|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Hướng dẫn 170/HD-SXD chi phí nhân công khảo sát thực tế cơ sở lập chi phí đầu tư xây dựng Gia Lai 2016
Số hiệu:
|
170/HD-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Đỗ Việt Hưng
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH
GIA LAI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 170/HD-SXD
|
Gia Lai,
ngày 15 tháng 03 năm 2016
|
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU CHỈNH
CHI
PHÍ NHÂN CÔNG THEO MỨC LƯƠNG KHẢO SÁT THỰC TẾ LÀM CƠ SỞ LẬP, QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI.
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP,
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD,
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản số
2156/BXD-KTXD, ngày 22/9/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Thông
tư số 01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Văn bản số 374/BXD-KTXD, ngày
03/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc cho ý kiến mức lương đầu vào theo khảo sát thực tế
tại địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Văn bản số 5591/UBND-CNXD, ngày
07/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai về việc khảo sát đơn giá nhân công theo thực tế trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Văn bản số 912/UBND-CNXD, ngày
14/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai về việc hướng dẫn xác định đơn giá
nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND, ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý nhà
nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Sở Xây dựng công bố, hướng dẫn lập, điều
chỉnh đơn giá, chi phí nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm
cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng
của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình
thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh
doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư
(PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý áp dụng các quy định của công bố này.
- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên
quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng
các quy định theo công bố này.
II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH
VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG:
1. Phù hợp với trình độ tay nghề theo
cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
2. Phù hợp với mặt bằng giá nhân công
xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức
lương tối thiểu vùng do
Chính phủ quy định.
3. Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng.
4. Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản
chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và một số khoản phải trả khác).
III. MỨC LƯƠNG ĐẦU
VÀO THEO KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG:
Mức lương đầu vào được
xác định tại địa bàn từng xã, phường, thị trấn và Hệ số điều chỉnh chi phí nhân
công theo bảng sau:
Bảng 1. Mức lương đầu vào và Hệ
số điều chỉnh chi phí nhân công.
STT
|
Huyện, Thị
xã, Thành phố
|
Mức lương đầu
vào (đồng/tháng)
|
Hệ số (K)
điều chỉnh chi phí nhân công
|
I
|
Thành phố Pleiku
|
|
|
1
|
Các xã:
Gào,
Ia Kênh, Biển
Hồ, Tân Sơn,
Trà Đa, Chư Á, Diên Phú, An Phú, Chư H’Drông.
|
2.489.000
|
1,245
|
2
|
Các phường:
Yên
Đỗ, Diên Hồng, la Kring, Hội Thương, Hội Phú, Hoa Lư,
Tây Sơn, Thống Nhất, Trà Bá, Yên Thế, Chi Lăng, Đống Đa, Thắng Lợi,
Phù Đổng.
|
2.446.000
|
1,223
|
II
|
Thị xã An Khê
|
|
|
1
|
Các xã:
Thành
An, Tú An, Xuân An, Cửu An.
|
2.275.000
|
1,197
|
2
|
Các phường:
An
Bình, Tây Sơn, An Phú, An Tân, An Phước, Ngô Mây, Song An.
|
2.253.000
|
1,186
|
III
|
Huyện Kbang
|
|
|
1
|
Các xã:
Kon
Pne, Đăk Roong.
|
2.446.000
|
1,287
|
2
|
Các xã:
Sơn
Lang, KRong.
|
2.350.000
|
1,237
|
3
|
Các xã:
Đắk
SMar, Sơ Pai, Lơ Ku, Đông, Nghĩa An, Tơ Tung, Kông Lơng Khơng, Kông Pla, Đắk Hlơ, Thị trấn
Kbang.
|
2.318.000
|
1,220
|
IV
|
Huyện Kông Chro
|
|
|
1
|
Các xã:
SRó, Đắk Kơ Ning.
|
2.446.000
|
1,287
|
2
|
Các xã:
Chư
Krêy, An Trung, Kông Yang, Đăk Tơ Pang, Đăk Song, Yang Trung, Ya Ma, Chơ
Long,
Yang
Nam, Đăk Pơ Pho, Đăk Pling.
|
2.350.000
|
1,237
|
3
|
Thị trấn Kông Chro.
|
2.318.000
|
1,220
|
V
|
Huyện Đăk Pơ
|
|
|
1
|
Xã: Ya Hội.
|
2.350.000
|
1,237
|
2
|
Các xã:
Hà
Tam, An Thành, Yang Bắc, Thị trấn Đăk Pơ.
|
2.275.000
|
1,197
|
3
|
Các xã:
Cư
An, Tân An, Phú An.
|
2.253.000
|
1,186
|
VI
|
Huyện Mang Yang
|
|
|
1
|
Các xã:
Lơ
Pang, Kon Chiêng, Đăk Trôi, Đê Ar, Kon Thụp.
|
2.350.000
|
1,237
|
2
|
Các xã:
Ayun,
Hà Ra, Đăk Yă, Đăk Djrăng, Đăk Jơ Ta, Đăk Ta Ley.
