BỘ
QUỐC PHÒNG
LIÊN CỤC
CHÍNH SÁCH - CÁN BỘ
QUÂN Y - TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
258/LC:CS-CB-QY-TC
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2007
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 212/2006/QĐ-BQP NGÀY 21/12/2006
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH GÓP PHẦN CHĂM SÓC ĐỐI VỚI
CÁN BỘ QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU
Thi hành Quyết định số
212/2006/QĐ-BQP ngày 21/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về thực hiện một số
chế độ chính sách góp phần chăm sóc đối với cán bộ quân đội nghỉ hưu (gọi tắt
là Quyết định số 212/2006/QĐ-BQP),
Liên cục Chính sách - Cán
bộ - Quân y - Tài chính hướng dẫn một số nội dung như sau:
A.
Đối tượng áp dụng, phân cấp quản lý và thực hiện chế độ
1. Đối tượng được áp dụng
thực hiện, gồm:
1.1. Đối tượng tại khoản 1, Điều 2, Quyết định số 212/2006/QĐ-BQP (bao gồm cả sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng thuộc Cục Hàng
không dân dụng Việt Nam), do cấp có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng ký quyết định
nghỉ hưu.
1.2. Sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng do Ban Cơ yếu Chính phủ ký quyết
định nghỉ hưu.
1.3. Trường hợp thôi giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý thì cán bộ được đăng ký chức vụ lãnh đạo cao nhất đã
qua để thực hiện chế độ theo Quyết định số 212/2006/QĐ-BQP.
2. Đối tượng không được
áp dụng thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 2 Quyết định
số 212/2006/QĐ-BQP.
3. Phân cấp quản lý và thực
hiện chế độ:
3.1. Cơ quan quân sự địa
phương các cấp quản lý và thực hiện các chế độ theo phân cấp tại khoản
2, Điều 3 Quyết định số 212/2006/QĐ-BQP.
3.2. Đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng đóng quân ở thành phố Hà Nội quản lý đối tượng, chỉ đạo thực hiện chế
độ an điều dưỡng, trợ cấp khó khăn đối với đối tượng 1; chế độ tiền báo đối với
đối tượng 1, đối tượng 2 đã nghỉ hưu cư trú tại thành phố Hà Nội.
B.
Chế độ, tiêu chuẩn được hưởng
I.
Chế độ an điều dưỡng
1.
Tiêu chuẩn, chế độ
1.1. Đối tượng 1 nghỉ hưu
bất kỳ tháng nào trong năm, đơn vị cũ có trách nhiệm giải quyết chế độ an, điều
dưỡng theo tiêu chuẩn tại chức năm đó; đơn vị quản lý cán bộ hưu cấp tiền và
phiếu mời theo tiêu chuẩn hưu từ năm tiếp theo.
1.2. Việc bố trí phòng
nghỉ thực hiện theo Hướng dẫn số 244/HD-CB ngày 25/04/2006 của Cục Cán bộ. Khi
đi nghỉ tại Đoàn, cán bộ nộp phiếu, báo số suất ăn cho Đoàn; kết thúc đợt nghỉ,
cán bộ thanh toán tiền ăn với Đoàn theo số suất ăn thực tế.
1.3. Hỗ trợ tiền tàu, xe
a) Cán bộ đi nghỉ bằng
phương tiện giao thông công cộng (ô tô khách, tàu hỏa, tàu thủy), nếu có vé
tàu, xe thì được thanh toán tiền tàu, xe theo giá cước thông thường của Nhà nước
quy định; cán bộ nộp vé lượt đi, được thanh toán cả lượt đi và về.
b) Cán bộ đi nghỉ tự túc
phương tiện, được thanh toán tiền tàu, xe theo giá cước vận tải ô tô khách
thông thường. Đồng bằng, trung du được thanh toán 250 đồng/km thực đi; vùng núi
cao, biên giới, hải đảo được thanh toán 500 đồng/km thực đi, không quá 1.200km
cho cả lượt đi và về.
c) Cán bộ đi nghỉ bằng phương
tiện của đơn vị, phương tiện do đơn vị thuê, hoặc đi bằng xe tuyến của Đoàn thì
không được thanh toán tiền tàu xe.
d) Các Đoàn được phân cấp
một khoản kinh phí hỗ trợ tiền tàu, xe và được quyết toán theo thực chi.
