TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1294/HD-TLĐ
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2019
|
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
Căn cứ Quy định số 132-QĐ/TW, ngày
08/3/2018 của Bộ Chính trị Quy định về việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất
lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị và Nghị quyết
Đại hội XII Công đoàn Việt Nam, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
ban hành Hướng dẫn đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở,
nghiệp đoàn cơ sở (sau đây gọi chung là CĐCS), như sau:
Phần thứ nhất
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt
động của CĐCS, kiểm điểm việc thực hiện nhiệm vụ công đoàn nhằm phát huy ưu điểm,
khắc phục hạn chế khuyết điểm, tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức hoạt động
của CĐCS đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, góp phần xây dựng CĐCS vững
mạnh; làm cơ sở bình xét thi đua, khen thưởng để tôn vinh những CĐCS tiêu biểu,
xuất sắc.
2. Các CĐCS nghiêm túc triển khai việc
đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hằng năm, công khai kết quả tới đoàn
viên và cán bộ công đoàn. Công đoàn cấp trên tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, thẩm định kết quả thực hiện, khắc phục tình trạng nể nang, hình
thức trong đánh giá, xếp loại CĐCS.
3. Tiêu chí đánh giá phải tập trung
vào thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của CĐCS theo quy định của Điều lệ Công đoàn,
đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra; phương pháp, quy trình các bước đánh giá, xếp
loại CĐCS phải cụ thể, dễ thực hiện.
4. Kết quả đánh giá, xếp loại CĐCS là
căn cứ để đánh giá, xếp loại ban chấp hành công đoàn cơ sở hằng năm trong thực
hiện trách nhiệm, thẩm quyền được giao.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU
KIỆN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
1. Đối tượng: Công đoàn cơ sở, nghiệp
đoàn cơ sở thuộc hệ thống Công đoàn Việt Nam.
2. Điều kiện: Công đoàn cơ sở, nghiệp
đoàn sau khi thành lập mới đã đi vào hoạt động đủ 12 tháng trở lên; hoặc công đoàn
cơ sở, nghiệp đoàn sau khi chia tách, sáp nhập, hợp nhất đã hoạt động đủ 06
tháng trở lên.
III. NGUYÊN TẮC
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
1. Đúng chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ Công đoàn Việt Nam và quy định của
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (Tổng Liên đoàn).
2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung, dân
chủ, công khai, minh bạch, trung thực, khách quan, toàn diện, công bằng, phù hợp
với đặc thù của loại hình CĐCS.
3. Công đoàn cơ sở tự đánh giá, chấm điểm
và xếp loại, có tham khảo, tiếp thu ý kiến của đoàn viên, cán bộ công đoàn;
công đoàn cấp trên trực tiếp thẩm định, đánh giá, quyết định xếp loại CĐCS.
4. Thực hiện hằng năm, thống nhất, đồng
bộ trong toàn hệ thống.
Phần thứ hai
TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
I. CĐCS CÁC CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC, CƠ QUAN CỦA TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ XÃ HỘI – NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI – NGHỀ NGHIỆP, ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG
VŨ TRANG, SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Nhóm tiêu chí
1: Đại diện chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên,
người lao động và tham gia quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát
1.1. Phối hợp với thủ trưởng hoặc người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện quy chế dân chủ, tổ chức hội nghị
cán bộ công chức, viên chức cơ quan, đơn vị; cử đại diện tham gia các hội đồng
xét và giải quyết các quyền lợi của đoàn viên và người lao động đảm bảo đúng tiến
độ và có chất lượng.
1.2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các chế độ, chính sách, pháp luật, bảo đảm việc thực hiện quyền lợi của đoàn
viên và người lao động. Đấu tranh phòng chống tiêu cực, tham nhũng và các tệ nạn
xã hội, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Phát hiện và tham gia giải quyết
khiếu nại, tố cáo, giải quyết các tranh chấp lao động và thực hiện các quyền của
công đoàn cơ sở theo quy định của pháp luật.
1.3. Xây dựng và kịp thời bổ sung, sửa
đổi phù hợp các quy chế gồm: quy chế phối hợp công tác giữa ban chấp hành công
đoàn và lãnh đạo cơ quan; quy chế chi tiêu nội bộ đúng quy định; quy chế đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ và thực hiện đầy đủ theo quy chế.
1.4. Hướng dẫn, giúp đỡ người lao động
giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc. Cùng với thủ trưởng hoặc người đứng
đầu cơ quan, đơn vị cải thiện điều kiện làm việc, chăm lo đời sống của đoàn
viên, người lao động, tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động xã hội
trong đoàn viên, người lao động. Thực hiện đúng chính sách đối với lao động nữ
theo quy định.
