BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2015/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Căn cứ Luật Việc
làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP
ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ
năng nghề quốc gia;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy
nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn việc xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ
năng nghề quốc gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, tổ chức việc thẩm định và công bố tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong việc xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Vị trí việc làm là tập hợp các nhiệm vụ
bao gồm nhóm công việc được thực hiện bởi một cá nhân.
2. Nhiệm vụ là nhóm các công việc có liên
quan tạo thành một phạm vi làm việc trong mỗi vị trí việc làm.
3. Công việc thể hiện qua mô tả là có một sự
khởi đầu và kết thúc, có kết quả cụ thể bằng một sản phẩm, dịch vụ hoặc quy
trình.
4. Năng lực thể hiện khả năng chuyển tải các
kỹ năng, kiến thức và thái độ vào các tình huống trong làm việc.
5. Đơn vị năng lực là sự trình bày chi tiết
về một việc được làm như thế nào, cách thức thực hiện và kiến thức nền tảng được
áp dụng.
Chương II
NGUYÊN TẮC, QUY TRÌNH
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Mục 1. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG TIÊU
CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Điều 4. Nguyên tắc xây dựng
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia các nghề được xây
dựng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề cho mỗi nghề
và khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định tại Khoản
1 Điều 32 của Luật Việc làm;
2. Định dạng về cấu trúc thống nhất và xây dựng
theo quy trình quy định tại Thông tư này;
3. Phù hợp với tiêu chuẩn tham chiếu của ASEAN và
quốc tế.
Điều 5. Khung trình độ kỹ năng
nghề quốc gia
Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia là khung phân
loại các bậc trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 5 dựa trên sự mô tả theo
các tiêu chí về: tính chất, mức độ của công việc phải thực hiện và phạm vi,
tình huống thực hiện công việc; mức độ linh hoạt và sáng tạo trong thực hiện
công việc; sự phối hợp và trách nhiệm trong thực hiện các công việc. Khung của
từng bậc trình độ cụ thể như sau:
1. Bậc 1:
a) Thực hiện các công việc đơn giản, công việc có
tính lặp lại trong tình huống cố định;
b) Có kiến thức cơ bản về chuyên môn và hiểu biết về
hoạt động của nghề ở phạm vi hẹp trong một số lĩnh vực; có khả năng áp dụng kiến
thức và hiểu biết để thực hiện công việc theo chỉ dẫn;
c) Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển tải
thông tin theo yêu cầu; có khả năng tham gia làm việc theo tổ, nhóm; chịu trách
nhiệm một phần đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra.
2. Bậc 2:
a) Thực hiện các công việc thông thường và một số
công việc phức tạp trong một số tình huống nhất định;
b) Có kiến thức chuyên môn và hiểu biết về hoạt động
của nghề ở phạm vi rộng trong nhiều lĩnh vực; có khả năng áp dụng được kiến thức
và hiểu biết để đưa ra giải pháp giải quyết vấn đề chuyên môn kỹ thuật thông
thường và một số vấn đề phức tạp nhưng cần có sự chỉ dẫn khi thực hiện công việc;
c) Có khả năng suy xét, phán đoán và giải thích
thông tin; tự chủ trong làm việc theo tổ, nhóm và có khả năng làm việc độc lập
trong một số trường hợp khi thực hiện công việc; chịu trách nhiệm chủ yếu đối với
kết quả công việc, sản phẩm làm ra.
3. Bậc 3:
a) Thực hiện phần lớn các công việc phức tạp, công
việc có nhiều sự lựa chọn trong một số tình huống khác nhau;
b) Có kiến thức chuyên môn, kiến thức cơ bản về nguyên
lý, lý thuyết và hiểu biết rộng về các hoạt động của nghề trong các lĩnh vực; vận
dụng được kiến thức và hiểu biết để đưa ra giải pháp giải quyết, xử lý một số vấn
đề chuyên môn kỹ thuật phức tạp và một số yêu cầu của quản lý khi thực hiện
công việc;
c) Có khả năng nhận biết, phân tích, đánh giá thông
tin từ nhiều nguồn khác nhau; tự chủ, làm việc độc lập và hướng dẫn người khác
trong tổ nhóm khi thực hiện công việc; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc,
sản phẩm làm ra về chất lượng theo tiêu chuẩn quy định và chịu một phần trách
nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của người khác trong tổ, nhóm làm ra.
4. Bậc 4:
a) Thực hiện hầu hết các công việc phức tạp, công
việc có nhiều sự lựa chọn trong nhiều tình huống khác nhau;
b) Có kiến thức chuyên môn sâu, kiến thức về nguyên
lý, lý thuyết và hiểu biết sâu, rộng về các hoạt động của nghề trong các lĩnh vực;
vận dụng được kiến thức và hiểu biết để đưa ra giải pháp giải quyết, xử lý vấn
đề chuyên môn kỹ thuật phức tạp và các yêu cầu của quản lý khi thực hiện công
việc;
c) Phân tích, đánh giá thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau và sử dụng kết quả phân tích đánh giá để đưa ra ý kiến, kiến nghị cho
mục đích quản lý và nghiên cứu; làm việc độc lập và tự chủ cao; có khả năng quản
lý, điều hành tổ, nhóm trong quá trình thực hiện công việc; tự chịu trách nhiệm
đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra về chất lượng theo tiêu chuẩn quy định
và chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của người khác trong tổ,
nhóm làm ra.
