|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH tỷ lệ tổn thương cơ thể thương tích bệnh tật bệnh nghề nghiệp
Số hiệu:
|
28/2013/TTLT-BYT-BLDTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Bùi Hồng Lĩnh, Nguyễn Viết Tiến
|
Ngày ban hành:
|
27/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
- BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 27 tháng 09 năm 2013
|
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
QUY
ĐỊNH TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO THƯƠNG TÍCH, BỆNH, TẬT VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng
07 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật
lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ
sinh lao động;
Căn cứ Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Y
tế và Cục trưởng Cục An toàn lao động, Cục Người có công, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch quy định
tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.
Điều 1. Quy
định về tỷ lệ tổn thương cơ thể
1. Ban hành kèm theo Thông
tư này bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể áp dụng trong giám định y khoa, giám định
pháp y và giám định pháp y tâm thần như sau: Bảng 1. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
thương tích; Bảng 2. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật; Bảng 3. Tỷ lệ tổn thương
cơ thể do bệnh nghề nghiệp.
2. Trong Thông tư này, tỷ lệ tổn
thương cơ thể (sau đây được gọi tắt là: TTCT) được dùng chung cho tỷ lệ suy
giảm khả năng lao động, tỷ lệ thương tích, tỷ lệ thương tật, tỷ lệ
bệnh tật, tỷ lệ tổn hại sức khỏe.
Điều 2. Nguyên
tắc xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể
1. Tổng tỷ lệ phần trăm (%) TTCT của
một người không được vượt quá 100%.
2. Mỗi tổn thương cơ thể chỉ được tính
tỷ lệ % tổn thương cơ thể một lần.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A bị tổn thương
hoàn toàn thần kinh trụ gây teo cơ bàn tay phải, thì tỷ lệ % tổn thương cơ
thể của ông Nguyễn Văn A chỉ được tính theo tỷ lệ % tổn thương hoàn toàn thần
kinh trụ (31-35%). Trong trường hợp này, không tính tỷ lệ % tổn thương teo cơ
bàn tay phải, vì teo cơ bàn tay phải là do hậu quả của tổn thương dây thần kinh
trụ đã được tính ở trên.
3. Nếu nhiều TTCT là triệu chứng thuộc
một hội chứng hoặc thuộc một bệnh đã được nêu trong Bảng tỷ lệ quy định tại Điều
1 Thông tư này thì tỷ lệ % TTCT được xác định theo hội chứng hoặc theo bệnh
đó.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn B được xác định
là bệnh tâm thần phân liệt điều trị không ổn định, có triệu chứng ảo giác và
căng trương lực cơ, thì tỷ lệ % TTCT được tính theo tỷ lệ bệnh tâm thần phân
liệt điều trị không ổn định (51-55%); không được xác định tỷ lệ TTCT bằng cách
cộng tỷ lệ % TTCT ảo giác và tỷ lệ % TTCT căng trương lực cơ.
4. Nếu cơ thể được xác định có 01
(một) tổn thương thì tỷ lệ % TTCT là giới hạn cao nhất của tỷ lệ % tổn
thương cơ thể đó.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn C bị cụt
1/3 giữa cánh tay phải, theo quy định tại Bảng 1, Điều 1 Thông tư này, tỷ lệ
% TTCT là 61 - 65% thì tỷ lệ TTCT của ông Nguyễn Văn C được xác định là
65%.
5. Khi tổng hợp tỷ lệ % TTCT, chỉ được
lấy giới hạn trên của tỷ lệ % TTCT cao nhất một lần, từ TTCT thứ hai trở đi,
lấy giới hạn dưới của tỷ lệ % TTCT để tính, theo trình tự từ tỷ lệ % TTCT
cao nhất đến tỷ lệ % TTCT thấp nhất.
6. Tỷ lệ % TTCT là số nguyên. Khi
tính tỷ lệ % TTCT chỉ lấy hàng thập phân đến một chữ số. Nếu chữ số hàng thập
phân lớn hơn hoặc bằng 5 thì làm tròn số thành 01 đơn vị.
Điều 3.
Phương pháp xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể
1. Việc xác định tỷ lệ tổn thương cơ
thể được tính theo công thức sau:
Tổng tỷ lệ % TTCT = T1 + T2 + T3
+…+ Tn
Trong đó:
T1: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ
nhất; T1 được xác định là tỷ lệ % TTCT cao nhất trong các TTCT.
T2: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ hai;
T2 = (100 - T1) x giới hạn dưới của TTCT thứ 2/100%.
T3: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ ba;
T3 = (100-T1-T2) x giới hạn dưới của TTCT thứ 3/100%.
Tn: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ n,
Tn= {100-T1-T2-T3-…-T(n-1)} x giới hạn dưới của TTCT thứ n/100%.
2. Ví dụ: Ông Nguyễn Văn D được xác
định có 03 TTCT:
- Cụt 1/3 giữa cánh tay phải, tỷ lệ %
TTCT là 61 - 65%.
- Nghe kém trung bình hai tai mức độ
I, tỷ lệ % TTCT là 21 - 25%.
- Mù mắt trái chưa khoét bỏ nhãn cầu,
tỷ lệ % TTCT là 41%
Áp dụng phương pháp nêu trên, tổng
tỷ lệ % TTCT của Ông Nguyễn Văn D được tính như sau:
T1 = 65%,
T2 = (100 - 65) x 41/100% = 14,35%,
làm tròn số thành 14,0 %.
T3 = (100 - 65 - 14,0) x 21/100% = 4,41
%, làm tròn số thành 4,0%.
Tổng tỷ lệ TTCT của ông Nguyễn
Văn D là 65% + 14,0 % + 4 % = 83 %
Tỷ lệ TTCT của ông Nguyễn Văn D
là 83 %.
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
Trường hợp người khám giám định y
khoa giám định tái phát, khám giám định phúc quyết do thương tật, bệnh, tật mà
tỷ lệ % TTCT được xác định khi áp dụng theo Thông tư này thấp hơn tỷ lệ % TTCT đã
được kết luận theo các quy định của pháp luật về tỷ lệ % TTCT do thương
tật, bệnh, tật trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì giữ nguyên tỷ
lệ % TTCT mà người đó đã được xác định trước đây.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 11 năm 2013.
2. Thông tư liên bộ số 12-TTLB ngày 26 tháng 7 năm 1995 của liên Bộ Y
tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội qui định về tiêu chuẩn thương tật và
tiêu chuẩn bệnh tật mới hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành. Bãi bỏ bảng tỷ lệ mất sức lao động do bệnh nghề nghiệp được ban
hành kèm theo các Thông tư: Thông tư liên bộ số 29/TT-
LB ngày 25 tháng 12 năm 1991 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam bổ sung một số bệnh nghề nghiệp; Thông tư
liên bộ số 08/TTLB ngày 19 tháng 5 năm 1976
của Bộ Y tế, Bộ Thương binh và Xã hội, Tổng Công đoàn Việt Nam quy định một số
bệnh nghề nghiệp và chế độ đãi ngộ công nhân viên chức nhà nước mắc bệnh nghề
nghiệp; Quyết định số 27/2006/QĐ-BYT ngày
21/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc bổ sung 04 bệnh nghề nghiệp vào Danh mục
các loại bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm; Quyết định số 167/1997/QĐ-BYT ngày 04/02/1997 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc ban hành bổ sung 5 bệnh nghề nghiệp vào danh mục các loại bệnh
nghề nghiệp được bảo hiểm.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Quản lý khám, chữa bệnh Bộ Y tế
có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y
tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế Bộ, ngành thực hiện theo đúng
quy định tại Thông tư này.
2. Cục An toàn lao động, Cục Người
có công Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra và đôn đốc hiện theo đúng quy
định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, các đơn vị, địa phương cần phản ánh kịp thời về Bộ Y tế, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn, giải quyết./.
KT. BỘ
TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng thông tin điện tử CP);
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Viện KSND tối cao; Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ Y tế: Cục QLKCB, Vụ PC, Thanh tra Bộ, Viện GĐ Y khoa, Viện Pháp y QG,
Viện Giám định pháp y tâm thần TW, Cổng TTĐT BYT, Website Cục QL KCB;
- Bộ LĐTB&XH: Cục ATLĐ, Cục Người có công, Vụ BHXH, Cổng TTĐT Bộ
LĐTB&XH;
- Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc TW; Y tế Bộ, ngành;
- Sở LĐTB&XH tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu BYT: VT, KCB, PC;
- Lưu LĐTB&XH: VT, ATLĐ, PC.
|
|
BẢNG 1
BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO THƯƠNG TÍCH
(Kèm
theo Thông tư liên tịch số: 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013
của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do di chứng rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương,
vết thương sọ não
Di chứng
rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương, vết thương sọ não
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Sa sút trí tuệ
(mất trí Dementia)
|
|
1.1. Sa sút trí tuệ
mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
1.2. Sa sút trí tuệ
mức độ vừa (trung bình)
|
41 - 45
|
1.3. Sa sút trí tuệ
mức độ nặng (trầm trọng)
|
61 - 65
|
1.4. Sa sút trí tuệ
mức độ rất nặng (hoàn toàn)
|
81 - 85
|
2. Hội chứng sau
chấn động não
|
|
2.1. Hội chứng sau
chấn động não điều trị khỏi
|
0
|
2.2. Hội chứng sau
chấn động sọ não điều trị ổn định
|
11 - 15
|
2.3. Hội chứng sau
chấn động não điều trị không kết quả
|
26 - 30
|
3. Rối loạn nhân
cách
|
|
3.1. Rối loạn nhân
cách điều trị khỏi
|
0
|
3.2. Rối loạn nhân
cách điều trị ổn định
|
21 - 25
|
3.3. Rối loạn nhân
cách điều trị không ổn định
|
31 - 35
|
3.4. Rối loạn nhân
cách điều trị không kết quả
|
41 - 45
|
4. Rối loạn cảm xúc
|
|
4.1. Rối loạn cảm
xúc điều trị khỏi
|
0
|
4.2. Rối loạn cảm
xúc điều trị ổn định
|
21 - 25
|
4.3. Rối loạn cảm
xúc điều trị không ổn định
|
31 - 35
|
4.4. Rối loạn cảm
xúc điều trị không kết quả
|
41 - 45
|
5. Hội chứng
Korsakoff
|
|
5.1. Hội chứng
Korsakoff điều trị khỏi
|
0
|
5.2. Hội chứng
Korsakoff điều trị ổn định
|
21 - 25
|
5.3. Hội chứng
Korsakoff điều trị không kết quả
|
31 - 35
|
6. Quên ngược chiều
|
|
6.1. Quên ngược
chiều điều trị khỏi
|
0
|
6.2. Quên ngược
chiều điều trị ổn định
|
21 - 25
|
6.3. Quên ngược
chiều điều trị không kết quả
|
31 - 35
|
7. Ảo giác
|
|
7.1. Ảo giác điều
trị khỏi
|
0
|
7.2. Ảo giác điều
trị ổn định
|
21 - 25
|
7.3. Ảo giác điều
trị không ổn định
|
31 - 35
|
7.4. Ảo giác điều
trị không kết quả
|
41 - 45
|
8. Hoang tưởng hoặc
rối loạn dạng tâm thần phân liệt
|
|
8.1. Hoang tưởng điều
trị khỏi
|
0
|
8.2. Hoang tưởng điều
trị ổn định
|
31 - 35
|
8.3. Hoang tưởng điều
trị không ổn định
|
51 - 55
|
8.4. Hoang tưởng điều
trị không kết quả
|
61- 65
|
9. Rối loạn lo âu
thực tổn
|
|
9.1. Rối loạn lo âu
thực tổn điều trị khỏi
|
0
|
9.2. Rối loạn lo âu
thực tổn điều trị ổn định
|
11 - 15
|
9.3. Rối loạn lo âu
thực tổn điều trị không ổn định
|
21 - 25
|
9.4. Rối loạn lo âu
thực tổn điều trị không kết quả
|
31 - 35
|
10. Rối loạn phân
ly thực tổn
|
|
10.1. Rối loạn phân
ly thực tổn điều trị khỏi
|
0
|
10.2. Rối loạn phân
ly thực tổn điều trị ổn định
|
11 - 15
|
10.3. Rối loạn phân
ly thực tổn điều trị không ổn định
|
21 - 25
|
10.4. Rối loạn phân
ly thực tổn điều trị không kết quả
|
31 - 35
|
11. Ám ảnh
|
|
11.1. Ám ảnh điều
trị khỏi
|
0
|
11.2. Ám ảnh điều
trị ổn định
|
16 - 20
|
11.3. Ám ảnh điều
trị không ổn định
|
31 - 35
|
11.4. Ám ảnh điều
trị không kết quả
|
41 - 45
|
2. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
Tổn
thương Xương sọ và hệ Thần kinh
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Tổn thương xương
sọ
|
|
1.1. Chạm sọ
|
6 - 10
|
1.2. Mẻ sọ đường
kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
11 - 15
|
1.3. Mẻ sọ đường
kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
16 - 20
|
1.4. Mất xương bản
ngoài, diện tích dưới 3cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
16 - 20
|
1.5. Mất xương bản
ngoài, diện tích từ 3cm² trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
21 - 25
|
1.6. Khuyết sọ đáy
chắc diện tích dưới 3cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
21 - 25
|
1.7. Khuyết sọ đáy
chắc diện tích từ 3 đến 5cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
26 - 30
|
1.8. Khuyết sọ đáy
chắc diện tích từ 5 đến 10cm² điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
31 - 35
|
1.9. Khuyết sọ đáy
chắc diện tích trên 10cm² , điện não có ổ tổn thương tương ứng
Ghi chú (Mục 1.1
đến 1.9) Nếu điện não không có ổ tổn thương lấy tỷ lệ tổn thương có kích
thước nhỏ hơn liền kề
|
36 - 40
|
1.10. Khuyết sọ đáy
phập phồng diện tích dưới 2cm²²
|
26 - 30
|
1.11. Khuyết sọ đáy
phập phồng diện tích từ 2 đến 5cm²
|
31 - 35
|
1.12. Khuyết sọ đáy
phập phồng diện tích trên 5 đến 10cm²
|
36 - 40
|
1.13. Khuyết sọ đáy
phập phồng diện tích trên 10cm²
|
41 - 45
|
1.14. Máu tụ ngoài
màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý không có di chứng thần kinh
|
21 - 25
|
1.15. Máu tụ ngoài
màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý còn ổ dịch không có di chứng thần
kinh
|
26 - 30
|
2. Ổ khuyết não, ổ
tổn thương não không có di chứng chức năng hệ Thần kinh
|
|
2.1. Ổ khuyết hoặc
ổ tổn thương não kích thước dưới 2 cm²
|
31 - 35
|
2.2. Ổ khuyết hoặc
ổ tổn thương não kích thước từ 2 đến 5 cm²
|
36 - 40
|
2.3. Ổ khuyết hoặc
ổ tổn thương não kích thước trên 5 đến 10 cm²
|
41 - 45
|
2.4. Ổ khuyết hoặc
ổ tổn thương não kích thước trên 10 cm²
|
51 - 55
|
2.5. Ổ khuyết hoặc
ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất
|
56 - 60
|
2.6. Chấn thương -
vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng
(Nếu gây di chứng
chức năng tính theo tỷ lệ di chứng)
|
21 - 25
|
3. Dị vật trong não
(mảnh kim khí, xương vụn, nốt vôi hóa…) không có di chứng chức năng hệ Thần
kinh
|
|
3.1. Một dị vật
|
21 - 25
|
3.2. Từ hai dị vật
trở lên
|
26 - 30
|
4. Tổn thương não
gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh
|
|
4.1. Tổn thương não
gây di chứng sống kiểu thực vật
|
100
|
4.2. Liệt
|
|
4.2.1. Liệt tứ chi
mức độ nhẹ
|
61 - 65
|
4.2.2. Liệt tứ chi
mức độ vừa
|
81 - 85
|
4.2.3. Liệt tứ chi
mức độ nặng
|
91 - 95
|
4.2.4. Liệt hoàn
toàn tứ chi
|
99
|
4.2.5. Liệt nửa
người mức độ nhẹ
|
36 - 40
|
4.2.6. Liệt nửa
người mức độ vừa
|
61 - 65
|
4.2.7. Liệt nửa
người mức độ nặng
|
71 - 75
|
4.2.8. Liệt hoàn
toàn nửa người
|
85
|
4.2.9. Liệt hai tay
hoặc hai chân mức độ nhẹ
|
36 - 40
|
4.2.10. Liệt hai
tay hoặc hai chân mức độ vừa
|
61 - 65
|
4.2.11. Liệt hai
tay hoặc hai chân mức độ nặng
|
76 - 80
|
4.2.12. Liệt hoàn
toàn hai tay hoặc hai chân
|
86 - 90
|
4.2.13. Liệt một
tay hoặc một chân mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
4.2.14. Liệt một
tay hoặc một chân mức độ vừa
|
36 - 40
|
4.2.15. Liệt một
tay hoặc một chân mức độ nặng
|
51 - 55
|
4.2.16. Liệt hoàn
toàn một tay hoặc một chân
Ghi chú: Mục 4.2.9
đến 4.2.16: Liệt chi trên lấy tỷ lệ tối đa, liệt chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu
|
61 - 65
|
4.3. Rối loạn ngôn
ngữ
|
|
4.3.1. Mất vận động
ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ
|
16 - 20
|
4.3.2. Mất vận động
ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa
|
31 - 35
|
4.3.3. Mất vận động
ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng
|
41 - 45
|
4.3.4. Mất vận động
ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng
|
51 - 55
|
4.3.5. Mất vận động
ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn
|
61
|
4.3.6. Mất hiểu lời
kiểu Wernicke mức độ nhẹ
|
16 - 20
|
4.3.7. Mất hiểu lời
kiểu Wernicke mức độ vừa
|
31 - 35
|
4.3.8. Mất hiểu lời
kiểu Wernicke mức độ nặng
|
41 - 45
|
4.3.9. Mất hiểu lời
kiểu Wernicke mức độ rất nặng
|
51 - 55
|
4.3.10. Mất hiểu
lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn
|
65
|
4.3.11. Mất đọc
|
41 - 45
|
4.3.12. Mất viết
|
41 - 45
|
4.4. Quên (không
chú ý) sử dụng nửa người
|
31 - 35
|
4.5. Tổn thương
ngoại tháp
(Tỷ lệ áp dụng
riêng cho từng Hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run)
|
|
4.5.1. Mức độ nhẹ
|
26 - 30
|
4.5.2. Mức độ vừa
|
61 - 65
|
4.5.3. Mức độ nặng
|
81 - 85
|
4.5.4. Mức độ rất
nặng
|
91 - 95
|
4.6. Tổn thương não
gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực. thính lực... tính theo tỷ lệ
tổn thương của cơ quan tương ứng)
|
|
5. Tổn thương tủy
|
|
5.1. Tổn thương tủy
toàn bộ kiểu khoanh đoạn
|
|
5.1.1. Tổn thương
nón tủy không hoàn toàn
|
36 - 40
|
5.1.2. Tổn thương
nón tủy toàn bộ (mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai
chi dưới)
|
55
|
5.1.3. Tổn thương
tủy thắt lưng toàn bộ kiểu khoanh đoạn
|
96
|
5.1.4. Tổn thương
tủy ngực toàn bộ kiểu khoanh đoạn
|
97
|
5.1.5. Tổn thương
tủy cổ toàn bộ kiểu khoanh đoạn
|
99
|
5.1.6. Tổn thương
nửa tủy toàn bộ (hội chứng Brown-Sequard, tủy cổ C4 trở lên)
|
89
|
5.2. Tổn thương tủy
gây liệt đơn thuần: Tỷ lệ tính theo Mục 4.2
|
|
5.3. Tổn thương tủy
gây mất cảm giác kiểu đường dẫn truyền
|
|
5.3.1. Tổn thương
tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống
|
26 - 30
|
5.3.2. Tổn thương
tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống
(dưới khoanh đoạn ngực T5)
|
31 - 35
|
5.3.3. Tổn thương
tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người
|
31 - 35
|
5.3.4. Tổn thương tủy
gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người
|
45
|
6. Tổn thương rễ,
đám rối, dây thần kinh
|
|
6.1. Tổn thương rễ
thần kinh
|
|
6.1.1. Tổn thương
không hoàn toàn một rễ (trừ các rẽ C4, C5, C6,, C7, C8,, T1, L5, S1) một bên
|
3 - 5
|
6.1.2. Tổn thương
hoàn toàn một rễ (trừ các rễ C4, C5, C6,, C7, C8,, T1, L5, S1) một bên
|
9
|
6.1.3. Tổn thương
không hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 một bên
|
11 - 15
|
6.1.4. Tổn thương
hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 một bên
|
21
|
6.1.5. Tổn thương
không hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1 một bên
|
16 - 20
|
6.1.6. Tổn thương
hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1 một bên
|
26 - 30
|
6.1.7. Tổn thương
không hoàn toàn đuôi ngựa (có rối loạn cơ tròn)
|
61 - 65
|
6.1.8. Tổn thương
hoàn toàn đuôi ngựa
|
90
|
6.2. Tổn thương đám
rối thần kinh một bên
|
|
6.2.1. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cổ
|
11 - 15
|
6.2.2. Tổn thương
hoàn toàn đám rối thần kinh cổ
|
21 - 25
|
6.2.3. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa
|
26 - 30
|
6.2.4. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất dưới
|
46 - 50
|
6.2.5. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất trên
|
51 - 55
|
6.2.6. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước trong
|
46 - 50
|
6.2.7. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước ngoài
|
46 - 50
|
6.2.8. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì sau
|
51 - 55
|
6.2.9. Tổn thương
hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay
|
65
|
6.2.10. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối thắt lưng (có tổn thương thần kinh đùi)
|
26 - 30
|
6.2.11. Tổn thương
hoàn toàn đám rối thắt lưng
|
41 - 45
|
6.2.12. Tổn thương
không hoàn toàn đám rối cùng
|
36 - 40
|
6.2.13. Tổn thương
hoàn toàn đám rối cùng
|
61
|
6.3. Tổn thương dây
thần kinh một bên
|
|
6.3.1. Tổn thương
không hoàn toàn các dây thần kinh cổ
|
11 - 15
|
6.3.2. Tổn thương
hoàn toàn các dây thần kinh cổ
|
21 - 25
|
6.3.3. Tổn thương
không hoàn toàn dây thần kinh trên vai
|
3 - 5
|
6.3.4. Tổn thương
hoàn toàn dây thần kinh trên vai
|
11
|
6.3.5. Tổn thương
không hoàn dây thần kinh dưới vai
|
3 - 5
|
6.3.6. Tổn thương
hoàn toàn dây thần kinh dưới vai
|
11
|
6.3.7. Tổn thương
không hoàn toàn dây thần kinh ngực dài
|
5 - 9
|
6.3.8. Tổn thương
hoàn toàn dây thần kinh ngực dài
Ghi chú: Mục 6.3.7
và 6.3.8 Nữ được tỉnh tỷ lệ tối đa, Nam: tỷ lệ tối thiểu
|
11 - 15
|
6.3.9. Tổn thương
một dây thần kinh liên sườn
|
6 - 10
|
6.3.10. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh mũ
|
16 - 20
|
6.3.11. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh mũ
|
31 - 35
|
6.3.12. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh cơ bì
|
11 - 15
|
6.3.13. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh cơ bì
|
26 - 30
|
6.3.14. Tổn thương
nhánh thần kinh quay
|
11 - 15
|
6.3.15. Tổn thương
bán phần thần kinh quay
|
26 - 30
|
6.3.16. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh quay
|
41 - 45
|
6.3.17. Tổn thương
nhánh thần kinh trụ
|
11 - 15
|
6.3.18. Tổn thương
bán phần thần kinh trụ
|
21 - 25
|
6.3.19. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh trụ
|
31 - 35
|
6.3.20. Tổn thương
nhánh thần kinh giữa
|
11 - 15
|
6.3.21. Tổn thương
bán phần thần kinh giữa
|
21 - 25
|
6.3.22. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh giữa
|
31 - 35
|
6.3.23. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh cánh tay bì trong
|
11 - 15
|
6.3.24. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh cẳng tay bì trong
|
11 - 15
|
6.3.25. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh mông trên và mông dưới
|
11 - 15
|
6.3.26. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh mông trên và mông dưới
|
21 - 25
|
6.3.27. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh da đùi sau
|
1 - 3
|
6.3.28. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh da đùi sau
|
6 - 10
|
6.3.29. Tổn thương
nhánh thần kinh đùi
|
11 - 15
|
6.3.30. Tổn thương
bán phần thần kinh đùi
|
21 - 25
|
6.3.31. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh đùi
|
36 - 40
|
6.3.32. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh đùi - bì
|
1 - 3
|
6.3.33. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh đùi - bì
|
6 - 10
|
6.3.34. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh bịt
|
6 - 10
|
6.3.35. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh bịt
|
16 - 20
|
6.3.36. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi
|
5 - 9
|
6.3.37. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi
|
11 - 15
|
6.3.38. Tổn thương
nhánh thần kinh hông to
|
16 - 20
|
6.3.39. Tổn thương
bán phần thần kinh hông to
|
26 - 30
|
6.3.40. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh hông to
|
41 - 45
|
6.3.41. Tổn thương
nhánh thần kinh hông khoeo ngoài
|
6 - 10
|
6.3.42. Tổn thương
bán phần thần kinh hông khoeo ngoài
|
16 - 20
|
6.3.43. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh hông khoeo ngoài
|
26 - 30
|
6.3.44. Tổn thương
nhánh thần kinh hông khoeo trong
|
6 - 10
|
6.3.45. Tổn thương
bán phần thần kinh hông khoeo trong
|
11 - 15
|
6.3.46. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh hông khoeo trong
|
21 - 25
|
6.4. Tổn thương
thần kinh sọ một bên
|
|
6.4.1. Tổn thương
không hoàn toàn dây thần kinh sọ số I
|
11 - 15
|
6.4.2. Tổn thương
hoàn toàn dây thần kinh sọ số I
|
21 - 25
|
6.4.3. Tổn thương
dây thần kinh sọ số II: Áp dụng theo mức độ giảm thị lực trong Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương cơ quan Thị giác
|
|
6.4.4. Tổn thương
một nhánh thần kinh sọ số III
|
11 - 15
|
6.4.5. Tổn thương
bán phần thần kinh sọ số III
|
21 - 25
|
6.4.6. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số III
|
31 - 35
|
6.4.7. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số IV
|
3 - 5
|
6.4.8. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số IV
|
11 - 15
|
6.4.9. Tổn thương
một nhánh thần kinh sọ số V
|
6 - 10
|
6.4.10. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số V
|
16 - 20
|
6.4.11. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số V
|
26 - 30
|
6.4.12. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số VI
|
6 - 10
|
6.4.13. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số VI
|
16 - 20
|
6.4.14. Tổn thương
nhánh thần kinh sọ số VII
|
6 - 10
|
6.4.15. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số VII
|
16 - 20
|
6.4.16. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số VII
|
26 - 30
|
6.4.17. Tổn thương
thần kinh sọ số VIII một bên: Áp dụng tỷ lệ di chứng Hội chứng Tiền đình
và/hoặc mất thính lực
|
|
6.4.18. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên
|
11 - 15
|
6.4.19. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên
|
21 - 25
|
6.4.20. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên
|
11 - 15
|
6.4.21. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên
|
21 - 25
|
6.4.22. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên
|
11 - 15
|
6.4.23. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên
|
21 - 25
|
6.4.24. Tổn thương
không hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên
|
21 - 25
|
6.4.25. Tổn thương
hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên
|
36 - 40
|
7. Hội chứng bỏng
buốt: Cộng thẳng 10 - 15% với tỷ lệ tổn thương dây thần kinh tương ứng
|
|
8. Hội chứng chi
ma: Tỷ lệ bằng tỷ lệ tổi thiểu của mức cắt đoạn chi cao hơn liền kề với tổn
thương hiện tại
|
|
9. U thần kinh ở
mỏm cụt: Tỷ lệ bằng tỷ lệ tổi thiểu của mức cắt đoạn chi cao hơn liền kề với
tổn thương hiện tại
|
|
10. Hội chứng giao
cảm cổ (Hội chứng Claude Bernard - Horner)
|
31 - 35
|
11. Rối loạn cơ
tròn
|
|
11.1. Đại tiểu tiện
không tự chủ không thường xuyên (Bệnh nhân vẫn tự chủ được nhưng không thường
xuyên nên són phân, són tiểu không thường xuyên không thường xuyên)
|
31 - 35
|
11.2. Bí đại tiểu
tiện
|
51 - 55
|
11.3. Đại tiểu tiện
không tự chủ (đại tiểu tiện dầm dề)
|
61
|
12. Rối loạn sinh
dục: Áp dụng theo Tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục
|
|
13. Động kinh
|
|
13.1. Động kinh cơn
co cứng - co giật
|
|
13.1.1. Đáp ứng điều
trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)
|
11 - 15
|
13.1.2. Không đáp
ứng điều trị hiện còn cơn hiếm
|
21 - 25
|
13.1.3. Không đáp
ứng điều trị hiện còn cơn thưa
|
31 - 35
|
13.1.4. Không đáp
ứng điều trị hiện còn cơn mau
|
61 - 65
|
13.1.5. Không đáp
ứng điều trị hiện còn cơn rất mau
|
81 - 85
|
13.2. Động kinh cơn
cục bộ đơn thuần
|
|
13.2.1. Đáp ứng điều
trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)
|
6 - 10
|
13.2.2. Không đáp
ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm
|
11 - 15
|
13.2.3. Không đáp
ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa
|
21 - 25
|
13.2.4. Không đáp
ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau
|
31 - 35
|
13.2.5. Không đáp
ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau
|
61 - 65
|
13.3. Động kinh cơn
cục bộ phức hợp
|
|
13.3.1. Đáp ứng điều
trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)
|
11 - 15
|
13.3.2. Không đáp
ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm
|
16 - 20
|
13.3.3. Không đáp
ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa
|
26 - 30
|
13.3.4. Không đáp
ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau
|
41 - 45
|
13.3.5. Không đáp
ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau
|
66 - 70
|
13.4. Động kinh cơn
cục bộ toàn thể hóa thứ phát: Tỷ lệ như động kinh toàn thể
|
|
13.5. Động kinh có
biến chứng rối loạn tâm thần, hành vi: Tỷ lệ được tính bẳng tổng tỷ lệ động
kinh cộng tỷ lệ biến chứng rối loạn tâm thần và hành vi (cộng lùi).
|
|
14. Hội chứng tiền
đình (trung ương, ngoại vi)
|
|
14.1. Hội chứng
tiền đình mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
14.2. Hội chứng
tiền đình mức độ vừa
|
41 - 45
|
14.3. Hội chứng
tiền đình mức độ nặng
|
61 - 65
|
14.4. Hội chứng
tiền đình mức độ rất nặng
|
81 - 85
|
15. Rối loạn thần
kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay)
|
|
15.1. Rối loạn thần
kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) ảnh hưởng nhẹ đến lao động, sinh hoạt
|
6 - 10
|
15.2. Rối loạn thần
kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) ảnh hưởng vừa đến lao động, sinh hoạt
|
16 - 20
|
15.3. Rối loạn thần
kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) ảnh hưởng nặng đến lao động, sinh hoạt
|
26 - 30
|
16. Tổn thương hạ
não gây biến chứng rối loạn nội tiết: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương hệ Nội tiết
|
|
3. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tim Mạch
Tổn
thương hệ Tim Mạch
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Tổn thương Tim
|
|
1.1. Vết thương
tổn thương van tim, cơ tim, vách tim
|
|
1.1.1. Đã điều trị
ổn định, chưa có biến chứng
|
31 - 35
|
1.1.2. Có biến
chứng nội khoa (Loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất...)
|
|
1.1.2.1. Suy tim
độ I hoặc các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả
|
36 - 40
|
1.1.2.2. Suy tim
độ II
|
41 - 45
|
1.1.2.3. Suy tim
độ III hoặc rối loạn nhip tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp
|
61 – 65
|
1.1.2.4. Suy tim
độ IV
|
71 - 75
|
1.2. Rối loạn nhịp
tim sau chấn thương
|
|
1.2.1. Điều trị
nội khoa kết quả tương đối tốt
|
21 - 25
|
1.2.2. Điều trị
nội khoa không kết quả có chỉ định điều trị can thiệp
|
|
1.2.2.1. Kết quả
tốt
|
21 - 25
|
1.2.2.2. Kết quả
không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt
|
41 - 45
|
1.2.3. Phải đặt
máy tạo nhịp vĩnh viễn
|
31 - 35
|
1.3. Viêm màng
ngoài tim co thắt, dày dính màng ngoài tim do chấn thương
|
|
1.3.1. Điều trị
nội khoa hoặc phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF < 60%)
|
31 - 35
|
1.3.2. Kết quả hạn
chế (EF dưới 50%)
|
41 - 45
|
1.4. Dị vật màng
ngoài tim
|
|
1.4.1. Chưa gây
tai biến
|
21 - 25
|
1.4.2. Có tai biến
phải phẫu thuật
|
|
1.4.2.1. Kết quả
tốt (50% ≤ EF ≤ 60%)
|
36 - 40
|
1.4.2.2. Kết quả
hạn chế (EF dưới 50%)
|
41 - 45
|
1.5. Dị vật cơ
tim, vách tim, buồng tim, van tim
|
|
1.5.1. Chưa gây
biến chứng
|
41 - 45
|
1.5.2. Gây tai
biến (tắc mạch, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim ...)
|
|
1.5.2.1. Kết quả điều
trị ổn định từng đợt
|
61 - 65
|
1.5.2.2. Kết quả điều
trị hạn chế, đe dọa tính mạng
|
81
|
Ghi chú: Nếu các
tổn thương ở Mục 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 có suy tim thì áp dụng tỷ lệ mức độ suy
tim
|
2. Tổn thương Mạch
2.1. Phình động,
tĩnh mạch chủ chủ ngực, chủ bụng, hoặc thông động - tĩnh mạch chủ
|
|
2.1.1. Chưa phẫu
thuật
|
31 - 35
|
2.1.2. Có biến
chứng và có chỉ định phẫu thuật
|
|
2.1.2.1. Kết quả
tốt
|
51 - 55
|
2.1.2.2. Kết quả
hạn chế có biến chứng một cơ quan
|
61 - 65
|
2.1.2.3. Có nhiều
nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ định mổ lại
|
81
|
2.1.2.4. Có nhiều
nguy cơ đe dọa tính mạng, không có chỉ định mổ lại
|
81
|
2.1.2.5. Nếu tổn
thương như các Mục 2.1.2.2; 2.1.2.3; 2.1.2.4 mà gây tổn thương tạng phải xử
lý hoặc liệt hai chi thì khi tính tỷ lệ sẽ cộng thêm (cộng lùi) các tỷ lệ
tương ứng
|
|
2.2. Vết thương
mạch máu lớn (Động mạch cảnh, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch
đùi)
|
|
2.2.1. Ở các chi,
đã xử lý
|
|
2.2.1.1. Kết quả
tốt không có biểu hiện tắc mạch
|
6 - 10
|
2.2.1.2. Kết quả
tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai
chi
|
11 - 15
|
2.2.1.3. Kết quả
tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở
lên
|
21 - 25
|
2.2.1.4. Kết quả
hạn chế có biểu hiện teo cơ một đến hai chi
|
21 - 25
|
2.2.1.5. Kết quả
hạn chế có biểu hiện teo cơ từ ba chi trở lên
|
31 - 35
|
2.2.1.6. Kết quả
xấu phải xử trí cắt cụt chi thì tính tỷ lệ phần chi cắt cụt tương ứng
|
|
2.2.2. Vết thương
động mạch cảnh
|
|
2.2.2.1. Chưa có
rối loạn về huyết động
|
21 - 25
|
2.2.2.2. Có rối
loạn về huyết động còn bù trừ
|
41 - 45
|
2.2.2.3. Có rối
loạn nặng về huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối:
Áp dụng tỷ lệ tính theo các di chứng
|
|
2.3. Hội chứng
Wolkmann
(co rút gân gấp
dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau,
phù nề, mất mạch quay)
Tính theo tỷ lệ
các ngón bị tổn thương theo tỷ lệ tổn thương tương ứng của hệ cơ xương khớp
|
|
2.4. Giãn tĩnh
mạch (là hậu quả của vết thương, chấn thương)
|
|
2.4.1. Giãn tĩnh
mạch chưa có biến chứng
|
11 - 15
|
2.4.2. Phù và rối
loạn dinh dưỡng, loét
|
21 - 25
|
2.4.3. Biến chứng
viêm tắc gây loét
|
31 - 35
|
4. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Hô hấp
Tổn
thương hệ Hô hấp
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tổn thương xương
ức
|
|
1.1. Tổn thương
xương ức đơn thuần, không biến dạng hoặc biến dạng lồng ngực ít
|
11 - 15
|
1.2. Tổn thương
xương ức biến dạng lồng ngực nhiều
|
16 - 20
|
Tổn thương xương
sườn và thần kinh liên sườn
|
|
2.1. Gãy một hoặc
hai xương sườn, can tốt
|
3 - 5
|
2.2. Gãy một hoặc
hai xương sườn can xấu hoặc gãy ba đến năm xương sườn, can tốt
|
6 - 9
|
2.3. Gãy ba đến
năm xương sườn, can xấu hoặc gãy sáu xương sườn trở lên, can tốt
|
11 - 15
|
2.4. Gãy sáu xương
sườn trở lên, can xấu
|
16 - 20
|
2.5. Mất đoạn hoặc
cắt bỏ một hoặc hai xương sườn
|
11 - 15
|
2.6. Mất đoạn hoặc
cắt bỏ ba đến năm xương sườn
|
16 - 20
|
2.7. Mất đoạn hoặc
cắt bỏ sáu xương sườn trở lên
|
21 - 25
|
Ghi chú: - Tỷ lệ
từ Mục 2.1 đến 2.7 đã tính tổn thương thần kinh liên sườn
- Tỷ lệ từ Mục 2.2
đến 2.7 đã tính cả lồng ngực biến dạng
|
|
Tổn thương màng
phổi
|
|
3.1. Tổn thương
màng phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại
di chứng
|
3 - 5
|
3.2. Dị vật màng
phổi đơn thuần
|
16 - 20
|
3.3. Dị vật màng
phổi gây biến chứng dày dính phế mạc: Áp dụng tỷ lệ tổn thương màng phổi Mục
3.4 hoặc 3.5 hoặc 3.6 tuỳ thuộc mức độ biến chứng
|
|
3.4. Tổn thương
màng phổi di chứng dày dính màng phổi dưới một phần tư diện tích hai phế
trường
|
21 - 25
|
3.5. Tổn thương
màng phổi di chứng dày dính màng phổi từ một phần tư đến một phần hai diện
tích hai phế trường
|
26 - 30
|
3.6. Tổn thương
màng phổi di chứng dày dính màng phổi trên một phàn hai diện tích hai phế
trường
|
31 - 35
|
Tổn thương phổi
|
|
4.1.Tổn thương nhu
mô phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di
chứng
|
6 - 10
|
4.2. Dị vật đơn
thuần nhu mô phổi
|
16 - 20
|
4.3. Tổn thương
nhu mô phổi một bên đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần
dưới một phần tư diện tích hai phế trường
|
26 - 30
|
4.4. Tổn thương
nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần từ một phần
tư đến một phần hai diện tích hai phế trường
|
31 - 35
|
4.5. Tổn thương
nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần trên một
phần hai diện tích hai phế trường
|
41 - 45
|
4.6. Tổn thương
nhu mô phổi gây xẹp từ một đến hai phân thùy phổi
|
26 - 30
|
4.7. Tổn thương
nhu mô phổi gây xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên
|
31 - 35
|
4 8. Mổ cắt phổi
không điển hình (dưới một thùy phổi)
|
21 - 25
|
4 9. Mổ cắt từ một
thùy phổi trở lên
|
31 - 35
|
4.10. Mổ cắt bỏ
toàn bộ một phổi
|
56 - 60
|
Tổn thương khí
quản, phế quản
|
|
Tổn thương khí
quản, phế quản đơn thuần
|
16 - 20
|
5.2. Tổn thương
khí quản, phế quản gây khó thở, không rối loạn giọng nói, tiếng nói và/ hoặc
không rối loạn thông khí phổi tắc nghẽn hoặc hỗn hợp
|
21 - 25
|
5.3. Tổn thương
khí quản, phế quản đoạn trung thất gây khó thở và rối loạn giọng nói, tiếng
nói
|
26 - 30
|
5.4. Mổ phục hồi
khí quản, phế quản sau tổn thương khí quản, phế quản hoặc sau cắt thùy phổi
|
31 - 35
|
Tổn thương cơ
hoành
|
|
Tổn thương cơ
hoành, không phải can thiệp phẫu thuật, không có biến chứng
|
3 - 5
|
6.2. Tổn thương cơ
hoành phải can thiệp bằng phẫu thuật, kết quả tốt
|
21 - 25
|
6.3. Tổn thương cơ
hoành phải can thiệp, kết quả không tốt phải phẫu thuật lại hoặc gây dày
dính màng phổi
|
26 - 30
|
Rối loạn thông khí
phổi
|
|
7.1. Rối loạn
thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
7.2. Rối loạn
thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ
trung bình
|
16 - 20
|
7.3. Rối loạn
thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ
nặng
|
31 - 35
|
Tâm phế mạn tính
|
|
8.1. Mức độ 1: có
biểu hiện trên lâm sàng (độ 1) và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình thường
|
16 - 20
|
8.2. Mức độ 2: có
biểu hiện trên lâm sàng (độ 1-2) và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc chức
năng tim phải trên siêu âm tim; điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi
trên điện tim, siêu âm tim bình thường
|
31 - 35
|
8.3. Mức độ 3: có
biểu hiện trên lâm sàng (độ 3 trở lên) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức
năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm
tim bình thường
|
51 - 55
|
8.4. Mức độ 4: có
biểu hiện trên lâm sàng (độ 4) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim
phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim
|
81
|
5. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiêu hóa
Tổn
thương hệ Tiêu hóa
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Tổn thương thực
quản
|
|
1.1. Khâu lỗ thủng
thực quản không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống
|
31
|
1.2. Khâu lỗ thủng
thực quản có di chứng gây ảnh hưởng đến ăn uống: chỉ ăn được thức ăn mềm
|
41 - 45
|
1.3. Khâu lỗ thủng
thực quản có biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn
được chất lỏng
|
61 - 65
|
1.4. Chít hẹp thực
quản do chấn thương (mọi nguyên nhân: bỏng, chấn thương..) gây chít hẹp phải
mở thông dạ dày vĩnh viễn để ăn uống
|
71 - 75
|
1.5. Phẫu thuật
cắt thực quản
|
|
1.5.1. Cắt một
phần thực quản (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)
|
61
|
1.5.2. Cắt toàn bộ
thực quản (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)
|
|
2. Tổn thương dạ
dày
|
|
2.1. Thủng dạ dày
đã xử lý
|
|
2.1.1. Không gây
biến dạng dạ dày
|
26 - 30
|
2.1.2. Có biến
dạng dạ dày hình hai túi.
|
41 - 45
|
2.1.3. Có viêm
loét phải điều trị nội khoa
|
|
2.1.4. Không biến
dạng dạ dày, có viêm phải điều trị nội khoa
|
41 - 45
|
2.1.5. Có biến
dạng dạ dày, có viêm phải điều trị nội khoa ổn định
|
46 - 50
|
2.1.6. Có loét,
chảy máu phải điều trị nội khoa
|
51 - 55
|
2.2. Cắt đoạn dạ
dày, sau phẫu thuật không có biến chứng
|
|
2.2.1. Tổn thương
phải cắt hai phần ba dạ dày
|
51 - 55
|
2.2.2. Tổn thương
phải cắt ba phần tư dạ dày trở lên
|
61 - 65
|
2.3. Cắt đoạn dạ
dày (như trong Mục 2.2), có biến chứng phải phẫu thuật lại
|
71 - 75
|
2.4. Cắt toàn bộ
dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng
|
81
|
3. Tổn thương ruột
non
|
|
3.1. Tổn thương
gây thủng
|
|
3.1.1. Thủng một
hoặc hai lỗ đã xử trí
|
31 - 35
|
3.1.2. Thủng từ ba
lỗ trở lên đã xử trí
|
36 - 40
|
3.2. Tổn thương
phải cắt đoạn ruột non dưới một mét
|
|
3.2.1. Cắt đoạn
hỗng tràng
|
41 - 45
|
3.2.2. Cắt đoạn
hồi tràng
|
51 - 55
|
3.3. Tổn thương
phải cắt bỏ ruột non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa
|
|
3.3.1. Cắt đoạn
hỗng tràng
|
51 - 55
|
3.3.2. Cắt đoạn
thuộc hồi tràng
|
61
|
3.4. Tổn thương
phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng
nề đến dinh dưỡng
|
91
|
4. Tổn thương đại
tràng
|
|
4.1. Tổn thương
thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
4.1.1. Thủng một
lỗ đã xử trí
|
36 - 40
|
4.1.2. Thủng từ
hai lỗ trở lên đã xử trí
|
46 - 50
|
4.1.3. Thủng đại
tràng đã xử trí nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn
đại tràng
|
51 - 55
|
4.2. Tổn thương
phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn:
|
|
4.2.1. Cắt đoạn
đại tràng
|
51 - 55
|
4.2.2. Cắt nửa đại
tràng phải
|
61 - 65
|
4.2.3. Cắt nửa đại
tràng trái
|
71
|
4.2.4. Cắt toàn bộ
đại tràng
|
81
|
4.3. Tổn thương
cắt đoạn đại tràng phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
4.3.1. Cắt đoạn
đại tràng
|
66 - 70
|
4.3.2. Cắt nửa đại
tràng phải
|
75
|
4.3.3. Cắt nửa đại
tràng trái
|
81
|
4.3.4. Cắt toàn bộ
đại tràng
|
85
|
5. Tổn thương trực
tràng
|
|
5.1. Thủng trực
tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.1.1. Thủng một
lỗ đã xử trí
|
36 - 40
|
5.1.2. Thủng từ
hai lỗ trở lên đã xử trí
|
46 - 50
|
5.1.3. Thủng trực
tràng đã xử trí nhưng còn bị dò kéo dài
|
51 - 55
|
5.2. Tổn thương
phải cắt trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.2.1. Tổn thương
phải cắt bỏ một phần trực tràng
|
51 - 55
|
5.2.2. Tổn thương
phải cắt bỏ hoàn toàn trực tràng
|
61 - 65
|
5.3. Tổn thương
trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.3.1. Thủng trực
tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
61 - 65
|
5.3.2. Tổn thương
phải cắt trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
71 - 75
|
6. Tổn thương hậu
môn
|
|
6.1. Tổn thương cơ
thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện
|
21 - 25
|
6.2. Tổn thương cơ
thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại
tiện
|
|
6.2.1. Táo bón
hoặc khó đại tiện
|
31 - 35
|
6.2.2. Đại tiện
không tự chủ
|
41 - 45
|
6.3. Tổn thương cơ
thắt hậu môn, ống hậu môn gây dò phải phẫu thuật lại
|
|
6.3.1. Phẫu thuật
có kết quả
|
31 - 35
|
6.3.2. Không có
kết quả
|
51 - 55
|
7. Tổn thương gan,
mật
|
|
7.1. Đụng dập gan,
điều trị bảo tồn bằng nội khoa kết quả tốt
|
6 - 10
|
7.2. Phẫu thuật
khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương
|
|
7.2.1. Khâu vỡ gan
hoặc phẫu thuật áp xe của một thuỳ gan
|
36 - 40
|
7.2.2. Khâu vỡ gan
hoặc phẫu thuật áp xe của hai thuỳ gan
|
41 - 45
|
7.3. Cắt bỏ gan
|
|
7.3.1. Cắt bỏ một
phân thuỳ gan phải hoặc phân thuỳ IV
|
46 - 50
|
7.3.2. Cắt bỏ gan
trái hoặc gan phải
|
61
|
7.3.3. Cắt bỏ gan
phải, có rối loạn chức năng gan
|
71
|
7.4. Dị vật nằm
trong nhu mô gan
|
|
7.4.1. Chưa gây
tai biến
|
11 - 15
|
7.4.2. Phẫu thuật
nhưng không lấy được dị vật và không phải làm thủ thuật khác
|
41
|
7.5. Tổn thương
cắt bỏ túi mật
|
31
|
7.6. Mổ xử lý ống
mật chủ
|
|
7.6.1. Kết quả tốt
|
31 - 35
|
7.6.2. Kết quả
không tốt
|
41 - 45
|
7.6.3. Phẫu thuật
xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật
|
61
|
7.7. Phẫu thuật
nối túi mật - ruột non hay nối ống mật ruột non
|
61
|
7.8. Phẫu thuật
đường mật nhiều lần do dò mật, tắc mật
|
71 - 75
|
8. Tổn thương tuỵ
|
|
8.1. Tổn thương
tuỵ phải khâu
|
|
8.1.1. Khâu đuôi
tuỵ
|
31 - 35
|
8.1.2. Khâu thân
tuỵ
|
36 - 40
|
8.1.3. Khâu đầu
tuỵ
|
41 - 45
|
8.2. Tổn thương
phải phẫu thuật nối ống tuỵ - ruột non
|
51 - 55
|
8.3. Tổn thương
phải phẫu thuật cắt tuỵ
|
|
8.3.1. Cắt đuôi
tuỵ kết quả tốt
|
41 - 45
|
8.3.2. Cắt đuôi
tuỵ biến chứng dò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không
suy mòn
|
61
|
8.3.3. Phẫu thuật
cắt khối tá tuỵ ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy
|
81
|
8.3.4. Phẫu thuật
cắt khối tá tuỵ biến chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả,
thể trạng rất gầy, suy mòn
|
85
|
9. Tổn thương lách
|
|
9.1. Tổn thương
rách, vỡ lách, phẫu thuật điều trị vẫn bảo tồn được lách
|
21 - 25
|
9.2. Cắt lách
Nếu cắt lách gây
biến chứng thiếu máu thì cộng lùi với tỷ lệ thiếu máu
|
31 - 35
|
10. Các tổn thương
khác của hệ Tiêu hóa
|
|
10.1. Phẫu thuật
thăm dò ổ bụng do tổn thương hoặc lấy dị vật
|
|
10.1.1. Thăm dò
đơn thuần hoặc lấy được dị vật trong ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ
quan, phủ tạng
|
21 - 25
|
10.1.2. Không lấy
được dị vật trong ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng
|
26 - 30
|
10.2. Sau phẫu
thuật ổ bụng (đã xác định tỷ lệ) nhưng có biến chứng dính tắc ruột ... phải
phẫu thuật lại
|
|
10.2.1. Mổ gỡ dính
lần thứ nhất
|
21 - 25
|
10.2.2. Mổ gỡ dính
lần thứ hai
|
31 - 35
|
10.2.3. Mổ gỡ dính
từ lần ba trở lên
|
41 - 45
|
10.3. Phẫu thuật
xử trí tổn thương ở mạc nối, mạc treo
|
|
10.3.1. Khâu cầm
máu đơn thuần
|
26 - 30
|
10.3.2. Khâu cầm
máu và cắt một phần mạc nối
|
31
|
10.4. Tổn thương
do vết thương phá hủy cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại
thành bụng
|
|
10.4.1. Phẫu thuật
kết quả tốt
|
21 - 25
|
10.4.2. Sau phẫu
thuật còn sa lồi thành bụng
|
26 - 30
|
10.4.3. Sau phẫu
thuật còn thoát vị thành bụng
|
31 - 35
|
6. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục
Tổn
thương hệ Tiết niệu - Sinh dục
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Thận
|
|
1.1. Chấn thương
đụng dập thận: (Đã được điều trị bảo tồn không có biến chứng)
|
|
1.1.1. Một thận
|
6 - 10
|
1.1.2. Hai thận
|
11 - 15
|
1.2. Chấn thương
thận gây xơ teo mất chức năng một thận
|
|
1.2.1. Thận bên kia
bình thường, không suy thận
|
35
|
1.2.2. Thận bên kia
không bình thường và/hoặc suy thận: Tỷ lệ Mục 1.2.1 cộng lùi tỷ lệ bệnh, tật
của thận
|
|
1.3. Viêm thận, bể
thận
|
|
1.3.1. Chưa có biến
chứng
|
11 - 15
|
1.3.2. Có biến
chứng: Tỷ lệ Mục 1.3.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
1.4. Suy thận mạn
tính
|
|
1.4.1. Giai đoạn I
|
41 - 45
|
1.4.2. Giai đoạn II
|
61 - 65
|
1.4.3. Giai đoạn
IIIa
|
71 - 75
|
1.4.4. Giai đoạn IIIb,
IV (có chỉ định chạy thận nhân tạo)
|
91
|
1.5. Chấn thương
thận - Mổ cắt thận
|
|
1.5.1. Cắt bỏ một
phần thận, thận còn lại bình thường
|
21 - 25
|
1.5.2. Cắt bỏ một
thận, thận còn lại bình thường
|
45
|
1.5.3. Cắt bỏ thận,
thận còn lại có bệnh, tật: Tỷ lệ Mục 1.5.1 hoặc 1.5.2 cộng lùi tỷ lệ bệnh tật
của thận còn lại
|
|
1.6. Dị vật trong
thận chưa lấy ra
|
|
1.6.1. Dị vật ở một
thận, chưa biến chứng
|
11 - 15
|
1.6.2. Dị vật ở hai
thận, chưa gây biến chứng
|
21 - 25
|
1.6.3. Dị vật ở
thận gây biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.6.1 hoặc 1.6.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2. Niệu quản (một
bên)
|
|
2.1. Tổn thương
niệu quản cắt dưới 5cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả
|
21 - 25
|
2.2. Tổn thương
niệu quản cắt từ 5cm trở lên
|
|
2.2.1. Phải mổ tạo
hình niệu quản không có biến chứng
|
26 - 30
|
2.2.2. Phải mổ tạo
hình niệu quản có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3. Bàng quang
|
|
3.1. Tổn thương
bàng quang đã phẫu thuật kết quả tốt
|
26 - 30
|
3.2. Tổn thương
bàng quang sau điều trị có di chứng: "hội chứng bàng quang nhỏ" (dung
tích dưới 100ml)
|
41 - 45
|
3.3. Tạo hình bàng
quang mới
|
45
|
3.4. Đặt dẫn lưu
bàng quang vĩnh viễn
|
61
|
4. Niệu đạo
|
|
4.1. Điều trị kết
quả tốt
|
11 - 15
|
4.2. Phục hồi không
tốt phải nong hoặc can thiệp tạo hình lại có kết quả
|
31 - 35
|
4.3. Phục hồi không
tốt phải nong hoặc can thiệp tạo hình lại không kết quả
|
41 - 45
|
5. Tầng sinh môn
|
|
5.1. Điều trị kết
quả tốt
|
1 - 5
|
5.2. Có biến chứng
rò bàng quang - âm đạo hay niệu đạo, trực tràng
|
|
5.2.1. Phẫu thuật
kết quả tốt
|
11 - 15
|
5.2.2. Phải mổ lại
lần hai kết quả hạn chế
|
31 - 35
|
5.2.3. Mổ lại trên
hai lần nhưng không kết quả
|
51 - 55
|
6. Tinh hoàn, Buồng
trứng
|
|
6.1. Mất một bên
|
11 - 15
|
6.2. Mất cả hai bên
|
36 - 40
|
7. Dương vật
|
|
7.1. Mất một phần
dương vật
|
21 - 25
|
7.2. Mất hoàn toàn
dương vật
|
41
|
7.3. Sẹo dương vật
|
|
7.3.1. Gây co kéo
dương vật
|
11 - 15
|
7.3.2. Lóc da dương
vật phải ghép da kết quả tốt
|
11 - 15
|
7.3.3. Lóc da dương
vật phải ghép da kết quả không tốt
|
21
|
8. Cắt tử cung bán
phần hoặc hoàn toàn
|
|
8.1. Đã có con
|
41
|
8.2. Chưa có con
|
51 - 55
|
9. Vú
|
|
9.1. Mất một vú
|
26 - 30
|
9.2. Mất hai vú
|
41 - 45
|
10. Ống dẫn tinh,
Vòi trứng
|
|
10.1. Đứt một bên
|
5 - 9
|
10.2. Đứt cả hai
bên
|
|
10.2.1. Đã có con
|
15
|
10.2.2. Chưa có con
|
36 - 40
|
11. Vết thương âm
hộ, âm đạo và sẹo co kéo
|
|
11.1. Trên 50 tuổi
|
21
|
11.2. Dưới 50 tuổi
|
31 - 35
|
7. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Nội tiết
Tổn
thương hệ Nội tiết
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Tuyến yên
|
|
1.1. Dị vật tuyến
yên chưa gây biến chứng (Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương
Xương sọ và hệ Thần kinh)
|
|
1.2. Vết thương,
chấn thương tuyến yên gây biến chứng
|
|
1.2.1. Rối loạn
chức năng thuỳ sau tuyến yên gây đái tháo nhạt
|
26 - 30
|
1.2.2. Rối loạn
chức năng thuỳ trước tuyến yên
|
|
1.2.2.1. Rối loạn
một loại hormon
|
26 - 30
|
1.2.2.2. Rối loạn
từ hai đến ba loại hormon
|
41 - 45
|
1.2.2.3. Rối loạn
từ bốn loại hormon trở lên (rối loạn chức năng thuỳ trước tuyến yên)
|
56 - 60
|
1.2.3. Rối loạn
chức năng toàn bộ tuyến yên (rối loạn chức năng cả thuỳ trước và thuỳ sau)
|
61 - 65
|
Ghi chú: Nếu di
chứng tổn thương tuyến yên xảy ra trước tuổi dậy thì tỷ lệ được cộng thêm từ
15 đến 20% (cộng lùi)
|
2. Tuyến giáp
|
|
2.1. Dị vật tuyến
giáp chưa gây biến chứng
|
|
2.1.1. Dị vật một
bên
|
11 - 15
|
2.1.2. Dị vật hai
bên
|
21
|
2.2. Vết thương,
chấn thương tuyến giáp gây biến chứng
|
|
2.2.1. Nhiễm độc
giáp
|
|
2.2.1.1. Dưới lâm
sàng
|
21 - 25
|
2.2.1.2. Lâm sàng
(bệnh Basedow) chưa có biến chứng
|
31 - 35
|
2.2.1.3. Lâm sàng
(bệnh Basedow) có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1.2 và cộng lùi tỷ lệ
biến chứng
|
|
2.2.2. Suy giáp
|
|
2.2.2.1. Suy giáp
dưới lâm sàng (suy giáp còn bù)
|
21 - 25
|
2.2.2.2. Suy giáp
rõ ràng (suy giáp mất bù)
|
31 - 35
|
2.2.3. Cắt bỏ tuyến
giáp một bên
|
|
2.2.3.1. Cắt bỏ một
phần không rối loạn chức năng tuyến giáp
|
11 - 15
|
2.2.3.2. Cắt bỏ một
bên không rối loạn chức năng tuyến giáp
|
16 - 20
|
2.2.3.3. Có biến
chứng rối loạn chức năng tuyến giáp: Tỷ lệ Mục 2.2.3.1 và/hoặc 2.2.3.2 cộng
lùi tỷ lệ rối loạn chức năng
|
|
2.2.4. Cắt bỏ toàn
bộ tuyến giáp
|
61
|
3. Tuyến cận giáp
|
|
3.1. Dị vật tuyến
cận giáp chưa gây biến chứng
|
|
3.1.1. Dị vật một bên
|
11 - 15
|
3.1.2. Dị vật hai
bên
|
21
|
3.2. Vết thương,
chấn thương tuyến cận giáp gây suy chức năng tuyến cận giáp
|
21 - 25
|
3.3. Cắt tuyến cận
giáp chức năng tuyến cận giáp vẫn ổn định
|
21
|
4. Tuyến thượng
thận
|
|
4.1. Dị vật tuyến
thượng thận chưa gây biến chứng
|
|
4.1.1. Dị vật một
bên
|
11 - 15
|
4.1.2. Dị vật hai
bên
|
21
|
4.2. Vết thương,
chấn thương tuyến thượng thận gây biến chứng
|
|
4.2.1. Suy thượng
thận
|
|
4.2.1.1. Thể đáp
ứng tốt với Corticoid
|
36 - 40
|
4.2.1.2. Thể không
đáp ứng với Corticoid
|
61 - 65
|
4.2.2. Cắt tuyến
thượng thận
|
|
4.2.2.1. Cắt thượng
thận một bên: Chức năng tuyến thượng thận vẫn ổn định
|
21
|
4.2.2.2. Cắt thượng
thận một bên và cắt một phần bên đối diện
|
31 - 35
|
4.2.2.3. Cắt cả hai
bên tuyến thượng thận
|
|
4.2.2.3.1. Thể đáp
ứng tốt với Corticoid
|
66 - 70
|
4.2.2.3.2. Thể
không đáp ứng với Corticoid
|
81 - 85
|
5. Tuyến tụy
5.1. Dị vật, vết
thương, chấn thương tuyến tụy: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương hệ Tiêu hóa
|
|
5.2. Vết thương,
chấn thương tụy gây biến chứng đái tháo đường
|
|
5.2.1. Rối loạn
đường máu lúc đói và/hoặc giảm dung nạp glucose
|
11 - 15
|
5.2.2. Đái tháo
đường chưa biến chứng
|
31 - 35
|
5.2.3. Đái tháo
đường có biến chứng: Tỷ lệ Mục 5.2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
6. Buồng trứng,
tinh hoàn
Áp dụng Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục
Ghi chú: Nếu bệnh
lý tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục xảy ra
trước 16 tuổi thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được cộng thêm (cộng lùi) 15 - 20%.
