Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 148/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề

Số hiệu: 148/2013/ND-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 30/10/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 148/2013/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DẠY NGHỀ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định các hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.

2. Người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính và cá nhân, tổ chức khác có liên quan.

Điều 3. Biện pháp khắc phục hậu quả

Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

1. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi quyết định thành lập, cho phép thành lập;

2. Buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề;

3. Buộc khôi phục quyền lợi học tập cho người học, hoàn trả cho người học các khoản đã thu, trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì buộc nộp vào ngân sách nhà nước;

4. Buộc giảng dạy bổ sung số giờ học còn thiếu;

5. Buộc thực hiện đúng việc xây dựng tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên và sử dụng biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học;

6. Buộc xây dựng lại chương trình dạy nghề;

7. Buộc hủy bỏ kết quả trúng tuyển;

8. Buộc thông báo công khai việc dừng tuyển sinh;

9. Buộc cải chính trên các phương tiện thông tin;

10. Buộc thực hiện việc bố trí số lượng học sinh, sinh viên của một lớp học theo đúng quy định;

11. Buộc bố trí, sử dụng giáo viên, giảng viên đủ tiêu chuẩn để giảng dạy;

12. Buộc đánh giá, xếp loại kết quả học tập đúng thực tế của người học;

13. Buộc cấp bản sao, xác nhận tính hợp pháp của văn bằng, chứng chỉ nghề;

14. Buộc tiêu hủy phôi văn bằng, chứng chỉ nghề đã in;

15. Buộc thu hồi văn bằng, chứng chỉ nghề đã cấp;

16. Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến chương trình liên kết đào tạo nghề;

17. Buộc hủy bỏ quyết định kỷ luật buộc thôi học;

18. Buộc thu hồi thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề, thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia;

19. Buộc thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng dạy nghề, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình dạy nghề, giấy chứng nhận trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia giả mạo.

Điều 4. Quy định phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức

1. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực dạy nghề đối với cá nhân là 75.000.000 đồng, đối với tổ chức là 150.000.000 đồng.

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, trừ mức phạt tiền quy định tại Khoản 1 Điều 8; Điều 14; các khoản 1, 2 và 4 Điều 18; các khoản 1, 2 và 4 Điều 19.

Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

3. Thẩm quyền phạt tiền của các chức danh quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với cá nhân; đối với tổ chức gấp hai lần thẩm quyền xử phạt tiền đối với cá nhân.

Chương 2.

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Điều 5. Vi phạm quy định về thành lập, cho phép thành Iập cơ sở dạy nghề

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại quyết định thành lập, cho phép thành lập theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Tẩy, xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung quyết định thành lập, cho phép thành lập;

b) Gian lận, giả mạo giấy tờ, tài liệu để được thành lập, cho phép thành lập cơ sở dạy nghề.

3. Phạt tiền đối với hành vi thành lập cơ sở dạy nghề mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép với một trong các mức sau đây:

a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trung tâm dạy nghề;

b) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường trung cấp nghề;

c) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường cao đẳng nghề.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi quyết định thành lập, cho phép thành lập đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 6. Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề theo thời hạn quy định tại quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tẩy, xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề khi tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề so với quy mô tuyển sinh ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề như sau:

a) Đến dưới 5% quy mô tuyển sinh đối với trình độ cao đẳng nghề;

b) Đến dưới 20% quy mô tuyển sinh đối với trình độ trung cấp nghề;

c) Đến dưới 30% quy mô tuyển sinh đối với trình độ sơ cấp nghề.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề khi tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề so với quy mô tuyển sinh ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề như sau:

a) Từ 5% đến dưới 30% quy mô tuyển sinh đối với trình độ cao đẳng nghề;

b) Từ 20% đến dưới 40% quy mô tuyển sinh đối với trình độ trung cấp nghề;

c) Từ 30% đến dưới 50% quy mô tuyển sinh đối với trình độ sơ cấp nghề.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề khi tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề so với quy mô tuyển sinh ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề như sau:

a) Từ 30% đến dưới 50% quy mô tuyển sinh đối với trình độ cao đẳng nghề;

b) Từ 40% đến dưới 60% quy mô tuyển sinh đối với trình độ trung cấp nghề;

c) Từ 50% đến dưới 70% quy mô tuyển sinh đối với trình độ sơ cấp nghề.

6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề khi tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề so với quy mô tuyển sinh ghi trong giấy chứng nhận đãng ký hoạt động dạy nghề như sau:

a) Từ 50% quy mô tuyển sinh trở lên đối với trình độ cao đẳng nghề;

b) Từ 60% quy mô tuyển sinh trở lên đối với trình độ trung cấp nghề;

c) Từ 70% quy mô tuyển sinh trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề.

7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký hoạt động dạy nghề thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Bổ sung nghề đào tạo, trình độ đào tạo;

b) Chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất cơ sở dạy nghề;

c) Thay đổi cơ quan chủ quản, chủ đầu tư của cơ sở dạy nghề;

d) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc cơ sở đào tạo đến nơi khác;

đ) Thành lập phân hiệu hoặc cơ sở đào tạo mới;

e) Liên kết với tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề.

8. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức đào tạo nghề mà chưa đăng ký hoạt động dạy nghề với cơ quan có thẩm quyền với một trong các mức sau đây:

a) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trình độ sơ cấp nghề;

b) Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trình độ trung cấp nghề;

c) Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trình độ cao đẳng nghề.

9. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động đào tạo nghề có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều này.

10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Buộc khôi phục quyền lợi học tập cho người học, hoàn trả cho người học các khoản đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều này, trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì buộc nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 7. Vi phạm quy định về chương trình, nội dung và kế hoạch đào tạo

1. Phạt tiền đối với hành vi không bảo đảm số giờ học quy định theo chương trình khung cho mỗi môn học hoặc mô-đun với một trong các mức sau đây:

a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng khi vi phạm dưới 5% số giờ học;

b) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi vi phạm từ 5% đến dưới 10% số giờ học;

c) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vi phạm từ 10% đến dưới 15% số giờ học;

d) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vi phạm từ 15% đến dưới 20% số giờ học;

đ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm từ 20% số giờ học trở lên.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không xây dựng tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên theo quy định;

b) Không sử dụng hoặc sử dụng không đúng biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học theo quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy định về quy trình tổ chức xây dựng, thẩm định, phê duyệt chương trình dạy nghề.

4. Phạt tiền đối với hành vi ban hành chương trình dạy nghề không đúng với nội dung, cấu trúc của chương trình khung dạy nghề của các cấp trình độ đào tạo với một trong các mức sau đây:

a) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trình độ sơ cấp nghề;

b) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trình độ trung cấp nghề;

c) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trình độ cao đẳng nghề.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc giảng dạy bổ sung số giờ học còn thiếu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Buộc thực hiện đúng việc xây dựng tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên và sử dụng biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

c) Buộc xây dựng lại chương trình dạy nghề đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 8. Vi phạm quy định về tuyển sinh

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi khai man hồ sơ tuyển sinh.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tay cho việc khai man hồ sơ tuyển sinh để được trúng tuyển.

3. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về đối tượng, tiêu chuẩn tuyển sinh học nghề với một trong các mức sau đây:

a) Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng khi tuyển sinh sai từ 01 đến dưới 05 người;

b) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi tuyển sinh sai từ 05 đến dưới 10 người;

c) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi tuyển sinh sai từ 10 đến dưới 20 người;

d) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi tuyển sinh sai từ 20 đến dưới 30 người;

đ) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi tuyển sinh sai từ 30 người trở lên.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thông báo tuyển sinh bằng mọi hình thức khi chưa đăng ký hoạt động dạy nghề với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thu nhận hồ sơ, tổ chức thi hoặc xét tuyển khi chưa đăng ký hoạt động dạy nghề với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc hủy bỏ kết quả trúng tuyển đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 5 Điều này;

b) Buộc hoàn trả cho người học các khoản đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 5 Điều này, trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì buộc nộp vào ngân sách nhà nước;

c) Buộc thông báo công khai việc dừng tuyển sinh đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.

Điều 9. Vi phạm quy định về quy mô lớp học

1. Phạt tiền đối với hành vi bố trí số lượng học sinh, sinh viên trong một lớp học vượt quá mức quy định với một trong các mức sau đây:

a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vượt quá mức quy định dưới 15%;

b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vượt quá mức quy định từ 15% đến dưới 30%;

c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vượt quá mức quy định từ 30% trở lên.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện việc bố trí số lượng học sinh, sinh viên trong một lớp học đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 10. Vi phạm quy định về bảo đảm giáo viên, giảng viên cơ hữu

Phạt tiền đối với hành vi không có giáo viên, giảng viên cơ hữu cho nghề đào tạo với một trong các mức sau đây:

1. Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trung tâm dạy nghề;

2. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường trung cấp nghề;

3. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường cao đẳng nghề.

Điều 11. Vi phạm quy định về sử dụng giáo viên, giảng viên

1. Phạt tiền đối với hành vì sử dụng giáo viên, giảng viên không đủ tiêu chuẩn để giảng dạy theo quy định với một trong các mức sau đây:

a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trình độ sơ cấp nghề;

b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trình độ trung cấp nghề;

c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trình độ cao đẳng nghề.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng mỗi giáo viên, giảng viên dạy thêm giờ vượt quá 50% số giờ tiêu chuẩn của năm học đối với giáo viên, giảng viên; 33,33% số giờ tiêu chuẩn của năm học đối với mỗi cán bộ quản lý của cơ sở dạy nghề tham gia giảng dạy.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc bố trí, sử dụng giáo viên, giảng viên đủ tiêu chuẩn để giảng dạy đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 12. Vi phạm quy định về bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức thư viện, y tế, khu rèn luyện thể chất theo quy định.

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không bảo đảm diện tích tối thiểu đối với phòng học lý thuyết, phòng thực hành, xưởng thực hành.

Điều 13. Vi phạm quy định về đánh giá kết quả học tập

1. Phạt tiền đối với hành vi không thực hiện đầy đủ các quy định về đánh giá, xếp loại hoặc làm sai lệch kết quả đánh giá, xếp loại học tập học kỳ, năm học, khóa học với một trong các mức sau đây:

a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 đến dưới 05 người;

b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 05 đến dưới 10 người;

c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 10 người trở lên.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc đánh giá, xếp loại kết quả học tập đúng thực tế của người học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 14. Vi phạm quy định về thi tốt nghiệp

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chấm bài thi tốt nghiệp không đúng đáp án, thang điểm;

b) Lập bảng điểm sai lệch với kết quả chấm của bài thi.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Thi thay người khác;

b) Chuyển tài liệu, phương tiện, thông tin trái phép vào phòng thi;

c) Làm lộ số phách bài thi;

d) Viết thêm hoặc sửa chữa bài thi.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi đánh tráo bài thi hoặc tiếp tay cho người khác đánh tráo bài thi.