5. Bậc 5:
a) Thực hiện các công việc phức tạp, công việc có
nhiều sự lựa chọn trong mọi tình huống;
b) Có kiến thức chuyên môn sâu, kiến thức rộng về
nguyên lý, lý thuyết và hiểu biết sâu, rộng về các hoạt động của nghề trong các
lĩnh vực; có kỹ năng phân tích, suy xét, chẩn đoán, thiết kế để đưa ra giải
pháp giải quyết, xử lý các vấn đề chuyên môn kỹ thuật phức tạp hoặc yêu cầu của
quản lý trong phạm vi rộng khi thực hiện công việc;
c) Biết phân tích, đánh giá thông tin và tổng quát
hóa để đưa ra các quan điểm, sáng kiến; làm việc độc lập và tự chủ cao; quản
lý, điều hành tổ, nhóm trong quá trình thực hiện công việc; tự chịu trách nhiệm
đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra về chất lượng và chịu trách nhiệm đối
với kết quả công việc, sản phẩm của tổ, nhóm làm ra đảm bảo thông số kỹ thuật
và theo tiêu chuẩn quy định.
Điều 6. Cấu trúc của tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia
Cấu trúc của tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của một
nghề gồm có ba (03) thành phần cơ bản như sau:
1. Mô tả nghề:
Nội dung mô tả phạm vi bao phủ của nghề, các vị trí
việc làm và công việc chính cần phải thực hiện trong các bối cảnh áp dụng.
2. Danh mục các đơn vị năng lực:
Nội dung trình bày danh mục các đơn vị năng lực của
nghề và các đơn vị năng lực của từng vị trí việc làm có trong nghề, trong đó liệt
kê đầy đủ các đơn vị năng lực và sắp xếp theo các nhóm sau:
a) Năng lực cơ bản: gồm những năng lực áp dụng để
làm việc nói chung không dành riêng cho một nghề hoặc một ngành sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là ngành công nghiệp);
b) Năng lực chung: gồm những năng lực bắt buộc phải
có khi làm việc trong một ngành công nghiệp cụ thể;
c) Năng lực chuyên môn: gồm những năng lực cần thiết
của nghề mà một cá nhân cần có để được thừa nhận là có năng lực tại một cấp độ
cụ thể.
3. Các đơn vị năng lực:
Nội dung trình bày từng đơn vị năng lực có trong
danh mục các đơn vị năng lực. Đối với mỗi một đơn vị năng lực cụ thể phải thể
hiện được các nội dung sau đây:
a) Tên đơn vị năng lực;
b) Thành phần và tiêu chí thực hiện: trình bày một
cách đầy đủ về những thành phần trong một đơn vị năng lực cần phải thực hiện, mức
độ thực hiện và kết quả đầu ra có thể đo lường, tính toán, xác định được;
c) Các kỹ năng quan trọng và kiến thức thiết yếu:
đưa ra các thông tin về những kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện có hiệu
quả và lựa chọn nguồn lực hoặc giải pháp thay thế để đạt được những kết quả đầu
ra;
d) Điều kiện thực hiện: mô tả những thông số cho việc
ứng dụng năng lực và những loại việc, nguồn lực, dịch vụ có thể ứng dụng khi sử
dụng năng lực;
đ) Hướng dẫn đánh giá: đưa ra bối cảnh và phương
pháp lựa chọn bằng chứng hỗ trợ cho việc đánh giá để xác định một cá nhân có đạt
tiêu chuẩn của đơn vị năng lực hay không.
4. Định dạng cấu trúc của tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Mục 2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG TIÊU
CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Điều 7. Thành lập, lựa chọn tổ
chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau
đây gọi chung là Cơ quan chủ trì) có trách nhiệm chủ trì xây dựng tiêu chuẩn kỹ
năng nghề quốc gia cho từng nghề thuộc lĩnh vực quản lý. Cơ quan chủ trì phải
thành lập hoặc lựa chọn một tổ chức để tham mưu, giúp việc xây dựng tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề (sau đây gọi là tổ chức giúp việc xây dựng
tiêu chuẩn nghề).
2. Đối với trường hợp thành lập tổ chức giúp việc
xây dựng tiêu chuẩn nghề, thì tổ chức được thành lập phải đáp ứng yêu cầu sau:
a) Thành phần tham gia gồm có: đại diện Cơ quan chủ
trì; đại diện của tổ chức đại diện cho người lao động làm nghề đó; đại diện hội
nghề nghiệp có liên quan đến nghề đó; đại diện tổ chức của người sử dụng lao động
hoặc doanh nghiệp có sử dụng lao động làm nghề đó; đại diện của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục có đào tạo nghề đó.
Trong tổ chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề được
thành lập, số lượng thành viên đại diện cho hội nghề nghiệp, tổ chức của người
sử dụng lao động hay doanh nghiệp phải chiếm từ 1/2 (một phần hai) số thành viên
tham gia trở lên.
b) Các thành viên tham gia tổ chức giúp việc xây dựng
tiêu chuẩn nghề theo quy định tại Điểm a khoản này phải là người có trình độ từ
đại học trở lên, hiểu biết, thông thạo về nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm
kinh nghiệm làm việc hoặc là người có trình độ kỹ năng nghề ở bậc cao nhất của
nghề đó (sau đây gọi là chuyên gia trong nghề).
3. Đối với trường hợp lựa chọn tổ chức giúp việc
xây dựng tiêu chuẩn nghề, thì tổ chức được lựa chọn phải là một trong các tổ chức
sau:
a) Hội nghề nghiệp có liên quan đến nghề đó;
b) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục,
tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở y tế thuộc quyền quản lý của Cơ quan chủ
trì, có uy tín và kinh nghiệm trong đào tạo hoặc trong nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao công nghệ liên quan đến nghề đó.