|
8. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Cơ - Xương - Khớp
Tổn
thương Cơ - Xương - Khớp
|
Tỷ lệ
(%)
|
I. Cánh tay và khớp
vai
|
|
1.1. Cụt hai chi
trên
|
|
1.1.1. Tháo hai
khớp cổ tay (hoặc cụt hai bàn tay)
|
82
|
1.1.2. Cụt 1/3 trên
cẳng tay một bên và 1/3 giữa cẳng tay bên kia
|
83
|
1.1.3. Cụt 1/3 giữa
hai cẳng tay
|
83
|
1.1.4. Cụt 1/3 trên
hai cẳng tay
|
84
|
1.1.5. Tháo hai
khớp khủyu tay
|
85
|
1.1.6. Cụt 1/3 giữa
một cánh tay và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại
|
85
|
1.1.7. Cụt 1/3 giữa
một cánh tay và 1/3 trên một cẳng tay bên kia
|
86
|
1.1.8. Cụt 1/3 trên
một cánh tay một bên và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại
|
87
|
1.1.9. Cụt 1/3 trên
một cánh tay một bên và 1/3 trên một cẳng tay còn lại
|
88
|
1.1.10. Cụt hai
cánh tay từ 1/3 giữa - 1/3 dưới
|
89
|
1.1.11. Cụt hai
cánh tay từ 1/3 trên trở lên.
|
91
|
1.1.12. Tháo hai
khớp vai
|
95
|
1.2. Cụt hai chi:
một chi trên và một dưới, cùng bên hoặc khác bên
|
|
1.2.1. Cụt một cẳng
tay và một cẳng chân (bất kì đoạn nào kể từ tháo khớp cổ tay hoặc tháo khớp
cổ chân trở lên)
|
83
|
1.2.2. Cụt 1/3 giữa
một cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 dưới một cẳng chân (hoặc cẳng tay)
|
84
|
1.2.3. Cụt 1/3 trên
một cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 trên một cẳng chân (hoặc một cẳng tay)
|
86
|
1.2.4. Cụt 1/3 trên
một cánh tay và 1/3 giữa đùi, hoặc ngược lại
|
88
|
1.2.5. Cụt 1/3 trên
một cánh tay và 1/3 trên một đùi
|
91
|
1.2.6. Tháo khớp
vai và tháo một khớp háng cùng hoặc khác bên
|
95
|
1.3. Cụt một chi
trên và mù một mắt
|
|
1.3.1 Tháo khớp cổ
tay và mù một mắt
|
82
|
1.3.2. Cụt một cẳng
tay và mù hoàn toàn một mắt
|
83
|
1.3.3. Cụt một cánh
tay và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả
|
84
|
1.3.4. Cụt một cánh
tay và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả
|
86
|
1.3.5. Tháo khớp
một vai và mù một mắt
|
87
|
1.3.6. Tháo khớp
một vai và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả
|
93
|
1.3.7. Tháo khớp
một vai và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp mắt giả
|
95
|
1.4. Tháo một khớp
vai
|
72
|
1.5. Cụt một cánh
tay
|
|
1.5.1. Đường cắt
1/3 giữa
|
61 - 65
|
1.5.2. Đường cắt
1/3 trên
|
66 - 70
|
1.6. Gẫy đầu trên
xương cánh tay (từ cổ giải phẫu trở lên)
|
|
1.6.1. Vỡ, tiêu
chỏm đầu xương cánh tay hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liểng (chụp phim
Xquang xác định)
|
41 - 45
|
1.6.2. Can liền
tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa
|
21 - 25
|
1.6.3. Can liền
xấu, teo cơ Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều
|
31 - 35
|
1.7. Gẫy thân xương
cánh tay một bên
|
|
1.7.1. Can liền
tốt, trục thẳng, không ngắn chi, cánh tay cử động tương đối bình thường
|
11 - 15
|
1.7.2. Can liền
xấu, trục hơi lệch, không ngắn chi
|
21 - 25
|
1.7.3. Can liền
xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ do giảm vận động
|
|
1.7.3.1. Ngắn dưới
3cm
|
26 - 30
|
1.7.3.2. Ngắn từ
3cm trở lên
|
31 - 35
|
1.7.4. Can xấu, hai
đầu gẫy chồng nhau
|
41
|
1.8. Gẫy đầu dưới
xương cánh tay một bên
|
|
1.8.1. Gẫy trên lồi
cầu hoặc gẫy giữa hai lồi cầu, hạn chế gấp, duỗi khớp khủyu
|
21 - 25
|
1.8.2. Gẫy như Mục
1.8.1, nhưng can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khủyu: Áp
dụng tỷ lệ tổn thương khớp khủyu
|
|
1.8.3. Mẻ hoặc rạn
lồi cầu đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp
|
3 - 5
|
1.9. Mất đoạn xương
cánh tay tạo thành khớp giả
|
|
1.9.1. Khớp giả
chặt
|
31 - 35
|
1.9.2. Khớp giả
lỏng
|
41 - 44
|
1.10. Tổn thương
khớp vai một bên
|
|
1.10.1. Mức độ hạn
chế các động tác ít (hạn chế 1 - 2/7 động tác)
|
11 - 15
|
1.10.2. Mức độ hạn
chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế 3 - 5/7 động tác)
|
21 - 25
|
1.10.3. Cứng khớp
vai gần hoàn toàn
|
31 - 35
|
1.11. Cứng khớp vai
hoàn toàn
|
|
1.11.1. Tư thế
thuận: tư thế nghỉ - O°
|
46 - 50
|
1.11.2 . Tư thế
không thuận: Ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao
|
51 - 55
|
1.12. Sai khớp vai
cũ dễ tái phát (không còn điều trị hoặc điều trị không kết quả)
|
21 - 25
|
1.13. Cứng nhiều
khớp lớn chi trên
|
|
1.13.1. Vừa cứng
khớp vai vừa cứng khớp khủyu một bên ở tư thế bất lợi về chức năng
|
51 - 55
|
1.13.2. Cứng cả ba
khớp: vai - khủyu - cổ tay
|
61
|
2. Cẳng tay và khớp
khủyu tay
|
|
2.1. Tháo một khớp
khủyu
|
61
|
2.2. Cụt một cẳng
tay
|
|
2.2.1. Đường cắt
1/3 giữa
|
51 - 55
|
2.2.2. Đường cắt
1/3 trên
|
56 - 60
|
2.3. Cứng một khớp
khủyu
|
|
2.3.1. Cẳng tay gấp
- duỗi được trong khoảng trên 5° đến 145°
|
11 - 15
|
2.3.2. Cẳng tay gấp
- duỗi được trong khoảng trên 45° đến 90°
|
26 - 30
|
2.3.3. Cẳng tay gấp
- duỗi được trong khoảng 0° đến 45°
|
31 - 35
|
2.3.4. Cẳng tay gấp
- duỗi được trong khoảng trên 100° đến 150°
|
51 - 55
|
2.4. Gẫy hai xương
cẳng tay
|
|
2.4.1. Không liền
xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương
|
|
2.4.1.1. Khớp giả
chặt
|
26 - 30
|
2.4.1.2. Khớp giả
lỏng
|
31 - 35
|
2.4.2. Can liền tốt
trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường
|
6 - 10
|
2.4.3. Xương liền
xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 3 cm
|
26 - 30
|
2.4.4. Xương liền
xấu, trục lệch, chi ngắn trên 3 cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp - ngửa cẳng
tay và vận động của khớp cổ tay
|
31 - 35
|
2.4.5. Bốn đầu
xương gãy dính nhau, can xấu, mất sấp ngửa cẳng tay, teo cơ
|
31 - 35
|
2.5. Gẫy đầu dưới
cả hai xương cẳng tay sát cổ tay
|
|
2.5.1. Hạn chế chức
năng khớp cổ tay ít và vừa (1 đến 2/5 động tác cổ tay)
|
11 - 15
|
2.5.2. Hạn chế chức
năng khớp cổ tay nhiều (trên 3 động tác cổ tay)
|
21 - 25
|
2.5.3. Cứng khớp cổ
tay tư thế cơ năng (0°)
|
21 - 25
|
2.5.4. Cứng khớp cổ
tay tư thế gấp hoặc ngửa tối đa
|
31 - 35
|
2.5.5. Cứng khớp cổ
tay tư thế còn lại
|
26 - 30
|
2.6. Gẫy thân xương
quay
|
|
2.6.1. Can liền
tốt, trục thẳng, không ngắn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình thường
|
6 - 10
|
2.6.2. Can liền
xấu, trục lệch hoặc chi bị ngắn trật khớp quay - trụ và hạn chế chức năng sấp
- ngửa
|
21 - 25
|
2.6.3. Không liền
xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay
|
|
2.6.3.1. Khớp giả
chặt
|
11 - 15
|
2.6.3.2. Khớp giả
lỏng
|
21 - 25
|
2.7. Gẫy đầu trên
xương quay có di chứng làm trở ngại gấp - duỗi khớp khủyu và hạn chế sấp,
ngửa cẳng tay, kèm theo teo cơ
|
21 - 25
|
2.8. Gẫy đầu dưới
xương quay (kiểu Pouteau - Colles)
|
|
2.8.1. Kết quả điều
trị tốt, di chứng không đáng kể
|
8
|
2.8.2. Hạn chế vận
động cẳng tay, cổ tay
|
11 - 15
|
2.9. Gẫy thân xương
trụ
|
|
2.9.1. Can liền tốt,
trục thẳng, chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng
|
6 - 10
|
2.9.2. Can liền
xấu, trục lệch hoặc hai đầu gẫy dính với xương quay làm mất chức năng sấp,
ngửa cẳng tay
|
21 - 25
|
2.9.3. Không liền
xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả
|
|
2.9.3.1. Khớp giả
chặt
|
11 - 15
|
2.9.3.2. Khớp giả
lỏng
|
16 - 20
|
2.10. Gẫy mỏm khủyu
xương trụ gây hậu quả biến dạng khớp khủyu, cứng khớp: Áp dụng theo tổn
thương khớp khủyu
|
|
2.11. Gẫy 1/3 trên
xương trụ và trật khớp đầu trên xương quay (gãy kiểu Monteggia) để lại di chứng
cứng khớp khủyu hạn chế sấp - ngửa cẳng tay: Áp dụng theo tổn thương khớp khủyu
|
|
2.12. Gẫy rời mỏm
trâm quay hoặc trâm trụ làm yếu khớp cổ tay
|
6 - 10
|
3. Bàn tay và khớp
cổ tay
|
|
3.1. Tháo khớp cổ
tay một bên
|
52
|
3.2. Cứng khớp cổ
tay do chấn thương (các ngón tay vẫn bình thường)
|
|
3.2.1. Cổ tay ở tư
thế cơ năng (0°)
|
21 - 25
|
3.2.2. Cổ tay ở tư
thế gấp hoặc ngửa tối đa
|
31 - 35
|
3.2.3. Cổ tay ở tư
thế khác (không phải tư thế cơ năng hoặc gấp, ngửa tối đa)
|
26 - 30
|
3.3. Gẫy, vỡ xương
hoặc trật khớp cũ khớp xương cổ tay một bên
|
|
3.3.1. Di chứng ảnh
hưởng ít đến động tác khớp cổ tay
|
5 - 9
|
3.3.2. Gây cứng
khớp cổ tay: Áp dụng theo Mục 3.2
|
|
3.4. Gẫy xương bàn
tay
|
|
3.4.1. Gẫy một -
hai xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng
bàn tay - ngón tay
|
6 - 10
|
3.4.2. Gẫy trên hai
xương bàn tay, hoặc trường hợp gẫy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh
hưởng nhiều đến chức năng bàn tay, ngón tay
|
16 - 20
|
3.4.3. Mất đoạn
xương nhiều xương bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng
nhiều
|
21 - 25
|
4. Ngón tay
|
|
4.1. Cụt (mất) năm
ngón tay của một bàn tay
|
|
4.1.1. Cụt (mất)
năm ngón tay
|
47
|
4.1.2. Trường hợp
cắt rộng đến xương bàn tay
|
50
|
4.2. Cụt (mất) bốn
ngón của một bàn tay
|
|
4.2.1. Mất ngón cái
(I), ngón trỏ (II), ngón giữa (III) và ngón tay đeo nhẫn (IV): I + II + III +
IV
|
45
|
4.2.2. Mất ngón tay
cái và ba ngón khác
|
|
4.2.2.1. Mất các
ngón I + II + III + IV (còn lại ngón V)
|
43
|
4.2.2.2. Mất các
ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III)
|
43
|
4.2.2.3. Mất các
ngón I + III + IV + V (còn lại ngón II)
|
43
|
4.2.3. Mất bốn ngón
II + III + IV + V (còn lại ngón I)
|
41
|
4.2.4. Vừa bị mất
bốn ngón tay vừa tổn thương (gẫy, khuyết…) từ một đến ba xương bàn tay
|
45 - 47
|
4.3. Cụt (mất) ba
ngón tay của một bàn tay
|
|
4.3.1. Mất ngón I
và hai ngón khác
|
|
4.3.1.1. Mất các
ngón I + II + III
|
41
|
4.3.1.2. Mất các
ngón I + II + IV
|
39
|
4.3.1.3. Mất các
ngón I + II + V
|
39
|
4.3.1.4. Mất các
ngón I + III + IV
|
37
|
4.3.1.5. Mất các
ngón I + III + V
|
35
|
4.3.1.6. Mất các
ngón I + IV + V
|
35
|
4.3.2. Mất ngón II
và hai ngón khác (còn lại ngón I)
|
|
4.3.2.1. Mất các
ngón II + III + IV
|
31
|
4.3.2.2. Mất các
ngón II + III + V
|
31
|
4.3.2.3. Mất các
ngón II + IV + V
|
29
|
4.3.3. Mất các ngón
III + IV + V
|
25
|
4.3.4. Cắt cụt ba
ngón tay kèm tổn thương một đến ba xương bàn tương ứng thì được cộng thêm 4–
6 % (cộng lùi)
|
|
4.4. Cụt (mất) hai
ngón tay của một bàn tay
|
|
4.4.1. Mất ngón I
và một ngón khác
|
|
4.4.1.1. Mất ngón I
và ngón II
|
35
|
4.4.1.2. Mất ngón I
và ngón III
|
33
|
4.4.1.3. Mất ngón I
và ngón IV
|
32
|
4.4.1.4. Mất ngón I
và ngón V
|
31
|
4.4.2. Mất ngón II
và một ngón khác (trừ ngón I)
|
|
4.4.2.1. Mất ngón
II và ngón III
|
25
|
4.4.2.2. Mất ngón
II và ngón IV
|
23
|
4.4.2.3. Mất ngón
II và ngón V
|
21
|
4.4.3. Mất ngón tay
III và ngón IV
|
19
|
4.4.4. Mất ngón tay
III và ngón V
|
18
|
4.4.5. Mất ngón IV
và ngón út V
Mất hai ngón tay
kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng được cộng thẳng 2 – 4 % vào tỷ lệ mất
ngón
|
18
|
4.5. Cụt (mất) một
ngón tay
|
|
4.5.1. Ngón I (ngón
cái)
|
|
4.5.1.1. Cứng khớp
liên đốt
|
6 - 8
|
4.5.1.2. Hàn khớp
đốt - bàn
|
11 - 15
|
4.5.1.3. Mất xương
tạo thành khớp giả ngón cái
|
11 - 15
|
4.5.1.4. Mất đốt
ngoài (đốt hai)
|
11 - 15
|
4.5.1.5. Mất trọn
ngón I (tháo khớp ngón - bàn)
|
21 - 25
|
4.5.1.6. Mất trọn
ngón và một phần xương bàn I
|
26 - 30
|
4.5.2. Ngón II
(ngón trỏ)
|
|
4.5.2.1. Cứng một
khớp liên đốt
|
3 - 5
|
4.5.2.2. Cứng khớp
đốt - bàn
|
7 - 9
|
4.5.2.3. Cứng các
khớp liên đốt
|
11 - 12
|
4.5.2.4. Mất đốt ba
|
3 - 5
|
4.5.2.5. Mất hai
đốt ngoài (đốt 2 và 3)
|
6 - 8
|
4.5.2.6. Mất trọn
ngón II (tháo khớp ngón – bàn)
|
11 - 15
|
4.5.2.7. Mất trọn
ngón II và một phần xương bàn
|
16 - 20
|
4.5.3. Ngón III
(ngón giữa)
|
|
4.5.3.1. Cứng một khớp
liên đốt
|
1 - 3
|
4.5.3.2. Cứng khớp
đốt – bàn
|
5 - 6
|
4.5.3.3. Cứng các
khớp liên đốt
|
7 - 9
|
4.5.3.4. Mất đốt ba
|
1 - 3
|
4.5.3.5. Mất hai
đốt ngoài (đốt 2 và 3)
|
4 - 6
|
4.5.3.6. Mất trọn
ngón III (tháo khớp ngón – bàn)
|
8 - 10
|
4.5.3.7. Mất trọn
ngón và một phần xương bàn tương ứng
|
11 - 15
|
4.5.4. Ngón IV
(ngón đeo nhẫn)
|
|
4.5.4.1. Cứng một
khớp liên đốt
|
1 - 3
|
4.5.4.2. Cứng khớp
ngón – bàn
|
4 - 5
|
4.5.4.3. Cứng các
khớp liên đốt
|
6 - 8
|
4.5.4.4. Mất đốt ba
|
1 - 3
|
4.5.4.5. Mất hai
đốt ngoài của ngón IV (đốt 2 và 3)
|
4 - 6
|
4.5.4.6. Mất trọn
ngón IV
|
8 - 10
|
4.5.4.7. Mất trọn
ngón và một phần xương bàn tương ứng
|
11 - 15
|
4.5.5. Ngón V (ngón
tay út)
|
|
4.5.5.1. Cứng một
khớp liên đốt
|
1 - 2
|
4.5.5.2. Hàn khớp
đốt ngón – bàn
|
3 - 4
|
4.5.5.3. Cứng các
khớp liên đốt
|
5 - 6
|
4.5.5.4. Mất đốt ba
|
1 - 3
|
4.5.5.5. Mất đốt
hai và ba
|
4 - 5
|
4.5.5.6. Mất trọn
ngón V (tháo khớp ngón - bàn)
|
6 - 8
|
4.5.5.7. Mất trọn
ngón và một phần xương bàn tương ứng
|
11 - 15
|
4.6. Cụt nhiều ngón
tay của hai bàn tay
|
|
4.6.1. Cụt hai ngón
I (ngón tay cái)
|
36 - 40
|
4.6.2. Cụt hai ngón
II
|
21 - 25
|
4.6.3. Cụt hai ngón
III
|
16 - 20
|
4.6.4. Chấn thương
cắt cụt hai ngón IV
|
16 - 20
|
4.6.5. Chấn thương
cắt cụt hai ngón V
|
16 - 20
|
4.6.6. Cụt ngón I,
ngón II và ngón III bàn tay phải (tay thuận) và cụt ngón I, ngón II bàn tay
trái (tay không thuận)
|
61
|
4.7. Gẫy xương một
đốt ngón tay
|
1
|
5. Xương đòn và
xương bả vai
|
|
5.1. Gẫy xương đòn
(1/3 ngoài, giữa hoặc trong)
|
|
5.1.1. Can liền
tốt, không di chứng
|
6 - 10
|
5.1.2. Can liền
xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng đến gánh, vác
|
16 - 20
|
5.2. Mất đoạn xương
gây khớp giả xương đòn
|
16 - 20
|
5.3. Sai khớp đòn -
mỏm - bả
|
11 - 15
|
5.4. Sai khớp ức -
đòn
|
11 - 15
|
5.5. Gẫy xương bả
vai một bên do chấn thương
|
|
5.5.1. Gẫy, vỡ hoặc
có lỗ khuyết ở thân xương
|
6 - 10
|
5.5.2. Gẫy vỡ ở
ngành ngang
|
11 - 15
|
5.5.3. Gẫy vỡ phần
ổ khớp vai
|
|
5.5.3.1. Vỡ ổ khớp
vai đơn thuần, chỏm xương cánh tay không bị tổn thương nhưng để lại hậu quả dễ
trật khớp vai
|
16 - 20
|
5.5.3.2. Vỡ ổ khớp
kèm tổn thương chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tổn thương khớp
vai
|
|
6. Đùi và khớp háng
|
|
6.1. Cụt hai chi
dưới
|
|
6.1.1. Tháo hai
khớp cổ chân
|
81
|
6.1.2. Cụt 1/3 giữa
hai cẳng chân
|
83
|
6.1.3. Cụt 1/3 trên
hai cẳng chân
|
84
|
6.1.4. Tháo khớp
gối hai bên
|
85
|
6.1.5. Cụt 1/3 giữa
một đùi và 1/3 giữa cẳng chân bên kia
|
85
|
6.1.6. Cụt 1/3 trên
đùi một bên và 1/3 trên một cẳng chân còn lại
|
86
|
6.1.7. Cụt 1/3 trên
một đùi một bên và 1/3 dưới đùi còn lại
|
87
|
6.1.8. Cụt hai đùi
từ 1/3 giữa
|
87
|
6.1.9. Cụt hai đùi
từ 1/3 trên
|
91
|
6.1.10. Cụt ngang
mấu chuyển hai đùi
|
92
|
6.1.11. Tháo hai
khớp háng
|
95
|
6.2. Cụt một chi
dưới và mù một mắt
|
|
6.2.1. Cụt một cẳng
chân và khoét bỏ một nhãn cầu
|
85
|
6.2.2. Cụt một đùi
và mù một mắt
|
87
|
6.2.3. Tháo bỏ một khớp
háng và mù một mắt
|
88
|
6.2.4. Cụt một đùi
và khoét bỏ một nhãn cầu
|
91
|
6.2.5. Tháo một
khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả
|
91
|
6.2.6. Tháo một
khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả
|
95
|
6.3. Tháo một khớp
háng
|
72
|
6.4. Cụt một đùi
|
|
6.4.1. Đường cắt ở
1/3 giữa
|
65
|
6.4.2. Đường cắt ở
1/3 trên
|
67
|
6.4.3. Đường cắt ở
ngang mấu chuyển lớn
|
68 - 69
|
6.5. Gẫy đầu trên
xương đùi
|
|
6.5.1. Can liền
tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ
|
26 - 30
|
6.5.2. Can liền
xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4cm, chức năng khớp háng bị hạn
chế
|
31 - 35
|
6.5.3. Can liền
xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4cm
|
41 - 45
|
6.5.4. Gẫy cổ xương
đùi gây tiêu chỏm
|
51
|
6.5.5. Mất đoạn
xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi
|
|
6.5.5.1. Khớp giả
chặt
|
41 - 45
|
6.5.5.2. Khớp giả
lỏng lẻo
|
51
|
6.6. Trật khớp háng
hoặc gẫy cổ xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo
|
35
|
6.7. Gẫy thân xương
đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định
|
|
6.7.1. Can liền
tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường
|
21
|
6.7.2. Can liền
xấu, trục lệch
|
26 - 30
|
6.7.3. Can xấu,
trục lệch, chi ngắn dưới 4cm
|
31 - 35
|
6.7.4. Can xấu,
trục lệch, chi ngắn trên 4cm
|
41
|
6.8. Gẫy đầu dưới
xương đùi gần sát lồi cầu sau điều trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối:
Áp dụng tỷ lệ cứng khớp gối Mục 7.11 trong bảng này
|
|
6.9. Sai khớp háng
kết quả điều trị
|
|
6.9.1. Tốt
|
6 - 10
|
6.9.2. Gây lỏng
khớp háng
|
21 - 25
|
6.10. Cứng một khớp
háng sau chấn thương
|
|
6.10.1. Chi ở tư
thế thẳng trục
|
|
6.10.1.1. Từ 0 -
90°
|
21 - 25
|
6.10.1.2. Từ 0 đến
60°
|
31 - 35
|
6.10.1.3. Từ 0 đến
30°
|
41 - 45
|
6.10.2. Chi ở tư
thế vẹo hoặc gấp kèm theo
|
|
6.10.2.1. Từ 0 đến
90°
|
31 - 35
|
6.10.2.2. Từ 0 đến
60°
|
41 - 45
|
6.10.2.3. Từ 0 đến
30°
|
46 - 50
|
6.11. Cứng hoàn
toàn một khớp háng sau chấn thương
|
51 - 55
|
6.12. Chấn thương
để lại hậu quả cứng hai, ba khớp lớn chi dưới
|
|
6.12.1. Cứng một
khớp háng và một khớp gối
|
61 - 65
|
6.12.2. Cứng một
khớp gối và một khớp cổ chân
|
41 - 45
|
6.12.3. Cứng ba
khớp lớn (háng, gối)
|
66 - 70
|
6.12.4. Cứng ba
khớp háng, gối và cổ chân
|
61 - 65
|
6.12.5. Cứng ba
khớp (gối và cổ chân)
|
61 - 65
|
7. Cẳng chân và
khớp gối
|
|
7.1. Tháo một khớp
gối
|
61
|
7.2. Cụt một cẳng
chân
|
|
7.2.1. Cụt ở 1/3
trên, nếu khớp gối bình thường
|
|
7.2.1.1. Lắp được
chân giả
|
51
|
7.2.1.2. Không lắp
được chân giả
|
55
|
7.2.2. Cụt ở 1/3
giữa hoặc dưới
|
|
7.2.2.1. Đã lắp
chân giả đi lại tốt
|
41 - 45
|
7.2.2.2. Không lắp
được chân giả hoặc đi chân giả đau, khó
|
46 - 50
|
7.3. Gãy hai xương
cẳng chân
|
|
7.3.1. Can liền tốt,
trục thẳng, không ngắn chi
|
16 - 20
|
7.3.2. Can xương
xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2cm
|
21 - 25
|
7.3.3. Di chứng như
Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm
|
26 - 30
|
7.3.4. Di chứng như
Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 5cm trở lên
|
31 - 35
|
7.4. Mất đoạn hai
xương chày, mác tạo thành khớp giả
|
|
7.4.1. Khớp giả hai
xương chặt, chi ngắn dưới 5cm
|
31 - 35
|
7.4.2. Khớp giả hai
xương lỏng, chi ngắn trên 5cm
|
41 - 45
|
7.5. Gẫy thân xương
chày một chân
|
|
7.5.1. Gẫy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi
|
11 - 15
|
7.5.2. Gẫy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2cm
|
16 - 20
|
7.5.3. Gẫy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2cm đến dưới
5cm
|
21 - 25
|
7.5.4. Gẫy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5cm trở lên
|
26 - 30
|
7.5.5. Gẫy thân
xương chày đã liền nhưng thân xương có ổ khuyết lớn
|
21 - 25
|
7.6. Mất đoạn xương
chày tạo thành khớp giả
|
|
7.6.1. Khớp giả
chặt
|
21 - 25
|
7.6.2. Khớp giả
lỏng
|
31 - 35
|
7. Gẫy 7.7. Gẫy
hoặc vỡ mâm chày
|
|
7.7.1. Điều trị
phục hồi tốt, khớp gối không cứng
|
15
|
7.7.2. Di chứng
cứng khớp gối hoặc hàn khớp: Áp dụng tổn thương khớp gối
|
|
7.8. Gẫy hoặc vỡ
lồi củ trước mâm chày
|
6 - 10
|
7.9. Gẫy thân xương
mác một chân
|
|
7.9.1. Đường gẫy ở
1/3 giữa hoặc trên, can liến tốt
|
3 - 5
|
7.9.2. Gẫy đầu trên
xương mác, can xấu
|
5 - 7
|
7.9.3. Gẫy kiểu
Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu
|
|
7.9.3.1. Hạn chế
nhẹ khớp cổ chân
|
6 - 10
|
7.9.3.2. Cổ chân bị
cứng khớp nhẹ
|
11 - 15
|
7.10. Mất đoạn
xương mác hoặc tháo bỏ xương mác
|
11 - 15
|
7.11. Vết thương,
chấn thương khớp gối dẫn đến hậu quả cứng khớp
|
|
7.11.1. Tầm vận
động từ 0° đến trên 125°
|
11 - 15
|
7.11.2 . Tầm vận
động từ 0° đến 90°
|
16 - 20
|
7.11.3. Tầm vận
động từ 0° đến 45°
|
26 - 30
|
7.11.4. Cứng khớp
tư thế 0°
|
36 - 40
|
7.12. Đứt gân bánh
chè đã mổ khâu kết quả tốt
|
6 - 10
|
7.13. Chấn thương
cắt bỏ xương bánh chè làm hạn chế chức năng khớp gối: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11
trong bảng này
|
|
7.14. Gẫy hoặc vỡ
lồi cầu xương đùi dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối Áp dụng tỷ lệ Mục
7.11 trong bảng này
|
|
7.15. Tổn thương
sụn chêm do chấn thương khớp gối
|
|
7.15.1. Rách, đứt,
trật chỗ bám hoặc gây viêm mãn tính
|
16 - 20
|
7.15.2. Nếu phải
cắt bỏ và có hậu quả dính khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục
7.11 trong bảng này
|
|
7.15.3. Cắt bỏ sụn
chêm có biến chứng hạn chế một phần cử động gấp - duỗi khớp gối: Áp dụng tỷ
lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này
|
|
7.16. Dị vật khớp
gối
|
|
7.16.1. Dị vật nằm
trong bao khớp hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối
|
11 - 15
|
7.16.2. Dị vật nằm
trong khe khớp làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại
|
21 - 25
|
7.17. Tổn thương
đứt dây chằng khớp gối
|
|
7.17.1. Đứt dây
chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi tốt
|
11 - 15
|
7.17.2. Đứt dây
chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều
trị
|
21 - 25
|
7.17.3. Đứt dây
chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi tốt
|
6 - 10
|
7.17.4. Đứt dây
chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị
|
11 - 15
|
Ghi chú: Tổn thương
gẫy xương nếu có tổn thương mạch máu, dây thần kinh được cộng lùi tỷ lệ nhưng
tổng tỷ lệ % phải thấp hơn so với cắt bỏ đoạn chi tương ứng
|
|
8. Bàn chân và khớp
cổ chân
|
|
8.1. Tháo khớp cổ
chân một bên
|
45
|
8.2. Tháo khớp hai
cổ chân
|
81
|
8.3. Cắt bỏ nửa
trước bàn chân (tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfranc)
|
35
|
8.4. Cắt bỏ giữa
bàn chân còn để lại chỗ chống gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff)
|
41
|
8.5. Chấn thương
khớp cổ chân dẫn đến hậu quả cứng khớp
|
|
8.5.1. Cứng khớp ở
tư thế cơ năng (0°)
|
21
|
8.5.2. Cứng khớp ở
tư thế bất lợi cho chức năng khớp cổ chân
|
31
|
8.6. Đứt gân gót
(gân Achille)
|
|
8.6.1. Đã nối lại,
không ngắn gân
|
11 - 15
|
8.6.2. Gân bị ngắn
sau khi nối, bàn chân ngả về phía trước
|
21 - 25
|
8.6.3. Không nối
lại kịp thời để cơ dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn
|
26 - 30
|
8.7. Cắt bỏ hoàn
toàn xương gót
|
31 - 35
|
8.8. Gẫy hoặc vỡ
xương gót
|
|
8.8.1. Vỡ tước một
phần phía sau xương gót
|
6 - 10
|
8.8.2. Vỡ thân
xương gót có ảnh hưởng đến đi lại, lao động
|
11 - 15
|
8.8.3. Gẫy góc
Boehler (phần Thalamus của xương gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau
|
21 - 25
|
8.9. Cắt bỏ xương
sên
|
26 - 30
|
8.10. Gẫy xương sên
làm bàn chân biến dạng, đi lại khó
|
16 - 20
|
8.11. Gẫy xương
thuyền
|
6 - 10
|
8.12. Gẫy/vỡ xương
hộp
|
11 - 15
|
8.13. Gẫy/vỡ nhiều
xương nhỏ giữa bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân
|
16 - 20
|
8.14. Tổn thương
mắt cá chân
|
|
8.14.1. Không ảnh
hưởng khớp
|
6 - 10
|
8.14.2. Gây cứng
khớp cổ chân: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp cổ chân
|
|
8.15. Gẫy hoặc mất
đoạn một xương bàn của bàn chân
|
|
8.15.1. Can liền
tốt, bàn chân không biến dạng, không ảnh hưởng đến đi đứng
|
3 - 5
|
8.15.2. Bàn chân
biến dạng và trở ngại đến việc đi đứng, lao động
|
11 - 15
|
8.16. Gẫy hoặc mất
đoạn nhiều xương bàn của một bàn chân
|
|
8.16.1. Gẫy hai
xương bàn, can liền xấu hoặc mất đoạn hai xương bàn
|
16 - 20
|
8.16.2. Gẫy trên
hai xương bàn hoặc mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều
đến việc đi đứng, lao động
|
21 - 25
|
8.17. Mảnh kim khí
nằm trong khe khớp cổ chân (chày - gót - sên)
|
16 - 20
|
8.18. Còn nhiều
mảnh kim khí nhỏ ở phần mềm gan bàn chân hay găm ở xương bàn chân ảnh hưởng
đến đi lại, lao động
|
|
8.18.1. Có dưới 10
mảnh nhỏ
|
11 - 15
|
8.18.2. Có từ 10
mảnh trở lên
|
16 - 20
|
8.19. Bong gân khớp
cổ chân điều trị lâu không khỏi
|
16 - 20
|
8.20. Viêm khớp cổ
chân mãn tính sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân
|
16 - 20
|
9. Ngón chân
|
|
9.1. Cụt năm ngón
chân
|
26 - 30
|
9.2. Cụt bốn ngón
chân
|
|
9.2.1. Cụt bốn ngón
II + III + IV + V (còn lại ngón I)
|
16 - 20
|
9.2.2. Cụt bốn ngón
I + II +III + IV (còn lại ngón út)
|
21 - 25
|
9.2.3. Cụt bốn ngón
I + II + III + V (còn lại ngón IV)
|
21 – 25
|
9.2.4. Cụt bốn ngón
I + II + IV + V (còn lại ngón III)
|
21 - 25
|
9.3. Cụt ba ngón
chân
|
|
9.3.1. Cụt ba ngón
nhưng không mất ngón chân I
|
11 - 15
|
9.3.2. Cụt ba ngón
trong đó có ngón chân I
|
16 - 20
|
9.4. Cụt hai ngón
chân
|
|
9.4.1. Cụt hai ngón
III + IV hoặc hai ngón III +V hoặc hai ngón IV + V
|
6 - 10
|
9.4.2. Cụt ngón II
và một ngón khác (trừ ngón chân I)
|
11 - 15
|
9.4.3. Cụt ngón
chân I và một ngón khác
|
16 - 20
|
9.5. Cụt ngón chân
I
|
11 - 15
|
9.6. Cụt một ngón
chân khác
|
3 - 5
|
9.7. Cụt đốt ngoài
của một ngón chân I (đầu ngón chân)
|
6 - 10
|
9.8. Cụt đốt ngoài
của ngón chân khác (đầu ngón chân)
|
1 - 3
|
9.9. Cụt hai đốt
ngoài của một ngón chân khác
|
2 - 4
|
9.10. Cứng khớp
liên đốt ngón chân I
|
|
9.10.1. Tư thế
thuận
|
3 - 5
|
9.10.2. Tư thế bất
lợi
|
7 - 9
|
9.11. Cứng khớp đốt
- bàn của ngón chân I
|
7 - 9
|
9.12. Cứng khớp đốt
- bàn hoặc các khớp liên đốt với nhau của một ngón chân khác
|
|
9.12.1. Cứng ở tư
thế thuận
|
1 - 3
|
9.12.2. Cứng ở tư
thế bất lợi về chức năng
|
4 - 5
|
9.13. Gẫy xương một
đốt ngón chân
|
1
|
10. Chậu hông
|
|
10.1. Gẫy gai chậu
trước trên
|
6 - 10
|
10.2. Gẫy mào chậu
|
11 - 15
|
10.3. Gẫy một bên
cánh chậu
|
16 - 20
|
10.4. Gẫy xương
chậu kiểu Malgaigne dẫn đến méo khung chậu
|
|
10.4.1. Nam giới
hoặc phụ nữ không còn sinh đẻ
|
31 - 35
|
10.4.2. Phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ
|
41 - 45
|
10.4.3. Người ở độ
tuổi vị thành niên hoặc người già
|
41 - 45
|
10.5. Gẫy ụ ngồi
(gây ra mất đối xứng eo dưới)
|
16 - 20
|
10.6. Gẫy ngành
ngang xương mu
|
|
10.6.1. Gẫy ở một
bên
|
11 - 15
|
10.6.2. Gẫy cả hai
bên
|
16 - 20
|
10.7. Gẫy ổ chảo
(Cotyle) khớp háng cả cung trước lẫn cung sau gây di lệch, làm lỏng khớp (dễ
trật khớp háng)
|
21 - 25
|
10.8. Gẫy xương cụt
không tổn thương thần kinh
|
3 - 5
|
10.9. Gẫy xương
cùng không tổn thương thần kinh
|
5 - 7
|
11. Tổn thương cột
sống không gây tổn thương thần kinh
|
|
11.1. Tổn thương
cột sống cổ
|
|
11.1.1. Tổn thương
bản lề cổ - lưng
|
26 - 30
|
11.1.2. Tổn thương
đốt sống C1 và C2
|
31 - 35
|
11.1.3. Xẹp, viêm
dính khớp các đốt sống cổ do chấn thương
|
|
11.1.3.1. Xẹp, viêm
dính một - hai đốt sống cổ, đau vừa, hạn chế một phần động tác cổ - đầu (Gấp
- dưỗi, nghiêng trái, phải và xoay từ 0 đến 20°)
|
31 - 35
|
11.1.3.2. Xẹp, viêm
dính trên hai đốt sống cổ, đau nhiều, trở ngại đến vận động cổ đầu (Trên 20°
ở tất cả các động tác)
|
41 - 45
|
11.2. Tổn thương
cột sống lưng - thắt lưng
|
|
11.2.1. Gẫy, xẹp
thân một đốt sống
|
21 - 25
|
11.2.2. Gẫy, xẹp
thân hai hoặc ba đốt sống trở lên
|
|
11.2.2.1. Xẹp thân
hai đốt sống
|
26 - 30
|
11.2.2.2. Xẹp ba
đốt sống
|
36 - 40
|
11.2.2.3. Xẹp trên
ba đốt sống
|
41 - 45
|
11.3. Gẫy, vỡ mỏm
gai
|
|
11.3.1. Của một đốt
sống
|
6 - 10
|
11.3.2. Của hai
hoặc ba đốt sống
|
16 - 20
|
11.3.3. Của trên ba
đốt sống
|
26 - 30
|
11.4. Gẫy, vỡ mỏm
bên
|
|
11.4.1. Của một đốt
sống
|
3 - 5
|
11.4.2. Của hai
hoặc ba đốt sống
|
11 - 15
|
11.4.3. Của trên ba
đốt sống
|
21 - 25
|
11.5. Viêm cột sống
dính khớp do chấn thương cột sống
|
|
11.5.1. Dính khớp
cột sống giai đoạn I
|
21 - 25
|
11.5.2. Dính khớp
cột sống giai đoạn II
|
41 - 45
|
11.5.3. Dính khớp
cột sống giai đoạn II – III
|
61 - 65
|
11.5.4. Dính khớp
cột sống giai đoạn IV
|
81
|
11.6. Trượt thân
đốt sống, thoát vị đĩa đệm
|
|
11.6.1. Trượt một ổ
không tổn thương thần kinh
|
21 - 25
|
11.6.2. Trượt nhiều
tầng không tổn thương thần kinh
|
31 - 35
|
Ghi chú: Tổn thương
xương, nếu có biểu hiện loãng xương kèm theo thì được cộng 5-10% (cộng lùi)
(loãng xương do liệt thần kinh gây giảm vận động, do cố định xương kéo dài,
không tính loãng xương do tuổi)
|
|
9. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Phần mềm và Bỏng
Tổn
thương Phần mềm và Bỏng
|
Tỷ lệ (%)
|
1. Sẹo vết thương
phần mềm và sẹo bỏng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ
|
|
1.1. Sẹo vết
thương phần mềm và sẹo bỏng không ảnh hưởng đến điều tiết: cứ 5% diện tích
cơ thể
|
3
|
1.2. Sẹo vùng mặt,
cổ diện tích từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
1.3. Sẹo vùng mặt,
cổ diện tích từ trên 3% diện tích cơ thể trở lên
|
16 - 20
|
1.4. Sẹo ở các
vùng da hở khác diện tích trên 1% diện tích cơ thể gây rối loạn sắc tố ảnh
hưởng thẩm mỹ
|
2
|
2. Sẹo vết thương
phần mềm và sẹo bỏng ảnh hưởng chức năng da, các cơ quan liên quan và thẩm
mỹ
2.1. Sẹo vùng Đầu
- Mặt - Cổ
|
|
2.1.1. Sẹo vùng da
đầu có tóc
|
|
2.1.1.1. Nhiều sẹo
vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi vết sẹo dưới 2cm
|
3 - 5
|
2.1.1.2. Sẹo vùng
da đầu đường kính trên 5cm hoặc nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên)
và đường kính của mỗi sẹo từ 2 đến 5cm
|
7 - 9
|
2.1.1.3. Lột hoặc
bỏng nửa da đầu hoặc bỏng rộng hơn nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có
biểu hiện đau, gây rụng tóc sau chấn thương.kèm theo di chứng đau đầu
|
26 - 30
|
2.1.1.4. Lột da
đầu toàn bộ hoặc vết thương bỏng rộng hơn nửa da đầu sẹo dính, tóc không mọc
lại được phải mang tóc giả kèm theo di chứng đau đầu
|
31 - 35
|
2.1.2. Sẹo vùng
mặt
|
|
2.1.2.1. Sẹo đường
kính dưới 5cm, mặt biến dạng ít có ảnh hưởng rõ đến thẩm mỹ
|
11 - 15
|
2.1.2.2. Sẹo đường
kính 5cm đến 10cm, co kéo biến dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa đến thẩm mỹ
|
21 - 25
|
2.1.2.3. Sẹo đường
kính trên 10cm co kéo biến dạng mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm mỹ
|
31 - 35
|
2.1.3. Sẹo vùng cổ
|
|
2.1.3.1. Hạn chế
vận động cổ mức độ nhẹ (không co kéo và biến dạng) hạn chế ngửa hoặc quay cổ
|
5 - 9
|
2.1.3.2. Hạn chế
vận động cổ mức độ vừa hạn chế ngửa, quay cổ
|
11 - 15
|
2.1.3.3. Hạn chế
vận động cổ mức độ nặng (sẹo dính cằm - cổ - ngực) mất ngửa, quay cổ
|
21 - 25
|
Ghi chú: Các đối
tượng là diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam, nữ thanh
niên chưa lập gia đình ... tỷ lệ được cộng thêm 5 – 10% (cộng lùi)
|
|
2.2. Sẹo vùng Lưng
- Ngực - Bụng: lồi, dính, co kéo, phì đại
|
|
2.2.1. Diện tích
sẹo từ 6% đến 8% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
2.2.2. Diện tích
sẹo từ 9% đến 11% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
2.2.3. Diện tích
sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 12% đến 17% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
2.2.4. Diện tích
sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 18% đến 27% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
2.2.5. Diện tích
sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 28% đến 36% diện tích cơ thể
|
31 - 35
|
2.2.5. Diện tích
sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 36% diện tích cơ thể trở lên
|
46 - 50
|
Ghi chú:
- Nếu diện tích
sẹo chiếm từ 20% diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng 10%
(cộng lùi)
- Tổn thương mất
núm vú ở nữ giới dưới 55 tuổi thì được cộng lùi với tỷ lệ mất vú
|
|
2.3. Sẹo một bên
chi trên: gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của
khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần
kinh và/hoặc tổn thương hệ Xương - Khớp
|
|
2.4. Sẹo một bên
chi dưới gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của
khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần
kinh và/hoặc tổn thương hệ Xương - Khớp
|
|
Ghi chú: Tổn
thương trong Mục 2.3 và 2.4 có diện tích sẹo trên 1% diện tích cơ thể được
cộng 2% đối với vùng da kín, và 5% đối với vùng da hở (cộng lùi).
|
|
2.5. Sẹo vùng tầng
sinh môn – sinh dục: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ
Tiết niệu - Sinh dục
|
|
3. Rối loạn trên
vùng sẹo
|
|
3.1. Các vết loét,
vết dò không liền do rối loạn dinh dưỡng vùng sẹo
|
|
3.1.1. Đường kính
vết loét dưới 1,5cm
|
1 - 2
|
3.1.2. Đường kính
vết loét từ 1,5cm đến dưới 3cm
|
3 - 5
|
3.1.3. Đường kính
vết loét từ 3cm đến dưới 5cm
|
6 - 10
|
3.1.4. Đường kính
vết loét từ 5 đến 10cm
|
16 - 20
|
3.1.5. Đường kính
vết loét trên 10cm
|
21 - 25
|
3.2. Bỏng buốt,
seọ lồi, sẹo đổi màu, sẹo viêm:
Ghi chú: Nếu do
nguyên nhân thần kinh: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương
Xương sọ và hệ Thần kinh.
|
6 - 10
|
4. Ung thư phát
triển trên sẹo
|
|
4.1. Chưa di căn
|
|
4.1.1. Đã phẫu
thuật hiện tại kết quả tốt
|
41 - 45
|
4.1.2. Đã phẫu
thuật kết quả xấu hoặc không có chỉ định phẫu thuật
|
71
|
4.2. Đã di căn
|
81
|
5. Mảnh kim khí ở
phần mềm
|
|
5.1. Còn mảnh kim
khí không để lại di chứng
|
1 - 3
|
5.2. Vết thương
phần mềm còn mảnh kim khí gây ảnh hưởng chức năng, chức phận của bộ phận
mang mảnh: Tỷ lệ được tính theo di chứng chức năng của cơ quan bộ phận đó
|
|
6. Tổn thương móng
tay, móng chân
|
|
6.1. Móng tay hoặc
móng chân bị đổi màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoăc viêm quanh móng điều trị
không kết quả hay tái phát (một chi)
|
|
6.1.1. Từ một đến
ba móng
|
1 - 4
|
6.1.2. Từ bốn đến
năm móng
|
6 - 10
|
6.2. Cụt, rụng
móng tay hoặc móng chân của một chi
|
|
6.2.1. Từ một đến
ba móng
|
6 - 10
|
6.2.2. Từ bốn đến
năm móng
|
11 - 15
|
10. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan Thị giác
Tổn
thương cơ quan Thị giác
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Tổn thương hai
mắt ảnh hưởng đến thị lực
|
|
1.1. Căn cứ vào
thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương
cơ quan thị giác
|
|
1.2. Mất chức năng
hai mắt (thị lực từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay từ 3m trở xuống)
|
81 - 85
|
1.3. Một mắt khoét
bỏ nhãn cầu, một mắt mất chức năng
|
87
|
1.4. Mù tuyệt đối
hai mắt (thị lực sáng tối âm tính)
|
87
|
1.5. Một mắt khoét
bỏ nhãn cầu (không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng
|
88 - 89
|
1.6. Khoét bỏ hai
nhãn cầu lắp được mắt giả
|
91
|
1.7. Khoét bỏ hai
nhãn cầu không lắp được mắt giả
|
95
|
2. Tổn thương một
mắt ảnh hưởng đến thị lực
|
|
2.1. Căn cứ vào
thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương
cơ quan thị giác
|
|
2.2. Mù một mắt
(mắt còn lại bình thường), nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu
|
41
|
2.3. Khoét bỏ nhẵn
cầu, lắp được mắt giả
|
51
|
2.4. Đã khoét bỏ
một nhãn cầu, không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành
xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ
|
55
|
3. Đục nhân mắt do
chấn thương
|
|
3.1. Chưa mổ: Căn
cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn
thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10%
|
|
3.2. Đã mổ: Căn cứ
vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể vì giảm thị lực do tổn
thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% vì mất điều tiết sau mổ nhưng không được
quá 41% một mắt.
|
|
4. Tổn thương
ngoài nhãn cầu (một mắt)
|
|
4.1. Tắc lệ đạo,
rò lệ đạo
|
|
4.1.1. Tắc (đã
hoặc chưa phẫu thuật)
|
6 - 10
|
4.1.2. Rò lệ đạo
|
|
4.1.2.1. Đã phẫu
thuật kết quả tốt
|
6 - 10
|
4.1.2.2. Đã phẫu
thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật
|
11 - 15
|
4.2. Khuyết xương
thành hốc mắt
|
11 - 15
|
4.3. Rò viêm xương
thành hốc mắt
|
11 - 15
|
4.4. Sẹo co kéo hở
mi
|
11 - 15
|
5. Tổn thương chức
năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác
|
|
5.1. Mù não chấn
thương một mắt hoặc hai mắt (tổn thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở
thuỳ chẩm được xác định bằng chẩn đoán hình ảnh): Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác
|
|
5.2. Thị trường
thu hẹp (do tổn thương não vùng chẩm trong chấn thương)
|
|
5.2.1. Thị trường
còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định
|
|
5.2.1.1. Thị
trường thu hẹp ở một bên mắt
|
6 - 10
|
5.2.1.2. Thị
trường thu hẹp cả hai bên mắt
|
21 - 25
|
5.2.2. Thị trường
còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định
|
|
5.2.2.1. Ở một bên
mắt
|
21 - 25
|
5.2.2.2. Ở cả hai
mắt
|
61 - 65
|
5.3. Ám điểm trung
tâm
|
|
5.3.1. Ám điểm ở
một bên mắt
|
21 - 25
|
5.3.2. Ám điểm ở
cả hai mắt
|
41 - 45
|
5.4. Bán manh (do
tổn thương ở giao thoa thị giác)
|
|
5.4.1. Bán manh
vẫn giữ được sức nhìn (thị lực trung tâm)
|
|
5.4.1.1. Bán manh
cùng bên (phải hoặc trái)
|
26 - 30
|
5.4.1.2. Bán manh
khác bên phía mũi
|
21 - 25
|
5.4.1.3. Bán manh
khác bên phía hai thái dương
|
61 - 65
|
5.4.1.4. Bán manh
góc 1/4 trên
|
11 - 15
|
5.4.1.5. Bán manh
góc 1/4 dưới
|
21 - 25
|
5.4.1.6. Bán manh
ngang trên
|
11 - 15
|
5.4.1.7. Bán manh
ngang dưới
|
36 - 40
|
5.4.2. Bán manh
kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81%
|
|
5.5. Song thị
|
|
5.5.1. Song thị ở
một mắt
|
11 - 15
|
5.5.2. Song thị cả
hai mắt
|
21 - 25
|
5.6. Rối loạn sắc
giác và thích nghi bóng tối
|
11 - 15
|
5.7. Sụp mi một
mắt (do tổn thương dây thần kinh số III)
|
|
5.7.1. Độ 1: Sụp
mi che giác mạc > 2mm: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương
cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
5.7.2. Độ 2: Sụp
mi che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm
mỹ
|
|
5.7.3. Độ 3: Sụp
mi che giác mạc qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do ảnh
hưởng thẩm mỹ
|
|
5.8. Dính mi cầu
không còn khả năng phục hồi: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% do ảnh
hưởng thẩm mỹ và khô mắt không phục hồi
|
|
5.9. Liệt điều
tiết và liệt cơ co đồng tử
|
|
5.9.1. Một bên mắt
|
11 - 15
|
5.9.2. Cả hai mắt
|
21 - 25
|
5.10. Rung giật
nhãn cầu đơn thuần
|
|
5.10.1. Rung giật
ở một mắt
|
6 - 10
|
5.10.2. Rung giật
cả hai mắt
|
11 - 15
|
5.11. Liệt một hay
nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III – nhánh vận động nhãn cầu;
số IV; số VI): Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ
và hệ Thần kinh
|
|
5.12. Tổn thương
nhánh 1 dây thần kinh số V: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương Xương sọ và hệ Thần kinh
|
|
5.13. Viêm giác
mạc: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương
cơ quan thị giác. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực tối đa không quá
45% cộng cả tỷ lệ ở Mục 5.12
|
|
5.14. Teo dây thần
kinh thị giác (dây thần kinh số II): Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác
|
|
6. Tổn thương võng
mạc: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực
vì tổn thương cơ quan thị giác
|
|
7. Sẹo giác mạc:
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ
quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 5% - 10%
|
|
8. Tổn hại môi
trường trong suốt (thủy dịch - thủy tinh dịch)
|
|
8.1. Chấn thương
nhãn cầu còn dị vật nội nhãn không thể lấy được gây chứng mắt bị nhiễm đồng
hoặc sắt
|
|
8.2. Tổ chức hóa
dịch kính
|
|
Mục 8: Căn cứ thị
lực, áp dụng thị lực tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ
quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% vì nguy cơ ảnh hưởng thị lực và kích
thích viêm lâu dài
|
|
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG
CƠ QUAN THỊ GIÁC
Giao điểm của 2 trục tung – trục hoành
là tỷ lệ % tổn thương cơ thể chung của 2 mắt do giảm thị lực (sau khi đã được
chỉnh kính). Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục (trục tung hoặc
trục hoành) phân ra các độ 8/10 – 10/10 (bình thường), 7/10 – 6/10 (giảm rất
nhẹ), 5/10, 4/10 ... đến sáng - tối âm tính. Thị lực đếm ngón tay 3m trở xuống
được coi là mù.