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm mất bài thi.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi làm lộ đề thi, làm mất đề thi.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật đã sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Điều 15. Vi phạm quy định về văn bằng, chứng chỉ nghề

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không cấp chứng nhận bản sao hoặc xác nhận tính hợp pháp của văn bằng, chứng chỉ nghề đã cấp.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không lập hồ sơ hoặc lập hồ sơ không đầy đủ theo quy định để cấp và quản lý văn bằng, chứng chỉ nghề;

b) Cấp văn bằng, chứng chỉ nghề với nội dung không đúng quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) In phôi văn bằng, chứng chỉ nghề không đúng mẫu quy định;

b) Cấp văn bằng, chứng chỉ nghề không đúng mẫu quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cấp văn bằng, chứng chỉ nghề cho người không đủ tiêu chuẩn.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc cấp bản sao, xác nhận tính hợp pháp của văn bằng, chứng chỉ nghề đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Buộc tiêu hủy phôi văn bằng, chứng chỉ nghề đã in đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;

c) Buộc thu hồi văn bằng, chứng chỉ nghề đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

Điều 16. Vi phạm quy định về liên kết đào tạo nghề

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng chương trình đào tạo của nước ngoài nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng;

b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các thông tin liên quan đến chương trình liên kết đào tạo trên trang thông tin điện tử của cơ sở liên kết.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Liên kết đào tạo nghề với cơ sở giáo dục nước ngoài mà chưa được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài công nhận về chất lượng hoặc chưa được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam công nhận;

b) Liên kết đào tạo nghề với cơ sở giáo dục nước ngoài đào tạo những nghề ngoài danh mục các ngành, nghề đào tạo được phép hợp tác đầu tư trong lĩnh vực dạy nghề tại Việt Nam.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo nghề có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc hoàn trả cho người học các khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, trường hợp không xác định được người học để hoàn trả thì buộc nộp vào ngân sách nhà nước;

b) Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến chương trình liên kết đào tạo nghề đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

Điều 17. Vi phạm quy định về hình thức kỷ luật buộc thôi học

1. Phạt tiền đối với hành vi kỷ luật buộc người học thôi học không đúng quy định với một trong các mức sau đây:

a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vi phạm đến dưới 3 người;

b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vi phạm từ 3 đến dưới 5 người;

c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm từ 5 người trở lên.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc hủy bỏ quyết định kỷ luật, khôi phục quyền lợi học tập cho người học đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 18. Vi phạm quy định về hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin sai về tiêu chuẩn, điều kiện để được cấp thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Cung cấp thông tin sai về điều kiện để được tiến hành kiểm định cơ sở dạy nghề, chương trình dạy nghề;

b) Không nộp lại giấy chứng nhận kiểm định chất lượng dạy nghề hoặc giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình dạy nghề theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền;

c) Cơ sở dạy nghề đã được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định không thực hiện tự kiểm định chất lượng dạy nghề theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Cho người khác sử dụng thẻ kiểm định viên;

b) Cung cấp thông tin về kết quả kiểm định khi chưa được phép;

c) Làm sai lệch nội dung báo cáo tự kiểm định chất lượng dạy nghề;

d) Làm sai lệch kết quả kiểm định chất lượng dạy nghề của đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng giấy chứng nhận kiểm định chất lượng dạy nghề, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình dạy nghề giả mạo;

b) Thông tin sai về kết quả kiểm định chất lượng của cơ sở dạy nghề, chương trình dạy nghề trên phương tiện thông tin.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Buộc thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng dạy nghề, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình dạy nghề giả mạo đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này;

c) Buộc cải chính trên các phương tiện thông tin đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều này.

Điều 19. Vi phạm quy định về hoạt động đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo sai về tiêu chuẩn, điều kiện để được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lại giấy chứng nhận trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo thời hạn quy định tại quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Cho người khác sử dụng thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia;

b) Làm sai lệch hoặc xác nhận sai kết quả đánh giá kỹ năng nghề.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia giả mạo.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Buộc thu hồi giấy chứng nhận trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này.

Điều 20. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo trong lĩnh vực dạy nghề

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi chậm báo cáo định kỳ và báo cáo kết quả tuyển sinh, công nhận tốt nghiệp từ 15 ngày đến 30 ngày.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chậm báo cáo định kỳ và báo cáo kết quả tuyển sinh, công nhận tốt nghiệp từ 31 ngày trở lên hoặc không báo cáo khi đã có văn bản đôn đốc.

Chương 3.

THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 21. Thẩm quyền của thanh tra

1. Thanh tra viên và người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về dạy nghề đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

2. Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Tổng cục Dạy nghề có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dạy nghề, hoạt động liên kết đào tạo nghề có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 52.500.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dạy nghề, hoạt động liên kết đào tạo nghề có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

4. Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dạy nghề, hoạt động liên kết đào tạo nghề có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Điều 22. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dạy nghề, hoạt động liên kết đào tạo nghề có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dạy nghề, hoạt động liên kết đào tạo nghề có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Điều 23. Thẩm quyền lập biên bản đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề

1. Những người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 21 và Điều 22 Nghị định này.

2. Thành viên đoàn thanh tra theo quyết định thanh tra của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Thành viên đoàn thanh tra theo quyết định thanh tra của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra huyện.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.

2. Nghị định số 116/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề xảy ra trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.

2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Nghị định số 116/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề để giải quyết.

Điều 26. Trách nhiệm thì hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).300

TM CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

THE GOVERNMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No: 148/2013/ND-CP

Hanoi, October 30, 2013

 

DECREE

PROVIDING THE SANCTION ON ADMINISTRATIVE VIOLATIONS IN VOCATIONAL TRAINING DOMAIN

Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25th, 2001;

Pursuant to the Law on handling of administrative violations of June 20, 2012;

Pursuant to the Law on Vocational Training of November 29th, 2006;

Pursuant to the Law on Education of June 14th, 2005; the Law on amendment, supplementation of a number of articles of the Law on Education of November 25th, 2009;

At the proposal of the Minister of Labor-Invalids and Social Affairs,

The Government promulgates the Decree providing the sanction on administrative violations in vocational training domain.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Decree provides violations, forms of sanction, levels of sanction, remedial measures, competency in making records and competency in sanction on administrative violations in vocational training domain.

Article 2. Subjects of application

1. Individuals, organizations that commit administrative violations in vocational training domain.

2. Officials with competency in making written minutes, sanction on administrative violations and other related individuals, organizations.

Article 3. Remedial measures

Besides remedial measures as specified in points a, b, c, d, e, f, g, h and i, clause 1, Article 28 of the Law on handling of administrative violations, individuals, organizations which have committed administrative violations in vocational training domain shall also be imposed with one or more remedial measures as follows:

1. To propose competent state agencies to revoke the establishment decisions or the establishment licenses;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. To compel the restoration studying rights for vocational learners, refund collected amounts to vocational learners, if it is unable to determine vocational learners for refund, collected amounts shall be paid to the state budget;

4. To compel additional teaching for missing studying hours;

5. To compel the right implementation of elaborating the training progress, the training plan, the teacher plan and use of forms, books, records in management of teaching and studying;

6. To compel re-elaboration of the vocational training programs;

7. To compel cancellation of the enrolment results;

8. To compel publicly notices on the cessation of the enrolment;

9. To compel the correction on mass media;

10. To compel the arrangement of numbers of pupils, students in a class in accordance with regulations;

11. To compel arrangement and use of teachers, lecturers who are capable of teaching;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. To compel issue of duplicates, verification of the validity of diplomas, vocational certificates;

14. To compel destroy of the printed rough drafts of diplomas, vocational certificates;

15. To compel revocation of the granted diplomas, vocational certificates;

16. To compel full and exact supply of information pertaining to the joint vocational training programs;

17. To compel cancellation of the disciplinary decision on expulsion;

18. To compel revocation of cards of vocational training quality inspectors, cards of national vocational skill assessors;

19. To compel revocation of certificates on vocational quality inspection, certificates on vocational program quality inspection, certificates on national vocational skill assessment centers which were counterfeited.

Article 4. Provisions on fines on individuals, organizations

1. The maximum fine in vocational training domain for an individual is Vietnam Dong 75,000,000, for an organization is Vietnam Dong 150,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

For the same act of administrative violation, fine level for an organization shall double the fine level for an individual.

3. Competency in imposing fines of designations specified in Chapter III of this Decree is the competency being applicable to individuals; for organizations, the competency in imposing fines shall be double to competency in imposing fines on individuals.

Chapter II

ACTS OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS, FORMS OF SANCTION, LEVELS OF SANCTION AND REMEDIAL MEASURES

Article 5. Violations on provisions on setting up or permitting to set up vocational establishments

1. A fine from Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 for acts which did not return the decision on establishment, permission on establishment according to the decision on withdrawal of a competent state agency.

2. A fine from Vietnam Dong 5,000,000 to 10,000,000 for one of violations as follows:

To erase, remove, amend, change contents of the decision on establishment, permission of establishment;

To cheat, forge papers, documents for being established, permitted to establish the vocational training establishment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) From Vietnam Dong 20,000,000 to 30,000,000 for vocational training centers;

a) From Vietnam Dong 30,000,000 to 40,000,000 for intermediate vocational schools;

a) From Vietnam Dong 40,000,000 to 50,000,000 for vocational colleges;

4. Remedial measures:

To propose competent state agencies to revoke the establishment decisions or the establishment permissions for violations specified in clause 2 of this Article.

Article 6. Violations of regulations on vocational training registration

1. A fine from Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 for acts which did not return the certificate of vocational training registration, the certificate on amendment of vocational training registration within time limit specified in the decision on withdrawal of competent state agencies.

2. A fine from Vietnam Dong 5,000,000 to 10,000,000 with acts of erasing, amending, changing contents of the certificate on vocational training registration, the certificate on amended and supplemented vocational training registration.