2. Nhóm tiêu chí
2: Xây dựng tổ chức công đoàn
2.1. Có ít nhất 95% người lao động đã
gia nhập Công đoàn đến thời điểm đánh giá, xếp loại; có sổ hoặc phần mềm theo
dõi quản lý đoàn viên, cán bộ công đoàn theo quy định.
2.2. Có ít nhất 70% trở lên số tổ
công đoàn, công đoàn bộ phận, CĐCS thành viên (nếu có) được xếp loại hoàn thành
tốt nhiệm vụ.
2.3. Có ít nhất 80% cán bộ từ tổ công
đoàn mới tham gia lần đầu sau 6 tháng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về lý
luận, nghiệp vụ công tác công đoàn; cử cán bộ tham gia đầy đủ, đúng thành phần
các cuộc họp, tập huấn, bồi dưỡng do công đoàn cấp trên triệu tập.
2.4. Có kế hoạch công tác năm và phân
công nhiệm vụ cụ thể cho ủy viên ban chấp hành; kiện toàn ban chấp hành và cán
bộ công đoàn theo đúng quy định.
2.5. Triển khai kế hoạch hoạt động đã
ban hành; có quy chế hoạt động và tổ chức sinh hoạt ban chấp hành, ban thường vụ,
ủy ban kiểm tra theo quy định. Thực hiện chế độ thông tin về hoạt động công
đoàn đầy đủ, chính xác và kịp thời với công đoàn cấp trên, đoàn viên và người
lao động.
2.6. Có sổ ghi chép đầy đủ nội dung,
diễn biến các cuộc họp công đoàn (họp ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm
tra, thanh tra nhân dân...); lưu trữ và cung cấp kịp thời các tài liệu liên
quan đến hoạt động công đoàn.
2.7. Có báo cáo công khai dự toán,
quyết toán thu chi tài chính công đoàn tại hội nghị ban chấp hành; công khai
quyết toán thu chi quỹ xã hội tại hội nghị công đoàn của đơn vị theo quy định của
Tổng Liên đoàn; quản lý và sử dụng tài chính, tài sản của công đoàn theo quy định
của pháp luật và Tổng Liên đoàn; không có trường hợp vi phạm quy định về tài
chính.
2.8. Thực hiện chế độ thông tin hai
chiều đầy đủ, chính xác và kịp thời với đoàn viên, người lao động và báo cáo định
kỳ với công đoàn cấp trên.
3. Nhóm tiêu chí
3: Công tác tuyên truyền và các hoạt động khác
3.1. Tuyên truyền, vận động đoàn viên
và người lao động thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn; tích cực học tập, rèn luyện
nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, pháp luật, khoa học kỹ thuật, chuyên môn,
nghiệp vụ (có nội dung cụ thể).
3.2. Thực hiện giới thiệu được đoàn
viên ưu tú cho cấp ủy đảng bồi dưỡng kết nạp đảm bảo yêu cầu về chất lượng và số
lượng theo quy định.
3.3. Không có đoàn viên vi phạm kỷ luật
lao động; không có đoàn viên vi phạm pháp luật, quy định của Nhà nước bị phát
hiện, xử lý.
3.4. Vận động đoàn viên, người lao động
đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công việc và đời sống; tích cực tham gia hoạt động
xã hội, nhân đạo, từ thiện; xây dựng cơ quan đơn vị đạt chuẩn về văn hóa.
3.5. Tổ chức vận động đoàn viên, người
lao động trong cơ quan, đơn vị tích cực thực hiện thi đua yêu nước; thực hiện
nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia quản lý cơ
quan, đơn vị, cải tiến lề lối làm việc và thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác (có nội dung và kết quả cụ thể).
II. CÔNG ĐOÀN CƠ
SỞ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1. Nhóm tiêu
chí 1: Đại diện chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn
viên, người lao động, tham gia quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát
1.1. Đại diện cho tập thể người lao động
thương lượng tập thể có hiệu quả với người sử dụng lao động nhằm xác lập các điều
kiện lao động mới tốt hơn, làm căn cứ ký kết thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT)
tiến bộ; giám sát thực hiện có hiệu quả nội dung TƯLĐTT đã được ký kết.
1.2. Tham gia với người sử dụng lao động
xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung và thực hiện quy chế dân chủ ở doanh
nghiệp; thực hiện công khai những việc người lao động được biết, được tham gia
theo quy định; phối hợp tổ chức đối thoại định kỳ tại nơi làm việc và tổ chức hội
nghị người lao động hằng năm đúng quy định.