4. Tổ chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề có
quyền và trách nhiệm sau:
a) Thực hiện và tuân thủ quy trình xây dựng tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia theo quy định tại các điều 8, 9, 10,
11, 12 và Khoản 5 Điều 16 của Thông tư này;
b) Có quyền thuê hoặc sử dụng cá nhân, tổ chức khác
ở trong và ngoài nước có kinh nghiệm, năng lực về xây dựng tiêu chuẩn nghề để
triển khai thực hiện công việc được quy định tại các Điều 8, 9,
10 và 11 của Thông tư này;
c) Được phép sử dụng tiêu chuẩn nghề, tiêu chuẩn kỹ
năng hoặc tiêu chuẩn năng lực do nước ngoài chuyển giao để chỉnh sửa và biên soạn
dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia theo định dạng cấu trúc quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
d) Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả,
quyền sở hữu trí tuệ khi sử dụng tài liệu, tiêu chuẩn nghề của các cá nhân, tổ
chức trong và ngoài nước.
Điều 8. Phân tích nghề
1. Thu thập tài liệu, tiêu chuẩn của nghề đang được
sử dụng ở trong và ngoài nước.
2. Nghiên cứu, lựa chọn các doanh nghiệp có sử dụng
lao động làm nghề đó theo quy mô lớn, nhỏ, trung bình và trình độ công nghệ
đang được sử dụng trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như trong quản
lý ở các mức độ phổ biến, cũ, mới để lập danh sách doanh nghiệp cần khảo sát đảm
bảo đại diện cho các vùng, miền trong cả nước.
3. Xây dựng các mẫu phiếu điều tra theo các đối tượng
sau:
a) Phiếu điều tra về tình hình sử dụng và phân công
lao động đối với nghề khảo sát cho đối tượng khảo sát là doanh nghiệp.
b) Phiếu điều tra về chức năng, vai trò, vị trí
đang đảm nhận; các nhiệm vụ, công việc thường xuyên, không thường xuyên cần phải
thực hiện và điều kiện, bối cảnh thực hiện từng công việc đó cho các đối tượng
khảo sát trong doanh nghiệp là người quản lý hoặc phụ trách, người làm công tác
chuyên môn kỹ thuật và người trực tiếp làm các công việc của nghề hoặc làm công
việc có liên quan đến nghề khảo sát.
4. Tiến hành việc khảo sát tại các doanh nghiệp được
lựa chọn theo danh sách đã lập tại Khoản 2 và theo các đối tượng quy định tại Khoản
3 của Điều này nhằm điều tra về các vị trí việc làm của nghề tại nơi làm việc
và thu thập dữ liệu về các công việc cần phải thực hiện của từng vị trí việc
làm.
5. Tổ chức việc phân tích dữ liệu thu thập được từ
các phiếu điều tra và kết quả việc tiến hành khảo sát theo quy định tại Khoản 4
của Điều này để xác định các vị trí việc làm phổ biến của nghề và các công việc
cần phải thực hiện của từng vị trí việc làm đó; tổng hợp và lập thành bảng các
vị trí việc làm phổ biến của nghề theo Phụ lục 02
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Phân tích công việc
1. Căn cứ dữ liệu thu thập từ các phiếu điều tra và
kết quả việc tiến hành khảo sát theo quy định tại Khoản 4 Điều 8
của Thông tư này, thực hiện các công việc sau đây:
a) Phân tích kết quả điều tra đã thu thập theo từng
công việc của từng vị trí việc làm đã được xác định theo Khoản 5
Điều 8 của Thông tư này để lập các phiếu phân tích công việc theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tham khảo các tiêu chuẩn, tài liệu thu thập được
theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Thông tư này (nếu có) để
điều chỉnh các nội dung trong các phiếu phân tích công việc đã được lập theo Điểm
a của Khoản này;
c) Tổ chức việc lấy ý kiến góp ý các chuyên gia
trong nghề không tham gia vào các hoạt động quy định tại Điểm a và Điểm b của Khoản
này thông qua việc gửi xin ý kiến góp ý về các nội dung trong các phiếu phân
tích công việc đã được lập hoặc điều chỉnh (nếu có); hoàn chỉnh các phiếu phân
tích công việc sau khi nhận được các ý kiến góp ý;
d) Tiến hành hội thảo lấy ý kiến các chuyên gia
trong nghề, các cơ quan, tổ chức có liên quan và doanh nghiệp có sử dụng lao động
làm những công việc đó để trực tiếp góp ý cho các phiếu phân tích công việc đã
được hoàn chỉnh theo quy định tại Điểm c của Khoản này; hoàn thiện các phiếu
phân tích công việc sau khi tổng hợp các ý kiến góp ý trong hội thảo.
2. Căn cứ các phiếu phân tích công việc đã được lập
và hoàn thiện theo Khoản 1 của Điều này, tiến hành các công việc như sau:
a) Phân tích tính chất, mức độ của công việc phải
thực hiện; phạm vi, tình huống thực hiện công việc cũng như mức độ linh hoạt và
sáng tạo khi thực hiện công việc; sự phối hợp và trách nhiệm trong thực hiện
công việc của từng vị trí việc làm để xác định bậc trình độ kỹ năng nghề của vị
trí việc làm đó dựa theo khung của từng bậc trình độ kỹ năng được quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
b) Lập sơ đồ các vị trí việc làm của nghề theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tham khảo các tiêu chuẩn, tài liệu đã được thu
thập được theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 (nếu có) để điều
chỉnh sơ đồ các vị trí việc làm của nghề đã lập theo Điểm b của khoản này;
d) Tổ chức việc lấy ý kiến các chuyên gia trong nghề
không tham gia vào các hoạt động quy định tại các điểm a, b và c của Khoản này,
các cơ quan, tổ chức có liên quan và doanh nghiệp có sử dụng lao động làm những
công việc đó để góp ý cho sơ đồ các vị trí việc làm của nghề đã lập hoặc điều chỉnh
(nếu có); hoàn thiện sơ đồ các vị trí việc làm của nghề sau khi nhận được các ý
kiến góp ý.