3. A fine from Vietnam Dong 10,000,000 to 20,000,000 for acts which did not register addition of vocational training activities when increasing the scale of enrolment of each occupation in comparison with the scale of enrolment stated in the certificate of vocational training registration as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) To less than 20% of the scale of enrolment for intermediate vocational qualifications;

a) To less than 30% of the scale of enrolment for primary vocational qualifications;

4. A fine from Vietnam Dong 20,000,000 to 30,000,000 for acts which did not register addition of vocational training activities when increasing the scale of enrolment of each occupation in comparison with the scale enrolment stated in the certificate of vocational training registration as follows:

a) From 5% to less than 30% of the scale of enrolment for college-level vocational qualifications;

b) From 20% to less than 40% of the scale of enrolment for intermediate vocational qualifications;

a) From 30% to less than 50% of the scale of enrolment for primary vocational qualifications;

5. A fine from Vietnam Dong 30,000,000 to 40,000,000 for acts which did not register additional vocational training activities when increasing the scale of enrolment of each occupation in comparison with the scale enrolment stated in the certificate of vocational training registration as follows:

a) From 30% to less than 50% of the scale of enrolment for college-level vocational qualifications;

b) From 40% to less than 60% of the scale of enrolment for intermediate vocational qualifications;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. A fine from Vietnam Dong 40,000,000 to 50,000,000 for acts which did not register addition of vocational training activities when increasing the scale of enrolment of each occupation in comparison with the scale enrolment stated in the certificate of vocational training registration as follows:

a) From 50% of the scale of enrolment and above for college-level vocational qualifications;

b) From 60% of the scale of enrolment and above for intermediate vocational qualifications;

b) From 70% of the scale of enrolment and above for primary vocational qualifications;

7. A fine from Vietnam Dong 50,000,000 to 70,000,000 for acts which did not register vocational training activities under one of cases as follows:

a) To supplement training vocations, training qualifications;

b) To divide, separate, merger or consolidate vocational establishments;

c) To change the governing body, the investor of the vocational establishment;

d) To shift the head office or the branch or the vocational establishment to other place;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) To affiliate with organizations, individuals to organize vocational activities.

8. To impose fines on acts of organizing vocational training without doing registration of vocational training activities with competent state agencies at one of levels as follows:

a) From Vietnam Dong 40,000,000 to 60,000,000 for primary vocational qualifications;

a) From Vietnam Dong 60,000,000 to 80,000,000 for intermediate vocational qualifications;

a) From Vietnam Dong 80,000,000 to 100,000,000 for college-level vocational qualifications.

9. Additional penalties:

To suspend the vocational training activities with duration from 01 month to 03 months for acts violated provisions in clause 8 of this Article.

10. Remedial measures:

a) To compel the withdrawal of vocational training registration certificates, the supplemented vocational training registration certificates for violations specified in clause 2 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Violations of provisions on programs, contents and plans of training

1. To impose fines on acts which did not assure quantities of learning hours stipulated in the framework programs for each subject or each module with one of levels as follows:

a) From Vietnam Dong 300,000 to 500,000 when violating less than 5% of quantities of the learning hours;

b) From Vietnam Dong 500,000 to 1,000,000 when violating from 5% to less than 10% of quantities of the learning hours;

c) From Vietnam Dong 1,000,000 to 3,000,000 when violating from 10% to less than 15% of quantities of learning hours;

d) From Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 when violating from 15% to less than 20% of quantities of learning hours;

e) From Vietnam Dong 5,000,000 to 10,000,000 when violating from 20% of quantities of learning hours and above;

2. A fine from Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 for one of violations as follows:

a) Not to build the training progress, the training plans, the plan on teachers in accordance with provisions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. A fine from Vietnam Dong 10,000,000 to 15,000,000 for acts which did not comply with provisions on the progress of organizing the elaboration, the appraisal or the approval of vocational training programs.

4. To impose fines on acts of issuing the vocational training program which did not comply with contents, structure of the vocational framework program of training qualifications levels at one of degrees as follows:

a) From Vietnam Dong 10,000,000 to 15,000,000 for primary vocational qualifications;

a) From Vietnam Dong 15,000,000 to 20,000,000 for intermediate vocational qualifications;

a) From Vietnam Dong 20,000,000 to 25,000,000 for college-level vocational qualifications.

5. Remedial measures:

To compel addition of lack learning hours for violations specified at clause 1 of this Article;

b) To compel the right implementation of elaborating the training progress, the training plan, the teacher plan and using forms, books, records in management of teaching and studying for violations specified in Clause 2 of this Article;

c) To compel the re-elaboration of the vocational training program for violations specified at clause 4 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. To give warning or impose a fine from Vietnam Dong 300,000 to 500,000 for acts of making false statements of enrolment dossier.

2. To impose a fine from Vietnam Dong 500,000 to 1,000,000 for acts of helping the perjury of the enrolment dossier in order to be admitted.

