốc
|
1
|
1,0
|
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp
phụ nữ
|
1
|
1,0
|
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1
|
1,0
|
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội cựu chiến
binh
|
1
|
1,0
|
|
7
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên
CS HCM
|
1
|
1,0
|
|
8
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
1
|
1,0
|
|
9
|
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ
|
1
|
1,0
|
|
10
|
Trưởng ban Thanh tra nhân
dân
|
1
|
1,0
|
|
11
|
Trưởng ban Thú y và kiểm
soát giết mổ gia súc
|
1
|
1,0
|
|
12
|
Phụ trách lâm nghiệp
|
1
|
1,0
|
|
13
|
Phụ trách Dân tộc - Tôn
giáo và thông tin liên lạc
|
1
|
1,0
|
|
14
|
Phụ trách Công tác xã hội -
Dân số kế hoạch hóa gia đình
|
1
|
1,0
|
|
15
|
Phụ trách Trật tự đô thị
|
1
|
0,8
|
Đối với thị trấn
|
16
|
Công an viên thường trực
|
2
|
1,0
|
Đối với các xã,
thị trấn trọng điểm, phức tạp về ANTT
|
b) Số lượng:
Số lượng người
hoạt động không chuyên trách được bố trí theo từng loại đơn vị hành chính như
sau:
- Các xã Trung
Thành (huyện Vị Xuyên), Tả Nhìu (huyện Xín Mần) mỗi xã có 14 chức danh được bố
trí tối đa 10 người;
- Các xã trọng
điểm, phức tạp về an ninh trật tự, gồm: Xã Việt Lâm (huyện Vị Xuyên) Nàn Sỉn
(huyện Xín Mần), Sơn Vĩ, Xín Cái (huyện Mèo Vạc) mỗi xã có 16 chức danh, được bố
trí tối đa 12 người;
- Các thị trấn
trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự, gồm: Thị trấn Vị Xuyên (huyện Vị
Xuyên), thị trấn Cốc Pài (huyện Xín Mần), thị trấn Mèo Vạc (huyện Mèo Vạc), mỗi
thị trấn có 17 chức danh, được bố trí tối đa 13 người.
c) Phụ cấp kiêm
nhiệm
Những người
hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm, ngoài chức danh phụ trách chính, được
kiêm nhiệm tối đa thêm 01 chức danh khác và hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.
Mức phụ cấp
kiêm nhiệm thực hiện theo 02 mức: Mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% áp dụng đối với
các xã: Trung Thành, Việt Lâm, Tả Nhìu và các thị trấn: Vị Xuyên, Cốc Pài. Mức
phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% áp dụng đối với các xã: Nàn Sỉn, Sơn Vĩ, Xín Cái
và thị trấn Mèo Vạc.
2. Đối với thôn, tổ dân phố
a) Chức danh, mức
phụ cấp của từng chức danh:
Các chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh ở
thôn,tổ dân phố bao gồm:
TT
|
Chức danh
|
Số lượng
|
Mức phụ cấp
|
Ghi chú
|
1
|
Bí thư Chi bộ
|
122
|
1,0
|
|
2
|
Trưởng thôn hoặc tổ trưởng dân phố
|
122
|
1,0
|
|
3
|
Thôn đội trưởng, tổ đội trưởng
|
122
|
0,7
|
|
4
|
Trưởng ban công tác Mặt trận - Chi hội trưởng
Hội chữ thập đỏ
|
122
|
0,5
|
|
5
|
Chi hội trưởng Hội Liên hiệp phụ nữ - Cộng tác
viên dân số
|
122
|
0,3
|
|
6
|
Chi hội Trưởng Hội người cao tuổi
|
122
|
0,2
|
|
7
|
Chi hội Trưởng Hội nông dân
|
122
|
0,2
|
|
8
|
Chi hội Trưởng Hội cựu chiến binh
|
122
|
0,2
|
|
9
|
Bí thư Chi đoàn
|
122
|
0,2
|
|
10
|
Công an viên
|
122
|
1,0
|
|
11
|
Nhân viên khuyến nông, khuyến lâm, thú y, môi
trường
|
95
|
0,5
|
Chỉ bố trí ở 95
thôn
|
12
|
Nhân viên y tế thôn (trong đó có 12 cô đỡ thôn
bản thuộc các xã: Sơn Vĩ, Xín Cái, Trung Thành, Nàn Sỉn)
|
81
|
0,5
|
71 thôn thuộc
xã khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg
|
26
|
0,3
|
24 thôn còn lại
|
b) Số lượng:
Số lượng những người hoạt động không chuyên trách
ở thôn, tổ dân phố bố trí theo 2 mô hình bao gồm:
* Mô hình 1: Thực hiện tại các xã, thị trấn:
Xã Trung Thành, xã Việt Lâm - huyện Vị Xuyên và thị trấn Cốc Pài, xã Tả Nhìu -
huyện Xín Mần.
Về số lượng: Quy định mỗi thôn, tổ dân phố bố
trí thống nhất 7 người. Căn cứ vào quy định các chức danh và mức được quy định
trên đây, tùy theo điều kiện cụ thể, Đảng ủy - UBND cấp xã sắp xếp, bố trí đội
ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm cho
phù hợp, đảm bảo mỗi thôn, tổ dân phố có tối đa 7 người. Việc kiêm nhiệm tối đa
không quá 3 lĩnh vực.