Điều 10. Xác định danh mục các
đơn vị năng lực
1. Căn cứ các phiếu phân tích công việc đã được lập
và hoàn thiện theo Khoản 1 Điều 9 của Thông tư này, tiến
hành xác định các năng lực cần phải có để thực hiện công việc đó và lập danh mục
các đơn vị năng lực theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông
tư này.
2. Tổ chức việc lấy ý kiến các chuyên gia trong nghề
không tham gia vào các hoạt động quy định tại Khoản 1 của Điều này, các cơ
quan, tổ chức có liên quan và doanh nghiệp có sử dụng lao động làm những công
việc đó thông qua việc gửi xin ý kiến góp ý về danh mục các đơn vị năng lực đã
được lập; hoàn chỉnh danh mục các đơn vị năng lực sau khi nhận được các ý kiến
góp ý.
Điều 11. Biên soạn tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia
1. Căn cứ dữ liệu thu thập được từ các phiếu điều tra
và kết quả việc tiến hành khảo sát theo quy định tại Khoản 4 của
Điều 8, các phiếu phân tích công việc đã được lập và hoàn thiện theo quy định
tại Điều 9, danh mục các đơn vị năng lực đã được lập theo Điều 10 của Thông tư này để tiến hành biên soạn từng đơn vị
năng lực theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 và dự thảo tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia theo định dạng cấu trúc quy định tại Khoản
4 Điều 6 của Thông tư này.
2. Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn do nước ngoài chuyển
giao để chỉnh sửa, biên soạn thành dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
theo định dạng cấu trúc quy định tại Khoản 4 Điều 6 của Thông
tư này thì không phải thực hiện các quy định tại Điều 8, Điều
9 và Điều 10 của Thông tư này.
3. Tổ chức việc lấy ý kiến các chuyên gia trong nghề
không tham gia vào các hoạt động quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 của Điều này
thông qua việc gửi xin ý kiến góp ý về các đơn vị năng lực và dự thảo tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia được biên soạn theo quy định tại Khoản 1 hoặc dự thảo
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được biên soạn theo quy định tại Khoản 2 của Điều
này; hoàn chỉnh sau khi nhận được các ý kiến góp ý.
4. Tiến hành hội thảo lấy ý kiến của các chuyên gia
trong nghề và các cơ quan, tổ chức có liên quan, doanh nghiệp có sử dụng lao động
làm những công việc đó để trực tiếp góp ý cho dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia đã được hoàn chỉnh theo quy định tại Khoản 3 của Điều này; hoàn thiện
dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia sau khi tổng hợp các ý kiến góp ý
trong hội thảo.
Điều 12. Lập hồ sơ đề nghị thẩm
định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
Ngay sau khi hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng
nghề quốc gia theo Khoản 4 Điều 11 của Thông tư này, tổ chức
giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề tiến hành lập hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia (sau đây được viết tắt là hồ sơ đề nghị thẩm định).
Hồ sơ gồm có các tài liệu sau đây:
1. Một (01) bản báo cáo về quá trình tiến hành thực
hiện việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Mẫu đề cương báo cáo theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Một (01) bản dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia đã được biên soạn và hoàn thiện theo quy định tại Điều 11 của
Thông tư này có kèm theo bản mềm;
3. Các sản phẩm trung gian được sử dụng trong việc
dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia gồm có:
a) Bảng tổng hợp các vị trí việc làm phổ biến của
nghề theo Khoản 5 Điều 8;
b) Các phiếu phân tích công việc, sơ đồ các vị trí
việc làm của nghề đã được lập, hoàn thiện theo Điều 9 của Thông
tư này;
c) Tiêu chuẩn và các tài liệu có liên quan đến việc
sử dụng tiêu chuẩn do nước ngoài chuyển giao (đối với trường hợp sử dụng tiêu
chuẩn do nước ngoài chuyển giao để chỉnh sửa, biên soạn thành dự thảo tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia).
Chương III
TỔ CHỨC VIỆC THẨM ĐỊNH
VÀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Điều 13. Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị thẩm định dự thảo tiêu chuẩn
1. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định do tổ
chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề lập theo quy định tại Điều
12 của Thông tư này, Cơ quan chủ trì có văn bản và gửi một (01) bộ hồ sơ đó
đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội qua đường bưu điện hoặc trực tiếp.
2. Chậm nhất sau 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị thẩm định theo quy định tại Khoản 1 của Điều
này, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các công việc sau đây:
a) Đăng tải dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia có trong hồ sơ đề nghị thẩm định trên trang thông tin điện tử của Bộ trong
thời gian 30 ngày làm việc để lấy ý kiến góp ý của các cá nhân và các cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp trong toàn quốc;
b) Có văn bản gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ có liên quan, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Hội Nông
dân Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam hoặc Liên minh Hợp tác
xã Việt Nam, hội nghề nghiệp ở trung ương có liên quan cho ý kiến góp ý bằng
văn bản đối với bản dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia có trong hồ sơ đề
nghị thẩm định đã nhận được.
