BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2012/TT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12
năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ TUYỂN DỤNG, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ ĐỀN BÙ CHI PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông
tư hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc
và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức,
Chương 1.
VỀ TUYỂN DỤNG
VIÊN CHỨC
Điều 1. Điều kiện
đăng ký dự tuyển viên chức
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật
Viên chức và Điều 4 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2012/NĐ-CP).
2. Những người đăng ký dự tuyển vào vị
trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao tuổi dự tuyển có
thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ
15 tuổi trở lên và được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.
Điều 2. Hồ sơ
đăng ký dự tuyển viên chức
Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức bao
gồm:
1. Đơn đăng ký dự
tuyển viên chức theo mẫu số 1 ban hành kèm theo
Thông tư này;
2. Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyển;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học
tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang
tiếng Việt;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y
tế đủ điều kiện được
khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư
số 13/2007/TT-BYT ngày 21
tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
5. Giấy chứng nhận
thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền chứng
thực.
Điều 3. Thông báo
tuyển dụng
1. Thông báo tuyển dụng của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức phải được đăng tải ít nhất 01 (một) lần trên một
trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm việc chính của cơ quan, đơn vị; đăng trên trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký dự tuyển quy định
tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
a) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
b) Số lượng viên
chức cần tuyển theo từng vị trí việc
làm và chức danh nghề nghiệp tương ứng;
c) Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển, số điện thoại liên hệ;
d) Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển hoặc xét tuyển; lệ
phí thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy
định của pháp luật.
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ
của người đăng ký dự tuyển theo quy định
tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết
định thành lập Hội đồng, tuyển dụng đế
thực hiện việc thi tuyển hoặc xét tuyển.
Điều 4. Môn thi và thời gian các
môn thi trong kỳ thi tuyển viên chức
1. Kỳ thi tuyển viên chức được thực hiện thông qua các môn thi với thời gian cụ thể như sau:
a) Thi kiến thức chung: Thi viết, thời
gian 120 phút;
b) Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành, gồm 2 phần thi:
- Thi viết, thời gian 180 phút hoặc
thi trắc nghiệm, thời gian thi 30 phút;
- Thi thực hành. Thời gian thi thực
hành do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết
định phù hợp với tính chất, đặc điểm của lĩnh vực nghề
nghiệp chuyên ngành và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
c) Thi ngoại ngữ: Thi viết, thời gian
60 phút (nếu tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp yêu cầu trình độ ngoại ngữ);
d) Thi tin học văn phòng: Thi thực
hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm, thời gian 30 phút (nếu tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp yêu cầu trình độ tin học).
2. Trường hợp thi tuyển viên chức vào
vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin thì thời gian thi ngoại
ngữ hoặc công nghệ thông tin do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức quyết định bảo đảm phù hợp yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển.
3. Trường hợp thi tuyển vào vị trí việc
làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số thì môn thi ngoại ngữ được thay thế
bằng thi tiếng dân tộc thiểu số. Thời gian thi tiếng dân tộc thiểu số do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết
định bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Điều 5. Nội dung
thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành
Việc quy định nội dung thi chuyên
môn, nghiệp vụ chuyên ngành trong kỳ thi tuyển viên chức phải căn cứ vào tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm cần tuyển.
Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có
các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành
khác nhau thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức phải xây dựng các đề thi chuyên môn, nghiệp vụ
chuyên ngành khác nhau phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Điều 6. Quyết định
tuyển dụng và nhận việc
1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển qua đường bưu điện theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký và thông báo công khai trên trang tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức (nếu có).
2. Người trúng tuyển vào viên chức phải
đến ký hợp đồng làm việc và nhận nhiệm vụ trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
3. Trường hợp người được tuyển dụng bị
hủy bỏ quyết định tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức quyết định tuyển dụng người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền
kề ở vị trí tuyển dụng đó, nếu người đó bảo đảm có đủ các
điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 10 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức thi tuyển viên chức) hoặc quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (trong trường
hợp tổ chức xét tuyển viên chức).
Trường hợp có từ 02 người trở lên có
kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức tổ chức trực tiếp phỏng vấn những người này
để quyết định người trúng tuyển theo quy định tại Khoản 3 Điều
10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức thi tuyển viên chức)
hoặc quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
(trong trường hợp tổ chức xét tuyển viên chức).