Về mức phụ cấp: Những người kiêm nhiệm các chức
danh khác nhau được hưởng 100% mức phụ cấp của tất cả các chức danh kiêm nhiệm.
* Mô hình 2: Thực hiện tại các xã thị trấn:
Xã Sơn Vĩ, xã Xín Cái - huyện Mèo Vạc và xã Nàn Sỉn - huyện Xín Mần.
Về số lượng: Mỗi thôn có 12 chức danh, được bố
trí tối đa 10 người; mỗi tổ dân phố có 10 chức danh, được bố trí tối đa 8 người.
Riêng 10 thôn thuộc các xã: Xín Cái, Sơn Vĩ, Nàn Sỉn có 13 chức danh, được bố
trí 11 người.
Về mức phụ cấp: Những người hoạt động không
chuyên trách hoạt động ngoài chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm tối đa
thêm 01 chức danh khác và hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức
danh kiêm nhiệm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ: Là đầu mối phối hợp với các sở,
ngành, hướng dẫn UBND các huyện có xã, thị trấn thí điểm trong quá trình triển
khai thực hiện về nội dung sắp xếp, bố trí đội ngũ những người hoạt động không
chuyên trách. Định kỳ hàng quý tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tiến độ triển khai
thực hiện.
2. Sở Tài chính: Chỉ đạo, hướng dẫn theo thẩm
quyền hoặc tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc triển khai các nội
dung của Kế hoạch này liên quan đến chức năng nhiệm vụ do ngành phụ trách, quản
lý.
3. UBND các huyện Vị Xuyên, Xín Mần, Mèo Vạc
- Xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện
nghiêm túc nội dung Kế hoạch này tại địa phương; chỉ đạo các phòng chuyên môn
hướng dẫn các xã, thị trấn trong việc bố trí ngân sách thực hiện chi trả phụ cấp
theo các hình thức thí điểm nêu trên. Hàng tháng, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) tiến độ triển khai và những vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình tổ
chức thực hiện.
- Tổ chức rà soát thực trạng về năng lực, trình
độ đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách hiện nay tại các xã, thị trấn
và các thôn, tổ dân phố thực hiện thí điểm. Trên cơ sở đó, tiến hành sàng lọc,
lựa chọn, bố trí theo các hình thức thí điểm tại Kế hoạch này, lưu ý: Ưu tiên lựa
chọn những người đã được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ. Đồng thời trực tiếp
lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức các hoạt động thí điểm đạt hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện thí điểm về số lượng,
chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh, yêu cầu các đơn vị có liên quan và
UBND các huyện có các xã, thị trấn được lựa chọn triển khai thí điểm nghiêm túc
tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, khẩn
trương báo cáo, đề xuất, kiến nghị về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để được
hướng dẫn, chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
DANH SÁCH
CÁC XÃ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
(Kèm theo Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 12 tháng 12
năm 2014 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Xã
|
Số lượng thôn,
tổ dân phố
|
Phương án thực
hiện
|
Ghi chú
|
Cấp xã
|
Thôn, tổ dân
phố
|
Thôn
|
Tổ dân phố
|
Số lượng tối
đa
|
Phụ cấp kiêm
nhiệm
|
Số lượng tối
đa
|
Phụ cấp kiêm
nhiệm
|
Mô hình 1: 5
xã, thị trấn
|
42
|
22
|
|
|
|
|
|
1
|
Vị Xuyên
|
Việt Lâm – Xã trọng điểm về an ninh trật tự
|
8
|
|
12 người
|
50%
|
7 người
|
100%
|
Xã điểm NTM, đang tiến hành thí điểm ở thôn
|
Trung Thành
|
12
|
|
10 người
|
50%
|
7 người
|
100%
|
Đang tiến hành thí điểm ở thôn
|
TT Vị Xuyên – Thị trấn trọng điểm về an ninh
trật tự
|
4
|
18
|
13 người
|
50%
|
7 người
|
100%
|
Thị trấn vùng thấp
|
2
|
Xín Mần
|
TT Cốc Pài – Thị trấn trọng điểm về an ninh trật
tự
|
7
|
4
|
13 người
|
50%
|
7 người
|
100%
|
Thị trấn vùng cao
|
Tả Nhìu
|
11
|
|
10 người
|
50%
|
7 người
|
100%
|
Xã vùng cao không giáp biên giới
|
Mô hình 2: 4 xã, thị trấn
|
53
|
5
|
|
|
|
|
|
1
|
Xín Mần
|
Nàn Sỉn – Xã trọng điểm về an ninh trật tự
|
8
|
|
12 người
|
100%
|
10 người
|
50%
|
Xã biên giới
|
2
|
Mèo Vạc
|
TT Mèo Vạc – Thị trấn trọng điểm về an ninh trật
tự
|
7
|
5
|
13 người
|
100%
|
8 người
|
50%
|
Thị trấn vùng cao
|
Sơn Vĩ - Xã trọng điểm về an ninh trật tự
|
19
|
|
12 người
|
100%
|
10 người
|
50%
|
Xã biên giới
|
Xín Cái - Xã trọng điểm về an ninh trật tự
|
19
|
|
12 người
|
100%
|
10 người
|
50%
|
Xã biên giới
|
Cộng
|
9 xã
|
95 thôn
|
27 TDP
|
|
|
|
|
|