Thị lực
|
10/10
8/10
|
7/10
6/10
|
5/10
|
4/10
|
3/10
|
2/10
|
1/10
|
1/20
|
dưới
1/20
|
ST
(-)
|
10/10 -
8/10
|
0
|
5
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
41
|
7/10 -
6/10
|
5
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
45
|
5/10
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
51
|
4/10
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
55
|
3/10
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
61
|
2/10
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
65
|
1/10
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
1/20
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
81
|
dưới
1/20
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
81
|
85
|
ST (-)
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
65
|
71
|
81
|
85
|
87
|
11. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Răng - Hàm - Mặt
Tổn
thương Răng – Hàm - Mặt
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Xương hàm, gò
má, cung tiếp và khớp thái dương - hàm
|
|
1.1. Gãy xương hàm
trên; gãy xương hàm dưới; gãy xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng
chức năng
|
6 - 10
|
1.2. Gãy xương hàm
trên hoặc xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn
|
21 - 25
|
1.3. Gãy cả xương
hàm trên và xương hàm dưới can tốt
|
16 - 20
|
1.4. Gãy cả xương
hàm trên và xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn
|
31 - 35
|
1.5. Gẫy xương gò
má cung tiếp can xấu
|
16 - 20
|
1.6. Mất một phần
xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả
tỷ lệ mất răng)
|
31 - 35
|
1.7. Mất một phần
xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả
tỷ lệ mất răng)
|
|
1.7.1. Cùng bên
|
41 - 45
|
1.7.2. Khác bên
|
51 - 55
|
1.8. Mất toàn bộ
xương hàm trên hoặc xương hàm dưới
|
61
|
1.9. Tổn thương
xương hàm, khớp thái dương hàm gây dính khớp hạn chế há miệng
|
|
1.9.1. Từ 1,5 đến
3cm
|
21 - 25
|
1.9.2. Dưới 1,5cm
|
36 - 40
|
2. Răng (tính cho
răng vĩnh viễn)
|
|
2.1. Mất một răng
|
|
2.1.1. Mất răng
cửa, răng nanh (số 1,2,3)
|
1,5
|
2.1.2. Mất răng hàm
nhỏ (số 4,5)
|
1,25
|
2.1.3. Mất răng hàm
lớn số 7
|
1,5
|
2.1.4. Mất răng hàm
lớn số 6
|
2,0
|
2.2. Mất từ 2 đến 8
răng ở cả hai hàm thì tính tỷ lệ theo Mục 2.1
Ghi chú: Nếu không
lắp được răng giả tỷ lệ nhân đôi.
Nếu đã lắp răng giả
tỷ lệ tính bằng 50% mất răng
|
|
2.3. Mất từ 8 đến
19 răng ở cả hai hàm
|
15 - 18
|
2.4. Mất toàn bộ
một hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả hai hàm
|
21 - 25
|
2.5. Mất toàn bộ
răng hai hàm
|
31
|
3. Phần mềm
|
|
Khuyết hổng lớn ở
xung quanh hốc miệng, tổn thương mũi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình
làm trở ngại đến ăn, uống, nói
|
51 - 55
|
4. Lưỡi
|
|
4.1. Mất một phần
nhỏ đầu lưỡi, ảnh hưởng đến ăn, nói
|
6 - 10
|
4.2. Mất một nửa
đến hai phần ba lưỡi
|
31 - 35
|
4.3. Mất ba phần tư
lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)
|
51 - 55
|
5. Tổn thương hệ
thống tuyến nước bọt
|
|
5.1. Gây hậu quả
khô miệng
|
21 - 25
|
5.2. Gây rò kéo dài
|
26 - 30
|
12. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Tai - Mũi - Họng
Tổn
thương Tai - Mũi - Họng
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Tai
|
|
1.1. Nghe kém hai
tai
|
|
1.1.1. Nghe kém
nhẹ hai tai
|
6 - 10
|
1.1.2. Nghe kém
nhẹ một tai – trung bình một tai
|
16 - 20
|
1.1.3. Nghe kém
nhẹ một tai – nặng một tai
|
21 - 25
|
1.1.4. Nghe kém
nhẹ một tai – quá nặng một tai
|
26 - 30
|
1.1.5. Nghe kém
trung bình hai tai
|
|
1.1.5.1. Mức độ I
(thiếu hụt thính lực từ 36 đến 45%)
|
21 - 25
|
1.1.5.2. Mức độ II
(thiếu hụt thính lực từ 46 đến 55%)
|
26 - 30
|
1.1.6. Nghe kém
trung bình một tai – nghe kém nặng một tai
|
31 - 35
|
1.1.7. Nghe kém
trung bình một tai – nghe kém rất nặng một tai
|
36 - 40
|
1.1.8. Nghe kém
nặng hai tai
|
|
1.1.8.1. Mức độ I
(thiếu hụt thính lực từ 56 đến 65%)
|
41 - 45
|
1.1.8.2. Mức độ II
(thiếu hụt thính lực từ 66 đến 75%)
|
46 - 50
|
1.1.9. Nghe kém
nặng một tai - Nghe kém quá nặng một tai
|
51 - 55
|
1.1.10. Nghe kém
quá nặng hai tai
|
|
1.1.10.1. Mức độ I
(thiếu hụt thính lực từ 76 đến 95%)
|
61 - 65
|
1.1.10.2 Mức độ II
(thiếu hụt thính lực 100%)
|
71
|
1.2. Nghe kém một
tai
|
|
1.2.1. Nghe kém
nhẹ một tai
|
3
|
1.2.2. Nghe kém
trung bình một tai
|
9
|
1.2.3. Nghe kém
nặng một tai
|
11 - 15
|
1.2.4. Nghe kém
quá nặng một tai
|
16 - 20
|
1.3. Sẹo thủng
màng nhĩ hay sẹo xơ dính màng nhĩ do sóng nổ làm giảm sức nghe . Xác định tỷ
lệ theo mức độ nghe kém
|
|
1.4. Viêm tai giữa
mạn tính sau chấn thương sóng nổ gây tổn thương tai giữa
Tỷ lệ theo sức
nghe và cộng thêm từ 5 đến 10 % (cộng lùi) tuỳ theo viêm tai giữa một bên
hay hai bên, có kèm theo cholesteatome cộng thêm từ 11 đến 15 % (cộng lùi)
|
|
1.5. Vết thương
vành tai
|
|
1.5.1. Mất một
phần một vành tai hoặc sẹo co rúm một vành tai
|
5 - 9
|
1.5.2. Mất hoàn
toàn một vành tai
|
16 - 20
|
1.5.3. Mất hoàn
toàn hai vành tai
|
26 - 30
|
1.6. Sẹo chít hẹp
ống tai
|
|
1.6.1. Sẹo làm hẹp
ống tai một bên (hạn chế âm thanh)
|
3 - 6
|
1.6.2. Sẹo làm hẹp
ống tai hai bên
|
11 - 15
|
1.6.3. Nếu ống tai
bị bít kín tỷ lệ tính theo mức độ nghe kém cộng lùi tỷ lệ ống tai bị bịt kín
|
|
1.6.4. Nếu ống tai
bị bít kín gây viêm ống tai ngoài thì cộng từ 5 đến 7% ở từng bên tai (cộng
lùi)
|
|
1.7. Vỡ xương đá
không để lại di chứng
|
16 - 20
|
1.8. Vỡ xương đá
để lại di chứng: Tỷ lệ Mục 1.7 cộng tỷ lệ di chứng (cộng lùi)
|
|
2. Mũi xoang
|
2.1. Khuyết mũi
|
|
2.1.1. Khuyết một
phần mũi ảnh hưởng ít thẩm mỹ
|
5 - 9
|
2.1.2. Khuyết một
phần mũi có chỉ định ghép da
|
11 - 15
|
2.1.3. Khuyết một
phần mũi có chỉ định ghép da và sụn
|
21 - 25
|
2.1.4. Khuyết nửa
mũi
|
31 - 35
|
2.1.5. Khuyết hoàn
toàn mũi
|
41 - 45
|
2.2. Sẹo chít hẹp
lỗ mũi (do chấn thương) ảnh hưởng đến thở
|
|
2.2.1. Sẹo chít
hẹp một lỗ mũi
|
6 - 10
|
2.2.2. Sẹo bít cả
một lỗ mũi
|
16 - 20
|
2.2.3. Sẹo chít
hẹp hai lỗ mũi, ảnh hưởng nhiều đến thở, ngửi
|
26 - 30
|
2.2.4. Sẹo bít
hoàn toàn cả hai lỗ mũi phải thở bằng mồm
|
36 - 40
|
2.3. Tổn thương
tháp mũi (Gẫy, sập xương sống mũi,vẹo vách ngăn)
|
|
2.3.1. Không ảnh
hưởng đến chức năng thở và ngửi
|
6 - 10
|
2.3.2. Ảnh hưởng
nhiều đến thở và ngửi
|
26 - 30
|
2.4. Rối loạn khứu
giác một bên
|
|
2.4.1.Rối loạn
khứu giác một bên
|
6 - 10
|
2.4.2. Mất khứu
giác hoàn toàn một bên
Tỷ lệ được cộng
lùi từ 5 đến 10% đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác (sản xuất
nước hoa, hương liệu, nấu ăn....)
|
11 - 15
|
2.5. Viêm mũi teo
(Trĩ mũi)
|
|
2.5.1. Viêm mũi
teo một bên mũi
|
16 - 20
|
2.5.2. Viêm mũi
teo hai bên
|
31 - 35
|
2.6. Chấn thương
xoang
|
|
2.6.1. Vỡ rạn hay
lún thành xoang hàm hoặc xoang trán không di lệch
|
11 - 15
|
2.6.2. Mất một
phần hay vỡ di lệch thành xoang hàm hoặc xoang trán
|
16 - 20
|
2.6.3. Chấn thương
phức hợp mũi – sàng (vỡ kín mũi - sàng - bướm) cộng lùi với các tổn thương
phối hợp đi kèm của các cơ quan khác
|
36 - 40
|
2.7. Chấn thương
sọ - mặt (tầng trên, giữa, dưới) theo tỷ lệ tổn thương các chức năng liên
quan
|
|
2.8. Viêm xoang
sau chấn thương
|
|
2.8.1. Viêm đơn
xoang
|
|
2.8.1.1. Một bên
|
6 - 10
|
2.8.1.2. Hai bên
|
11 - 15
|
2.8.2. Viêm đa
xoang
|
|
2.8.2.1. Một bên
|
16 - 20
|
2.8.2.2. Hai bên
|
26 - 30
|
2.8.3. Viêm xoang
còn dị vật nằm trong xoang (chưa lấy ra được hoặc mổ không lấy ra được) hoặc
có lỗ rò: Tỷ lệ Mục 2.8.1 hoặc 2.8.2 cộng lùi 5%
|
|
3. Họng
|
3.1. Sẹo làm hẹp
họng, hạ họng ảnh hưởng đến nuốt nhẹ (khó nuốt chất đặc)
|
11 - 15
|
3.2. Sẹo làm hẹp
họng, hạ họng ảnh hưởng khó nuốt (khó nuốt chất lỏng)
|
26 - 30
|
3.3. Ăn qua ống
thông dạ dầy (sonde) hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường
họng
|
71 - 75
|
3.4. Mất vị giác:
Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
|
|
4. Thanh quản
|
4.1. Rối loạn
tiếng nói do tổn thương của thanh quản - họng hoặc các cơ vùng cổ
|
|
4.1.1. Nói khó
|
|
4.1.1.1. Nói khó
mức độ nhẹ (câu ngắn)
|
16 - 20
|
4.1.1.2. Nói khó
mức độ vừa (từng tiếng)
|
26 - 30
|
4.1.1.3. Nói khó
mức độ nặng (không rõ tiếng)
|
41 - 45
|
4.1.2. Không nói
được phải giao tiếp bằng hình thức khác
|
61
|
4.2. Rối loạn
giọng nói (do tổn thương nội thanh quản – dây thanh)
|
|
4.2.1. Nói khản
giọng
|
11 - 15
|
4.2.2. Nói không
rõ tiếng
|
21 - 25
|
4.2.3. Mất tiếng
|
41 - 45
|
Ghi chú: Tỷ lệ
được cộng lùi thêm 10% đối với những nghề hoạt động giao tiếp hàng ngày chủ
yếu bằng tiếng nói (ca sĩ, diễn viên, phát thanh viên, giáo viên, nhạc công
bộ hơi...)
|
|
4.3. Rối loạn hô
hấp (khó thở thanh quản)
|
|
4.3.1.Khó thở nhẹ
(chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng sức đặc biệt)
|
21 - 25
|
4.3.2. Khó thở vừa
(trung bình: khó thở xuất hiện khi gắng sức nhẹ)
|
41 - 45
|
4.3.3. Khó thở
nặng (khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi)
|
61 - 65
|
4.3.4. Phải mở khí
quản vĩnh viễn
|
81
|
BẢNG 2
BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT
(Kèm
theo Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013
của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do Bệnh lý rối loạn Tâm thần và hành vi
Bệnh lý
rối loạn tâm thần, hành vi
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Sa sút trí tuệ
(Mất trí – Dementia)
|
|
1.1. Mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
1.2. Mức độ vừa
(trung bình)
|
41 - 45
|
1.3. Mức độ nặng
(trầm trọng)
|
61 - 65
|
1.4. Mức độ rất
nặng (hoàn toàn)
|
81 - 85
|
2. Chậm phát triển
tâm thần
|
|
2.1. Mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
2.2. Mức độ vừa
|
41 - 45
|
2.3. Mức độ nặng
|
61 - 65
|
2.4. Mức độ trầm
trọng
|
81 - 85
|
3. Bệnh tâm thần
phân liệt
|
|
3.1. Điều trị ổn
định
|
31 - 35
|
3.2. Điều trị
không ổn định
|
51 - 55
|
3.3. Điều trị
không kết quả
|
61 - 65
|
4. Rối loạn loạn
thần dạng ảo giác
|
|
4.1. Ảo giác điều
trị khỏi
|
0
|
4.2. Ảo giác điều
trị ổn định
|
21 - 25
|
4.3. Ảo giác điều
trị không ổn định
|
31 - 35
|
4.4. Ảo giác điều
trị không kết quả
|
41 - 45
|
5. Rối loạn khí
sắc (cảm xúc)
|
|
5.1. Điều trị khỏi
|
0
|
5.2. Điều trị ổn
định
|
21 - 25
|
5.3. Điều trị
không ổn định
|
31 - 35
|
5.4. Điều trị không
kết quả
|
41 - 45
|
6. Rối loạn khí
sắc (cảm xúc) đơn độc khác
|
|
6.1. Điều trị khỏi
|
0
|
6.2. Điều trị ổn
định
|
11 - 15
|
6.3. Điều trị
không ổn định
|
21 - 25
|
6.4. Điều trị
không kết quả
|
31 - 35
|
7. Phản ứng với
Stress (căng thẳng) trầm trọng và rối loạn sự thích ứng
|
|
7.1. Điều trị khỏi
|
0
|
7.2. Điều trị ổn
định
|
6 - 10
|
7.3. Điều trị
không ổn định
|
21 - 25
|
7.4. Trường hợp cá
biệt tổn thương mạn tính dạng suy giảm chức năng cơ quan, bộ phận tỷ lệ được
tính theo mức độ suy giảm chức năng cơ quan, bộ phận đó (tỷ lệ tạm thời)
|
|
8. Các rối loạn
dạng cơ thể
|
|
8.1. Điều trị khỏi
|
0
|
8.2. Điều trị ổn
định
|
6 - 10
|
8.3. Điều trị
không ổn định
|
21 - 25
|
9. Các rối loạn
tâm căn khác
|
|
9.1. Điều trị khỏi
|
0
|
9.2. Điều trị ổn
định
|
6 - 10
|
9.3. Điều trị
không ổn định
|
21 - 25
|
10. Rối loạn lo âu
|
|
10.1. Điều trị
khỏi
|
0
|
10.2. Điều trị ổn
định
|
11 - 15
|
10.3. Điều trị
không ổn định
|
21 - 25
|
10.4. Điều trị
không kết quả
|
31 - 35
|
11. Rối loạn phân
ly
|
|
11.1. Điều trị
khỏi
|
0
|
11.2. Điều trị ổn
định
|
11 - 15
|
11.3. Điều trị không
ổn định
|
21 - 25
|
11.4. Điều trị
không kết quả
|
31 - 35
|
12. Rối loạn ám
ảnh
|
|
12.1. Điều trị
khỏi
|
0
|
12.2. Điều trị ổn
định
|
16 - 20
|
12.3. Điều trị
không ổn định
|
31 - 35
|
12.4. Điều trị
không kết quả
|
41 - 45
|
13. Rối loạn nhân
cách đặc hiệu dạng Paranoid, dạng phân liệt, dạng chống xã hội
|
|
13.1. Điều trị
khỏi
|
0
|
13.2. Điều trị ổn
định
|
21 - 25
|
13.3. Điều trị
không ổn định
|
41 - 45
|
13.4. Điều trị
không kết quả
|
61 - 65
|
14. Các rối loạn
nhân cách đặc hiệu khác
|
|
14.1. Điều trị
khỏi
|
0
|
14.2. Điều trị ổn
định
|
21 - 25
|
14.3. Điều trị
không ổn định
|
31 - 35
|
14.4. Điều trị
không kết quả
|
41 - 45
|
15. Các rối loạn
nhân cách khác
|
|
15.1. Điều trị
khỏi
|
0
|
15.2. Điều trị ổn
định
|
21 - 25
|
15.3. Điều trị
không ổn định
|
31 - 35
|
15.4. Điều trị
không kết quả
|
41 - 45
|
16. Các rối loạn
thói quen, tác phong và xung động, Tic
|
|
16.1. Điều trị
khỏi
|
0
|
16.2. Điều trị ổn
định
|
1 - 3
|
16.3. Điều trị
không ổn định
|
6 - 10
|
16.4. Điều trị
không kết quả
Ghi chú: Đối với
trẻ em dưới 18 tuổi cho tỷ lệ tạm thời.
|
11 - 15
|
17. Các rối loạn
đặc hiệu về phát triển lời nói và ngôn ngữ, các kỹ năng học tập
|
|
17.1. Mức độ nhẹ
|
16 - 20
|
17.2. Mức độ vừa
|
31 - 35
|
17.3. Mức độ nặng
|
41 - 45
|
17.4. Mức độ rất
nặng
Ghi chú: Đối với
trẻ em dưới 18 tuổi cho tỷ lệ tạm thời.
|
51 - 55
|
18. Rối loạn lan
tỏa sự phát triển
|
|
18.1. Mức độ nhẹ
|
16 - 20
|
18.2. Mức độ vừa
|
41 - 4
5
|
18.3. Mức độ nặng
|
61 – 65
|
18.4. Mức độ rất
nặng
Ghi chú: Đối với
trẻ em dưới 18 tuổi cho tỷ lệ tạm thời.
|
81 - 85
|
19. Các rối loạn
ăn uống
|
|
19.1. Đều trị khỏi
|
0
|
19.2. Điều trị ổn
định
|
1 - 3
|
19.3. Điều trị
không ổn định
|
11 - 15
|
19.4. Điều trị
không kết quả
|
31 - 35
|
20. Các rối loạn
giấc ngủ
|
|
20.1. Điều trị
khỏi
|
0
|
20.2. Điều trị ổn
định
|
1 - 5
|
20.3. Điều trị
không ổn định
|
11 - 15
|
20.4. Điều trị
không kết quả
|
21 - 25
|
21. Rối loạn tăng
động và hành vi ở thanh thiếu niên
|
|
21.1. Mức độ nhẹ
|
6 - 10
|
21.2. Mức độ trung
bình
|
11 - 15
|
21.3. Mức độ nặng
|
21 - 25
|
Ghi chú: Bệnh lý
Tâm thần và rối loạn hành vi nếu có biến chứng, di chứng tỷ lệ được cộng lùi
với tỷ lệ biến chứng, di chứng đó.
|
|
2. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
Bệnh,
tật hệ Thần kinh
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Sống kiểu thực
vật
|
100
|
2. Liệt
|
|
2.1. Liệt tứ chi
|
|
2.1.1. Mức độ nhẹ
|
61 - 65
|
2.1.2. Mức độ vừa
|
81 - 85
|
2.1.3. Mức độ nặng
|
91 - 95
|
2.1.4. Liệt hoàn
toàn tứ chi
|
99
|
2.2. Liệt nửa người
|
|
2.2.1. Mức độ nhẹ
|
36 - 40
|
2.2.2. Mức độ vừa
|
61 - 65
|
2.2.3. Mức độ nặng
|
71 - 75
|
2.2.4. Liệt hoàn
toàn nửa người
|
85
|
2.3. Liệt hai tay
hoặc hai chân
|
|
2.3.1. Mức độ nhẹ
|
36 - 40
|
2.3.2. Mức độ vừa
|
61 - 65
|
2.3.3. Mức độ nặng
|
76 - 80
|
2.3.4. Liệt hoàn
toàn hai tay hoặc hai chân
|
86 - 90
|
2.4. Liệt một tay
hoặc một chân
|
|
2.4.1. Mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
2.4.2. Mức độ vừa
|
36 - 40
|
2.4.3. Mức độ nặng
|
51 - 55
|
2.4.4. Liệt hoàn
toàn
Ghi chú: Tổn thương
trong Mục 2.3 và Mục 2.4 nếu tổn thương chi trên lấy tỷ lệ tối đa, tổn thương
chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu
|
61 - 65
|
3. Bệnh liệt chu kỳ
|
|
3.1. Bệnh liệt chu
kỳ đã không tái phái từ một năm trở lên (tính đến thời điểm khám giám định)
|
1 - 3
|
3.2. Bệnh liệt chu
kỳ còn tái phát ít nhất một lần/năm (tính đến thời điểm khám giám định)
|
11- 15
|
4. Chậm phát triển
vận động (Rối loạn đặc hiệu sự phát triển chức năng vận động)
|
|
4.1. Mức độ nhẹ
|
31 - 35
|
4.2. Mức độ vừa
|
41 - 45
|
4.3. Mức độ nặng
|
61 - 65
|
4.4. Mức độ rất nặng
|
71 - 75
|
5. Hội chứng ngoại
tháp
(Tỷ lệ áp dụng
riêng cho từng Hội chứng: Parkinson, Tiểu não, múa vờn, múa giật, run, loạn
trương lực toàn thể hóa …)
|
|
5.1. Mức độ nhẹ
|
26 - 30
|
5.2. Mức độ vừa
|
61 - 65
|
5.3. Mức độ nặng
|
81 - 85
|
5.4. Mức độ rất nặng
|
91 - 95
|
6. Loạn trương lực
khu trú hoặc phân đoạn
|
|
6.1. Loạn trương
lực khu trú hoặc phân đoạn chưa gây suy giảm chức năng của cơ quan, bộ phận
|
1 - 5
|
6.2. Loạn trương
lực khu trú hoặc phân đoạn liên tục, gây suy giảm chức năng của cơ quan, bộ
phận được tính theo tỷ lệ suy giảm chức năng của cơ quan bộ phận do tình
trạng loạn trương lực cơ gây ra
|
|
7. Mất thực dụng
|
31 - 35
|
8. Rối loạn cảm
giác
|
|
8.1. Rối loạn cảm
giác (không bao gồm mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau) một bên từ bụng trở
xuống (từ khoanh đoạn thắt lưng L1)
|
11 - 15
|
8.2. Mất cảm giác
hoặc loạn cảm giác đau một bên từ bụng trở xuống
|
16 - 20
|
8.3. Rối loạn cảm
giác (không bao gồm mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau) một bên từ ngực trở
xuống (từ khoanh đoạn ngực T5/D5)
|
26 - 30
|
8.4. Mất cảm giác
hoặc loạn cảm giác đau một bên từ ngực trở xuống (từ khoanh đoạn ngực T5/D5)
|
31 - 35
|
8.5. Rối loạn cảm
giác (không bao gồm mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau) nửa người
|
31 - 35
|
8.6. Mất cảm giác
hoặc loạn cảm giác đau nửa người
|
45
|
9. Rối loạn ngôn
ngữ
|
|
9.1. Mất vận động
ngôn ngữ kiểu Broca
|
|
9.1.1. Nhẹ
|
16 - 20
|
9.1.2. Vừa
|
31 - 35
|
9.1.3. Nặng
|
41 - 45
|
9.1.4. Rất nặng
|
51 - 55
|
9.1.5. Hoàn toàn
|
61
|
9.2. Mất hiểu lời
kiểu Wernicke
|
|
9.2.1. Mức độ nhẹ
|
16 - 20
|
9.2.2. Mức độ vừa
|
31 - 35
|
9.2.3. Mức độ nặng
|
41 - 45
|
9.2.4. Mức độ rất
nặng
|
51 - 55
|
9.2.5. Mức độ hoàn
toàn
|
65
|
9.3. Mất đọc
|
41 - 45
|
9.4. Mất viết
|
41 - 45
|
9.5. Quên sử dụng
nửa người
|
31 - 35
|
10. Bệnh lý rễ, đám
rối thần kinh một bên
|
|
10.1. Tổn thương rễ
thần kinh
|
|
10.1.1. Tổn thương
một rễ
|
|
10.1.2. Tổn thương
không hoàn toàn một rễ (trừ các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 (D1), L5, S1)
|
3 - 5
|
10.1.3. Tổn thương
hoàn toàn một rễ (trừ các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 (D1), L5, S1)
|
9
|
10.1.4. Tổn thương
không hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 (D1)
|
11 - 15
|
10.1.5. Tổn thương
hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 (D1)
|
21
|
10.1.6. Tổn thương
không hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1
|
16 - 20
|
10.1.7. Tổn thương
hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1
|
26 - 30
|
10.2. Tổn thương
đuôi ngựa
|
|
10.2.1. Không hoàn
toàn (có rối loạn cơ tròn)
|
61 - 65
|
10.2.2. Hoàn toàn
|
90
|
10.3. Tổn thương
đám rối thần kinh một bên
|
|
10.3.1. Tổn thương
đám rối thần kinh cổ
|
|
10.3.1.1. Không
hoàn toàn
|
11 - 15
|
10.3.1.2. Hoàn toàn
|
21 - 25
|
10.3.2. Tổn thương
đám rối thần kinh cánh tay
|
|
10.3.2.1. Tổn
thương thân nhất giữa
|
26 - 30
|
10.3.2.2. Tổn
thương thân nhất dưới
|
46 - 50
|
10.3.2.3. Tổn
thương tổn thương thân nhất trên
|
51 - 55
|
10.3.2.4. Tổn
thương thân nhì trước trong
|
46 - 50
|
10.3.2.5. Tổn
thương thân nhì trước ngoài
|
46 - 50
|
10.3.2.6. Tổn
thương thân nhì sau
|
51 - 55
|
10.3.2.7. Tổn
thương hoàn toàn
|
65
|
10.3.3. Tổn thương
đám rối thắt lưng
|
|
10.3.3.1. Không
hoàn toàn (có tổn thương thần kinh đùi)
|
26 - 30
|
10.3.3.2. Hoàn toàn
|
41 - 45
|
10.3.4. Tổn thương
đám rối cùng
|
|
10.3.4.1. Không
hoàn toàn
|
36 - 40
|
10.3.4.2. Hoàn toàn
|
61
|
11. Tổn thương dây
thần kinh tủy sống một bên
|
|
11.1. Tổn thương
các dây thần kinh cổ
|
|
11.1.1. Không hoàn
toàn
|
11 - 15
|
11.1.2. Hoàn toàn
|
21 - 25
|
11.2. Tổn thương
dây thần kinh trên gai hoặc dưới gai
|
|
11.2.1. Không hoàn
toàn
|
3 - 5
|
11.2.2. Hoàn toàn
|
11
|
11.3. Tổn thương
dây thần kinh ngực dài
|
|
11.3.1. Không hoàn
toàn
|
5 - 9
|
11.3.2. Hoàn toàn
Ghi chú: Mục 11.3.1
và 11.3.2 Nữ được tỉnh tỷ lệ tối đa, Nam được tính tỷ lệ tối thiểu
|
11 - 15
|
11.4. Tổn thương
một dây thần kinh liên sườn
|
6 - 10
|
11.5. Tổn thương
thần kinh mũ
|
|
11.5.1. Không hoàn
toàn
|
16 - 20
|
11.5.2. Hoàn toàn
|
31 - 35
|
11.6. Tổn thương
thần kinh cơ bì
|
|
11.6.1. Không hoàn
toàn
|
11 - 15
|
11.6.2. Hoàn toàn
|
26 - 30
|
11.7. Tổn thương
thần kinh quay
|
|
11.7.1. Tổn thương
nhánh
|
11 - 15
|
11.7.2. Tổn thương
bán phần
|
26 - 30
|
11.7.3. Tổn thương
hoàn toàn
|
41 - 45
|
11.8. Tổn thương
thần kinh trụ
|
|
11.8.1. Tổn thương
nhánh
|
11 - 15
|
11.8.2. Tổn thương
bán phần
|
21 - 25
|
11.8.3. Tổn thương
hoàn toàn
|
31 - 35
|
11.9. Tổn thương
thần kinh giữa
|
|
11.9.1. Tổn thương
nhánh
|
11 - 15
|
11.9.2. Tổn thương
bán phần
|
21 - 25
|
11.9.3. Tổn thương
hoàn toàn
|
31 - 35
|
11.10. Tổn thương
thần kinh cánh tay bì trong
|
11 - 15
|
11.11. Tổn thương
thần kinh cẳng tay bì trong
|
11 - 15
|
11.12. Tổn thương
thần kinh mông trên và mông dưới
|
|
11.12.1. Không hoàn
toàn
|
11 - 15
|
11.12.2. Hoàn toàn
|
21 - 25
|
11.13. Tổn thương
thần kinh da đùi sau
|
|
11.13.1. Không hoàn
toàn
|
1 - 3
|
11.13.2. Hoàn toàn
|
6 - 10
|
11.14. Tổn thương
thần kinh đùi
|
|
11.14.1. Tổn thương
nhánh
|
11 - 15
|
11.14.2. Tổn thương
bán phần
|
21 - 25
|
11.14.3. Tổn thương
hoàn toàn
|
36 - 40
|
11.15. Tổn thương
thần kinh đùi bì
|
|
11.15.1. Không hoàn
toàn
|
1 - 3
|
11.15.2. Hoàn toàn
|
6 - 10
|
11.16. Tổn thương
thần kinh bịt
|
|
11.16.1. Không hoàn
toàn
|
6 - 10
|
11.16.2. Hoàn toàn
|
16 - 20
|
11.17. Tổn thương
thần kinh sinh dục – đùi
|
|
11.17.1. Không hoàn
toàn
|
5 - 9
|
11.17.2. Hoàn toàn
|
11 - 15
|
11.18. Tổn thương
thần kinh hông to
|
|
11.18.1. Tổn thương
nhánh
|
16 - 20
|
11.18.2. Tổn thương
bán phần
|
26 - 30
|
11.18.3. Tổn thương
hoàn toàn
|
41 - 45
|
11.19. Tổn thương
thần kinh hông khoeo ngoài
|
|
11.19.1. Tổn thương
nhánh
|
6 - 10
|
11.19.2. Tổn thương
bán phần
|
16 - 20
|
11.19.3. Tổn thương
hoàn toàn
|
26 - 30
|
11.20. Tổn thương
thần kinh hông khoeo trong
|
|
11.20.1. Tổn thương
nhánh
|
6 - 10
|
11.20.2. Tổn thương
bán phần
|
11 - 15
|
11.20.3. Tổn thương
hoàn toàn
|
21 - 25
|
12. Tổn thương dây
thần kinh sọ một bên
|
|
12.1. Tổn thương
dây thần kinh sọ số I
|
|
12.1.1. Không hoàn
toàn
|
11 - 15
|
12.1.2. Hoàn toàn
|
21 - 25
|
12.2. Tổn thương
dây thần kinh sọ số II: Áp dụng theo mức độ giảm thị lực trong Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan Thị giác
|
|
12.3. Tổn thương thần
kinh sọ số III
|
|
12.3.1. Tổn thương
một nhánh
|
11 - 15
|
12.3.2. Tổn thương
bán phần
|
21 - 25
|
12.3.3. Tổn thương
hoàn toàn
|
31 - 35
|
12.4. Tổn thương
thần kinh sọ số IV
|
|
12.4.1. Không hoàn
toàn
|
3 - 5
|
12.4.2. Hoàn toàn
|
11 - 15
|
12.5. Tổn thương
thần kinh sọ số V
|
|
12.5.1. Tổn thương
một nhánh
|
6 - 10
|
12.5.2. Tổn thương
không hoàn toàn
|
16 - 20
|
12.5.3. Tổn thương
hoàn toàn
|
26 - 30
|
12.6. Tổn thương
thần kinh sọ số VI
|
|
12.6.1. Không hoàn
toàn
|
6 - 10
|
12.6.2. Hoàn toàn
|
16 - 20
|
12.7. Tổn thương thần
kinh sọ số VII
|
|
12.7.1. Tổn thương
nhánh
|
6 - 10
|
12.7.2. Tổn thương
không hoàn toàn
|
16 - 20
|
12.7.3. Tổn thương
hoàn toàn
|
26 - 30
|
12.8. Tổn thương thần
kinh sọ số VIII: Tỷ lệ tính theo di chứng Hội chứng Tiền đình và/hoặc mất
thính lực
|
|
12.9. Tổn thương
thần kinh sọ số IX
|
|
12.9.1. Không hoàn
toàn
|
11 - 15
|
12.9.2. Hoàn toàn
|
21 - 25
|
12.10. Tổn thương
thần kinh sọ số X
|
|
12.10.1. Không hoàn
toàn
|
11 - 15
|
12.10.2. Hoàn toàn
|
21 - 25
|
12.11. Tổn thương
thần kinh sọ số XI
|
|
12.11.1. Không hoàn
toàn
|
11 - 15
|
12.11.2. Hoàn toàn
|
21 - 25
|
12.12. Tổn thương
thần kinh sọ số XII
|
|
12.12.1. Không hoàn
toàn
|
21 - 25
|
12.12.2. Hoàn toàn
|
36 - 40
|
13. Hội chứng giao
cảm cổ (Hội chứng Claude Bernard - Horner)
|
31 - 35
|
14. Rối loạn cơ
tròn
|
|
14.1. Đại, tiểu tiện
không tự chủ không thường xuyên (Bệnh nhân vẫn tự chủ được nhưng không thường
xuyên nên đại, tiểu tiện dầm không thường xuyên)
|
31 - 35
|
14.2. Bí đại, tiểu
tiện
|
51 - 55
|
14.3. Đại, tiểu
tiện không tự chủ (đại, tiểu tiện dầm dề)
|
61
|
15. Rối loạn hoạt
động cơ quan sinh dục do tổn thương thần kinh
Áp dụng theo Tổn
thương hệ Tiết niệu - Sinh dục
|
|
16. Động kinh
|
|
16.1. Động kinh cơn
co cứng - co giật
|
|
16.1.1. Đáp ứng điều
trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)
|
11 - 15
|
16.1.2. Không đáp
ứng điều trị hiện còn cơn hiếm
|
21 - 25
|
16.1.3. Không đáp
ứng điều trị hiện còn cơn thưa
|
31 - 35
|
16.1.4. Không đáp
ứng điều trị hiện còn cơn mau
|
61 - 65
|
16.1.5. Không đáp
ứng điều trị hiện còn cơn rất mau
|
81 - 85
|
16.2. Động kinh cơn
cục bộ đơn thuần
|
|
16.2.1. Đáp ứng điều
trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)
|
6 - 10
|
16.2.2. Không đáp
ứng điều trị còn cơn hiếm
|
11 - 15
|
16.2.3. Không đáp
ứng điều trị còn cơn thưa
|
21 - 25
|
16.2.4. Không đáp
ứng điều trị còn cơn trên mau
|
31 - 35
|
16.2.5. Không đáp
ứng điều trị còn cơn rất mau
|
61 - 65
|
16.3. Động kinh cơn
cục bộ phức hợp
|
|
16.3.1. Đáp ứng điều
trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)
|
11 - 15
|
16.3.2. Không đáp
ứng điều trị còn cơn hiếm
|
16 - 20
|
16.3.3. Không đáp
ứng điều trị còn cơn thưa
|
26 - 30
|
16.3.4. Không đáp
ứng điều trị còn cơn mau
|
41 - 45
|
16.3.5. Không đáp
ứng điều trị còn cơn rất mau
|
66 - 70
|
16.4. Động kinh cơn
cục bộ toàn thể hóa thứ phát: Tỷ lệ được tính như động kinh toàn thể
|
|
16.5. Động kinh có
biến chứng rối loạn tâm thần, hành vi: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ động kinh tương
ứng cộng tỷ lệ biến chứng rối loạn tâm thần và hành vi (cộng lùi).
|
|
16.6. Động kinh có điều
trị can thiệp: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ động kinh tương ứng cộng tỷ lệ di
chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên (cộng lùi).
|
|
17. Hội chứng tiền
đình (trung ương, ngoại vi)
|
|
17.1. Hội chứng
tiền đình (dạng cơn) điều trị ổn định
|
6 - 10
|
17.2. Hội chứng
tiền đình điều trị không ổn định
|
|
17.2.1. Mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
17.2.2. Mức độ vừa
|
41 - 45
|
17.2.3. Mức độ nặng
|
61 – 65
|
17.2.4. Mức độ rất
nặng
|
81 - 85
|
18. Rối loạn thần
kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay)
|
|
18.1. Ra mồ hôi
chân, tay ẩm ướt thường xuyên
|
6 - 10
|
18.2. Ra mồ hôi
chân, tay chảy thành giọt không thường xuyên
|
16 - 20
|
18.3. Ra mồ hôi
chân, tay chảy thành giọt thường xuyên
|
26 - 30
|
18.4. Rối loạn thần
kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) đã điều trị can thiệp
|
|
18.4.1. Kết quả tốt
|
1 - 3
|
18.4.2. Kết quả
không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 18.4.1 cộng lùi tỷ lệ Mục
18.1 hoặc 18.2 hoặc 18.3.
|
|
19. Nhức nửa đầu
(Migraine), bệnh Horton ...
|
|
19.1. Bệnh lý nhức
đầu điều trị ổn định
|
6 - 10
|
19.2. Bệnh lý nhức
đầu điều trị không ổn định
|
16 - 20
|
20. U rễ, dây thần
kinh
|
|
20.1. Chưa điều trị
can thiệp
|
16 - 20
|
20.2. Chưa điều trị
can thiệp gây rối loạn chức năng thần kinh: Áp dụng tỷ lệ Mục 20.1 cộng lùi
tỷ lệ rối loạn chức năng rễ, dây thần kinh
|
|
20.3. Đã điều trị
can thiệp
|
|
20.3.1. Kết quả
tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương
pháp can thiệp gây nên
|
|
20.3.2. Kết quả
không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 20.3.1 cộng lùi tỷ lệ tổn thương rễ, dây
thần kinh tương ứng
|
|
21. U màng tủy, u tủy
|
|
21.1. Chưa điều trị
can thiệp, chưa gây rối loạn chức năng thần kinh
|
16 - 20
|
21.2. Chưa điều trị
can thiệp, gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 21.1 cộng lùi với tỷ lệ
rối loạn chức năng
|
|
21.3. Đã điều trị
can thiệp
|
|
21.3.1. Kết quả
tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương
pháp can thiệp gây nên
|
|
21.3.2. Kết quả
không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 21.3.1 cộng lùi tỷ lệ tổn thương thần kinh tương
ứng
|
|
22. Ổ tổn thương
não, khối choán chỗ màng não, não
|
|
22.1. Chưa gây rối
loạn chức năng hệ Thần kinh
|
31 - 35
|
22.2. Gây rối loạn
chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 22.1 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn chức năng
|
|
22.3. Đã điều trị
can thiệp
|
|
22.3.1. Kết quả
tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương
pháp can thiệp gây nên
|
|
22.3.2. Kết quả
không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 22.3.1 cộng lùi tỷ lệ tổn thương thần kinh tương
ứng
|
|
23. Bệnh, Hội chứng
nhược cơ
|
|
23.1. Nhược cơ loại
I
|
11 - 15
|
23.2. Nhược cơ loại
II
|
21 - 25
|
23.3. Nhược cơ loại
III
|
31 - 35
|
23.4. Nhược cơ loại
IV
|
41 - 45
|
23.5. Nhược cơ loại
V
Nếu có biến chứng
thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
61 - 65
|
24. Dị dạng, dị
tật hệ thần kinh
|
|
24.1. Dị dạng, dị
tật hệ thần kinh nếu tương tự như các tổn thương hệ thần kinh đã được nêu
trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu
trong Bảng
|
0 - 5
|
24.2. Dị dạng, dị
tật hệ thần kinh khác
|
|
24.2.1. Chưa ảnh
hưởng chức năng hệ thần kinh
|
0 - 5
|
24.2.2. Có ảnh
hưởng chức năng hệ thần kinh: Áp dụng tỷ lệ Mục 24.2.1 cộng lùi tỷ lệ
di chứng chức năng thần kinh hoặc các cơ quan khác (nếu có)
|
|
24.2.3. Đã điều
trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ
phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên
|
|
24.2.4. Đã điều
trị can thiệp kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 24.2.3 cộng lùi tỷ lệ di
chứng chức năng
|
|
3. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tim Mạch
Bệnh
tật hệ Tim Mạch
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Bệnh tật màng
ngoài tim
|
|
1.1. Điều trị kết
quả tốt (không để lại di chứng, biến chứng)
|
11 - 15
|
1.2. Điều trị kết
quả không tốt (có biến chứng suy tim, rối loạn nhịp tim): Tỷ lệ được tính
theo mục tương ứng trong bảng này
|
|
1.3. Di chứng viêm
màng ngoài tim co thắt, phải xử trí bằng phẫu thuật
|
|
1.3.1. Kết quả
tương đối tốt (hết các triệu chứng suy tim)
|
31 - 35
|
1.3.2. Kết quả hạn
chế gây biến chứng suy tim, rối loạn nhịp tim: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.3.1 cộng
lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
2. Viêm cơ tim
|
|
2.1. Viêm cơ tim
không có biến chứng
|
|
2.1.1. Viêm cơ tim
đơn thuần điều trị nội khoa có kết quả tốt (khỏi hoàn toàn)
|
11 - 15
|
2.1.2. Viêm cơ tim
điều trị kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF%)
|
31 - 35
|
2.1.3. Điều trị
kết quả hạn chế (EF% < 50%) nhưng chưa phải điều trị can thiệp
|
41 - 45
|
2.1.4. Viêm cơ tim
phải điều trị can thiệp (cấy thiết bị hỗ trợ thất) và/hoặc phẫu thuật
|
71 - 75
|
2.2. Viêm cơ tim
có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ tại các Mục 2.1.2 hoặc 2.1.3 hoặc 2.1.4 nói
trên cộng lùi với tỷ lệ của biến chứng
|
|
3. Bệnh cơ tim
tiên phát
|
|
3.1. Bệnh cơ tim
giai đoạn đầu gây giảm chức năng thất (phát hiện, đánh giá chủ yếu bằng Siêu
âm tim Doopler)
|
41 - 45
|
3.2. Bệnh cơ tim
giai đoạn biến chứng (suy tim, rối loạn nhịp tim,…): Tỷ lệ tính theo Mục 3.1
cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
4. Bệnh tim thiếu
máu cục bộ mạn tính (Đau thắt ngực ổn định)
|
|
4.1. Hội chứng đau
thắt ngực (đã được chẩn đoán xác định, điều trị nội khoa)
|
|
4.1.1. Cơn thưa
nhẹ (Độ I)
|
31 - 35
|
4.1.2. Cơn nhiều
ảnh hưởng đến sinh hoạt (Độ II, III)
|
56 - 60
|
4.1.3. Cơn đau kể
cả lúc nghỉ ngơi hoặc khi làm việc nhẹ, gắng sức nhẹ (Độ IV) hoặc cơn đau
xuất hiện ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim (có hoặc không có
biến chứng như: rối loạn nhịp, shock tim, suy tim, tim to, tắc động mạch
não,…)
|
71 - 75
|
4.2. Hội chứng đau
thắt ngực đã được chẩn đoán xác định, điều trị nội khoa không kết quả hoặc
phải điều trị tái tạo mạch bằng các phương pháp can thiệp động mạch vành
|
|
4.2.1. Kết quả
tương đối tốt
|
51 - 55
|
4.2.2. Kết quả
không tốt hoặc gây biến chứng (biến đổi EF%, suy tim, rối loạn nhịp): Áp
dụng tỷ lệ Mục 4.2.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
5. Đau thắt ngực
không ổn định; Nhồi máu cơ tim
|
|
5.1. Đau thắt ngực
không ổn định
|
61 - 65
|
5.2. Nhồi máu cơ
tim cấp tính, không gây biến chứng
|
|
5.2.1. Nhồi máu cơ
tim cấp tính điều trị nội khoa, kết quả tương đối tốt (tạm ổn định)
|
61 - 65
|
5.2.2. Nhồi máu cơ
tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả phải can thiệp nong, đặt Stent…
|
71 - 75
|
5.2.3. Nhồi máu cơ
tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả (phải phẫu thuật làm cầu nối
chủ - vành (đã tính cả tỷ lệ phẫu thuật)
|
76 - 80
|
5.3. Nhồi máu cơ
tim cấp tính gây biến chứng: thông liên thất do thủng vách liên thất, các
rối loạn nhịp tim, suy tim, tắc động mạch não, viêm màng ngoài tim, phình
tim,…
|
81 - 85
|
6. Viêm nội tâm
mạc nhiễm khuẩn
|
|
6.1. Điều trị nội
khoa kết quả tốt
|
31 - 35
|
6.2. Điều trị nội
khoa kết quả hạn chế để lại di chứng nhẹ
|
41 - 45
|
6.3. Điều trị kết
quả không tốt, bị biến chứng nặng (Nhồi máu cơ tim, áp xe cơ tim, thông liên
nhĩ, thông liên thất sau viêm, phình tim, block nhĩ thất, đứt trụ cơ dây
chằng, biến chứng tắc mạch,…) đã phẫu thuật
|
|
6.3.1. Kết quả tốt
|
61 - 65
|
6.3.2. Kết quả
không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 6.3.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
7. Các bệnh lý tổn
thương van tim, thấp tim (thấp khớp cấp)
|
|
7.1. Các bệnh lý
tổn thương van tim
|
|
7.1.1. Các bệnh lý
tổn thương van tim, điều trị nội khoa
|
|
7.1.1.1. Chưa ảnh
hưởng chức năng tâm trương, tâm thu
|
21 - 25
|
7.1.1.2. Có rối
loạn chức năng tâm trương tim
|
26 - 30
|
7.1.1.3. Có biến
chứng suy tim và/hoặc có rối loạn nhịp tim và/ hoặc biến chứng cơ quan khác:
Áp dụng tỷ lệ Mục 7.1.1.1 cộng lùi với tỷ lệ các biến chứng
|
|
7.1.2. Các bệnh lý
tổn thương van tim phải điều trị can thiệp
|
|
7.1.2.1. Điều trị
can thiệp nong van, tách van kết quả tương đối tốt (triệu chứng suy tim tuy
có giảm nhưng vẫn còn)
|
61 - 65
|
7.1.2.2. Điều trị
can thiệp nong van, tách van kết quả hạn chế (loạn nhịp, sa van hai lá, hở
van hai lá hơn 2/4...)
|
66 - 70
|
7.1.2.3. Thay van
(Phẫu thuật tim hở): Kết quả tương đối tốt, không có rối loạn nhịp
|
61 - 65
|
7.1.2.4. Thay van
(Phẫu thuật tim hở) có biến chứng sau thay van: (áp-xe quanh vòng van, loạn
nhịp, dính kết Fibrin sau đó vôi hóa tại van, rối loạn hoạt động của van, hở
hoặc hẹp van động mạch chủ thứ phát, suy tim tiến triển...)
|
71 - 75
|
7.2. Thấp tim
(thấp khớp cấp)
|
|
7.2.1. Thấp tim
đơn thuần (không để lại di chứng tổn thương cơ tim, van tim…) tái phát dưới
2 lần/năm
|
11 - 15
|
7.2.2. Thấp tim
đơn thuần tái phát từ hai lần/năm trở lên
|
21 - 25
|
7.2.3. Thấp tim có
biến chứng hở, hẹp van, sùi, vôi hóa van đơn thuần, hoặc có biến chứng rung
nhĩ, cục máu đông buồng nhĩ trái, tắc động mạch phổi, tắc động mạch ngoại
vi, suy tim…
|
|
7.2.3.1. Điều trị
nội khoa có kết quả
|
41 - 45
|
7.2.3.2. Điều trị
nội khoa không kết quả, hoặc kết quả hạn chế, có chỉ định phẫu thuật
|
61 - 65
|
7.2.3.3. Điều trị
nong van tim: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.1.2.1 hoặc 7.1.2.2.
|
|
7.2.3.4. Thay van:
Áp dụng tỷ lệ Mục 7.1.2.3, 7.1.2.4
|
|
7.2.4. Tổn thương
nhiều van tim kết hợp: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.1, 7.2 tuỳ hình thái tổn thương
và cộng lùi 10 đến 15% tuỳ số lượng van tim tổn thương.
|
|
8. Rối loạn nhịp
tim
|
|
8.1. Các rối loạn
nhịp tim (không thuộc Mục 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, 8.7)
|
|
8.1.1. Điều trị
nội khoa kết quả tốt (không tái phát)
|
0
|
8.1.2. Điều trị
nội khoa kết quả tương đối tốt (tái phát dưới bốn lần/năm)
|
21 - 25
|
8.1.3. Điều trị
nội khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả có chỉ định điều trị can thiệp
|
|
8.1.3.1. Kết quả
tốt (không còn rối loạn nhịp)
|
0
|
8.1.3.2. Kết quả
không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt
|
41 - 45
|
8.1.4. Phải đặt
máy tạo nhịp vĩnh viễn
|
31 - 35
|
8.2. Nhịp tim chậm
|
|
8.2.1. Hội chứng
suy nút xoang
|
|
8.2.1.1. Nhịp chậm
xoang
|
21 - 25
|
8.2.1.2. Ngừng
xoang
|
41 - 45
|
8.2.2. Blốc nhĩ
thất, blốc nhánh trái
|
|
8.2.2.1. Blốc nhĩ
thất độ I
|
6 - 10
|
8.2.2.2. Blốc nhĩ
thất độ II, blốc nhánh trái
|
21 - 25
|
8.2.2.3. Blốc nhĩ
thất độ III
|
51 - 55
|
8.2.2.4. Blốc nhĩ
thất độ III điều trị nội khoa kết quả hạn chế phải cấy máy tạo nhịp hoặc điều
trị bằng các phương pháp khác, kết quả tốt
|
31 - 35
|
8.2.2.5. Blốc nhĩ
thất độ III điều trị không có kết quả mặc dù đã cấy máy tạo nhịp hoặc đã điều
trị bằng các phương pháp khác
|
61 - 65
|
8.3. Loạn nhịp
ngoại tâm thu
|
|
8.3.1. Độ I - II
|
11 - 15
|
8.3.2. Độ III trở
lên
|
|
8.3.2.1. Điều trị
nội khoa kết quả tương đối tốt (tái phát dưới bốn lần/năm)
|
21 - 25
|
8.3.2.2. Điều trị
nội khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả, phải can thiệp điều trị hỗ trợ
(cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn, đốt bằng năng lượng tần số radio,…)
|
46 - 50
|
8.4. Nhịp nhanh
xoang không rõ căn nguyên, tái phát thường xuyên, ảnh hưởng đến lao động,
sinh hoạt
|
6 - 10
|
8.5. Cơn nhịp
nhanh kịch phát
|
|
8.5.1. Điều trị
kết quả tốt
|
11 - 15
|
8.5.2. Tái phát
nhiều lần, hết cơn không khó chịu, chưa có biến chứng (suy tim, tắc mạch,…)
|
31 - 35
|
8.6. Rối loạn nhịp
tim: rung nhĩ, cuồng động nhĩ, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất…
|
|
8.6.1. Điều trị
kết quả tốt (bằng sốc điện, thuốc,….) hết các rối loạn (trên điện tim)
|
51 - 55
|
8.6.2. Điều trị
không kết quả: không hết các rối loạn nhịp trên điện tim
|
61 - 65
|
8.6.3. Điều trị
không kết quả, gây biến chứng (tắc mạch máu gây tổn thương một hoặc nhiều cơ
quan do cục máu đông): Áp dụng tỷ lệ Mục 8.6.2 và cộng lùi với tỷ lệ biến
chứng cơ quan bị tổn thương
|
|
8.7. Suy nhược
thần kinh tuần hoàn (nhịp nhanh lúc thức, nhịp chậm hay bình thường lúc ngủ)
|
|
8.7.1. Điều trị
nội khoa ổn định (không hoặc tái phát dưới 4 lần/năm)
|
3 - 5
|
8.7.2. Điều trị
nội khoa không tốt (tái phát trên 3 lần/năm) kèm suy nhược cơ thể
|
11 - 15
|
9. U tiên phát: u
nhày, u mỡ, u máu cơ tim, màng tim, ...