Điều 7. Điều kiện
xét tuyển đặc cách
1. Căn cứ nhu cầu công việc, người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức được xét tuyển đặc cách
không theo trình tự, thủ tục tuyển dụng viên chức quy định tại Điều
15, Điều 16 và Điều 17 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP đối với các trường hợp sau:
a) Người có kinh nghiệm công tác theo
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
hiện đang công tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp cần tuyển;
có thời gian liên tục từ đủ 36 tháng trở lên thực hiện
công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử
việc); trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Người tốt nghiệp đại học loại giỏi, tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ ở trong nước và ngoài nước
theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển dụng; trường hợp sau khi tốt nghiệp đã có thời
gian công tác thì phải công tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp
cần tuyển, trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ
luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và được đánh giá là hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao trong thời gian này;
c) Người có tài năng, năng khiếu đặc
biệt theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP, có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có
năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng của đơn vị sự
nghiệp công lập trong các ngành, lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể
thao, các ngành nghề truyền thống.
2. Việc xác định tốt nghiệp đại học
loại giỏi được căn cứ vào xếp loại tại bằng tốt nghiệp;
trường hợp bằng tốt nghiệp không xếp
loại thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức báo cáo cụ thể kết quả học tập toàn khóa và kết quả bảo vệ
tốt nghiệp để cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan quản lý đơn
vị sự nghiệp công lập phải có văn bản trả lời.
Điều 8. Hội đồng
kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch xét
tuyển đặc cách. Hội đồng kiểm tra, sát hạch có 05 hoặc 07 thành viên, cụ thể
như sau:
1. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập
được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Một ủy viên là người phụ trách
công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Một ủy viên là người đứng đầu hoặc
cấp phó của người đứng đầu bộ phận hoặc tổ chức có nhu cầu tuyển dụng và phân
công, kiểm tra việc thực nhiệm vụ cho người trúng tuyển
viên chức;
d) Các ủy viên còn lại là những người
có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng do người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp quyết định.
Thư ký Hội đồng kiểm tra, sát hạch do
Chủ tịch Hội đồng chỉ định trong số các ủy viên Hội đồng.
2. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức:
a) Chủ tịch Hội đồng do người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định;
b) Một ủy viên là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Một ủy viên là người đại diện bộ
phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
d) Các ủy viên còn lại là những người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức quyết định.
Thư ký Hội đồng kiểm tra, sát hạch do
Chủ tịch Hội đồng chỉ định trong số các ủy viên Hội đồng.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
kiểm tra, sát hạch:
a) Kiểm tra về các điều kiện, tiêu
chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với
vị trí việc làm cần tuyển và các yêu cầu mang tính đặc thù của đơn vị sự nghiệp;
b) Sát hạch thông qua phỏng vấn hoặc
thực hành về trình độ hiểu biết chung, về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp
vụ của người được xét tuyển đặc cách. Hình thức và nội dung sát hạch do Hội đồng
kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, báo cáo
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, quyết
định trước khi tổ chức sát hạch;
c) Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và tự giải thể
sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 9. Hồ sơ, thủ
tục đối với việc xét tuyển đặc cách
1. Hồ sơ của người được đề nghị xét
tuyển đặc cách, bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự tuyển viên chức
theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sơ yếu lý
lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng,
tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp
phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá
trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy
định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc
hướng dẫn khám sức khỏe;
đ) Bản tự nhận xét, đánh giá của người
được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng
(nếu có); bản nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị
phải do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí
việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và
hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển đặc cách.
3. Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ thuộc các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thẩm định quá trình
xét tuyển đặc cách trước khi người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên
chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách.
4. Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức
thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy
định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ
theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan có thẩm quyền quản lý viên
chức có trách nhiệm gửi báo cáo Bộ Nội vụ vào 30/6 và 31/12 hàng năm về kết quả
xét tuyển đặc cách để theo dõi chung và phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra
theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trường
hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự
1. Người trúng tuyển viên chức được
miễn thực hiện chế độ tập sự khi có đủ các điều kiện sau:
a) Đã có thời gian công tác có đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc trong ngành, lĩnh vực cần tuyển từ đủ
12 tháng trở lên;
b) Trong thời gian công tác có đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này đã làm những công việc
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Người được tuyển dụng đã có thời
gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu không
có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này thì phải thực hiện chế độ tập
sự.
