TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 139/KH-TLĐ
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH “CHỢ TẾT CÔNG ĐOÀN NĂM 2025” TRỰC TUYẾN
Thực hiện Kế hoạch số
133/KH-TLĐ ngày 30/9/2024 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về
việc tổ chức các hoạt động chăm lo cho đoàn viên, người lao động dịp Tết Nguyên
đán Ất Tỵ 2025, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (Tổng Liên đoàn)
triển khai Kế hoạch tổ chức Chương trình “Chợ Tết Công đoàn năm 2025” trực tuyến
(Chương trình), nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và triển khai Nghị
quyết Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam, Nghị quyết số 07/NQ-BCH ngày 29/8/2024 của
Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn về “Tập trung nguồn lực chăm lo phúc lợi cho đoàn
viên, người lao động trong tình hình mới”.
- Tổ chức phong phú, thiết thực,
đổi mới các hoạt động chăm lo của tổ chức Công đoàn nhân dịp Tết Nguyên đán,
góp phần mang đến Tết đầm ấm, đủ đầy cho đoàn viên công đoàn, người lao động và
gia đình trong dịp Tết đến, Xuân về.
- Đưa các hàng hóa, sản phẩm
tiêu dùng chất lượng của các doanh nghiệp, đơn vị trong nước đến đông đảo đoàn
viên công đoàn, người lao động theo tinh thần của Chỉ thị số 03-CT/TW ngày
19/5/2021 của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới.
Giúp đoàn viên công đoàn, người lao động có cơ hội mua hàng hóa, sản phẩm đảm bảo
chất lượng, giá cả phù hợp, ưu đãi, tiết kiệm chi phí, hiện đại, thuận lợi và
nhanh chóng.
2. Yêu cầu
- Cách thức triển khai tới đoàn
viên công đoàn, người lao động phải thuận tiện, phù hợp với điều kiện, đến được
nhiều nhất đoàn viên công đoàn, người lao động, nhất là đoàn viên công đoàn,
người lao động ở các vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, người dân tộc thiểu số.
- Huy động sự tham gia, hỗ trợ
của các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp cung cấp hàng hóa có uy tín, chất lượng đảm
bảo, giá ưu đãi.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, thực hiện giao dịch không dùng tiền mặt tại Chương trình.
II. NỘI DUNG
1. Hình thức tổ chức
Đoàn viên công đoàn, người lao
động mua hàng hóa, sản phẩm tiêu dùng trên trang thông tin điện tử (website)
chính thức của Chương trình do Tổng Liên đoàn tổ chức với sự tham gia của các
đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.
Tổng Liên đoàn hỗ trợ bằng tiền
cho một số đoàn viên công đoàn để mua hàng hóa, sản phẩm tiêu dùng tại Chương
trình.
2. Thời gian tổ chức: Từ
0 giờ ngày 20/12/2024 đến 24 giờ ngày 20/01/2025 (từ ngày 20/11 - 21/12 năm
Giáp Thìn 2024).
3. Quy mô tổ chức: Trên
toàn quốc.
4. Đối tượng tham gia: Đoàn
viên công đoàn, người lao động thuộc hệ thống Công đoàn Việt Nam.
5. Đối tượng, số lượng, mức
và hình thức hỗ trợ đoàn viên công đoàn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Đối tượng hỗ trợ: Đoàn viên
công đoàn có thành tích xuất sắc trong lao động, sản xuất, tham gia hoạt động
công đoàn; đoàn viên công đoàn còn khó khăn, thu nhập thấp.
- Số lượng hỗ trợ: 200.000 người.
- Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người.
- Hình thức hỗ trợ: Bằng tiền,
thông qua phiếu mua hàng (voucher) của Chương trình.
6. Cách thức mua hàng hóa, sản
phẩm
- Bước 1: Đoàn viên công đoàn
nhận phiếu mua hàng của Chương trình. Đoàn viên công đoàn theo danh sách đề nghị
của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương
đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn nhận phiếu mua hàng của
Chương trình.
- Bước 2: Đoàn viên công đoàn
mua hàng hóa, sản phẩm trên trang thông tin điện tử chính thức của Chương trình
trong thời gian diễn ra Chương trình (thông tin về trang thông tin điện tử sẽ
thông báo cụ thể sau).
- Bước 3: Đoàn viên công đoàn nhận
hàng hóa, sản phẩm đã mua.
(Thông tin, hướng dẫn cụ thể về
Chương trình sẽ gửi sau)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Tài chính công đoàn cấp Tổng
Liên đoàn (dự trù kinh phí cụ thể riêng).