Điều 14. Thành lập Hội đồng thẩm
định
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản và hồ sơ đề nghị thẩm định do Cơ quan chủ trì gửi đến theo quy định
tại Khoản 1 Điều 13 của Thông tư này, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội thành lập Hội đồng thẩm định để giúp Bộ trưởng trong việc thẩm định
hồ sơ đề nghị thẩm định đã nhận được.
2. Số lượng thành viên, thành phần và cơ cấu của Hội
đồng thẩm định như sau:
a) Số lượng thành viên Hội đồng là số lẻ và có từ
07 (bảy) đến 11 thành viên;
b) Thành phần tham gia Hội đồng có đại diện của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên
quan và doanh nghiệp có sử dụng lao động làm nghề đó bao gồm: công đoàn ngành
hoặc nghiệp đoàn nghề; hội nghề nghiệp; một số doanh nghiệp. Trong đó đại diện
cho doanh nghiệp phải chiếm ít nhất là 1/3 (một phần ba) thành phần tham gia Hội
đồng. Những người đại diện cho các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp phải là những
chuyên gia trong nghề nhưng không tham gia vào thành phần của tổ chức giúp việc
xây dựng tiêu chuẩn nghề hoặc tham gia liên kết, hợp tác trong việc xây dựng
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề đó và được cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đó giới thiệu cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lựa chọn;
c) Cơ cấu của Hội đồng gồm có: chủ tịch; thư ký và
các thành viên khác. Trong đó Thư ký Hội đồng là đại diện của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Hội đồng là người có uy tín, kinh nghiệm và
năng lực trong việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia do Hội đồng bầu
chọn trong số thành viên Hội đồng.
3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định:
a) Hội đồng thẩm định làm việc dưới sự điều hành của
Chủ tịch Hội đồng; các phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 (hai phần
ba) số thành viên Hội đồng tham dự và có mời đại diện của Cơ quan chủ trì và tổ
chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề tham dự;
b) Các phiên họp của Hội đồng phải được ghi biên bản
do Thư ký Hội đồng ghi, biên bản họp Hội đồng phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng
và của Thư ký Hội đồng;
c) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, từng thành viên Hội đồng phải chuẩn bị ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn
bản về nội dung của các tài liệu có trong hồ sơ đề nghị thẩm định đã nhận được
và phát biểu tại phiên họp của Hội đồng để các thành viên Hội đồng tham dự
phiên họp phát biểu thảo luận, phân tích, đánh giá công khai; đại diện của Cơ
quan chủ trì và tổ chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề được mời tham dự
phiên họp có trách nhiệm giải trình ý kiến của thành viên Hội đồng nếu được yêu
cầu; Chủ tịch Hội đồng tổng hợp và kết luận theo ý kiến của đa số thành viên Hội
đồng tham dự phiên họp.
d) Hội đồng thực hiện đánh giá chất lượng bản dự thảo
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia có trong hồ sơ đề nghị thẩm định đã nhận được
thông qua việc bỏ phiếu kín của các thành viên Hội đồng. Phiếu đánh giá chất lượng
bản dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia theo mẫu tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Nội dung và thời hạn
thẩm định
1. Việc thẩm định tập trung vào một số nội dung sau
đây:
a) Thẩm định sự tuân thủ quy định tại các điều 7, 8, 9, 10 và 11 của Thông tư này
trong quá trình tiến hành việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
b) Thẩm định về nội dung và sự phù hợp của bản dự
thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia có trong hồ sơ đề nghị thẩm định đã nhận
được so với định dạng cấu trúc quy định tại Điều 6 của Thông tư
này;
c) Thẩm định về chất lượng của bản dự thảo tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia có trong hồ sơ đề nghị thẩm định đã nhận được theo các
tiêu chí trong phiếu đánh giá tại Phụ lục số 06
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời hạn thẩm định:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi kết
thúc thời gian đăng tải dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia trên trang
thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Thông tư này, Hội đồng thẩm định phải
tiến hành thực hiện công việc thẩm định theo nội dung quy định tại Khoản 1 của Điều
này.
Điều 16. Trình tự thẩm định
1. Chậm nhất sau 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Hội
đồng thẩm định được thành lập, Thư ký Hội đồng phải gửi bản dự thảo tiêu chuẩn
nghề kỹ năng nghề quốc gia có trong hồ sơ đề nghị thẩm định đã nhận được cho
các thành viên Hội đồng thẩm định để nghiên cứu, chuẩn bị ý kiến nhận xét của
cá nhân.
2. Trước ngày Hội đồng thẩm định tiến hành thực hiện
công việc thẩm định theo những nội dung quy định tại Khoản 1 Điều
15 của Thông tư này ít nhất là 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội gửi bản tổng hợp các ý kiến góp ý đối với bản dự thảo tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia đã được gửi cho các cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 và đã được đăng tải trên trang thông
tin điện tử của Bộ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của
Thông tư này cho Hội đồng thẩm định và tổ chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn
nghề để nghiên cứu, xem xét.
3. Hội đồng thẩm định thực hiện việc thẩm định theo
nguyên tắc làm việc được quy định tại Khoản 3 Điều 14 và tập
trung vào một số nội dung được quy định tại Khoản 1 Điều 15 của
Thông tư này.
