BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
08/1998/TTLT-BYT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội , ngày 20 tháng 4 năm 1998
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
BỘ
Y TẾ - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 08/1998/TTLT- BYT-LĐTBXH NGÀY 20
THÁNG 04 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
23-6-1994;
Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 quy định chi tiết một số
điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định 12/CP của Chính phủ ngày 26-1-1995 về việc ban hành Điều lệ
bảo hiểm xã hội;
Sau khi có ý kiến của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam tại Công văn số
21/TLĐ ngày 9 tháng 6 năm 1997, Liên Bộ Y tế- Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp như sau:
I- KHÁI NIỆM
BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát
sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động tới người lao động.
Bệnh xảy ra từ từ hoặc cấp tính. Một số bệnh nghề nghiệp không chữa khỏi và để
lại di chứng. Bệnh nghề nghiệp có thể phòng tránh được.
II- ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao
động và người lao động làm việc trong các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế, các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang, các cơ
quan hành chính sự nghiệp, các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế
đóng trên lãnh thổ Việt Nam.
III- PHÒNG
CHỐNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP
1- Hàng năm,
khi xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu, người sử dụng lao động
phải lập kế hoạch phòng chống bệnh nghề nghiệp bao gồm:
a) Tuyên truyền, tập huấn phòng
chống bệnh nghề nghiệp.
b) Đo kiểm tra môi trường lao động
có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp.
c) Biện pháp can thiệp để khống
chế hoặc loại trừ nguyên nhân gây bệnh nghề nghiệp.
d) Chăm sóc sức khoẻ khi công
nhân ốm đau do tác động của các yếu tố gây bệnh nghề nghiệp.
e) Khám sức khoẻ nghề nghiệp định
kỳ.
f) Khám phát hiện sớm bệnh nghề
nghiệp.
g) Điều trị, điều dưỡng, phục hồi
chức năng cho người bị bệnh nghề nghiệp.
h) Phát hiện, đề xuất nghiên cứu
bổ sung bệnh nghề nghiệp.
2- Hàng năm,
người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức cho người lao động làm việc trong
môi trường có yếu tố gây bệnh nghề nghiệp được học tập về:
a) Các yếu tố gây bệnh và nguyên
nhân gây bệnh.
b) Các dấu hiệu biểu hiện nhiễm
độc, bệnh nghề nghiệp cấp tính và mãn tính.
c) Các phương pháp xử lý khi bị
nhiễm độc, bệnh nghề nghiệp cấp tính và mãn tính.
d) Các biện pháp dự phòng cho cá
nhân, tập thể.
3- Tại nơi làm
việc có yếu tố độc hại người sử dụng lao động có trách nhiện:
a) Phải có nội quy quy định về
các biện pháp an toàn phòng chống bệnh nghề nghiệp để mọi người lao động biết
và thực hiện.
b) Cung cấp đầy đủ phương tiện
phòng bệnh nghề nghiệp cho cá nhân và tập thể.
4- Khi tuyển dụng
lao động làm việc ở môi trường có yếu tố độc hại, người sử dụng lao động cần phải
lưu giữ hồ sơ khám tuyển của công nhân để làm căn cứ khám bệnh nghề nghiệp.
5- Người sử dụng
lao động có trách nhiệm giải quyết chi phí cho dự phòng, khám phát hiện, điều
trị, điều dưỡng phục hồi chức năng, đi lại trong quá trình khám, điều trị, điều
dưỡng cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp.
IV- KHÁM
PHÁT HIỆN, CHĂM SÓC NGƯỜI BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
1- Người sử dụng
lao động ở các cơ sở có yếu tố gây bệnh nghề nghiệp phải phối hợp với các cơ sở
khám bệnh nghề nghiệp tại địa phương hoặc ngành tổ chức khám bệnh nghề nghiệp
cho người lao động. Việc thực hiện khám bệnh nghề nghiệp phải thực hiện đúng
quy định, quy trình kỹ thuật từng bệnh do Bộ Y tế quy định.
2- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần tổ
chức ít nhất một phòng khám bệnh nghề nghiệp. Các Bộ, ngành có nhiều lao động
có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp và có sẵn hệ thống y tế thì có thể tổ chức phòng
khám bệnh nghề nghiệp. Các phòng khám bệnh nghề nghiệp phải đăng ký với Bộ Y tế
(Vụ Y tế Dự phòng).