3. To impose fines on acts committing provisions in term of subjects, standards of vocational enrolment with one of degrees as follows:

a) From Vietnam Dong 300,000 to 500,000 when conducting a wrong enrolment from 01 to less than 05 persons;

b) From Vietnam Dong 500,000 to 1,000,000 when conducting a wrong enrolment from 05 to less than 10 persons;

c) From Vietnam Dong 1,000,000 to 3,000,000 when conducting a wrong enrolment from 10 to less than 20 persons;

d) From Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 when conducting a wrong enrolment from 20 to less than 30 persons;

e) From Vietnam Dong 5,000,000 to 10,000,000 when conducting a wrong enrolment from 30 persons and above;

4. To impose a fine from Vietnam Dong 10,000,000 to 15,000,000 for acts of notifying the enrolment by all forms when the vocational training activities have not been registered with competent state agencies yet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Remedial measures:

a) To compel the cancellation of the enrolment results for violations specified at clause 3 and clause 5 of this Article;

b) To compel the refund of collected amounts to vocational learners for violations specified at clause 3 and clause 5 of this Article, in case of failing to identify the vocational learners in order to make the refund, such collected amounts shall be deposited to the state budget;

c) To compel the public notification on the cessation of the enrolment for violations specified at clause 4 and clause 5 of this Article.

Article 9. Violations of provisions on the scale of classes

1. To impose fines on acts of arranging quantities of pupils, students in a class which exceeded the stipulated numbers for one of degrees as follows:

a) From Vietnam Dong 1,000,000 to 3,000,000 when exceeding the stipulated quantity of under 15%;

b) From Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 when exceeding the stipulated quantity from 15% to less than 30%;

c) From Vietnam Dong 5,000,000 to 10,000,000 when exceeding the stipulated quantity from 30% and above;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To compel conducting the arrangement of quantity of pupils, students in a class which complies with provisions for violations specified at clause 1 of this Article.

Article 10. Violations of provisions on assurance of available teachers, lecturers

To impose fines on acts of having no available teachers, lecturers for training vocation, at one of degrees as follows:

1. From Vietnam Dong 1,000,000 to 3,000,000 for vocational training centers;

2. From Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 for intermediate vocational schools;

3. From Vietnam Dong 5,000,000 to 10,000,000 for vocational colleges;

Article 11. Violations of provisions on using teachers, lecturers

1. To impose fines on acts of using teachers, lecturers who are not qualified enough for teaching according to provisions, with one of degrees as follows:

a) From Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 for primary vocational qualifications;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) From Vietnam Dong 10,000,000 to 15,000,000 for college-level vocational qualifications.

2. To impose a fine from Vietnam Dong 10,000,000 to 15,000,000 for acts of using each teacher or lecturer in teaching additional hours which exceeded 50% of the standard quantity of hours in a learning year for teachers, lecturers; 33.33% of the standard quantity of hours in a year for each managerial cadres of the vocational establishment who participates in the teaching.

3. Remedial measures:

To compel arrangement and use of teachers or lecturers who are qualified enough for teaching for violations specified at clause 1 of this Article.

Article 12. Violations on provisions on assurance of conditions on material facilities

1. To impose a fine from Vietnam Dong 10,000,000 to 15,000,000 for acts of not organizing libraries, public health or physical training area in accordance with provisions.

2. To impose a fine from Vietnam Dong 15,000,000 to 20,000,000 for acts of not assuring minimum area for theory lecture room, practicing room or practicing factory.

Article 13. Violations on provisions on assessment of studying results

1. To impose fines on acts of not conducting fully provisions on assessment, classification or falsifying the results of the learning assessment and classification in semester, in year or in course, with one of levels as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) From Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 for violation of from 05 to less than 10 persons;

c) From Vietnam Dong 5,000,000 to 10,000,000 for violation of from 10 persons and above;

2. Remedial measures:

To compel the assessment, the classification of the learning results which is correct with the practice of learners, for violations specified at clause 1 of this Article.

Article 14. Violations of provisions on examination for graduation

1. To impose fines from Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 for one of the following violations:

a) To mark exam papers for graduation which did not match with answers or score;

b) To make transcripts which were falsified with the marking results of exam papers.

2. To impose fines from Vietnam Dong 5,000,000 to 10,000,000 for one of violations as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) To transfer illegal documents, means or information into the exam rooms;

c) To disclose the identification number of the exam paper;

e) To write additionally or to amend the exam paper.

3. To impose fines from Vietnam Dong 10,000,000 to 15,000,000 for acts of changing the exam papers or helping other persons to change the exam papers.

4. To impose fines from Vietnam Dong 15,000,000 to 20,000,000 for acts of losing the exam papers.

5. To impose fines from Vietnam Dong 20,000,000 to 25,000,000 for acts of disclosing exam questions or losing the exam questions.

6. Additional sanction forms:

To seize illegal things which have been used to commit violations specified in point b, clause 2 and clause 3 of this Article.

Article 15. Violations of provisions on vocational diplomas, certificates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. To impose fines from Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 for one of following violations:

a) Not to make dossiers or made dossiers which are not sufficient in accordance with provisions in order to issue and manage vocational diplomas and certificates;

b) To issue vocational diplomas or certificates which did not have contents in accordance with provisions.

3. To impose fines from Vietnam Dong 10,000,000 to 20,000,000 for one of following violations:

a) To print the rough draft of vocational diplomas or certificates which did not match with the set form;

b) To issue vocational diplomas or certificates which did not match with the set form.

4. To impose fines from Vietnam Dong 10,000,000 to 15,000,000 on acts of issuing vocational diplomas or certificates to persons who are not qualified enough.

