|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
209/SXD-CB
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
209/SXD-CB
|
Điện
Biên, ngày 21 tháng 05 năm 2012
|
CÔNG BỐ
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG XÂY DỰNG THEO LƯƠNG TỐI THIỂU MỚI Ở
TỪNG VÙNG, TỪNG KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng
lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định số
70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác
xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê
mướn lao động;
Căn cứ Văn bản số 1730/BXD-KTXD
ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng v/v Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số
70/2011/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 143/QĐ-UBND
ngày 13/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên v/v kiện toàn tổ chức bộ máy
Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên;
Để thống nhất trong việc quản lý
chi phí nhân công trong xây dựng phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương
và chế độ hiện hành của Nhà nước, Sở Xây dựng Công bố đơn giá nhân công trong
xây dựng (nơi xây dựng công trình) như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG:
Công bố này thực hiện từ ngày
01/10/2011 cho đến khi Chính phủ có quy định điều chỉnh mức lương tối thiểu mới
bao gồm: các dự án, công trình đã được phê duyệt nhưng chưa thực hiện, các dự
án mới được lập, những khối lượng còn lại của công trình, gói thầu thuộc dự án
đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước, bao gồm: Vốn Ngân sách Nhà nước
kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn
tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư khác của Nhà nước.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
liên quan đến công tác quản lý chi phí đầu tư áp dụng đơn giá nhân công này để
lập tổng mức đầu tư, lập dự toán xây dựng công trình.
II. QUY ĐỊNH CỤ
THỂ:
1. Cơ cấu đơn giá tiền lương
nhân công trong xây dựng cơ bản:
a. Các công trình xây dựng trên địa
bàn thành phố Điện Biên Phủ thuộc vùng III, áp dụng mức lương tối thiểu là
1.550.000 đồng/tháng.
Chi phí nhân công tháng gồm các bộ
phận sau:
+ Lương cơ bản = Hệ số lương x mức
lương tối thiểu.
+ Phụ cấp khu vực + phụ cấp lưu động
= 0,9 x mức lương tối thiểu.
+ Lương phụ + phụ cấp khác = 0,26 x
lương cơ bản
Đơn giá nhân công ngày = Tổng chi
phí nhân công tháng chia 26 ngày.
b. Các công trình xây dựng trên địa
bàn các huyện, thị còn lại thuộc vùng IV, áp dụng mức lương tối thiểu là
1.400.000 đồng/tháng.
Chi phí nhân công tháng gồm các bộ
phận sau:
+ Lương cơ bản = Hệ số lương x mức
lương tối thiểu.
+ Phụ cấp khu vực + phụ cấp lưu động
Nơi có khu vực 0,5 = 0,9 x mức
lương tối thiểu.
Nơi có khu vực 0,7 = 1,1 x mức
lương tối thiểu.
+ Lương phụ + phụ cấp khác
Nơi có khu vực 0,5 = 0,26 x lương
cơ bản.
Nơi có khu vực 0,7 = 0,272 x lương
cơ bản.
Đơn giá nhân công ngày = Tổng chi
phí nhân công tháng chia 26 ngày.
2. Đơn giá nhân công trong xây dựng
theo lương tối thiểu mới ở từng vùng, từng khu vực trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Có
chi tiết kèm theo).
Trên đây là Công bố đơn giá nhân
công trong xây dựng theo lương tối thiểu mới ở từng vùng, từng khu vực trên địa
bàn tỉnh Điện Biên. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (thay B/C);
- Bộ Xây dựng;
- UBND các huyện, thị TP;
- Các Sở quản lý chuyên ngành;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu VT + KT.
|
GIÁM
ĐỐC
Hoàng Văn Minh
|
ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN
(Kèm theo văn bản số: SXD-CB
ngày tháng năm 2012 của Sở Xây dựng tỉnh Điện
Biên)
I. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG THANG LƯƠNG 7 BẬC (A.1):
1- Xây dựng cơ bản:
a- Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt.
- Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện
trường.
- Sơn vôi và cắt lắp kính.
- Bê tông.
- Duy tu bảo dưỡng đường băng sân
bay.
- Sửa chữa cơ khí tại hiện trường.
- Các công việc thủ công khác.
b- Nhóm II:
- Vận hành các loại máy xây dựng.
- Khảo sát đo đạc xây dựng.
- Lắp đặt máy móc thiết bị đường ống.
- Bảo dưỡng máy thi công.
- Xây dựng đường giao thông.
- Lắp đặt tua bin công suất
<=25MW.
- Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường
bộ, đường sắt, đường thủy nội địa
c- Nhóm III:
- Xây lắp đường dây cao thế.
- Xây lắp thiết bị trạm biến áp.
- Xây lắp cầu.
- Xây lắp công trình thủy.
- Dựng đường băng sân bay.
- Công nhân địa vật lý.
- Lắp đặt tua bin có công suất >
25 MW.
2- Vật liệu xây dựng:
a- Nhóm I:
- Khai thác cát sỏi, bảo dưỡng VLXD
- Sản xuất vỏ bao xi măng.