|
|
9.1. Chưa phẫu
thuật
|
26 - 30
|
9.2. Đã phẫu thuật
|
|
9.2.1. Kết quả tốt
(ổn định)
|
21 - 25
|
9.2.2. Kết quả
không tốt, có biến chứng (rối loạn nhịp tim, tắc mạch, suy tim,...): Áp dụng
tỷ lệ Mục 9.2.1 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
10. U thứ phát:
Sarcome, Carcinome, u sắc tố tiên lượng xấu
|
81
|
11. Bệnh tăng
huyết áp
|
|
11.1. Tăng huyết
áp giai đoạn I
|
21 - 25
|
11.2. Tăng huyết
áp giai đoạn II
|
41 - 45
|
11.3. Tăng huyết
áp giai đoạn III: Áp dụng tỷ lệ Mục 11.2 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
12. Bệnh huyết áp
thấp (Huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg)
|
|
12.1. Nếu chưa có
ảnh hưởng đến sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng ít (mệt mỏi từng lúc), điều
trị có kết quả
|
6 - 10
|
12.2. Nếu ảnh hưởng
sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều (mệt mỏi thường xuyên), điều trị có
kết quả
|
21 - 25
|
12.3. Ảnh hưởng
sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều (mệt mỏi thường xuyên), điều trị
không có kết quả (phải nghỉ việc nghỉ trên ba tháng trong một năm) tỷ lệ này
đã bao gồm cả tâm căn suy nhược, suy nhược cơ thể
|
41 - 45
|
13. Các bệnh khác
về động mạch (Viêm tắc động mạch, phồng động mạch, phình tách động mạch...)
|
|
13.1. Chỉ có rối
loạn cơ năng (cơn đau cách hồi), chưa có loạn dinh dưỡng ở chi hoặc biến
chứng ở các cơ quan nội tạng
|
21 - 25
|
13.2. Đã có rối
loạn dinh dưỡng và/ hoặc biến chứng nhẹ (đau liên tục, ảnh hưởng sinh hoạt,
vận động)
|
31 - 35
|
13.3. Đã có rối
loạn dinh dưỡng gây biến chứng nặng, đã có hoặc không phải can thiệp ngoại
khoa (hoại tử, nhồi máu, cắt cụt một phần bộ phận cơ thể bị tổn thương,...):
Áp dụng tỷ lệ Mục 13.2 cộng lùi với tỷ lệ cơ quan, bộ phận bị tổn thương
|
|
14. Bệnh về hệ
thống tĩnh mạch
|
|
14.1. Suy tĩnh
mạch
|
|
14.1.1. Suy tĩnh
mạch đơn thuần
|
6 - 10
|
14.1.2. Suy tĩnh
mạch có huyết khối, hoặc chưa có huyết khối nhưng làm ảnh hưởng nhiều đến
sinh hoạt, vận động
|
16 - 20
|
14.2. Viêm, tắc
tĩnh mạch
|
|
14.2.1. Viêm tĩnh
mạch chưa có huyết khối
|
6 - 10
|
14.2.2. Viêm tĩnh
mạch có huyết khối
|
16 - 20
|
14.2.3. Tắc tĩnh
mạch có hoại tử (loét da) diện tích dưới 10%
|
21 - 25
|
14.2.4. Tắc tĩnh
mạch có hoại tử (loét da) diện tích từ 10% trở lên
|
31 - 35
|
14.2.5. Tắc tĩnh
mạch gây tổn thương các cơ quan: Áp dụng tỷ lệ Mục 14.2.2 cộng lùi với tỷ lệ
cơ quan, bộ phận bị tổn thương
|
|
14.3. Trĩ nội, trĩ
ngoại: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiêu hóa
|
|
15. Bệnh hệ thống
bạch huyết và mao mạch
|
|
15.1. Viêm bạch
mạch cấp tính, điều trị ổn định
|
6 - 10
|
15.2. Viêm bạch
mạch mạn tính gây viêm nghẽn tĩnh mạch, nhiễm khuẩn thứ phát có loét
|
|
15.2.1. Ảnh hưởng
ít đi lại, vận động, sinh hoạt
|
11 - 15
|
15.2.2. Ảnh hưởng
nhiều đến sinh hoạt, đi lại, vận động
|
21 - 25
|
15.2.3. Điều trị
không kết quả
|
31 - 35
|
15.3. Hội chứng
bệnh mạch máu đầu chi: (bệnh Raynaud, tím đầu chi, cước, xanh tím dạng lưới,
bệnh Acrorighos, đỏ đầu chi)
|
|
15.3.1. Ảnh hưởng
ít đến sinh hoạt
|
21 - 25
|
15.3.2. Ảnh hưởng
nhiều đến sinh hoạt, điều trị ổn định
|
31 - 35
|
15.3.3. Ảnh hưởng
nhiều đến sinh hoạt và/hoặc điều trị không có kết quả
|
41 - 45
|
16. Bệnh tim bẩm
sinh (Thông liên nhĩ, Thông liên thất, Tồn tại ống thông động mạch, Hẹp động
mạch chủ, Hẹp eo động mạch chủ, Hẹp động mạch phổi, Tứ chứng Fallot, Thiếu
hụt bẩm sinh màng ngoài tim, Bệnh van tim bẩm sinh, Hội chứng Eisenmenger,…)
|
|
16.1. Chưa có biến
chứng (tăng áp động mạch phổi thứ phát), điều trị nội khoa
|
|
16.1.1. Kết quả
tốt (hết các triệu chứng có trước khi can thiệp)
|
21 - 25
|
16.1.2. Kết quả
không tốt (còn tồn tại triệu chứng có trước khi can thiệp)
|
41 - 45
|
16.2. Có biến
chứng tăng áp động mạch phổi thứ phát, điều trị nội khoa
|
|
16.2.1. Tăng áp
động mạch phổi thứ phát đơn thuần, điều trị ổn định mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
16.2.2. Tăng áp
động mạch phổi thứ phát đơn thuần, điều trị ổn định mức độ trung bình
|
41 - 45
|
16.2.3. Tăng áp
động mạch phổi thứ phát đơn thuần, điều trị ổn định mức độ nặng
|
61 - 65
|
16.2.4. Có biến
chứng suy tim: Áp dụng tỷ lệ Mục 16.2.1 hoặc 16.2.2 hoặc 16.2.3 cộng lùi với
tỷ lệ suy tim
|
|
16.2.5. Có biến
chứng rối loạn nhịp tim: Áp dụng tỷ lệ Mục 16.2.1; 16.2.2; 16.2.3 cộng lùi
với tỷ lệ rối loạn nhịp tim
|
|
16.2.6. Các biến
chứng khác như: Viêm phổi nặng; Viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn; Vôi hóa,
đứt, vỡ ống thông động mạch; Phù phổi cấp tính; Tắc mạch; Thiếu máu;…: Áp
dụng tỷ lệ Mục 16.2.1 hoặc 16.2.2 hoặc 16.2.3 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
16.3. Điều trị
bằng phương pháp ngoại khoa hoặc can thiệp qua da (bít, nong…)
|
|
16.3.1. Kết quả
tốt (hết các triệu chứng có trước khi can thiệp)
|
11 - 15
|
16.3.2. Kết quả
không tốt (còn tồn tại các triệu chứng có trước khi can thiệp)
|
|
16.3.2.1. Kết quả
không tốt, còn tăng áp lực động mạch phổi: Áp dụng tỷ lệ Mục 16.2 tương ứng
cộng lùi với tỷ lệ Mục 16.3.1
|
|
16.3.2.2. Kết quả
không tốt ảnh hưởng đến sinh hoạt và gây biến chứng (suy tim, rối loạn
nhịp,…): Áp dụng tỷ lệ Mục 16.2 tương tứng cộng lùi với tỷ lệ các biến chứng
|
|
16.3.2.3. Phải đặt
máy tạo nhịp vĩnh viễn hoặc phải can thiệp lại
|
71 - 75
|
16.3.2.4. Không có
chỉ định mổ hoặc phải mổ lại
|
81
|
17. Tăng áp lực
động mạch phổi nguyên phát
|
|
17.1. Mức độ nhẹ
|
41 - 45
|
17.2. Mức độ trung
bình
|
51 - 55
|
17.3. Mức độ nặng:
có biến chứng (tâm phế mạn tính,…): Áp dụng tỷ lệ Mục 17.2 cộng lùi với tỷ
lệ các biến chứng
|
|
18. Suy tim
|
|
18.1. Suy tim độ 1
|
21 - 25
|
18.2. Suy tim độ 2
|
41 - 45
|
18.3. Suy tim độ 3
|
61 - 65
|
18.4. Suy tim độ 4
|
71 - 75
|
19. Dị dạng, dị
tật hệ Tim, Mạch khác (không thuộc các tổn thương nêu trên)
|
|
19.1. Dị dạng, dị
tật hệ tim mạch nếu tương tự như các tổn thương hệ tim mạch đã được nêu
trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu
trong Bảng
|
|
19.2. Dị dạng, dị
tật hệ tim mạch khác
|
|
19.1. Không gây
rối loạn chức năng tim mạch
|
0 - 5
|
19.2.1. Gây rối
loạn chức năng tim mạch: Áp dụng tỷ lệ tỷ lệ Mục 19.2.1 và cộng lùi tỷ lệ
rối loạn chức năng tương ứng
|
|
19.2.3. Đã điều
trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do
phương pháp can thiệp đó gây ra
|
|
19.2.4. Điều trị
can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 19.2.3 cộng lùi
tỷ lệ di chứng chức năng
|
|
4. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Hô hấp
Bệnh,
tật hệ Hô hấp
|
Tỷ lệ (%)
|
1. Bệnh cơ, xương
lồng ngực: Tỷ lệ được tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Cơ
– Xương – Khớp
|
|
2. Bệnh lý màng
phổi
|
|
2.1. Không gây
hoặc gây tràn dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí điều trị kết quả tốt, không
để lại di chứng
|
0
|
2.2. Tràn dịch,
tràn máu, tràn mủ, tràn khí màng phổi tái phát phải chọc dịch nhiều lần,
hoặc mổ dẫn lưu mở không để lại di chứng
|
6 - 10
|
2.3. Tràn dịch,
tràn máu, tràn mủ, tràn khí màng phổi để lại di chứng dày dính màng phổi,
không có rối loạn thông khí phổi
|
|
2.3.1. Diện tích
dưới một nửa phế trường ở một bên
|
21 - 25
|
2.3.2. Diện tích
từ một nửa phế trường trở lên ở một bên
|
26 - 30
|
2.3.3. Diện tích
dưới một nửa phế trường ở hai bên
|
31 - 35
|
2.3.4. Diện tích
từ một nửa phế trường trở lên ở hai bên
|
36 - 40
|
2.4. Tràn dịch,
tràn máu, tràn mủ, tràn khí màng phổi có để lại di chứng dày dính màng phổi,
có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3 cộng lùi với tỷ lệ rối
loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể.
|
|
3. Xẹp phổi
|
|
3.1. Một bên chưa
rối loạn thông khí phổi
|
|
3.1.1. Xẹp từ một
đến hai phân thùy phổi
|
26 - 30
|
3.1.2. Xẹp từ ba
phân thùy phổi trở lên
|
31 - 35
|
3.2. Hai bên phổi
chưa rối loạn thông khí phổi
|
|
3.2.1. Xẹp từ một
đến hai phân thùy phổi
|
31 - 35
|
3.2.2. Xẹp từ ba
phân thùy phổi trở lên
|
41 - 45
|
3.3. Xẹp phổi kèm
theo rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ tương ứng của Mục 3.1 hoặc 3.2
và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy
nhược cơ thể.
|
|
3.4. Các tổn
thương trên kèm theo tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng
của Mục 3.1 hoặc 3.3 cộng lùi với tỷ lệ mức độ tâm phế mạn. Tỷ lệ này đã bao
gồm cả suy nhược cơ thể.
|
|
4. Vôi hóa màng
phổi (Mảng màng phổi)
|
|
4.1. Vôi hóa màng
phổi, chưa có rối loạn thông khí phổi
|
|
4.1.1. Diện tích
dưới một nửa phế trường ở một bên
|
26 - 30
|
4.1.2. Diện tích
từ một nửa phế trường trở lên ở một bên
|
36 - 40
|
4.1.3. Diện tích
dưới một nửa phế trường ở hai bên
|
36 - 40
|
4.1.4. Diện tích
từ một nửa phế trường trở lên ở hai bên
|
46 - 50
|
4.2. Vôi hóa màng
phổi, có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.1 cộng lùi với tỷ lệ
rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể.
|
|
4.3. Các bệnh lý
màng phổi, điều trị nội khoa không kết quả phải điều trị ngoại khoa (phẫu
thuật)
|
|
4.3.1. Phẫu thuật,
kết quả tốt (tỷ lệ này đã tính cả hậu quả của phẫu thuật làm tổn thương cơ,
xương lồng ngực)
|
21 - 25
|
4.3.2. Phẫu thuật,
kết quả hạn chế (dày dính, rối loạn chức năng hô hấp): Áp dụng tỷ lệ tương
ứng theo Mục 2 hoặc 4.1 hoặc 4.2 nêu trên. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược
cơ thể
|
|
4.4. Bệnh lý màng
phổi biến chứng tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ tương ứng Mục 2 hoặc 4 cộng
lùi với tỷ lệ tâm phế mạn tính tuỳ theo mức độ. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy
nhược cơ thể
|
|
5. Bệnh khí quản,
phế quản mạn tính
|
|
5.1. Viêm phế quản
mạn tính, Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, Hen phế quản
|
|
5.1.1. Bệnh tái
phát dưới 4 lần/năm, chưa có rối loạn thông khí phổi
|
21 - 25
|
5.1.2. Bệnh tái
phát trên 3 lần/năm hoặc tái phát dưới 4 lần/tháng chưa có rối loạn thông
khí phổi
|
31 - 35
|
5.1.3. Bệnh tái
phát trên 3 lần/tháng chưa có rối loạn thông khí phổi
|
41 - 45
|
5.1.4. Bệnh khí
quản, phế quản mạn ở Mục 5.1.1, 5.1.2, 5.1.3 đã có rối loạn thông khí phổi:
Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng Mục 5.1.1, 5.1.2, 5.1.3 nêu trên và cộng
lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ
thể
|
|
5.1.5. Các bệnh
khí quản, phế quản mạn ở mục 5.1.4 có tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ tổn
thương Mục 5.1.4 tương ứng và cộng lùi với tỷ lệ mức độ tâm phế mạn. Tỷ lệ
này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể
|
|
5.2. Giãn phế quản
|
|
5.2.1. Giãn phế
quản đơn thuần
|
41 - 45
|
5.2.1.1. Giãn phế
quản có biến chứng áp xe phổi mạn tính hoặc ho ra máu nhiều lần, chưa rối
loạn thông khí phổi
|
51 - 55
|
5.2.1.2. Giãn phế
quản có biến chứng áp xe phổi mạn tính hoặc ho ra máu nhiều lần, có rối loạn
thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương Mục 5.2.1.1 và cộng lùi với tỷ lệ
rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể
|
|
5.2.1.3. Giãn phế
quản ở Mục 5.2.1.1, 5.2.1.2 nêu trên có biến chứng tâm phế mạn tính: Áp dụng
tỷ lệ tổn thương Mục 5.2.1.1, 5.2.1.2 cộng lùi với tỷ lệ mức độ tâm phế mạn.
Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể
|
|
5.2.1.4. Giãn phế
quản phải mổ cắt phổi: Tính tỷ lệ như tỷ lệ mổ cắt phổi
|
|
5.3. Các bệnh khác
của phế quản (sỏi phế quản ...)
|
|
5.3.1. Các bệnh
khác của phế quản, chưa có rối loạn thông khí phổi
|
11 - 15
|
5.3.2. Bệnh tật
như Mục 5.3.1 và có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương Mục
5.3.1 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả
suy nhược cơ thể
|
|
5.3.3. Bệnh tật
như Mục 5.3.2 có kèm theo tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ tổn thương Mục
5.3.2 và cộng lùi với tỷ lệ mức độ tâm phế mạn. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy
nhược cơ thể
|
|
6. Bệnh lý nhu mô
phổi: Viêm phổi
|
|
6.1. Điều trị kết
quả tốt, không để lại di chứng và/ hoặc không tái phát
|
0
|
6.2. Bệnh tái phát
dưới bốn lần/năm
|
3 - 5
|
6.3. Bệnh tái phát
trên ba lần/năm
|
6 - 10
|
6.4. Bệnh tái phát
trên một lần/tháng
|
11 - 15
|
6.5. Bệnh lý phổi
có biến chứng áp xe phổi mạn tính
|
16 - 20
|
6.6. Bệnh lý phổi
có suy hô hấp phải đặt nội khí quản, mở khí quản, thở máy
|
21 - 25
|
6.7. Dãn phế nang,
bóng khí phổi, bệnh phổi đột lỗ (LAM), bệnh tích protein phế nang, bệnh phổi
kẽ …
|
|
6.7.1. Không rối
loạn thông khí phổi
|
21 - 25
|
6.7.2. Có rối loạn
thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ mục 6.7.1 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông
khí
|
|
6.8. Áp xe phổi,
nấm phổi mạn tính
|
|
6.8.1. Áp xe phổi,
nấm phổi mạn tính đơn thuần trên 3 tháng
|
16 - 20
|
6.8.2. Bệnh tật
như Mục 6.8.1 và có biến chứng rối loạn thông khí và/hoặc ho ra máu và/hoặc
tâm phế mạn: Áp dụng tỷ lệ Mục 6.8.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng. Tỷ lệ
này đã bao gồm cả tỷ lệ suy nhược cơ thể
|
|
6.8.3. Áp xe phổi,
nấm phổi mạn tính phải mổ cắt phổi: Tính tỷ lệ như tỷ lệ mổ cắt phổi
|
|
6.9. Lao phổi
|
|
6.9.1. Điều trị
kết quả tốt, không để lại di chứng
|
11 - 15
|
6.9.2. Điều trị có
kết quả tốt, nhưng để lại di chứng xơ phổi, vôi hóa...
|
36 - 40
|
6.9.3. Điều trị
không có kết quả (không khỏi hoặc kháng thuốc hoặc khỏi nhưng sau đó tái
phát), chưa có rối loạn thông khí phổi (Tỷ lệ này đã bao gồm cả tỷ lệ suy
nhược cơ thể)
|
61 - 65
|
6.9.4. Bệnh tật
như Mục 6.9.3 và có biến chứng ra ho máu và/hoặc rối loạn thông khí và/hoặc
tâm phế mạn, và/hoặc xẹp phổi...: Áp dụng tỷ lệ Mục 6.9.3 và cộng lùi với tỷ
lệ biến chứng
|
|
6.9.5. Lao phổi
phải mổ cắt thuỳ phổi: Tính tỷ lệ như tỷ lệ mổ cắt phổi
|
|
6.10. Mổ cắt phổi
|
|
6.10.1. Mổ cắt
phổi không điển hình (dưới một thùy phổi)
|
21 - 25
|
6.10.2. Mổ cắt từ
một thùy phổi trở lên
|
31 - 35
|
6.10.3. Mổ cắt bỏ
toàn bộ một phổi
|
56 - 60
|
7. Bệnh lý trung
thất (Tràn khí, tràn máu, tràn mủ trung thất)
|
|
7.1. Điều trị kết
quả tốt
|
21 - 25
|
7.2. Điều trị kết
quả hạn chế
|
31 - 35
|
7.3. Gây suy hô
hấp: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.2 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi
|
|
7.4. Bệnh tật như Mục
7.3 có biến chứng tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.3 cộng lùi với tỷ lệ
tâm phế mạn tính
|
|
8. Bệnh, tật cơ
hoành
|
|
8.1. Liệt cơ
hoành, nhão cơ hoành, thoát vị hoành chưa gây biến chứng
|
11 - 15
|
8.2. Liệt cơ
hoành, thoát vị hoành gây biến chứng
|
|
8.2.1. Suy hô hấp:
Áp dụng tỷ lệ Mục 8.1 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi
|
|
8.2.2. Suy hô hấp
và Tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ tâm phế
mạn tính
|
|
8.2.3. Tắc ruột
phải can thiệp ngoại khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.1 và cộng lùi với tỷ lệ các
tạng bị tổn thương
|
|
9. U lành tính, ác
tính hệ hô hấp
|
|
9.1. U lành tính
|
|
9.1.1. U lành tính
chưa gây biến chứng
|
21 - 25
|
9.1.2. U lành tính
có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 9.1.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
9.1.3. U lành tính
đã can thiệp ngoại khoa kết quả tốt: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các bộ phận do
can thiệp ngoại khoa
|
|
9.1.4. U lành tính
đã can thiệp ngoại khoa kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ mục 9.1.3 và cộng
lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
9.2. U ác tính (u
phế quản, u phế quản - phổi, ...)
|
|
9.2.1. Chưa phẫu
thuật
|
|
9.2.1.1. Chưa di
căn, không rối loạn thông khí phổi
|
61 - 65
|
9.2.1.2. Chưa di
căn, có rối loạn thông khí phổi
|
71 - 75
|
9.2.1.3. Đã di căn
đến cơ quan, bộ phận khác, không rối loạn thông khí phổi và/hoặc tâm phế mạn
tính
|
81 - 85
|
9.2.1.4. Đã di căn
đến cơ quan, bộ phận khác và hoặc có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 9.2.1.3
cộng lùi tỷ lệ tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn và/hoặc biến chứng
|
|
9.2.2. Đã phẫu
thuật
|
|
9.2.2.1. Kết quả
tốt (cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến
chứng, ...)
|
61 - 65
|
9.2.2.2. Kết quả
không tốt
|
81 - 85
|
10. Bệnh mạch máu
phổi
|
|
10.1. Dãn động
mạch phế quản, ho ra máu nhiều lần chưa gây biến chứng
|
41 - 45
|
10.2. Dãn động
mạch phế quản, ho ra máu nhiều lần gây biến chứng mất máu, suy hô hấp, tâm
phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ Mục 10.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
10.3. Tắc động
mạch phổi gây nhồi máu phổi: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh
tật hệ tim, mạch
|
|
10.4. Tắc động
mạch phổi gây nhồi máu phổi gây biến chứng suy hô hấp, tâm phế cấp hoặc mạn
tính: Áp dụng tỷ lệ Mục 10.3 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
11. Rối loạn thông
khí phổi
|
|
11.1. Rối loạn
thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
11.2. Rối loạn
thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ
trung bình
|
16 - 20
|
11.3. Rối loạn
thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ
nặng
|
31 - 35
|
12. Tâm phế mạn
tính
|
|
12.1. Mức độ 1: Có
biểu hiện trên lâm sàng (độ 1) và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình thường
|
16 - 20
|
12.2. Mức độ 2: Có
biểu hiện trên lâm sàng (độ 1-2) và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc chức
năng tim phải trên siêu âm tim; điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi
trên điện tim, siêu âm tim bình thường
|
31 - 35
|
12.3. Mức độ 3: Có
biểu hiện trên lâm sàng (độ 3 trở lên) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức
năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm
tim bình thường.
|
51 - 55
|
12.4. Mức độ 4: Có
biểu hiện trên siêu âm (độ 4) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim
phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim
|
81
|
13. Thiểu sản
phổi: Áp dụng tỷ lệ Mục 3. Xẹp phổi
|
|
14. Dị dạng, dị
tật hệ hô hấp
|
|
14.1. Dị dạng, dị
tật hệ hô hấp nếu tương tự như các tổn thương hệ hô hấp đã được nêu trong
Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong
Bảng
|
|
14.2. Dị dạng, dị
tật hệ hô hấp khác
|
|
14.2.1. Không gây
rối loạn chức năng hô hấp
|
0 - 5
|
14.2.2. Gây rối
loạn chức năng hô hấp: Áp dụng tỷ lệ Mục 14.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn
chức năng tương ứng
|
|
14.2.3. Điều trị
can thiệp kết quả tốt: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương pháp can
thiệp đó gây ra
|
|
14.2.4. Điều trị
can thiệp kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 14.2.3 và cộng lùi tỷ lệ di
chứng chức năng
|
|
5. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiêu hóa
Bệnh,
tật hệ Tiêu hóa
|
Tỷ lệ %
|
1. Bệnh lý thực
quản
|
|
1.1. Viêm thực quản
(mọi nguyên nhân trừ viêm do trào ngược dạ dày thực quản)
|
21
|
1.2. Viêm thực quản
do trào ngược dạ dày thực quản
|
|
1.2.1. Mức độ 1
(tương đương độ A và B)
|
21 - 25
|
1.2.2. Mức độ 2
(tương đương độ C và D)
|
31 - 35
|
1.3. Barrett thực
quản (bao gồm cả viêm nếu có)
|
|
1.3.1. Mức độ 1
(tương đương độ A và B)
|
36 - 40
|
1.3.2. Mức độ 2
(tương đương độ C và D)
|
41 - 45
|
1.4. Loét thực quản
(mọi nguyên nhân, bao gồm cả viêm nếu có)
|
|
1.4.1. Loét nhẹ
(chưa ảnh hưởng chức năng thực quản)
|
11 - 15
|
1.4.2. Loét vừa (có
ảnh hưởng chức năng thực quản)
|
21 - 25
|
1.4.3. Loét nặng
(ảnh hưởng nặng nề chức năng thực quản)
|
36 - 40
|
1.5. U thực quản
|
|
1.5.1. U lành
|
|
1.5.1.1. Chưa ảnh
hưởng chức năng thực quản
|
6 - 10
|
1.5.1.2. Có ảnh
hưởng chức năng thực quản (chưa phải can thiệp)
|
21 - 25
|
1.5.1.3. Đã điều
trị can thiệp không ảnh hưởng chức năng thực quản: Tỷ lệ tính theo tổn thương
cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây nên
|
|
1.5.1.4. Đã điều
trị can thiệp có ảnh hưởng chức năng thực quản: Tỷ lệ tính tính theo Mục
1.5.1.3 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng
|
|
1.5.2. Ung thư thực
quản
|
|
1.5.2.1. Không còn
chỉ định phẫu thuật
|
71
|
1.5.2.2. Phải mở
thông dạ dày (không còn chỉ định phẫu thuật thực quản)
|
81
|
1.6. Rãn tĩnh mạch
thực quản
|
|
1.6.1. Rãn tĩnh
mạch thực quản do xơ gan (tính tỷ lệ theo bệnh xơ gan)
|
|
1.6.2. Rãn tĩnh
mạch thực quản bẩm sinh
|
|
1.6.2.1. Chưa phải
phẫu thuật, chưa ảnh hưởng chức năng thực quản
|
6 - 10
|
1.6.2.2. Chưa phải
phẫu thuật, có ảnh hưởng chức năng thực quản
|
21 - 25
|
1.6.2.3. Phải phẫu
thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.11
|
|
1.7. Thoát vị hoành
|
31 - 35
|
1.8. Phình thực
quản
|
|
1.8.1. Không phải
phẫu thuật
|
16 - 20
|
1.8.2. Phải phẫu
thuật Áp dụng tỷ lệ Mục 1.11
|
|
1.9. Dị tật teo
thực quản bẩm sinh
|
|
1.9.1. Chưa phẫu
thuật
|
41 - 45
|
1.9.2. Đã phẫu
thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.11
|
|
1.10. Chít hẹp thực
quản không do ung thư
|
|
1.10.1. Gây ảnh
hưởng đến ăn uống, chỉ ăn được thức ăn mềm
|
41 - 45
|
1.10.2. Gây ảnh
hưởng đến ăn uống, chỉ ăn được chất lỏng
|
61 - 65
|
1.10.3. Phải mở
thông dạ dày
|
71 - 75
|
1.11. Phẫu thuật
cắt thực quản
|
|
1.11.1. Cắt một
phần thực quản không do ung thư (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực
quản)
|
61
|
1.11.2. Cắt toàn bộ
thực quản không do ung thư (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)
|
81
|
1.11.3. Phẫu thuật
cắt thực quản do ung thư: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 1.11.1 hoặc 1.11.2 cộng lùi với
61%.
|
|
1.12. Rối loạn nhu
động thực quản
|
11 - 15
|
1.13. Co thắt tâm
vị
|
|
1.13.1. Co thắt tâm
vị không phải phẫu thuật
|
16 - 20
|
1.13.2. Co thắt tâm
vị phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.11
|
|
2. Bệnh lý dạ dày
|
|
2.1. Viêm dạ dày
|
|
2.1.1. Viêm dạ dày
các thể (trừ 2 thể ở Mục 2.1.2 và 2.1.3)
|
11 - 15
|
2.1.2. Viêm dạ dày
thể teo
|
26 - 30
|
2.1.3. Viêm dạ dày
có dị sản ruột
|
36 - 40
|
2.2. Loét dạ dày
|
|
2.2.1. Loét dạ dày
chưa có biến chứng (đã gồm cả tổn thương viêm dạ dầy nếu có)
|
|
2.2.1.1. Ổ loét
dưới 1cm
|
11 - 15
|
2.2.1.2. Ổ loét 1cm
đến 2cm
|
21 - 25
|
2.2.1.3. Ổ loét
trên 2cm
Ghi chú: Nếu nhiều
ổ loét thì tỷ lệ chỉ được tính theo kích thước ổ loét lớn nhất
|
31 - 35
|
2.2.2. Loét dạ dày
có biến chứng thủng đã xử lý
|
|
2.2.2.1. Không gây
biến dạng
|
26 - 30
|
2.2.2.2. Có biến
dạng dạ dày hình hai túi
|
41 - 45
|
2.2.2.3. Không gây
biến dạng sau mổ có viêm phải điều trị nội khoa
|
41 - 45
|
2.2.2.4. Có biến
dạng dạ dày hình hai túi sau mổ có viêm phải điều trị nội khoa
|
46 - 50
|
2.2.2.5. Có loét,
chảy máu phải điều trị nội khoa
|
51 - 55
|
2.2.3. Loét dạ dày
có biến chứng chảy máu, điều trị (không phẫu thuật) ổn định
|
36 - 40
|
2.2.4. Loét dạ dày
có biến chứng hẹp môn vị chưa phải can thiệp ngoại khoa
|
46 - 50
|
2.2.5. Loét dạ dày
có biến chứng phải phẫu thuật cắt dạ dày: Áp dụng ty lệ Mục 2.3
|
|
2.3. Phẫu thuật cắt
đoạn dạ dày
|
|
2.3.1. Cắt hai phần
ba dạ dày kết quả tốt
|
51 - 55
|
2.3.2. Cắt từ ba
phần tư dạ dày trở lên kết quả tốt
|
61 - 65
|
2.3.3. Cắt đoạn dạ
dày có biến chứng phải phẫu thuật lại
|
71 - 75
|
2.3.4. Cắt toàn bộ
dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột, cơ thể suy nhược nặng
|
81
|
2.3.5. Có biến
chứng: Tỷ lệ tương ứng tại các Mục 2.3.1, 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 cộng lùi tỷ lệ
tương ứng Mục 2.5
|
|
2.4. U dạ dày
|
|
2.4.1. U lành tính:
đa polyp, u dưới niêm mạc…
|
11 - 15
|
2.4.2. Bệnh polyp
(Polypose)
|
|
2.4.2.1. Bệnh polyp
chưa phẫu thuật (cắt dạ dày)
|
51 - 55
|
2.4.2.2. Bệnh polyp
đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3
|
|
2.4.3. Ung thư dạ
dầy
|
|
2.4.3.1. Không còn
chỉ định phẫu thuật, điều trị bằng hóa chất…
|
81
|
2.4.3.2. Đã phẫu
thuật cắt 4/5 dạ dày
|
81
|
2.4.3.3. Cắt toàn
bộ dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột, cơ thể suy nhược nặng
|
91
|
2.4.3.4. Phẫu thuật
nối vị tràng do các biến chứng của bệnh lý dạ dầy
|
91
|
2.5. Biến chứng sau
cắt đoạn dạ dày
|
|
2.5.1. Viêm miệng
nối
|
21 - 25
|
2.5.2. Loét miệng
nối
|
26 - 30
|
2.5.3. Loét, viêm
miệng nối (viêm ngoài ổ loét)
|
31 - 35
|
2.5.4. Hẹp miệng
nối
|
31 - 35
|
2.5.5. Hội chứng
Dumping
|
21 - 25
|
3. Bệnh lý hành tá
tràng
|
|
3.1. Viêm hành tá
tràng
|
11 - 15
|
3.2. Loét hành tá
tràng (bao gồm cả viêm nếu có)
|
|
3.2.1. Ổ loét dưới
1cm
|
11 - 15
|
3.2.2. Ổ loét từ 1 đến
2cm
|
21 - 25
|
3.2.3. Ổ loét từ
2cm trở lên
|
31 - 35
|
3.3. Loét hành tá
tràng có biến chứng
|
|
3.3.1. Thủng hành
tá tràng đã xử lý
|
|
3.3.1.1. Kết quả ổn
định
|
26 - 30
|
3.3.1.2. Có biến
chứng viêm loét phải điều trị nội khoa
|
36 - 40
|
3.3.1.3. Có biến
chứng gây hẹp nhưng chưa phải mổ lại
|
41 - 45
|
3.3.1.4. Có biến
chứng rò mỏm tá tràng phải mổ lại
|
61 - 65
|
3.3.2. Chảy máu
hành tá tràng
|
|
3.3.2.1. Chảy máu
hành tá tràng điều trị nội khoa hoặc nội soi can thiệp ổn định
|
31 - 35
|
3.3.2.2. Chảy máu
hành tá tràng phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.3.1
|
|
3.3.3. Phẫu thuật
nối vị tràng do các biến chứng của bệnh lý hành tá tràng
|
61 - 65
|
3.4. U hành tá
tràng
|
|
3.4.1. U lành
|
|
3.4.1.1. Đơn Polyp,
u dưới niêm mạc
|
11 - 15
|
3.4.1.2. Đa polyp
|
21 - 25
|
3.4.1.3. Bệnh polyp
(Polypose) chưa phẫu thuật
|
51 - 55
|
3.4.1.4. Bệnh polyp
(Polypose) đã phẫu thuật
|
61 - 65
|
3.4.2. Ung thư hành
tá tràng
|
|
3.4.2.1. Ung thư
hành tá tràng chưa phẫu thuật (có chỉ định phẫu thuật)
|
71
|
3.4.2.2. Ung thư
hành tá tràng đã phẫu thuật
|
81
|
3.4.2.3. Ung thư
hành tá tràng không còn chỉ định phẫu thuật
|
85
|
3.4.3. Biến chứng
sau phẫu thuật ung thư hành tá tràng: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.4.2.3 cộng lùi tỷ
lệ trong Mục 3.3.1 tương ứng
|
|
4. Bệnh lý ruột non
|
|
4.1. Viêm loét ruột
non
|
|
4.1.1. Viêm ruột
non không rõ nguyên nhân, điều trị nội khoa ổn định
|
11 - 15
|
4.1.2. Viêm ruột
non chảy máu, điều trị nội khoa ổn định
|
21 - 25
|
4.1.3. Viêm loét
ruột non chảy máu, hoại tử, điều trị nội khoa ổn định
|
31 - 35
|
4.1.4. Viêm loét
ruột non chảy máu, hoại tử, điều trị nội khoa không kết quả phải phẫu thuật:
Áp dụng tỷ lệ Mục 4.3
|
|
4.1.5. Bệnh Crohn
ruột non
|
51 - 55
|
4.2. U ruột non
|
|
4.2.1. U lành, đơn
polyp, u máu…
|
11 - 15
|
4.2.2. Đa polyp
|
21 - 25
|
4.2.3. Bệnh đa
polyp (polypose) chưa phẫu thuật
|
61 - 65
|
4.2.4. Bệnh đa
polyp (polypose) đã mổ: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.3
|
|
4.2.5. U ác tính
chưa mổ
|
71
|
4.2.6. U ác tính đã
mổ: Áp dụng Mục 4.3
|
|
4.3. Bệnh lý phải
phẫu thuật ruột non
|
|
4.3.1. Bệnh lý gây
thủng ruột non
|
|
4.3.1.1. Bệnh lý
gây thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí
|
31 - 35
|
4.3.1.2. Bệnh lý
gây thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí
|
36 - 40
|
4.3.2. Bệnh lý phải
cắt ruột non dưới một mét
|
|
4.3.2.1. Cắt đoạn
hỗng tràng
|
41 - 45
|
4.3.2.2. Cắt đoạn
hồi tràng
|
51 - 55
|
4.3.3. Bệnh lý phải
cắt ruột non trên một mét có rối loạn tiêu hóa
|
|
4.3.3.1. Cắt đoạn
hỗng tràng
|
51 - 55
|
4.3.3.2. Cắt đoạn
hồi tràng
|
61
|
4.3.4. Tổn thương
phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng
nề đến dinh dưỡng
|
91
|
4.4. Biến chứng sau
phẫu thuật
|
|
4.4.1. Điều trị nội
khoa: Áp dụng tỷ lệ trong Mục 4.3 và cộng lùi với 16% đến 20%
|
|
4.4.2. Phải phẫu
thuật lại: Áp dụng tỷ lệ trong Mục 4.3 và cộng lùi với 21% đến 25%
|
|
4.5. Túi thừa ruột
non
|
|
4.5.1. Túi thừa
ruột non chưa có biến chứng
|
11 - 15
|
4.5.2. Túi thừa
ruột non có biến chứng
|
|
4.5.2.1. Túi thừa
ruột non có biến chứng loét, áp xe… điều trị nội khoa ổn định
|
21 - 25
|
4.5.2.2. Túi thừa
ruột non có biến chứng phải mổ: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.3
|
|
5. Bệnh lý đại
tràng
|
|
5.1. Viêm đại tràng
mạn
|
|
5.1.1. Viêm đại
tràng kích thích (Hội chứng IBS - Irritable Bowel Sydrome)
|
26 - 30
|
5.1.2. Viêm đại
tràng amip, do trực khuẩn
|
21 – 25
|
5.1.3. Bệnh Crohn
|
|
5.1.3.1. Bệnh Crohn
chưa có biến chứng
|
51 - 55
|
5.1.3.2. Bệnh Crohn
đã có biến chứng
|
56 - 60
|
5.1.4. Rối loạn cơ
năng đại tràng
|
16 - 20
|
5.2. Viêm loét đại,
trực tràng
|
|
5.2.1. Viêm loét
đại, trực tràng chảy máu
|
|
5.2.1.1. Điều trị
ổn định
|
31 - 35
|
5.2.1.2. Có di
chứng, biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.2.1.1 và cộng lùi tỷ lệ di chứng, biến
chứng đó
|
|
5.2.2. Viêm loét
đại tràng do lao
|
|
5.2.2.1. Viêm loét
đại tràng do lao không có biến chứng
|
31 – 35
|
5.2.2.2. Viêm loét
đại tràng do lao có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.2.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến
chứng
|
|
5.3. Túi thừa,
phình đại tràng
|
|
5.3.1. Túi thừa,
phình đại tràng không có biến chứng
|
11 - 15
|
5.3.2. Túi thừa đại
tràng có biến chứng
|
|
5.3.2.1. Túi thừa
đại tràng có biến chứng loét áp xe … điều trị nội khoa ổn định
|
31 - 35
|
5.3.2.2. Phình đại
tràng, túi thừa đại tràng có biến chứng loét, áp xe, thủng phải mổ: Áp dụng
tỷ lệ Mục 5.5
|
|
5.4. U đại tràng
|
|
5.4.1. Polyp đại
tràng hoặc u lành
|
|
5.4.1.1. Đơn polyp
hoặc u lành
|
11 - 15
|
5.4.1.2. Bệnh đa
polyp
|
21 - 25
|
5.4.1.3. Bệnh đa
polyp (polypose) chưa phẫu thuật
|
51 - 55
|
5.4.1.4. Bệnh đa
polyp (polypose) đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ ở Tiểu mục 5.5
|
|
5.4.2. Ung thư đại
tràng, u ác tính ruột thừa
|
|
5.4.2.1. Không còn
khả năng phẫu thuật
|
81
|
5.4.2.2. Ung thư
đại tràng đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.5 cộng lùi với 61%
|
|
5.4.2.3. U ác tính
ruột thừa đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.6 cộng lùi với 61%
|
|
5.5. Bệnh lý phải
phẫu thuật đại tràng
|
|
5.5.1. Bệnh lý gây
thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.5.1.1. Thủng một
lỗ đã xử trí
|
36 - 40
|
5.5.1.2. Thủng từ
hai lỗ trở lên đã xử trí
|
46 - 50
|
5.5.1.3. Thủng đại
tràng đã xử trí nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại
tràng
|
51 - 55
|
5.5.2. Bệnh lý phải
cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.5.2.1. Cắt đoạn
đại tràng
|
51 - 55
|
5.5.2.2. Cắt nửa
đại tràng phải
|
61 - 65
|
5.5.2.3. Cắt nửa
đại tràng trái
|
71
|
5.5.2.4. Cắt toàn
bộ đại tràng
|
81
|
5.5.3. Bệnh lý phải
cắt đoạn đại tràng và làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.5.3.1. Cắt đoạn
đại tràng
|
66 - 70
|
5.5.3.2. Cắt nửa
đại tràng phải
|
75
|
5.5.3.3. Cắt nửa
đại tràng trái
|
81
|
5.5.3.4. Cắt toàn
bộ đại tràng
|
85
|
5.6. Bệnh viêm ruột
thừa
|
|
5.6.1. Bệnh viêm
ruột thừa cấp phẫu thuật kết quả tốt
|
16 - 20
|
5.6.2. Đám quánh
viêm ruột thừa đã phẫu thuật kết quả tốt
|
26 - 30
|
5.6.3. Biến chứng
sau phẫu thuật viêm ruột thừa phải mổ lại kết quả tốt
|
31 - 35
|
5.6.4. Biến chứng
sau phẫu thuật viêm ruột thừa phải mổ lại nhiều lần hoặc cắt đoạn đại tràng:
Áp dụng tỷ lệ Mục 5.5
|
|
6. Bệnh lý trực
tràng hậu môn
|
|
6.1. Viêm trực
tràng
|
11 - 15
|
6.2. Loét trực
tràng
|
26 - 30
|
6.3. U trực tràng
|
|
6.3.1. U lành
|
|
6.3.1.1. Đơn polyp
và u lành khác
|
11 - 15
|
6.3.1.2. Bệnh đa
polyp
|
21 - 25
|
6.3.1.3. Bệnh đa
polyp (polypose) chưa phẫu thuật
|
51 - 55
|
6.3.2. Ung thư
|
|
6.3.2.1. Ung thư
trực tràng không còn khả năng phẫu thuật
|
81
|
6.3.2.2. Ung thư
trực tràng đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 6.9
|
|
6.4. Trĩ nội
|
|
6.4.1. Độ I chưa
can thiệp
|
6 - 10
|
6.4.2. Độ II chưa
can thiệp
|
16 - 20
|
6.4.3. Độ III chưa
can thiệp
|
21 - 25
|
6.4.4. Độ IV chưa
can thiệp
|
31 - 35
|
6.4.5. Đã can thiệp
kết quả tốt
|
16 - 20
|
6.4.6. Đã can thiệp
có biến chứng
|
|
6.4.6.1. Gây hẹp
đại tiện khó
|
31 - 35
|
6.4.6.2. Gây đại
tiện mất tự chủ
|
41 - 45
|
6.4.6.3. Phải can
thiệp lại kết quả tốt
|
31 - 35
|
6.4.6.4. Phải can
thiệp lại kết quả xấu
|
46 - 50
|
6.4.7. Trĩ ngoại
|
|
6.4.7.1. Đã phẫu
thuật
|
11 - 15
|
6.4.7.2. Chưa phẫu
thuật
|
21 - 25
|
6.4.8. Trĩ phối hợp
(hỗn hợp)
|
|
6.4.8.1. Đã phẫu
thuật
|
21 - 25
|
6.4.8.2. Chưa phẫu
thuật
|
26 - 30
|
6.5. Bệnh Crohn
trực tràng
|
41 - 45
|
6.6. Nứt kẽ hậu môn
|
|
6.6.1. Điều trị nội
khoa
|
11 - 15
|
6.6.2. Đã phẫu
thuật kết quả không tốt
|
21 - 25
|
6.7. Dò hậu môn trực
tràng
|
|
6.7.1. Điều trị nội
khoa
|
21 - 25
|
6.7.2. Đã phẫu
thuật kết quả không tốt
|
31 - 35
|
6.8. Áp xe hậu môn
mạn tính
|
|
6.8.1. Chưa can
thiệp
|
16 - 20
|
6.8.2. Đã can thiệp
kết quả không tốt
|
26 - 30
|
6.9. Bệnh lý phải
phẫu thuật trực tràng
|
|
6.9.1. Bệnh lý gây
thủng trực tràng, đã phẫu thuật, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
6.9.1.1. Thủng một
lỗ đã phẫu thuật
|
36 - 40
|
6.9.1.2. Thủng từ
hai lỗ trở lên đã phẫu thuật
|
46 - 50
|
6.9.1.3. Thủng trực
tràng đã xử trí nhưng còn bị dò kéo dài
|
51 - 55
|
6.9.2. Bệnh lý phải
cắt trực tràng, không làm hậu môn nhân tạo
|
|
6.9.2.1. Cắt bỏ một
phần trực tràng
|
51 - 55
|
6.9.2.2. Cắt bỏ
hoàn toàn trực tràng
|
61 - 65
|
6.9.3. Tổn thương
trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
6.9.3.1. Cắt bỏ một
phần trực tràng và có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
61 - 65
|
6.9.3.2. Cắt bỏ
hoàn toàn trực tràng và có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
71 - 75
|
7. Bệnh lý gan, mật
|
|
7.1. Viêm gan mạn
|
|
7.1.1. Viêm gan mạn
ổn định
|
26 - 30
|
7.1.2. Viêm gan mạn
tiến triển
|
41 - 45
|
7.2. Gan nhiễm mỡ
|
|
7.2.1. Gan nhiễm mỡ
chưa biến đổi chức năng gan (xét nghiệm sinh hóa)
|
11 - 15
|
7.2.2. Gan nhiễm mỡ
có biến đổi chức năng gan (xét nghiệm sinh hóa)
|
21 - 25
|
7.2.3. Gan nhiễm mỡ
có biến đổi chức năng gan và biến chứng khác: Áp dụng tỷ lệ mục 7.2.2 cộng
lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
7.3. Áp xe gan do
amip
|
|
7.3.1. Điều trị nội
khoa và chọc hút mủ
|
21 - 25
|
7.3.2. Phải phẫu
thuật áp xe của một thùy gan
|
36 - 40
|
7.3.3. Phải phẫu
thuật áp xe của hai thùy gan
|
41 - 45
|
7.3.4. Phải phẫu
thuật cắt gan: Áp dụng tỷ lệ mục 7.14
|
|
7.4. Áp xe gan do
vi khuẩn
|
31 - 35
|
7.5. Xơ gan
|
|
7.5.1. Giai đoạn 0
|
31 - 35
|
7.5.2. Giai đoạn 1
(có giãn tĩnh mạch thực quản độ I)
|
41 - 45
|
7.5.3. Giai đoạn 2
(có giãn tĩnh mạch thực quản độ II)
|
61 - 65
|
7.5.4. Giai đoạn 3
(có giãn tĩnh mạch thực quản độ III)
|
71 - 75
|
7.6. Xơ gan mật
tiên phát
|
61 - 65
|
7.7. Hội chứng tăng
áp lực tĩnh mạch cửa: Tỷ lệ tính theo tổn thương tại bộ phận, cơ quan
|
|
7.8. Suy chức năng
gan
|
|
7.8.1. Suy chức
năng gan nhẹ (chưa có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét
nghiệm)
|
21 - 25
|
7.8.2. Suy chức
năng gan vừa (có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét nghiệm -
tương đương Child-Pugh B)
|
41 - 45
|
7.8.3. Suy chức
năng gan nặng (có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét nghiệm
- tương đương Child-PughC)
|
61 - 65
|
7.9. Sỏi mật
|
|
7.9.1. Sỏi túi mật
không viêm túi mật mạn tính
|
11 - 15
|
7.9.2. Sỏi túi mật
có viêm túi mật mạn tính, điều trị nội khoa ổn định
|
16 - 20
|
7.9.3. Sỏi ống mật
không viêm đường mật
|
16 - 20
|
7.9.4. Sỏi ống mật
có viêm đường mật điều trị nội khoa ổn định
|
21 - 25
|
7.10. Viêm túi mật
mạn tính không do sỏi
|
16 - 20
|
7.11. Viêm đường
mật mạn tính không do sỏi
|
21 - 25
|
7.12. U gan (u nhu
mô gan)
|
|
7.12.1. U gan lành
tính (u máu, nang gan...), sỏi gan
|
11 - 15
|
7.12.2. U gan ác
tính
|
|
7.12.2.1. Ung thư
gan nguyên phát chưa phẫu thuật (không còn khả năng phẫu thuật)
|
71
|
7.12.2.2. Ung thư
gan thứ phát (tỷ lệ này đã bao gồm tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn)
|
81
|
7.12.2.3. Ung thư
gan đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 7.14 và cộng lùi với 61%
|
|
7.13. U túi mật,
đường mật
|
|
7.13.1. U lành
tính: polyp túi mật
|
11 - 15
|
7.13.2. U ác tính
chưa phẫu thuật
|
81
|
7.13.3. U ác tính
đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 7.15
|
|
7.14. Phẫu thuật
cắt gan
|
|
7.14.1. Cắt bỏ một phân
thùy gan phải hoặc phân thùy IV
|
46 - 50
|
7.14.2. Cắt bỏ gan
trái hoặc gan phải
|
61
|
7.14.3. Cắt bỏ gan
phải có rối loạn chức năng gan
|
71
|
7.15. Phẫu thuật
túi mật, đường mật
|
|
7.15.1. Cắt túi mật
qua nội soi
|
16 - 20
|
7.15.2. Phẫu thuật
cắt túi mật bằng phẫu thuật truyền thống
|
36 - 40
|
7.15.3. Phẫu thuật
xử lý ống mật chủ
|
|
7.15.3.1. Kết quả
tốt
|
31 - 35
|
7.15.3.2. Kết quả
không tốt
|
41 - 45
|
7.15.4. Phẫu thuật
xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật
|
56 - 60
|
7.15.5. Phẫu thuật
nối túi mật - ruột non hay nối ống mật ruột non
|
56 - 60
|
7.15.6. Phẫu thuật
đường mật nhiều lần do dò mật, tắc mật
|
71 - 75
|
7.15.7. Phẫu thuật
hoặc can thiệp nang ống mật chủ
|
21 - 25
|
7.16. Biến chứng
sau phẫu thuật gan mật
|
|
7.16.1. Điều trị
nội khoa kết quả tốt: Giữ nguyên tỷ lệ cũ
|
|
7.16.2. Phải phẫu
thuật lại: Cộng lùi tỷ lệ cũ với tỷ lệ do phẫu thuật mới
|
|
8. Bệnh lý tụy,
lách
|
|
8.1. Viêm tụy mạn
tính
|
31 - 35
|
8.2. U tụy lành
tính (gồm cả nang tụy)
|
|
8.2.1. U tụy lành
tính chưa phẫu thuật chưa có biến chứng
|
11 - 15
|
8.2.2. U tụy lành
tính chưa phẫu thuật có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.2.1 cộng lùi tỷ lệ
biến chứng
|
|
8.2.3. U tụy lành
tính đã phẫu thuật (không cắt tụy) kết quả tốt
|
21 - 25
|
8.2.4. U tụy lành
tính đã phẫu thuật (không cắt tụy) có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.2.3 và
cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
8.2.5. U tụy lành
tính đã phẫu thuật cắt tụy: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.5
|
|
8.3. U nang giả tụy
|
|
8.3.1. U nang giả
tụy chưa mổ
|
31 - 35
|
8.3.2. U nang giả
tụy đã phẫu thuật
|
|
8.3.2.1. U nang giả
tụy đã phẫu thuật nối tụy- ruột
|
41 - 45
|
8.3.3.2. U nang giả
tụy cắt u nang (cắt tụy): Áp dụng tỷ lệ Mục 8.5
|
|
8.4. U tụy ác tính
|
|
8.4.1.U tụy ác tính
không còn khả năng phẫu thuật
|
81
|
8.4.2. U tụy ác
tính đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục 8.5 và cộng
lùi với 71%
|
|
8.5. Phẫu thuật cắt
tụy
|
|
8.5.1. Phẫu thuật
cắt đuôi tụy (không phải ung thư) kết quả tốt
|
41 - 45
|
8.5.2. Phẫu thuật
cắt đuôi tụy (không phải ung thư), biến chứng dò phải phẫu thuật lại, điều
trị có kết quả, thể trạng không suy mòn
|
56 - 60
|
8.5.3. Phẫu thuật
cắt khối tá tụy (không phải ung thư) ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể
trạng gầy
|
76 - 80
|
8.5.4. Phẫu thuật
cắt khối tá tụy (không phải ung thư) biến chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều
trị ít kết quả, thể trạng gầy, suy mòn
|
81 - 85
|
8.6. Phẫu thuật cắt
lách
Nếu có biến chứng
thiếu máu cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
31 - 35
|
9. Phẫu thuật gỡ
dính, tắc ruột do biến chứng phẫu thuật hệ tiêu hóa
|
|
9.1. Mổ gỡ dính lần
một
|
21 - 25
|
9.2. Mổ gỡ dính lần
hai
|
31 - 35
|
9.3. Mổ gỡ dính từ
lần ba trở lên
|
41 - 45
|
10. Dị dạng, di tật
hệ tiêu hóa
|
|
10.1. Dị dạng, dị
tật hệ tiêu hóa nếu tương tự như các tổn thương hệ tiêu hóa đã được nêu trong
Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong
Bảng
|
|
10.2. Dị dạng, dị
tật hệ tiêu hóa khác
|
|
10.2.1. Không gây
rối loạn chức năng
|
0 - 5
|
10.2.2. Gây rối
loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 10.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng
tương ứng
|
|
10.2.3. Điều trị
can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương
pháp can thiệp đó gây ra
|
|
10.2.4. Điều trị
can thiệp kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 10.2.3 và cộng lùi tỷ lệ di
chứng chức năng
|
|
6. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiết niệu – Sinh dục
Bệnh,
tật hệ Tiết niệu – Sinh dục
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Thận
|
|
1.1. Suy thận mạn
tính
|
|
1.1.1. Giai đoạn I
|
41 - 45
|
1.1.2. Giai đoạn II
|
61 - 65
|
1.1.3. Giai đoạn
IIIa
|
71 - 75
|
1.1.4. Giai đoạn
IIIb, IV
|
91
|
1.2. Sỏi thận
|
|
1.2.1. Chưa phẫu
thuật lấy sỏi, chưa có biến chứng
|
6 - 10
|
1.2.2. Chưa phẫu
thuật lấy sỏi, có biến chứng (suy thận, viêm thận…): Tỷ lệ Mục 1.2.1 cộng lùi
tỷ lệ biến chứng
|
|
1.2.3. Đã phẫu
thuật lấy sỏi một bên kết quả tốt
|
21 - 25
|
1.2.4. Đã phẫu
thuật lấy sỏi một bên có biến chứng (suy thận, viêm thận, cắt thận…): Tỷ lệ Mục
1.2.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