3. Thời gian công tác có đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc của người được tuyển dụng đã làm những công việc chuyên môn
nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng (nếu có) tính
vào thời gian xét nâng lương lần sau khi bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh
nghề nghiệp.
Chương 2.
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
Điều 11. Hợp đồng
làm việc xác định thời hạn
1. Hợp đồng làm
việc xác định thời hạn được ký kết giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
với người trúng tuyển vào viên chức, trừ trường hợp quy định tại Điểm
d, Điểm đ Khoản 1 Điều 58 Luật Viên chức và theo mẫu
số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với các trường hợp đăng ký dự
tuyển viên chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này, nếu được tuyển dụng
vào viên chức thì thực hiện ký hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Căn cứ vào
nhu cầu công việc, vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng,
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thời hạn cụ thể để ký hợp đồng
xác định thời hạn nhưng không quá 36 tháng.
Điều 12. Hợp đồng
làm việc không xác định thời hạn.
Hợp đồng làm việc không xác định thời
hạn được ký kết giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người đã thực
hiện xong hợp đồng làm việc xác định thời hạn và trường hợp cán bộ, công chức
chuyển thành viên chức theo quy định tại Điểm
d, Điểm đ Khoản 1 Điều 58 Luật Viên chức và theo mẫu
số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Thay đổi
nội dung hợp đồng làm việc
Trong quá trình thực hiện hợp đồng
làm việc, nếu có thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì hai bên thỏa thuận các
nội dung sửa đổi, bổ sung và được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng
làm việc hoặc ký kết hợp đồng làm việc mới.
Điều 14. Chấm dứt
hợp đồng làm việc trong trường hợp viên chức chuyển công tác đến cơ quan, đơn vị
khác
1. Khi viên chức chuyển công
tác đến cơ quan, đơn vị khác thì phải chấm dứt hợp đồng làm việc với đơn vị sự
nghiệp công lập đang làm việc.
2. Việc chấm dứt hợp đồng làm việc phải
được thể hiện bằng văn bản có xác nhận của viên chức và
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp
đồng làm việc. Văn bản chấm dứt hợp đồng làm việc được lập
thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Điều 15. Ký kết
hợp đồng làm việc đối với viên chức khi chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập mới
Khi viên chức chuyển đến đơn vị sự
nghiệp công lập mới, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải ký kết hợp đồng làm
việc với viên chức và thực hiện chế độ tiền lương phù hợp trên cơ sở căn cứ vào năng lực, trình độ đào tạo, quá trình công tác, diễn
biến tiền lương và thời gian đóng bảo hiểm xã hội của viên chức.
Chương 3.
ĐỀN BÙ CHI PHÍ
ĐÀO TẠO
Điều 16. Đền bù
chi phí đào tạo
1. Viên chức được
cử đi đào tạo ở trong nước và ngoài nước phải đền bù chi phí đào tạo theo quy định tại Khoản 4
Điều 36 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
2. Các trường hợp viên chức không phải
đền bù chi phí đào tạo:
a) Viên chức không hoàn thành khóa học
do ốm đau phải điều trị, có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm
quyền;
b) Viên chức chưa phục vụ đủ thời
gian theo cam kết phải thuyên chuyển
công tác được cơ quan có thẩm quyền đồng ý;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập đơn phương chấm dứt hợp đồng
đối với viên chức khi đơn vị buộc phải thu hẹp quy mô, không còn vị trí việc làm hoặc chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 17. Chi phí
và cách tính đền bù chi phí đào tạo
1. Chi phí đền bù bao gồm học phí và
tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản
phụ cấp nếu có.