|
2.275.000
|
1,197
|
3
|
Thị trấn Kon Dỡng.
|
2.253.000
|
1,186
|
VII
|
Huyện Đăk Đoa
|
|
|
1
|
Các xã:
Hà
Đông, Hải Yang, Kon Gang, Đăk Sơmei.
|
2.350.000
|
1,237
|
2
|
Các xã:
HNol,
Đăk Krong, Trang.
|
2.318.000
|
1,220
|
3
|
Các xã:
H’Neng,
Tân Bình, K’Dang, GLar, A Dơk, Ia Băng, Ia Pết, Nam
Yang, Hà Bầu.
|
2.275.000
|
1,197
|
4
|
Thị trấn Đắk Đoa.
|
2.253.000
|
1,186
|
VIII
|
Huyện Chư Prông
|
|
|
1
|
Các xã:
Ia
Mơ, Xã Ia Púch.
|
2.446.000
|
1,287
|
2
|
Các xã:
Ia
Bang, Ia Băng, Ia Tôr, Ia Boòng, Ia O, Ia Me, Ia Vê, Ia Pia, Ia Ga, Ia Lâu, Ia Piơr.
|
2.350.000
|
1,237
|
3
|
Các xã:
Bình
Giáo, Thăng Hưng, Ia Phìn, Bàu Cạn,
Ia Drăng, Ia Kly, Thị trấn
Chư Prông.
|
2.318.000
|
1,220
|
IX
|
Huyện la Grai
|
|
|
1
|
Các xã:
Ia
Chía, Ia O.
|
2.446.000
|
1,287
|
2
|
Các xã:
Ia
Hrung, Ia Pếch, Ia Krái, Ia Khai, Ia Grăng.
|
2.350.000
|
1,237
|
3
|
Các xã:
Ia
Sao, Ia Tô, Ia Bă, Ia Yok, Ia Dêr, Thị
trấn Ia Kha.
|
2.318.000
|
1,220
|
X
|
Huyện Chư Păh
|
|
|
1
|
Các xã:
Ia
Phí, Ia Kreng, Ia Mơ Nông, Ia Ka, Ia Nhin, Hà
Tây, Thị trấn Yaly.
|
2.350.000
|
1,237
|
2
|
Các xã:
Ia
Khươl, Đăk Tơ
Ve.
|
2.318.000
|
1,220
|
3
|
Các xã:
Nghĩa
Hòa, Hòa Phú, Nghĩa Hưng, Chư Jôr, Chư Đăng Ya, Thị trấn Phú Hòa.
|
2.275.000
|
1,197
|
XI
|
Huyện Chư Sê
|
|
|
1
|
Các xã:
AYun,
H’Bông
|
2.350.000
|
1,237
|
2
|
Các xã:
Ia
Ko, Bờ Ngoong, Bar Măih, Kông HTok, AIBă, Ia Tiêm, Ia HLốp.
|
2.318.000
|
1,220
|
3
|
Các xã:
Chư
Pơng, Ia Glai, Ia BLang,
Dun, Ia Pal, Thị trấn
Chư Sê.
|
2.275.000
|
1,197
|
XII
|
Huyện Chư Pưh
|
|
|
1
|
Các xã:
Ia
Dreng, Ia Hla.
|
2.318.000
|
1,220
|
2
|
Các xã:
Ia
BLứ, Ia Le, Ia Phang,
Chư Don, la HRú, Ia Rong, Thị
trấn Nhơn Hòa.
|
2.275.000
|
1,197
|
XIII
|
Huyện Đức Cơ
|
|
|
1
|
Các xã:
Ia
Pnôn, Ia Dom, Ia Nan.
|
2.446.000
|
1,287
|
2
|
Các xã:
Ia
Dơk, Ia Krêl, Ia Din, Ia Kla, Ia Lang, Ia Kriêng,
Thị trấn Chư Ty.
|
2.350.000
|
1,237
|
XIV
|
Huyện la Pa
|
|
|
1
|
Các xã:
Ia
Tul, Pờ Tó, Ia KDăm.
|
2.350.000
|
1,237
|
2
|
Các xã:
Ia
Ma Rơn, Chư Mố, Chư Răng, Kim Tân, Ia Broăi.
|
2.318.000
|
1,220
|
3
|
Các xã:
Ia
Trok.
|
2.275.000
|
1,197
|
XV
|
Huyện Phú Thiện
|
|
|
1
|
Các xã:
Ia
Yeng, Chư A Thai.
|
2.318.000
|
1,220
|
2
|
Các xã:
Ayun
Hạ, Ia Ake, Ia Sol, Ia
Piar, Ia Peng, Ia Hiao,
Chrôh Pơnan, Thị trấn Phú Thiện.
|
2.275.000
|
1,197
|
XVI
|
Thị xã Ayun Pa
|
|
|
1
|
Các xã:
Ia
Rtô, Ia RBol, Ia Sao, Chư
Băh.