1.3. Tham gia với người sử dụng lao động
xây dựng và giám sát thực hiện có hiệu quả quy chế phối hợp hoạt động giữa ban
chấp hành công đoàn và người sử dụng lao động; quy chế trả lương, thưởng, định
mức lao động; đơn giá tiền lương; quy chế khen thưởng, kỷ luật...; không có trường
hợp vi phạm chế độ chính sách, nợ bảo hiểm xã hội đối với người lao động mà
không được CĐCS phát hiện đề xuất biện pháp giải quyết.
1.4. Hướng dẫn, tư vấn cho người lao
động giao kết và chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) với người sử dụng lao động
theo quy định của pháp luật; có ít nhất 90% người lao động làm việc tại doanh
nghiệp từ 01 tháng trở lên được giao kết hợp đồng lao động đúng quy định; giám
sát thực hiện đúng hợp đồng lao động đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
1.5. Tham gia phối hợp với người sử dụng
lao động đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện làm việc, thực hiện tốt công
tác an toàn, vệ sinh lao động không để xây ra tai nạn lao động nặng do lỗi chủ
quan; người lao động mắc bệnh nghề nghiệp kéo dài, suy giảm sức khỏe nghiêm trọng.
1.6. Có biện pháp tập hợp, kiến nghị
giải quyết kịp thời những khó khăn, bức xúc của đoàn viên và người lao động; phối
hợp tổ chức các hoạt động cụ thể chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho đoàn
viên và người lao động; tham gia giải quyết các tranh chấp lao động, không để xảy
ra đơn thư vượt cấp, chậm đề xuất giải quyết; thực hiện chỉ đạo và giám sát hoạt
động của ban thanh tra nhân dân.
2. Nhóm tiêu
chí 2: Xây dựng tổ chức công đoàn
2.1. Có ít nhất 95 % người lao động
đã gia nhập Công đoàn đến thời điểm đánh giá, xếp loại; có sổ hoặc phần mềm theo
dõi quản lý đoàn viên, cán bộ công đoàn theo quy định.
2.2. Có ít nhất 60 % trở lên số tổ
công đoàn, công đoàn bộ phận, CĐCS thành viên (nếu có) được xếp loại hoàn thành
tốt nhiệm vụ.
2.3. Có ít nhất 70% cán bộ từ tổ công
đoàn mới tham gia lần đầu sau 6 tháng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về lý
luận, nghiệp vụ công tác công đoàn.
2.4. Có kế hoạch công tác năm và phân
công nhiệm vụ cụ thể cho ủy viên ban chấp hành; kiện toàn ban chấp hành và cán
bộ công đoàn theo đúng quy định.
2.5. Triển khai kế hoạch hoạt động của
CĐCS đã ban hành, theo dõi thực hiện; có quy chế hoạt động và tổ chức sinh hoạt
ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm tra theo quy định. Thực hiện chế độ
thông tin về hoạt động công đoàn đầy đủ, chính xác và kịp thời với công đoàn cấp
trên, đoàn viên và người lao động.
2.6. Có sổ ghi chép đầy đủ nội dung,
diễn biến các cuộc họp công đoàn (họp ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm
tra, thanh tra nhân dân...); lưu trữ và cung cấp kịp thời các tài liệu liên
quan đến hoạt động công đoàn.
2.7. Hoàn thành dự toán thu và báo
cáo tài chính theo quy định; thực hiện các khoản thu, chi tài chính đúng chế độ;
hàng năm có báo cáo công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính công đoàn;
không có trường hợp vi phạm quy định về tài chính.
3. Nhóm tiêu
chí 3: Công tác tuyên truyền và các hoạt động khác
3.1. Tổ chức các hình thức tuyên truyền,
phổ biến, vận động đoàn viên và người lao động chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của công đoàn; chấp
hành nội quy, quy chế, quy định của đơn vị có liên quan đến đoàn viên và người
lao động (có nội dung cụ thể).
3.2. Thực hiện giới thiệu được đoàn
viên ưu tú cho cấp ủy đảng bồi dưỡng kết nạp đảm bảo yêu cầu về chất lượng và số
lượng theo quy định.
3.3. Không có đoàn viên vi phạm kỷ luật
lao động; không có đoàn viên vi phạm pháp luật, quy định của Nhà nước bị phát
hiện, xử lý.
3.4. Vận động đoàn viên người lao động
đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công việc và đời sống; tích cực tham gia hoạt động
xã hội, nhân đạo, từ thiện.
3.5. Thực hiện phối hợp với người sử
dụng lao động tổ chức các phong trào thi đua (có nội dung và kết quả cụ thể);
có ít nhất 50% tổ công đoàn đăng ký và hoàn thành chỉ tiêu thi đua.