+ Sản xuất vỏ bao xi măng bằng giấy
grat;
+ Vệ sinh công nghiệp và các loại
lao động phổ thông khác;
+ Lấy mẫu, vận hành máy bơm nước
trong nhà máy
b- Nhóm II:
- Sản xuất gạch ngói đất sét nung.
- Sản xuất đá ba, đá dăm.
- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng.
- Sản xuất xi măng gồm: Phân tích
hóa, phân tích cơ lý, thủ kho thiết bị phụ tùng, vận hành bơm nước.
c- Nhóm III:
- Sản xuất đá hộc, đá ốp lát, tấm
pa nen cách nhiệt, khuôn mộc mẫu.
- Sản xuất xi măng gồm: Vận hành hệ
thống lọc bụi, vận hành cầu trục kho nguyên liệu, cần trục chân đế, vận hành
máy trộn nguyên liệu, băng gầu vít, vận hành trạm điều hành trung tâm cụm.
II. NHÂN CÔNG
VÙNG III CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC 0,5
- Lương tối thiểu vùng III mức
lương: 1.550.000 đ/tháng
- Số ngày lao động trong tháng:
26 ngày
1- Bảng lương A1 - Nhóm I:
Số
TT
|
Cấp
bậc thợ
|
Lương
cơ bản
|
Khu
vực phụ cấp 0,5
|
Hệ
số
|
Lương
C.B
|
P.C
LĐ + KV = 0,9
|
P.C
khác = 0,26
|
Ngày
công trong tháng
|
1
|
Bậc 1/7
|
1,55
|
92.404
|
53.654
|
24.025
|
170.083
|
2
|
Bậc 2/7
|
1,83
|
109.096
|
53.654
|
28.365
|
191.115
|
3
|
Bậc 3,0/7
|
2,16
|
128.769
|
53.654
|
33.480
|
215.903
|
4
|
Bậc 4,0/7
|
2,55
|
152.019
|
53.654
|
39.525
|
245.198
|
5
|
Bậc 5,0/7
|
3,01
|
179.442
|
53.654
|
46.655
|
279.751
|
6
|
Bậc 6,0/7
|
3,56
|
212.231
|
53.654
|
55.180
|
321.065
|
7
|
Bậc 7,0/7
|
4,20
|
250.385
|
53.654
|
65.100
|
369.138
|
2- Bảng lương A1 - Nhóm II:
Số
TT
|
Cấp
bậc thợ
|
Lương
cơ bản
|
Khu
vực phụ cấp 0,5
|
Hệ
số
|
Lương
C.B
|
P.C
LĐ + KV = 0,9
|
P.C
khác = 0,26
|
Ngày
công trong tháng
|
1
|
Bậc 1/7
|
1,67
|
99.558
|
53.654
|
25.885
|
179.097
|
2
|
Bậc 2/7
|
1,96
|
116.846
|
53.654
|
30.380
|
200.880
|
3
|
Bậc 3,0/7
|
2,31
|
137.712
|
53.654
|
35.805
|
227.170
|
4
|
Bậc 4,0/7
|
2,71
|
161.558
|
53.654
|
42.005
|
257.217
|
5
|
Bậc 5,0/7
|
3,19
|
190.173
|
53.654
|
49.445
|
293.272
|
6
|
Bậc 6,0/7
|
3,74
|
222.962
|
53.654
|
57.970
|
334.585
|
7
|
Bậc 7,0/7
|
4,40
|
262.308
|
53.654
|
68.200
|
384.162
|
3- Bảng lương A1 - Nhóm III:
Số
TT
|
Cấp
bậc thợ
|
Lương
cơ bản
|
Khu
vực phụ cấp 0,5
|
Hệ
số
|
Lương
C.B
|
P.C
LĐ + KV = 0,9
|
P.C
khác = 0,26
|
Ngày
công trong tháng
|
1
|
Bậc 1/7
|
1,85
|
110.288
|
53.654
|
28.675
|
192.617
|
2
|
Bậc 2/7
|
2,18
|
129.962
|
53.654
|
33.790
|
217.405
|
3
|
Bậc 3,0/7
|
2,56
|
152.615
|
53.654
|
39.680
|
245.949
|
4
|
Bậc 4,0/7
|
3,01
|
179.442
|
53.654
|
46.655
|
279.751
|
5
|
Bậc 5,0/7
|
3,54
|
211.038
|
53.654
|
54.870
|
319.562
|
6
|
Bậc 6,0/7
|
4,17
|
248.596
|
53.654
|
64.635
|
366.885
|
7
|
Bậc 7,0/7
|
4,90
|
292.115
|
53.654
|
75.950
|
421.719
|
III. NHÂN CÔNG
VÙNG III TẠI NƠI CÓ PHỤ CẤP KHU VỰC 0,5 VÀ 0,7
- Lương tối thiểu vùng IV mức
lương: 1.400.000 đ/tháng
- Số ngày lao động trong tháng:
26 ngày
1- Bảng lương A1 - Nhóm I:
Số
TT
|
Cấp
bậc thợ
|
Lương
cơ bản
|
Khu
vực phụ cấp 0,5
|
Khu
vực phụ cấp 0,7
|
Hệ
số
|
Lương