3- Bác sĩ bệnh
nghề nghiệp phải là bác sĩ đã học tập chương trình về vệ sinh lao động và bệnh
nghề nghiệp và phải có chứng chỉ do các cơ sở đào tạo cấp. Bộ Y tế quy định các
cơ sở đào tạo này.
4- Người sử dụng
lao động phải có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc khám bệnh nghề nghiệp cho
người lao động. Hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp bao gồm:
a) Giấy giới thiệu của đơn vị sử
dụng lao động;
b) Hồ sơ sức khoẻ bao gồm: hồ sơ
khám tuyển và khám định kỳ;
c) Kết quả đánh giá môi trường
lao động;
d) Những hồ sơ bệnh án, điều trị
bệnh (nếu có).
5- Người lao
động khi phát hiện bị bệnh nghề nghiệp phải được cách lý môi trường lao động
gây bệnh nghề nghiệp để theo dõi, điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng và
hoàn thiện hồ sơ. Nếu suy giảm sức khỏe do bệnh nghề nghiệp thì được giám định
sức khoẻ.
6- Người bị bệnh
nghề nghiệp phải được điều trị theo đúng chuyên khoa, được điều dưỡng, phục hồi
chức năng và khám sức khỏe 6 tháng 1 lần.
7- Hồ sơ của
người bị bệnh nghề nghiệp phải có 02 tập, một tập do người sử dụng lao động quản
lý, một tập do người lao động quản lý có giá trị như nhau.
V- GIÁM ĐỊNH
BỆNH NGHỀ NGHIỆP
1- Những người
lao động sau khi khám xác định bị bệnh nghề nghiệp đều có quyền đi giám định bệnh
nghề nghiệp.
2- Hội đồng Giám định Y khoa các
cấp có trách nhiệm xác định mức độ suy giảm khả năng lao động đối với những người
bị bệnh nghề nghiệp còn di chứng ảnh hưởng đến sức khoẻ. Những bệnh chưa có khả
năng điều trị khỏi (bệnh bụi phổi silic, bụi phổi Amiăng, bệnh nhiễm độc Măng
gan, điếc do ồn và bệnh rung chuyển thể xương khớp) khi phát hiện, người bị bệnh
được làm thủ tục giám định ngay.
3- Hồ sơ, thủ
tục giám định bệnh nghề nghiệp lần đầu.
a) Hồ sơ giám định bệnh nghề
nghiệp bao gồm:
- Đơn xin giám định của bệnh
nhân (biểu mẫu số 1a)
- Kết quả đo đạc môi trường lao
động (hoặc sao y bản chính do các trung tâm y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương xác nhận) nơi người lao động làm việc trong vòng 12 tháng gần
nhất. Nếu kết quả này chưa đủ căn cứ thì kèm theo kết quả đo đạc môi trường lao
động trước đó.
- Hồ sơ sức khoẻ và các giấy tờ
có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (hoặc sao y bản chính).
- Sổ lao động hoặc chứng minh
thư nhân dân.
b) Thủ tục giám định bệnh nghề
nghiệp:
- Người sử dụng lao động có
trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và giới thiệu người lao động bị bệnh nghề nghiệp đến
cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm.
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm
tra lại hồ sơ nếu đầy đủ thì phải giới thiệu người lao động bị bệnh nghề nghiệp
đến Hội đồng Giám định Y khoa thuận tiện nhất để giám định (Biểu mẫu số 1b).
- Các đối tượng không tham gia
đóng bảo hiểm thì người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và giới
thiệu người lao động bị bệnh nghề nghiệp đến giám định ở Hội đồng giám định Y
khoa thuận tiện nhất cho người bị bệnh nghề nghiệp.
4- Hồ sơ, thủ
tục giám định bệnh nghề nghiệp lần thứ 2 trở đi:
a) Hồ sơ giám định bệnh nghề
nghiệp bao gồm:
- Đơn xin giám định lại.
- Biên bản giám định và quyết định
của Hội đồng giám định Y khoa lần kế trước đó.