2. Nguồn xã hội hóa; hỗ trợ của
các đối tác ký kết thỏa thuận hợp tác với các cấp công đoàn (nếu có).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam
1.1. Ban Quan hệ Lao động
- Chủ trì, giúp Thường trực
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn triển khai, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này.
- Tham mưu nội dung và tổ chức
làm việc với đơn vị xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử của Chương
trình, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank (đơn vị
hỗ trợ thanh toán), đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát thực hiện Chương
trình, các đối tác, đơn vị tài trợ để triển khai thực hiện Chương trình.
- Tham mưu mời, vận động các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tham gia bán hàng hóa, sản phẩm tiêu dùng, tài trợ,
hỗ trợ tại Chương trình. Đăng tải thư mời các đơn vị, doanh nghiệp tham gia bán
hàng tại Chương trình.
- Trình Thường trực Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn danh sách đoàn viên công đoàn được hỗ trợ theo đề xuất của các
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng
Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
- Phối hợp với Ban Tài chính,
Văn phòng tham mưu tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị xây dựng và vận hành trang
thông tin điện tử của Chương trình; lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn
giám sát thực hiện Chương trình, đơn vị kiểm toán báo cáo quyết toán thực hiện Chương
trình; thống nhất với Ngân hàng Agribank là đơn vị hỗ trợ thanh toán tại Chương
trình.
- Xây dựng, in tờ rơi, 01 video
giới thiệu về Chương trình, 01 video hướng dẫn mua hàng hóa, sản phẩm tại Chương
trình và các sản phẩm truyền thông khác.
- Tham mưu phối hợp với Văn
phòng, các ban, đối tác thành lập Tổ hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động
tham Chương trình. Thành phần gồm cán bộ, công chức, người lao động các ban,
đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, một số đối tác tham gia Chương trình.
- Tham mưu tổ chức vận hành thử
nghiệm Chương trình dự kiến từ ngày 01 - 10/12/2024. Đối tượng tham gia là cán
bộ công đoàn cơ sở, cán bộ chuyên trách công đoàn của Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn sẽ thực hiện hỗ trợ đoàn viên công đoàn tham gia Chương trình, Tổ hỗ
trợ đoàn viên công đoàn, người lao động tham Chương trình. Mỗi địa phương, đơn
vị được hỗ trợ từ 40 đến 100 phiếu mua hàng của Chương trình.
- Tham mưu tổ chức hội nghị triển
khai Chương trình; định kỳ hàng tuần hoặc 02 tuần tổ chức họp đánh giá kết quả
triển khai với các địa phương, đơn vị; tập huấn cho các địa phương, đơn vị, Tổ
hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động tham Chương trình.
- Tổng hợp, báo cáo Thường trực
Đoàn Chủ tịch về kết quả thực hiện Chương trình.
- Lập dự trù kinh phí các công
việc được phân công; tổng hợp dự trù kinh phí của Văn phòng, các ban, các đơn vị
trình Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn phê duyệt.
1.2. Ban Tài chính
- Trình Thường trực Đoàn Chủ tịch
về nguồn kinh phí chi bảo đảm các hoạt động của Chương trình theo Kế hoạch này
và kinh phí phát sinh (nếu có). Tham mưu chuyển kinh phí cho Ngân hàng Agribank
để thanh toán trong Chương trình.
- Phối hợp với Ban Quan hệ Lao
động, Văn phòng tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị xây dựng và vận hành trang
thông tin điện tử của Chương trình; lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn
giám sát thực hiện Chương trình, đơn vị kiểm toán báo cáo quyết toán thực hiện Chương
trình; thống nhất với Ngân hàng Agribank là đơn vị hỗ trợ thanh toán tại Chương
trình; xây dựng dự thảo và thương thảo hợp đồng với các đơn vị, đối tác; vận động
các cá nhân, tập thể tài trợ cho Chương trình; xây dựng nội dung, biểu mẫu để
phục vụ thanh, quyết toán Chương trình trong các hợp đồng với các đối tác.
- Phối hợp, hướng dẫn Văn
phòng, các ban Tổng Liên đoàn thực hiện thủ tục thanh, quyết toán đối với nguồn
chi từ tài chính công đoàn của cấp Tổng Liên đoàn.
- Lập dự trù kinh phí các công
việc được phân công và gửi Ban Quan hệ Lao động tổng hợp trình Thường trực Đoàn
Chủ tịch Tổng Liên đoàn phê duyệt.
1.3. Văn phòng Tổng Liên
đoàn
- Phát hành giấy mời, bố trí điều
kiện vật chất phục vụ các buổi làm việc với các đối tác để triển khai thực hiện
Chương trình.