1.3. Bệnh cầu thận,
hội chứng thận hư
|
|
1.3.1. Điều trị nội
khoa ổn định
|
21 - 25
|
1.3.2. Tái phát từ
hai lần trong một năm trở lên chưa có biến chứng
|
31 - 35
|
1.3.3. Có biến
chứng: Tỷ lệ Mục 1.3.1 hoặc 1.3.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
1.4. Viêm thận – bể
thận
|
|
1.4.1. Chưa có biến
chứng
|
11 - 15
|
1.4.2. Có biến
chứng: Tỷ lệ Mục 1.4.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
1.5. Xơ teo và mất
chức năng một thận
|
|
1.5.1. Thận bên kia
bình thường, không suy thận
|
35
|
1.5.2. Thận bên kia
không bình thường và/hoặc suy thận: Tỷ lệ Mục 1.5.1 cộng lùi tỷ lệ bệnh, tật
của thận
|
|
1.6. U thận, nang
thận lành tính một bên
|
|
1.6.1. Chưa phẫu
thuật, chưa có biến chứng
|
11 - 15
|
1.6.2. Chưa phẫu
thuật, có biến chứng Tỷ lệ Mục 1.6.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
1.6.3. Đã phẫu thuật
không có biến chứng
|
21 - 25
|
1.6.4. Đã phẫu
thuật có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.6.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
1.7. Ghép thận kết
quả tốt dùng thuốc chống thải ghép thường xuyên
|
81
|
1.8. Ung thư thận
|
|
1.8.1. Chưa di căn
|
81
|
1.8.2. Đã di căn:
Tỷ lệ Mục 1.8.1 cộng lùi tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn
|
81
|
1.9. Phẫu thuật cắt
bỏ thận
|
|
1.9.1. Cắt bỏ một
phần thận, thận còn lại bình thường
|
21 - 25
|
1.9.2. Cắt bỏ một
thận, thận còn lại bình thường
|
45
|
1.9.3. Cắt bỏ thận,
thận còn lại có bệnh, tật: Tỷ lệ Mục 1.9.1 hoặc 1.9.2 cộng lùi tỷ lệ bệnh tật
của thận còn lại
|
|
2. Niệu quản
|
|
2.1. Sỏi niệu quản
|
|
2.1.1. Chưa phẫu
thuật lấy sỏi, chưa có biến chứng
|
6 - 10
|
2.1.2. Chưa phẫu
thuật lấy sỏi có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.1.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2.1.3. Đã phẫu
thuật lấy sỏi một bên, không có biến chứng
|
16 - 20
|
2.1.4. Đã phẫu
thuật lấy sỏi một bên, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.1.3 cộng lùi tỷ lệ biến
chứng
|
|
2.2. U niệu quản
(một bên)
|
|
2.2.1. Chưa phẫu
thuật, không có biến chứng
|
11 - 15
|
2.2.2. Chưa phẫu
thuật, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2.2.3. Đã phẫu
thuật, không có biến chứng
|
21 - 25
|
2.2.4. Đã phẫu
thuật, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.2.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2.3. Cắt niệu quản
|
|
2.3.1. Cắt niệu
quản dưới 5cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả
|
21 - 25
|
2.3.2. Cắt niệu
quản phải mổ tạo hình niệu quản không có biến chứng
|
26 - 30
|
2.3.3. Cắt niệu
quản phải mổ tạo hình niệu quản có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.3.2 cộng lùi tỷ lệ
biến chứng
|
|
3. Bàng quang
|
|
3.1. Sỏi
|
|
3.1.1. Chưa phẫu
thuật lấy sỏi chưa gây biến chứng
|
6 - 10
|
3.1.2. Chưa phẫu
thuật lấy sỏi có biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.1.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3.1.3. Đã phẫu
thuật lấy sỏi, không có biến chứng
|
16 - 20
|
3.1.4. Đã phẫu
thuật lấy sỏi, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.1.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3.2. Viêm bàng
quang
|
|
3.2.1. Không có
biến chứng
|
6 - 10
|
3.2.2. Có biến
chứng: Tỷ lệ Mục 3.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3.3. Rối loạn tiểu
tiện
|
|
3.3.1. Điều trị nội
khoa ổn định
|
5 - 7
|
3.3.2. Không đáp
ứng điều trị, tái phát từng đợt (tái phát ít nhất 06 đợt trong một năm)
|
16 - 20
|
3.4. U lành tính
|
|
3.4.1. Chưa phẫu
thuật không có biến chứng
|
11 - 15
|
3.4.2. Chưa phẫu
thuật có biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.4.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3.4.3. Đã phẫu
thuật, không có biến chứng
|
21 - 25
|
3.4.4. Đã phẫu
thuật, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.4.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3.5. U ác tính
|
|
3.5.1. Chưa phẫu
thuật
|
61
|
3.5.2. Phẫu thuật
cắt bán phần bàng quang
|
71
|
3.5.3. Phẫu thuật
cắt bỏ toàn phần bàng quang và chuyển lưu nước tiểu
|
81
|
3.5.4. Phẫu thuật
cắt bỏ toàn phần bàng quang và chuyển lưu nước tiểu, có di căn: Tỷ lệ Mục
3.5.3. cộng lùi tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn
|
|
4. Niệu đạo
|
|
4.1. Viêm niệu đạo
|
|
4.1.1. Không có
biến chứng
|
6 - 10
|
4.1.2. Có biến
chứng: Tỷ lệ Mục 4.1.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
4.2. Chít hẹp hoặc
dò niệu đạo
|
|
4.2.1. Chưa phẫu
thuật
|
11 - 15
|
4.2.2. Đã phẫu
thuật không có biến chứng
|
16 - 20
|
4.2.3. Đã phẫu
thuật có biến chứng: Tỷ lệ Mục 4.2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
4.3. U lành niệu
đạo
|
|
4.3.1. Chưa phẫu
thuật không biến chứng
|
6 - 10
|
4.3.2. Phẫu thuật
không biến chứng
|
16 - 20
|
4.3.3. Đã phẫu
thuật có biến chứng: Tỷ lệ Mục 4.3.2.cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
4.4. Ung thư niệu
đạo: Áp dụng tỷ lệ ung thư dương vật
|
|
5. Lao thận, tiết
niệu – sinh dục
|
|
5.1. Lao thận
|
|
5.1.1. Lao thận điều
trị nội khoa kết quả tốt, không có biến chứng
|
11 - 15
|
5.1.2. Lao thận điều
trị nội khoa kết quả tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 5.1.1 cộng lùi tỷ lệ biến
chứng
|
|
5.1.3. Lao thận
không đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) chưa có biến chứng
|
46 - 50
|
5.1.4. Lao thận
không đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc) có biến chứng: Tỷ lệ Mục
5.1.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
5.2. Lao bàng quang
hoặc tinh hoàn
|
|
5.2.1. Điều trị nội
khoa kết quả tốt, không có biến chứng
|
6 - 10
|
5.2.2. Điều trị nội
khoa kết quả tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 5.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
5.2.3. Không đáp
ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) chưa có biến chứng
|
36 - 40
|
5.2.4. Không đáp
ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) có biến chứng: Tỷ lệ Mục 5.2.3
cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
5.3. Lao toàn bộ cơ
quan tiết niệu, sinh dục
|
81
|
6. Dương vật
|
|
6.1. Xơ cứng vật
hang
|
|
6.1.2. Đã phẫu
thuật, kết quả tốt
|
11 – 15
|
6.1.3. Đã phẫu
thuật, kết quả không tốt
|
|
6.1.3.1. Ảnh hưởng
chức năng ít, liệt dương không hoàn toàn
|
21 - 25
|
6.1.3.2. Ảnh hưởng
chức năng, liệt dương hoàn toàn
|
31 - 35
|
6.2. Ung thư dương
vật
|
|
6.2.1. Chưa di căn
phẫu thuật cắt một phần dương vật
|
61
|
6.2.2. Chưa di căn,
phẫu thuật cắt toàn bộ dương vật
|
71
|
6.2.3. Đã di căn,
phẫu thuật cắt toàn bộ dương vật, nạo vét hạch: Tỷ lệ mục 6.2.2 cộng lùi tỷ
lệ ung thư cơ quan bị di căn
|
|
7. Tinh hoàn
|
|
7.1. Giãn tĩnh mạch
thừng tinh
|
|
7.1.1. Chưa phẫu
thuật
|
6 - 10
|
7.1.2. Phẫu thuật
một bên kết quả tốt
|
3 - 5
|
7.1.3. Phẫu thuật
hai bên kết quả tốt
|
11 - 15
|
7.1.4. Phẫu thuật
một bên không kết quả
|
11 - 15
|
7.1.5. Phẫu thuật
hai bên không kết quả
|
16 - 20
|
7.2. Ung thư tinh
hoàn một hoặc hai bên
|
|
7.2.1. Chưa di căn,
chưa phẫu thuật
|
61
|
7.2.2. Chưa di căn,
đã phẫu thuật cắt bỏ
|
71
|
7.2.3. Đã di căn:
Tỷ lệ Mục 7.2.2. cộng lùi tỷ lệ cơ quan bị di căn
|
|
7.3. Bệnh lý phải
cắt bỏ tinh hoàn
|
|
7.3.1. Cắt bỏ một
bên
|
11 - 15
|
7.3.2. Cắt bỏ hai
bên
|
36 - 40
|
8. Tuyến tiền liệt
|
|
8.1. Viêm tuyến
tiền liệt điều trị nội khoa, không có biến chứng
|
6 - 10
|
8.2. Viêm hoặc u
lành tuyến tiền liệt điều trị ngoại khoa
|
|
8.2.1. Kết quả tốt
|
16 - 20
|
8.2.2. Kết quả
không tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 8.2.1 cộng lùi biến chứng
|
|
8.3. Ung thư tuyến
tiền liệt
|
|
8.3.1. Chưa di căn,
không phẫu thuật
|
61
|
8.3.2. Chưa di căn
đã phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tuyến tiền liệt cùng các túi tinh
|
71
|
8.3.3. Đã di căn:
Tỷ lệ Mục 8.3.1 hoặc 8.3.2 cộng lùi tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn
|
|
9. Âm hộ, âm đạo
|
|
9.1. Các tổn thương
lành tính
|
|
9.1.1. Điều trị nội
khoa ổn định
|
0 - 5
|
9.1.2. Phẫu thuật
kết quả tốt không có biến chứng
|
16 - 20
|
9.1.3. Phẫu thuật
kết quả không tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 9.1.2 cộng lùi với tỷ lệ biến
chứng
|
|
9.2. Ung thư
|
|
9.2.1. Giai đoạn 0
|
41 - 45
|
9.2.2. Giai đoạn I
và II
|
61 - 65
|
9.2.3. Giai đoạn
III và IV
|
81
|
10. Tử cung
|
|
10.1. Cổ tử cung
|
|
10.1.1. Các tổn
thương lành tính điều trị ổn định
|
0 - 5
|
10.1.2. Các tổn
thương lành tính điều trị không ổn định
|
6 - 10
|
10.1.3. Các tổn
thương lành tính đã phẫu thuật (ở người đã có con)
|
|
10.1.3.1. Kết quả
tốt
|
11 - 15
|
10.1.3.2. Tái phát
|
21 - 25
|
10.1.3.3. Đã phẫu
thuật khoét chóp hoặc cắt cụt cổ tử cung
|
31
|
10.1.4. Các tổn
thương nghi ngờ (Cervical Intraepithelial Neoplasia - CIN 1, CIN 2)
|
|
10.1.4.1. Chưa điều
trị
|
11 - 15
|
10.1.4.2. Đã điều
trị cần theo rõi tiếp
|
21 - 25
|
10.1.4.3. Loạn sản
vi xâm nhập (CIN III, Carcinome insitu - CIS) chưa phẫu thuật
|
21 - 25
|
10.1.4.4. Loạn sản
vi xâm nhập (CIN III, CIS) đã phẫu thuật
|
31
|
10.1.5. Ung thư cổ
tử cung
|
|
10.1.5.1. Giai đoạn
0
|
41 - 45
|
10.1.5.2. Giai đoạn
I và II
|
61 - 65
|
10.1.5.3. Giai đoạn
III và IV
|
81
|
10.2. Thân tử cung
|
|
10.2.1. U xơ,
polyp, dị vật, dính
|
|
10.2.1.1. Điều trị
nội khoa
|
6 - 10
|
10.2.1.2. Đã phẫu
thuật (điều trị ngoại khoa)
|
21 - 25
|
10.2.1.3. Phẫu
thuật cắt tử cung (bán phần hoặc hoàn toàn) đã có con
|
41
|
10.2.1.4. Phẫu
thuật cắt tử cung (bán phần hoặc hoàn toàn) chưa có con
|
51 - 55
|
10.2.2. Rong kinh,
rong huyết cơ năng
|
|
10.2.2.1. Rong
kinh, rong huyết cơ năng chưa có biến chứng thiếu máu
|
0 - 5
|
10.2.2.2. Rong
kinh, rong huyết cơ năng có biến chứng thiếu máu: Áp dụng theo tỷ lệ của mức
độ thiếu máu tương ứng
|
|
10.3. Phẫu thuật
lấy thai
|
|
10.3.1. Phẫu thuật
01 lần
|
25
|
10.3.2. Phẫu thuật
từ 02 lần trở lên
|
31 - 35
|
10.3.3. Phẫu thuật
lấy thai có cắt tử cung: Áp dụng tỷ lệ cắt tử cung
|
|
10.3.4. Có biến
chứng sau phẫu thuật: Tỷ lệ tương ứng tại Mục 10.3.1 hoặc 10.3.2 hoặc 10.3.3
và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
10.4. Ung thư thân
tử cung
|
|
10.4.1. Giai đoạn 0
|
41 - 45
|
10.4.2. Giai đoạn I
và II
|
61 - 65
|
10.4.3. Giai đoạn
III và IV
|
81
|
10.5. Sa sinh dục
|
|
10.5.1. Chưa phẫu
thuật
|
|
10.5.1.1. Độ I
|
6 - 10
|
10.5.1.2. Độ II
|
11 - 15
|
10.5.1.3. Độ III
|
21- 25
|
10.5.2. Đã phẫu
thuật
|
|
10.5.2.1. Kết quả
tốt
|
16 - 20
|
10.5.2.2. Tái phát
|
26 - 30
|
10.5.2.3. Có biến
chứng: áp dụng tỷ lệ Mục 10.5.2.1. hoặc 10.5.2.2 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
11. Vòi tử cung –
buồng trứng
|
|
11.1. Tổn thương
vòi tử cung (viêm phần phụ, ứ dịch, tắc vòi…)
|
|
11.1.1. Điều trị
nội khoa ổn định
|
0 - 5
|
11.1.2. Phẫu thuật
bảo tồn vòi tử cung
|
3 - 5
|
11.1.3. Phẫu thuật
cắt một vòi tử cung
|
5 - 9
|
11.1.4. Phẫu thuật
cắt hai vòi tử cung
|
|
11.1.4.1. Đã có con
|
16 - 20
|
11.1.4.2. Chưa có
con
|
36 - 40
|
11.2. Chửa ngoài tử
cung
|
|
11.2.1. Điều trị
nội khoa
|
11 - 15
|
11.2.2. Phẫu thuật
cắt bỏ khối chửa
|
21 - 25
|
11.3. U buồng trứng
lành tính
|
|
11.3.1. Chưa phẫu
thuật
|
3 - 5
|
11.3.2. Đã phẫu
thuật bóc u
|
11 - 15
|
11.3.3. Đã phẫu
thuật cắt u buồng trứng một bên
|
11 - 15
|
11.3.4. Đã phẫu
thuật cắt hai buồng trứng
|
|
11.3.4.1. Đối với
phụ nữ từ 50 tuổi trở xuống đã có con
|
21 - 25
|
11.3.4.2. Đối với
phụ nữ từ 50 tuổi trở xuống chưa có con
|
36 - 40
|
11.3.4.3. Đối với
phụ nữ trên 50 tuổi
|
21 - 25
|
11.4. Bệnh suy sớm
buồng trứng
|
31
|
11.5. Ung thư buồng
trứng
|
|
11.5.1. Giai đoạn 0
|
31 - 35
|
11.5.2. Giai đoạn
I, giai đoạn II
|
41 - 45
|
11.5.3. Giai đoạn
III
|
61 - 65
|
11.5.4. Giai đoạn
IV
|
81
|
11.6. Chửa trứng
|
|
11.6.1. Điều trị
kết quả tốt
|
11 - 15
|
11.6.2. Điều trị
kết quả không tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 11.6.1 cộng lùi với tỷ lệ biến
chứng
|
|
11.7. U nguyên bào
nuôi
|
|
11.7.1. Chưa di căn
|
41 - 45
|
11.7.2. Đã di căn
|
61 - 65
|
12. Vú
|
|
12.1. U vú lành
tính hoặc viêm, áp xe tuyến vú
|
|
12.1.1. Chưa phẫu
thuật
|
1 - 5
|
12.1.2. Đã phẫu
thuật
|
6 - 10
|
12.2. Phì đại tuyến
vú
|
|
12.2.1. Chưa phẫu
thuật
|
16 - 20
|
12.2.2. Đã phẫu
thuật tạo hình vú
|
11 - 15
|
12.3. Phẫu thuật
cắt bỏ vú
|
|
12.3.1. Cắt bỏ một
bên
|
26 - 30
|
12.3.2. Cắt bỏ hai
bên
|
41 - 45
|
12.4. Ung thư vú
|
|
12.4.1. Giai đoạn 0
|
31 - 35
|
12.4.2. Giai đoạn
I, giai đoạn II
|
41 - 45
|
12.4.3. Giai đoạn
III
|
61 - 65
|
12.4.4. Giai đoạn
IV
|
81
|
13. Rò tiết niệu –
sinh dục
|
|
13.1. Chưa phẫu
thuật
|
16 - 20
|
13.2. Phẫu thuật
kết quả tốt
|
11 - 15
|
13.3. Phẫu thuật
kết quả không tốt, tái phải phẫu thuật lại
|
21 - 25
|
13.4. Phẫu thuật
kết quả không tốt, tái phát phải phẫu thuật lại từ 2 lần trở lên
|
41 - 45
|
13.5. Phẫu thuật không
có kết quả
|
51 - 55
|
14. Bệnh lý hệ sinh
dục gây mất chức năng sinh con (vô sinh): Áp dụng tỷ lệ cắt hai tinh hoàn đối
với vô sinh nam và cắt hai buồng trứng đối với vô sinh nữ.
|
|
15. Dị tật, dị dạng
hệ tiết niệu – sinh dục
|
|
15.1. Dị tật, dị
dạng hệ tiết niệu – sinh dục tương tự như các tổn thương hệ tiết niệu – sinh
dục đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương
đương đã nêu trong Bảng (ví dụ: Thận đơn độc: Áp dụng tỷ lệ xơ, teo một thận,
Không có tinh hoàn: Áp dụng tỷ lệ cắt bỏ tinh hoàn)
|
|
15.2. Dị dạng, dị
tật hệ tiết niệu – sinh dục khác
|
|
15.2.1. Chưa gây
rối loạn chức năng
|
0 - 5
|
15.2.2. Gây rối
loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 15.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng
|
|
15.2.3. Điều trị
can thiệp kết quả tốt: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương pháp can
thiệp đó gây
|
|
15.2.4. Điều trị
can thiệp kết quả không tốt, có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 15.2.3 cộng lùi
với tỷ lệ biến chứng
|
|
7. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ Nội tiết và rối loạn chuyển hóa
Bệnh lý
hệ Nội tiết và rối loạn chuyển hóa
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Tuyến yên
|
|
1.1. Rối loạn chức
năng tuyến
|
|
1.1.1. Rối loạn
toàn bộ chức năng tuyến yên (rối loạn chức năng cả thuỳ trước và thuỳ sau)
|
61 - 65
|
1.1.2. Rối loạn
chức năng thuỳ trước
|
|
1.1.2.1. Rối loạn
từ bốn loại hormon trở lên
|
56 - 60
|
1.1.2.2. Rối loạn
từ hai đến ba loại hormon
|
41 - 45
|
1.1.2.3. Rối loạn
một loại hormon
|
26 - 30
|
1.1.3. Rối loạn
chức năng thuỳ sau tuyến yên gây Đái tháo nhạt
|
26 - 30
|
1.1.4. Rối loạn
chức năng tuyến yên gây biến chứng tại cơ quan khác: Áp dụng tỷ lệ tương ứng Mục
1.1.2 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
1.2. Khối u tuyến
yên
|
|
1.2.1. U lành tính
|
|
1.2.1.1. Chưa gây
biến chứng
|
11 - 15
|
1.2.1.2. Phẫu
thuật, chức năng tuyến ổn định
|
21 - 25
|
1.2.1.3. U lành
tính nếu có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.2.1.1; 1.2.1.2 và cộng lùi với tỷ
lệ biến chứng
|
|
1.2.2. U ác tính
|
|
1.2.2.1. Đáp ứng
với điều trị nội khoa
|
61 - 65
|
1.2.2.2. Không đáp
ứng với điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.2.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ
biến chứng ở cơ quan tương ứng
|
|
1.2.2.3. Đáp ứng điều
trị phẫu thuật
|
81 - 85
|
1.2.2.4. Không đáp
ứng với điều trị phẫu thuật
|
91
|
1.2.2.5. Không còn
chỉ định phẫu thuật
|
91
|
1.3. Khối u tuyến
tùng
|
|
1.3.1. U lành
|
|
1.3.1.1. U lành
chưa gây biến chứng
|
6 - 10
|
1.3.1.2. U lành gây
biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.3.1.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
1.3.2. U ác tính
|
|
1.3.2.1. Đáp ứng
với điều trị nội khoa
|
61 - 65
|
1.3.2.2. Không đáp
ứng với điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.3.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ
biến chứng
|
|
1.3.2.3. Đáp ứng điều
trị phẫu thuật
|
81 - 85
|
1.3.2.4. Không đáp
ứng với điều trị phẫu thuật
|
91
|
1.3.2.5. Không còn
chỉ định phẫu thuật
|
91
|
2. Tuyến giáp
|
|
2.1. Rối loạn chức
năng tuyến giáp
|
|
2.1.1. Suy giáp
|
|
2.1.1.1. Suy giáp
dưới lâm sàng (suy giáp còn bù)
|
21 - 25
|
2.1.1.2. Suy giáp
rõ ràng (suy giáp mất bù)
|
31 - 35
|
2.1.2. Nhiễm độc
giáp
|
|
2.1.2.1. Dưới lâm
sàng
|
21 - 25
|
2.1.2.2. Lâm sàng
(bệnh Basedow) chưa có biến chứng
|
31 - 35
|
2.1.2.3. Lâm sàng
(bệnh Basedow) có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.1.2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2.2. Viêm tuyến
giáp mạn tính
|
21 - 25
|
2.3. Rối loạn thiếu
hụt Iốt
|
21 - 25
|
2.4. Khối u tuyến
giáp
|
|
2.4.1. U lành tuyến
giáp (bao gồm cả bướu cổ đơn thuần)
|
|
2.4.1.1. Chưa phẫu
thuật chưa gây rối loạn chức năng tuyến giáp
|
6 - 10
|
2.4.1.2. Cắt bỏ
tuyến giáp một phần không rối loạn chức năng tuyến giáp
|
11 - 15
|
2.4.1.3. Cắt bỏ một
bên không rối loạn chức năng tuyến giáp
|
16 - 20
|
2.4.1.4. Cắt toàn
bộ tuyến giáp
|
61
|
2.4.1.5. Chưa phẫu
thuật hoặc phẫu thuật có biến chứng rối loạn chức năng tuyến giáp: Tỷ lệ Mục
2.4.1.1 hoặc 2.4.1.2, 2.4.1.3 cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng
|
|
2.4.2. Ung thư
tuyến giáp
|
|
2.4.2.1. Thể chưa
biệt hóa
|
71
|
2.4.2.2. Thể biệt
hóa
|
81
|
3. Tuyến cận giáp
|
|
3.1. Rối loạn chức
năng tuyến cận giáp
|
|
3.1.1. Suy cận giáp
|
21 - 25
|
3.1.2. Cường cận
giáp
|
21 - 25
|
3.2. Khối u tuyến
cận giáp
|
|
3.2.1. U lành tính
|
|
3.2.1.1. Chưa gây
biến chứng
|
3 - 7
|
3.2.1.2. Sau can
thiệp chức năng tuyến ổn định
|
11 - 15
|
3.2.1.3. Gây rối
loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.2.1.1 hoặc 3.2.1.2 và cộng lùi tỷ lệ rối
loạn chức năng
|
|
3.2.2. Ung thư
|
|
3.2.2.1. Đáp ứng điều
trị nội khoa
|
31 - 35
|
3.2.2.2. Không đáp
ứng điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.2.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến
chứng
|
|
3.2.2.3. Điều trị
phẫu thuật kết quả tốt
|
31 - 35
|
3.2.2.4. Điều trị
phẫu thuật không kết quả
|
81
|
3.2.2.5. Không còn
chỉ định phẫu thuật
|
81
|
4. Tuyến thượng
thận
|
|
4.1. Rối loạn chức
năng tuyến
|
|
4.1.1. Suy thượng
thận chưa có biến chứng
|
|
4.1.1.1. Do thuốc
|
36 - 40
|
4.1.1.2. Nguyên
nhân tại tuyến
|
61 - 65
|
4.1.2. Cường vỏ
thượng thận (Hội chứng Cushing) chưa có biến chứng
|
31 - 35
|
4.1.3. Rối loạn
aldosterol, androgen, estrogen chưa có biến chứng
|
|
4.1.3.1. Rối loạn
một loại hormon
|
26 - 30
|
4.1.3.2. Rối loạn
hai loại hormon
|
31 - 35
|
4.1.3.3. Rối loạn
ba loại hormon
|
41 - 45
|
4.1.4. Rối loạn
chức năng tuyến thượng thận có biến chứng: Tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục
4.1.1, 4.1.2, 4.1.3 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
4.2. Khối u vỏ
thượng thận
|
|
4.2.1. U lành tính
chưa có biến chứng
|
|
4.2.1.1. U một bên điều
trị nội khoa ổn định
|
11 - 15
|
4.2.1.2. U một bên điều
trị phẫu thuật ổn định
|
21
|
4.2.1.3. U hai bên điều
trị nội khoa ổn định
|
21
|
4.2.1.4. U hai bên điều
trị phẫu thuật ổn định
|
26 - 30
|
4.2.2. U lành tính
có biến chứng: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục 4.2.1
và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
4.2.3. U ác tính
|
|
4.2.3.1. Ung thư
một bên đáp ứng với điều trị nội khoa
|
51 - 55
|
4.2.3.2. Ung thư
một bên không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 4.2.3.1 cộng lùi tỷ lệ
biến chứng
|
|
4.2.3.3. Ung thư
một bên phẫu thuật kết quả tốt
|
71
|
4.2.3.4. Ung thư
một bên phẫu thuật không kết quả hoặc không còn chỉ định phẫu thuật
|
81
|
4.2.3.5. Ung thư
hai bên đáp ứng điều trị nội khoa
|
61
|
4.2.3.6. Ung thư
hai bên không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 4.2.3.5 cộng lùi với
tỷ lệ biến chứng
|
|
4.2.3.7. Ung thư
hai bên đáp ứng với điều trị phẫu thuật
|
71 - 75
|
4.2.3.8. Ung thư
hai bên không đáp ứng với điều trị phẫu thuật
|
81
|
4.2.3.9. Ung thư
hai bên không còn chỉ định phẫu thuật
|
81
|
4.3. U tủy thượng
thận gây tăng huyết áp
|
|
4.3.1. Đáp ứng với điều
trị nội khoa
|
51 - 55
|
4.3.2. Không đáp
ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 4.3.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
4.3.3. Đáp ứng với điều
trị phẫu thuật
|
61
|
4.3.4. Không đáp
ứng với điều trị phẫu thuật
|
81
|
4.3.5. Không còn
chỉ định phẫu thuật
|
81
|
Ghi chú: Nếu bệnh
lý tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục xảy ra
trước 16 tuổi thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được cộng thêm (cộng lùi) 15 - 20%
|
|
5. Tuyến tụy
|
|
5.1. Rối loạn chức
năng tuyến chưa có biến chứng
|
|
5.1.1. Rối loạn
đường máu lúc đói và (hoặc) giảm dung nạp glucose
|
11 - 15
|
5.1.2. Đái tháo
đường
|
31 - 35
|
5.1.3. Hội chứng
Insulinnom
|
21 - 25
|
5.1.4. Hội chứng
Gastrinom
|
21 - 25
|
5.1.5. Hội chứng
VIPOM
|
21 - 25
|
5.1.6. Hội chứng
Somatostatinom
|
21 - 25
|
5.2. Khối u tuyến
tụy chưa có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiêu hóa
|
|
5.3. Rối loạn chức
năng tuyến hoặc u tuyến tụy có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.1; 5.2 và cộng
lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
6. Buồng trứng,
tinh hoàn
Áp dụng tỷ lệ tổn
thương tương ứng tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiết niệu -
Sinh dục
|
|
7. Bệnh lý rối loạn
chuyển hóa
|
|
7.1. Bệnh lý rối
loạn chuyển hóa có biểu hiện trên xét nghiệm cận lâm sàng chưa gây tổn thương
cơ quan, nội tạng
|
6 - 10
|
7.2. Bệnh lý rối
loạn chuyển hóa có biến chứng tổn thương cơ quan, nội tạng: Tỷ lệ Mục 7.1
cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
8. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật Cơ - Xương - Khớp
Bệnh,
tật Cơ - Xương - Khớp
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Bệnh cơ vân chi
trên
|
|
1.1. Teo xơ cơ
Delta hạn chế các động tác của khớp vai một bên
|
|
1.1.1. Mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
1.1.2. Mức độ vừa
|
21 - 25
|
1.1.3. Mức độ nặng
|
31 - 35
|
1.2. Teo cơ một bàn
tay
|
|
1.2.1. Mức độ nhẹ
|
16 - 20
|
1.2.2. Mức độ vừa
|
26 - 30
|
1.2.3. Mức độ nặng
|
36 - 40
|
1.2.4. Teo cơ mất
chức năng hoàn toàn một bàn tay
|
45
|
1.3. Teo cơ một
cẳng tay: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối các cơ tương
ứng trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
1.4. Teo cơ một
cánh tay: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối các cơ tương
ứng trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
1.5. Teo cơ một tay
(bao gồm cánh, cẳng, bàn tay): Áp dụng tỷ lệ tổn thương Liệt một tay trong
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
2. Bệnh cơ vân chi
dưới
|
|
2.1. Teo cơ một bàn
chân mức độ nhẹ
|
6 - 10
|
2.1.1. Teo cơ một
bàn chân mức độ vừa
|
16 - 20
|
2.1.2. Teo cơ một
bàn chân mức độ nặng
|
26 - 30
|
2.1.3. Teo mất chức
năng hoàn toàn một bàn chân
|
35
|
2.2. Teo cơ một
cẳng chân: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối cơ tương ứng
trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh
|
|
2.3. Teo cơ một
đùi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối cơ tương ứng trong
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh
|
|
2.4. Teo cơ một bên
mông: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối cơ tương ứng trong
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh
|
|
2.5. Teo cơ một
chân (bao gồm đùi, cẳng, bàn chân): Áp dụng tỷ lệ tổn thương Liệt một chân
trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
3. Tổn thương cơ
kiểu giả phì đại: Áp dụng tỷ lệ mức độ liệt trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ
thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
4. Loãng xương,
Nhuyễn xương
|
|
4.1. Loãng xương,
nhuyễn xương không gãy xương kể cả biến dạng xương
|
11 - 15
|
4.2. Loãng xương,
nhuyễn xương có biến chứng gãy xương bệnh lý: Tỷ lệ Mục 4.1 cộng lùi tỷ lệ
gẫy xương tương ứng
|
|
5. Viêm xương tủy
xương một bên (Xương cánh tay, cẳng tay; xương chậu, xương đùi; xương cẳng
chân)
|
|
5.1. Viêm xương tủy
xương chưa phẫu thuật
|
11 - 15
|
5.2. Viêm xương tủy
xương đã phẫu thuật chưa có teo cơ kèm theo
|
16 - 20
|
5.3. Viêm xương tủy
xương đã phẫu thuật nhiều lần có teo cơ kèm theo: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.2 cộng
lùi tỷ lệ teo cơ tương ứng
|
|
5.4. Tiêu chỏm
xương đùi do viêm xương tủy xương
|
|
5.4.1. Gây lỏng
khớp háng
|
21 - 25
|
5.4.2. Hoại tử chỏm
xương đùi một bên chưa thay chỏm
|
41 - 45
|
5.4.3. Hoại tử chỏm
xương đùi đã thay bằng chỏm nhân tạo
|
35
|
5.5. Viêm xương tủy
xương gây gẫy xương ở đoạn hoặc xương nào: Áp dụng tỉ lệ gẫy xương tương ứng
và cộng lùi với tỉ lệ teo cơ kèm theo
|
|
6. Tổn thương xương
sọ
|
|
6.1. Mất xương bản
ngoài xươmg sọ, đường kính 1 cm
|
5 - 9
|
6.2. Mất xương bản
ngoài xương sọ, đường kính từ 2 đến 3 cm điện não chưa có ổ tổn thương
|
11 - 15
|
6.3. Mất xương bản
ngoài, đường kính dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
16 - 20
|
6.4. Mất xương bản
ngoài, đường kính từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
21 - 25
|
6.5. Khuyết sọ đáy
chắc đường kính dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
21 - 25
|
6.6. Khuyết sọ đáy
chắc đường kính từ 3 cm đến 5 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
26 - 30
|
6.7. Khuyết sọ đáy
chắc đường kính từ 5 cm đến 10 cm điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
31 - 35
|
6.8. Khuyết sọ đáy
chắc diện tích trên 10 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
Ghi chú (Mục 6.3 -
6.8): Nếu điện não không có ổ tổn thương, tính tỷ lệ tổn thương có kích thước
nhỏ hơn liền kề
|
36 - 40
|
6.9. Khuyết sọ đáy
phập phồng đương kính dưới 2 cm
|
26 - 30
|
6.10. Khuyết sọ đáy
phập phồng đường kính từ 2 cm đến 5 cm
|
31 - 35
|
6.11. Khuyết sọ đáy
phập phồng đường kính 5 cm đến 10 cm
|
36 - 40
|
6.12. Khuyết sọ đáy
phập phồng diện tích trên 10 cm
|
41 - 45
|
7. Tổn thương xương
ức
|
|
7.1. Không biến
dạng lồng ngực, không ảnh hưởng chức năng thông khí phổi
|
3 - 5
|
7.2. Biến dạng lồng
ngực ít
|
11 - 15
|
7.3. Biến dạng lồng
ngực nhiều
|
16 - 20
|
7.4. Tổn thương
xương ức gây biến dạng lồng ngực, rối loạn chức năng thông khí phổi thì tỷ lệ
được cộng lùi tỷ lệ mức độ rối loạn hô hấp tương ứng
|
|
8. Tổn thương xương
sườn (đã bao gồm tổn thương thần kinh liên sườn)
|
|
8.1. Tổn thương
xương sườn không gây rối loạn chức năng thông khí phổi
|
1 - 5
|
8.2. Tổn thương
xương sườn gây rối loạn thông khí: Tỷ lệ Mục 8.1 cộng lùi tỷ lệ rối loạn
thông khí tương ứng
|
|
9. Tổn thương xương
đòn (không gẫy xương)
|
|
9.1. Không gây rối
loạn chức năng thông khí phổi
|
1 - 2
|
9.2. Gây rối loạn
thông khí, tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí tương ứng
|
|
10. U xương lành và
ác tính
|
|
10.1. U xương lành
tính
|
|
10.1.1. Chưa có
biến chứng gãy xương
|
11 - 15
|
10.1.2. Có biến
chứng gãy xương: Tỷ lệ Mục 10.1.1 cộng lùi tỷ lệ gẫy xương
|
|
10.2. U xương ác
tính
|
|
10.2.1. U xương ác
tính chưa di căn không cắt đoạn chi
|
61
|
10.2.2. U xương ác
tính đã có di căn không cắt đoạn chi
|
81
|
10.2.3. U xương ác
tính phải cắt đoạn chi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng Mục 10.2.1 hoặc
10.2.2 cộng lùi với tỷ lệ cắt đoạn chi tương ứng
|
|
11. Khớp vai một
bên
Ghi chú: Tổn thương
khớp dạng “đau, hạn chế vận động” chỉ được xác định khi thời hạn tổn thương
đó kéo dài liên tục từ 06 tháng trở lên
|
|
11.1. Mức độ hạn
chế các động tác ít một bên (hạn chế một hoặc hai trong bẩy động tác)
|
11 - 15
|
11.2. Mức độ hạn
chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế ba đến năm trong bẩy
động tác)
|
21 - 25
|
11.3. Bán cứng khớp
vai hoặc cứng khớp vai gần hoàn toàn
|
31 - 35
|
11.4. Cứng khớp vai
hoàn toàn
|
|
11.4.1. Tư thế
thuận, tư thế nghỉ
|
46 - 50
|
11.4.2. Thế không
thuận (ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao)
|
51 - 55
|
12. Khớp khủyu một
bên
|
|
12.1. Cẳng tay gấp
ruỗi trong khoảng 5° - 145°
|
11 - 15
|
12.2. Cẳng tay gấp
ruỗi trong khoảng 0° - 45°
|
31 - 35
|
12.3. Cẳng tay gấp
ruỗi được trong khoảng trên 45° - 90°
|
26 - 30
|
12.4. Cẳng tay gấp
ruỗi được trong khoảng trên 100° - 150°
|
51 - 55
|
13. Khớp cổ tay một
bên
|
|
13.1. Hạn chế chức
năng khớp cổ tay ít và vừa (một hoặc hai trong năm động tác cổ tay)
|
11 - 15
|
13.2. Hạn chế chức
năng khớp cổ tay nhiều (trên hai động tác)
|
21 - 25
|
13.3. Cứng khớp tư
thế cơ năng (0°)
|
21 - 25
|
13.4. Cứng khớp tư
thế gấp hoặc ngửa tối đa
|
31 - 35
|
13.5. Cứng khớp tư
thế còn lại
|
26 - 30
|
14. Khớp bàn tay và
các ngón tay một bên
|
|
14.1. Biến dạng các
khớp bàn - ngón tay và các khớp của các ngón gây mất chức năng bàn tay
|
41 - 45
|
14.2. Ngón IV hoặc
ngón V
|
|
14.2.1. Cứng khớp
liên đốt
|
6 - 8
|
14.2.2. Cứng khớp
bàn - ngón
|
4 - 6
|
14.2.3. Cứng khớp
bàn ngón và các khớp liên đốt
|
8 - 10
|
14.3. Ngón II hoặc
ngón III
|
|
14.3.1. Cứng khớp
liên đốt
|
3 - 5
|
14.3.2. Cứng khớp
bàn ngón
|
7 - 9
|
14.3.3. Cứng khớp
bàn ngón và các khớp liên đốt
|
11 - 15
|
14.4. Ngón I
|
|
14.4.1. Cứng khớp
liên đốt
|
5 - 10
|
14.4.2. Cứng khớp
bàn ngón
|
11 - 15
|
14.4.3. Cứng khớp
bàn ngón và các khớp liên đốt
|
21 - 25
|
14.5. Hội chứng
“Ngón tay lò so”
|
|
14.5.1. Hội chứng
“Ngón tay lò so” điều trị kết quả tốt
|
1 - 3
|
14.5.2. Hội chứng
“Ngón tay lò so” điều trị kết quả không tốt: Tùy thuộc ngón tay nào tỉ lệ
được tính theo Mục 14.2 hoặc 14.3 hoặc 14.4
|
|
14.6. Tổn thương
gây đau (không cứng khớp) hạn chế vận động một bàn tay
|
|
14.6.1. Mức độ nhẹ
|
5 - 8
|
14.6.2. Mức độ vừa
|
11 - 15
|
14.6.3. Mức độ nặng
|
21 - 25
|
14.7. Tổn thương
các xương nhỏ bàn tay (thuyền, nguyệt, tháp đậu…): Áp dụng tỷ lệ theo mức độ
hạn chế vận động một bàn tay hoặc hạn chế chức năng khớp cổ tay
|
|
15. Khớp háng một
bên
|
|
15.1. Hạn chế tầm
vận động khớp háng do đau từ 0° - 90°
|
5 - 9
|
15.2. Hạn chế vận
động khớp háng do đau từ 0° - 60°
|
11 - 15
|
15.3. Hạn chế vận động
khớp háng do đau từ 0° - 30°
|
21 - 25
|
15.4. Cứng khớp
háng chi ở tư thế thẳng trục
|
|
15.4.1. Từ 0° - 90°
|
21 - 25
|
15.4.2. Từ 0° - 60°
|
31 - 35
|
15.4.3. Từ 0° - 30°
|
41 - 45
|
15.5. Cứng khớp
háng chi ở tư thế vẹo hoặc gấp
|
|
15.5.1. Từ 0° - 90°
|
31 - 35
|
15.5.2. Từ 0° - 60°
|
41 - 45
|
15.5.3. Từ 0° - 30°
|
46 - 50
|
15.5.4. Cứng hoàn
toàn
|
51 - 55
|
16. Khớp gối một
bên
|
|
16.1. Đau khớp gối
hạn chế vận động ít
|
3 - 5
|
16.2. Đau khớp gối
hạn chế vận động vừa
|
6 - 10
|
16.3. Đau khớp gối
hạn chế vận động nhiều
|
11 - 15
|
16.4. Cứng khớp gối
tầm vận động từ 0° - 125°
|
11 - 15
|
16.5. Cứng khớp gối
tầm vận động từ 0° - 90°
|
16 - 20
|
16.6. Cứng khớp gối
tầm vận động từ 0° - 45°
|
26 - 30
|
16.7. Cứng khớp gối
ở tư thế 0°
|
36 - 40
|
16.8. Thay khớp gối
nhân tạo
|
41 - 45
|
17. Khớp cổ chân
một bên
|
|
17.1. Đau khớp cổ
chân hạn chế vận động nhẹ
|
3 - 5
|
17.2. Đau khớp cổ
chân hạn chế vận động vừa
|
8 - 10
|
17.3. Đau khớp cổ
chân hạn chế vận động nặng
|
11 - 15
|
17.4. Cứng ở tư thế
cơ năng
|
21
|
17.5. Cứng ở tư thế
bất lợi
|
31
|
18. Khớp bàn chân
và các ngón chân một bên
|
|
18.1. Tổn thương
xương bàn chân (xương gót, sên, hộp…)
|
|
18.1.1. Đi, đứng
khó và đau
|
11 - 15
|
18.1.2. Dẫn đến hàn
khớp các xương bàn chân
|
16 - 20
|
18.2. Khớp ngón
chân
|
|
18.2.1. Ngón cái
|
|
18.2.1.1. Cứng khớp
liên đốt
|
3 - 5
|
18.2.1.2. Cứng khớp
đốt - bàn
|
7 - 9
|
18.2.1.3. Cứng khớp
đốt - bàn và các khớp liên đốt
|
11 - 15
|
18.2.2. Các ngón
khác
|
|
18.2.2.1. Cứng khớp
liên đốt
|
1 - 3
|
18.2.2.2. Cứng khớp
đốt - bàn
|
4 - 5
|
18.2.2.3. Cứng khớp
đốt - bàn và các khớp liên đốt
|
6 - 10
|
Ghi chú: Tổn thương
gây đau khớp ngón chân (không cứng khớp) được áp dụng tỷ lệ tối thiểu
|
|
19. Viêm khớp đốt
sống, khớp cùng chậu đơn thuần
|
|
19.1. Viêm một đến
hai khớp đốt sống
|
|
19.1.1. Mức độ nhẹ
|
3 - 5
|
19.1.2. Mức độ vừa
|
11 - 15
|
19.1.3. Mức độ nặng
|
21 - 25
|
19.2. Viêm từ ba
khớp đốt sống trở lên
|
|
19.2.1. Mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
19.2.2. Mức độ vừa
|
21 - 25
|
19.2.3. Mức độ nặng
|
31 - 35
|
19.3. Viêm khớp
cùng chậu
|
6 - 10
|
20. Gẫy, xẹp thân
đốt sống (đã bao gồm tỉ lệ tổn thương khớp tương ứng)
|
|
20.1. Gẫy, xẹp thân
một đốt sống
|
|
20.1.1. Gẫy, xẹp
một phần thân đốt sống
|
16 - 20
|
20.1.2. Gẫy, xẹp cả
thân đốt sống
|
21 - 25
|
20.2. Gẫy, xẹp thân
hai đốt sống
|
26 - 30
|
20.3. Gẫy, xẹp ba
đốt sống
|
36 - 40
|
20.4. Gẫy, xẹp trên
ba đốt sống
|
41 - 45
|
21. Gẫy, vỡ mỏm gai
|
|
21.1. Của một đốt
sống
|
6 - 10
|
21.2. Của hai hoặc
ba đốt sống
|
16 - 20
|
21.3. Của trên ba
đốt sống
|
26 - 30
|
22. Gẫy, vỡ mỏm bên
|
|
22.1. Của một đốt
sống
|
3 - 5
|
22.2. Của hai hoặc
ba đốt sống
|
11 - 15
|
22.3. Của trên ba
đốt sống
|
21 - 25
|
23. Viêm dính cột
sống hoặc đã phẫu thuật làm cứng cột sống
|
|
23.1. Viêm dính
khớp cột sống các đốt sống cổ
|
21 - 25
|
23.2. Viêm dính
khớp cột sống các đốt sống ngực
|
36 - 40
|
23.3. Viêm dính
khớp cột sống các đốt sống lưng
|
51 - 55
|
23.4. Viêm dính
khớp cột sống cả ba đoạn (cổ, ngực, lưng)
|
81
|
24. Thoái hóa cột
sống
|
|
24.1. Thoái hóa một
đến hai đốt sống
|
|
24.1.1. Mức độ nhẹ
(Có đầy đủ các triệu chứng lâm sàng nhưng chưa có biểu hiện rõ trên phim
Xquang)
|
1 - 3
|
24.1.2. Mức độ vừa
(Phim Xquang có hình ảnh: phì đại xương và/hoặc gai xương ở rìa khớp và/hoặc
hẹp khe khớp không đồng đều và / hoặc đậm đặc xương dưới sụn)
|
6 - 10
|
24.1.3. Mức độ
nặng: (Phim Xquang có hình ảnh như mục 24.1.2 và có hốc ở đầu xương và/ hoặc
hẹp lỗ liên hợp…)
|
16 - 20
|
24.2. Thoái hóa từ
3 đốt sống trở lên
|
|
24.2.1. Mức độ nhẹ
|
6 - 10
|
24.2.2. Mức độ vừa
|
16 - 20
|
24.2.3. Mức độ nặng
|
26 - 30
|
25. Thoát vị đĩa
đệm
|
|
25.1. Thoát vị đĩa
đệm không gây hẹp ống sống
|
|
25.1.1. Một ổ
|
5 - 9
|
25.1.2. Hai ổ
|
11 - 15
|
25.1.3. Từ ba ổ trở
lên
|
21 - 25
|
25.2. Thoát vị đĩa
đệm gây hẹp ống sống, lỗ đốt sống, chưa tổn thương thần kinh
|
|
25.2.1. Một ổ
|
11 - 15
|
25.2.2. Hai ổ
|
21 - 25
|
25.2.3. Từ ba ổ trở
lên
|
31 - 35
|
25.3. Thoát vị đĩa
đệm đã phẫu thuật:
|
|
25.3.1. Mổ một ổ
|
21 - 25
|
25.3.2. Mổ hai ổ
|
31 - 35
|
25.3.3. Mổ ba ổ
|
36 - 40
|
Ghi chú: Tổn thương
cột sống gây tổn thương thần kinh: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cột sống và cộng
lùi tổn thương thần kinh tương ứng
|
|
26. Viêm màng hoạt
dịch và viêm bao gân
|
|
26.1. Viêm 1 hoặc 2
gân hoặc 1 hoặc 2 màng hoạt dịch chưa gây ảnh hưởng hoạt động khớp
|
1 - 5
|
26.2. Viêm từ 2 gân
hoặc màng hoạt dịch và bao gân chưa gây ảnh hưởng hoạt động khớp
|
11 - 15
|
26.3. Nếu viêm gân
hoặc màng hoạt dịch ảnh hưởng đến vận động khớp: Áp dụng theo tổn thương khớp
tương ứng
|
|
27. U nang bao hoạt
dịch
|
|
27.1. Chưa ảnh
hưởng vận động của khớp
|
6 - 10
|
27.2. Ảnh hưởng vận
động của khớp: Áp dụng theo tầm hoạt động của từng khớp
|
|
27.3. U nang bao
hoạt dịch đã mổ
|
|
27.3.1. Kết quả tốt
|
6 - 10
|
27.3.2. Kết quả
chưa tốt, hoặc bị tái phát
|
11 - 15
|
28. Viêm sụn (kể cả
sụn chêm): Áp dụng theo tổn thương khớp tương ứng
|
|
29. Dị dạng, dị tật
cột sống gây gù, vẹo, ưỡn
|
16 - 20
|
30. Dị tật hệ Cơ,
Xương, Khớp
|
|
30.1. Dị dạng, dị
tật hệ Cơ Xương Khớp nếu tương tự như các tổn thương hệ Cơ Xương Khớp đã được
nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu
trong Bảng
|
|
30.2. Dị dạng, dị
tật hệ Cơ Xương Khớp khác
|
|
30.2.1. Không gây
rối loạn chức năng
|
0 - 5
|
30.2.2. Gây rối
loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 30.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng
|
|
30.2.3. Điều trị
can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương
pháp can thiệp đó gây ra
|
|
30.4. Điều trị can
thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 30.2.3 và cộng lùi tỷ
lệ di chứng chức năng
|
|
31. Tỷ lệ tổn
thương cơ thể do gẫy xương bệnh lý
|
|
31.1. Gẫy xương
cánh tay
|
|
31.1.1 Gẫy đầu trên
xương cánh tay (từ cổ giải phẫu trở lên)
|
|
31.1.1.1. Vỡ, tiêu
chỏm đầu xương cánh tay dẫn đến hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liểng (chụp
phim Xquang xác định)
|
41 - 45
|
31.1.1.2. Can liền
tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa
|
21 - 25
|
31.1.1.3. Can liền
xấu, teo cơ Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều
|
31 - 35
|
31.1.2. Gẫy thân
xương cánh tay một bên
|
|
31.1.2.1. Can liền
tốt, trục thẳng, không ngắn chi, cánh tay cử động tương đối bình thường
|
11 - 15
|
31.1.2.2. Can liền
xấu, trục hơi lệch, không ngắn chi
|
21 - 25
|
31.1.2.3. Can liền
xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ do giảm vận động, ngắn dưới 3 cm
|
26 - 30
|
31.1.2.4. Can liền
xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ do giảm vận động, ngắn từ 3 cm trở lên
|
31 - 35
|
31.1.2.5. Can xấu,
hai đầu gẫy chồng nhau
|
36 - 40
|
31.1.3. Gẫy đầu
dưới xương cánh tay một bên
|
|
31.1.3.1. Gẫy trên
lồi cầu hoặc gẫy giữa hai lồi cầu, hạn chế gấp, duỗi khớp khủyu nhẹ
|
21 - 25
|
31.1.3.2. Gẫy như
31.1.3.1 nhưng can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khủyu. Tỷ
lệ được tính như tổn thương khớp khủyu
|
|
31.1.3.3. Mẻ hoặc
rạn lồi cầu đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp
|
3 - 5
|
31.1.4. Mất đoạn
xương cánh tay tạo thành khớp giả
|
|
31.1.4.1. Khớp giả
chặt
|
31 - 35
|
31.1.4.2. Khớp giả
lỏng
|
41 - 45
|
31.2. Gẫy xương
cẳng tay
|
|
31.2.1. Gẫy hai
xương cẳng tay
|
|
31.2.1.1. Không
liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương, khớp giả chặt
|
26 - 30
|
31.2.1.2. Không
liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương, khớp giả lỏng
|
31 - 35
|
31.2.1.3. Can liền
tốt trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường
|
6 - 10
|
31.2.1.4. Xương
liền xấu, trục lệch, chi ngắn chi ngắn dưới 3 cm
|
26 - 30
|
31.2.1.5. Xương
liền xấu, trục lệch, chi ngắn trên 3 cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp - ngửa
cẳng tay và vận động của khớp cổ tay
|
31 - 35
|
31.2.1.6. Bốn đầu
xương gãy dính nhau, can xấu, mất sấp ngửa cẳng tay, teo cơ kèm theo
|
31 - 35
|
31.2.2. Gẫy đầu
dưới cả hai xương quay trụ sát cổ tay
|
|
31.2.2.1. Hạn chế
chức năng khớp cổ tay ít và vừa (1-2/5 động tác cổ tay)
|
11 - 15
|
31.2.2.2. Hạn chế
chức năng khớp cổ tay nhiều (trên 3 động tác cổ tay)
|
21 - 25
|
31.2.3. Gẫy thân
xương quay
|
|
31.2.3.1. Can liền
tốt, trục thẳng, không ngắn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình thường
|
6 - 10
|
31.2.3.2. Can liền
xấu, trục lệch hoặc chi bị ngắn trật khớp quay - trụ và hạn chế chức năng sấp
- ngửa
|
21 - 25
|
31.2.3.3. Không
liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay, khớp giả chặt
|
11 - 15
|
31.2.3.4. Không
liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay, khớp giả lỏng
|
21 - 25
|
31.2.4. Gẫy đầu
trên xương quay có di chứng làm trở ngại gấp - duỗi khớp khủyu và hạn chế
sấp, ngửa cẳng tay, kèm theo teo cơ
|
21 - 25
|
31.2.5. Gẫy đầu
dưới xương quay (kiểu Pouteau - Colles)
|
|
31.2.5.1. Kết quả điều
trị tốt, di chứng không đáng kể
|
6 - 10
|
31.2.5.2. Hạn chế
vận động cẳng tay, cổ tay
|
11 - 15
|
31.2.6. Gẫy thân
xương trụ
|
|
31.2.6.1. Can liền
tốt, trục thẳng, chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng
|
6 - 10
|
31.2.6.2. Can liền
xấu, trục lệch hoặc hai đầu gẫy dính với xương quay làm mất chức năng sấp,
ngửa cẳng tay
|
21 - 25
|
31.2.6.3. Không
liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả, khớp giả chặt
|
11 - 15
|
31.2.6.4. Không
liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả, khớp giả lỏng
|
16 - 20
|
31.2.7. Gẫy mỏm khủyu
xương trụ gây hậu quả biến dạng khớp khủyu, cứng khớp: Áp dụng theo tổn
thương khớp
|
|
31.2.8. Gẫy rời mỏm
trâm quay hoặc trâm trụ làm yếu khớp cổ tay
|
6 - 10
|
31.3. Gẫy xương bàn
tay
|
|
31.3.1. Gẫy một,
hai xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng
bàn tay - ngón tay
|
6 - 10
|
31.3.2. Gẫy trên
hai xương bàn tay, hoặc trường hợp can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh
hưởng nhiều đến chức năng bàn tay, ngón tay
|
16 - 20
|
31.3.3. Mất đoạn
xương nhiều xương bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng
nhiều.