- Kết quả đo đạc môi trường lao
động, nếu người lao động đã nghỉ việc chỉ cần kết quả đo đạc môi trường lao động
khi người lao động còn làm việc.
- Hồ sơ sức khỏe, giấy tờ có
liên quan.
- Sổ lao động hoặc chứng minh
thư nhân dân.
b) Thủ tục giám định bệnh nghề
nghiệp:
- Sau khi nhận được đơn của người
lao động bị bệnh nghề nghiệp, cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm tra lại hồ sơ, nếu đầy
đủ thì có trách nhiệm giới thiệu người bị bệnh nghề nghiệp đó giám định tại Hội
đồng giám định Y khoa thuận tiện nhất.
- Các đối tượng đóng bảo hiểm xã
hội, người sử dụng lao động hoàn chỉnh hồ sơ giới thiệu người lao động bị bệnh
nghề nghiệp đến Hội đồng giám định Y khoa thuận tiện nhất cho người bị bệnh để
giám định.
5- Thành phần
của Hội đồng giám định Y khoa bệnh nghề nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tối thiểu phải có một bác sĩ chuyên khoa vệ sinh lao động và bệnh nghề
nghiệp thuộc Trung tâm y tế dự phòng làm uỷ viên. Tiêu chuẩn giám định bệnh nghề
nghiệp theo đúng quy trình do Bộ Y tế quy định.
6- Trong trường
hợp Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngành
không đủ điều kiện để giám định thì chuyển lên Hội đồng giám định Y khoa Trung
ương.
7- Kết quả
giám định phải được Hội đồng giám định Y khoa ghi trong biên bản giám định y
khoa theo quy định của Bộ Y tế (Biểu mẫu số 2a, 2b, 2c).
8- Người lao động
bị bệnh nghề nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo nếu chưa thoả mãn với các quyết định của Hội đồng giám định Y khoa.
VI- CHẾ ĐỘ
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Người lao động bị bệnh nghề nghiệp
theo danh mục các bệnh nghề nghiệp đã được Liên Bộ ban hành tại Thông tư
08-TTLB ngày 19-5-1976 của Liên bộ Bộ Y tế - Thương binh và xã hội và Tổng Công
đoàn Việt Nam; Thông tư 29/TT-LB ngày 25-12-1991 của Liên Bộ Y tế - Thương binh
và Xã hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Quyết định số 167/BYT-QĐ ngày
4/2/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các văn bản khác được bổ sung sau này (phụ lục
số 1) được hưởng các chế độ quy định như sau:
1- Người lao
động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội về bệnh nghề nghiệp
theo quy định hiện hành và được tính từ ngày có quyết định của Hội đồng giám định
Y khoa (Phụ lục số 2).
2- Người sử dụng
lao động căn cứ vào kết luận cuả Hội đồng giám định Y khoa, nguyện vọng của người
bệnh và tình hình thực tế của cơ sở để bố trí công việc cho phù hợp với sức khỏe
theo kết luận của Hội đồng giám định Y khoa.
3- Việc bồi
thường cho người lao động suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên quy định tại
Khoản 3 Điều 107 của Bộ luật Lao động phải thực hiện trong thời gian 5 ngày kể từ ngày có biên bản
giám định của Hội đồng giám định Y khoa.
VII- BỔ SUNG
VÀO DANH MỤC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
1- Các bệnh
nghề nghiệp được bổ sung khi được phát hiện và nghiên cứu đầy đủ về bệnh, Bộ Y
tế ban hành danh mục bổ sung bệnh nghề nghiệp sau khi đã thoả thuận với Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và có ý kiến tham gia của Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam.
2- Các tỉnh,
thành phố, các Bộ, ngành, doanh nghiệp theo dõi thấy dấu hiệu phát sinh bệnh
liên quan đến nghề nghiệp ở người lao động thuộc quyền quản lý thì báo cáo về Bộ
Y tế để đưa vào kế hoạch nghiên cứu bệnh nghề nghiệp.
3- Các Viện thuộc hệ Y học dự
phòng, các Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Y tế lao động ngành trong quá
trình giám sát môi trường và sức khoẻ người lao động cần chủ động xây dựng kế
hoạch nghiên cứu bệnh nghề nghiệp.