2.
Phân phối phiếu mời và giao chỉ tiêu phiếu cho các Đoàn
2.1. Phiếu mời có giá trị
sử dụng từ ngày 01/01 đến ngày 15/12 trong năm.
2.2. Cục Chính sách phân
phối chỉ tiêu phiếu mời cho các đơn vị trực thuộc Bộ và ký phiếu mời đối tượng
1. Cục Chính trị Quân khu phân phối chỉ tiêu và ký phiếu mời đối tượng 2 trở xuống
cho Bộ Chỉ huy Quân sự (BCHQS) tỉnh, thành phố; gửi 01 bản kế hoạch phân phối về
Cục Chính sách để thống nhất với Cục Tài chính phân cấp kinh phí hỗ trợ tiền
tàu, xe và tiền ăn cho các Đoàn.
2.3. Cục Chính sách chủ
trì phối hợp với Cục Cán bộ giao chỉ tiêu cho các Đoàn tiếp nhận cán bộ hưu đến
nghỉ như sau:
a) Phát hành 40% số phiếu
đối tượng 1 đi nghỉ 03 tháng hè, 60% số phiếu còn lại dải đều cho các tháng
trong năm; 30% số phiếu đối tượng 2 trở xuống đi nghỉ 03 tháng hè, 70% số phiếu
còn lại dải đều cho các tháng trong năm.
b) Phiếu mời đi nghỉ 03
tháng hè (tháng 6, 7 và 8) có đóng dấu đợt; nghỉ gia đình 01 tháng có 04 đợt, mỗi
đợt 07 ngày; nghỉ cá nhân 01 tháng có 03 đợt, mỗi đợt 10 ngày.
3.
Quản lý và thực hiện chế độ
3.1. Theo phân cấp quản
lý, cơ quan Chính sách lập sổ đăng ký cấp tiền bồi dưỡng đối tượng 1, sổ đăng
ký cấp phiếu an điều dưỡng cho các đối tượng theo chỉ tiêu được giao. Thủ trưởng
cơ quan Chính trị đơn vị trực thuộc Bộ hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra việc cấp
tiền bồi dưỡng đối tượng 1, cấp phiếu mời đảm bảo chặt chẽ, đúng đối tượng,
công khai, dân chủ, không để xảy ra sai sót, tiêu cực.
3.2. BCHQS tỉnh, thành phố
phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp:
a) Lập danh sách số cán bộ
nghỉ hưu đã được mời đi nghỉ và cán bộ từ khi nghỉ hưu đến nay chưa được mời đi
nghỉ; lập kế hoạch mời đối tượng 2 trở xuống đi nghỉ tập trung có tổ chức, luân
phiên theo địa bàn (huyện, quận hoặc xã, phường) theo thứ tự ưu tiên.
b) Trong các năm từ 2007
đến 2012, rà soát các đồng chí cán bộ tham gia thời
kỳ kháng chiến, nhập ngũ từ ngày 20/7/1954 về trước, từ khi về nghỉ hưu đến nay
chưa được mời đi nghỉ để cấp phiếu và tổ chức mời đi nghỉ theo thứ tự cấp bậc
chức vụ cao trước, cấp bậc chức vụ thấp sau.
3.3. Khi cấp phiếu mời, các
đơn vị phải phổ biến cho cán bộ rõ về tiêu chuẩn
được hưởng; hướng dẫn và yêu cầu cán bộ đi nghỉ đúng Đoàn, đúng thời gian và số
người đi cùng ghi trên phiếu; trong 03 tháng hè phải đi đúng thời gian theo dấu
đợt trên phiếu.
II.
Chế độ khám chữa bệnh
1. Chế độ khám chữa bệnh
đối với cán bộ quân đội nghỉ hưu thực hiện như quy định tại khoản
2, Điều 4 Quyết định số 212/2006/QĐ-BQP.