4. Ngay sau khi kết thúc việc thẩm định, Chủ tịch Hội
đồng phải báo cáo kết quả thẩm định bằng văn bản về ý kiến chính thức của Hội đồng
thẩm định đối với bản dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia có trong hồ sơ đề
nghị thẩm định và kèm theo biên bản các phiên họp của Hội đồng, các ý kiến nhận
xét, đánh giá bằng văn bản của từng thành viên Hội đồng về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội; đồng thời gửi cho tổ chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề
nghiên cứu, xem xét văn bản về ý kiến chính thức của Hội đồng đối với bản dự thảo
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia có trong hồ sơ đề nghị thẩm định kèm theo các
ý kiến ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản của từng thành viên Hội đồng.
5. Chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được các văn bản do Chủ tịch Hội đồng gửi theo quy định tại Khoản 4 của Điều
này, tổ chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề có báo cáo về việc xem xét tiếp
thu các ý kiến đã nhận được và hoàn thiện lại bản dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng
nghề quốc gia gửi cho Hội đồng thẩm định. Trường hợp sau khi xem xét mà có những
vấn đề không tiếp thu hoặc cần phải làm rõ thì tổ chức giúp việc xây dựng tiêu
chuẩn nghề trực tiếp làm việc với Hội đồng thẩm định để hai bên đi đến thống nhất
các vấn đề đó trước khi hoàn thiện lại bản dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia gửi cho Hội đồng thẩm định.
6. Ngay sau khi nhận được bản dự thảo tiêu chuẩn kỹ
năng nghề quốc gia do tổ chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề hoàn thiện lại
theo quy định tại Khoản 5 của Điều này, Hội đồng thẩm định tổ chức phiên họp hội
đồng để rà soát lại bản dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đó trước khi Chủ
tịch Hội đồng gửi trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 17. Công bố tiêu chuẩn kỹ
năng nghề quốc gia
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được bản tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia do Chủ tịch Hội đồng gửi trình theo
quy định tại Khoản 6 Điều 16 của Thông tư này, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội có văn bản công bố và đăng tải bản tiêu chuẩn kỹ năng
nghề quốc gia đó trên trang thông tin điện tử của Bộ đồng thời gửi cho Cơ quan
chủ trì để theo dõi và phối hợp trong quản lý việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh,
sửa đổi các nội dung trong tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đó cho phù hợp với
những thay đổi trong thực tiễn của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Thống nhất quản lý việc tổ chức xây dựng, thẩm định,
công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho các nghề và việc cập nhật, bổ
sung, điều chỉnh, sửa đổi các tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã được công bố.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc xây dựng
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của từng nghề thuộc lĩnh vực quản lý của các Bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định tại Thông tư này.
3. Hướng dẫn và phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc sửa đổi, bổ sung các nội dung trong các
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và điều chỉnh về định dạng cấu trúc của tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành để đảm bảo phù hợp với các quy định tại Thông tư này.
4. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các điều 13, 14, 16 và 17 của Thông tư này.
Điều 19. Trách nhiệm của Bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông
tư này của các tổ chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề cho các nghề thuộc
lĩnh vực quản lý.
2. Đề xuất cập nhật, bổ sung, điều chỉnh, sửa đổi
các tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã công bố nhằm phù hợp với thay đổi của
hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu hội nhập khu vực, thế giới.
3. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ đến Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội về việc xây dựng mới và cập nhật, bổ sung, điều chỉnh,
sửa đổi tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của các nghề thuộc lĩnh vực quản lý.
4. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 7 và Khoản 1 Điều 13, Khoản
2 Điều 20 của Thông tư này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của các nghề đã
được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị áp dụng.
2. Trong thời hạn tối đa là 03 (ba) năm kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành, Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đã
ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của từng nghề thuộc lĩnh vực quản lý
phải tiến hành sửa đổi, bổ sung các nội dung trong các tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia và điều chỉnh về định dạng cấu trúc theo quy định tại Thông tư này và
gửi Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội để tổ chức việc thẩm định và công bố.
Điều 21. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2016.
Điều 22. Trách nhiệm thi hành
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Chánh Thanh tra Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan có liên
quan tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra các tổ chức giúp việc xây dựng
tiêu chuẩn nghề cho các nghề thuộc lĩnh vực quản lý của các Bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện và chấp hành các quy định tại Thông
tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH; Website Bộ;
- Lưu: VT, TCDN (20 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Văn Tí
|
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Mẫu định dạng cấu
trúc của tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
TIÊU CHUẨN KỸ
NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
(font chữ:
Times New Roman, in hoa, cỡ chữ: 22, Bold)
TÊN NGHỀ:
………………………………………………………..
(font chữ:
Times New Roman, in hoa, cỡ chữ: 14, Bold)
Năm 20....
(font chữ:
Times New Roman, in thường, cỡ chữ: 14, Bold, Italic)
|
GIỚI THIỆU
(font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ: 18, Bold)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(font chữ: Times
New Roman, in thường, cỡ chữ: 14)
MÔ TẢ NGHỀ
(font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ: 18, Bold)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ: 14, Bold)
DANH MỤC CÁC ĐƠN
VỊ NĂNG LỰC CỦA NGHỀ
(font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ: 18, Bold)
TT
|
Mã số
|
Tên đơn vị năng
lực
|
|
Các năng lực cơ
bản
|
1
|
CB01
|
|
2
|
CB02
|
|
….
|
….
|
|
|
Các năng lực
chung
|
1
|
CC01
|
|
2
|
CC02
|
|
….
|
….