2. Cách tính chi phí đền bù:
a) Đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 36 Nghị định 29/2012/NĐ-CP, viên chức phải
đền bù 100% chi phí đào tạo;
b) Đối với trường
hợp quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 36 Nghị định 29/2012/NĐ-CP,
viên chức phải đền bù 50% chi phí của khóa học;
c) Đối với các
trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều
36 Nghị định 29/2012/NĐ-CP, chi phí đền bù được tính theo công thức sau:
S = (F / T1) x (T1 -
T2)
Trong đó:
- S là chi phí đền bù;
- F là tổng chi phí của khóa học;
- T1 là thời
gian yêu cầu phải phục vụ sau khi đã hoàn thành khóa học
(hoặc các khóa học) được tính bằng số tháng làm tròn;
- T2 là thời gian đã phục vụ sau đào tạo
được tính bằng số tháng làm tròn.
Điều 18. Quyết định
trả và thu hồi tiền đền bù chi phí đào tạo
1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với mức đền
bù chi phí đào tạo của viên chức theo quy định.
2. Thu hồi tiền đền bù chi phí đào tạo
a) Chậm nhất trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được quyết định về việc đền bù chi phí đào tạo của người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập, viên chức phải đền bù chi phí đào tạo có trách nhiệm nộp trả đầy
đủ khoản tiền phải đền bù cho đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Số tiền đền bù chi phí đào tạo của
viên chức phải được đơn vị sự nghiệp công lập thu nộp vào tài khoản của đơn vị
tại Kho bạc nhà nước và theo dõi, quản lý, sử dụng theo
đúng quy định của pháp luật.
c) Trường hợp viên chức phải đền bù
chi phí đào tạo không thực hiện trách nhiệm đền bù thì cơ quan, đơn vị ban hành quyết định đền bù không giải quyết
các chế độ, chính sách và có quyền khởi kiện theo quy định pháp luật
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 19. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2013.
2. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19
tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
b) Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21
tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số
121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm
2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ,
công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
c) Thông tư số 02/2008/TT-BNV ngày 03
tháng 3 năm 2008 của Bộ Nội vụ sửa đổi Điểm b Khoản 1 Mục I
Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số
121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các
đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
d) Quy định về
thôi việc, bồi thường chi phí đào tạo đối với viên chức tại Thông tư số 130/2005/TT-BNV ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi
thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức.
Điều 20. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục, tổ chức thuộc Bộ;
- Trang thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, CCVC (10).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày tháng năm 20 …..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Họ và
tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký
dự tuyển viên chức của …………………………………. (2), tôi thấy có
đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở
vị trí việc làm ………………………. (3). Vì vậy, tôi làm đơn này
đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các
quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển,
gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm: …………… (4)
3. Giấy chứng nhận sức khoẻ;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(2) Ghi đúng tên
đơn vị sự nghiệp có thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần tuyển
của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên của
các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển.
Mẫu số 2
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI
HẠN
(ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Bộ,
ngành, địa phương: ……
Đơn vị: ………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
HỢP
ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
- Căn cứ Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức;
- Căn cứ Quyết định số: ….. của …….. về việc phê duyệt kết quả tuyển dụng
.................
Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà: …………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Đại diện cho đơn vị (1) ……………………………………………………………………
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………
Và một bên là Ông/ Bà: ………………………………………………………………….
Sinh ngày …….. tháng
…….. năm …….. tại …………………………………………..
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………….
Năm tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
………………………………………………
Địa chỉ thường trú tại:
…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Số chứng minh thư nhân dân
……………………………………………………………
Cấp ngày ….. tháng
….. năm ….. tại
……………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc
và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và nhiệm vụ hợp đồng
- Thời hạn của Hợp đồng từ ngày
…….. tháng …….. năm ……… đến ngày ......... tháng ……….. năm ………………
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự
(nếu có) từ ngày ….. tháng ……… năm ……. đến ngày …….. tháng
….. năm ……………………
- Địa điểm làm việc (2):..............................................................................................
- Chức danh chuyên môn:
.........................................................................................
- Chức vụ (nếu có): ....................................................................................................
- Nhiệm vụ (3)
............................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (4): .............................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm
việc gồm: ……………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của người
được tuyển dụng
1. Quyền:
- Được hưởng các quyền quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (5): …………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
(mã số): …………………, Bậc: …………
Hệ số lương
…………………………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (6):
………………………………………………………………
được trả …………………….. lần vào các ngày ………………………….. hàng tháng.