2. Cán bộ quân đội nghỉ
hưu mắc bệnh hiểm nghèo điều trị tại bệnh viện quân khu, quân chủng, quân đoàn
trở lên được hưởng phần chênh lệch giữa tiền ăn bệnh lý và tiền ăn cơ bản do bệnh
viện thanh toán.
III.
Chế độ chăm sóc cán bộ mắc bệnh hiểm nghèo
1. Bệnh
hiểm nghèo thực hiện theo quy định tại “Danh mục bệnh hiểm nghèo” số 823/QY-4
ngày 15 tháng 5 năm 2007 do Cục Quân y Tổng cục Hậu cần ban hành.
2. Hồ
sơ bệnh hiểm nghèo (05 mẫu kèm theo hướng dẫn này, từ mẫu số Q1-BHN1 đến mẫu số
01-BHN5) được lập thành 03 bộ: Ban Chỉ huy Quân sự huyện, quận; Ban Chính sách
BCHQS tỉnh, thành phố; Phòng Chính sách Quân khu, mỗi nơi lưu 01 bộ.
3. Tổ
chức giám định bệnh hiểm nghèo
3.1. BCHQS tỉnh, thành phố
được ủy quyền ký Quyết định thành lập Hội đồng giám định bệnh hiểm nghèo (gọi tắt
là Hội đồng) để giám định bệnh hiểm nghèo đối với cán bộ quân đội nghỉ hưu.
3.2. Thành phần Hội đồng,
gồm:
a) Chủ tịch: Chủ nhiệm
Quân y BCHQS tỉnh, thành phố;
b) Ủy viên, gồm: Trưởng
Ban chính sách (ủy viên thường trực, kiêm thư ký hội đồng); Trưởng Ban Cán bộ;
Trưởng Ban Quân lực; Bệnh xá trưởng BCHQS tỉnh, thành phố.
3.3. Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Tổ chức giám định
thông qua hồ sơ: Căn cứ vào giấy ra viện kèm theo bản sao bệnh án điều trị của
bệnh viện dân y tuyến huyện, quận trở lên hoặc bệnh viện quân khu, quân đoàn,
quân chủng trở lên nơi đối tượng đã điều trị; đối chiếu với tiêu chuẩn trong
Danh mục bệnh hiểm nghèo để kết luận.
b) Tổ chức giám định trực
tiếp: Trường hợp không đủ giấy ra viện kèm theo bản sao bệnh án (như quy định tại
tiết a nêu trên) thì Hội đồng tổ chức giám định trực tiếp cho đối tượng tại
BCHQS tỉnh, thành phố, hoặc tại gia đình bằng hình thức khám xét lâm sàng (và cận
lâm sàng nêu có điều kiện); đối chiếu với tiêu chuẩn trong Danh mục bệnh hiểm
nghèo để kết luận.
3.4. Chủ tịch Hội đồng và
các thành viên phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết luận. Trường hợp
không thống nhất được kết luận thì chuyển hồ sơ lên Hội đồng giám định y khoa
Quân khu để giám định phúc quyết.
4.
Trách nhiệm lập hồ sơ
4.1. Đối tượng hoặc thân
nhân gửi hồ sơ về Ban chỉ huy quân sự xã, phường gồm: Đơn đề nghị và bản sao
Phiếu đăng ký cán bộ quân đội nghỉ hưu; Giấy ra viện; Bản sao bệnh án điều trị
của bệnh viện dân y tuyến huyện, quận trở lên hoặc bệnh viện quân khu, quân
đoàn, quân chủng trở lên nơi đối tượng đã điều trị.
4.2. Ban chỉ huy quân sự
xã phường
a) Tiếp nhận hồ sơ; chủ
trì phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp, trưởng thôn, bí thư chi bộ thôn (ấp
bản, tổ dân phố) kiểm tra thực tế đối tượng; tổ chức họp để xem xét, nếu đủ điều
kiện thì lập Biên bản xác nhận.
b) Chuyển hồ sơ đến Ban
chỉ huy Quân sự (BCHQS) huyện, quận.