4- Chi phí cho việc nghiên cứu
các bệnh nghề nghiệp lấy từ ngân sách sự nghiệp và đóng góp của doanh nghiệp.
VIII- CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
1- Người lao động bị bệnh nghề
nghiệp phải có hồ sơ theo quy định của Bộ Y tế và được lưu giữ suốt đời (Biểu mẫu
3).
2- Người sử dụng
lao động phải tổng hợp báo cáo tình hình bệnh nghề nghiệp gửi về Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10
tháng 1 năm sau đối với báo cáo cả năm (Biểu mẫu số 4a)
3- Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm y tế lao động các Bộ,
ngành báo cáo tổng hợp tình hình bệnh nghề nghiệp trong tỉnh và trong ngành trước
ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 20 tháng 1 năm
sau đối với báo cáo cả năm (Biểu mẫu số 4b, 4c) về Bộ Y tế (Vụ Y tế dự phòng).
IX- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1- Các Sở Y tế,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này cho các cơ sở.
2- Các Bộ,
ngành đôn đốc và hướng dẫn các cơ sở thuộc quyền quản lý thực hiện việc chăm
sóc sức khỏe người bị bệnh nghề nghiệp.
3- Người sử dụng
lao động có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về tổ chức dự phòng, khám
phát hiện, giám định bệnh nghề nghiệp, điều trị, điều dưỡng, quản lý chặt chẽ hồ
sơ cá nhân bệnh nghề nghiệp và báo cáo đầy đủ, đúng quy định. Các chi phí về bệnh
nghề nghiệp của người sử dụng lao động được tính vào giá thành sản phẩm hoặc
phí lưu thông đối với doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh và được tính
vào chi phí thường xuyên đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký. Những quy định khác trái với quy định trong Thông tư này đều
bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc gì đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Y tế dự phòng) và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (vụ Bảo hộ lao động) để nghiên cứu giải quyết.
Lê
Duy Đồng
(Đã
ký)
|
Nguyễn
Văn Thưởng
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC 21 BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BẢO HIỂM TÍNH ĐẾN
1998
(Ban hành kèm các Thông tư Liên bộ số 08-TTLB ngày 19-5-1976, Thông
tư Liên bộ số 29-TTLB ngày 25-12-1991 và Quyết định số 167/BYT ngày 4-2-1997 của
Bộ Y tế)
TT
|
Tên
các bệnh phân theo nhóm
|
Ban
hành tại văn bản
|
|
Nhóm I: Các bệnh bụi phổi
và phế quản
|
|
1
|
1. Bệnh bụi phổi - Silic nghề
nghiệp (BP-silic)
|
Thông tư 08
|
2
|
2. Bệnh bụi phổi Atbet
(amiăng) (BP-amiăng)
|
Thông tư 08
|
3
|
3. Bệnh bụi phổi bông
(BP-bông)
|
Thông tư 29
|
4
|
4. Bệnh viêm phế quản mãn tính
nghề nghiệp (viêm PQ- NN)
|
Quyết định 167
|
|
Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc
nghề nghiệp
|
|
5
|
1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp
chất chì
|
Thông tư 08
|
6
|
2. Bệnh nhiễm độc benzen và
các hợp chất đồng đẳng của benzen
|
Thông tư 08
|
7
|
3.Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và
các hợp chất thuỷ ngân
|
Thông tư 08
|
8
|
4. Bệnh nhiễm độc mangan và
các hợp chất của mangan
|
Thông tư 08
|
9
|
5. Bệnh nhiễm độc TNT
(trinitro toluen)
|
Thông tư 29
|
10
|
6. Bệnh nhiễm độc asen và các
hợp chất asen nghề nghiệp
|
Quyết định 167
|
11
|
7. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề
nghiệp
|
Quyết định 167
|
12
|
8. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ
sâu nghề nghiệp
|
Quyết định 167
|
|
Nhóm III: Các bệnh nghề
nghiệp do yếu tố vật lý
|
|
13
|
1. Bệnh do quang tuyến X và
các chất phóng xạ
|
Thông tư 08
|
14
|
2. Bệnh điếc do tiếng ồn (điếc
NN)
|
Thông tư 08
|
15
|
3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp
|
Thông tư 29
|
16
|
4. Bệnh giảm áp mãn tính nghề
nghiệp
|
Quyết định 167
|
|
Nhóm IV: Các bệnh da nghề
nghiệp
|
|
17
|
1. Bệnh sạm da nghề nghiệp
|
Thông tư 29
|
18
|
2. Bệnh loét da, loét vách
ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc
|
Thông tư 29
|
|
Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn
nghề nghiệp
|
|
19
|
1. Bệnh lao nghề nghiệp
|
Thông tư 29
|
20
|
2. Bệnh viêm gan virút nghề
nghiệp
|
Thông tư 29
|
21
|
3. Bệnh do xoắn khuẩn
leptospira nghề nghiệp
|
Thông tư 29
|
PHỤ LỤC 2
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Trích Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12 /CP
ngày 26 tháng 01 năm 1995 cuả Chính phủ)
1. Người lao động bị bệnh nghề
nghiệp được hưởng trợ cấp tuỳ theo mức độ suy giảm khả năng lao động và được
tính theo mức tiền lương tối thiểu chung.
