Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 15/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng
Số hiệu:
15/2019/TT-BXD
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Xây dựng
Người ký:
Bùi Phạm Khánh
Ngày ban hành:
26/12/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 15 /2019/TT-BXD
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định s ố 8 1 /20 1 7/NĐ-CP ngày 17 tháng
07 năm 2017 của Ch í nh phủ quy định
chức n ă ng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ c ấ u tổ chức của Bộ
Xâ y dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/20 1 9/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm
2019 của Chính phủ về qu ả n lý chi ph í đầu tư xây dự n g;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế
xây d ự ng;
Bộ trưởng Bộ Xâ y dựng ban hành
Thông tư hướng d ẫ n xác định đơn
giá nhân công xây d ự ng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định đơn giá
nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng) để
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm: sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng
mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá xây dựng công trình,
giá hợp đồng xây dựng, chỉ s ố giá xây dựng, dự toán các công tác tư vấn xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước, v ố n nhà nước
ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp
dụng các quy định của Thông tư này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài
chính đ ối với Nhà nước
của các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 3. Nguyên tắc xác
định và điều chỉnh đơn giá nhân công
1. Đơn giá nhân công xây dựng xác định
theo hướng d ẫ n tại Thông tư
này đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp
bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình, điều kiện
làm việc của công nhân xây dựng; đặc điểm, tính chất công việc; phù hợp với nội
dung, tính chất công việc, chức danh và trình độ, chất lượng nhân công tư vấn
xây dựng.
b) Phù hợp với mặt b ằ ng giá nhân công xây dựng
(đã bao gồm các yếu t ố bù đắp lương
do điều kiện sinh hoạt)
trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối
thi ể u vùng do Chính
phủ quy định.
c) Đáp ứng yêu cầu chi trả một s ố khoản
chi phí thuộc trách nhiệm của người lao đ ộng ph ả i tr ả theo quy định (bảo hiểm x ã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
d) Đơn giá nhân công xây dựng được xác định
với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.
2. Đ ơn giá nhân công xây dựng được điều chỉnh khi mặt
b ằ ng giá nhân
công xây dựng trên thị trường có sự biến động.
Điều 4. Nội dung đơn
giá nhân công xây dựng
1. Đơn gi á ngày công của nhân công xây dựng là đơn
giá ngày công của công nhân trực tiếp s ả n xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và
thiết bị thi công, k ỹ sư khảo sát;
thuyền trư ở ng, thuyền phó,
thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy th ủ , thợ máy, kỹ thuật viên; nghệ nhân, thợ lặn
làm việc trong điều kiện bình thường.
2. Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng
là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nướ c, bao gồm kỹ sư cao cấp,
ch ủ nhiệm dự án; k ỹ sư chính, chủ nhiệm bộ
môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình đ ộ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề; trong đ ó, đã bao gồm đầy đủ các khoản lương, phụ cấp
lương, các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động phải nộp theo
quy định (bảo hiểm x ã hội, bảo hiểm
y t ế , b ả o hiểm thất nghiệp,
kinh phí công đoàn).
3. Đơn giá nhân công xây dựng của công
tác c á biệt là đơn gi á của nhân công xây dựng
làm việc trong điều kiện nguy hiểm, độc hại (công trình thi công đèo dốc cao,
công trình hầm; công tr ì nh thi công
ngoài bi ể n đảo và một số
công trình có tính chất cá biệt khác).
4. Đơn giá nhân công xây dựng được khảo
sát, xác định và công bố theo 10 nhóm công tác xây dựng tại Phụ lục số 2 của Thông tư này. Riêng nhóm nhân công xây
dựng th ứ 11 là nhóm
công tác xây dựng cá biệt, việc khảo sát và công bố đơn giá nhân công xây dựng
của nhóm này phụ thuộc vào đặc thù riêng của từng địa phương.
5. Đơn gi á nhân công tư vấn xây dựng được khảo
sát, xác định và công bố theo 04 nhóm công việc tư vấn xây dựng công bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
Điều 5. Phương pháp xác
định đơn giá nhân công xây dựng
1. Đơn giá nhân công xây dựng được khảo
sát từ các nguồn thông tin như sau:
a) Xác định từ kết quả khảo sát trực tiếp
tại công trình trong khu vực công bố.
b) Thống kê s ố liệu từ hồ s ơ quyết toán hoàn thành
hoặc số liệu kết quả trúng thầu của công trình tương tự tại khu vực công b ố có điều chỉnh theo chỉ
s ố giá nhân công xây
dựng về thời điểm xác định.
c) Xác định từ kết quả khảo sát chuyên
gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực thi
công xây dựng.
d) Kết hợp các kết quả điều tra, thống
kê nêu trên.