4.3. BCHQS huyện, quận
a) Tiếp nhận hồ sơ; kiểm
tra thực tế tình trạng bệnh tật của đối tượng; nếu đủ điều kiện thì cấp Giấy
xác nhận tình trạng bệnh tật.
b) Lập danh sách những
người đủ điều kiện, gửi danh sách kèm theo hồ sơ về BCHQS tỉnh thành phố.
4.4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
thành phố
a) Hội đồng tổ chức giám
định thông qua hồ sơ hoặc giám định trực tiếp, nếu đủ điều kiện thì lập Biên bản
kết luận từng trường hợp; báo cáo Chính ủy BCHQS tỉnh, thành phố xác nhận.
b) Gửi công văn đề nghị, kèm
theo danh sách và hồ sơ báo cáo Bộ Tư lệnh Quân khu (BTLQK) xem xét, quyết định.
4.5. Phòng Chính sách chủ
trì phối hợp với Phòng Quân y tổ chức thẩm định hồ sơ, lập danh sách những người
đủ điều kiện, báo cáo Cục Chính trị trình BTLQK ký quyết định công nhận bệnh hiểm
nghèo.
4.6. Đối tượng đã được
BTLQK ký quyết định công nhận bệnh hiểm nghèo trước ngày 31/12/2006 thì không
phải lập lại hồ sơ theo Hướng dẫn này.
5.
Quản lý và thực hiện chế độ
5.1. Mức trợ cấp bệnh hiểm
nghèo thực hiện theo quy định tại tiết a, khoản 3, Điều 4, Quyết
định số 212/2006/QĐ-BQP.
5.2. Quản lý đối tượng
a) Sau 5 năm kể từ khi có
quyết định được hưởng chế độ, các đối tượng phải được rà soát để giám định lại.
Nếu Hội đồng kết luận bệnh tật đã khỏi hoặc ổn định hẳn thì BCHQS tỉnh, thành
phố đề nghị BTLQK ra quyết định thôi hưởng.
b) BCHQS huyện, quận lập
“Danh sách thôi hưởng trợ cấp”, gồm đối tượng đã từ trần và đã ổn định; lập
“Danh sách cấp tiền trợ cấp”, gồm: đối tượng đang hưởng và mới có quyết định; cấp
tiền trợ cấp cho đối tượng theo quý, đồng thời gửi 02 danh sách trên về BCHQS tỉnh,
thành phố để tổng hợp, báo cáo BTLQK (qua Phòng Chính sách).
5.3. Khi cấp tiền, yêu cầu
đối tượng (hoặc thân nhân của đối tượng) ký nhận và ghi rõ họ tên vào danh sách
cấp phát để làm chứng từ quyết toán; người cấp tiền ký, ghi rõ họ tên vào “Sổ
trợ cấp bệnh hiểm nghèo” và trả sổ cho đối tượng.
IV.
Chế độ thông tin và trợ cấp khó khăn
1. Chế độ thông tin và trợ
cấp khó khăn thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4, Quyết
định số 212/2006/QĐ-BQP.
2. Giá tiền một số báo được
tính tại thời điểm quý I hàng năm. Đối tượng 1 và 2 nghỉ hưu bất kỳ tháng nào
trong năm được cấp tiền báo ngay từ tháng đó (tháng nhận lương hưu); đơn vị được
quyết toán theo thực chi, khi cấp tiền báo, yêu cầu cán bộ ký nhận, ghi rõ họ
và tên, kèm theo bản phô tô Quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám
đốc BHXH Quân đội.
V.
Chế độ tổ chức lễ tang
1. Phân cấp đơn vị chủ
trì tổ chức lễ tang đối với cán bộ quân đội nghỉ hưu theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 114/2005/TTLT/BQP-BNV ngày 01/8/2005 của liên Bộ Quốc phòng-Nội vụ
hướng dẫn thực hiện tổ chức lễ tang đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc
phòng hy sinh, từ trần (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 114/2005/TTLT/BQP-BNV).