* Bị suy giảm từ 5 đến 30% khả
năng lao động được trợ cấp một lần theo quy định dưới đây:
Mức
suy giảm khả năng lao động
|
Mức
trợ cấp một lần
|
5-10%
|
4
tháng tiền lương tối thiểu
|
11-20%
|
8
tháng tiền lương tối thiểu
|
21-30%
|
12
tháng tiền lương tối thiểu
|
* Bị suy giảm lao động từ 31% khả
năng lao động trở lên, được hưởng trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ra viện theo
quy định dưới đây:
Mức
suy giảm khả năng lao động
|
Mức
trợ cấp hàng tháng
|
31-40%
|
0,4
tháng tiền lương tối thiểu
|
41-50%
|
0,6
tháng tiền lương tối thiểu
|
51-60%
|
0,8
tháng tiền lương tối thiểu
|
61-70%
|
01
tháng tiền lương tối thiểu
|
71-90%
|
1,4
tháng tiền lương tối thiểu
|
91-100%
|
1,6
tháng tiền lương tối thiểu
|
2. Người hưởng trợ cấp bệnh nghề
nghiệp hàng tháng, nếu nghỉ việc thì được bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội
chi trả.
3. Người lao động bị bệnh nghề
nghiệp bị mất khả năng lao động từ 81% trở lên mà được Hội đồng giám định Y
khoa xác nhận không tự phục vụ được thì được phụ cấp phục vụ bằng 80% mức tiền
lương tối thiểu.
4. Người lao động bị bệnh nghề
nghiệp tổn thương các chức năng hoạt động của chân, tay, tai, mắt, răng, cột sống...
được trang cấp các phương tiện trợ giúp cho sinh hoạt phù hợp với các tổn
thương chức năng theo niên hạn.
5. Người bị bệnh nghề nghiệp được
hưởng trợ cấp một lần hoặc hàng tháng, khi bệnh tái phát được cơ quan bảo hiểm
giới thiệu đi giám định mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp.
6. Người lao động chết do bệnh
nghề nghiệp (kể cả chết trong thời gian điều trị lần đầu) thì gia đình được hưởng
trợ cấp một lần bằng 24 tháng tiền lương tối thiểu và được hưởng chế độ tử tuất
như sau:
* Người lo mai táng được nhận tiền
mai táng bằng 8 tháng tiền lương tối thiểu.
* Trường hợp đã đóng bảo hiểm đủ
15 năm trở lên, đã hưu trí, chờ hưu trí, hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng
tháng hoặc đang làm việc nếu chết do bệnh nghề nghiệp thì những thân nhân do họ
trực tiếp nuôi dưỡng sau đây được hưởng tiền tuất hàng tháng.
+ Con chưa đủ 15 tuổi (bao gồm
con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú được pháp luật công nhận, con khi chồng chết
vợ còn mang thai). Nếu con còn đi học thì được hưởng tiền tuất tới năm 18 tuổi.
+ Bố mẹ (cả bên vợ hoặc bên chồng),
vợ hoặc chồng, người nuôi dưỡng hợp pháp đã hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi,
nữ đủ 55 tuổi trở lên), mức tiền tuất hàng tháng bằng 70% mức tiền lương tối
thiểu.