C.B
|
P.C
LĐ + KV = 0,9
|
P.C
khác = 0,26
|
Ngày
công trong tháng
|
P.C
LĐ + KV = 1,1
|
P.C
khác = 0,272
|
Ngày
công trong tháng
|
1
|
Bậc 1/7
|
1,55
|
83.462
|
48.462
|
21.700
|
153.623
|
59.231
|
22.702
|
165.394
|
2
|
Bậc 2/7
|
1,83
|
98.538
|
48.462
|
25.620
|
172.620
|
59.231
|
26.802
|
184.572
|
3
|
Bậc 3,0/7
|
2,16
|
116.308
|
48.462
|
30.240
|
195.009
|
59.231
|
31.636
|
207.174
|
4
|
Bậc 4,0/7
|
2,55
|
137.308
|
48.462
|
35.700
|
221.469
|
59.231
|
37.348
|
233.886
|
5
|
Bậc 5,0/7
|
3,01
|
162.077
|
48.462
|
42.140
|
252.678
|
59.231
|
44.085
|
265.393
|
6
|
Bậc 6,0/7
|
3,56
|
191.692
|
48.462
|
49.840
|
289.994
|
59.231
|
52.140
|
303.063
|
7
|
Bậc 7,0/7
|
4,20
|
226.154
|
48.462
|
58.800
|
333.415
|
59.231
|
61.514
|
346.898
|
2- Bảng lương A1 - Nhóm II:
Số
TT
|
Cấp
bậc thợ
|
Lương
cơ bản
|
Khu
vực phụ cấp 0,5
|
Khu
vực phụ cấp 0,7
|
Hệ
số
|
Lương
C.B
|
P.C
LĐ + KV = 0,9
|
P.C
khác = 0,26
|
Ngày
công trong tháng
|
P.C
LĐ + KV = 1,1
|
P.C
khác = 0,272
|
Ngày
công trong tháng
|
1
|
Bậc 1/7
|
1,67
|
89.923
|
48.462
|
23.380
|
161.765
|
59.231
|
24.459
|
173.613
|
2
|
Bậc 2/7
|
1,96
|
105.538
|
48.462
|
27.440
|
181.440
|
59.231
|
28.706
|
193.476
|
3
|
Bậc 3,0/7
|
2,31
|
124.385
|
48.462
|
32.340
|
205.186
|
59.231
|
33.833
|
217.448
|
4
|
Bậc 4,0/7
|
2,71
|
145.923
|
48.462
|
37.940
|
232.325
|
59.231
|
39.691
|
244.845
|
5
|
Bậc 5,0/7
|
3,19
|
171.769
|
48.462
|
44.660
|
264.891
|
59.231
|
46.721
|
277.721
|
6
|
Bậc 6,0/7
|
3,74
|
201.385
|
48.462
|
52.360
|
302.206
|
59.231
|
54.777
|
315.392
|
7
|
Bậc 7,0/7
|
4,40
|
236.923
|
48.462
|
61.600
|
346.985
|
59.231
|
64.443
|
360.597
|
3- Bảng lương A1 - Nhóm III:
Số
TT
|
Cấp
bậc thợ
|
Lương
cơ bản
|
Khu
vực phụ cấp 0,5
|
Khu
vực phụ cấp 0,7
|
Hệ
số
|
Lương
C.B
|
P.C
LĐ + KV = 0,9
|
P.C
khác = 0,26
|
Ngày
công trong tháng
|
P.C
LĐ + KV = 1,1
|
P.C
khác = 0,272
|
Ngày
công trong tháng
|
1
|
Bậc 1/7
|
1,85
|
99.615
|
48.462
|
25.900
|
173.977
|
59.231
|
27.095
|
185.942
|
2
|
Bậc 2/7
|
2,18
|
117.385
|
48.462
|
30.520
|
196.366
|
59.231
|
31.929
|
208.544
|
3
|
Bậc 3,0/7
|
2,56
|
137.846
|
48.462
|
35.840
|
222.148
|
59.231
|
37.494
|
234.571
|
4
|
Bậc 4,0/7
|
3,01
|
162.077
|
48.462
|
42.140
|
252.678
|
59.231
|
44.085
|
265.393
|
5
|
Bậc 5,0/7
|
3,54
|
190.615
|
48.462
|
49.560
|
288.637
|
59.231
|
51.847
|
301.694
|
6
|
Bậc 6,0/7
|
4,17
|
224.538
|
48.462
|
58.380
|
331.380
|
59.231
|
61.074
|
344.844
|
7
|
Bậc 7,0/7
|
4,90
|
263.846
|
48.462
|
68.600
|
380.908
|
59.231
|
71.766
|
394.843
|
Công bố 209/SXD-CB về đơn giá nhân công trong xây dựng theo lương tối thiểu mới ở từng vùng, khu vực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công bố 209/SXD-CB ngày 21/05/2012 về đơn giá nhân công trong xây dựng theo lương tối thiểu mới ở từng vùng, khu vực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
40.463
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|