|
21 - 25
|
31.4. Gẫy xương
ngón tay
|
|
31.4.1. Gẫy xương
một ngón tay không ảnh hưởng vận động
|
1 - 2
|
31.4.2. Gẫy xương
một ngón tay ảnh hưởng vận động tính theo mức độ hạn chế vận động của khớp
tương ứng tại. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Cơ Xương Khớp
|
1 - 3
|
31.5. Gẫy xương đùi
|
|
31.5.1. Gẫy đầu
trên xương đùi
|
|
31.5.1.1. Can liền
tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ
|
26 - 30
|
31.5.1.2. Can liền
xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4 cm, chức năng khớp háng bị hạn
chế
|
31 - 35
|
31.5.1.3. Can liền
xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4 cm
|
41 - 45
|
31.5.1.4. Gẫy cổ
xương đùi, tiêu chỏm
|
51
|
31.5.1.5. Mất đoạn
xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi, khớp giả chặt
|
41 - 45
|
31.5.1.6. Mất đoạn
xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi, khớp giả lỏng
lẻo
|
51
|
31.5.2. Gẫy cổ
xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo
|
35
|
31.5.3. Gẫy thân
xương đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định
|
|
31.5.3.1. Can liền
tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường
|
21
|
31.5.3.2. Can liền
xấu, trục lệch
|
26 - 30
|
31.5.3.3. Can xấu,
trục lệch, chi ngắn dưới 4 cm
|
31 - 35
|
31.5.3.4. Can xấu,
trục lệch, chi ngắn trên 4 cm
|
41
|
31.5.4. Gẫy đầu
dưới xương đùi gần sát lồi cầu hoặc tổn thương lồi cầu di chứng hạn chế vận
động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối
|
|
31.6. Gẫy xương
cẳng chân
|
|
31.6.1. Gãy hai
xương cẳng chân
|
|
31.6.1.1. Can liền
tốt, trục thẳng, không ngắn chi
|
16 - 20
|
31.6.1.2. Can xương
xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2 cm
|
21 - 25
|
31.6.1.3. Di chứng
như Mục 31.6.1.2 nhưng chi ngắn từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
26 - 30
|
31.6.1.4. Di chứng
như Mục 31.6.1.2 nhưng chi ngắn từ 5 cm trở lên
|
31 - 35
|
31.6.2. Gẫy gây mất
đoạn hai xương chày, mác tạo thành khớp giả
|
|
31.6.2.1. Khớp giả
hai xương chặt, chi ngắn dưới 5 cm
|
31 - 35
|
31.6.2.2. Khớp giả
hai xương lỏng, chi ngắn trên 5 cm
|
41 - 45
|
31.6.3. Gẫy thân
xương chày một chân
|
|
31.6.3.1. Gẫy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi
|
15
|
31.6.3.2. Gẫy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2 cm
|
21
|
31.6.3.3. Gẫy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2cm đến <
5cm
|
21 - 25
|
31.6.3.4. Gẫy thân
xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5 cm trở lên
|
26 - 30
|
31.6.3.5. Gẫy thân
xương chày đã liền nhưng thân xương có ổ khuyết lớn
|
21 - 25
|
31.6.4. Gẫy gây mất
đoạn xương chày tạo thành khớp giả
|
|
31.6.4.1. Khớp giả
chặt
|
21 - 25
|
31.6.4.2. Khớp giả
lỏng
|
31 - 35
|
7. Gẫ 31.6.5. Gẫy
hoặc vỡ mâm chày
|
|
31.6.5.1. Điều trị
phục hồi tốt, khớp gối không cứng
|
15
|
31.6.5.2. Di chứng
cứng khớp gối hoặc hàn khớp theo Mục tổn thương khớp gối
|
|
31.6.6. Gẫy hoặc vỡ
lồi củ trước mâm chày
|
9
|
31.6.7. Gẫy thân
xương mác một chân
|
|
31.6.7.1. Đường gẫy
ở 1/3 giữa hoặc trên, can liền tốt
|
5
|
31.6.7.2. Gẫy đầu
trên xương mác, can xấu
|
7
|
31.6.7.3. Gẫy kiểu
Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu, hạn chế nhẹ khớp cổ chân
|
6 - 10
|
31.6.7.4. Gẫy kiểu
Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu, cổ chân bị cứng khớp nhẹ
|
11 - 15
|
31.6.8. Gẫy gây mất
đoạn xương mác
|
11 - 15
|
31.7. Gẫy xương đòn
và xương bả vai
|
|
31.7.1. Gẫy xương
đòn
|
|
31.7.1.1. Can liền
tốt, không di chứng
|
6 - 10
|
31.7.1.2. Can liền
xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng đến gánh, vác
|
16 - 20
|
31.7.2. Gẫy xương
bả vai một bên
|
|
31.7.2.1. Gẫy, vỡ
hoặc có lỗ khuyết ở thân xương
|
6 - 9
|
31.7.2.2. Gẫy vỡ ở
ngành ngang
|
11 - 15
|
31.7.2.3. Gẫy vỡ
phần ổ khớp vai đơn thuần, chỏm xương cánh tay không bị tổn thương nhưng để
lại hậu quả dễ trật khớp vai
|
16 - 20
|
31.7.2.4. Vỡ ổ khớp
kèm tổn thương chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tỷ lệ tổn thương
khớp vai
|
|
31.8. Gẫy xương
sườn
|
|
31.8.1. Tổn thương
một hoặc hai xương sườn, (can tốt)
|
3 - 5
|
31.8.2. Gãy một
hoặc hai xương sườn, can xấu hoặc tổn thương ba đến năm xương sườn can tốt
|
6 - 9
|
31.8.3. Gãy ba đến
năm xương sườn, can xấu hoặc tổn thương sáu xương sườn trở lên, can tốt
|
11 - 15
|
31.8.4. Gãy sáu
xương sườn trở lên, can xấu
|
16 - 20
|
31.8.5. Mất đoạn
hoặc cắt bỏ một hoặc hai xương sườn
|
11 - 15
|
31.8.6. Mất đoạn
hoặc cắt bỏ ba đến năm xương sườn
|
16 - 20
|
31.8.7. Mất đoạn
hoặc cắt bỏ sáu xương sườn trở lên
|
21 - 25
|
31.8.8. Tổn thương
xương sườn gây rối loạn thông khí tỷ lệ được cộng lùi tỷ lệ rối loạn thông
khí tương ứng.
|
|
9. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ Miễn dịch
Bệnh lý
hệ Miễn dịch
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tổn thương do tăng
đáp ứng miễn dịch (quá mẫn)
|
|
1.1. Quá mẫn type
I (quá mẫn nhanh)
|
|
1.1.1. Sốc phản vệ
không để lại di chứng
|
0
|
1.1.2. Sốc phản vệ
có tổn thương cơ quan đích để lại di chứng: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ quan
bộ phận tương ứng
|
|
1.1.3. Bệnh Atopi
(mày đay atopi, chàm atopi, hen atopi, chứng sốt mùa atopi,…): Áp dụng tỷ lệ
tổn thương của cơ quan tương ứng
|
|
1.2. Quá mẫn type
II (quá mẫn gây độc tế bào)
|
|
1.2.1. Bệnh chưa
có biểu hiện lâm sàng
|
6 - 10
|
1.2.2. Bệnh đã có
biểu hiện lâm sàng, đang ở giai đoạn điều trị duy trì, củng cố
|
21 - 25
|
Ghi chú: Khi bệnh
đã có tổn thương các cơ quan, bộ phận khác, tỷ lệ tổn thương được xác định
bằng tỷ lệ của Mục 1.2.2 cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của cơ quan, bộ phận
đó
|
|
1.3. Quá mẫn type
III (quá mẫn do lắng đọng phức hợp miễn dịch)
|
|
1.3.1. Bệnh chưa
có biểu hiện lâm sàng
|
6 - 10
|
1.3.2. Bệnh đã có
biểu hiện lâm sàng, đang ở giai đoạn điều trị duy trì, củng cố
|
21 - 25
|
Ghi chú: Khi bệnh
đã có tổn thương các cơ quan, bộ phận khác, tỷ lệ tổn thương được xác định
bằng tỷ lệ của Mục 1.3.2 cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của cơ quan, bộ phận
đó
|
|
1.4. Quá mẫn type
IV (quá mẫn muộn)
|
|
1.4.1. Bệnh chưa
có biểu hiện lâm sàng
|
6 - 10
|
1.4.2. Bệnh đã có
biểu hiện lâm sàng, đang ở giai đoạn điều trị duy trì, củng cố
|
21 - 25
|
Ghi chú: Khi bệnh
đã có tổn thương các cơ quan, bộ phận khác, tỷ lệ tổn thương được xác định
bằng tỷ lệ của Mục 1.4.2 cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của cơ quan, bộ phận
đó
|
|
Tổn thương do
thiểu năng miễn dịch (suy giảm miễn dịch)
|
|
2.1. Suy giảm miễn
dịch trong HIV/AIDS
|
|
2.1.1. Xét nghiệm:
HIV dương tính; TCD4+ từ 500 tế bào/µl trở lên
|
31 - 35
|
2.1.2. Xét nghiệm:
HIV dương tính; TCD4+ từ 350 đến dưới 500 tế bào/µl
|
41 - 45
|
2.1.3. Xét nghiệm:
HIV dương tính; TCD4+ từ 200 đến dưới 350 tế bào/µl
|
51 - 55
|
2.1.4. Xét nghiệm:
HIV dương tính; TCD4+ dưới 200 tế bào/µl
|
61 - 65
|
2.1.5. Xét nghiệm:
HIV dương tính; TCD4+ dưới 100 tế bào/µl
|
71 - 75
|
Ghi chú: Nếu có
biến chứng ở cơ quan bộ phận nào thì được cộng lùi với tổn thương cơ quan bộ
phận đó
|
|
2.2. Suy giảm miễn
dịch liên quan đến quá trình lão hóa
|
|
2.2.1. Người cao
tuổi trở lên (Nam ≥ 60 tuổi, Nữ ≥ 55 tuổi) bị suy giảm miễn dịch được đánh
giá trên xét nghiệm miễn dịch, chưa có biểu hiện trên lâm sàng
|
11 - 15
|
2.2.2. Nếu có tổn
thương trên lâm sàng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ tổn
thương của cơ quan, bộ phận tương ứng
|
|
2.3. Suy giảm miễn
dịch liên quan đến các bệnh lý ác tính
|
|
Suy giảm miễn dịch
được xác định do một bệnh lý ác tính: tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương
của cơ quan, bộ phận đó tại các Bảng tỷ lệ tương ứng (không tính đến các
bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu)
|
|
2.4. Suy giảm miễn
dịch do quá trình điều trị các bệnh lý dị ứng và tự miễn (Suy giảm miễn dịch
mắc phải do điều trị)
|
|
2.4.1. Suy giảm
miễn dịch mắc phải do điều trị, chưa có biểu hiện trên lâm sàng
|
11 - 15
|
2.4.2. Có biểu
hiện trên lâm sàng: Áp dụng tỷ lệ tại Mục 2.4.1 và cộng lùi với tỷ lệ tổn
thương của cơ quan, bộ phận tương ứng
|
|
3. Tổn thương do
các bệnh lý tự miễn
|
|
3.1. Chưa có biểu
hiện lâm sàng
|
11 - 15
|
3.2. Có biểu hiện
tổn thương trên lâm sàng, đang ở giai đoạn điều trị ổn định
|
21 - 25
|
Ghi chú: Khi bệnh
có di chứng tổn thương giải phẫu, chức năng cơ quan, bộ phận khá: Áp dụng tỷ
lệ tại Mục 3.2 và cộng lùi tổn thương cơ quan, bộ phận tương ứng
|
|
4. Tổn thương hệ
miễn dịch dạng hỗn hợp (rối loạn miễn dịch tăng, giảm hỗn hợp)
|
|
Áp dụng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tại các bảng tỷ lệ tương ứng theo nguyên tắc cộng lùi
|
|
10. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh lý Máu và cơ quan tạo máu
Bệnh lý
Máu và cơ quan tạo máu
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Thiếu máu
|
|
1.1. Mức độ 1 (nhẹ)
|
11 - 15
|
1.2. Mức độ 2 (vừa)
|
26 - 30
|
1.3. Mức độ 3
(nặng)
|
41 - 45
|
1.4. Mức độ 4 (rất
nặng)
|
61 - 65
|
Ghi chú: Bệnh thiếu
máu nếu có biến chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
2. Các bệnh tăng
sinh tăng sinh tương mạn, ác tính
|
|
2.1. Bệnh đa hồng
cầu nguyên phát (Polycythaemia vera), Tăng tiểu cầu nguyên phát (Primary
thrombocythemia), Xơ tủy nguyên phát (Myelofibrosis), Lơxêmi kinh dòng bạch
cầu hạt
|
|
2.1.1. Chưa biến
chứng
|
|
2.1.1.1. Chưa có
chỉ định điều trị
|
21 - 25
|
2.1.1.2. Có chỉ
định điều trị
|
61 - 65
|
2.1.2. Có biến
chứng (tắc mạch, chảy máu, sỏi thận, gút, loét dạ dày hành tá tràng…): Áp dụng
tỷ lệ Mục 2.1.1.và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng của các cơ quan, bộ phận
liên quan.
|
|
2.2. Lơxêmi kinh
dòng lympho (phân loại giai đoạn theo Rai – Sawitsky)
|
|
2.2.1. Giai đoạn
không (0), một và hai
|
|
2.2.1.1. Chưa có
chỉ định điều trị
|
21 - 25
|
2.2.1.2. Có chỉ
định điều trị
|
41 - 45
|
2.2.2. Giai đoạn 3
|
61 - 65
|
2.2.3. Giai đoạn 4
|
71 - 75
|
Ghi chú: Bệnh tăng
sinh lympho mạn ác tính nếu có biến chứng thì áp dụng tỷ lệ các giai đoạn và
cộng lùi với tỷ lệ biến chứng của các cơ quan, bộ phận liên quan
|
|
3. Lơ - xê - mi cấp
|
|
3.1. Điều trị đạt
lui bệnh hoàn toàn
|
61
|
3.2. Điều trị không
đạt lui bệnh hoàn toàn hoặc tái phát
|
71 - 75
|
3.3. Không đáp ứng điều
trị
|
91
|
4. U lympho ác tính
(U lympho Hodgkin và U lympho không Hodgkin)
|
|
4.1. Giai đoạn 1
|
61 - 65
|
4.2. Giai đoạn II
|
71 - 75
|
4.3. Giai đoạn III
|
81 - 85
|
4.4. Giai đoạn IV
(IVA hoặc IVB)
|
91
|
Ghi chú: Bệnh U
lympho ác tính gây biến chứng tại cơ quan/bộ phận khác thì áp dụng tỷ lệ giai
đoạn tương ứng của bệnh và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
5. Nhóm các bệnh gây
giảm số lượng và/hoặc hình thái, chức năng tế bào máu
|
|
5.1.Giảm hồng cầu:
Tỷ lệ được tính như tỷ lệ của mức độ thiếu máu (Mục 1)
|
|
5.2. Giảm bạch cầu
|
|
5.2.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11 - 15
|
5.2.2. Mức độ 2
(vừa)
|
21 - 25
|
5.2.3. Mức độ 3
(nặng)
|
31 - 35
|
5.2.4. Mức độ 4
(rất nặng)
|
51 - 55
|
5.3. Giảm Tiểu cầu
|
|
5.3.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11 - 15
|
5.3.2. Mức độ 2
(vừa)
|
21 - 25
|
5.3.3. Mức độ 3
(nặng)
|
31 - 35
|
5.3.4. Mức độ 4
(rất nặng)
|
41 - 45
|
5.4. Hội chứng rối
loạn sinh tủy, Tủy giảm sinh; Hội chứng thực bào Tế bào máu; Tan máu
|
|
5.4.1. Giảm một
dòng tế bào máu: Áp dụng tỷ lệ các Mục 5.1; 5.2; 5.3 tương ứng
|
|
5.4.2. Giảm từ hai
dòng trở lên: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.4.1 cộng lùi với tỷ lệ giảm các dòng khác
tương ứng
|
|
Ghi chú: Nhóm các
bệnh gây giảm số lượng và hoặc hình thái, chức năng tế bào máu nếu có biến
chứng tại cơ quan, bộ phận khác thì áp dụng tỷ lệ mức độ bệnh và cộng lùi với
tỷ lệ biến chứng.
|
|
6. Bệnh đa u tủy
xương
|
|
6.1. Giai đoạn 1
|
|
6.1.1. Điều trị kết
quả tốt
|
41
|
6.1.2. Điều trị kết
quả không tốt
|
61 - 65
|
6.2. Giai đoạn 2
|
|
6.2.1. Điều trị kết
quả tốt
|
61 - 65
|
6.2.2. Điều trị kết
quả không tốt
|
71 - 75
|
6.3. Giai đoạn 3
|
|
6.3.1. Điều trị kết
quả tốt
|
71 - 75
|
6.3.2. Điều trị
không kết quả
|
91
|
7. Bệnh thiếu yếu
tố đông máu
|
|
7.1. Bệnh
Hemophilia (A: thiếu yếu tố VIII; B: thiếu yếu tố IX), bệnh Von Willebrand
(bệnh chảy máu di truyền do thiếu hụt yếu tố VIIIc và yếu tố Willlebrand)
|
|
7.1.1. Mức độ 1:
nồng độ yếu tố đông máu từ 5 đến 30%
|
21
|
7.1.2. Mức độ 2:
nồng độ yếu tố đông máu từ 1 đến 5%
|
26 - 30
|
7.1.3. Mức độ 3:
nồng độ yếu tố đông máu < 1%
|
31
- 35
|
7.2. Bệnh thiếu yếu
tố đông máu khác
|
|
7.2.1. Mức độ 1:
nồng độ yếu tố đông máu 5 đến 30%
|
21
- 25
|
7.2.2. Mức độ 2:
nồng độ yếu tố đông máu 1 đến 5%
|
26
- 30
|
7.2.3. Mức độ 3:
nồng độ yếu tố đông máu < 1%
|
31
- 35
|
Ghi chú:
- Trường hợp thiếu
yếu tố đông máu nhưng có kháng đông lưu hành cần kết hợp thuốc ức chế miễn
dịch, yếu tố VIIa,…thì tỷ lệ được cộng thêm 10% (cộng lùi)
- Các bệnh lý thiếu
yếu tố đông máu gây biến chứng tổn thương cơ quan bộ phận khác (xuất huyết,
huyết khối,…) thì áp dụng tỷ lệ bệnh lý thiếu yếu tố đông máu
và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng.
|
|
8. Đông máu rải rác
trong lòng mạch
|
31 - 35
|
Ghi chú: Nếu đông
máu rải rác trong lòng mạch có biến chứng ở cơ quan, bộ phận khác (xuất
huyết, huyết khối, suy gan, suy thận,…) thì tỷ lệ được cộng lùi với biến
chứng
|
|
9. Tổn thương hạch
ngoại biên không do các bệnh máu và cơ quan tạo máu (viêm hạch, lao hạch …)
gây tổn thương cơ quan lân cận: Áp dụng tỷ lệ tổn thương của cơ quan đó
|
|
11. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật Da và mô dưới da
Bệnh tật
Da và mô dưới da
|
Tỷ lệ (%)
|
1. Tổn thương da để
lại di chứng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ
|
|
1.1. Tổn thương
dạng dát thay đổi mầu sắc da hoặc rối loạn sắc tố
|
|
1.1.1. Vùng mặt, cổ
|
|
1.1.1.1. Diện tích
dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1 - 2
|
1.1.1.2. Diện tích
từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
3 - 4
|
1.1.1.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
1.1.1.4. Diện tích
tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
11- 15
|
1.1.1.5. Diện tích
tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
1.1.2. Vùng lưng -
ngực - bụng
|
|
1.1.2.1. Diện tích
tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1- 2
|
1.1.2.2. Diện tích
tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
3 - 4
|
1.1.2.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
1.1.2.4. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
1.1.2.5. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
1.1.2.6. Diện tích
tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
1.1.2.7. Diện tích
tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
1.1.3. Chi trên
hoặc chi dưới một bên
|
|
1.1.3.1. Diện tích
dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1 - 2
|
1.1.3.2. Diện tích
tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
3 - 4
|
1.1.3.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
1.1.3.4. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
1.1.3.5. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
1.2. Tổn thương da
dạng bong vảy (khô hoặc mỡ), mụn nước, da dày lichen hóa
|
|
1.2.1. Vùng mặt, cổ
|
|
1.2.1.1. Diện tích
tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1 - 3
|
1.2.1.2. Diện tích
tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
1.2.1.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
1.2.1.4. Diện tích
tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
1.2.1.5. Diện tích
tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
1.2.2. Vùng lưng,
ngực, bụng
|
|
1.2.2.1. Diện tích
tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1 - 2
|
1.2.2.2. Diện tích
tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
3 - 4
|
1.2.2.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4 % diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
1.2.2.4. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
1.2.2.5. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
1.2.2.6. Diện tích
tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
1.2.2.7. Diện tích
tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể
|
31 - 35
|
1.2.3. Chi trên
hoặc chi dưới một bên
|
|
1.2.3.1. Diện tích
tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1 - 3
|
1.2.3.2. Diện tích
tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
1.2.3.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
1.2.3.4. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
1.2.3.5. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
1.3. Tổn thương da
dạng dày sừng, teo da, sẩn, nút, củ, cục, sùi
|
|
1.3.1. Vùng mặt, cổ
|
|
1.3.1.1. Diện tích
tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
1.3.1.2. Diện tích
tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
11- 15
|
1.3.1.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
1.3.1.4. Diện tích
tổn thương từ 1,5% đến dưới 3% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
1.3.1.5. Diện tích
tổn thương từ 3% diện tích cơ thể trở lên
|
26 - 30
|
1.3.2. Vùng lưng,
ngực, bụng
|
|
1.3.2.1. Diện tích
tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1 - 3
|
1.3.2.2. Diện tích
tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
1.3.2.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4 % diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
1.3.2.4. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
1.3.2.5. Diện tích
tổn thương chiếm từ 9% đến 17% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
1.3.2.6. Diện tích
tổn thương chiếm từ 18% đến 36% diện tích cơ thể
|
31 - 35
|
1.3.3. Chi trên
hoặc chi dưới một bên
|
|
1.3.3.1. Diện tích
tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
1.3.3.2. Diện tích
tổn thương từ 5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
1.3.3.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
1.3.3.4. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
1.3.3.5. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
2. Tổn thương da
dạng xơ cứng da hoặc nứt da hoặc giãn da hoặc tổn thương da gây co kéo biến
dạng ảnh hưởng chức năng da, chức năng cơ quan liên quan và thẩm mỹ
|
|
2.1. Vùng đầu, mặt,
cổ
|
|
2.1.1. Vùng da đầu
|
|
2.1.1.1. Nhiều tổn
thương (từ năm tổn thương trở lên) và đường kính của mỗi tổn thương dưới 2 cm
|
3 - 5
|
2.1.1.2. Tổn thương
đường kính trên 5 cm hoặc nhiều tổn thương (từ năm tổn thương trở lên) và
đường kính của mỗi tổn thương từ 2 cm đến 5 cm
|
7 - 9
|
2.1.1.3. Diện tích
hơn nửa da đầu hoặc nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có biểu hiện đau,
gây rụng tóc kèm theo di chứng đau đầu
|
26 - 30
|
2.1.1.4. Diện tích
hơn nửa diện tích da đầu, tóc không mọc lại được phải mang tóc giả kèm theo
di chứng đau đầu
|
31 - 35
|
2.1.2. Vùng da mặt
|
|
2.1.2.1. Tổn thương
đường kính dưới 5 cm, mặt biến dạng ít có ảnh hưởng rõ đến thẩm mỹ
|
11 - 15
|
2.1.2.2. Tổn thương
đường kính từ 5 cm đến 10 cm, co kéo biến dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa đến
thẩm mỹ
|
21 - 25
|
2.1.2.3. Tổn thương
đường kính trên 10 cm co kéo biến dạng mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm mỹ
|
31 - 35
|
2.1.3. Tổn thương
vùng cổ
|
|
2.1.3.1. Hạn chế
vận động cổ mức độ nhẹ (không co kéo và biến dạng) hạn chế ngửa hoặc quay cổ
|
5 - 9
|
2.1.3.2. Hạn chế
vận động cổ mức độ vừa hạn chế ngửa, quay cổ
|
11 - 15
|
2.1.3.3. Hạn chế
vận động cổ mức độ nặng (Tổn thương gây dính cằm - cổ - ngực) mất ngửa quay
cổ
|
21 - 25
|
Ghi chú:
- Nếu có tổn thương
đến chức năng của các cơ quan, bộ phận thì áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi
với tỷ lệ tổn thương chức năng của các cơ quan, bộ phận.
- Các đối tượng là
diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam nữ thanh niên chưa lập
gia đình được cộng thêm (cộng lùi) 5 – 10%.
|
|
2.2. Vùng lưng,
ngực, bụng
|
|
2.2.1. Diện tích
dưới 6% diện tích cơ thể
|
6 - 10
|
2.2.2. Diện tích từ
6% đến 8% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
2.2.3. Diện tích từ
9% đến 11% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
2.2.4. Diện tích từ
12 % đến 17% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
2.2.5. Diện tích từ
18% đến 27% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
2.2.6. Diện tích từ
28% đến 36% diện tích cơ thể
|
31 - 35
|
2.2.7. Diện tích
trên 36% diện tích cơ thể
|
46 - 50
|
Ghi chú: Tổn thương
Mục 2.2:
- Nếu diện tích da
bị tổn thương chiếm từ 20 % diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được
cộng thêm (cộng lùi) 10%.
- Tổn thương mất
núm vú ở nữ giới dưới 55 tuổi thì được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương mất vú.
|
|
2.3. Tổn thương ở
một bên chi trên
|
|
2.3.1. Vùng nách,
cánh tay: gây ảnh hưởng đến động tác của khớp vai: Áp dụng tỷ lệ theo Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp
|
|
2.3.2. Vùng khủyu
tay, cẳng tay: Ảnh hưởng đến chức năng khớp khủyu, tổn thương thần kinh: Áp
dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp
|
|
2.3.3. Vùng cổ tay,
bàn tay, ngón tay: Ảnh hưởng chức năng bàn tay, ngón tay: Áp dụng tỷ lệ theo
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp
|
|
2.4. Tổn thương ở
một bên chi dưới
|
|
2.4.1. Vùng mông,
đùi: Ảnh hưởng đến chức năng của khớp háng (dạng, khép, gấp xoay trong, xoay
ngoài, duỗi ra sau) và tổn thương thần kinh, cơ: Áp dụng tỷ lệ theo Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp
|
|
2.4.2. Vùng khoeo
chân, gối: Ảnh hưởng chức năng khớp gối, tổn thương thần kinh, cơ: Áp dụng tỷ
lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương,
Khớp
|
|
2.4.3. Vùng cẳng
chân: Ảnh hưởng vận động: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ
Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp
|
|
2.4.4. Vùng cổ chân
– bàn chân – ngón chân: Ảnh hưởng đến chức năng khớp cổ chân: Áp dụng Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp
|
|
2.5. Tổn thương
bỏng buốt do nguyên nhân thần kinh cộng lùi tổn thương thần kinh tương ứng
tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ hệ Thần kinh
|
|
2.6. Vùng tầng sinh
môn, sinh dục: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiết niệu
- Sinh dục
|
|
3. Tổn thương loét
hoại tử da và mô dưới da
|
|
3.1. Tổng đường
kính các ổ loét dưới 1,5 cm
|
1 - 2
|
3.2. Tổng đường
kính các ổ loét từ 1,5 cm đến dưới 3 cm
|
3 - 5
|
3.3. Tổng đường
kính các ổ loét từ 3 cm đến dưới 5 cm
|
6 - 10
|
3.4. Tổng đường
kính các ổ loét từ 5 cm đến 10 cm
|
16 - 20
|
3.5. Tổng đường
kính các ổ loét trên 10 cm
|
21 - 25
|
Ghi chú: Nếu nhiều
loại tổn thương (trong Mục 1, 2, 3 nêu trên) trên cùng một vị trí thì áp dụng
tỷ lệ của loại tổn thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể cao nhất
|
|
4. Các bệnh da để
lại di chứng ảnh hưởng chức năng da, thẩm mỹ và các cơ quan liên quan
|
|
4.1. Tổ đỉa lòng
bàn tay, bàn chân
|
|
4.1.1. Điều trị
nhưng tái phát dưới 4 lần trong một năm
|
11 - 15
|
4.1.2. Điều tri
nhưng tái phát bằng hoặc trên 3 lần trong một năm
|
16 - 20
|
4.1.3. Điều trị
không kết quả
|
26 - 30
|
4.2. Bệnh phong
|
|
4.2.1. Điều trị đủ
liều đa hóa trị liệu, hết thời gian giám sát nhưng còn di chứng thì tỷ lệ
được tính theo mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận
|
|
4.2.2. Điều trị đủ
liều đa hóa trị liệu, nhưng đang thời gian giám sát
Nếu có di chứng thì
tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận.
|
11 - 15
|
4.2.3. Điều trị đủ
liều đa hóa trị liệu, nhưng đang thời gian giám sát bị biến chứng (còn vi
khuẩn và/hoặc tái phát, cơn phản ứng phong)
Nếu có di chứng thì
tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận.
|
41 - 45
|
4.3. Lao da
|
|
4.3.1. Điều trị kết
quả tốt
Tỷ lệ tổn thương
được tính theo di chứng tổn thương của da ở Mục 1 hoặc Mục 2 hoặc Mục 3.
Nếu có di chứng ảnh
hưởng đến các cơ quan, bộ phận khác thì tỷ lệ tổn thương được cộng lùi với tỷ
lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận
|
|
4.3.2. Điều trị kết
quả không tốt (Tổn thương không khỏi và/hoặc còn vi khuẩn và/hoặc tái phát)
Nếu có di chứng thì
tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận
|
31 - 35
|
4.4. Bệnh vảy nến
|
|
4.4.1. Tổn thương
ít, khu trú dưới 10% diện tích cơ thể
|
|
4.4.1.1. Điều trị
duy trì tái phát dưới năm lần trong một năm
|
11 - 15
|
4.4.1.2. Điều trị
duy trì tái phát trên bốn lần trong một năm
|
16 - 20
|
4.4.2. Tổn thương
lan rộng vừa từ 10% đến dưới 50% diện tích cơ thể hoặc mảng lớn
|
|
4.4.2.1. Điều trị
duy trì tái phát dưới năm lần trong một năm
|
16 - 20
|
4.4.2.2. Điều trị
duy trì tái phát trên bốn lần trong một năm
|
21 - 25
|
4.4.2.3. Điều trị
không kết quả bệnh diễn biến liên tục
|
26 – 30
|
4.4.3. Tổn thương
lan rộng bằng hoặc lớn hơn 50% diện tích cơ thể, vảy nến thể khớp, vảy nến
thể mủ, thể đỏ da toàn thân
|
|
4.4.3.1. Điều trị
duy trì tái phát dưới năm lần trong một năm hoặc nhỏ hơn hoặc bằng hai vị trí
khớp hoặc vảy nến thể mủ khu trú
|
31 - 35
|
4.4.3.2. Điều trị
duy trì tái phát trên năm lần trong một năm hoặc trên hai vị trí khớp hoặc
vảy nến thể mủ toàn thân hoặc thể đỏ da toàn thân
|
36 - 40
|
4.4.3.3. Điều trị
không kết quả bệnh diễn biến liên tục
|
41 - 45
|
Ghi chú: Nếu có tổn
thương tới các cơ quan, bộ phận liên quan thì cộng lùi với tỷ lệ tổn thương
của các cơ quan liên quan.
|
|
4.5. Bệnh da do nấm
|
|
4.5.1. Các bệnh nấm
nông tuỳ theo mức độ tổn thương tỷ lệ tổn thương được áp dụng như Mục 1 hoặc Mục
2 hoặc Mục 3.
|
|
4.5.2. Các bệnh nấm
sâu, nấm hệ thống
Tuỳ theo mức độ tổn
thương da áp dụng tỷ lệ tương ứng như Mục 1, Mục 2, Mục 3. Nếu có tổn thương
các cơ quan liên quan thì cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ quan đó.
|
|
4.6. Bệnh Bạch tạng
Nếu có di chứng tổn
thương ảnh hưởng tới cơ quan, bộ phận khác thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ
tổn thương cơ quan, bộ phận đó
|
56 - 60
|
4.7. Dày sừng lòng
bàn tay, bàn chân
|
|
4.7.1. Điều trị
nhưng tái phát dưới bốn lần trong một năm
|
11 - 15
|
4.7.2. Điều trị
nhưng tái phát trên ba lần trong một năm
|
16 - 20
|
4.7.3. Điều trị
không kết quả bệnh diễn biến liên tục
|
26 - 30
|
4.8. Các bệnh da
khác
|
|
4.8.1. Để lại di
chứng tại da thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được tính theo từng mức độ tổn
thương của da tương ứng (Mục 1, Mục 2, Mục 3)
|
|
4.8.2. Các bệnh da
để lại di chứng tại da và ảnh hưởng tới các cơ quan liên quan thì tỷ lệ tổn
thương cơ thể được tính theo từng mức độ tổn thương của da tương ứng (Mục 1, Mục
2, Mục 3) cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của các cơ quan liên quan (áp dụng
theo các Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật tương ứng).
|
|
4.9. Các bệnh tự
miễn, hệ thống (áp dụng theo tiêu chuẩn Miễn dịch)
Nếu có tổn thương
da thì tỷ lệ đựơc cộng lùi theo Mục 1 hoặc Mục 2 hoặc Mục 3
|
|
5. Bệnh của tuyến
bã
|
|
5.1. Trứng cá thể
thông thường
Tuỳ theo mức tổn
thương tỷ áp dụng lệ tính như Mục 1.3
|
|
5.2. Trứng cá dạng
sẩn đỏ, nang bọc, xơ xung quanh kèm theo quá phát lồi, lõm
Tuỳ theo mức độ sẹo
tỷ lệ tổn thương áp dụng Mục 1.3 và Mục 2 (cộng lùi)
|
|
5.3. Trứng cá dạng
sẩn đỏ, nang bọc, xơ xung quanh kèm theo quá phát lồi, lõm. Tuỳ theo mức độ
sẹo tỷ lệ tổn thương áp dụng Mục 1.4 và Mục 2 (cộng lùi)
|
|
5.4. Trứng cá đỏ
thông thường
|
|
5.4.1. Đỏ mặt không
thường xuyên (Rocasea)
|
6 - 10
|
5.4.2. Đỏ mặt
thường xuyên
|
|
5.4.2.1. Có giãn
mao mạch
|
11 - 15
|
5.4.2.2. Có giãn
mao mạch và có sẩn
|
16 - 20
|
5.4.2.3. Có giãn
mao mạch nhiều, phù cứng, có sẩn
Nếu kèm theo biến
dạng cơ quan vùng mặt, cổ ngực, liên bả, lưng gây chứng mũi sư tử thì tỷ lệ
được cộng lùi với mức độ biến dạng cơ quan (tổn thương da áp dụng Mục 2)
|
21 - 25
|
6. Các u da và mô
dưới da
|
|
6.1. Các u lành
tính
|
|
6.1.1. Chưa ảnh
hưởng đến các cơ quan liên quan
|
|
6.1.1.1. Số lượng
dưới 10 hoặc tổng diện tích nhỏ hơn 10 cm²
|
6 - 10
|
6.1.1.2. Số lượng
bằng hoặc lớn 10 hoặc tổng diện tích từ 10 cm² đến 100 cm²
|
16 - 20
|
6.1.1.3. Các u có
đường kính lớn hơn 10 cm rải rác khắp cơ thể hoặc liên kết lại tạo thành khối
lớn
|
21 - 25
|
6.1.2. Ảnh hưởng
đến các cơ quan liên quan
Tỷ lệ áp dụng Mục
6.1.1 và cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của các cơ quan liên quan tương ứng
|
|
Ghi chú: Nếu tổn
thương ở mặt thì tỷ lệ được cộng thêm (cộng lùi) 10%
|
|
6.2. Các u tiền ung
thư và ung thư da
|
|
6.2.1. Các tiền ung
thư da điều trị hiện tại ổn định
|
31 - 35
|
6.2.2. Các tiền ung
thư da điều trị hiện tại không ổn định
|
36 - 40
|
6.2.3. Các ung thư
da
|
|
6.2.3.1. Điều trị
hoặc đã phẫu thuật hiện tại ổn định.
|
41 - 45
|
6.2.3.2. Đã phẫu
thuật kết quả xấu hoặc không có chỉ định phẫu thuật
|
71
|
6.2.3.3. Đã di căn:
Tùy tổn thương áp dụng tỷ lệ Mục 6.2.3.1 hoặc 6.2.3.2 cộng lùi tỷ lệ cơ quan
bộ phận bị di căn
|
|
7. Các bệnh về lông
tóc
|
|
7.1. Rụng tóc không
sẹo
|
|
7.1.1. Tóc rụng lan
toả làm cho tóc mỏng và thưa đi
|
16 - 20
|
7.1.2. Tóc rụng
thành đám (nếu bị bị hói cũng được tính theo mục này)
|
|
7.1.2.1. Số lượng
nhỏ hơn 5 đám, đường kính dưới 5 cm
|
6 - 10
|
7.1.2.2. Số lượng
bằng hoặc lớn hơn 5 đám, đường kính bằng hoặc lớn hơn 5cm
|
11 - 15
|
7.1.2.3. Diện tích
trên 50% da đầu tóc không mọc lại được phải mang tóc giả
|
26 - 30
|
7.1.2.4. Rụng tóc
toàn bộ (Rụng tóc và rụng lông mày, lông mi, lông sinh dục, lông tay, lông
chân)
|
46 - 50
|
7.2. Rụng tóc có
sẹo (kèm theo tổn thương da đầu)
|
|
7.2.1. Rụng tóc lan
toả nhỏ hơn hoặc bằng 50% diện tích da đầu hoặc rụng tóc thành từng đám đường
kính dưới 5cm tóc thưa dễ gẫy, đổi màu, sợi tóc biến dạng kèm theo dày sừng
nang lông da đầu khô, xù xì thô ráp hoặc sẹo xơ, teo.
|
26 - 30
|
7.2.2. Rụng tóc lan
toả trên 50% diện tích da đẩu hoặc rụng tóc thành từng đám đường kính bằng
hoặc lớn hơn 5cm da đầu khô xù xì thô ráp hoặc xơ, teo phải mang tóc giả
Nếu kèm theo tổn
thương ở vùng râu, lông sinh dục tuỳ theo mức được cộng lùi thêm 10% (Mục
7.2.1) hoặc 15% (Mục 7.2.2)
|
31 - 35
|
Ghi chú: Nếu sẹo
rụng tóc do bệnh khác gây nên thì áp dụng tỷ lệ Mục 7.2 và cộng lùi với tỷ lệ
di chứng tổn thương của các bệnh tương ứng.
|
|
7.3. Rậm lông gây
ảnh hưởng đến thẩm mỹ
|
|
7.3.1. Diện tích
dưới 10% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
7.3.2. Diện tích từ
10% đến dưới 30% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
7.3.3. Diện tích từ
30% đến dưới 60% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
7.3.4. Diện tích từ
60% đến dưới 90% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
7.3.5. Diện tích từ
90% diện tích cơ thể trở lên (người sói)
|
31 - 35
|
Ghi chú:
- Nếu tổn thương ở
mặt được cộng thêm (cộng lùi) 10% .
- Các đối tượng là
diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam nữ thanh niên chưa lập
gia đình ... được cộng thêm (cộng lùi) 5 - 10%.
- Nếu có tổn thương
ở các cơ quan, bộ phận liên quan thì thì được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương
đó.
|
|
8. Bệnh về móng và
các di chứng (tính cho một chi)
|
|
8.1. Tổn thương
móng tay hoặc móng chân của một chi để lại di chứng: đổi màu, sần sùi có vằn
ngang dọc hoăc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay tái phát.
|
|
8.1.1. Từ một đến
ba móng
|
1 - 4
|
8.1.2. Từ bốn đến
năm móng
|
6 - 10
|
8.2. Vết thương
móng tay hoặc móng chân của một chi bị biến dạng móng hoặc cụt rụng
|
|
8.2.1. Từ một đến
ba móng
|
6 - 10
|
8.2.2. Từ bốn đến
năm móng
|
11 - 15
|
9. Các bệnh lây
truyền qua đường tình dục
|
|
9.1. Bệnh lậu
|
|
9.1.1. Điều trị kết
quả tốt (khỏi hoàn toàn) nhưng còn di chứng
Áp dụng tỷ lệ mức
độ di chứng của các cơ quan, bộ phận liên quan tương ứng
|
|
9.1.2. Điều trị kết
quả không tốt
|
|
9.1.2.1. Còn biểu
hiện viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, tiết dịch âm đạo, niệu đạo
|
21 - 25
|
9.1.2.2. Có di
chứng
Áp dụng tỷ lệ như Mục
9.1.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ di chứng các bộ phận, cơ quan tương ứng
|
|
9.2. Bệnh giang mai
|
|
9.2.1. Điều trị kết
quả không tốt nếu có di chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với mức độ di chứng của
các bộ phận, cơ quan tương ứng
|
21 - 25
|
9.2.2. Giang mai
bẩm sinh
Nếu có di chứng được
cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các bộ phận, cơ quan tương ứng
|
26 - 30
|
9.3. Sùi mào gà
|
|
9.3.1. Điều trị kết
quả tốt (không có di chứng và/hoặc không tái phát)
|
6 - 10
|
9.3.2. Điều trị kết
quả không tốt (tái phát và/ hoặc tổn thương lan rộng)
Nếu có di chứng thì
tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ di chứng tổn thương của các cơ quan, bộ phận bị
biến chứng.
|
21 - 25
|
9.4. Các bệnh lây
truyền qua đường tình dục khác: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật
hệ Tiết niệu - Sinh dục, Bệnh Suy giảm miễn dịch mắc phải áp dụng theo Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ Miễn dịch.
|
|
10. Các bệnh niêm
mạc miệng
Áp dụng Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do bệnh tật Răng, Hàm, Mặt
|
|
10. Dị dạng, dị tật
da và mô dưới da
|
|
10.1. Dị dạng, dị
tật Da và mô dưới da nếu tương tự như các tổn thương Da và mô dưới da đã được
nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu
trong Bảng
|
|
10.2. Dị dạng, dị
tật da và mô dưới da khác
|
|
10.2.1. Chưa gây
tổn thương chức năng
|
0 - 5
|
10.2.2. Gây tổn
thương chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 10.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức
năng
|
|
10.2.3. Điều trị
can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương
pháp can thiệp đó gây ra
|
|
10.2.4. Điều trị
can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 10.2.3 và cộng
lùi tỷ lệ di chứng chức năng
|
|
12. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác
Bệnh,
tật cơ quan thị giác
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Tổn thương thực
thể ở một mắt ảnh hưởng đến thị lực
|
|
1.1. Căn cứ vào
thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương
cơ quan thị giác
|
|
1.2. Mù một mắt,
nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu
|
41
|
1.3. Khoét bỏ nhẵn
cầu, lắp được mắt giả
|
51
|
1.4. Đã khoét bỏ
một nhãn cầu, không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành
xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ
|
55
|
2. Tổn thương thực
thể ở hai mắt ảnh hưởng đến thị lực
|
|
2.1. Căn cứ vào thị
lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ
quan thị giác
|
|
2.2. Một mắt khoét
bỏ nhãn cầu, một mắt mất chức năng
|
|
2.2.1. Một mắt
khoét bỏ nhãn cầu (không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng
|
88 - 89
|
2.2.2. Một mắt khoét
bỏ nhãn cầu (lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng
|
87
|
2.3. Mất chức năng
hai mắt (thị lực từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay ≤ 3,0m)
|
81 - 85
|
2.4. Mù tuyệt đối
hai mắt (thị lực sáng tối âm tính)
|
87
|
2.5. Khoét bỏ hai
nhãn cầu lắp được mắt giả
|
91
|
2.6. Khoét bỏ hai
nhãn cầu không lắp được mắt giả
|
95
|
3. Ám điểm trung
tâm
|
|
3.1. Ám điểm ở một
bên mắt
|
21 - 25
|
3.2. Ám điểm ở cả
hai mắt
|
41 - 45
|
4. Song thị
|
|
4.1. Song thị ở
một mắt
|
11 - 15
|
4.2. Song thị cả
hai mắt
|
21 - 25
|
5. Bệnh lý sắc
giác
|
|
5.1. Dị thường sắc
giác bẩm sinh
|
11 - 15
|
5.2. Rối loạn sắc
giác mắc phải
|
16 - 20
|
6. Tổn thương võng
mạc vùng võng mạc trung tâm
|
|
Căn cứ vào thị lực
áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan
thị giác
|
|
7. Tổn hại dịch
kính
|
|
7.1. Vẩn đục dịch
kính
|
|
7.2. Tổ chức hóa
dịch kính
|
|
Căn cứ vào thị
lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ
quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 5% - 10% do nguy cơ ảnh hưởng kích
thích viêm lâu dài.
|
|
8. Đục nhân mắt do
các nguyên nhân
|
|
8.1. Chưa mổ: Căn
cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn
thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 10%.
|
|
8.2. Đã mổ: Căn cứ
vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể vì giảm thị lực do tổn
thương cơ quan thị giác và được cộng lùi 10% vì mất điều tiết sau mổ nhưng
không được quá 41% một mắt.
|
|
9. Sẹo giác mạc do
các nguyên nhân
|
|
Căn cứ vào thị
lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ
quan thị giác và cộng lùi 10%.
|
|
10. Bệnh lý thị
giác hai mắt
|
|
10.1. Không có
đồng thị
|
21 - 25
|
10.2. Không có hợp
thị
|
31 - 35
|
10.3. Không có phù
thị
|
36 - 40
|
11. Mù do bệnh lý
thần kinh (mù não, teo thần kinh thị): Áp dụng Mục 1 hoặc 2 trong Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác
|
|
12. Thị trường thu
hẹp (do tổn thương não vùng chẩm)
|
|
12.1. Thị trường
còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định
|
|
12.1.1. Thị trường
thu hẹp ở một bên mắt
|
6 - 10
|
12.1.2. Thị trường
thu hẹp cả hai bên mắt
|
21 - 25
|
12.2. Thị trường
còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định
|
|
12.2.1. Ở một bên
mắt
|
21 - 25
|
12.2.2. Ở cả hai
mắt
|
61 - 65
|
13. Bán manh (do
tổn thương ở giao thoa thị giác)
|
|
13.1. Bán manh kèm
theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Căn cứ vào thị lực, áp dụng
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác nhưng tối đa
không quá 81%
|
|
13.2. Bán manh còn
thị lực trung tâm
|
|
13.2.1. Bán manh
góc 1/4 trên
|
11 - 15
|
13.2.2. Bán manh
góc 1/4 dưới
|
21 - 25
|
13.2.3. Bán manh
ngang trên
|
11 - 15
|
13.2.4. Bán manh
ngang dưới
|
36 - 40
|
13.2.5. Bán manh
cùng bên (phải hoặc trái)
|
26 - 30
|
13.2.6. Bán manh
khác bên
|
|
13.2.6.1. Phía mũi
|
21 - 25
|
13.2.6.2. Phía hai
thái dương
|
61 - 65
|
14. Các rối loạn
vận động của mi mắt
|
|
14.1. Sụp mi
|
|
14.1.1. Độ 1: Sụp
mi che giác mạc > 2mm: Căn cứ thị lực, tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm
mỹ
|
|
14.1.2. Độ 2: Sụp
mi che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ thị lực, tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng
thẩm mỹ
|
|
14.1.3. Độ 3: Sụp
mi che giác mạc qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ thị lực, tỷ lệ tính theo
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do
ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
14.2. Hở mi: Căn
cứ vào thị lực, Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn
thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ hoặc khô mắt
|
|
15. Liệt điều tiết
và liệt cơ co đồng tử
|
|
15.1. Một bên mắt
|
11 - 15
|
15.2. Cả hai mắt
|
21 - 25
|
16. Rung giật nhãn
cầu
|
|
16.1. Rung giật ở
một mắt
|
6 - 10
|
16.2. Rung giật cả
hai mắt
|
11 - 15
|
Nếu giảm thị lực
tỷ lệ đựơc cộng lùi tỷ lệ giảm thị lực tương ứng
|
|
17. Liệt một hay
nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III - nhánh vận động nhãn cầu;
số IV; số VI): Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần
kinh
|
|
18. Tổn thương
nhánh 1 dây thần kinh số V (V1)
Áp dụng Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
19. Các dị tật bẩm
sinh, thoái hóa và loạn dưỡng (giác mạc, kết mạc)
|
|
Căn cứ vào thị lực
áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác. Nếu có
ảnh hưởng thẩm mỹ cộng lùi với 5% - 10% nhưng tỷ lệ % tổn thương cơ thể do
tổn thương một mắt không quá 41%
|
|
20. Khối u (của
mi, hệ thống lệ, kết mạc và giác mạc)
|
|
20.1. Khối u lành
tính
Căn cứ vào thị lực
áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ thể và
cộng lùi 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
20.2. Khối u ác
tính
|
|
20.2.1. Chưa phẫu
thuật
Căn cứ vào thị lực
áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan
thị giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
20.2.2. Đã được
phẫu thuât
Căn cứ vào thị lực
áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng
lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
20.2.3. Không có
chỉ định phẫu thuât
Căn cứ vào thị
lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác,
tối đa không quá 61% và cộng lùi các tổn thương do di căn ngoài mắt nếu có
|
|
21. Lác mắt
|
|
21.1. Không có chỉ
định mổ hoặc chưa mổ
Căn cứ vào thị lực
áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng
lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ, xếp tỷ lệ tạm thời.
|
|
21.2. Có chỉ định
mổ
|
|
Căn cứ vào thị lực
áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng
lùi 5% - 10% nếu còn ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
22. Di chứng bệnh
mắt hột
|
|
Căn cứ vào thị lực
áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng
lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ (nếu có)
|
|
23. Bệnh kết mạc
và bờ mi mãn tính
|
1 - 3
|
24. Bệnh lệ đạo
|
|
24.1. Tắc (đã hoặc
chưa phẫu thuật)
|
6 - 10
|
24.2. Rò lệ đạo
|
|
24.2.1. Đã phẫu
thuật kết quả tốt
|
6 - 10
|
24.2.2. Đã phẫu
thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật
|
11 - 15
|
25. Dị dạng, dị
tật cơ quan thị giác
|
|
25.1. Dị dạng, dị
tật cơ quan thị giác nếu tương tự như các tổn thương cơ quan thị giác đã
được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương
đã nêu trong Bảng
|
0 - 5
|
25.2. Dị dạng, dị
tật cơ quan thị giác khác
|
|
25.2.1. Chưa gây
tổn thương chức năng
|
0 - 5
|
25.2.2. Gây tổn
thương chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 25.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức
năng
|
|
25.2.3. Điều trị
can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương
pháp can thiệp đó gây ra
|
|
25.2.4. Điều trị
can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 25.2.3 và cộng
lùi tỷ lệ di chứng chức năng
|
|
BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC
VÌ TỔN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC
- Giao điểm của 2 trục tung - trục
hoành là tỷ lệ % tổn thương cơ thể chung của hai mắt do giảm thị lực (thị lực
sau khi đã được chỉnh kính, các mức độ từ giảm rất nhẹ đến mù tuyệt đối).
- Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn
trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra các độ 8/10 - 10/10 (bình
thường), 7/10 - 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10, 4/10 ... đến sáng/tối âm tính.
- Thị lực đếm ngón tay từ 3 mét trở
xuống được coi là mù.
Thị lực
|
10/10
8/10
|
7/10
6/10
|
5/10
|
4/10
|
3/10
|
2/10
|
1/10
|
1/20
|
Dưới
1/20
|
SángTối
(-)
|
10/10
8/10
|
0
|
5
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
41
|
7/10
6/10
|
5
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
45
|
5/10
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
51
|
4/10
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
55
|
3/10
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
61
|
2/10
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
65
|
1/10
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
1/20
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
81
|
Dưới
1/20
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
81
|
85
|
Sáng Tối
(-)
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
65
|
71
|
81
|
85
|
87
|
13. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật Răng – Hàm – Mặt
Bệnh,
tật hệ Răng – Hàm - Mặt
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Răng
|
|
1.1. Răng số 8 mọc
lệch, mọc ngầm hoặc mọc thẳng có lợi trùm
|
|
1.1.1. Chưa có
biến chứng
|
1 - 3
|
1.1.2. Đã có biến
chứng tại chỗ (viêm nhiễm, sâu cổ răng 7…)
|
6 - 10
|
1.2. Răng sâu ngà
sâu; Mòn cổ răng; Mòn mặt nhai; Thiểu sản men răng (chưa hoặc đã điều trị)
|
|
1.2.1. Từ 5 đến 10
răng
|
3 - 5
|
1.2.2. Từ 11 đến
20 răng
|
6 - 10
|
1.2.3. Trên 20
răng
|
11 - 15
|
1.3. Mất răng
|
|
1.3.1. Mất mỗi
răng cửa, răng nanh (số 1, 2, 3)
|
1,50
|
1.3.2. Mất mỗi
răng hàm nhỏ (số 4, 5)
|
1,25
|
1.3.3. Mất mỗi
răng hàm lớn số 7
|
1,50
|
1.3.4. Mất mỗi
răng hàm lớn số 6
|
2
|
1.3.5. Mất toàn bộ
răng hai hàm
|
31
|
1.3.6. Mất toàn bộ
1 hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả 2 hàm
|
21 - 25
|
1.3.7. Mất từ 8
đến 19 răng ở cả 2 hàm
|
15 - 18
|
1.3.8. Mất dưới 8
răng ở cả hai hàm thì tính tỷ lệ theo Mục 1.3.1 đến 1.3.4
|
|
Ghi chú: Răng viêm
tủy, hoại tử tủy chưa điều trị hoặc có biến chứng viêm quanh cuống răng gây
mất khả năng nhai; Răng bị gãy, vỡ hoàn toàn thân răng; răng lung lay nhiều
(độ 3, độ 4), không còn tác dụng nhai, có chỉ định nhổ thì coi như mất răng:
Áp dụng tỷ lệ theo Mục 1.3
Mất một răng thì răng
đối xứng không còn tác dụng nữa nên tỷ lệ được nhân đôi (nếu không lắp răng
giả).