+ Nếu không có thân nhân thuộc
diện hưởng tiền tuất hàng tháng thì gia đình được nhận tiền tuất một lần.
* Người được hưởng trợ cấp bệnh
nghề nghiệp một lần hoặc hàng tháng, nếu có đủ điều kiện theo quy định tại Điều
lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 22 /CP ngày 26 tháng 1 năm
1995 của Chính phủ thì được hưởng chế độ hưu trí.
Mẫu số 1a
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN GIÁM ĐỊNH SỨC KHOẺ
Kính
gửi:............................................................................
Tên tôi
là................................ Tuổi.......................................................
Đơn vị...................................................................................................
Nghề nghiệp.........................................................................................
Bị bệnh nghề nghiệp............................................................................
Hiện tại sức khoẻ
Đề nghị cho tôi được đi giám định
bệnh nghề nghiệp
Ngày...
tháng.... năm 1998
Người
làm đơn ký
Xác nhận
của đơn vị sử dụng lao động
Ông bà làm đơn xin giám định
sức khoẻ là lao động của đơn vị
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
Biểu mẫu số 1b
BẢO
HIỂM XÃ HÔỊ VIỆT NAM
BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ
...................
Số:
/GTGĐN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY
GIỚI THIỆU
Kính
gửi:...............................................................................
Bảo
hiểm xã hội tỉnh: ...........................................................
Trân trọng giới thiệu Ông
(bà).................... Tuổi...................................
Là:..........................................................................................................
Đơn vị sản xuất :........... thuộc
huyện.................. tỉnh...........................
Đã hoàn chỉnh hồ sơ ngày tháng
năm của người bị bệnh nghề nghiệp đến Hội đồng giám định Y khoa
Về việc giám định sức khoẻ bị bệnh
nghề nghiệp
Đề nghị Hội đồng giám định Y
khoa giám định sức khoẻ cho ông (bà)......
kịp thời để bảo đảm chế độ cho
người lao động bị bệnh nghề nghiệp.
Có giá trị ngày...... Ngày.....
tháng... năm 199...
Đến ngày............. Giám đốc
BHXH tỉnh, thành phố
Biểu mẫu số 2a
(Ban
hành kèm các Thông tư Liên tịch Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội số
08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ.......
Hội
đồng giám định Y khoa
Số:.........
/GĐYK
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH BỤI PHỔI SILIC NGHỀ NGHIỆP
Hội
đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố..........
Họp ngày.... tháng.... năm
199.... để giám định khả năng lao động cho
Ông bà.................... sinh
năm 199.... (tuổi........)
Nguyên
quán...................................................................................
Nghề và bậc nghề
.............................. Chức vụ...............................
Địa chỉ hiện
nay...............................................................................
Theo đề nghị tại Công văn /Giấy
giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199..
Của:
................................................................................................
Trước đã giám định tại Hội đồng
ngày.....tháng.... năm 199..
Biên bản ghi (hoặc tiền sử nghề
nghiệp)
Làm việc....... năm, ở bộ phận....................
thường xuyên tiếp xúc với bụi có tỷ lệ Si02 tự do..... %, bụi trọng lượng...................mg/m3,
bụi hạt......hạt/cm3, hạt<5, u....................Được phát hiện và điều trị
bệnh bụi phổi năm 19....
Các bệnh kết hợp...............................................................................
KẾT
QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
Toàn trạng.....................................cao.............
cm. Nặng..................kg
Triệu chứng cơ năng và thực thể........................................................
Mạch..................... 1ph
HA.............................................................. mmHg
X
quang........................................ Có hình ảnh nhiễm bụi
Silic........
Chức năng hô hấp
DTS....................ml (...................%LT), VEMS..........ml
Tiffeneau.................................
rối loạn thông khí...............................
Điện tâm đồ:
.......................................................................................
Xét nghiệm máu: hoặc................BC....................HST..............
ML....
Đờm
BK...............................................................................................
Kết luận: Bệnh bụi phổi Silic thể:
.......................................................
