ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1116/KH-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 14 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN CHỌN, BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyển chọn hòa giải viên lao động
có chuyên môn, năng lực, phẩm chất đạo đức tốt, đảm bảo giải quyết có hiệu quả
các tranh chấp lao động phát sinh và thực hiện tốt vai trò hỗ trợ phát triển
quan hệ lao động nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu mức thấp nhất tình trạng đình công,
lãng công xảy ra, gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế của Thành phố và hỗ trợ
cơ quan Nhà nước trong việc quản lý tổ chức của người lao động trong doanh nghiệp.
- Tổ chức tập huấn bồi dưỡng, nâng
cao năng lực và thực hiện các chế độ đãi ngộ phù hợp đối với hòa giải viên tham
gia giải quyết tranh chấp lao động và hỗ trợ phát triển quan hệ lao động.
2. Yêu cầu
Việc tuyển chọn dựa trên cơ sở chỉ
tiêu, nhu cầu và tình hình kinh tế, xã hội tại địa phương, đảm bảo chất lượng,
công bằng, công khai, khách quan, đúng trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Chỉ tiêu tuyển
chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động
a) Tổng số nhu cầu hòa giải viên lao
động: 132 người. Trong đó:
- Số lượng hòa giải viên lao động
đang còn thời hạn bổ nhiệm: 69 người;
- Số lượng hòa giải viên lao động cần
bổ sung: 63 người.
b) Tổng số chỉ tiêu cần tuyển chọn, bổ
nhiệm bổ sung năm 2022: 63 người.
(Chi tiết số lượng hòa giải viên được phân bổ và tuyển chọn theo từng quận, huyện,
thành phố Thủ Đức tại Phụ lục đính kèm).
2. Đối tượng,
tiêu chuẩn được đăng ký dự tuyển
a) Người đăng ký dự tuyển phải có đủ
các tiêu chuẩn sau:
- Là công dân Việt Nam, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
- Có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt.
- Có trình độ đại học trở lên và có
ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động.
b) Đối tượng không được đăng ký dự
tuyển
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.
3. Hồ sơ đăng ký
dự tuyển
a) Đơn dự tuyển
hòa giải viên lao động.
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi
cư trú (đối với người đã nghỉ hưu).
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế.
d) Bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng
thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu các văn bản, chứng chỉ
liên quan.
đ) Văn bản giới thiệu tham gia làm
hòa giải viên lao động của các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
4. Tiếp nhận, xử lý
hồ sơ đăng ký dự tuyển
a) Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 01
tháng 05 năm 2022 đến ngày 15 tháng 5 năm 2022.
b) Trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký, giới thiệu tuyển chọn
hòa giải viên lao động của các ứng viên được gửi đến Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội quận, huyện, thành phố Thủ Đức tiếp nhận để rà soát, đối chiếu
và tổng hợp hồ sơ đạt tiêu chuẩn, gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chậm
nhất đến ngày 31 tháng 5 năm 2022.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký, giới thiệu tuyển chọn hòa giải viên lao
động của các ứng viên thuộc quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; tiếp
nhận hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện, thành phố Thủ
Đức gửi về; rà soát, thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố
xem xét, quyết định bổ nhiệm, chậm nhất đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
c) Không thu phí dự tuyển đối với người
dự tuyển làm hòa giải viên lao động.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
a) Thông báo công khai việc tuyển chọn
hòa giải viên lao động trên Cổng thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Phối hợp với các cá nhân, tổ chức
có liên quan trong việc đề cử người có đủ tiêu chuẩn tham gia làm hòa giải viên
lao động.
c) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, giới thiệu
tuyển chọn hòa giải viên lao động.
d) Thẩm định các hồ sơ đăng ký dự tuyển,
lựa chọn và lập danh sách vị trí bổ nhiệm của từng hòa giải viên lao động thuộc
thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội quận, huyện, thành phố Thủ Đức, trình Ủy ban nhân dân
Thành phố xem xét, bổ nhiệm.
đ) Công khai danh sách hòa giải viên
lao động được bổ nhiệm trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thành phố Thủ Đức chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội thực hiện:
a) Phối hợp thông báo công khai việc
tuyển chọn hòa giải viên lao động trên địa bàn các quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, giới thiệu
tuyển chọn hòa giải viên lao động.
c) Rà soát người đủ tiêu chuẩn, tổng
hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Công khai danh sách hòa giải viên
lao động được bổ nhiệm trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, địa phương phản ánh về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét,
chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Thường trực Thành ủy;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQVN Thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể Thành phố;
- BQL các KCX&CN TP, BQL Khu CNC TP;
- Hội Nông dân TP; Liên minh HTX TP;
- Phòng TM và CN Việt Nam tại TPHCM (VCCI);
- UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức;
- VPUB: CVP, PCVP/VX; Phòng VX;
- Lưu: VT, (VX-HC).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Anh Đức
|
PHỤ LỤC:
CHỈ TIÊU PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG TUYỂN CHỌN HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG
THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Đính kèm Kế hoạch số 1116/KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân Thành phố)
STT
|
Đơn
vị
|
Số
lượng HGVLĐ (quyết định bổ nhiệm còn hiệu lực)
|
Số
lượng HGVLĐ dự kiến bổ sung
|
Tổng
số nhu cầu HGVLĐ của Thành phố
|
1
|
Quận 1
|
6
|
0
|
6
|
2
|
Quận 3
|
6
|
1
|
7
|
3
|
Quận 4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
Quận 5
|
2
|
0
|
2
|
5
|
Quận 6
|
3
|
0
|
3
|
6
|
Quận 7
|
0
|
3
|
3
|
7
|
Quận 8
|
1
|
4
|
5
|
8
|
Quận 10
|
4
|
2
|
6
|
9
|
Quận 11
|
4
|
1
|
5
|
10
|
Quận 12
|
0
|
6
|
6
|
11
|
Quận Bình Thạnh
|
4
|
4
|
8
|
12
|
Quận Bình Tân
|
5
|
4
|
9
|
13
|
Quận Phú Nhuận
|
5
|
4
|
9
|
14
|
Quận Tân Bình
|
4
|
2
|
6
|
15
|
Quận Tân Phú
|
6
|
0
|
6
|
16
|
Quận Bình Chánh
|
5
|
2
|
7
|
17
|
Quận Gò Vấp
|
4
|
0
|
4
|
18
|
Huyện Cần Giờ
|
1
|
1
|
2
|
19
|
Huyện Hóc Môn
|
0
|
9
|
9
|
20
|
Huyện Củ Chi
|
0
|
8
|
8
|
21
|
Huyện Nhà Bè
|
1
|
2
|
3
|
22
|
Thành phố Thủ Đức
|
4
|
6
|
10
|
23
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0
|
4
|
4
|
Tổng
cộng
|
69
|
63
|
132
|