2. Kinh phí đảm bảo lễ
tang
2.1. Chi phí lễ tang cấp
cao
a) Nội dung chi lễ tang cấp
cao thực hiện theo quy định tại điểm 1, mục III Thông tư số 40/2002/TT-BTC
ngày 02/05/2002 của Bộ Tài chính.
b) Đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng chủ trì tổ chức lễ tang cấp cao được chi mức tối đa là 30.000.000 đồng
và được quyết toán vào hai nguồn: Gia đình thanh toán tiền trợ cấp mai táng phí
với cơ quan bảo hiểm xã hội địa phương (hiện nay là 10 tháng lương tối thiểu
chung tại thời điểm từ trần). Đối với kinh phí còn thiếu, đơn vị căn cứ vào nội
dung, định mức chi hợp lý để cấp và quyết toán theo quy định.
c) Thủ tục xây mộ và kinh
phí xây mộ thực hiện theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
2.2. Chi phí lễ tang quân
nhân nghỉ hưu từ trần từ cấp Đại tá trở xuống:
a) Chi phí lễ tang do gia
đình có người từ trần chi; gia đình được nhận tiền trợ cấp mai táng phí tại cơ
quan bảo hiểm xã hội địa phương (hiện nay là 10 tháng lương tối thiểu chung tại
thời điểm từ trần).
b) Hàng năm, Bộ Quốc
phòng bố trí một khoản kinh phí để hỗ trợ tổ chức lễ tang cán bộ quân đội nghỉ
hưu.
Đơn vị chủ trì tổ chức lễ
tang (tại tiết 1.2 và 1.3, điểm 1, mục E, phần III, Thông tư
Liên tịch số 114/2005/TTLT/BQP-BNV) và cơ quan quân sự địa phương được phân
công tham gia Ban tổ chức lễ tang (tại tiết 1.1 điểm 1, mục E,
phần III Thông tư Liên tịch số 114/2005/TTLT/BQP-BNV) được chi hỗ trợ lễ
tang và được quyết toán thực chi theo mức quy định tại tiết b,
khoản 5, Điều 4 Quyết định số 212/2006/QĐ-BQP.
C.
Bảo đảm ngân sách
1. Lập
dự toán ngân sách
1. Dự toán ngân sách:
1.1. Dự toán chi các chế
độ căn cứ vào các yếu tố sau:
- Số lượng đối tượng được
hưởng (gồm: đối tượng 1, đối tượng 2, đối tượng bệnh hiểm nghèo...).
- Số lượng cán bộ quân đội
nghỉ hưu do các quân khu đang quản lý.
- Mức hưởng theo chế độ
quy định.
1.2. Dự toán kinh phí hỗ
trợ tiền tàu xe căn cứ vào:
- Vé tàu xe bình quân: 30
đồng/km; cự ly từ nơi cư trú đến Đoàn của một người, bình quân là 250km/lượt; cả
lượt đi và về bình quân 500km. Dự kiến có 80% số người đi nghỉ tự túc phương tiện
được thanh toán.
- Hỗ trợ tiền tàu xe một
người bình quân theo cách tính: 30 đồng/km x 500km = 150.000 đồng/người.
2. Hàng năm, Cục Chính
sách lập dự toán chi gửi Cục Tài chính tổng hợp và trình Bộ Quốc phòng phê duyệt
ngân sách đảm bảo.
II.
Cấp phát, thanh quyết toán
1. Căn cứ vào chỉ tiêu
ngân sách Bộ thông báo, Cục Chính sách chủ trì phối hợp với Cục Tài chính phân
bổ ngân sách cho các đơn vị. Cục Tài chính thông báo và cấp phát cho đơn vị trực
thuộc Bộ. Cơ quan Chính sách đơn vị trực thuộc Bộ thống nhất với cơ quan Tài
chính cùng cấp về chỉ tiêu phân cấp kinh phí cho đơn vị thuộc quyền.