III. CÔNG ĐOÀN
CƠ SỞ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NGOÀI CÔNG LẬP
1. Nhóm tiêu
chí 1: Đại diện chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn
viên, người lao động, tham gia quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát
1.1. Đại diện cho tập thể người lao động
thương lượng tập thể có hiệu quả với người sử dụng lao động nhằm xác lập các điều
kiện lao động mới tốt hơn, làm căn cứ ký kết TƯLĐTT tiến bộ; giám sát thực hiện
có hiệu quả nội dung TƯLĐTT đã được ký kết.
1.2. Tham gia với người sử dụng lao động
xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung và thực hiện quy chế dân chủ; thực hiện
công khai những việc người lao động được biết, được tham gia theo quy định; phối
hợp tổ chức đối thoại định kỳ tại nơi làm việc và tổ chức hội nghị người lao động
hằng năm đúng quy định.
1.3. Tham gia với người sử dụng lao động
xây dựng và giám sát thực hiện có hiệu quả quy chế phối hợp hoạt động giữa ban
chấp hành công đoàn và người sử dụng lao động; quy chế trả lương, thưởng, định
mức lao động; đơn giá tiền lương; quy chế khen thưởng, kỷ luật...; không có trường
hợp vi phạm chế độ chính sách, nợ bảo hiểm xã hội đối với người lao động mà
không được CĐCS phát hiện đề xuất biện pháp giải quyết.
1.4. Hướng dẫn, tư vấn cho người lao
động giao kết và chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) với người sử dụng lao động theo
quy định của pháp luật; có ít nhất 90% người lao động làm việc tại doanh nghiệp
từ 01 tháng trở lên được giao kết HĐLĐ đúng quy định; giám sát thực hiện đúng
HĐLĐ đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
1.5. Tham gia phối hợp với người sử dụng
lao động đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện làm việc, thực hiện tốt công
tác an toàn, vệ sinh lao động không để xảy ra tai nạn lao động nặng do lỗi chủ
quan; người lao động mắc bệnh nghề nghiệp kéo dài, suy giảm sức khỏe nghiêm trọng.
1.6. Có biện pháp tập hợp, kiến nghị
giải quyết kịp thời những khó khăn, bức xúc của đoàn viên và người lao động; phối
hợp tổ chức các hoạt động chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho đoàn viên và
người lao động; tham gia giải quyết các tranh chấp lao động, không để xảy ra bức
xúc, đơn thư vượt cấp kéo dài chậm đề xuất giải quyết. Thực hiện đúng chính
sách đối với lao động nữ theo quy định.
2. Nhóm tiêu
chí 2: Xây dựng tổ chức Công đoàn
2.1. Có ít nhất 60% số người lao động
có hợp đồng lao động đã làm việc tại doanh nghiệp, đơn vị gia nhập Công đoàn đến
thời điểm đánh giá, xếp loại; có sổ hoặc phần mềm theo dõi quản lý đoàn viên,
cán bộ công đoàn theo quy định.
2.2. Có ít nhất 50% trở lên số tổ
công đoàn, công đoàn bộ phận, CĐCS thành viên (nếu có) được xếp loại hoàn thành
tốt nhiệm vụ.
2.3. Có ít nhất 60% cán bộ từ tổ công
đoàn mới tham gia lần đầu sau 6 tháng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về lý
luận, nghiệp vụ công tác công đoàn; cử cán bộ tham gia đầy đủ, đúng thành phần
các cuộc họp, tập huấn, bồi dưỡng do công đoàn cấp trên triệu tập.
2.4. Có kế hoạch công tác năm và phân
công nhiệm vụ cụ thể cho ủy viên ban chấp hành; kiện toàn ban chấp hành và cán
bộ công đoàn theo đúng quy định.
2.5. Triển khai kế hoạch hoạt động;
có quy chế hoạt động và tổ chức sinh hoạt ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban
kiểm tra theo quy định. Thực hiện chế độ thông tin về hoạt động công đoàn đầy đủ,
chính xác, kịp thời với công đoàn cấp trên, đoàn viên và người lao động.
2.6. Có sổ ghi chép đầy đủ nội dung,
diễn biến các cuộc họp (họp ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm tra...);
lưu trữ và cung cấp kịp thời các tài liệu liên quan đến hoạt động công đoàn.
2.7. Hoàn thành dự toán thu và báo
cáo tài chính theo quy định; thực hiện các khoản thu, chi tài chính đúng chế độ;
hàng năm có báo cáo công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính công đoàn;
không có trường hợp vi phạm quy định về tài chính.
3. Nhóm tiêu
chí 3: Công tác tuyên truyền và các hoạt động khác
3.1. Tổ chức các hình thức tuyên truyền,
phổ biến, vận động đoàn viên và người lao động chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của công đoàn; chấp
hành nội quy, quy chế, quy định của đơn vị có liên quan đến đoàn viên và người
lao động (có nội dung cụ thể).