- Phối hợp với Ban Quan hệ Lao
động, Ban Tài chính tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị xây dựng và vận hành trang
thông tin điện tử của Chương trình; lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn
giám sát thực hiện Chương trình, đơn vị kiểm toán báo cáo quyết toán thực hiện Chương
trình; thống nhất với Ngân hàng Agribank là đơn vị hỗ trợ thanh toán tại Chương
trình; xây dựng dự thảo và thương thảo hợp đồng với đơn vị.
- Gắn banner của Chương trình
trên Trang thông tin điện tử Công đoàn Việt Nam dẫn tới trang thông tin điện tử
chính thức của Chương trình, các trang thông tin điện tử của các đối tác thông
tin, truyền thông về Chương trình.
- Lập dự trù kinh phí các công
việc được phân công và gửi Ban Quan hệ Lao động tổng hợp trình Thường trực Đoàn
Chủ tịch Tổng Liên đoàn phê duyệt.
1.4. Ban Tuyên giáo
- Xây dựng và triển khai kế hoạch,
nội dung, các hoạt động truyền thông về mục tiêu, ý nghĩa và các hoạt động của Chương
trình.
- Phối hợp Ban Quan hệ Lao động,
Văn phòng và các đối tác xây dựng và triển khai: thiết kế giao diện trang thông
tin điện tử của Chương trình; banner/logo của Chương trình; kịch bản video giới
thiệu về Chương trình, video hướng dẫn mua hàng hóa, sản phẩm tại Chương trình;
phối hợp các hoạt động truyền thông giữa các đối tác và Tổng Liên đoàn...
- Lập dự trù kinh phí các công
việc được phân công và gửi Ban Quan hệ Lao động tổng hợp trình Thường trực Đoàn
Chủ tịch Tổng Liên đoàn phê duyệt.
1.5. Báo Lao động
- Tuyên truyền kịp thời, rộng
rãi các hoạt động của Chương trình.
- Phối hợp với Ban Quan hệ Lao
động vận động các tổ chức, cá nhân tài trợ cho Chương trình.
- Lập dự trù kinh phí các công
việc được phân công và gửi Ban Quan hệ Lao động tổng hợp trình Thường trực Đoàn
Chủ tịch Tổng Liên đoàn phê duyệt.
2. Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực
thuộc Tổng Liên đoàn
- Tuyên truyền về mục tiêu, ý
nghĩa và các hoạt động của Chương trình trên các báo, đài của địa phương và
trong hệ thống tới đoàn viên công đoàn được hỗ trợ, đoàn viên công đoàn, người
lao động thuộc phân cấp quản lý biết, tham gia Chương trình.
- Căn cứ số lượng phân bổ đoàn
viên công đoàn được hỗ trợ, cán bộ công đoàn thực hiện hỗ trợ đoàn viên công
đoàn tham gia Chương trình (Phụ lục 1 kèm theo) rà soát, lựa chọn đoàn viên
công đoàn, cán bộ công đoàn thuộc phân cấp quản lý, lập danh sách (Phụ lục 2
kèm theo) gửi về Tổng Liên đoàn (qua Ban Quan hệ Lao động và bản mềm gửi tới địa
chỉ thư điện tử: [email protected]) trước ngày 05/11/2024.
- Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn
mua hàng hóa, sản phẩm tiêu dùng tại Chương trình; lập các nhóm, điểm, bố trí
nhân sự hướng dẫn, hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động mua hàng hóa, sản
phẩm tại Chương trình.
- Báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình về Tổng Liên đoàn (qua Ban Quan hệ Lao động) sau khi kết thúc Chương
trình.
Quá trình triển khai nếu có vướng
mắc, liên hệ về Tổng Liên đoàn (qua Ban Quan hệ Lao động, đồng chí Lê Thành
Trung, chuyên viên, điện thoại - Zalo 0942.537.419) để phối hợp giải quyết.