2. Hàng năm, Ban chỉ huy
quân sự huyện, quận, đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương tổng hợp kinh phí đã
chi các chế độ, lập báo cáo quyết toán gửi cơ quan Tài chính cấp trên; cơ quan
Tài chính cấp trên xét duyệt và tổng hợp báo cáo theo từng cấp cho đến Cục Tài
chính Bộ Quốc phòng. Báo cáo quyết toán phải được cơ quan Chính sách cùng cấp
xác nhận, Thủ trưởng đơn vị ký duyệt.
3. Thanh quyết toán:
3.1. Kinh phí an điều dưỡng
đối tượng 1 quyết toán vào: mục 105, tiểu mục 99, tiết mục 50, ngành 38 “An dưỡng
Tướng hưu”.
3.2. Kinh phí tiền báo đối
tượng 1 và đối tượng 2 quyết toán vào: mục 111, tiểu mục 10, tiết mục 20, ngành
38 “Tiền báo Tướng hưu”
3.3. Kinh phí trợ cấp khó
khăn đối tượng 1 quyết toán vào: mục 105, tiểu mục 02, tiết mục 40, ngành 38
“Trợ cấp khó khăn Tướng hưu”
3.4. Kinh phí an điều dưỡng
đối tượng 2 trở xuống quyết toán vào: mục 105, tiểu mục 99, tiết mục 40 “An dưỡng
cán bộ hưu”.
3.5. Kinh phí tàu xe quyết
toán vào: mục 113, tiểu mục 01, tiết mục 00, ngành 38 “Hỗ trợ tiền tàu xe cán bộ
hưu”.
3.6. Kinh phí bệnh hiểm
nghèo quyết toán vào: mục 119, tiểu mục 01, tiết mục 10, ngành 38 “Bệnh hiểm
nghèo cán bộ hưu”.
3.7. Kinh phí lễ tang quyết
toán vào: mục 122, tiểu mục 99, tiết mục 40, ngành 38 “Hỗ trợ lễ tang cán bộ
hưu”.
D.
Tổ chức thực hiện
1. Theo phân cấp quản lý, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm
tuyên truyền, phổ biến chính sách; chỉ đạo thực hiện
các chế độ thuộc phạm vi quản lý theo Quyết định
số 212/2006/QĐ-BQP và theo Hướng dẫn này.
2. Phòng (Ban) Chính sách đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
2.1. Tuyên truyền, phổ biến chính sách; hướng dẫn, chỉ đạo
việc thực hiện chế độ cho đối tượng theo quy định; lưu giữ hồ sơ, danh sách thuộc
thẩm quyền giải quyết.
2.2. Chủ trì phối hợp cơ
quan Cán bộ, Quân y, Tài chính cùng cấp kiểm tra việc thực hiện chế độ, giải
quyết những vướng mắc phát sinh đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
2.3. Thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Quyết định số 212/2006/QĐ-BQP
và Hướng dẫn số 1136/HD-CS ngày 28/12/2006 của Cục Chính sách.
3. Học viện Quân y, Học
viện Chính trị Quân sự quản lý đối tượng, chỉ đạo thực hiện chế độ an điều dưỡng,
trợ cấp khó khăn đối với đối tượng 1; chế độ tiền báo đối với đối tượng 1, đối
tượng 2 đã nghỉ hưu cư trú tại thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây.
Hướng dẫn
này thực hiện từ ngày 01/01/2007. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn
vị phản ảnh về Liên Cục để được xem xét, giải quyết./.
KT.
CỤC TRƯỞNG CỤC CÁN BỘ
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đại tá Vũ Mạnh Hà
|
KT.
CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đại tá Trần Văn Minh
|
KT.
CỤC TRƯỞNG CỤC QUÂN Y
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đại tá Nguyễn Thọ Lộ
|
KT.