5. Additional sanction forms:

To deprive the rights to use the certificates of vocational training registration, certificate of additional registration for vocational operation with terms from 01 month to 03 months, for violations specified in clause 4 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) To compel the issuance of duplicates, the verification of the validity of the granted vocational diplomas, certificates, for violations specified in clause 1 of this Article;

b) To compel the cancellation of the printed rough draft of vocational diplomas or certificates, for violations specified in point a, clause 3 of this Article;

c) To compel the withdrawal of the granted vocational diplomas or certificates, for violations specified at point b clause 2, point b clause 3 and clause 4 of this Article.

Article 16. Violations of provisions on joint vocational training

1. To impose fines from Vietnam Dong 5,000,000 to 10,000,000 for one of following violations:

a) To use foreign training programs which were not been accredited in term of quality by competent state agencies;

b) Not to provide or provide not enough information pertaining to joint vocational training programs on the websites of joint establishments.

2. To impose fines from Vietnam Dong 20,000,000 to 30,000,000 for one of following violations:

a) To have joint vocational training with foreign establishments which have not yet been accredited in terms of quality by foreign quality inspection organizations or state agencies or competent state agencies or by competent state agencies or organizations of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Additional sanction forms:

To suggest competent state agencies to suspend the joint vocational training activities with a term from 01 month to 03 months, for violations specified in Point a, Clause 1 and Point a, Clause 2 of this Article.

4. Remedial measures:

To compel refund to learners the collected amounts for violations specified at Point a, Clause 1 and Clause 2 of this Article, in case of failing to identify learners for refund, the collected amounts must be deposited to the state budget;

To compel provision of information pertaining to joint vocational training programs fully and correctly, for violations specified in Point b, Clause 1 of this Article.

Article 17. Violations of provisions on the disciplinary form on expulsion

1. To impose fines on the disciplinary act of forcing learners to leave from his/her school in contravention of regulation, with one of levels as follows:

a) From Vietnam Dong 1,000,000 to 3,000,000 for violation of less than 03 persons;

b) From Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 for violation of from 3 to less than 5 persons;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Remedial measures:

To compel cancellation of the disciplinary decision, restoration of the learning rights of learners, for violations specified in Clause 1 of this Article.

Article 18. Violations of provisions on vocational quality inspection activities

1. To impose a fine from Vietnam Dong 500,000 to 1,000,000 for acts of not submitting the card of vocational training quality inspector according to the withdrawal decision of competent state agencies.

2. To impose a fine from Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 for acts of providing information wrongly, in term of standards, conditions for being granted with cards of vocational training quality inspectors.

3. To impose fines from Vietnam Dong 5,000,000 to 10,000,000 for one of following violations:

a) To wrongly provide information on conditions of being conducted inspections on vocational training establishments, vocational programs;

b) Not to submit the certificate of vocational training quality inspection or the certificate of vocational training program quality inspection according to the withdrawal decision of competent state agencies;

c) The vocational training establishments granted with the certificates of satisfaction of inspection standards fail to conduct the vocational training inspection by themselves in accordance with provisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) To allow other persons to use his/her inspector card;

b) To provide information on the inspection results without permission;

c) To falsify contents of reports on self-inspection of vocational training quality;

d) To falsify the inspection results of vocational training quality of the vocational training quality inspection delegation.

5. To impose fines from Vietnam Dong 15,000,000 to 20,000,000 for one of following violations:

a) To use the fake certificate of vocational training quality inspection, the fake certificate of vocational training quality inspection;

b) To wrongly notify the quality inspection result of vocational training establishment, of vocational training programs on mass media.

6. Additional sanction forms:

To deprive the right to use the inspector card on vocational training quality from 01 month to 03 months, for violations specified in Clause 4 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) To compel withdrawal of the inspector card on vocational training quality, for violations specified in Clause 2 of this Article;

b) To compel withdrawal of the fake vocational training quality inspection certificate, the fake vocational training program quality inspection certificate, for violations specified in Point a, Clause 5 of this Article;

c) To compel correction of information on mass media, for violations specified in Point b, Clause 5 of this Article.

Article 19. Violations of provisions on national vocational skill appraisal activities

1. To impose a fine from Vietnam Dong 500,000 to 1,000,000 for acts of not submitting the card of national vocational skill assessor according to the withdrawal decision of competent state agencies.

2. To impose a fine from Vietnam Dong 3,000,000 to 5,000,000 for acts of wrongly reporting on standards, conditions for being granted with the card of national vocational skill assessor.

3. To impose a fine from Vietnam Dong 5,000,000 to 10,000,000 for acts of not submitting the card of national vocational skill assessor within the time limit specified in the withdrawal decision of competent state agencies.

4. To impose fines from Vietnam Dong 10,000,000 to 15,000,000 for one of following violations:

a) To allow other persons to use his/her card of national vocational skill assessor;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. To impose fines from Vietnam dong 15,000,000 to 20,000,000, for acts of using fake certificate of national vocational skill assessment center.

6. Additional sanction forms:

To deprive the right to use the card of national vocational skill assessor from 01 month to 03 months, for violations specified in Clause 4 of this Article.

7. Remedial measures:

a) To compel withdrawal of the card of vocational training quality assessor, for violations specified in Clause 2 of this Article;

b) To compel withdrawal of the certificate of national vocational skill assessment center, for violations specified in Clause 5 of this Article.

Article 20. Violations of provisions on reporting regime in vocational training domain

1. To impose fines from Vietnam Dong 1,000,000 to 3,000,000, for acts of delay for reporting periodically and reporting results of the enrolment, the graduation accreditation within 15 to 30 days.