|
2.275.000
|
1,197
|
2
|
Các phường:
Cheo
Reo, Hòa Bình, Đoàn Kết, Sông Bờ.
|
2.253.000
|
1,186
|
XVII
|
Huyện Krông Pa
|
|
|
1
|
Các xã:
Krông
Năng, Ia Dreh, Ia Rsai, Đất
Bằng
|
2.350.000
|
1,237
|
2
|
Các xã:
Uar,
Chư Drăng, Ia Rmok, Ia Mlah.
|
2.318.000
|
1,220
|
3
|
Các xã:
Chư
Ngọc, Phú Cần, Chư Gu,
Chư Rcăm, Ia Rsươm, Thị
trấn Phú Túc.
|
2.275.000
|
1,197
|
IV. LẬP, ĐIỀU CHỈNH
CHI PHÍ NHÂN CÔNG:
1. Lập, điều chỉnh chi phí
nhân công:
a. Phương pháp 1: Xác định đơn
giá nhân công trực tiếp từ mức lương đầu vào theo công bố tại Hướng dẫn này.
- Đơn giá nhân công trong dự toán xây
dựng công trình được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
+ GNC: Đơn giá nhân
công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
+ LNC: Mức lương đầu vào theo
công bố tại Hướng dẫn này để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực
tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ,
các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực,
phụ cấp không ổn định sản xuất
và đã tính đến các yếu tố thị trường.
+ HCB: Hệ số lương
theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng (theo phụ lục 2 của
Thông tư số 01/2015/TT-BXD).
+ t: 26 ngày làm việc trong tháng.
- Đối với
nhân công bậc lẻ theo định mức, sử dụng phương pháp nội suy để xác định Hệ số
lương.
b. Phương
pháp 2:
Sử dụng Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công.
- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách lấy chi phí
nhân công theo dự toán nhân với Hệ số điều chỉnh (K) được công bố tại Bảng 1.
2. Lập, điều chỉnh đơn giá ca máy: Phương pháp
tính toán, điều chỉnh thực hiện hướng dẫn tại Công văn số 300/SXD-QLHĐXD ngày 19/5/2015
của Sở Xây dựng. Trong đó, lưu ý một số nội dung sau:
- Đơn giá nhân công xác định theo mức
lương đầu vào của Hướng dẫn này.
- Định mức các hao phí để xác định giá
ca máy và thiết bị thi công tham khảo, sử dụng theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày
08/10/2015 của Bộ Xây dựng.
- Nguyên giá ca máy tham khảo, áp dụng
theo phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
V. XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP:
- Đối với đơn giá nhân
công (nhân công xây lắp; nhân công
thợ lái máy) trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng phê duyệt sau thời
điểm ngày
15/3/2016 thì việc xác định đơn giá nhân công thực hiện theo Hướng dẫn này.
- Đối với các gói thầu đã ký hợp đồng
trước thời điểm ngày 15/3/2016 thì thực
hiện theo nội dung, hình thức hợp đồng đã ký kết.
- Đối với đơn giá nhân công (nhân công
xây lắp; nhân công thợ lái máy) trong tổng
mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15/3/2016
thì thực hiện như sau: Đối với gói thầu đã mở thầu trước ngày 15/3/2016 thì
Chủ đầu tư thực hiện theo nội dung, hình thức hợp đồng đã được phê duyệt theo
đúng quy định; đối với gói thầu chưa mở thầu đề nghị Chủ đầu tư điều chỉnh lại
dự toán gói thầu theo Hướng dẫn này làm cơ sở xác định dự toán, giá gói thầu
theo đúng quy định;
- Đối với những Dự án
đầu tư đã được phê duyệt trước ngày 15/3/2016 nhưng khi điều chỉnh, nếu
vượt tổng mức đầu tư thì trình người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đối với một số Dự
án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho
đến khi kết thúc dự án đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Hướng dẫn này áp dụng kể từ
ngày 15/3/2016, bổ sung
cho văn bản số 300/SXD-QLHĐXD và 301/SXD-QLHDXD, ngày 19/5/2015 của Sở Xây dựng
Gia Lai về hướng dẫn xác định Bảng giá ca máy và đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Chủ đầu tư căn cứ vào các nội dung của
Hướng dẫn này tổ chức thực hiện xác định, điều chỉnh và phê duyệt dự toán xây dựng
công trình theo đúng quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp;
trường hợp vượt quá thẩm quyền, Sở Xây dựng
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng (b/c);
-
UBND tỉnh (b/c);
- Vụ Kinh tế
XD - BXD (b/c);
- Giám đốc, các PGĐ Sở Xây dựng;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các phòng chuyên môn Sở Xây
dựng;
- Trang web Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, HĐXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
Đỗ
Việt Hưng
|
Hướng dẫn 170/HD-SXD năm 2016 điều chỉnh chi phí nhân công theo mức lương khảo sát thực tế làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 170/HD-SXD ngày 15/03/2016 điều chỉnh chi phí nhân công theo mức lương khảo sát thực tế làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành
12.032
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|