3.2. Thực hiện giới thiệu được đoàn
viên ưu tú cho cấp ủy đảng bồi dưỡng kết nạp đảm bảo yêu cầu về chất lượng và số
lượng theo quy định.
3.3. Không có đoàn viên vi phạm kỷ luật
lao động; không có đoàn viên vi phạm pháp luật, quy định của Nhà nước bị phát
hiện, xử lý.
3.4. Vận động đoàn viên người lao động
đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công việc và đời sống; tích cực tham gia hoạt động
xã hội, nhân đạo, từ thiện.
3.5. Thực hiện phối hợp với người sử
dụng lao động tổ chức các phong trào thi đua trong lao động, sản xuất (có nội
dung, kết quả cụ thể) do công đoàn và doanh nghiệp phát động; có ít nhất 50% tổ
công đoàn đăng ký và hoàn thành chỉ tiêu thi đua.
IV. CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
TRONG CÁC HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
1. Nhóm tiêu
chí 1: Đại diện chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn
viên, người lao động, tham gia quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát
1.1. Đại diện cho tập thể người lao động
thương lượng tập thể có hiệu quả với người sử dụng lao động nhằm xác lập các điều
kiện lao động mới tốt hơn, làm căn cứ ký kết TƯLĐTT tiến bộ; giám sát thực hiện
có hiệu quả nội dung TƯLĐTT đã được ký kết.
1.2. Hướng dẫn, tư vấn cho người lao
động giao kết và chấm dứt hợp đồng lao động đúng quy định của pháp luật.
1.3. Tham gia với người sử dụng lao động
có biện pháp cải thiện điều kiện làm việc, chăm sóc sức khỏe người lao động,
nâng cao thu nhập, đời sống, phúc lợi của đoàn viên và người lao động. Giám sát
thực hiện chế độ, chính sách, phân phối thu nhập, lợi nhuận đối với đoàn viên
và người lao động, điều chỉnh lương tối thiểu vùng đối với người lao động.
1.4. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của
đoàn viên, người lao động để phản ánh và phối hợp giải quyết; tham gia giải quyết
tranh chấp lao động (nếu có); tổ chức, quản lý mạng lưới an toàn vệ sinh viên
và giám sát công tác an toàn, vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động.
1.5. Tham gia với người sử dụng lao động
xây dựng, hoặc sửa đổi, bổ sung và thực hiện các quy chế tại nơi làm việc khi
có yêu cầu; chủ động phối hợp tổ chức đối thoại định kỳ, tổ chức hội nghị người
lao động hằng năm đúng quy trình, đạt chất lượng cao.
1.6. Vận động đoàn viên và người lao
động tham gia giúp đỡ nhau trong lao động và đời sống; tổ chức và vận động đoàn
viên, người lao động tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động
xã hội. Thực hiện đúng chính sách đối với lao động nữ theo quy định.
2. Nhóm tiêu
chí 2: Xây dựng tổ chức công đoàn
2.1. Có ít nhất 50% số người lao động
có hợp đồng lao động đã làm việc tại đơn vị gia nhập Công đoàn đến thời điểm
đánh giá, xếp loại; có sổ hoặc phần mềm theo dõi quản lý đoàn viên, cán bộ công
đoàn theo quy định.
2.2. Có ít nhất 50% trở lên số tổ
công đoàn, công đoàn bộ phận, CĐCS thành viên (nếu có) được xếp loại hoàn thành
tốt nhiệm vụ.
2.3. Có ít nhất 60% cán bộ từ tổ công
đoàn mới tham gia lần đầu sau 6 tháng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về lý
luận, nghiệp vụ công tác công đoàn; cử cán bộ tham gia đầy đủ, đúng thành phần
các cuộc họp, tập huấn, bồi dưỡng do công đoàn cấp trên triệu tập.
2.4. Có kế hoạch công tác năm và phân
công nhiệm vụ cụ thể cho ủy viên ban chấp hành; kiện toàn ban chấp hành và cán
bộ công đoàn theo đúng quy định.
2.5. Triển khai kế hoạch hoạt động của
CĐCS đã ban hành, theo dõi thực hiện đạt yêu cầu; có quy chế hoạt động và tổ chức
sinh hoạt ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm tra theo quy định. Thực hiện
chế độ thông tin về hoạt động công đoàn đầy đủ, chính xác và kịp thời với công
đoàn cấp trên, đoàn viên và người lao động.
2.6. Có sổ ghi chép đầy đủ nội dung, diễn
biến các cuộc họp nội bộ công đoàn (họp ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm
tra...); lưu trữ, tra cứu và cung cấp kịp thời các tài liệu liên quan đến hoạt
động công đoàn.