CỤC TRƯỞNG CỤC TÀI CHÍNH
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đại tá Phạm Văn Thảo
|
Nơi nhận:
- Thủ trưởng Bộ (để báo cáo);
- Thủ trưởng TCCT (để báo cáo);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ:
- Vụ TCCB Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cục Cán bộ: Cục Tài chính; Cục Quân y;
- BCHQS tỉnh, thành phố; Các Đoàn AĐD;
- Lưu Phòng HPQĐ; VT.
|
|
Mẫu số 01-BHN1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………….,
ngày tháng năm
200….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xét hưởng chế độ bệnh hiểm nghèo
1. Phần khai về thân nhân
Họ và
tên:
sinh ngày:
nam, nữ:
Nơi ở hiện nay:
Điện thoại liên hệ (nếu có):
Quan hệ với đối tượng tại điểm 2 dưới
đây là:
2. Phần khai về trích yếu cán bộ
và tình trạng bệnh tật
Họ và
tên:
sinh ngày:
Cấp bậc, mức lương:
Chức vụ khi nghỉ hưu:
Đơn vị khi nghỉ hưu:
Ngày nhập
ngũ:
xuất
ngũ:
tái ngũ:
Hưởng chế độ hưu trí từ
ngày
tháng năm
Nơi cư trú khi nghỉ hưu:
Hiện đang hưởng chế độ thương binh
(nếu có):
Giấy tờ kèm theo, gồm:
+ Giấy ra viện và Bản sao bệnh án điều
trị của bệnh viện dân y tuyến huyện, quận trở lên, hoặc bệnh viện quân khu,
quân đoàn, quân chủng nơi bệnh nhận đã điều trị.
+ Bản sao Phiếu đăng ký cán bộ quân
đội nghỉ hưu.
Tình trạng bệnh tật hiện nay như
sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thực tế, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định cho ông
(bà):
được hưởng chế độ bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây
là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác
nhận của trưởng thôn
(bản, ấp, tổ dân phố)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 01-BHN2
BCHQS
HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ)
…………………………………….
BCHQS XÃ (PHƯỜNG) ………….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
|
BIÊN BẢN XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT
(Đề nghị hưởng chế độ mắc bệnh hiểm nghèo)
Hôm nay,
ngày
tháng năm 200
Tại xã (phường):
huyện (quận):
tỉnh (thành phố):
Chúng tôi, gồm:
1. Ban chỉ huy quân sự xã
(phường):
.......................................................................
2. Đại diện Hội Cựu chiến
binh xã (phường):............................................................
3. Trưởng thôn (bản, ấp,
tổ dân phố):.......................................................................
4.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ,
đến gia đình đối tượng kiểm tra thực tế tình trạng bệnh tật, đã họp để xem xét,
xác nhận tình trạng bệnh tật cho:
Ông
(bà):....................................................................................................................
NỘI DUNG KẾT LUẬN CỦA BỆNH VIỆN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TÌNH TRẠNG BỆNH LÝ HIỆN TẠI
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
HỒ SƠ GỒM CÓ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Ban chỉ huy quân
sự huyện (quận) kiểm tra thực tế, xem xét cấp Giấy xác nhận và trình cấp có thẩm
quyền Quyết định cho ông (bà): được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.
Biên bản xác nhận lập
thành 03 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên dưới đây:
Trưởng
thôn
(bản, ấp, tổ dân phố)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Bí
thư chi bộ
(bản, ấp, tổ dân phố)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Chủ
tịch Hội CCB xã (phường)
(Ký, đóng dấu)
|
Chỉ
huy trưởng
BCH quân sự
xã (phường)
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 01-BHN3
BCHQS
TỈNH (TP)…...…………….
BCHQS HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ) ……………………………………….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………….,
ngày tháng năm 200….
|
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT
(Đề nghị hưởng chế độ bệnh hiểm nghèo)
Đồng
chí:
sinh ngày:
Cấp bậc, mức lương khi
nghỉ hưu:
Đơn vị khi nghỉ hưu:
Ngày nhập
ngũ:
xuất
ngũ:
tái ngũ:
Hưởng chế độ hưu trí từ
ngày tháng
năm
Chỗ ở hiện nay:
Theo đề nghị của Ban Chỉ
huy Quân sự xã, phường: .................................................
