Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 262/HĐNN8 Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Hội đồng Nhà nước Người ký: Võ Chí Công
Ngày ban hành: 21/05/1990 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 262/HĐNN8

Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 1990

 

HƯỚNG DẪN

VỀ MỨC LƯƠNG CỦA CÁC THÀNH VIÊN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, TRƯỞNG BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ MỨC PHỤ CẤP CỦA TRƯỞNG BAN THƯ KÝ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

1- Về lương của các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân.

Căn cứ vào quy định chung về lương của cán bộ, viên chức Nhà nước (Nghị định 235/HĐBT ngày 18-9-1985, Thông tư 16/LĐ-TT ngày 07-11-1985 và quy định của Hội đồng Nhà nước về mức lương của Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân các cấp trước đây) nay quy định mức lương cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Hội đồng nhân dân như sau :

 

Chủ tịch HĐND

Phó Chủ tịch HĐND

Thư ký HĐND

1- Cấp tỉnh

668 ; 718

555 ; 599 ; 644

533 ; 576

- Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

770

621 ; 668 ; 718

599 ; 644

2- Cấp huyện

474 ; 513 ; 555

420 ; 455 ; 493

405 ; 438

- Thành phố thuộc tỉnh, quận thuộc Hà Nội và TP Hồ Chí Minh

493 ; 533 ; 576

438 ; 474 ; 513

420 ; 455

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương báo cáo dự kiến xếp lương của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thư ký Hội đồng nhân dân để Chủ tịch Hội đồng Nhà nước xem xét và quyết định.

2- Về lương và phụ cấp trách nhiệm cho Trưởng ban của Hội đồng nhân dân.

a) Nếu làm việc theo chế độ chuyên trách :

Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cấp tương đương hưởng lương và chế độ như Giám đốc Sở theo ba mức 474; 513; 555 (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 533 ; 576 ; 621).

Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương hưởng lương và chế độ như Trưởng phòng, ban trực thuộc Uỷ ban nhân dân cùng cấp theo 3 mức 346 ; 374 ; 405 (thành phố thuộc tỉnh, quận thuộc Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 359 ; 388 ; 420).

b) Nếu Trưởng ban kiêm nhiệm được hưởng một khoản phụ cấp trách nhiệm bằng 15% lương chính.

c) Trưởng ban Thư ký Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn hưởng mức phụ cấp như Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp.

 

 

Võ Chí Công

(Đã ký)

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Hướng dẫn số 262/HĐNN8 ngày 21/05/1990 về mức lương của các thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban của Hội đồng nhân dân và mức phụ cấp của Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân do Hội đồng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.548

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.211.190
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!