2.7. Hoàn thành dự toán thu và báo
cáo tài chính theo quy định; thực hiện các khoản thu, chi tài chính đúng chế độ;
hàng năm có báo cáo công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính công đoàn tại
hội nghị ban chấp hành; không có trường hợp vi phạm quy định về tài chính.
3. Nhóm tiêu
chí 3: Công tác tuyên truyền và các hoạt động khác
3.1. Tuyên truyền, phổ biến và vận động
thành viên, người lao động thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ của CĐCS, nghị quyết đại hội thành viên
và Điều lệ hợp tác xã (có nội dung cụ thể).
3.2. Thực hiện giới thiệu được đoàn
viên ưu tú cho cấp ủy đảng bồi dưỡng kết nạp đảm bảo yêu cầu về chất lượng và số
lượng theo quy định.
3.3. Không có đoàn viên vi phạm kỷ luật
lao động; không có đoàn viên vi phạm pháp luật, quy định của Nhà nước bị phát
hiện, xử lý.
3.4. Vận động đoàn viên người lao động
đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công việc và đời sống; tích cực tham gia hoạt động
xã hội, nhân đạo, từ thiện.
3.5. Thực hiện phối hợp với người sử
dụng lao động tổ chức các phong trào thi đua trong lao động, sản xuất (có nội
dung, kết quả cụ thể) do công đoàn và đơn vị phát động; có ít nhất 40% tổ công
đoàn đăng ký và hoàn thành chỉ tiêu thi đua.
V. ĐỐI VỚI NGHIỆP
ĐOÀN
1. Nhóm tiêu
chí 1: Đại diện chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn
viên, người lao động, tham gia quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát
1.1. Tập hợp thông tin, kiến nghị với
công đoàn cấp trên và cơ quan chức năng giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng
mắc liên quan đến quyền, lợi ích của đoàn viên và người lao động; hỗ trợ tham
gia các chế độ bảo hiểm xã hội, phúc lợi đoàn viên.
1.2. Thực hiện và phối hợp thực hiện
phân phối kết quả lao động công khai, dân chủ, công bằng. Tổ chức cho đoàn
viên, người lao động thực hiện các hình thức tự quản, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động nghề.
1.3. Đề xuất các giải pháp cải thiện điều
kiện làm việc, thực hiện tốt công tác an toàn, vệ sinh lao động không để xảy ra
tai nạn lao động nặng do lỗi chủ quan.
2. Nhóm tiêu
chí 2: Xây dựng tổ chức công đoàn
2.1. Có ít nhất 40% trở lên số tổ
nghiệp đoàn, nghiệp đoàn bộ phận (nếu có) duy trì hoạt động được xếp loại Hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
2.2. Có 40% cán bộ từ tổ nghiệp đoàn
mới được bầu lần đầu, sau 6 tháng được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về lý luận,
nghiệp vụ công tác công đoàn; cử cán bộ tham gia đầy đủ các đợt bồi dưỡng nghiệp
vụ do Công đoàn tổ chức.
2.3. Xây dựng và thực hiện đầy đủ, có
hiệu quả quy chế nội bộ của nghiệp đoàn. Trong đó có nội dung quy định về đóng
góp, chi tiêu nội bộ, thăm hỏi đoàn viên; chi phí, thù lao để phục vụ duy trì
hoạt động nghiệp đoàn.
2.4. Xây dựng kế hoạch hoạt động của
nghiệp đoàn trong năm; có quy chế hoạt động của ban chấp hành, ban thường vụ
theo quy định.
2.5. Có sổ ghi chép đủ nội dung, diễn
biến các cuộc họp ban chấp hành, ban thường vụ, theo quy định; có sổ hoặc phần
mềm theo dõi, quản lý đoàn viên. Thực hiện chế độ thông tin hai chiều đầy đủ,
chính xác và kịp thời với công đoàn cấp trên, đoàn viên và người lao động.
2.6. Hằng năm có báo cáo quyết toán
thu, chi tài chính công đoàn và các khoản thu chi quỹ xã hội, hoạt động từ thiện
tới toàn thể đoàn viên được biết; quản lý sổ sách tài chính theo quy định của Tổng
Liên đoàn; không vi phạm quy định sử dụng, quản lý tài chính công đoàn.
3. Nhóm tiêu
chí 3: Công tác tuyên truyền và các hoạt động khác
3.1. Tổ chức các hình thức tuyên truyền,
phổ biến, vận động đoàn viên và người lao động chấp hành chính sách, pháp luật
của Nhà nước, nghị quyết của Công đoàn có liên quan đến đoàn viên và người lao
động (có nội dung cụ thể). Không có đoàn viên vi phạm pháp luật phải truy cứu
trách nhiệm hình sự.