Ban chỉ huy quân sự huyện,
quận: ............................................... đã kiểm tra thực tế tình trạng
bệnh tật của đối tượng, cấp Giấy xác nhận tình trạng bệnh tật như sau:
NỘI DUNG KẾT LUẬN CỦA BỆNH VIỆN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TÌNH TRẠNG BỆNH LÝ HIỆN TẠI
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
HỒ SƠ GỒM CÓ
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh (thành phố):
giám định, xem xét, trình Bộ Tư lệnh Quân khu Quyết định cho đồng chí: được hưởng
chế độ bệnh hiểm nghèo theo quy định hiện hành.
TRỢ
LÝ CHÍNH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
THỦ
TRƯỞNG
BCHQS HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01-BHN4
BCHQS
TỈNH (TP)…...…………….
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
BỆNH HIỂM NGHÈO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………….,
ngày tháng năm 200….
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH HIỂM NGHÈO
Hội đồng Giám định bệnh hiểm
nghèo BCHQS tỉnh, thành phố:
Họp
ngày
tháng năm
200 để giám định bệnh hiểm
nghèo đối với
đồng
chí:
năm sinh:
Cấp bậc, mức lương khi
nghỉ hưu:
Chỗ ở hiện nay: ............................................................................................................
Theo đề nghị của Ban Chỉ
huy Quân sự huyện (quận):................................................
NỘI DUNG GIÁM ĐỊNH QUA HỒ SƠ, HOẶC GIÁM ĐỊNH TRỰC TIẾP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KẾT LUẬN
Căn cứ “Danh mục bệnh hiểm
nghèo” số 823/QY-4 ngày 15/5/2007 của Cục Quân y/TCHC, Hội đồng giám định bệnh
hiểm nghèo BCHQS tỉnh, (thành phố: .......................................................
Kết luận đồng
chí:....................................................................................
Mắc bệnh hiểm nghèo, thuộc nhóm bệnh:........................................................................................
Đề nghị BCHQS tỉnh, thành
phố báo cáo Bộ Tư lệnh Quân khu xem xét, quyết định công nhận là đối tượng bệnh
hiểm nghèo và trợ cấp theo quy định.
ỦY
VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA BCHQS
TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ký, đóng dấu)
|
1. Ban Chính sách:
……………………………………
2. Ban Cán bộ:
…………………………………….
3. Ban Quân lực:
……………………………………
4. Bệnh xá trưởng
……………………………………
Mẫu số 01-BHN5
BỘ
QUỐC PHÒNG
QUÂN KHU ……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/200…./QĐ-BHN
|
……………,
ngày tháng năm 200…
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận cán bộ quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm
nghèo
BỘ
TƯ LỆNH QUÂN KHU ………
Căn cứ Quyết định số 212/2006/QĐ-BQP
ngày 21/12/2006 của Bộ Quốc phòng về việc góp phần chăm sóc đối với cán bộ quân
đội nghỉ hưu;
Căn cứ Biên bản giám định bệnh hiểm
nghèo, số /
ngày tháng năm 200 của Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh (thành phố) ………………………………………………….
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Chính trị
Quân khu,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Công nhận đồng
chí:
năm sinh:
Cấp bậc, mức
lương:
chức vụ khi nghỉ hưu:
Đơn vị khi nghỉ hưu:
Ngày nhập
ngũ:
xuất
ngũ:
tái ngũ:
Hưởng chế độ hưu trí từ
ngày tháng năm
Nơi cư trú khi nghỉ hưu:
Là cán bộ quân đội nghỉ
hưu mắc bệnh hiểm nghèo, được hưởng trợ cấp hàng quý theo quy định tại Quyết định
số 212/2006/QĐ-BQP ngày 21/12/2006 của Bộ Quốc phòng. Thời gian được hưởng trợ
cấp từ quý ... /năm 200....
Điều 2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (thành phố)
..............................................................................
có trách nhiệm lập danh sách quản lý đối tượng, cấp “Sổ trợ cấp bệnh hiểm
nghèo” và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ cho đối tượng theo
quy định.
Điều 3. Trưởng Phòng Chính sách, Trưởng Phòng Tài chính Quân khu, Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh (thành phố) .............................. và đồng chí
.................................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đồng chí………;
- Lưu.
|
CHÍNH
ỦY
(Ký tên, đóng dấu)
|