|
|
|
Các năng lực
chuyên môn
|
1
|
CM01
|
|
2
|
CM02
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
(font chữ: Times
New Roman, in thường, cỡ chữ: 14)
CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC
THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ: 16, Bold)
TÊN VỊ TRÍ VIỆC
LÀM:……………………………………………………
BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ
NĂNG NGHỀ:………………………………………
(font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ: 12, Bold)
TT
|
Mã số
|
Tên đơn vị năng
lực
|
|
Các năng lực cơ
bản
|
1
|
CB...
|
|
2
|
CB...
|
|
….
|
….
|
|
….
|
CB...
|
|
|
Các năng lực
chung
|
1
|
CC...
|
|
2
|
CC...
|
|
….
|
….
|
|
….
|
CC...
|
|
|
Các năng lực
chuyên môn
|
1
|
CM...
|
|
2
|
CM...
|
|
….
|
...
|
|
….
|
CM...
|
|
(font chữ: Times
New Roman, in thường, cỡ chữ: 14)
CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC
(font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ: 18, Bold)
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC:
..............................................................................................
MÃ SỐ:.........................................................................................................................
(font chữ: Times
New Roman, in thường, cỡ chữ: 14, Bold)
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
(font chữ: Times New Roman, in hoa, cỡ chữ: 14,
Bold)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ: 14)
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
(font chữ: Times New Roman, in hoa, cỡ chữ 14,
Bold)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
(font chữ: Times
New Roman, in thường, cỡ chữ: 14)
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
(font chữ: Times New Roman, in hoa, cỡ chữ: 14,
Bold)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(font chữ: Times
New Roman, in thường, cỡ chữ: 14)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
(font chữ: Times New Roman, in hoa, cỡ chữ: 14,
Bold)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(font chữ: Times
New Roman, in thường, cỡ chữ: 14)
PHỤ LỤC 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM PHỔ BIẾN CỦA NGHỀ
TT
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
CÁC CÔNG VIỆC CẦN
PHẢI THỰC HIỆN
|
1
|
(Tên gọi/chức
danh)
|
(Tên công việc)
|
(Tên công việc)
|
...
|
(Tên công việc )
|
2
|
(Tên gọi/chức
danh)
|
(Tên công việc)
|
(Tên công việc)
|
...
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
(Tên gọi/chức
danh)
|
(Tên công việc)
|
(Tên công việc)
|
...
|
(Tên công việc)
|
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Tên công việc:…………………………………………………………………………..
1. Mô tả quá trình thực hiện công việc:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Điều kiện thực hiện công việc (dụng cụ và trang
thiết bị,...):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Kiến thức cần có để thực hiện công việc:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Kỹ năng và thái độ khi thực hiện công việc:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
PHỤ LỤC 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
SƠ ĐỒ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA NGHỀ
Tên nghề:
……………………………………………………………………
BẬC TRÌNH ĐỘ
|
CÁC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
|
Bậc 1
|
(Tên vị trí việc làm)
|
(Tên vị trí việc làm)
|
(Tên vị trí việc làm)
|
….
|
Bậc 2
|
(Tên vị trí việc làm)
|
(Tên vị trí việc làm)
|
(Tên vị trí việc làm)
|
….
|
Bậc 3
|
(Tên vị trí việc làm)
|
(Tên vị trí việc làm)
|
(Tên vị trí việc làm)
|
….
|
Bậc 4
|
(Tên vị trí việc làm)
|
(Tên vị trí việc làm)
|
(Tên vị trí việc làm)
|
….
|
Bậc 5
|
(Tên vị trí việc làm)
|
(Tên vị trí việc làm)
|
(Tên vị trí việc làm)
|
….
|
PHỤ LỤC 05
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Mẫu đề cương báo
cáo
QUÁ TRÌNH TIẾN HÀNH THỰC HIỆN VIỆC XÂY DỰNG
TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
I. TÌNH HÌNH THÀNH LẬP (LỰA CHỌN) TỔ CHỨC GIÚP
VIỆC XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN NGHỀ
- Quyết định thành lập hoặc lựa chọn tổ chức giúp
việc xây dựng tiêu chuẩn nghề.
- Danh sách các thành viên tham gia xây dựng tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và thông tin về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công
tác liên quan đến nghề được xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia (đối với
trường hợp thành lập tổ chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề) hoặc tóm lược
vai trò, chức năng và các minh chứng về năng lực, kinh nghiệm (đối với trường hợp
lựa chọn tổ chức giúp việc xây dựng tiêu chuẩn nghề).
II. THỰC HIỆN PHÂN TÍCH NGHỀ
1. Tổ chức thu thập tài liệu
- Các tài liệu và các tiêu chuẩn của nghề thu thập
được.
2. Thực hiện điều tra khảo sát nghề
- Danh sách các doanh nghiệp được lựa chọn để điều tra,
khảo sát nghề.
- Các mẫu phiếu điều tra.
- Kết quả việc điều tra khảo sát nghề (số lượng từng
mẫu phiếu điều tra thu nhận được từ các doanh nghiệp).
3. Phân tích kết quả điều tra khảo sát nghề
- Xác định các vị trí việc làm phổ biến của nghề và
các công việc cần phải thực hiện của từng vị trí việc làm.
III. THỰC HIỆN PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
1. Quá trình và kết quả phân tích công việc
2. Việc tham khảo tài liệu, lấy ý kiến các
chuyên gia để hoàn chỉnh phiếu phân tích công việc
- Kết quả điều chỉnh nội dung các phiếu phân tích
công việc trên cơ sở tham khảo các tài liệu, tiêu chuẩn thu thập được (nếu có).
- Danh sách các chuyên gia lấy ý kiến.