3.2. Thực hiện giới thiệu được đoàn
viên ưu tú cho cấp ủy đảng bồi dưỡng kết nạp đảm bảo yêu cầu về chất lượng và số
lượng theo quy định.
3.3. Vận động đoàn viên, người lao động
đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công việc và đời sống; tích cực tham gia hoạt động
xã hội, nhân đạo, từ thiện; tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao phù hợp để
động viên đoàn viên và người lao động tích cực tham gia.
Phần thứ ba
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
I. PHƯƠNG PHÁP CHẤM
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CĐCS
1. Cơ cấu thang
điểm
Căn cứ mục đích, yêu cầu và nội dung
các nhóm tiêu chí đánh giá, xếp loại công đoàn cơ sở, thống nhất thang điểm gồm
100 điểm, phân bổ như sau:
- Nhóm tiêu chí 1: Khung điểm tối đa
40 điểm;
- Nhóm tiêu chí 2: Khung điểm tối đa
40 điểm;
- Nhóm tiêu chí 3: Khung điểm tối đa
15 điểm;
- Nhóm tiêu chí điểm thưởng: Khung điểm
tối đa 05 điểm.
2. Cách chấm điểm
2.1. Các nội dung tiêu chuẩn quy định
tại Hướng dẫn này đều được xây dựng biểu điểm với số điểm tối đa theo quy định
về thang điểm. Căn cứ mức độ kết quả đạt được của từng nội dung để tính điểm, kết
quả đạt đến đâu thì chấm điểm tương ứng.
2.2. Chỉ cho điểm thưởng khi CĐCS có
những thành tích đặc biệt trong các nội dung sau:
- Thỏa ước lao động tập thể có nhiều điều
khoản có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật; được thực hiện,
đánh giá đạt chất lượng cao, chọn làm đơn vị tiêu biểu.
- Có sáng kiến, báo cáo kinh nghiệm
được nghiệm thu hoặc được công đoàn cấp trên công nhận về đổi mới nội dung,
phương thức tổ chức hoạt động.
- Thực hiện đạt hiệu quả cao về quy
chế dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật, là điển hình để các đơn vị
khác học tập; tổ chức thực hiện tốt đối thoại, xây dựng quan hệ lao động hài
hòa, ổn định, tiến bộ.
- Có thành tích xuất sắc trong xây dựng
và thực hiện quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành CĐCS và doanh nghiệp,
cơ quan, đơn vị.
- Có thành tích xuất sắc trong các
công tác trọng tâm đặc thù do công đoàn cấp trên trực tiếp chỉ đạo, phong trào
thi đua lao động giỏi, lao động sáng tạo, các hoạt động xã hội, từ thiện.
II. XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CĐCS
Đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động
CĐCS theo 04 mức như sau:
1. Công đoàn cơ sở hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
Là công đoàn cơ sở được chọn từ các
đơn vị xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ với số lượng không quá 20% số
được xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ, đồng thời có đủ các điều kiện sau
đây:
1.1. Có thỏa ước lao động tập thể (đối
với CĐCS doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập); có các quy chế dân chủ
ở cơ sở; có tập hợp ý kiến đoàn viên kiến nghị với cơ quan chức năng Nhà nước
(hoặc thông qua công đoàn cấp trên) tạo điều kiện, cơ chế phù hợp, thuận lợi
cho đoàn viên, người lao động có việc làm, nâng cao thu nhập (đối với nghiệp
đoàn);
1.2. Không xảy ra ngừng việc tập thể
hoặc đình công trái pháp luật;
1.3. Không có tai nạn lao động chết
người tại nơi làm việc do lỗi chủ quan;
1.4. Không có đoàn viên, cán bộ công
chức, viên chức là cán bộ chủ chốt vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật từ cảnh
cáo trở lên;
Những công đoàn cơ sở đạt Hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ thuộc diện đơn vị được đề nghị khen thưởng theo Quy chế khen
thưởng của Tổng Liên đoàn.
2. CĐCS hoàn thành tốt nhiệm vụ có tổng số điểm từ 80 điểm trở lên.
3. CĐCS hoàn thành nhiệm vụ có tổng số điểm từ 50 điểm đến dưới 80 điểm.
4. CĐCS không hoàn thành nhiệm vụ có tổng số điểm dưới 50 điểm.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. ĐỐI VỚI CÔNG
ĐOÀN CƠ SỞ
1. Hằng
năm, trong quý một CĐCS xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung
tiêu chí và đề ra các giải pháp thực hiện để xây dựng CĐCS vững mạnh. Riêng các
CĐCS trường học triển khai theo năm học.