- Thời gian xét nâng bậc lương:
………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc
(nếu có) gồm: ……………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Số ngày nghỉ
hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (7): ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi:
……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc
lương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với
các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo
quy định của pháp luật (8): ……………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ
cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi,
đề nghị chấm dứt Hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác (9)
………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết
trong Hợp đồng làm việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và
trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành sự phân công công tác của
người có thẩm quyền khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp
1. Quyền:
- Bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ của người được tuyển dụng.
- Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật
người được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.
2. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ
những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn
các chế độ của người được tuyển dụng đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ
ngày ………. tháng …….. năm
…………..
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ
và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đồng làm việc này thực hiện theo
quy định của pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có
giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản,
viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản. Khi hai bên ký phụ lục Hợp đồng làm việc
thì nội dung của phụ lục Hợp đồng làm việc cũng có giá trị như các nội dung của
bản Hợp đồng làm việc này.
Hợp đồng này làm tại …………… ngày ………. tháng ……… năm
………..
Người được tuyển dụng
(Ký tên)
Ghi rõ họ và tên
|
Người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ họ và tên
|
HƯỚNG
DẪN GHI MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn,
xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.
3. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm
theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng và bản mô tả công việc tương ứng.
4. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong
ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
5. Ghi phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.
6. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu
có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm ...
7. Ghi cụ thể quyền lợi về bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng.
8. Ghi cụ thể viên chức được hưởng
quyền lợi nào đã nêu trong mục này.
9. Những thỏa thuận khác thường là những
thỏa thuận gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù
của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của pháp luật.
Mẫu số 3
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI
HẠN
(dành cho đối tượng dưới
18 tuổi)
(ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội
vụ)
Bộ,
ngành, địa phương: ……
Đơn vị: ………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /HĐLV
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ………..
|
HỢP
ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(dành cho đổi tượng dưới 18 tuổi)
- Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức;
- Căn cứ Quyết định số:
…….. của ……. về việc phê duyệt
kết quả tuyển dụng ……
Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà:
…………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Đại diện cho đơn
vị (1). …………………………………………………………………
Địa chỉ
………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………
Và một bên là Ông/
Bà: …………………………………………………………………
Sinh ngày …….. tháng
…… năm …………. tại
………………………………………
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: …………………………………………………………………
Năm tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ thường
trú tại: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Số chứng minh
thư nhân dân ……………………………………………………………
Cấp ngày ……. tháng
…….. năm …….. tại ……………………………………………
Và người đại diện là (2) Ông/ Bà:
………………………………………………………
Sinh ngày …….. tháng
…… năm …………. tại
………………………………………
Địa chỉ thường
trú tại: ……………………………………………………………………
Số chứng minh
thư nhân dân ……………………………………………………………
Cấp ngày ……. tháng
…….. năm …….. tại ……………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc
và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và nhiệm vụ hợp đồng
- Thời hạn của Hợp đồng từ ngày
......... tháng …….. năm …….. đến
ngày ……… tháng ….. năm …………….
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự
(nếu có) từ ngày …….. tháng ………. năm
………. đến ngày........ tháng …………. năm ………….
- Địa điểm làm việc (3): …………………………………………………………………
- Chức danh chuyên môn:
……………………………………………………………….
- Chức vụ (nếu có):
……………………………………………………………………….
- Nhiệm vụ (4)
………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (5): ………………………………………………………………….
- Được trang bị những phương tiện làm
việc gồm: ……………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của người
được tuyển dụng
1. Quyền:
- Được hưởng các quyền quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc
(6): …………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
(mã số): ……………………………………
Bậc: …………………….. Hệ số lương
.....................................................................
- Phụ cấp (nếu có) gồm (7):
………………………………………………………………
được trả …………… lần
vào các ngày ………………………… hàng tháng.
- Thời gian xét nâng bậc lương:
…………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương.
………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc
(nếu có) gồm: ……………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng
lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (8): ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi: …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc
lương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các
đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (9):
………………………………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các
chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về
viên chức.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi,
đề nghị chấm dứt Hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác (10)
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
2. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết
trong Hợp đồng làm việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn
vị, kỷ luật làm việc và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều
18 và Điều 19 Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và
trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành sự phân công công tác của
người có thẩm quyền khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp
1. Quyền:
- Bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ của người được tuyển dụng.
- Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật
người được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.
2. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ
những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn
các chế độ của người được tuyển dụng đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ
ngày ……… tháng ……… năm ………….
- Những vấn đề về
quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có
giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp
ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản. Khi hai bên ký phụ
lục Hợp đồng làm việc thì nội dung của phụ lục Hợp đồng
làm việc cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng làm việc này.
Hợp đồng này làm tại
…………………….. ngày ……….. tháng ……… năm …………….
Người đại diện theo pháp
luật của người được tuyển dụng
(Ký tên)
Ghi rõ họ và tên
|
Người
được tuyển dụng
(Ký tên)
Ghi rõ họ và tên
|
Người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ họ và tên
|
HƯỚNG
DẪN GHI MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Dành cho đối tượng dưới 18 tuổi)
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ tên người đại điện theo
pháp luật của người được tuyển dụng.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường
(thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh
hoặc Trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm
theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng và bản mô tả công việc tương ứng.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong
ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Ghi phương tiện đi làm việc: do đơn
vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể tỷ
lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên,
trách nhiệm...
8. Ghi cụ thể quyền lợi về bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng.
9. Ghi cụ thể viên chức được hưởng
quyền lợi nào đã nêu trong mục này.
10. Những thỏa thuận khác thường là
những thỏa thuận gắn với tính chất, đặc điểm của ngành,
lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập
nhưng không trái với quy định của pháp luật.
Mẫu số 4
MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH
THỜI HẠN
(ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Bộ,
ngành, địa phương: ……
Đơn vị: ………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /HĐLV
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ………..
|
HỢP
ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
- Căn cứ Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà: …………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Đại diện cho đơn vị (1)
……………………………………………………………………
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………………………………………………………………….
Và một bên là Ông/ Bà: ………………………………………………………………….
Sinh ngày ……… tháng
….. năm ….. tại ………………………………………………
Chức vụ, chức danh:
………………………………………………………………………
Địa chỉ thường
trú tại: ………………………………………………………………………
...................................................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân
……………………………………………………………
Cấp ngày ……. tháng
….. năm ….. tại …………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc
không xác định thời hạn và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Nhiệm vụ hợp đồng
- Địa điểm làm việc (2): …………………………………………………………………
- Chức danh chuyên môn:
……………………………………………………………….
- Chức vụ (nếu có):
……………………………………………………………………….
- Nhiệm vụ (3)
………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm
việc (4): ……………………………………………………………………
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm: ……………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của viên
chức
1. Quyền:
- Được hưởng các quyền quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi
lại làm việc (5): …………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
(mã số): ……………………………………
Bậc: …………….. Hệ
số lương ……………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (6):
………………………………………………………………
được trả ………….. lần vào các ngày ……………………… hàng tháng.
- Thời gian xét nâng bậc lương:
…………………………………………………………
- Khoản trả ngoài lương …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc
(nếu có) gồm: ……………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng
lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Chế độ bảo hiểm (7): ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi: ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc
lương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với
các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (8):..................................................
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ
cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi,
đề nghị chấm dứt Hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác (9)
………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và
trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành sự phân công công tác của
người có thẩm quyền khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp
1. Quyền:
- Bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức.
- Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật
đối với viên chức theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ
những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn
các chế độ của viên chức đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ
ngày ….. tháng ….. năm ………………………
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ
và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đồng làm việc
này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có
giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký
hợp đồng giữ 01 bản. Khi hai bên ký phụ lục Hợp đồng làm
việc thì nội dung của phụ lục Hợp đồng làm việc cũng có giá trị như các nội
dung của bản Hợp đồng làm việc này.
Hợp đồng này làm tại ……………… ngày ….. tháng ….. năm
…………….
Viên
chức
(Ký tên)
Ghi rõ họ và tên
|
Người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ họ và tên
|
HƯỚNG
DẪN GHI MẪU HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường
(thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.
3. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm được
tuyển dụng và bản mô tả công việc tương ứng.
4. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong
ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
5. Ghi phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.
6. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu
có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm ...
7. Ghi cụ thể quyền lợi về bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng.
8. Ghi cụ thể viên chức được hưởng
quyền lợi nào đã nêu trong mục này.
9. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và
điền kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng
không trái với quy định của pháp luật.