QUYẾT
ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh bụi
phổi silic nghề nghiệp là............%
(................. phần trăm),
theo tiêu chuẩn bệnh nghề nghiệp ban hành tại Thông tư Liên bộ số 08/TTLB ngày
19-5-1976.
Đề nghị: Hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội hiện hành......................................
Ngày.....tháng.... năm
199....
Các Uỷ viên Uỷ viên Thường trực
Chủ tịch Hội đồng
Biểu mẫu số 2b
(Ban
hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số
08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ.......
Hội
đồng giám định Y khoa
Số:.........
/GĐYK-NN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP
Hội
đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố................
Họp ngày.... tháng..... năm 199....
để giám định khả năng lao động cho:
Ông
bà............................. sinh năm 199................... (tuổi..........)
Nguyên
quán...............................................................................
Nghề và bậc nghề................................
Chức vụ..........................
Địa chỉ hiện
nay...........................................................................
Theo đề nghị tại Công văn /Giấy
giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199..
Của:
.............................................................................................
Trước đã giám định tại Hội đồng
ngày.....tháng.... năm 199........
Biên bản ghi (hoặc tiền sử nghề
nghiệp) .....................................
Làm việc....... năm, ở bộ phận............
tiếp xúc thường xuyên với tiếng ồn có
cường độ........................... dbA
Được phát hiện và điều trị năm
19................................
Các bệnh kết hợp...............................................................................
KẾT
QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
Toàn trạng...........................
cao............. cm. Nặng.................. kg
Triệu chứng cơ
năng..................................................................
+ Khám TMH:
- Màng nhĩ:
................................................................
- Val sava:
..................................................................
- Bệnh mũi họng..........................................................
- Thính lực
âm............................................................
Kết luận: điếc nghề nghiệp, mức
độ.........................................
QUYẾT
ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh
điếc nghề nghiệp là............%
(............phần trăm), theo
tiêu chuẩn bệnh nghề nghiệp ban hành tại Thông tư Liên bộ số 08/TTLB ngày
19-5-1976.
Đề nghị: Hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội hiện hành......................................
Ngày.....tháng.... năm 199..
Các Uỷ viên Uỷ viên Thường trực
Chủ tịch Hội đồng
Biểu mẫu số 2c
(Ban
hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số
08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ.......
Hội
đồng giám định Y khoa
Số:.........
/GĐYK-NN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Hội
đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố.......
Họp ngày.... tháng năm 199... để
giám định khả năng lao động cho
Ông
bà................................. sinh năm 199.... (tuổi)
Nguyên
quán..................................................................
Nghề và bậc nghề.................................Chức
vụ.............
Địa chỉ hiện
nay................................. ............................
Theo đề nghị tại Công văn /Giấy giới
thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199..
Của:
..............................................................................
Trước đã giám định tại Hội đồng
ngày.....tháng.... năm 199....
Biên bản ghi (hoặc tiền sử nghề
nghiệp) .........................
Làm việc....... năm, ở bộ phận.............
tiếp xúc thường xuyên với nồng độ......
Phát hiện và điều trị năm
19.....................................
KẾT
QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Kết luận:
QUYẾT
ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh
nghề nghiệp là............%
(................. phần trăm),
Đề nghị: Hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội hiện hành..........................
Ngày.....tháng.... năm 199...
Các Uỷ viên Uỷ viên Thường trực
Chủ tịch Hội đồng
Biểu mẫu số 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số
08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
HỒ SƠ
NGƯỜI BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Số:
Họ tên bệnh
nhân.............................. Sinh
năm..........................................
Nguyên quán:
........................................................................................
Nghề và bậc nghề.......................................................................................
Địa chỉ hiện
nay.........................................................................................
Tên đơn vị làm việc....................................................................................
Làm việc ở bộ phận....................................................................................
Tiếp xúc với...............................................................................................
Thời gian phát hiện bệnh
ngày................ tháng.............. năm 19................
Tên bệnh nghề nghiệp................................................................................
Tại Hội đồng y
khoa..................................................................................
Quyết định của Hội đồng GĐYK số.........
ngày........ tháng.......năm 199.....
Tỉ lệ mất khả năng lao động.......................................................................
Sổ trợ cấp ngày..... tháng......
năm 19............