2. To impose fines from Vietnam Dong 1,000,000 to 3,000,000, for acts of delay for reporting periodically and reporting results of the enrolment, the graduation accreditation from 31 days and above or not reporting upon receiving the urging documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

COMPETENCY IN SANCTION ON ADMINISTRATIVE VIOLATIONS

Article 21. Competency of Inspectors

1. Inspectors and officials assigned to conduct inspection tasks specialized in vocational training who are on duty shall be entitled:

a) To give warnings;

b) To impose fines of up to Vietnam Dong 500,000;

c) To seize material evidence, means of administrative violations with values of less than the penalty levels specified in Point b of this Clause;

d) To apply remedial measures specified in points a, c and e Clause 1 Article 28 of the Law on handling of administrative violations.

2. The Chief Inspectors of the Departments of Labor-Invalids and Social Affairs, Chiefs of the specialized inspection delegations under the Departments of Labor-Invalids and Social Affairs, Chiefs of the specialized inspection delegations under the General Department of Vocational Training shall be entitled:

a) To give warnings;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) To deprive the right to use the certificates of vocational training registration, the certificates of additional vocational training registration with a defined term or to suspend vocational training activities or joint vocational training activities with defined term;

d) To seize material evidence, means of administrative violations with values of less than the penalty levels specified in Point b of this Clause;

e) To apply remedial measures specified in points a, b, c, d, e, f, g, h and i Clause 1 Article 28 of the Law on handling of administrative violations and remedial measures as specified in Article 3 of this Decree.

3. Chiefs of the specialized inspection delegations under the Ministry of Labor-Invalids and Social Affairs shall be entitled:

a) To give warnings;

b) To impose fines of up to Vietnam Dong 52,500,000;

c) To deprive the right to use the certificates of vocational training registration, the certificates of additional vocational training registration with defined term or to suspend vocational training activities or joint vocational training activities with defined terms;

d) To seize material evidence, means of administrative violations with values of less than the penalty levels specified in Point b of this Clause;

e) To impose remedial measures specified in points a, b, c, d, e, f, g, h and i Clause 1 Article 28 of the Law on handling of administrative violations and remedial measures as specified in Article 3 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) To give warnings;

b) To impose fines of up to Vietnam Dong 75,000,000;

c) To deprive the right to use the certificates of vocational training registration, the certificates of additional vocational training registration with defined term or to suspend vocational training activities or joint vocational training activities with defined term;

d) To seize material evidence, means of administrative violations;

e) To apply remedial measures specified in points a, b, c, d, e, f, g, h and i Clause 1 Article 28 of the Law on handling of administrative violations and remedial measures as specified in Article 3 of this Decree.

Article 22. Competency of sanction of Chairpersons of People’s Committees

1. Chairpersons of the district-level People’s Committees shall be entitled:

a) To give warnings;

b) To impose fines of up to Vietnam Dong 37,500,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) To seize material evidence, means of administrative violations with values of less than the penalty levels specified in Point b of this Clause;

e) To apply remedial measures specified in points a, b, c, d, e, f, h and i Clause 1 Article 28 of the Law on handling of administrative violations and remedial measures as specified in Article 3 of this Decree.

2. Chairpersons of the provincial-level People’s Committees shall be entitled:

a) To give warnings;

b) To impose fines of up to Vietnam Dong 75,000,000;

c) To deprive the right to use the certificates of vocational training registration, the certificates of additional vocational training registration with defined term or to suspend vocational training activities or joint vocational training activities with defined term;

d) To seize material evidence, means of administrative violations;

e) To apply remedial measures specified in points a, b, c, d, e, f, g, h and i Clause 1 Article 28 of the Law on handling of administrative violations and remedial measures as specified in Article 3 of this Decree.

Article 23. Competency in making records on acts of administrative violations in vocational training domain

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Members of inspection delegations according to inspection decisions of the Minister of Labor-Invalids and Social Affairs, the Chief Inspector of the Ministry of Labor-Invalids and Social Affairs, General Director of General Department of Vocational Training, Directors of Departments of Labor-Invalids and Social Affairs, Chief Inspectors of Departments of Labor-Invalids and Social Affairs.

3. Members of inspection delegations according to inspection decisions of the Minister, Heads of ministerial-level agencies, Chairpersons of provincial-level People’s Committees, Chairpersons of district-level People’s Committees, the Chief Inspector of the Ministry, the Chief Inspector of Provinces, and the Chief Inspectors of Districts.

Chapter IV.

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 24. Effect

1. This Decree takes effect on December 15th, 2013.

2. Decree No. 116/2009/ND-CP of December 31st, 2009 of the Government stipulating sanction on administrative violations in vocational training domain ceases to be effective on the effective date of this Decree.

Article 25. Transitional provisions

1. For acts of administrative violations in vocational training domain which happened before July 1st, 2013 being recently discovered or being considered or handled, provisions which are favorable to the fringing individuals or organizations shall apply.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 26. Responsibilities of implementation

Ministers, Heads of ministerial-level state agencies, Heads of governmental agencies, and Chairpersons of centrally-run People’s Committees of provinces or cities shall be responsible for implementation of this Decree. /.

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER





Nguyen Tan Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decree No. 148/2013/ND-CP dated October 30, 2013, providing the sanction on administrative violations in vocational training domain

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.808

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.98.43
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!