Nơi nhận:
- Ban Dân vận Trung ương (b/cáo);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Ủy ban TW MTTQVN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đ/c Chủ tịch TLĐ (b/cáo);
- Các đồng chí Ủy viên Đoàn Chủ tịch TLĐ;
- Các LĐLĐ tỉnh, thành phố;
- Các CĐ ngành TW và tương đương; CĐ Tổng Công ty trực thuộc TLĐ;
- Các ban, đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Trang TTĐT TLĐ;
- Lưu: VT, QHLĐ.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Anh
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG ĐOÀN VIÊN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ, CÁN BỘ CÔNG
ĐOÀN THỰC HIỆN HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH "CHỢ TẾT CÔNG ĐOÀN NĂM 2025" TRỰC
TUYẾN
(Kèm theo Kế hoạch số 139/KH-TLĐ ngày 08 tháng 10 năm 2024)
TT
|
Đơn vị
|
Số lượng đoàn viên được hỗ trợ
|
Cán bộ CĐCS, công đoàn cấp trên hỗ trợ tham gia Chương trình
|
I
|
NHÓM 1
|
|
|
1
|
LĐLĐ tỉnh Bình Dương
|
4,500
|
100
|
2
|
LĐLĐ tỉnh Đồng Nai
|
4,500
|
100
|
3
|
LĐLĐ thành phố Hà Nội
|
4,500
|
100
|
4
|
LĐLĐ thành phố Hải Phòng
|
4,500
|
100
|
5
|
LĐLĐ thành phố Hồ Chí Minh
|
4,500
|
100
|
6
|
LĐLĐ tỉnh Thanh Hóa
|
4,500
|
100
|
II
|
NHÓM 2
|
|
|
1
|
LĐLĐ tỉnh Bắc Giang
|
3,500
|
80
|
2
|
LĐLĐ tỉnh Bắc Ninh
|
3,500
|
80
|
3
|
LĐLĐ tỉnh Hải Dương
|
3,500
|
80
|
4
|
LĐLĐ tỉnh Hưng Yên
|
3,500
|
80
|
5
|
LĐLĐ tỉnh Long An
|
3,500
|
80
|
6
|
LĐLĐ tỉnh Nam Định
|
3,500
|
80
|
7
|
LĐLĐ tỉnh Nghệ An
|
3,500
|
80
|
8
|
LĐLĐ tỉnh Tây Ninh
|
3,500
|
80
|
9
|
LĐLĐ tỉnh Thái Bình
|
3,500
|
80
|
10
|
LĐLĐ tỉnh Thái Nguyên
|
3,500
|
80
|
11
|
LĐLĐ tỉnh Vĩnh Phúc
|
3,500
|
80
|
III
|
NHÓM 3
|
|
|
1
|
LĐLĐ tỉnh An Giang
|
2,500
|
70
|
2
|
LĐLĐ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2,500
|
70
|
3
|
LĐLĐ tỉnh Bến Tre
|
2,500
|
70
|
4
|
LĐLĐ tỉnh Bình Định
|
2,500
|
70
|
5
|
LĐLĐ tỉnh Bình Phước
|
2,500
|
70
|
6
|
LĐLĐ tỉnh Cao Bằng
|
2,500
|
70
|
7
|
LĐLĐ tỉnh Cà Mau
|
2,500
|
70
|
8
|
LĐLĐ thành phố Cần Thơ
|
2,500
|
70
|
9
|
LĐLĐ thành phố Đà Nẵng
|
2,500
|
70
|
10
|
LĐLĐ tỉnh Điện Biên
|
2,500
|
70
|
11
|
LĐLĐ tỉnh Đồng Tháp
|
2,500
|
70
|
12
|
LĐLĐ tỉnh Hà Giang
|
2,500
|
70
|
13
|
LĐLĐ tỉnh Hà Nam
|
2,500
|
70
|
14
|
LĐLĐ tỉnh Hòa Bình
|
2,500
|
70
|
15
|
LĐLĐ tỉnh Khánh Hòa
|
2,500
|
70
|
16
|
LĐLĐ tỉnh Kiên Giang
|
2,500
|
70
|
17
|
LĐLĐ tỉnh Lai Châu
|
2,500
|
70
|
18
|
LĐLĐ tỉnh Lào Cai
|
2,500
|
70
|
19
|
LĐLĐ tỉnh Lạng Sơn
|
2,500
|
70
|
20
|
LĐLĐ tỉnh Ninh Bình
|
2,500
|
70
|
21
|
LĐLĐ tỉnh Phú Thọ
|
2,500
|
70
|
22
|
LĐLĐ tỉnh Quảng Nam
|
2,500
|
70
|
23
|
LĐLĐ tỉnh Quảng Ngãi
|
2,500
|
70
|
24
|
LĐLĐ tỉnh Quảng Ninh
|
2,500
|
70
|
25
|
LĐLĐ tỉnh Sơn La
|
2,500
|
70
|
26
|
LĐLĐ tỉnh Thừa Thiên Huế
|
2,500
|
70
|
27
|
LĐLĐ tỉnh Tiền Giang
|
2,500
|
70
|
28
|
LĐLĐ tỉnh Tuyên Quang