- Ý kiến của các chuyên gia và việc tiếp thu để
hoàn chỉnh các phiếu phân tích công việc.
3. Tổ chức hội thảo để hoàn thiện các phiếu phân
tích công việc
- Thành phần tham dự.
- Tổng hợp các ý kiến góp ý các phiếu phân tích
công việc.
- Kết quả việc hoàn thiện các phiếu phân tích công
việc sau hội thảo.
4. Lập sơ đồ các vị trí việc làm của nghề
- Kết quả việc lập sơ đồ các vị trí việc làm của
nghề.
- Kết quả điều chỉnh nội dung sơ đồ các vị trí việc
làm trên cơ sở tham khảo các tài liệu, tiêu chuẩn thu thập được (nếu có).
- Danh sách các chuyên gia lấy ý kiến và ý kiến các
chuyên gia cho sơ đồ các vị trí việc làm của nghề.
- Tổng hợp các ý kiến góp ý của chuyên gia.
- Kết quả việc hoàn thiện sơ đồ các vị trí việc làm
của nghề trên cơ sở các ý kiến của chuyên gia.
IV. XÁC ĐỊNH DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC
1. Danh mục các đơn vị năng lực của nghề và các
vị trí việc làm
2. Tổ chức lấy ý kiến để hoàn chỉnh danh mục các
đơn vị năng lực
- Danh sách các chuyên gia lấy ý kiến.
- Ý kiến của các chuyên gia và việc tiếp thu để
hoàn chỉnh danh mục các đơn vị năng lực.
V. BIÊN SOẠN TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
1. Kết quả dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia
2. Tổ chức lấy ý kiến để hoàn chỉnh dự thảo tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Danh sách các chuyên gia lấy ý kiến.
- Ý kiến của các chuyên gia.
- Tổng hợp các ý kiến góp ý của chuyên gia.
- Kết quả hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia trên cơ sở ý kiến của các chuyên gia.
3. Tiến hành hội thảo để hoàn thiện dự thảo tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Thành phần tham dự và các ý kiến góp ý cho dự thảo
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
- Tổng hợp các ý kiến góp ý.
- Kết quả hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia.
VI. CÁC TÀI LIỆU, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THAM CHIẾU
TRONG DỰ THẢO TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
- Liệt kê các tài liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật tham
chiếu trong dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
PHỤ LỤC 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Mẫu phiếu đánh
giá chất lượng
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
1. Họ tên người đánh giá: ..........................................................................................
2. Chức vụ/chức danh: ..............................................................................................
3. Đơn vị công tác: ....................................................................................................
Đánh giá theo các tiêu chí:
STT
|
Các tiêu chí
đánh giá
|
Mức độ đánh giá
|
Những nội dung
cần chỉnh sửa và bổ sung
|
Đạt yêu cầu
|
Đạt yêu cầu
nhưng phải chỉnh sửa
|
Không đạt yêu cầu
|
1
|
Mô tả nghề
|
|
|
|
|
1.1
|
Trong phần mô tả nghề, nêu được một cách khái
quát, ngắn gọn, phù hợp với hoạt động thực tế của nghề về: phạm vi và các hoạt
động chính; các vị trí việc làm phổ biến của nghề trong các bối cảnh làm việc.
|
|
|
|
|
2
|
Danh mục các đơn vị năng lực:
|
|
|
|
|
2.1
|
*Xác định đầy đủ các đơn vị năng lực để thực hiện
tất cả các công việc của nghề.
|
|
|
|
|
2.2
|
*Xác định đầy đủ các đơn vị năng lực cho các vị
trí việc làm.
|
|
|
|
|
3
|
Các đơn vị năng lực
|
|
|
|
|
3.1
|
Các thành phần của đơn vị năng lực logic, đầy đủ và
phù hợp với thực tế.
|
|
|
|
|
3.2
|
*Các tiêu chí thực hiện được ghi rõ ràng, đầy đủ
và phù hợp với thực tế.
|
|
|
|
|
3.3
|
*Các kỹ năng quan trọng và kiến thức thiết yếu đủ
để đạt được tiêu chí thực hiện công việc đã đề ra
|
|
|
|
|
3.4
|
Điều kiện thực hiện được ghi rõ ràng, đầy đủ và
phù hợp thực tế.
|
|
|
|
|
3.5
|
*Các tiêu chí đánh giá được ghi rõ ràng, đầy đủ
và phù hợp với phạm vi, các điều kiện thực hiện và đủ để đánh giá tiêu chuẩn
thực hiện đơn vị năng lực.
|
|
|
|
|
3.6
|
*Hướng dẫn về phương pháp, cách thức đánh giá rõ
ràng, phù hợp với bối cảnh thực tế.
|
|
|
|
|
4. Đánh giá chung:......................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Ngày …. tháng
…. năm 20….
Người đánh giá
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các tiêu chí có đánh dấu * có ý nghĩa rất quan
trọng đối với chất lượng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
2. Các mức độ đánh giá chung:
• Đạt yêu cầu: Không phải sửa chữa gì hoặc chỉ cần
sửa chữa vài lỗi nhỏ về biên tập;
• Đạt yêu cầu nhưng phải chỉnh sửa: Phải sửa chữa một
số lỗi về cả nội dung chuyên môn và biên tập, sau đó trình chủ tịch, phó chủ tịch
và thư ký hội đồng xem xét, nếu thông qua thì đạt yêu cầu;
• Không đạt yêu cầu: Có nhiều lỗi về cả nội dung
chuyên môn và biên tập, phải biên soạn lại để trình Hội đồng thẩm định lần thứ
hai./.