Trường hợp đã lắp
răng giả thì tính bằng 50% của tỷ lệ mất mỗi răng.
|
|
2. Bệnh quanh răng
|
|
2.1. Viêm lợi
|
|
2.1.1. Viêm lợi
mạn tính toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm lợi mạn tính ở
cả hai hàm
|
3 - 5
|
2.1.2. Viêm lợi
mạn tính toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm lợi mạn tính ở cả hai
hàm
|
6 - 10
|
2.2. Viêm quanh
răng
|
|
2.2.1. Viêm quanh
răng thời kỳ đầu toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng bị viêm quanh răng ở cả
hai hàm, túi lợi sâu ≤ 3 mm
|
6 - 10
|
2.2.2. Viêm quanh
răng thời kỳ đầu toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm quanh răng ở
cả hai hàm, túi lợi sâu ≤ 3 mm
|
11 - 15
|
2.2.3. Viêm quanh
răng nặng toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm quanh răng
nặng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≥ 4 mm
|
16 - 20
|
2.2.4. Viêm quanh
răng nặng toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm quanh răng nặng ở cả
hai hàm, túi lợi sâu ≥ 4 mm
|
21 - 25
|
2.3. Viêm quanh
răng có biến chứng mất răng:
|
|
2.3.1. Mất dưới 19
răng: Cộng lùi tỷ lệ viêm quanh răng với tỷ lệ mất răng (Mục 1.3.1 đến 1.3.4
và 1.3.7)
|
|
2.3.2. Mất từ 20
răng trở lên: áp dụng tỷ lệ mất răng Mục 1.3.5 và 1.3.6
|
|
3. Bệnh lý khớp
Thái dương – Hàm
|
|
3.1. Viêm khớp
Thái dương – Hàm mạn tính; Thoái hóa khớp Thái dương - Hàm (một hoặc cả hai
bên) hoặc trật khớp hàm hay tái phát
|
16 - 20
|
3.2. Viêm khớp
Thái dương – Hàm mạn tính; Thoái hóa khớp Thái dương – Hàm (một hoặc cả hai
bên) gây dính khớp, hạn chế há miệng
|
|
3.2.1. Từ 1,5 cm
đến 3 cm
|
21- 25
|
3.2.2. Dưới 1,5 cm
|
36 - 40
|
4. Sai khớp cắn
|
|
4.1. Khớp cắn loại
I (răng chen chúc lộn xộn)
|
1 - 3
|
4.2. Khớp cắn
Angle II
|
6 - 10
|
4.3. Khớp cắn
Angle III
|
11 - 15
|
4.4. Khớp cắn chéo
|
6 -10
|
4.5. Khớp cắn
hở (ở vùng răng cửa) răng cắn sâu
|
11 - 15
|
5. Dị tật bẩm sinh
vùng hàm mặt
|
|
5.1. Khe hở môi
đơn thuần
|
|
5.1.1. Khe hở môi
không toàn bộ một bên
|
11 - 15
|
5.1.2. Khe hở môi
không toàn bộ hai bên
|
16 - 20
|
5.2. Khe hở môi
toàn bộ
|
|
5.2.1. Khe hở môi
toàn bộ một bên
|
16 - 20
|
5.2.2. Khe hở môi
toàn bộ hai bên
|
26 - 30
|
5.3. Khe hở vòm
miệng đơn thuần
|
|
5.3.1. Khe hở lưỡi
gà
|
11 - 15
|
5.3.2. Khe hở lưỡi
gà – vòm miệng mềm
|
26 - 30
|
5.3.3. Khe hở lưỡi
gà – vòm miệng mềm – vòm miệng cứng tới lỗ răng cửa trước
|
31 - 35
|
5.4. Khe hở môi
kết hợp với khe hở vòm miệng
|
|
5.4.1. Một bên
|
41 - 45
|
5.4.2. Hai bên
|
51 - 55
|
5.5. Khe hở mặt
hiếm (Khe hở chéo mặt; Khe hở ngang mặt)
|
41 - 45
|
5.6. Các biến dạng
mặt trong quá trình phát triển (Teo nửa mặt dần dần; Quá phát nửa mặt)
|
46 - 50
|
5.7. Dị tật bẩm
sinh vùng hàm mặt đã phẫu thuật không ảnh hưởng đến chức năng phát âm, hô
hấp, ăn nhai, chỉ ảnh hưởng thẩm mỹ
|
11 - 15
|
5.8. Dị tật bẩm
sinh vùng hàm mặt đã phẫu thuật có ảnh hưởng đến chức năng phát âm, hô hấp,
ăn nhai và thẩm mỹ
|
31 - 35
|
5.9. Dị dạng lưỡi
(Lưỡi sẻ đôi ở đầu lưỡi; Dính lưỡi vào sàn miệng; Tật lưỡi to hoăc phì đại
lưõi…)
|
|
5.9.1. Chưa ảnh
hưởng chức năng lưỡi (phát âm, nuốt, hô hấp…)
|
6 - 10
|
5.9.2. Có ảnh
hưởng chức năng lưỡi
|
21 - 25
|
6. Ung thư vùng
miệng – hàm mặt
|
|
6.1. Chưa di căn
|
61
|
6.2. Đã di căn
|
81
|
7. Nang và u lành
tính vùng miệng – hàm mặt:
|
|
7.1. U hoặc nang
chưa làm biến dạng xương vùng hàm mặt nhưng có ảnh hưởng thẩm mỹ (u máu, u
sắc tố…): Áp dụng tỷ lệ tổn thương mục tương ứng trong Bảng tỷ lệ tổn thương
cơ thể do bệnh tật da và mô dưới da
|
|
7.2. U hoặc nang
làm biến dạng xương hàm trên hoặc dưới; ảnh hưởng thẩm mỹ; sai lệch khớp
cắn, ảnh hưởng ăn nhai…
|
21 - 25
|
7.3. U hoặc nang
làm biến dạng cả xương hàm trên và dưới; ảnh hưởng thẩm mỹ; sai lệch khớp
cắn, ảnh hưởng ăn nhai…
|
31 - 35
|
7.4. Sau điều trị
phẫu thuật u, nang xương hàm trên hoặc xương hàm dưới
|
6 - 10
|
7.4.1. Kết quả
tốt, ảnh hưởng ít tới chức năng hoặc thẩm mỹ
|
6 - 10
|
7.4.2. Ảnh hưởng
thẩm mỹ
|
11 - 15
|
7.4.3. Kết quả
không tốt, can xấu, di lệch khớp cắn
|
21 - 25
|
7.4.4. Kết quả
không tốt, can xấu, viêm xương, di lệch khớp cắn, ảnh hưởng thẩm mỹ…
|
26 - 30
|
7.5. Khuyết một
phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã
tính cả tỷ lệ mất răng)
|
31 - 35
|
7.6. Khuyết một
phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã
tính cả tỷ lệ mất răng)
|
|
7.6.1. Cùng bên
|
41 - 45
|
7.6.2. Khác bên
|
51 - 55
|
7.6.3. Mất toàn bộ
xương hàm trên hoặc xương hàm dưới
|
61
|
Ghi chú: Trong
trường hợp phẫu thuật phải ghép xương, ghép mô, da, cơ … tự thân thì tỷ lệ
được cộng thêm (cộng lùi) với tỷ lệ của phần xương, mô… đã lấy.
|
|
8. Các bệnh ở lưỡi
(phải phẫu thuật)
|
|
8.1. Mất một phần
nhỏ đầu lưỡi, có ảnh hưởng đến ăn, nói
|
11 - 15
|
8.2. Cắt cụt 1/2
đến 2/3 lưỡi
|
31 - 35
|
8.3. Cắt cụt (mất)
3/4 lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)
|
51 - 55
|
Ghi chú: Nếu liệt
lưỡi do tổn thương thần kinh áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh,
tật hệ Thần kinh
|
|
9. Tổn thương hệ
thống tuyến nước bọt
|
|
9.1. Gây tăng tiết
nước bọt
|
3 - 5
|
9.2. Chưa gây khô
miệng hoặc tắc ống tuyến nước bọt
|
6 - 10
|
9.3. Gây hậu quả
khô miệng
|
21 - 25
|
10. Phần mềm, sẹo
|
|
10.1. Khuyết hổng
lớn ở chung quanh hốc miệng, tổn thương môi, má nhưng chưa được phẫu thuật
tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống, nói
|
51 - 55
|
10.1.1. Kết quả
sau phẫu thuật tốt, nhưng có ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ
|
26 - 30
|
10.1.2. Kết quả
sau phẫu thuật chưa tốt, còn ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ và chức năng
|
31 - 35
|
11. Viêm loét ở
niêm mạc miệng
|
|
11.1. Nếu là triệu
chứng biểu hiện tại miệng do các bệnh, tật không thuộc Răng Hàm Mặt gây ra
áp dụng tỷ lệ theo bệnh, tật là nguyên nhân gây viêm loét niêm mạc miệng
|
|
11.2. Viêm loét
niêm mạc miệng: ecpet; áp-tơ… hay tái phát, ảnh hưởng nhiều đến ăn uống
|
1 - 3
|
Ghi chú: Các tổn
thương da và phần mềm khác áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật
Da và mô dưới da
|
|
12. Dị dạng, dị
tật Răng Hàm mặt
|
|
12.1. Dị dạng dị
tật Răng Hàm Mặt tương tự như các tổn thương Răng Hàm Mặt đã được nêu trong
Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong
Bảng
|
|
12.2. Dị dạng dị
tật Răng Hàm mặt khác
|
|
12.2.1. Chưa gây
tổn thương chức năng
|
0 - 5
|
12.2.2. Gây tổn
thương chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 12.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức
năng
|
|
12.2.3. Điều trị
can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do
phương pháp can thiệp đó gây ra
|
|
12.2.4. Điều trị
can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 12.2.3 và cộng
lùi tỷ lệ di chứng chức năng
|
|
14. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật Tai - Mũi - Họng
Bệnh,
tật Tai - Mũi - Họng
|
Tỷ lệ
(%)
|
1. Nghe kém
|
|
1.1. Nghe kém hai
tai
|
|
1.1.1. Nghe kém nhẹ
hai tai
|
6 - 10
|
1.1.2. Nghe kém nhẹ
một tai, trung bình một tai
|
16 - 20
|
1.1.3. Nghe kém nhẹ
một tai, nặng một tai
|
21 - 25
|
1.1.4. Nghe kém nhẹ
một tai, quá nặng một tai
|
26 - 30
|
1.1.5. Nghe kém
trung bình hai tai
|
|
1.1.5.1. Mức độ I
(thiếu hụt thính lực từ 36% đến 45%)
|
21 - 25
|
1.1.5.2. Mức độ II
(thiếu hụt thính lực từ 46% đến 55%)
|
26 - 30
|
1.1.6. Nghe kém
trung bình một tai, nghe kém nặng một tai
|
31 - 35
|
1.1.7. Nghe kém
trung bình một tai, nghe kém rất nặng một tai
|
36 - 40
|
1.1.8. Nghe kém
nặng hai tai
|
|
1.1.8.1. Mức độ I
(thiếu hụt thính lực từ 56% đến 65%)
|
41 - 45
|
1.1.8.2. Mức độ II
(thiếu hụt thính lực từ 66% đến 75%)
|
46 - 50
|
1.1.9. Nghe kém
nặng một tai, nghe quá nặng một tai
|
51 - 55
|
1.1.10. Nghe kém
quá nặng hai tai
|
|
1.1.10.1. Mức độ I
(thiếu hụt thính lực từ 76% đến 95%)
|
61 - 65
|
1.1.10.2. Mức độ II
(thiếu hụt thính lực 100%)
|
71
|
1.2. Nghe kém một
tai
|
|
1.2.1. Nghe kém nhẹ
|
3
|
1.2.2. Nghe kém
trung bình
|
9
|
1.2.3. Nghe kém
nặng
|
11 - 15
|
1.2.4. Nghe kém quá
nặng
|
16 - 20
|
2. Bệnh tai ngoài
|
|
2.1. Lồi xương
không ảnh hưởng đến chức năng một hoặc hai tai
|
1 - 3
|
2.2. Lồi xương ống
tai ngoài một hoặc hai tai gây thuận lợi hình thành nút dáy tái phát
|
6 - 10
|
2.3. Lồi xương ống
tai ngoài có kích thước lớn ảnh hưởng đến chức năng nghe: Áp dụng tỷ
lệ mất sức nghe dẫn truyền
|
|
2.4. Dị dạng
vành tai ảnh hưởng thẩm mỹ đơn thuần một tai
|
3 - 5
|
2.5. Dị dạng
vành tai ảnh hưởng thẩm mỹ đơn thuần hai tai
|
6 - 10
|
2.6. Dị dạng hẹp
ống tai ngoài: Áp dụng tỷ lệ nghe kém
|
|
2.7. Dị dạng
vành tai và ống tai ngoài ảnh hưởng thẩm mỹ và chức năng nghe: Áp
dụng tỷ lệ Mục 2.4 hoặc 2.5 cộng lùi tỷ lệ nghe kém
|
|
2.8. Dò luân nhĩ
gây áp-xe sẹo xấu hoặc dò tái phát sau mổ (một hoặc tai)
|
6 - 10
|
2.9. Viêm da ống
tai khô hoặc viêm ống tai ngoài hoặc chàm một tai hay tái phát
|
3 - 5
|
2.10. Nấm ống tai
ngoài hay tái phát áp dụng theo tỷ lệ mất sức nghe (tỷ lệ tạm thời)
|
|
2.11. Cholesteatom
ống tai ngoài
|
|
2.11.1. Một bên
|
11 - 15
|
2.11.2. Hai bên
Nếu có nghe kém thì
được cộng lùi tỷ lệ nghe kém
|
21 - 25
|
2.12. Polyp ống tai
ngoài
|
|
2.12.1. Một bên
|
3 - 5
|
2.12.2. Hai bên
Nếu có nghe kém thì
được cộng lùi tỷ lệ nghe kém
|
6 - 10
|
3. Bệnh tai giữa
|
|
3.1. Viêm màng
nhĩ đơn thuần (không tổn thương các thành phần khác của tai giữa),
viêm tai giữa mạn tính đã điều trị nội khoa ổn định chưa ảnh hưởng chức năng
thính lực
|
6 - 10
|
3.2. Di chứng viêm
tai giữa thanh dịch (túi co kéo, xẹp nhĩ, sẹo thủng màng nhĩ sau đặt ống
thông khí…): Tính theo mức độ nghe kém; Giai đoạn cuối của viêm tai xẹp
và túi co kéo tính theo viêm tai cholesteatome
|
|
3.3. Viêm tai giữa
|
|
3.3.1. Viêm tai
giữa mạn tính nguy hiểm có cholesteatome: Áp dụng tỷ lệ theo mức độ
nghe kém cộng cộng lùi với 10% (nếu viêm một tai) hoặc 15% (nếu viêm hai
tai)
|
|
3.3.2. Viêm tai
giữa có biến chứng tại các cơ quan khác (như viêm tắc tĩnh mạch bên, áp - xe
não, liệt dây thần kinh số VII…): Áp dụng tỷ lệ theo mức độ nghe kém và cộng
lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
3.4. Lao tai giữa:
Áp dụng tỷ lệ nghe kém
|
|
3.5. Xốp xơ tai:
Áp dụng tỷ lệ nghe kém
|
|
3.6. Dị tật bẩm
sinh hệ thống dẫn truyền của tai giữa: Áp dụng tỷ lệ nghe kém
|
|
3.7. U cuộn cảnh
|
|
3.7.1. Loại A – U
cuộn nhĩ
|
41 - 45
|
3.7.2. Loại B – U
cảnh – nhĩ
|
56 - 60
|
3.7.3. Loại C – U
cuộn cảnh
|
|
3.7.3.1. Loại C 1 –
2
|
61 - 65
|
3.7.3.2. Loại C 3 –
4
|
71 - 75
|
3.7.4. Loại D lan
vào trong sọ
|
81 - 85
|
3.8. U vùng tai -
xương thái dương
|
|
3.8.1. U lành tính:
Áp dụng tỷ lệ nghe kém và cộng lùi tổn thương tiền đình và tổn thương thần
kinh (nếu có)
|
|
3.8.2. U ác tính
Nếu có tổn thương
tiền đình, thần kinh thì được cộng lùi với tổn thương đó
|
61
|
3.8.3. Granulome
Nếu có tổn thương
tiền đình, thần kinh thì được cộng lùi với tổn thương đó
|
41
|
3.9. Các bệnh về
tai giữa đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ nghe kém.
- Nếu có
Cholesteatom một tai được cộng lùi 10%, hoặc 15% nếu cholesteatom hai tai
- Nếu can thiệp
phẫu thuật có biến chứng thì được cộng lùi tỷ lệ biến chứng
Lưu ý: Trừ bệnh u
cuộn cảnh, u thần kinh số VIII, ung thư tai đã tính tỷ lệ theo giai đoạn,
không tính theo hiệu quả điều trị
|
|
4. Tai trong
|
|
4.1. Tất cả các
trường hợp gây điếc tiếp nhận: Áp dụng tỷ lệ mất sức nghe
|
|
4.2. Viêm mê nhĩ
hoặc bệnh sũng nước mê nhĩ (bệnh meniere): Áp dụng tỷ lệ mất sức nghe và cộng
lùi với mức độ rối loạn thăng bằng
|
|
4.3. Rối loạn thăng
bằng (hội chứng tiền đình): Áp dụng tỷ lệ Hội chứng tiền đình trong Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
4.4. U dây thần
kinh số VIII: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
5. Liệt dây thần
kinh số VII ngoại biên
Áp dụng Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh
|
|
6. Bệnh mũi, xoang
|
|
6.1. Viêm mũi đơn
thuần chưa quá phát hoặc thoái hóa
|
1 - 3
|
6.2. Viêm mũi có
quá phát chưa có thoái hóa
|
|
6.2.1. Còn đáp ứng
với thuốc co mạch
|
6 - 10
|
6.2.2. Lấp đường
thở, đáp ứng kém với thuốc co mạch
|
11 - 15
|
6.2.3. Lấp đường
thở, không đáp ứng với thuốc co mạch
|
16 - 20
|
6.3. Viêm mũi có thoái
hóa
|
|
6.3.1. Cuốn dưới
thoái hóa, đáp ứng kém với thuốc co mạch
|
11 - 15
|
6.3.2. Cuốn dưới
thoái hóa nhiều, không đáp ứng với thuốc co mạch tại chỗ
|
16 - 20
|
6.4. Bệnh lý vách
ngăn
|
|
6.4.1. Dị hình vách
ngăn
|
|
6.4.1.1. Không ảnh
hưởng tới chức năng thở, ngửi
|
1 - 3
|
6.4.1.2. Ảnh hưởng
chức năng thở, ngửi
|
11 - 15
|
6.4.1.3. Ảnh hưởng
chức năng thở, ngửi
|
16 - 20
|
6.4.2. Thủng vách
ngăn
|
11 - 15
|
6.5. Bệnh lý da ở
mũi: viêm tuyến nang lông, giãn mao mạch đầu mũi…: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do bệnh tật Da và mô dưới da
|
|
6.6. Trĩ mũi (Ozen)
– viêm mũi teo
|
|
6.6.1. Một bên
|
16 - 20
|
6.6.2. Hai bên
|
31 - 35
|
6.7. Tổn thương ở
mũi do lao gây sẹo hẹp lỗ mũi, ảnh hưởng tới chức năng thở
|
16 - 20
|
6.8. Giang mai mũi
|
|
6.8.1.Tổn thương
xương, biến dạng mũi
|
|
6.8.1.1. Mũi “yên
ngựa”: Sập 1/3 trên và 1/3 giữa của sống mũi do tổn thương phần xương vách
ngăn mũi
|
11 - 15
|
6.8.1.2. Mũi “ống
nhòm” do sẹo tạo thành ở rìa hố lê của mũi
|
11 - 15
|
6.8.1.3. Mũi “vẹt”
do hủy hoại phần sụn của vách ngăn và vùng da của nó nhưng xương sống mũi vẫn
còn
|
11 - 15
|
6.8.1.4. Mũi “chó
bulơđô” do phần trước vách ngăn mũi và các sụn nhỏ ở mũi bị phá hủy, toàn bộ
mũi ngoài (cánh và đỉnh mũi) lõm sâu vào trong hốc mũi
|
16 - 20
|
6.8.2. Tổn thương
niêm mạc, xương cuốn mũi, tổn thương tổ chức cương của cuốn dưới áp dụng tỷ
lệ như viêm mũi teo
|
|
6.9. Viêm đơn xoang
|
|
6.9.1. Một bên
|
6 - 10
|
6.9.2. Hai bên
|
11 - 15
|
6.10. Viêm đa xoang
|
|
6.10.1. Một bên
|
16 - 20
|
6.10.2. Hai bên
|
26 - 30
|
6.11. Viêm mũi
xoang do nấm
|
|
6.11.1. Một bên
|
21 - 25
|
6.11.2. Hai bên
|
31 - 35
|
6.12 Viêm xoang có
biến chứng sang cơ quan khác (mắt…) cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
7. Khối u vùng mũi
– xoang
|
|
7.1. U lành tính
|
|
7.1.1. Polype mũi -
xoang (ảnh hưởng tới chức năng thở)
|
|
7.1.1.1. Một bên độ
1,2
|
11 - 15
|
7.1.1.2. Một bên độ
3
|
16 - 20
|
7.1.1.3. Một bên độ
4
|
21 - 25
|
7.1.1.4. Hai bên:
cộng lùi tỷ lệ tương ứng với độ của polyp từng bên
|
|
7.1.2. Papilom mũi
(ảnh hưởng tới chức năng thở, chỉ gặp ở một bên)
|
|
7.1.2.1. Nhẹ: u còn
nhỏ, gây ngạt mũi nhẹ
|
16 - 20
|
7.1.2.2. Vừa: u sần
sùi, ngạt mũi tăng lên, dễ chảy máu
|
21 - 25
|
7.1.2.3. Nặng: u
sần sùi, bịt tắc một bên mũi, dễ chảy máu
|
31 - 35
|
7.1.3. U xơ vòm mũi
họng (gây ngạt, tắc mũi)
|
|
7.1.3.1. Nhẹ: ngạt
mũi nhẹ một bên
|
16 - 20
|
7.1.3.2. Vừa: ngạt
mũi tăng lên, soi mũi thấy u nhẵn, chiếm một phần phía sau hoặc sàn mũi
|
21 - 25
|
7.1.3.3. Nặng: ngạt
mũi cả hai bên, nói giọng mũi kín, khám mũi sau thấy u che lấp cả hai lỗ mũi
sau
|
26 - 30
|
7.1.3.4. Rất nặng u
xơ phát triển vào các tổ chức xung quanh: sập hàm ếch, hố chân bướm hàm, ổ
mắt, nền sọ
(Cộng lùi với tình
trạng thiếu máu đi kèm do xuất huyết)
|
36 - 40
|
7.1.4. U xương mũi
xoang
|
|
7.1.4.1. U xương
khu trú trong xoang chưa có triệu chứng
|
11 - 15
|
7.1.4.2. U xương
khu trú trong xoang gây ngạt mũi, niêm mạc thối
|
21 - 25
|
7.1.4.3. U xương
gây biến dạng mặt và đẩy dồn các tổ chức xung quanh
|
36 - 40
|
7.1.5. U lành tính
mũi xoang khác (u nhày…)
|
|
7.1.5.1. U lành
tính khu trú ở mũi chưa ảnh hưởng đến chức năng ngửi, thở...
|
6 - 10
|
7.1.5.2. U lành
tính khu trú xoang chưa ảnh hưởng đến chức năng
|
11 - 15
|
7.1.5.3. U lành
tính khu trú mũi ảnh hưởng đến chức năng ngửi, thở
|
16 - 20
|
7.1.6. Granuloma
hàm mặt
|
51 - 55
|
7.2. U ác tính
|
|
7.2.1. U ác tính
vòm mũi họng
|
|
7.2.1.1. Giai đoạn
1
|
51 - 55
|
7.2.1.2. Giai đoạn
2
|
61 - 65
|
7.2.1.3. Giai đoạn
3
|
71 - 75
|
7.2.1.4. Giai đoạn
4
|
81
|
7.2.2. U ác tính
mũi xoang
|
|
7.2.2.1. Giai đoạn
1
|
51 - 55
|
7.2.2.2. Giai đoạn
2
|
61 - 65
|
7.2.2.3. Giai đoạn
3
|
71 - 75
|
7.2.2.4. Giai đoạn
4
|
81
|
8. Rối loạn khứu
giác
|
|
8.1. Rối loạn khứu
giác
|
|
8.1.1. Một bên
|
6 - 10
|
8.1.2. Hai bên
|
16 - 20
|
8.2. Mất khứu giác
hoàn toàn
|
|
8.2.1. Một bên
|
11 - 15
|
8.2.2. Hai bên
Ghi chú: Cộng thêm
(cộng lùi) từ 5 đến 10% đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác như:
sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu ăn…
|
21 - 25
|
9. Bệnh tật mũi,
xoang đã được phẫu thuật
|
|
9.1. Phẫu thuật có
kết quả tốt không ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ
Trường hợp trước
phẫu thuật, bệnh chỉ có tỷ lệ ≤ 10% thì không cho tỷ lệ nếu sau phẫu thuật
bệnh khỏi hoàn toàn
|
6 - 10
|
9.2. Phẫu thuật kết
quả chưa tốt ảnh hưởng đến thẩm mỹ
|
|
9.2.1. Sẹo vùng mặt
dính xấu: Áp dụng tỷ lệ ở mục 9.1 cộng lùi với tỷ lệ tổn thương da
|
|
9.2.2. Phải phẫu
thuật tạo hình gây biến dạng mặt
|
21 - 25
|
9.3. Phẫu thuật kết
quả chưa tốt ảnh hưởng đến chức năng
|
|
9.3.1. Bệnh vẫn
không khỏi: Áp dụng tỷ lệ bệnh như chưa phẫu thuật
|
|
9.3.2. Hội chứng
mũi rỗng (empty nose): do cắt một phần hoặc gần hoàn toàn một hoặc nhiều cuốn
mũi gây ra ảnh hưởng đến chức năng thở, ngửi, gây khô mũi ...
|
26 - 30
|
9.3.3. Phẫu thuật
mũi - xoang gây di chứng ở các cơ quan khác thì cộng lùi tỷ lệ di chứng các
cơ quan đó
|
|
10. Di chứng do
bệnh về họng, thanh quản ảnh hưởng các chức năng phát âm, nuốt, thở
|
|
10.1. Khó nuốt do
bệnh tích ở họng ảnh hưởng
|
|
10.1.1. Khó nuốt
nhẹ (khó nuốt chất đặc)
|
11 - 15
|
10.1.2. Khó nuốt
chất lỏng
|
26 - 30
|
10.1.3. Ăn qua ống
thông (sonde) hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường họng
|
71 - 75
|
10.2. Rối loạn
tiếng nói do bệnh tích của thanh quản - họng hoặc các cơ vùng cổ
|
|
10.2.1. Nói khó
|
|
10.2.1.1. Mức độ
nhẹ (câu ngắn)
|
16 - 20
|
10.2.1.2. Mức độ
vừa (từng tiếng)
|
26 - 30
|
10.2.1.3. Mức độ
nặng (không rõ tiếng)
|
41 - 45
|
10.2.2. Không nói
được phải giao tiếp bằng chữ viết, hình
|
61
|
10.2.3. Rối loạn
phát âm (do bệnh tích nội thanh quản – dây thanh)
|
|
10.2.3.1. Nói khàn
tiếng
|
11 - 15
|
10.2.3.2. Giọng đôi
|
16 - 20
|
10.2.3.3. Nói giọng
mũi (mũi kín- mũi hở)
|
16 - 20
|
10.2.3.4. Nói không
rõ tiếng
|
21 - 25
|
10.2.3.5. Mất tiếng
|
41 - 45
|
Tỷ lệ được cộng lùi
thêm 10% đối với những nghề hoạt động giao tiếp hàng ngày chủ yếu bằng tiếng
nói (ca sĩ, diễn viên, phát thanh viên, giáo viên, nhạc công bộ hơi...).
|
|
10.3. Hội chứng
ngưng thở do các nguyên nhân thuộc tai mũi họng
|
11 - 15
|
10.4. Rối loạn hô
hấp do nguyên nhân ở thanh quản gây nên
|
|
10.4.1. Khó thở nhẹ
(chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng sức đặc biệt)
|
21 - 25
|
10.4.2. Khó thở vừa
(khó thở xuất hiện khi hơi gắng sức)
|
41 - 45
|
10.4.3. Khó thở
nặng (khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi)
|
61 - 65
|
10.4.4. Phải mở khí
quản vĩnh viễn (đã bao gồm biến chứng)
|
81
|
11. Bệnh, tật họng
|
|
11.1. Viêm họng mạn
tính
|
3 - 5
|
11.2. Bệnh của
Amidan
|
|
11.2.1. Viêm amidan
mạn tính
|
|
11.2.1.1. Chưa có
chỉ định mổ
|
3 - 5
|
11.2.1.2. Có chỉ
định mổ
|
6 - 10
|
11.2.2. Quá phát
mỏm trâm amidan gây triệu chứng cơ năng như đau nhói, cảm giác vướng (ăn uống
bình thường)
|
|
11.2.2.1. Một bên
|
3 - 5
|
11.2.2.2. Hai bên
|
6 - 10
|
11.3. Viêm đặc hiệu
ở họng, thanh quản do lao, nấm tỷ lệ áp dụng theo mức ảnh hưởng chức năng của
họng: nuốt, thở, phát âm
|
|
11.4. Di chứng tổn
thương họng, thanh quản do giang mai
|
|
11.4.1. Chưa gây
ảnh hưởng các chức năng nuốt, phát âm, thở (sẹo vùng họng và thanh quản)
|
6 - 10
|
11.4.2. Gây ảnh
hưởng đến các chức năng nuốt, phát âm, thở (thủng màn hầu, sẹo rúm họng và
thanh quản) tính theo tỷ lệ tương ứng với mức ảnh hưởng các chức năng đó
|
|
11.5. Nang và rò
vùng cổ và mặt
|
|
11.5.1. Nang bên cổ
|
11 - 15
|
11.5.2. Rò khe mang
4
|
11 - 15
|
11.5.3. Rò khe mang
1
|
16 - 20
|
11.5.4. Rò khe mang
2
|
16 - 20
|
11.5.5. Rò khe mang
3
|
21 - 25
|
11.6. Nang và rò
giữa mặt cổ
|
|
11.6.1. Rò rễ mũi
|
11 - 15
|
11.6.2. U nang giáp
móng (nang ống giáp lưỡi)
|
11 - 15
|
11.6.3. Rò ống giáp
lưỡi thứ phát sau u nang giáp móng
|
16 - 20
|
11.6.4. Nếu nang và
rò giữa mặt cổ đã phẫu thuật kết quả tốt tỷ lệ theo tổn thương bộ phận do
phẫu thuật đó gây nên
|
|
11.6.5. Nếu nang và
rò giữa mặt cổ đã phẫu thuật có biến chứng thì cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
11.7. U lành tính
vùng họng
|
|
11.7.1. U lành tính
chưa ảnh hưởng chức năng
|
6 - 10
|
11.7.2. U lành tính
ảnh hưởng tới chức năng: Tỷ lệ tính theo ảnh hưởng chức năng (nuốt, thở, cảm
giác...)
|
|
11.7.3. U lành tính
sau phẫu thuật
|
|
11.7.3.1. Điều trị
khỏi: Tỷ lệ tính theo tổn thương do phẫu thuật gây nên
|
|
11.7.3.2. Không
khỏi, tái phát: Áp dụng tỷ lệ Mục 11.7.3.1 và cộng lùi với tỷ lệ di chứng
chức năng
|
|
11.8. Ung thư
Amidan, thành bên và thành sau họng
|
|
11.8.1. Giai đoạn 1
|
51 - 55
|
11.8.2. Giai đoạn 2
|
61 - 65
|
11.8.3. Giai đoạn 3
|
71 - 75
|
11.8.4. Giai đoạn
4: Cộng lùi với các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng
|
81
|
11.9. Ung thư hạ
họng
|
|
11.9.1. Giai đoạn 1
|
51 - 55
|
11.9.2. Giai đoạn 2
|
61 - 65
|
11.9.3. Giai đoạn 3
|
71 - 75
|
11.9.4. Giai đoạn
4: Cộng lùi với các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng
|
81
|
12. Bệnh, tật thanh
quản
|
|
12.1. Bệnh tích ở
thanh quản
|
|
12.1.1. Viêm dầy
niêm mạc mạn tính, hạt xơ, polyp, u nang dây thanh
|
11 - 15
|
12.1.2. Liệt hoặc
nhược cơ dây thanh một hoặc hai bên dây thanh (mức độ liệt nhẹ, gần hoàn toàn
và hoàn toàn): Áp dụng tỷ lệ khó thở và phát âm
|
|
12.1.3. Papilome
thanh quản
|
36 - 40
|
12.1.4. Bạch sản
dây thanh
|
46 - 50
|
12.2. Các khối u
lành tính sụn thanh quản chưa ảnh hưởng tới chức năng thì cho tỷ lệ tương tự
như u nang đáy lưỡi
|
6 - 10
|
12.3. Ung thư thanh
quản
|
|
12.3.1. Giai đoạn 1
|
51 - 55
|
12.3.2. Giai đoạn 2
|
61 - 65
|
12.3.3 Giai đoạn 3
|
71 - 75
|
12.3.4. Giai đoạn
4: Cộng lùi với các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng
|
81
|
12.4. Dị tật - dị
dạng thanh quản: Tính theo tỷ lệ theo mức độ khó thở và phát âm
|
|
12.5. Bệnh tật về
họng – thanh quản không phải bệnh ác tính đã phẫu thuật
|
|
12.5.1. Kết quả tốt
không ảnh hưởng đến chức năng
Riêng trường hợp u
lành tính dây thanh hoặc u lành tính vùng họng (u nang...) sau điều trị phẫu
thuật bệnh khỏi hoàn toàn không tái phát thì không tính tỷ lệ
|
6 - 10
|
12.5.2. Kết quả
chưa tốt ảnh hưởng đến chức năng:
- Bệnh chưa khỏi
tính theo tỷ lệ của bệnh chưa phẫu thuật
- Ảnh hưởng đến
chức năng nào thì tính theo tỷ lệ tương ứng của từng chức năng: nuốt, phát
âm, thở
- Gây các di chứng
ở các cơ quan khác do biến chứng sau phẫu thuật họng thanh quản thì cộng lùi
tỷ lệ di chứng các cơ quan đó
|
|
12.5.3. Kết quả
chưa tốt ảnh hưởng đến thẩm mỹ áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật da
và mô dưới da
|
|
12.5.4. Kết quả
chưa tốt ảnh hưởng cả thẩm mỹ và chức năng thì cộng lùi với tỷ lệ tương ứng
với từng mức độ di chứng
|
|
BẢNG 3
BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm
theo Thông tư liên tịch số: 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013
của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Benzen nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Giảm Bạch cầu
|
|
1 năm
|
1.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11 - 15
|
|
1.2. Mức độ 2
(vừa)
|
21 - 25
|
|
1.3. Mức độ 3
(nặng)
|
31 - 35
|
|
1.4. Mức độ 4 (rất
nặng)
|
51 - 55
|
|
2. Giảm dòng hồng
cầu đơn thuần (thiếu máu)
|
|
1 năm
|
2.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11 - 15
|
|
2.2. Mức độ 2
(vừa)
|
26 - 30
|
|
2.3. Mức độ 3
(nặng)
|
41 - 45
|
|
2.4. Mức độ 4 (rất
nặng)
|
61 - 65
|
|
3. Giảm Tiểu cầu
|
|
|
3.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11 - 15
|
|
3.2. Mức độ 2
(vừa)
|
21 - 25
|
|
3.3. Mức độ 3
(nặng)
|
31 - 35
|
|
3.4. Mức độ 4 (rất
nặng)
|
41 - 45
|
|
4. Suy tủy
|
|
2 năm
|
- Giảm một dòng tế
bào máu: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại các Mục 1, 2, 3.
- Giảm từ hai dòng
trở lên: Tỷ lệ được tính bằng tổng tỷ lệ các tổn thương tương ứng tại các Mục
1, 2, 3 (cộng lùi).
|
|
|
5. Bệnh bạch cầu
cấp (Lexemi)
|
|
10 năm
|
5.1. Điều trị đạt
lui bệnh hoàn toàn
|
61
|
|
5.2. Điều trị
không đạt lui bệnh hoàn toàn hoặc tái phát
|
71 - 73
|
|
5.3. Không đáp ứng
điều trị
|
91
|
|
Ghi chú: Bệnh tăng
sinh lympho mạn ác tính nếu có biến chứng thì tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ các
giai đoạn cộng lùi với tỷ lệ biến chứng của các cơ quan, bộ phận liên quan.
|
|
|
2. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Asen nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Tổn thương dầy
sừng lòng bàn tay hoặc chân một bên
|
|
3 tháng
|
1.1. Diện tích tổn
thương dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
1.2. Diện tích tổn
thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
1.3. Diện tích tổn
thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
1.4. Diện tích tổn
thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2. Sạm da
|
|
3 tháng
|
2.1. Vùng mặt, cổ
|
|
|
2.1.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 4
|
|
2.1.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
2.1.3. Diện tích
tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
11- 15
|
|
2.1.4. Diện tích
tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.2. Vùng lưng -
ngực - bụng
|
|
|
2.2.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 4
|
|
2.2.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
2.2.3. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.2.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.2.5. Diện tích
tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2.2.6. Diện tích
tổn thương từ 27% đến 36% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
|
2.3. Chi trên hoặc
chi dưới một bên
|
|
|
2.3.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1- 4
|
|
2.3.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
2.3.3. Diện tích
tổn thương từ 4% đến 8% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.3.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
3. Viêm loét mũi
|
|
1 tháng
|
3.1. Viêm loét mũi
chưa gây biến chứng thủng vách ngăn
|
5 - 9
|
|
3.2. Thủng vách
ngăn
|
11-15
|
|
4. Viêm kết mạc,
viêm bờ mi mắt mạn tính
|
1 - 3
|
1 tháng
|
5. Liệt do viêm đa
dây thần kinh
|
|
6 tháng
|
5.1. Liệt hai tay
hoặc hai chân
|
|
|
5.1.1. Mức độ nhẹ
|
36 - 40
|
|
5.1.2. Mức độ vừa
|
61- 65
|
|
5.1.3. Mức độ nặng
|
76 - 80
|
|
5.1.4. Liệt hoàn
toàn
|
86 - 90
|
|
5.2. Liệt một tay
hoặc một chân
|
|
|
5.2.1. Mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
|
5.2.2. Mức độ vừa
|
36 - 40
|
|
5.2.3. Mức độ nặng
|
51 - 55
|
|
5.2.4. Liệt hoàn
toàn
|
61 - 65
|
|
6. Ung thư da
nguyên phát
|
|
30 năm
|
6.1. Điều trị hoặc
đã phẫu thuật hiện tại ổn định.
|
41 - 45
|
|
6.2. Đã phẫu thuật
kết quả xấu hoặc không có chỉ định phẫu thuật
|
71
|
|
6.3. Đã di căn:
Tùy tổn thương áp dụng Mục 6.1 hoặc 6.2 cộng lùi tỷ lệ cơ quan bộ phận bị di
căn
|
|
|
7. Ung thư phổi
|
|
30 năm
|
7.1. Điều trị nội
khoa:
|
|
|
7.1.1. Chưa di
căn, không rối loạn thông khí phổi
|
61 - 65
|
|
7.1.2. Chưa di
căn, có rối loạn thông khí phổi
|
71 - 75
|
|
7.1.3. Đã di căn
đến cơ quan, bộ phận khác, không rối loạn thông khí phổi và/hoặc tâm phế mạn
tính
|
81 - 85
|
|
7.1.4. Đã di căn
đến cơ quan, bộ phận khác, Áp dụng tỷ lệ Mục 7.1.2 cộng lùi tỷ lệ tổn thương
các cơ quan, bộ phận di căn và/hoặc biến chứng
|
|
|
7.2. Điều trị phẫu
thuật:
|
|
|
7.2.1. Kết quả tốt
(cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến chứng
...)
|
61 - 65
|
|
7.2.2. Kết quả
không tốt
|
81 - 85
|
|
8. Ung thư gan
|
|
30 năm
|
8.1. Ung thư gan
chưa phẫu thuật
|
71
|
|
8.2. Ung thư gan
đã phẫu thuật cắt gan: Tỷ lệ Mục 8.1 cộng lùi tỷ lệ phẫu thuật tương ứng
trong các mục sau:
|
|
|
8.2.1. Cắt bỏ một
phân thùy gan phải hoặc phân thùy IV
|
46 - 50
|
|
8.2.2. Cắt bỏ gan
trái hoặc gan phải
|
61
|
|
8.2.3. Cắt bỏ gan
phải có rối loạn chức năng gan
|
71
|
|
9. Ung thư xương
sàng
|
|
30 năm
|
9.1. Giai đoạn 1
|
51 - 55
|
|
9.2. Giai đoạn 2
|
61 - 65
|
|
9.3. Giai đoạn 3
|
71 - 75
|
|
9.4. Giai đoạn 4
|
81
|
|
3. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc chì hữu cơ nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Hội chứng ngoại
tháp (run)
|
|
1 năm
|
1.1. Mức độ nhẹ
|
26 - 30
|
|
1.2. Mức độ vừa
|
61 - 65
|
|
1.3. Mức độ nặng
|
81 - 85
|
|
1.4. Mức độ rất
nặng
|
91 - 95
|
|
2. Hạ huyết áp (HA
tối đa 70-80mmHg)
|
|
1 năm
|
2.1. Nếu chưa có
ảnh hưởng đến sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng ít (mệt mỏi từng lúc), điều
trị có kết quả
|
6 - 10
|
|
2.2. Nếu ảnh hưởng
sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều (mệt mỏi thường xuyên), điều trị có
kết quả
|
21 - 25
|
|
2.3. Ảnh hưởng
sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều (mệt mỏi thường xuyên), điều trị
không có kết quả (phải nghỉ việc nghỉ trên 3 tháng trong 1 năm) tỷ lệ này đã
bao gồm cả tâm căn suy nhược, suy nhược cơ thể
|
41 - 45
|
|
3. Rối loạn tâm
thần (hoang tưởng, phân liệt)
|
|
1 năm
|
3.1. Điều trị khỏi
|
0
|
|
3.2. Điều trị ổn
định
|
31 - 35
|
|
3.3. Điều trị không
ổn định
|
51 - 55
|
|
3.4. Điều trị
không kết quả
|
61 - 65
|
|
3.5. Có các biến
chứng (di chứng) khác: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.2 hoặc 3.3 hoặc 3.4 cộng lùi với
tỷ lệ biến chứng, di chứng
|
|
|
4. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc chì vô cơ nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Hội chứng đau
bụng chì
|
11-15
|
6 tháng
|
2. Thiếu máu
|
|
1 năm
|
2.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11 - 15
|
|
2.2. Mức độ 2
(vừa)
|
26 - 30
|
|
2.3. Mức độ 3
(nặng)
|
41 - 45
|
|
2.4. Mức độ 4 (rất
nặng)
|
61 - 65
|
|
3. Viêm thận
|
|
3 năm
|
3.1. Chưa có biến
chứng
|
11 - 15
|
|
3.2.Có biến chứng:
Tỷ lệ Mục 3.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
|
4. Tổn thương dây
thần kinh (chi phối cơ duỗi)
|
|
3 năm
|
4.1. Tổn thương
thần kinh quay
|
|
|
4.1.1. Tổn thương
nhánh
|
11 - 15
|
|
4.1.2. Tổn thương
bán phần
|
26 - 30
|
|
4.1.3. Tổn thương
hoàn toàn
|
41 - 45
|
|
4.2. Tổn thương
liệt một bàn tay
|
|
|
4.2.1. Mức độ nhẹ
|
16 - 20
|
|
4.2.2. Mức độ vừa
|
26 - 30
|
|
4.2.3. Mức độ nặng
|
36 - 40
|
|
4.2.4. Mất chức
năng hoàn toàn
|
41 - 45
|
|
4.3. Tổn thương
thần kinh hông khoeo ngoài
|
|
|
4.3.1. Tổn thương
nhánh
|
6 - 10
|
|
4.3.2. Tổn thương
bán phần
|
16 - 20
|
|
4.3.3. Tổn thương
hoàn toàn
|
26- 30
|
|
5. Tăng Huyết áp
|
|
1 năm
|
5.1. Giai đoạn 1
|
21 - 25
|
|
5.2. Giai đoạn 2
|
41 - 45
|
|
5.3. Giai đoạn 3:
Áp dụng tỷ lệ % Mục 5.2 và cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ quan do biến
chứng (áp dụng Tiêu chuẩn giám định tổn thương cơ thể do bệnh, tật).
|
|
|
6. Tâm căn suy
nhược
|
|
2 tháng
|
6.1. Điều trị khỏi
|
0
|
|
6.2. Điều trị ổn
định
|
6 - 10
|
|
6.3. Điều trị
không ổn định
|
21 - 25
|
|
7. Tổn thương não
|
|
2 tháng
|
Tùy theo loại tổn
thương áp dụng tỷ lệ tổn thương trong Tiêu chuẩn giám định tổn thương cơ thể
do bệnh tật
|
|
|
5. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Cacbon monoxit nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Tổn thương động
mạch vành
|
|
30 ngày
|
1.1. Bệnh tim
thiếu máu cục bộ mạn tính (Đau thắt ngực ổn định)
|
|
|
1.1.1. Hội chứng
đau thắt ngực (đã được chẩn đoán xác định), điều trị nội khoa:
|
|
|
1.1.1.1. Cơn thưa
nhẹ (độ I)
|
31 - 35
|
|
1.1.1.2. Cơn nhiều
ảnh hưởng đến sinh hoạt (độ II - III)
|
56 - 60
|
|
1.1.1.3. Cơn đau
kể cả lúc nghỉ ngơi hoặc khi làm việc nhẹ, gắng sức nhẹ (độ IV) hoặc cơn đau
xuất hiện ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim (có hoặc không có
biến chứng như: rối loạn nhịp, shock tim, suy tim, tim to, tắc động mạch
não, …)
|
71 - 75
|
|
1.1.2. Hội chứng
đau thắt ngực đã được chẩn đoán xác định, điều trị nội khoa không kết quả
hoặc phải điều trị tái tạo mạch bằng các phương pháp (can thiệp động mạch
vành qua da, phẫu thuật làm cầu nối động mạch vành, …)
|
|
|
1.1.2.1. Kết quả
tương đối tốt
|
51 - 55
|
|
1.1.2.2. Kết quả
không tốt hoặc gây biến chứng: Tuỳ theo biến chứng gây biến đổi EF% (mức
độ), hoặc các loại rối loạn nhịp, hoặc phải điều trị can thiệp: Áp dụng tỷ
lệ Mục 1.1.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ của biến chứng đó
|
|
|
1.2. Đau thắt ngực
không ổn định; Nhồi máu cơ tim
|
|
|
1.2.1. Đau thắt
ngực không ổn định
|
61 - 65
|
|
1.2.2. Nhồi máu cơ
tim cấp tính, không gây biến chứng:
|
|
|
1.2.2.1. Nhồi máu
cơ tim cấp tính điều trị nội khoa, kết quả tương đối tốt (tạm ổn định)
|
61 - 65
|
|
1.2.2.2. Nhồi máu cơ
tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả (phải can thiệp nong, đặt
Stent…)
|
71 - 75
|
|
1.2.2.3. Nhồi máu
cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả (phải phẫu thuật làm cầu nối
chủ - vành; đã tính cả tỷ lệ phẫu thuật).
|
76 - 80
|
|
1.2.3. Nhồi máu cơ
tim cấp tính gây biến chứng: thông liên thất do thủng vách liên thất; các
rối loạn nhịp tim; suy tim; tắc động mạch não; viêm màng ngoài tim; phình
tim; …
|
81 - 85
|
|
2. Rối loạn nhịp
tim dạng nhịp nhanh
|
|
30 ngày
|
2.1. Nhịp nhanh
xoang không rõ căn nguyên, tái phát thường xuyên, ảnh hưởng đến lao động,
sinh hoạt
|
6 - 10
|
|
2.2. Cơn nhịp
nhanh kịch phát:
|
|
|
2.2.1. Điều trị
kết quả tốt
|
11 - 15
|
|
2.2.2. Điều trị
nhưng tái phát nhiều lần, hết cơn không khó chịu, chưa có biến chứng (suy
tim, tắc mạch, …)
|
31 - 35
|
|
2.3. Rối loạn nhịp
tim: rung nhĩ, cuồng động nhĩ, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất …:
|
|
|
2.3.1. Điều trị
kết quả tốt (bằng sốc điện, thuốc, ...) hết các rối loạn (trên điện tim)
|
51 - 55
|
|
2.3.2. Điều trị
không kết quả: không hết các rối loạn (trên điện tim)
|
61 - 65
|
|
2.3.3. Điều trị
không kết quả, gây biến chứng (tắc mạch máu gây tổn thương một hoặc nhiều cơ
quan do cục máu đông): Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3.2 và cộng lùi với tỷ lệ biến
chứng (áp dụng Tiêu chuẩn giám định tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật)
|
|
|
3. Rối loạn nhịp
tim dạng nhịp chậm (dưới 55 lần/phút)
|
|
30 ngày
|
3.1. Hội chứng suy
nút xoang (Nhịp chậm xoang, ngừng xoang, …)
|
|
|
3.1.1. Nhịp chậm
xoang
|
21 - 25
|
|
3.1.2. Ngừng
xoang, …
|
41 - 45
|
|
3.2. Blốc nhĩ
thất, blốc nhánh trái:
|
|
|
3.2.1. Blốc nhĩ
thất độ I
|
6 - 10
|
|
3.2.2. Blốc nhĩ
thất độ II, blốc nhánh trái không hoàn toàn hoặc hoàn toàn
|
21 - 25
|
|
3.2.3. Blốc nhĩ
thất độ III điều trị bằng nội khoa thông thường
|
51 - 55
|
|
3.2.4. Blốc nhĩ
thất độ III điều trị bằng nội khoa kết quả hạn chế phải cấy máy tạo nhịp
hoặc điều trị bằng các phương pháp khác, kết quả tốt
|
31 - 35
|
|
3.2.5. Blốc nhĩ
thất độ III điều trị không có kết quả mặc dù đã cấy máy tạo nhịp hoặc đã điều
trị bằng các phương pháp khác
|
61 - 65
|
|
4. Loạn nhịp ngoại
tâm thu
|
|
30 ngày
|
4.1. Ngoại tâm thu
thưa không có hoặc có rất ít triệu chứng cơ năng khó chịu (độ I - II theo
phân loại của Lown B đối với ngoại tâm thu thất)
|
11 - 15
|
|
4.2. Ngoại tâm thu
mau và dài gây nhiều khó chịu, phải điều trị kéo dài (độ III trở lên theo
phân loại của Lown B đối với ngoại tâm thu thất)
|
|
|
4.3. Điều trị nội
khoa kết quả tương đối tốt (thỉnh thoảng tái phát)
|
21 - 25
|
|
4.4. Điều trị nội
khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả, phải can thiệp điều trị hỗ trợ (cấy
máy tạo nhịp vĩnh viễn, đốt bằng năng lượng tần số radio,…).
|
46 - 50
|
|
5. Tâm căn suy
nhược
|
|
30 ngày
|
5.1. Điều trị khỏi
|
0
|
|
5.2. Điều trị ổn
định
|
6 - 10
|
|
5.3. Điều trị
không ổn định
|
21 - 25
|
|
6. Di chứng tổn
thương do nhồi máu não
Tỷ lệ tổn thương
cơ thể được tính theo loại và mức độ tổn thương chức năng của vùng não bị
tổn thương tương ứng áp dụng theo Tiêu chuẩn giám định tổn thương cơ thể do
bệnh tật
|
|
30 ngày
|
7. Rối loạn thị
giác
|
|
30 ngày
|
Tỷ lệ tổn thương
được tính theo mức độ suy giảm thị lực áp dụng theo Tiêu chuẩn giám định tổn
thương cơ thể do bệnh tật
|
|
|
6. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc hóa chất trừ sâu nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Tâm căn suy
nhược
|
|
2 tháng
|
1.1. Điều trị khỏi
|
0
|
|
1.2. Điều trị ổn
định
|
6 - 10
|
|
1.3. Điều trị
không ổn định
|
21 - 25
|
|
2. Rung giật nhãn
cầu
|
|
3 tháng
|
2.1. Rung giật ở
một mắt
|
6 - 10
|
|
2.2. Rung giật cả
hai mắt
|
11 - 15
|
|
Nếu giảm thị lực
tỷ lệ đựơc cộng lùi tỷ lệ giảm thị lực tương ứng
|
|
|
3. Rung cơ cục bộ
|
|
6 tháng
|
3.1. Chưa gây suy
giảm chức năng
|
6 - 10
|
|
3.2. Gây suy giảm
chức năng: Tỷ lệ áp dụng theo suy giảm chức năng của bộ phận đó
|
|
|
4. Tổn thương liệt
|
|
6 tháng
|
4.1. Liệt hai tay
hoặc hai chân
|
|
|
4.1.1. Mức độ nhẹ
|
36 - 40
|
|
4.1.2. Mức độ vừa
|
61 - 65
|
|
4.1.3. Mức độ nặng
|
76 - 80
|
|
4.1.4. Liệt hoàn
toàn
|
86 - 90
|
|
4.2. Liệt một tay
hoặc một chân
|
|
|
4.2.1. Mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
|
4.2.2. Mức độ vừa
|
36 - 40
|
|
4.2.3. Mức độ nặng
|
51 - 55
|
|
4.2.4. Liệt hoàn
toàn
|
61 - 65
|
|
5. Động kinh
|
|
6 tháng
|
5.1. Đáp ứng điều
trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)
|
11 - 15
|
|
5.2. Không đáp ứng
điều trị hiện còn cơn hiếm (từ 1 đến 3 cơn/năm)
|
21 - 25
|
|
5.3. Không đáp ứng
điều trị hiện còn cơn thưa (từ 4 cơn/năm đến 3 cơn/tháng)
|
31 - 35
|
|
5.4. Không đáp ứng
điều trị hiện còn cơn mau (từ 4 cơn/tháng đến 25 cơn/tháng)
|
61 - 65
|
|
5.5. Không đáp ứng
điều trị hiện còn cơn rất mau (từ 26 cơn/tháng trở lên)
|
81 - 85
|
|
7. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Mangan và các hợp chất Mangan nghề
nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Bệnh Parkinson
|
|
1 năm
|
1.1. Mức độ nhẹ
|
26 - 30
|
|
1.2. Mức độ vừa
|
61 - 65
|
|
1.3. Mức độ nặng
|
81 - 85
|
|
1.4. Mức độ rất
nặng
|
91 - 95
|
|
2. Bệnh về phổi do
Mangan (Viêm phổi hoặc viêm phế quản mạn tính)
|
|
|
2.1. Bệnh thỉnh
thoảng tái phát, chưa có rối loạn thông khí phổi
|
21 - 25
|
1 năm
|
2.2. Bệnh tái phát
nhiều lần (> 3 lần) trong năm hoặc tái phát ít lần (≤ 3 lần) trong tháng
chưa có rối loạn thông khí phổi
|
31 - 35
|
|
2.3. Bệnh tái phát
nhiều lần (> 3 lần) trong tháng chưa có rối loạn thông khí phổi
|
41 - 45
|
|
2.4. Bệnh về phổi
do Mangan nếu có rối loạn thông khí phổi: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn
thương của một trong các mức độ của Mục 2 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông
khí phổi
|
|
|
3. Rối loạn thông
khí phổi
|
|
|
3.1. Hạn chế hoặc
tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
|
3.2. Hạn chế hoặc
tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ trung bình
|
16 - 20
|
|
3.3. Hạn chế hoặc
tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nặng
|
31 - 35
|
|
8. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Nicotin nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Viêm kết mạc
mạn tính
|
6 - 10
|
3 tháng
|
2. Viêm da mạn
tính do dị ứng
|
|
3 tháng
|
2.1. Tổn thương
dạng dát thay đổi mầu sắc da
|
|
|
2.1.1. Vùng mặt,
cổ
|
|
|
2.1.1.1. Diện tích
dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1 - 2
|
|
2.1.1.2. Diện tích
từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
3 - 4
|
|
2.1.1.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
2.1.1.4. Diện tích
tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
11- 15
|
|
2.1.1.5. Diện tích
tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.1.2. Chi trên
hoặc chi dưới một bên
|
|
|
2.1.2.1. Diện tích
dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1 - 2
|
|
2.1.2.2. Diện tích
tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
3 - 4
|
|
2.1.2.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
2.1.2.4. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.1.2.5. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.2. Tổn thương da
dạng vảy da (khô hoặc mỡ), vảy tiết, mụn nước
|
|
|
2.2.1. Vùng mặt,
cổ
|
|
|
2.2.1.1. Tổn
thương da dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1 - 3
|
|
2.2.1.2. Tổn
thương da từ 0,5 đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
2.2.1.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.2.1.4. Diện tích
tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.2.1.5. Diện tích
tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2.2.2. Chi trên
hoặc chi dưới một bên
|
|
|
2.2.2.1. Tổn
thương da dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
1 - 3
|
|
2.2.2.2. Tổn
thương da từ 0,5 đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
2.2.2.3. Diện tích
tổn thương dưới 5% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.2.2.4. Diện tích
tổn thương từ 5% đến dưới 9% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.2.2.5. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2.3. Tổn thương da
dạng sẩn, củ, cục
|
|
|
2.3.1. Vùng mặt,
cổ
|
|
|
2.3.1.1. Tổn
thương da dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
2.3.1.2. Tổn
thương da từ 5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
11- 15
|
|
2.3.1.3. Diện tích
tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.3.1.4. Diện tích
tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2.3.1.5. Diện tích
tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
|
2.3.2. Chi trên
hoặc chi dưới
|
|
|
2.3.2.1. Tổn
thương da dưới 0,5% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
2.3.2.2. Tổn
thương da từ 5% đến dưới 1% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.3.2.3. Diện tích
tổn thương dưới 5% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.3.2.4. Diện tích
tổn thương từ 5% đến dưới 9% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2.3.2.5. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
|
3. Hạ huyết áp
(Huyết áp tâm thu 70 – 80 mmHg)
|
|
3 tháng
|
3.1. Nếu chưa có
ảnh hưởng đến sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng ít (mệt mỏi từng lúc), điều
trị có kết quả
|
6 - 10
|
|
3.2. Nếu ảnh hưởng
sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều (mệt mỏi thường xuyên), điều trị có
kết quả
|
21 - 25
|
|
3.3. Nếu điều trị
không có kết quả (phải nghỉ việc nghỉ trên 3 tháng trong 1 năm) kèm theo suy
nhược thần kinh, suy nhược cơ thể
|
41 - 45
|
|
4. Tăng huyết áp
|
|
3 tháng
|
4.1. Giai đoạn 1
|
21 - 25
|
|
4.2. Giai đoạn 2
|
41 - 45
|
|
4.3. Giai đoạn 3:
Áp dụng Mục 4.2 và cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ quan do tăng huyết áp
gây nên (áp dụng theo các tổn thương tương ứng tại Tiêu chuẩn giám định tổn
thương cơ thể do bệnh, tật)
|
|
|
5. Loạn nhịp ngoại
tâm thu
|
|
3 tháng
|
5.1. Ngoại tâm thu
thưa không có hoặc có rất ít triệu chứng cơ năng khó chịu (độ I - II theo
phân loại của Lown B đối với ngoại tâm thu thất)
|
11 - 15
|
|
5.2. Ngoại tâm thu
mau và dài gây nhiều khó chịu, phải điều trị kéo dài (độ III trở lên theo
phân loại của Lown B đối với ngoại tâm thu thất)
|
|
|
5.3. Điều trị nội
khoa kết quả tương đối tốt (thỉnh thoảng tái phát)
|
21 - 25
|
|
5.4. Điều trị nội
khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả, phải can thiệp điều trị hỗ trợ (cấy
máy tạo nhịp vĩnh viễn, đốt bằng năng lượng tần số radio, …)
|
46 - 50
|
|
6. Nhịp chậm (dưới
55 lần/phút)
|
|
|
6.1. Hội chứng suy
nút xoang (Nhịp chậm xoang, ngừng xoang, …)
|
|
|
6.1.1. Nhịp chậm
xoang
|
21 - 25
|
|
6.1.2. Ngừng
xoang, …
|
41 - 45
|
|
6.2. Blốc nhĩ
thất, blốc nhánh trái
|
|
|
6.2.1. Blốc nhĩ
thất độ I, blốc nhánh phải cơ năng hoặc thực thể, hoàn toàn hoặc không hoàn
toàn
|
6 - 10
|
|
6.2.2. Blốc nhĩ
thất độ II, blốc nhánh trái không hoàn toàn hoặc hoàn toàn
|
21 - 25
|
|
6.2.3. Blốc nhĩ
thất độ III điều trị bằng nội khoa thông thường
|
51 - 55
|
|
6.2.4. Blốc nhĩ
thất độ III điều trị bằng nội khoa kết quả hạn chế phải cấy máy tạo nhịp
hoặc điều trị bằng các phương pháp khác, kết quả tốt
|
31 - 35
|
|
6.2.5. Blốc nhĩ
thất độ III điều trị không có kết quả mặc dù đã cấy máy tạo nhịp hoặc đã điều
trị bằng các phương pháp khác
|
61 - 65
|
|
7. Tổn thương động
mạch vành
|
|
|
7.1. Bệnh tim
thiếu máu cục bộ mạn tính (Đau thắt ngực ổn định)
|
|
|
7.1.1. Hội chứng
đau thắt ngực (đã được chẩn đoán xác định), điều trị nội khoa
|
|
|
7.1.1.1. Cơn thưa
nhẹ (độ I)
|
31 - 35
|
|
7.1.1.2. Cơn nhiều
ảnh hưởng đến sinh hoạt (độ II – III)
|
55 - 60
|
|
7.1.1.3. Cơn đau
kể cả lúc nghỉ ngơi hoặc khi làm việc nhẹ, gắng sức nhẹ (độ IV) hoặc cơn đau
xuất hiện ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim (có hoặc không có
biến chứng như: rối loạn nhịp, shock tim, suy tim, tim to, tắc động mạch não
…)
|
71 - 75
|
|
7.1.2. Hội chứng
đau thắt ngực đã được chuẩn đoán xác định, điều trị nội khoa không kết quả
hoặc phải điều trị tái tạo mạch bằng các phương pháp (can thiệp động mạch
vành qua da, phẫu thuật làm cầu nối động mạch vành, …)
|
|
|
7.1.2.1. Kết quả
tương đối tốt
|
51 – 55
|
|
7.1.2.2. Kết quả
không tốt hoặc gây biến chứng: Tuỳ theo biến chứng gây biến đổi EF% (mức
độ), hoặc các loại rối loạn nhịp, hoặc phải điều trị can thiệp: Áp dụng tỷ
lệ Mục 7.1.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ % của biến chứng đó
|
|
|
7.2. Đau thắt ngực
không ổn định; Nhồi máu cơ tim
|
|
|
7.2.1. Đau thắt ngực
không ổn định
|
61 - 65
|
|
7.2.2. Nhồi máu cơ
tim cấp tính, không gây biến chứng:
|
|
|
7.2.2.1. Nhồi máu
cơ tim cấp tính điều trị nội khoa, kết quả tương đối tốt (tạm ổn định)
|
61 - 65
|
|
7.2.2.2. Nhồi máu
cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả (phải can thiệp nong, đặt
Stent…)
|
71 - 75
|
|
7.2.2.3. Nhồi máu
cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả (phải phẫu thuật làm cầu nối
chủ - vành; đã tính cả tỷ lệ phẫu thuật).