|
2,500
|
70
|
29
|
LĐLĐ tỉnh Vĩnh Long
|
2,500
|
70
|
30
|
LĐLĐ tỉnh Yên Bái
|
2,500
|
70
|
31
|
Công đoàn Công thương Việt
Nam
|
2,500
|
70
|
32
|
Công đoàn Dệt may Việt Nam
|
2,500
|
70
|
IV
|
NHÓM 4
|
|
|
1
|
LĐLĐ tỉnh Bạc Liêu
|
2,000
|
60
|
2
|
LĐLĐ tỉnh Bắc Kạn
|
2,000
|
60
|
3
|
LĐLĐ tỉnh Bình Thuận
|
2,000
|
60
|
4
|
LĐLĐ tỉnh Đắk Lắk
|
2,000
|
60
|
5
|
LĐLĐ tỉnh Đắk Nông
|
2,000
|
60
|
6
|
LĐLĐ tỉnh Gia Lai
|
2,000
|
60
|
7
|
LĐLĐ tỉnh Hà Tĩnh
|
2,000
|
60
|
8
|
LĐLĐ tỉnh Hậu Giang
|
2,000
|
60
|
9
|
LĐLĐ tỉnh Kon Tum
|
2,000
|
60
|
10
|
LĐLĐ tỉnh Lâm Đồng
|
2,000
|
60
|
11
|
LĐLĐ tỉnh Ninh Thuận
|
2,000
|
60
|
12
|
LĐLĐ tỉnh Phú Yên
|
2,000
|
60
|
13
|
LĐLĐ tỉnh Quảng Bình
|
2,000
|
60
|
14
|
LĐLĐ tỉnh Quảng Trị
|
2,000
|
60
|
15
|
LĐLĐ tỉnh Sóc Trăng
|
2,000
|
60
|
16
|
LĐLĐ tỉnh Trà Vinh
|
2,000
|
60
|
V
|
NHÓM 5
|
|
|
1
|
Công đoàn Cao su Việt Nam
|
1,000
|
50
|
2
|
Công đoàn Công an Nhân dân
|
1,000
|
50
|
3
|
Công đoàn Dầu khí Việt Nam
|
1,000
|
40
|
4
|
Công đoàn Đường sắt Việt Nam
|
1,000
|
50
|
5
|
Công đoàn Điện lực Việt Nam
|
1,000
|
40
|
6
|
Công đoàn Giao thông Vận tải
Việt Nam
|
1,000
|
50
|
7
|
Công đoàn Giáo dục Việt Nam
|
1,000
|
50
|
8
|
Công đoàn Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam
|
1,000
|
50
|
9
|
Công đoàn Ngân hàng Việt Nam
|
1,000
|
40
|
10
|
Ban Công đoàn Quốc Phòng
|
1,000
|
50
|
11
|
Công đoàn Thông tin và Truyền
thông Việt Nam
|
1,000
|
50
|
12
|
Công đoàn TCT Hàng Hải Việt
Nam
|
1,000
|
50
|
13
|
Công đoàn TCT Hàng Không Việt
Nam
|
1,000
|
40
|
14
|
Công đoàn Than - Khoáng sản
Việt Nam
|
1,000
|
40
|
15
|
Công đoàn Viên chức Việt Nam
|
1,000
|
50
|
16
|
Công đoàn Xây dựng Việt Nam
|
1,000
|
50
|
17
|
Công đoàn Y tế Việt Nam
|
1,000
|
50
|
VI
|
Tổ hỗ trợ của Tổng Liên
đoàn
|
|
20
|
Tổng
|
194.500
|
5.500
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ, CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN THỰC
HIỆN HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH "CHỢ TẾT CÔNG ĐOÀN NĂM 2025" TRỰC TUYẾN
(Kèm theo Kế hoạch số 139/KH-TLĐ ngày 08 tháng 10 năm 2024)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Đơn vị làm việc
|
Địa chỉ đơn vị làm việc
|
Số điện thoại đăng ký tham gia Chương trình
|
Địa chỉ dự kiến nhận hàng hóa sau khi mua
|
I
|
ĐOÀN VIÊN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
01/01/1998
|
Công ty TNHH A
|
Số 65 Quán Sứ, phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm
|
0903125679
|
10 Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN THỰC HIỆN
HỖ TRỢ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Số điện thoại: dùng để nhận mã phiếu
mua hàng (voucher) điện tử; nhận mã xác nhận để hoàn thành mua hàng.
Địa chỉ dự kiến nhận hàng hóa
sau khi mua: có thể thay đổi trước khi đặt hàng.