2. Phân
công nhiệm vụ cụ thể cho các ủy viên ban chấp hành để trực tiếp theo dõi, hướng
dẫn CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn tham gia xây dựng, tổ chức
thực hiện những nội dung hoạt động theo các tiêu chí đã đề ra.
3. Cuối
năm ban chấp hành CĐCS hướng dẫn các CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận, tổ
công đoàn trực thuộc (nếu có) tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại; tổ chức thẩm định,
đánh giá quyết định xếp loại cấp dưới theo thẩm quyền.
4. Trên
cơ sở kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của CĐCS thành viên, công đoàn bộ
phận, tổ công đoàn và kết quả hoạt động của CĐCS đã đạt được, ban chấp hành
CĐCS tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của CĐCS.
5. Thông
báo kết quả cho đoàn viên biết và xử lý thông tin phản hồi, sau đó gửi hồ sơ, đề
nghị công đoàn cấp trên trực tiếp thẩm định, quyết định xếp loại theo hướng dẫn
của công đoàn cấp trên trực tiếp.
II. ĐỐI VỚI CÔNG
ĐOÀN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP CƠ SỞ
1. Đầu
năm triển khai kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hoạt động theo các nội dung tiêu chí
đến các CĐCS trực thuộc, trong đó nêu rõ các giải pháp thực hiện; tập trung hướng
dẫn, hỗ trợ, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ CĐCS, nhất là những CĐCS xếp
loại không hoàn thành nhiệm vụ.
2. Cuối
năm hướng dẫn các CĐCS đánh giá, xếp loại từ tổ công đoàn trở lên; tổ chức kiểm
tra, thẩm định, đánh giá, chấm điểm và quyết định xếp loại CĐCS. Kết quả xếp loại
CĐCS được công khai đến các CĐCS trực thuộc.
3. Tổ chức
tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm công tác xây dựng CĐCS vững mạnh hằng năm;
cấp giấy chứng nhận CĐCS Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mẫu thống nhất do Tổng
Liên đoàn quy định.
4. Việc
xét khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng CĐCS, thực hiện theo Quy chế khen thưởng
của tổ chức Công đoàn.
5. Tổng hợp,
báo cáo kết quả xây dựng CĐCS vững mạnh và đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động
CĐCS hằng năm theo hướng dẫn của công đoàn cấp trên.
III. ĐỐI VỚI LĐLĐ
TỈNH, THÀNH PHỐ, CÔNG ĐOÀN NGÀNH TW VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
1. Căn cứ
nội dung, tiêu chí, cơ cấu điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS của
Hướng dẫn này, để xây dựng biểu chấm điểm chi tiết cho các tiêu chí với từng loại
hình CĐCS.
2. Chủ động
xây dựng nội dung, tiêu chí đánh giá, xếp loại đối với CĐCS thành viên, công
đoàn bộ phận, tổ công đoàn để triển khai thực hiện thống nhất đến các cấp công
đoàn trực thuộc.
3. Hằng
năm hướng dẫn, đôn đốc các cấp công đoàn chấm điểm, đánh giá, xếp loại các CĐCS
có đủ điều kiện về thời gian hoạt động; thực hiện kiểm tra, phúc tra việc đánh
giá, xếp loại CĐCS của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở; trực tiếp thẩm định,
đánh giá, xếp loại các CĐCS trực thuộc.
4. Tổ chức
sơ kết, đánh giá công tác xây dựng CĐCS vững mạnh; có các hình thức động viên,
khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc theo quy định của Luật thi đua Khen thưởng và Tổng Liên đoàn.
5. Hằng
năm tổng hợp, báo cáo kết quả xây dựng CĐCS vững mạnh và đánh giá, xếp loại chất
lượng hoạt động CĐCS về Tổng Liên đoàn (qua Ban Tổ chức) trước ngày 15/01
của năm sau.
IV. ĐỐI VỚI TỔNG
LIÊN ĐOÀN
Giao Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn làm đầu
mối tham mưu, phối hợp với các ban cơ quan Tổng Liên đoàn nghiên cứu, đề xuất với
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động CĐCS. Tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Nghiên
cứu, hướng dẫn hoàn thiện mô hình, nội dung, phương pháp hoạt động CĐCS; nâng
cao chất lượng công tác chỉ đạo, sơ kết, tổng kết việc đánh giá chất lượng hoạt
động CĐCS.
2. Hằng
năm kiểm tra, giám sát thực hiện Hướng dẫn này.
3. Tập hợp,
theo dõi, đề xuất sơ kết, tổng kết công tác xây dựng CĐCS vững mạnh và đánh
giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS.
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số
1931/HD-TLĐ ngày 27/12/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 và được phổ biến đến
công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở./.
|
TM.
ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Thuật
|