|
76 - 80
|
|
7.2.3. Nhồi máu cơ
tim cấp tính gây biến chứng: thông liên thất do thủng vách liên thất; các
rối loạn nhịp tim; suy tim; tắc động mạch não; viêm màng ngoài tim; phình
tim; …
|
81 - 85
|
|
8. Tâm căn suy
nhược
|
|
|
8.1. Điều trị khỏi
|
0
|
|
8.2. Điều trị ổn
định
|
6 - 10
|
|
8.3. Điều trị
không ổn định
|
21 - 25
|
|
9. Viêm phế quản
mạn tính
|
|
|
9.1. Bệnh thỉnh
thoảng tái phát, chưa có rối loạn thông khí phổi
|
21 - 25
|
|
9.2. Bệnh tái phát
trên 3 lần trong năm hoặc dưới 3 lần hoặc bằng 3 lần trong tháng, chưa có
rối loạn thông khí phổi
|
31 - 35
|
|
9.3. Bệnh tái phát
trên 3 lần trong tháng, chưa có rối loạn thông khí phổi
|
41 - 45
|
|
Nếu có rối loạn
thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ tương ứng tại Mục 9 và cộng lùi với tỷ lệ rối
loạn thông khí phổi
|
|
|
10. Rối loạn thông
khí phổi
|
|
|
10.1. Rối loạn
thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
|
10.2. Rối loạn
thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn hoặc hỗn hợp mức độ trung bình
|
16 - 20
|
|
10.3. Rối loạn
thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn hoặc hỗn hợp mức độ nặng
|
31 - 35
|
|
9. Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Thủy ngân và các hợp chất Thủy ngân nghề
nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Viêm lợi mạn
tính
|
|
30 ngày
|
1.1. Viêm lợi mạn
tính toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm lợi mạn tính ở cả
hai hàm
|
3 - 5
|
|
1.2. Viêm lợi mạn
tính toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm lợi mạn tính ở cả hai hàm
|
6 - 10
|
|
2. Viêm dạ dày, tá
tràng
|
21 - 25
|
15 ngày
|
3. Tăng hưng phấn
hệ thần kinh thực vật: Tỷ lệ được tính theo tổn thương cơ quan, bộ phận
tương ứng tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật (Tiêu chuẩn giám định
tổn thương cơ thể do bệnh tật)
|
|
1 năm
|
4. Hội chứng ngoại
tháp (run, thất điều tiểu não)
|
|
1 năm
|
4.1. Mức độ nhẹ
|
26 - 30
|
|
4.2. Mức độ vừa
|
61 - 65
|
|
4.3. Mức độ nặng
|
81 - 85
|
|
4.4. Mức độ rất
nặng
|
91 - 95
|
|
5. Viêm thận (chưa
suy thận)
|
|
1 năm
|
5.1. Chưa có biến
chứng
|
11 - 15
|
|
5.2. Có biên
chứng: Tỷ lệ Mục 5.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
41 - 45
|
|
6. Suy thận mạn
tính
|
|
1 năm
|
6.1. Giai đoạn I
|
41- 45
|
|
6.2. Giai đoạn II
|
61- 65
|
|
6.3. Giai đoạn
IIIa
|
71- 75
|
|
6.4. Giai đoạn
IIIb, IV (có chỉ định thẩm phân máu chu kỳ hoặc ghép thận)
|
91
|
|
7. Đục thủy tinh
thể, ám điểm: Áp dụng tỷ lệ giảm thị lực theo Tiêu chuẩn giám định tổn
thương cơ thể do bệnh tật.
|
|
|
10. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Trinitrotoluen nghề nghiệp
Tổn thương
cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Thiếu máu
|
|
1 năm
|
1.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11 - 15
|
|
1.2. Mức độ 2
(vừa)
|
26 - 30
|
|
1.3. Mức độ 3
(nặng)
|
41 - 45
|
|
1.4. Mức độ 4 (rất
nặng)
|
61 - 65
|
|
2. Suy tủy
|
|
5 năm
|
2.1.Giảm Hồng cầu:
tỷ lệ được tính như tỷ lệ của mức độ thiếu máu (Mục 1)
|
|
|
2.2. Giảm Bạch cầu
|
|
|
2.2.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11 - 15
|
|
2.2.2. Mức độ 2
(vừa)
|
21 - 25
|
|
2.2.3. Mức độ 3
(nặng)
|
31 - 35
|
|
2.2.4. Mức độ 4
(rất nặng)
|
51 - 55
|
|
2.3. Giảm Tiểu cầu
|
|
|
2.3.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11 - 15
|
|
2.3.2. Mức độ 2
(vừa)
|
21 - 25
|
|
2.3.3. Mức độ 3
(nặng)
|
31 - 35
|
|
2.3.4. Mức độ 4
(rất nặng)
|
41 - 45
|
|
Ghi chú: Giảm từ 2
dòng trở lên: tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ mục tổn thương một dòng (2.1; 2.2;
2.3) cộng lùi với tỷ lệ giảm các dòng khác tương ứng.
|
|
|
3. Viêm gan mạn
|
|
2 năm
|
3.1.Viêm gan mạn
ổn định
|
26 - 30
|
|
3.2. Viêm gan mạn
tiến triển
|
41 - 45
|
|
4. Xơ gan
|
|
|
4.1 Giai đoạn 0
(còn bù)
|
31 - 35
|
|
4.2. Giai đoạn 1
(còn bù)
|
41 - 45
|
|
4.3. Giai đoạn 2
(mất bù)
|
61 - 65
|
|
4.4. Giai đoạn 3
(mất bù)
|
71 - 75
|
|
5. Đục nhân mắt:
Căn cứ theo mức độ suy giảm thị lực để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể. Áp
dụng Tiêu chuẩn giám định tổn thương cơ thể do bệnh tật.
|
|
|
11. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Bụi phổi - Amiăng nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Tổn thương nhu
mô phổi
|
Từ 5
năm trở lên
|
1.1. Thể 0/1s;
0/1t; 0/1u
|
15
|
|
1.2. Thể 1/0s;
1/0t
|
31
|
|
1.3. Thể 1/0u;
1/1s; 1/1t
|
41
|
|
1.4. Thể 1/1u;
1/2s; 1/2t
|
45
|
|
1.5. Thể 1/2u;
2/2s; 2/2t
|
51
|
|
1.6. Thể 2/2u;
2/3s; 2/3t
|
55
|
|
1.7. Thể 2/3u;
3/3s; 3/3t
|
61
|
|
1.8. Thể 3/3u;
3/+s; 3/+t
|
65
|
|
Lưu ý: Các thể từ
1/0s trở lên nếu có rối loạn thông khí tuỳ theo mức độ thì tỷ lệ được cộng
lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi ở Mục 3 của tiêu chuẩn này.
|
|
2. Tổn thương màng
phổi
|
Từ 5
năm trở lên
|
2.1. Dầy màng phổi
khu trú/mảng màng phổi có hoặc không có can xi hóa màng phổi
|
|
|
2.1.1. Độ dày dưới
5mm (Ký hiệu = a trên phim mẫu ILO - 2000)
|
25
|
|
2.1.2. Độ dày từ
5mm đến 10mm (Ký hiệu = b trên phim mẫu ILO - 2000)
|
31
|
|
2.1.3. Độ dày trên
10 mm (Ký hiệu = c trên phim mẫu ILO - 2000)
|
51
|
|
2.2. Bất thường/tù
góc sườn hoành một bên
|
25
|
|
2.3. Dày màng phổi
lan tỏa - có hoặc không có can xi hóa màng phổi
|
|
2.3.1. Tổng đường
kính dưới 2cm
|
25
|
|
2.3.2. Tổng đường
kính từ 2cm đến 10cm
|
35
|
|
2.3.3. Tổng đường
kính trên 10cm
|
45
|
|
Lưu ý: Các tổn
thương tại Mục 2 nếu có rối loạn thông khí phổi tùy theo mức độ thì tỷ lệ
tổn thương được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi ở Mục 3 của tiêu
chuẩn này.
|
|
3. Rối loạn thông
khí phổi
|
|
|
3.1. Mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
|
3.2. Mức độ trung
bình
|
16 - 20
|
|
3.3. Mức độ nặng
và rất nặng
|
31 - 35
|
|
4. Suy tim: Chỉ
tính khi có tổn thương nhu mô phổi từ thể 1/0s, 1/0t, 1/0u trở lên và/hoặc
tổn thương dày màng phổi từ 5mm trở lên.
|
Suốt
đời
|
4.1. Độ 1
|
21 - 25
|
|
4.2. Độ 2
|
41 - 45
|
|
4.3. Độ 3
|
61 - 65
|
|
4.4. Độ 4
|
71 - 75
|
|
5. Ung thư phổi
|
|
Suốt
đời
|
5.1. Chưa phẫu
thuật
|
|
|
5.1.1. Chưa di
căn, không rối loạn thông khí phổi
|
61 - 65
|
|
5.1.2. Chưa di
căn, có rối loạn thông khí phổi
|
71 - 75
|
|
5.1.3. Đã di căn
đến cơ quan, bộ phận khác, không rối loạn thông khí phổi và/hoặc tâm phế mạn
tính
|
81 - 85
|
|
5.1.4. Đã di căn
đến cơ quan, bộ phận khác và hoặc có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.1.3
cộng lùi tỷ lệ tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn và/hoặc biến chứng
|
|
|
5.2. Đã phẫu thuật
|
|
|
5.2.1. Kết quả tốt
(cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến
chứng, ...)
|
61 - 65
|
|
5.2.2. Kết quả
không tốt
|
81 - 85
|
|
6. Ung thư trung
biểu mô (Mesothelioma)
|
|
Suốt
đời
|
6.1. Giai đoạn I
|
61 - 65
|
|
6.2. Giai đoạn II
|
71 - 75
|
|
6.3. Giai đoạn III
|
81 - 85
|
|
6.4. Giai đoạn IV
|
91
|
|
12. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Bụi phổi bông nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Dấu hiệu tổn
thương:
- Tức ngực vào ngày
làm việc đầu tiên trong tuần và vào cả các ngày khác trong tuần
- Đo chức năng hô
hấp: Có dấu hiệu tắc nghẽn, chỉ số FEV1 lớn hơn hoặc bằng 80%
|
|
|
1.1. Hồi phục hoàn
toàn sau Test giãn phế quản với thuốc Salbutamol
|
11 - 15
|
6 tháng
|
1.2. Hồi phục không
hoàn toàn sau Test giãn phế quản với thuốc Salbutamol
|
21 - 25
|
6 tháng
|
1.3. Không hồi phục
sau Test giãn phế quản với thuốc Salbutamol
Nếu có rối loạn
thông khi tùy theo mức độ tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí
phổi
|
31 - 35
|
1 năm
|
2. Rối loạn thông
khí phổi
|
|
|
2.1. Mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
|
2.2. Mức độ trung
bình
|
16 - 20
|
|
2.3. Mức độ nặng và
rất nặng
|
31 - 35
|
|
3. Suy tim
|
|
|
4.1. Độ 1
|
21 - 25
|
|
4.2. Độ 2
|
41 - 45
|
|
4.3. Độ 3
|
61 - 65
|
|
4.4. Độ 4
|
71 - 75
|
|
13. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Bụi phổi Silic nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Tổn thương trên
phim Xquang phổi thẳng
|
|
|
1.1. Hình ảnh nốt
mờ nhỏ (tương đương với thể p,q,r trên phim mẫu ILO 1980 và ILO 2000)
|
Từ 5
năm trở lên
|
1.1.1. Thể 0/1p;
0/1q; 0/1r
|
11
|
|
1.1.2. Thể 1/0p;
1/0q
|
31
|
|
1.1.3. Thể 1/0r;
1/1p; 1/1q
|
41
|
|
1.1.4. Thể 1/1r;
1/2p; 1/2q
|
45
|
|
1.1.5. Thể 1/2r;
2/2p; 2/2q
|
51
|
|
1.1.6. Thể 2/2r;
2/3p; 2/3q
|
55
|
|
1.1.7. Thể 2/3r;
3/3p; 3/3q
|
61
|
|
1.1.8. Thể 3/3r;
3/+p và 3/+q
|
65
|
|
Lưu ý: Các thể từ
1/0p trở lên nếu có rối loạn thông khí tuỳ theo mức độ thì tỷ lệ được cộng
lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi ở Mục 2 của tiêu chuẩn này.
|
|
1.2. Hình ảnh đám
mờ lớn - Xơ hóa khối
|
Từ 5
năm trở lên
|
1.2.1. Thể A
|
65
|
|
1.2.2. Thể B
|
71
|
|
1.2.3. Thể C
|
81
|
|
Lưu ý: Tổn thương
tại Mục 1.2 nếu có rối loạn thông khí phổi thì tỷ lệ tổn thương được cộng
lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi ở Mục 2 của tiêu chuẩn này.
|
|
2. Rối loạn thông
khí phổi
|
|
|
2.1. Mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
|
2.2. Mức độ trung
bình
|
16 - 20
|
|
2.3. Mức độ nặng
và rất nặng
|
31 - 35
|
|
3. Biến chứng hệ
tim mạch: (chỉ tính từ thể 1/0p; 1/0q trở lên)
|
|
3.1. Rối loạn nhịp
tim
|
|
|
3.1.1. Điều trị
nội khoa kết quả tốt (không tái phát)
|
0
|
|
3.1.2. Điều trị
nội khoa kết quả không tốt (có tái phát)
|
21 - 25
|
|
3.1.3. Điều trị
nội khoa không kết quả phải điều trị can thiệp
|
|
|
3.1.3.1. Phải đặt
máy tạo nhịp vĩnh viễn
|
31 - 35
|
|
3.1.3.2. Không kết
quả ảnh hưởng đến sinh hoạt
|
41 - 45
|
|
3.2. Suy tim
|
|
|
3.2.1. Độ 1
|
21 - 25
|
|
3.2.2. Độ 2
|
41 - 45
|
|
3.2.3. Độ 3
|
61 - 65
|
|
3.2.4. Độ 4
|
71 - 75
|
|
4. Bệnh kết hợp
(lao phổi)
|
|
4.1. Điều trị nội
khoa kết quả tốt không để lại di chứng
|
11 - 15
|
|
4.2. Điều trị có
kết quả tốt, nhưng để lại di chứng xơ phổi, vôi hóa...
|
36 - 40
|
|
4.3. Điều trị
không có kết quả (không khỏi hoặc kháng thuốc hoặc khỏi nhưng sau đó tái
phát), chưa có rối loạn thông khí phổi (Tỷ lệ này đã bao gồm cả tỷ lệ suy
nhược cơ thể)
|
61 - 65
|
|
4.4. Bệnh tật như Mục
4.3 và có biến chứng ra ho máu và/hoặc rối loạn thông khí và/hoặc tâm phế
mạn, và/hoặc xẹp phổi ...: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.3 và cộng lùi với tỷ lệ biến
chứng
|
61 - 65
|
|
5. Với đối tượng
dưới 25 tuổi có thể bệnh từ 1/0p; 1/0q trở lên được cộng thêm 5% - 10% (cộng
lùi) vào tỷ lệ chung của tổn thương cơ thể.
|
14. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Điếc do tiếng ồn nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Căn cứ biểu đồ
thính lực âm có biểu hiện thiếu hụt thính lực đặc hiệu của điếc nghề nghiệp
|
|
|
1.1. Tính phần
trăm thiếu hụt thính lực (% THTL) bảng Fowler Sabine cho từng tai
|
|
|
1.2. Tính tỷ lệ %
tổn thương cơ thể theo bảng Felmann Lessing cải tiến – 1995
|
|
|
2. Mức độ nghe kém
|
|
|
2.1. Nghe kém nhẹ
hai tai
|
|
|
2.1.1. Độ I (thiếu
hụt thính lực từ 15 - 25%)
|
5 - 7
|
|
2.1.2. Độ II
(thiếu hụt thính lực từ 26 - 35%)
|
8 - 10
|
|
2.2. Nghe kém vừa
(trung bình) hai tai
|
|
|
2.2.1. Độ I (thiếu
hụt thính lực từ 36 - 45%)
|
21 - 25
|
|
2.2.2. Độ II
(thiếu hụt thính lực từ 46 - 55%)
|
26 - 30
|
|
2.3. Nghe kém nặng
hai tai
|
|
|
2.3.1. Độ I (thiếu
hụt thính lực 56 - 65%)
|
41 - 45
|
|
2.3.2. Độ II
(thiếu hụt thính lực 66 - 75%)
|
46 - 50
|
|
2.4. Nghe kém quá
nặng (điếc) hai tai
|
|
|
2.4.1. Độ I (thiếu
hụt thính lực 76 - 90%)
|
61 - 65
|
|
2.4.2. Điếc đặc
(thiếu hụt thính lực từ 91% - 100%)
|
71
|
|
15. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Giảm áp nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
Hội chứng tiền
đình
|
|
3 tháng
|
1.1. Mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
|
1.2. Mức độ vừa1.
|
41 - 45
|
|
1.3. Mức độ nặng
|
61 - 65
|
|
1.4. Mức độ rất
nặng
|
81 - 85
|
|
2. Viêm đa xoang
mạn tính
|
|
3 tháng
|
2.1. Một bên
|
16 - 20
|
|
2.2. Hai bên
|
26 - 30
|
|
2.3. Viêm xoang có
biến chứng sang cơ quan khác: Tỷ lệ trong Mục 2 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
tương đương trong tiêu chuẩn bệnh tật.
|
|
|
3. Giảm thính lực
– nghe kém (có hoặc không có tổn thương màng nhĩ hoặc viêm tai)
|
|
3 tháng
|
3.1. Nghe kém một
tai
|
|
|
3.1.1. Nghe kém
nhẹ
|
03
|
|
3.1.2. Nghe kém
trung bình
|
09
|
|
3.1.3.Nghe kém
nặng
|
11 - 15
|
|
3.1.4. Nghe kém
quá nặng
|
16 - 20
|
|
3.2. Nghe kém hai
tai
|
|
|
3.2.1. Nghe kém
nhẹ hai tai
|
6 - 10
|
|
3.2.2. Nghe kém
nhẹ một tai – trung bình một tai
|
16 - 20
|
|
3.2.3. Nghe kém
nhẹ một tai – nặng một tai
|
21 - 25
|
|
3.2.4. Nghe kém
nhẹ một tai – quá nặng một tai
|
26 - 30
|
|
3.2.5. Nghe kém
trung bình hai tai
|
|
|
3.2.5.1. Mức độ I (thiếu
hụt thính lực từ 36% đến 45%)
|
21 - 25
|
|
3.2.5.2. Mức độ II
(thiếu hụt thính lực từ 46% đến 55%)
|
26 - 30
|
|
3.2.6. Nghe kém
trung bình một tai – nghe kém nặng một tai
|
31 - 35
|
|
3.2.7. Nghe kém
trung bình một tai – nghe kém rất nặng một tai
|
36 - 40
|
|
3.2.8. Nghe kém
nặng hai tai
|
|
|
3.2.8.1. Mức độ I
(thiếu hụt thính lực 56% đến 65%)
|
41 - 45
|
|
3.2.8.2. Mức độ II
(thiếu hụt thính lực 66% đến 75%)
|
46 - 50
|
|
3.2.9. Nghe kém
nặng một tai - Nghe quá nặng một tai
|
51 - 55
|
|
3.2.10. Nghe kém
quá nặng hai tai
|
|
|
3.2.10.1. Mức độ I
(thiếu hụt thính lực 76% đến 90%)
|
61 - 65
|
|
3.2.10.2. Mức độ
II (thiếu hụt thính lực 91% đến 100%)
|
71
|
|
4. Biến dạng và
hạn chế vận động các khớp do biến đổi cấu trúc xương (Xquang xương khớp và
các xét nghiệm chuyển hóa canxi): Áp dụng tỷ lệ được tính theo các tổn
thương tương ứng trong tiêu chuẩn bệnh tật hệ Xương – Cơ – Khớp ở khớp khủyu,
khớp vai, khớp gối, khớp háng.
|
|
20 năm
|
5. Bệnh tim thiếu
máu cục bộ mạn tính
|
|
12
tháng
|
5.1. Hội chứng đau
thắt ngực (đã được chẩn đoán xác định)
|
|
|
5.1.1. Cơn thưa
nhẹ (độ I theo phân loại của CCS)
|
31 - 35
|
|
5.1.2. Cơn nhiều
ảnh hưởng đến sinh hoạt (độ II, độ III theo phân loại của CCS)
|
56 - 60
|
|
5.1.3. Cơn đau kể
cả lúc nghỉ ngơi hoặc khi làm việc nhẹ, gắng sức nhẹ (độ IV theo phân loại
của CCS) hoặc cơn đau xuất hiện ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim
(có hoặc không có biến chứng như: rối loạn nhịp, shock tim, suy tim, tim to,
tắc động mạch não,…)
|
71 - 75
|
|
5.2. Hội chứng đau
thắt ngực đã được chẩn đoán xác định, điều trị nội khoa không kết quả hoặc
phải điều trị tái tạo mạch bằng các phương pháp (can thiệp động mạch vành
qua da, phẫu thuật làm cầu nối động mạch vành,…)
|
|
|
5.2.1. Kết quả
tương đối tốt
|
61 - 65
|
|
5.2.2. Kết quả
không tốt hoặc gây biến chứng (suy tim; rối loạn nhịp tim): Tỷ lệ được cộng
lùi với tỷ lệ biến chứng áp dụng tổn thương tương ứng trong các tiêu chuẩn
hiện hành.
|
|
|
6. Liệt (một tay
hoặc một chân, hai tay hoặc hai chân; nửa người, tứ chi): Áp dụng tỷ lệ
tương ứng do bệnh, tật hệ thần kinh trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do
bệnh, tật.
|
|
3 tháng
|
16. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Ho và khạc đờm
tái phát trên 2 tháng/năm và liên tục trên 2 năm
|
|
12
tháng
|
1.1. Chưa có rối
loạn thông khí phổi
|
15
|
|
1.2. Có rối loạn
thông khí phổi: Tỷ lệ được tính như Mục 1.1 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn
thông khí ở Mục 2 trong tiêu chuẩn này.
|
|
|
2. Rối loạn thông
khí phổi
|
|
|
2.1. Mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
|
2.2. Mức độ trung
bình
|
16 - 20
|
|
2.3. Mức độ nặng
và rất nặng
|
31 - 35
|
|
3. Biến chứng tim
mạch (suy tim)
|
|
5 năm
|
3.1. Độ 1
|
21 - 25
|
|
3.2. Độ 2
|
41 - 45
|
|
3.3. Độ 3
|
61 – 65
|
|
3.4. Độ 4
|
71 - 75
|
|
17. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể bệnh Hen phế quản nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Hen
|
|
7 ngày
|
1.1. Mức độ 1: Có
1 – 2 cơn hen/tuần, nhỏ hơn hoặc bằng 2 cơn vào ban đêm/ tháng
|
11 - 15
|
|
1.2. Mức độ 2: Có
trên 2 cơn hen/tuần nhưng dưới 1 cơn/ngày. Cơn vào ban đêm trên 2 cơn/tháng.
|
21
|
|
1.3. Mức độ 3: Cơn
hen ngày xuất hiện thường xuyên, cơn hen đêm lớn hơn 1 cơn/tuần
|
31
|
|
1.4. Mức độ 4: Cơn
hen ngày xuất hiện liên tục, cơn hen đêm xuất hiện thường xuyên
|
41
|
|
Lưu ý: Hen từ mức
độ 2 trở lên, nếu có rối loạn thông khí phổi tùy theo mức độ, tỷ lệ được
cộng lùi với rối loạn thông khí.
|
|
2. Rối loạn thông
khí phổi
|
|
|
2.1. Mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
|
2.2. Mức độ trung
bình
|
16 - 20
|
|
2.3. Mức độ nặng
và rất nặng
|
31 - 35
|
|
3. Suy tim: Chỉ
tính từ mức độ 3 trở lên
|
|
5 năm
|
3.1. Độ 1
|
21 - 25
|
|
3.2. Độ 2
|
41 - 45
|
|
3.3. Độ 3
|
61 - 65
|
|
3.4. Độ 4
|
71 - 75
|
|
18. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Lao nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Lao phổi
|
|
1 năm
|
1.1. Điều trị kết
quả tốt, không để lại di chứng
|
11 - 15
|
|
1.2. Điều trị có
kết quả tốt, nhưng để lại di chứng xơ phổi, vôi hóa...
|
36 - 40
|
|
1.3. Điều trị
không có kết quả (không khỏi hoặc kháng thuốc hoặc khỏi nhưng sau đó tái
phát), chưa có rối loạn thông khí phổi (Tỷ lệ này đã bao gồm cả tỷ lệ suy
nhược cơ thể)
|
61 - 65
|
|
1.4. Bệnh tật như Mục
1.1; 1.2; 1.3 và có biến chứng ra ho máu và/hoặc rối loạn thông khí và/hoặc
tâm phế mạn, và/hoặc xẹp phổi thì được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
|
|
2. Lao ruột
|
|
6 tháng
|
2.1. Đáp ứng điều
trị nội khoa
|
|
|
2.1.1. Không tái
phát
|
21 - 25
|
|
2.1.2. Có tái phát
|
26 - 30
|
|
2.2. Không đáp ứng
điều trị nội khoa – có biến chứng: Tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ của các
biến chứng tương ứng trong tiêu chuẩn bệnh tật
|
61 - 65
|
|
3. Lao màng (não,
tim, phổi, ruột, bao hoạt dịch)
|
|
6 tháng
|
3.1. Đáp ứng điều
trị nội khoa, không tái phát, không ảnh hưởng cơ quan bộ phận kèm theo
|
21 - 25
|
|
3.2. Đáp ứng điều
trị nội khoa, có tái phát, không ảnh hưởng cơ quan bộ phận kèm theo
|
31 - 35
|
|
3.3. Không đáp ứng
điều trị nội khoa (kháng thuốc)
|
61 - 63
|
|
3.4. Tổn thương
như Mục 3.1; 3.2; 3.3. nếu có tổn thương cơ quan bộ phận kèm theo thì tỷ lệ
được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương các cơ quan bộ phận tương ứng trong tiêu
chuẩn bệnh tật
|
|
|
4. Lao da
|
|
6 tháng
|
4.1. Điều trị kết
quả tốt
Tỷ lệ tổn thương
được tính theo di chứng tổn thương của da ở Mục 1.Tổn thương da để lại di
chứng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ hoặc Mục 2. Tổn thương da dạng
xơ cứng da hoặc nứt da hoặc giãn da hoặc tổn thương da gây co kéo biến dạng
ảnh hưởng chức năng da, chức năng cơ quan liên quan và thẩm mỹ hoặc Mục 3.
Tổn thương loét hoại tử da và mô dưới da của Bảng tỷ lệ bệnh, tật Da và mô
dưới da.
Nếu có di chứng
ảnh hưởng đến các cơ quan, bộ phận khác thì tỷ lệ tổn thương được cộng lùi
với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận.
|
|
|
4.2. Điều trị kết
quả không tốt (Tổn thương không khỏi và/hoặc còn vi khuẩn và/hoặc tái phát)
Nếu có di chứng
thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận.
|
31 - 35
|
|
5. Lao hạch (Hạch
ngoại biên)
|
|
6 tháng
|
5.1. Đáp ứng điều
trị, không tái phát
|
5
|
|
5.2. Không đáp ứng
điều trị, phải can thiệp
|
|
|
5.2.1. Từ một đến
hai ổ tổn thương
|
21 - 25
|
|
5.2.2. Đa ổ tổn
thương
|
31 - 35
|
|
6. Lao xương -
khớp
|
|
1 năm
|
6.1. Đáp ứng điều
trị nội khoa không có di chứng
|
|
|
6.1.1. Không tái
phát
|
21 - 25
|
|
6.1.2. Có tái phát
|
26 - 30
|
|
6.2. Có di chứng
tổn thương xương và/hoặc khớp ảnh hưởng vận động (hạn chế hoặc cứng khớp) tỷ
lệ được tính bằng Mục 6.1.2. cộng lùi với tỷ lệ tổn thương các xương/khớp
tương ứng trong tiêu chuẩn bệnh tật
|
|
|
7. Lao tiết niệu -
sinh dục
|
|
1 năm
|
7.1. Lao thận
|
|
|
7.1.1. Điều trị
nội khoa kết quả tốt, không có biến chứng
|
11 - 15
|
|
7.1.2. Điều trị
nội khoa kết quả tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 7.1.1 cộng lùi tỷ lệ biến
chứng
|
|
|
7.1.3. Không đáp
ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) chưa có biến chứng
|
46 - 50
|
|
7.1.4. Không đáp
ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục
7.1.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
|
7.2. Lao bàng
quang hoặc tinh hoàn hoặc cơ quan sinh dục nữ
|
|
|
7.2.1. Điều trị
nội khoa kết quả tốt, không có biến chứng
|
6 - 10
|
|
7.2.2. Điều trị
nội khoa kết quả tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 7.2.1. cộng lùi tỷ lệ biến
chứng
|
|
|
7.2.3. Không đáp
ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) chưa có biến chứng
|
36 - 40
|
|
7.2.4. Không đáp
ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) có biến chứng: Tỷ lệ Mục
7.2.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
|
7.3. Lao toàn bộ
cơ quan tiết niệu, sinh dục
|
81
|
|
19. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Leptospiro nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Bị bệnh
Leptospira không có biến chứng, điều trị khỏi không để lại di chứng
|
5
|
21 ngày
|
2. Bị bệnh
Leptospira có biến chứng điều trị khỏi không để lại di chứng
|
21 - 25
|
21 ngày
|
3. Có di chứng tổn
thương cơ quan bộ phận (thiếu máu, phổi, tim, thần kinh, gan, thận, xương
khớp, mắt): Áp dụng tỷ lệ tổn thương các cơ quan tương ứng trong Bảng tỷ lệ
bệnh tật hiện hành.
|
|
Tử 6
tháng trở lên
|
20. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp
xúc.
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ
lệ(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Viêm da kích
ứng - loét đặc hiệu (loét da “mắt chim câu”)
|
|
30 ngày
|
1.1. Mức độ nhẹ:
đường kính vết loét dưới 5cm
|
6 - 10
|
|
1.2. Mức độ vừa:
đường kính vết loét từ 5cm đến 10cm
|
16 - 20
|
|
1.3. Mức độ nặng:
đường kính vết loét trên 10cm
|
21- 25
|
|
2. Viêm da mạn
tính (tổn thương bong vảy, da khô, vảy tiết - mụn nước, dày sừng, lichen hóa)
|
|
6 tháng
|
2.1. Vùng mặt, cổ
|
|
|
2.1.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 9
|
|
2.1.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.1.3. Diện tích
tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.1.4. Diện tích
tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2.2. Vùng lựng -
ngực - bụng
|
|
|
2.2.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 4
|
|
2.2.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.2.3. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.2.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2.2.5. Diện tích
tổn thương từ 17% đến 27% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
|
2.2.6. Diện tích
tổn thương từ 28 % đến 36% diện tích cơ thể
|
31 - 35
|
|
2.3. Chi trên hoặc
chi dưới một bên
|
|
|
2.3.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 9
|
|
2.3.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.3.3. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.3.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
3. Tổn thương vách
ngăn mũi
|
|
6 tháng
|
3.1. Loét vách
ngăn mũi một bên
|
3 - 5
|
|
3.2. Loét vách
ngăn mũi hai bên
|
6 - 10
|
|
3.3. Thủng vách
ngăn (đã phẫu thuật vá không kết quả)
|
11 - 15
|
|
Ghi chú: Các tổn
thương nêu trên nếu có ảnh hưởng đến chức năng, hoặc các bộ phận có liên
quan hoặc ung thư hóa thì được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương tương ứng trong
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật.
|
21. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nốt dầu nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Da có hạt dầu ở
lỗ chân lông, rụng lông, có thể có thay đổi màu sắc da (sạm da)
|
|
6 tháng
|
1.1. Vùng mặt, cổ
|
|
|
1.1.1. Diện tích
tổn thướng dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 4
|
|
1.1.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
1.1.3. Diện tích
tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
1.1.4. Diện tích
tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
1.2. Vùng lưng -
ngực - bụng
|
|
|
1.2.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 4
|
|
1.2.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
1.2.3. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
1.2.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
1.2.5. Diện tích
tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
1.2.6. Diện tích
tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
|
1.3. Chi trên hoặc
chi dưới một bên
|
|
|
1.3.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
3 - 4
|
|
1.3.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
1.3.3. Diện tích
tổn thương từ 5 đến 8% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
1.3.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2. Da khô, bong
vảy, da dầy Lichen hóa
|
|
6 tháng
|
2.1. Vùng mặt, cổ
|
|
|
2.1.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 9
|
|
2.1.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.1.3. Diện tích
tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.1.4. Diện tích
tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2.2. Vùng lưng -
ngực - bụng
|
|
|
2.2.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
3 - 4
|
|
2.2.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.2.3. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.2.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2.2.5. Diện tích
tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
|
2.2.6. Diện tích
tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể
|
31 - 35
|
|
2.3. Chi trên hoặc
chi dưới một bên
|
|
|
2.3.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 9
|
|
2.3.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.3.3. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.3.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
22. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Quang tuyến X và các chất phóng xạ nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Da
|
|
|
1.1. Viêm da mạn
tính (tổn thương là các dát tăng sắc tố, sừng hóa, khô da)
|
|
6 tháng
|
1.1.1. Vùng mặt, cổ
|
|
|
1.1.1.1. Diện tích
tổn thướng dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 4
|
|
1.1.1.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
1.1.1.3. Diện tích
tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
11- 15
|
|
1.1.1.4. Diện tích
tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
1.1.2. Vùng lưng -
ngực - bụng:
|
|
|
1.1.2.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 4
|
|
1.1.2.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
1.1.2.3. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
1.1.2.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
1.1.2.5. Diện tích
tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
1.1.2.6. Diện tích
tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
|
1.1.3. Chi trên
hoặc chi dưới một bên
|
|
|
1.1.3.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 4
|
|
1.1.3.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
1.1.3.3. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
1.1.3.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
1.2. Rụng tóc và
sẹo bỏng: Áp dụng tỷ lệ trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật
|
|
6 tháng
|
1.3. Ung thư da
|
|
15 năm
|
1.3.1. Điều trị
hoặc đã phẫu thuật hiện tại ổn định.
|
41 - 45
|
|
1.3.2. Đã phẫu
thuật kết quả xấu hoặc không có chỉ định phẫu thuật
|
71
|
|
1.3.3. Đã di căn:
Tùy tổn thương áp dụng tỷ lệ Mục 1.3.1 hoặc 1.3.2 cộng lùi tỷ lệ cơ quan bộ
phận bị di căn
|
|
|
2. Mắt
|
|
|
2.1. Bệnh kết mạc
và bờ mi mạn tính
|
1 - 3
|
30 ngày
|
2.2. Viêm giác mạc,
đục nhân mắt tỷ lệ được tính theo mức độ giảm thị lực trong tiêu chuẩn thương
tật hoặc bệnh tật hiện hành.
|
|
1 năm
|
3. Ung thư xương
|
|
Từ 5 năm
trở lên
|
3.1. Chưa di căn,
không cắt đoạn chi
|
61
|
|
3.2. Có di căn
không cắt đoạn chi
|
81
|
|
3.3. Phải cắt đoạn
chi: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương tương ứng Mục 3.1; 3.2 cộng lùi
với tỷ lệ cắt đoạn chi tương ứng (Tỷ lệ cắt đoạn chi áp dụng trong Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể do bệnh, tật)
|
|
|
4. Máu và cơ quan
tạo máu
|
|
|
4.1. Giảm Bạch cầu
|
|
1 năm
|
4.1.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11 - 15
|
|
4.1.2. Mức độ 2
(vừa)
|
21 - 25
|
|
4.1.3. Mức độ 3
(nặng)
|
31 - 35
|
|
4.1.4. Mức độ 4
(rất nặng)
|
51 - 55
|
|
4.2. Giảm Tiểu cầu
|
|
1 năm
|
4.2.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11 - 15
|
|
4.2.2. Mức độ 2
(vừa)
|
21 - 25
|
|
4.2.3. Mức độ 3
(nặng)
|
31 - 35
|
|
4.2.4. Mức độ 4
(rất nặng)
|
41 - 45
|
|
4.3. Giảm hồng cầu
|
|
1 năm
|
4.3.1. Mức độ 1
(nhẹ)
|
11 - 15
|
|
4.3.2. Mức độ 2
(vừa)
|
26 - 30
|
|
4.3.3. Mức độ 3
(nặng)
|
41 - 45
|
|
4.3.4. Mức độ 4
(rất nặng)
|
61 - 65
|
|
4.4. Suy tủy: Tỷ lệ
được tính bằng mức độ giảm các dòng tương ứng. Nếu giảm từ 2 dòng trở lên, tỷ
lệ được tính bằng tỷ lệ dòng thứ nhất cộng lùi với tỷ lệ mức độ giảm các dòng
khác tương ứng.
|
10 năm
|
4.5. Bệnh Bạch cầu
tủy (Lơ xê mi)
|
|
15 năm
|
4.5.1. Lơ xê mi cấp
|
|
|
4.5.1.1. Điều trị
đạt lui bệnh hoàn toàn
|
61
|
|
4.5.1.2. Điều trị
không đạt lui bệnh hoàn toàn hoặc tái phát
|
71 - 75
|
|
4.5.1.3. Không đáp
ứng điều trị
|
91
|
|
4.6. Lơ xê mi kinh
dòng lympho
|
|
|
4.6.1. Giai đoạn
không (0); một hoặc hai
|
|
|
4.6.1.1. Chưa có
chỉ định điều trị
|
21 - 25
|
|
4.6.1.2. Có chỉ
định điều trị
|
41 - 45
|
|
4.6.2. Giai đoạn 3
|
61 - 65
|
|
4.6.3. Giai đoạn 4
|
71 - 75
|
|
5. Ung thư phổi
|
|
15 năm
|
5.1. Chưa phẫu
thuật
|
61 - 65
|
|
5.1.1. Chưa di căn,
không rối loạn thông khí phổi
|
61 - 65
|
|
5.1.2. Chưa di căn,
có rối loạn thông khí phổi
|
71 - 75
|
|
5.1.3. Đã di căn
đến cơ quan, bộ phận khác, không rối loạn thông khí phổi và/hoặc tâm phế mạn
tính
|
81 - 85
|
|
5.1.4. Đã di căn
đến cơ quan, bộ phận khác và hoặc có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.1 cộng
lùi tỷ lệ tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn và/hoặc biến chứng
|
|
|
5.2. Đã phẫu thuật
|
|
|
5.2.1. Kết quả tốt
(cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến chứng,
...)
|
61 - 65
|
|
5.2.2. Kết quả
không tốt
|
81 - 85
|
|
23. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Rung chuyển nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Tổn thương
xương thuyền, bán nguyệt (Xquang có hình ảnh loãng xương, khuyết hoặc mất
xương)
|
|
1 năm
|
1.1. Xương thuyền
|
|
|
1.1.1. Một bên
|
11
|
|
1.1.2. Hai bên
|
21
|
|
1.2. Xương bán
nguyệt
|
|
|
1.2.1. Một bên
|
11
|
|
1.2.2. Hai bên
|
21
|
|
2. Hạn chế vận
động khớp
|
|
1 năm
|
2.1 Khớp cổ tay
một bên
|
|
|
2.1.1. Hạn chế
chức năng khớp cổ tay ít và vừa (1 đến 2/5 động tác cổ tay)
|
11 - 15
|
|
2.1.2. Hạn chế
chức năng khớp cổ tay nhiều (trên 3 động tác)
|
21 - 25
|
|
2.1.2.1. Cứng khớp
tư thế cơ năng (0°)
|
21 - 25
|
|
2.1.2.2. Cứng khớp
tư thế gấp hoặc ngửa tối đa
|
31 - 35
|
|
2.1.2.3. Cứng khớp
ở tư thế còn lại
|
26 - 30
|
|
2.2. Khớp khủyu
một bên
|
|
|
2.2.1. Mức độ ít
gấp, duỗi trong khoảng 5° đến 145° (hạn chế 5°)
|
11 - 15
|
|
2.2.2. Cẳng tay
gấp duỗi được trong khoảng 0° đến 45°
|
31 - 35
|
|
2.2.3. Cẳng tay
gấp duỗi được trong khoảng trên 45° đến 90°
|
26 - 30
|
|
2.2.4. Cẳng tay
gấp duỗi được trong khoảng trên 100° đến 150°
|
51 - 55
|
|
3. Hội chứng
Raynaud (rối loạn thần kinh vận mạch đầu ngón tay)
|
|
30 ngày
|
3.1. Chỉ có rối
loạn cơ năng: Chưa có rối loạn dinh dưỡng (cơn đau cách hồi)
|
21 - 25
|
|
3.2. Đã có rối
loạn dinh dưỡng hoặc biến chứng nhẹ (đau liên tục, ảnh hưởng vận động và
sinh hoạt)
|
31 - 35
|
|
24. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Xạm da nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
Tổn thương da có
di chứng: sạm da, da khô, bong vảy, có thể teo da xen kẽ hoặc dầy sừng
lichen hóa
|
|
6 tháng
|
1. Khu trú
|
|
|
1.1. Vùng mặt, cổ
|
|
|
1.1.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 9
|
|
1.1.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
1.1.3. Diện tích
tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
1.1.4. Diện tích
tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
1.2. Chi trên hoặc
chi dưới một bên
|
|
|
1.2.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 9
|
|
1.2.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
1.2.3. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
1.2.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2. Lan tỏa (Vùng
lưng - ngực - bụng)
|
|
|
2.1. Diện tích tổn
thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
1 - 4
|
|
2.2. Diện tích tổn
thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.3. Diện tích tổn
thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.4. Diện tích tổn
thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2.5. Diện tích tổn
thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
|
2.6. Diện tích tổn
thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể
|
31 - 35
|
|
25. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Viêm gan vi rút nghề nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Tiền sử viêm
gan: hiện tại hết triệu chứng lâm sàng, còn virus trên xét nghiệm
|
11 - 15
|
06
tháng
|
2. Viêm gan mạn
|
|
06
tháng
|
2.1. Thể ổn định
|
26 - 30
|
|
2.2. Thể tiến
triển
|
41 - 45
|
|
3. Xơ gan
|
|
10 năm
|
3.1. Giai đoạn 0
|
31 - 35
|
|
3.2. Giai đoạn 1
|
41 - 45
|
|
3.3. Giai đoạn 2
|
61 - 65
|
|
3.4. Giai đoạn 3
|
71 - 75
|
|
4. Ung thư gan
|
|
10 năm
|
4.1. Ung thư gan
nguyên phát chưa di căn
|
71
|
|
4.2. Ung thư gan
đã di căn
|
81
|
|
26. Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề
nghiệp
Tổn
thương cơ thể
|
Tỷ lệ
(%)
|
Thời
gian bảo đảm
|
1. Da có dát tăng
sắc tố, da khô, bong vảy hoặc sẩn phù trợt loét Xét nghiệm nấm/vi khuẩn âm
tính
|
|
6 tháng
|
1.1. Tháp mũi
|
4 - 7
|
|
1.2. Dái tai một
bên
|
3
|
|
1.3. Chi trên hoặc
chi dưới một bên hoặc các vùng da khác
|
|
|
1.3.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
5 - 9
|
|
1.3.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
1.3.3. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
1.3.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
1.4. Tổn thương da
vùng ngón và kẽ ngón
|
|
|
1.4.1. Từ một đến
ba ngón và kẽ ngón
|
5 - 9
|
|
1.4.2. Từ bốn đến
năm ngón và kẽ ngón
|
11 - 15
|
|
2. Da có dát tăng
sắc tố, da khô, bong vảy hoặc sẩn phù trợt loét, xét nghiệm nấm/vi khuẩn
dương tính
|
|
6 tháng
|
2.1. Tháp mũi
|
8 - 10
|
|
2.2. Dái tai một
bên
|
5
|
|
2.3. Chi trên hoặc
chi dưới một bên hoặc các vùng da khác
|
|
|
2.3.1. Diện tích
tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
|
2.3.2. Diện tích
tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể
|
16 - 20
|
|
2.3.3. Diện tích
tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
|
2.3.4. Diện tích
tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
|
2.4. Ngón, kẽ ngón
và kẽ móng
|
|
|
2.4.1. Từ một đến
ba
|
11 - 15
|
|
2.4.2. Từ bốn đến
năm
|
16 - 20
|
|
3. Móng
|
|
9 tháng
|
3.1. Móng mất
bóng, xám bẩn hoặc có những chấm trắng, lõm, có vằn ngang dọc
|
|
|
3.1.1. Từ một đến
ba
|
1 - 4
|
|
3.1.2. Từ bốn đến
năm
|
6 - 10
|
|
3.2. Móng dày, sần
sùi, gốc móng tụt, rụng móng
|
|
|
3.2.1. Từ một đến
ba
|
6 - 10
|
|
3.2.2. Từ bốn đến
năm
|
11 - 15
|
|
Joint Circular No. 28/2013/TTLT-BYT-BLDTBXH dated September 27, 2013, on ratings of impairments caused by injuries, illness, disability and occupational diseases
MINISTRY OF
HEALTH - MINISTRY OF LABOR; WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
----------------
|
No:
28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH
|
Hanoi, September
27, 2013
|
JOINT CIRCULAR ON
RATINGS OF IMPAIRMENTS CAUSED BY INJURIES, ILLNESS, DISABILITY AND OCCUPATIONAL
DISEASES Pursuant to the Labor Code No. 10/2012/QH13
dated June 18, 2012; Pursuant to the Law on Social insurance No.
71/2006/QH11 dated June 29, 2006; Pursuant to the Ordinance on preferential
treatment for revolutionary activists No. 26/2005/PL-UBTVQH11 dated June 29,
2005 and the Ordinance No. 04/2012/UBTVQH13 dated July 16, 2012 providing
amendments to it; Pursuant to the Decree No. 45/2013/NĐ-CP dated
May 10, 2013 by the Government detailing a number of articles of the Labor Code
on working hours, resting hours, labor safety and labor hygiene; Pursuant to the Decree No. 31/2013/NĐ-CP dated
April 09, 2013 by the Government providing guidance on a number of articles of
the Ordinance on preferential treatment for revolutionary activists; Pursuant to the Decree No. 63/2012/NĐ-CP dated
August 31, 2012 on defining the functions, tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Health; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 At the request of Head of the Department of
medical examination and treatment, Head of the Legal Department affiliated to
the Ministry of Health and Head of the Department of labor safety, Department
of National Devotees, Head of the Legal Department affiliated to the Ministry
of Labor, War Invalids and Social Affairs; The Minister of Health and the Minister of
Labor, War Invalids and Social Affairs promulgate the Joint Circular on ratings
of impairments caused by injuries, illness, disability and occupational
diseases. Article 1. Assessment of the
impairment ratings 1. Tables of impairment ratings (IR) used for
medical assessment examination, forensic medicine examination and forensic
psychiatric medicine assessment are enclosed herewith: Table No. 1: Ratings of
impairments caused by injuries; Table No. 2: Ratings of impairments caused by
illness and disability; Table No. 3: Ratings of impairments caused by
occupational diseases. 2. IRs in this Circular are used for rating
reduction in work capacity, physical injuries, disabilities, diseases and
losing health. Article 2. Principle for the
calculation of IR 1. The whole person impairment (WPI) of a person
shall not exceed 100%. 2. Each impairment can only be counted once. Example: Mr. Nguyen Van A suffered from complete
damage to the ulnar nerve which leads to muscle atrophy in his right hand, the
WPI of Mr. Nguyen Van A is only calculated according to the rating of
impairment caused by the ulnar nerve damage (31-35%). In this case, muscle
atrophy in his right hand should not be taken into account since it is the result
of the above-mentioned ulnar nerve damage. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Example: Mr. Nguyen Van B was diagnosed with
unstable schizophrenia whose side effects consist of hallucinogen and muscular
dystrophy. The WPI is calculated according to the IR caused by unstable
schizophrenia (51-55%); it is not permitted to determine the WPI by combining
the IR of hallucinogens or muscular dystrophy. 4. If a person is found to have one (1) impairment,
the WPI shall equal the upper limit of that IR. Example: Mr. Nguyen Van C lost 1/3 of his right
arm, as stipulated in Table 1, Article 1 of this Circular, the IR is 61-65% so
his WPI will be 65%. 5. When calculate the WPI, only the upper limit of
the IR shall be taken into account, from the second IR one onwards, only the
lower limit of the second IR shall be considered, in descending order. 6. IR is an integer. When calculating the IR, only
use one digit after decimal point. If the decimal digit is 5 or higher, round
the number to one unit. Article 3. Method of
determining the POBD 1. WPI shall be calculated as follows: WPI = IR1 + IR2 + IR3 +…+ IRn Where: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 IR2: The second IR; IR2 = (100 – IR1) x the lower
limit of the second IR/100% IR3: The third IR; T3 = (100–IR1-IR2) x the lower
limit of the third IR/100% IRn: The n IR; IRn = {100–IR1-IR2-IR3-…-IR(n-1)} x
the lower limit of the n IR/100% 2. Example: Mr. Nguyen Van D suffers from 3
impairments: - Loss of 1/3 of middle right arm, the IR is
61-65%. - Hearing loss level I, the IR is 21-25% - Left eye blindness without enucleation, the IR is
41% Applying the above method, the WPI of Mr. Nguyen
Van D is calculated as follows: IR1 = 65%, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 IR3 = (100 –
65-14.0) x 21/100% = 4.41%, rounded to 4.0% The WPI of Mr. Nguyen Van D is 65% + 14.0% + 4% =
83% The WPI of Mr. Nguyen Van D is 83% Article 4. Transitional
provision In cases the person who undergo a relapse
evaluation or re-evaluation of impairments and the IR calculated according to
this Circular is lower than the IR concluded according to the provisions of the
law on IR caused by injuries, illnesses or disabilities before the effective
date of this Circular, the latter shall apply. Article 5. Effect 1. This Circular takes effect on November 15, 2013.
2. Joint Circular No. 12-TTLB dated July 26, 1995
prescribed by the Ministry of Health - Ministry of Labor, War Invalids and
Social Affairs on standards for impairments and diseases cease to be effective
from the effective day of this Circular. Annul the table of loss of work
capacity rate caused by occupational diseases issued together with the
following circulars: Joint Circular No. 29/TT-LB dated December 25, 1991
prescribed by the Ministry of Health, the Ministry of Labor, War Invalids and
Social Affairs; Vietnam General Confederation of Labor on adding a number of
occupational diseases; Joint Circular No. 08/TTLB dated May 19, 1976 prescribed
by the Ministry of Health, the Ministry of Labor, War Invalids and Social
Affairs and the Vietnam General Confederation of Labor on stipulating a number
of occupational diseases and preferential treatment for state employees;
Decision No. 27/2006/QD-BYT dated 21 September 2006 prescribed by the Minister
of Health on the addition of four occupational diseases to the List of
occupational diseases covered by insurance; Decision No. 167/1997/QD-BYT dated
February 4, 1997 prescribed by the Health Minister on promulgating the addition
of five occupational diseases to the list of occupational diseases covered by
insurance. Article 6. Implementation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Department of Occupational Safety and Health,
Department of National Devotees, Ministry of Labor, War Invalids and Social
Affairs shall direct, inspect and urge the implementation of this Circular. Difficulties that arise during the implementation
of this Circular should be reported to the Ministry of Health and the Ministry
of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration and resolution./. PP. MINISTER OF
LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
DEPUTY MINISTER
Bui Hong Linh PP. MINISTER OF
THE MINISTRY OF HEALTH
DEPUTY MINISTER
Nguyen Viet Tien
Joint Circular No. 28/2013/TTLT-BYT-BLDTBXH dated September 27, 2013, on ratings of impairments caused by injuries, illness, disability and occupational diseases
1.647
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|