Điều kiện làm việc (ghi rõ từng
yếu tố tiếp xúc nặng nhọc độc hại nguy hiểm):
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
Các bệnh, thương tật khác
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
DIỄN
BIẾN SỨC KHOẺ HÀNG NĂM
Năm
khám tại
|
Tình
trạng của bệnh
|
Điều
trị từ ngày
|
Điều
dưỡng từ ngày
|
Phục
hồi chức năng
|
Giám
định lại
|
Kết
quả sau đợt điều trị, điều dưỡng
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
lập hồ sơ..................
Thủ
trưởng đơn vị lao động
(Ký
tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số 4a
(Ban
hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số
08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
BÁO CÁO
NGƯỜI BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Ngày..........tháng..............năm
199.......
Tên đơn vị: ..............................................................................................
Địa phương:
............................................................................................
Thuộc Bộ,
ngành,.....................................................................................
TT
|
Tên
bệnh nhân
|
Tuổi
|
Nghề
khi bị BNN
|
Tuổi
nghề
|
Ngày
phát hiện bệnh
|
Tên
bệnh nghề nghệp
|
Tỷ
lệ mất KNLĐ
|
Công
việc hiện nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày....
tháng.... năm 199....
Thủ
trưởng đơn vị lao động
(Ký
tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số 4b
(Ban
hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số
08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
Sở y tế tỉnh, thành phố.......
Bộ, ngành...........................
BÁO
CÁO BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Ngày.......tháng.......
năm 199...
TT
|
Tên
các bệnh phân theo nhóm
|
Tổng
số khám BNN
|
Tổng
số nghi BNN
|
Tổng
số người đi giám định
|
Số
hưởng trợ cấp 1 lần
|
Số
hưởng trợ cấp thường xuyên
|
I
|
Các bệnh bụi phổi và phế quản
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bụi phổi -Silic nghề nghiệp
(BP-Silic)
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh bụi phổi Atbet
(Amiang)(BP-Amiăng)
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh bụi phổi bông (BP bông)
|
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh viêm phế quản mãn tính
nghề nghiệp (viêm PQ-N N)
|
|
|
|
|
|
II
|
Các bệnh nhiễm độc nghề
nghiệp
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh nhiễm độc chì và các hợp
chất chì
|
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp
chất đồng đẳng của benzen
|
|
|
|
|
|
7
|
Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và
các hợp chất thuỷ ngân
|
|
|
|
|
|
8
|
Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp
chất của mangan
|
|
|
|
|
|
9
|
Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro
toluen)
|
|
|
|
|
|
10
|
Bệnh nhiễm độc asen và các hợp
chất asen nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
11
|
Bệnh nhiễm độc nicotin nghề
nghiệp
|
|
|
|
|
|
12
|
Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ
sâu nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
III
|
Các bệnh nghề nghiệp do yếu
tố vật lý
|
|
|
|
|
|
13
|
Bệnh do quang tuyến X và các
chất phóng xạ
|
|
|
|
|
|
14
|
Bệnh điếc do tiếng ồn (điếc
NN)
|
|
|
|
|
|
15
|
Bệnh rung chuyển nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
16
|
Bệnh giảm áp mãn tính nghề
nghiệp
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các bệnh da nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
17
|
Bệnh sạm da nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
18
|
Bệnh loét da, loét vách ngăn
mũi, viêm da, chàm tiếp xúc
|
|
|
|
|
|
V
|
Các bệnh nhiễm khuẩn nghề
nghiệp
|
|
|
|
|
|
19
|
1. Bệnh lao nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
20
|
2. Bệnh viêm gan virút nghề
nghiệp
|
|
|
|
|
|
21
|
3. Bệnh do xoắn khuẩn
leptospira nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4c
(Ban
hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số
08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
Sở Y tế tỉnh, thành phố......
Bô,
ngành..........................
BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ CÓ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Ngày....
tháng........ năm 199.......
TT
|
Tên
đơn vị
|
Tổng
số lao động
|
Nữ
|
Số
lao động nghi BNN
|
Số
lao động giám định bị BNN
|
Loại
bệnh N N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị của Sở Y tế:
Ngày.....
tháng.......... năm 199......
Giám
đốc Sở Y tế
(Ký
tên, đóng dấu)