2. Đơn giá nhân công xây dựng của một
nhân công trong nhóm các công tác xây dựng được tính bằng trung bình số học đơn
giá nhân công thu thập, tổng hợp từ các mẫu phiếu khảo sát, xác định theo công
thức sau:
Trong đó:
- :
đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm công tác xây dựng thứ j
tại bảng phân nhóm công tác xây dựng Phụ lục số 2 của
Thông tư này ( đ ồng/ngày công);
- : đơn giá nhân công
thực hiện công tác xây dựng thứ i trong nhóm công tác xây dựng thứ j công bố tại
Phụ lục số 2 của Thông tư, đơn giá nhân công thực
hiện công tác xây dựng thứ i được xác định bằ ng điều tra, khảo sát theo hướng d ẫ n tại Phụ lục số 1 của Thông tư (đồng/ngày công);
- m: s ố lượng đơn giá nhân công xây dựng được tổng
hợp trong nhóm.
3. Chi tiết phương pháp xác định đơn giá
nhân công xây dựng quy định tại Phụ lục số 1 của Thông
tư này.
4. Đơn giá nhân công xây dựng được thu
thập, tổng hợp theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục số
7 , 8 , 9 , 10 của Thông tư này.
Điều 6. Phương pháp xác
định đơn giá nhân công tư vấn xây dựng
1. Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được
khảo sát, xác định và công bố cho 04 nhóm tư vấn xây dựng công bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
2. Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được
khảo sát theo chức danh, trình độ chuyên môn của chuyên gia tư vấn tại các đơn
vị có hoạt động tư vấn xây dựng.
3. Đơn giá nhân công của một tư vấn
trong nhóm chuyên gia tư vấn xây dựng được tính bằng trung bình s ố học đơn giá nhân công
của các tư vấn xây dựng trong nhóm, cụ thể theo công thức sau:
Trong đó:
- : đơn
giá nhân công của một tư vấn trong nhóm chuyên gia tư vấn thứ k tại b ả ng phân nhóm trình độ
tư vấn xây dựng Phụ lục số 3 của Thông tư này (đồng/ngày
công).
- :
đơn giá nhân công tư vấn thực hiện công việc thứ l trong nhóm công tác xây dựng thứ k công
bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư, đơn giá nhân
công tư vấn thực hiện công việc thứ l được xác định b ằ ng điều tra, khảo sát theo hướng dẫn tại
Phụ lục số 1 của Thông tư (đồng/ngày công);
- n: số lượng đơn giá nhân công tư vấn
xây dựng đ ược tổng hợp
trong nhóm.
4. Chi tiết phươn g pháp xác định đơn giá
nhân công tư vấn xây dựng quy định tại Phụ lục số 1
của Thông tư này.
5. Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được
thu thập, tổng hợp và công bố theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 12 và 13 của Thông
tư này.
Điều 7. Quản lý đơn giá
nhân công xây dựng
1. Bộ Xây dựng công bố khung đơn giá
nhân công xây dựng của 03 loại nhân công xây dựng theo 04 vùng tại Phụ lục số 4 và khung đơn giá nhân công của 04 nhóm tư
vấn xây dựng theo 4 vùng tại Phụ lục số 5 của Thông
tư này.
2. UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát hoặc thuê tư vấn có
đủ điều kiện năng lực khảo sát, thu thập thông tin, xác định đơn giá nhân công
xây dựng phù hợp khung đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng công bố làm cơ
sở công bố hoặc ủy quyền công bố đơn giá nhân công xây dựng định kỳ hàng tháng,
hoặc quý làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn và gửi kết
quả công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi quản lý.
3. Đ ố i với các công tác xây dựng thuộc nhóm công tác
cá biệt; các công tác xây dựng chưa có trong danh mục đã công bố hoặc các công
tác xây dựng đ ã có trong danh mục
nhưng đơn giá nhân công xây dựng theo công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương không phù hợp với loại, điều kiện thi công của
công trình th ì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
được tổ chức khảo sát, công b ố bổ sung, điều chỉnh áp dụng để lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng cho công trình xây dựng trên địa bàn.
4. Kinh phí cho việc khảo sát, thu thập
thông tin, xác định và thông báo đơn giá nhân công xây dựng được bố trí từ nguồn
ngân sách chi thường xuyên của t ỉ nh, thành phố trực thuộc trung ương. Riêng chi
phí tổ chức khảo sát kiểm chứng đơn giá nhân công xây dựng của chủ đầu tư xác định
bằng cách lập dự toán và được tính vào chi phí tư vấn khác trong chi phí đầu tư
xây dựng của công trình.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng hướng dẫn, thanh tra, kiểm
tra việc xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng của các địa phương theo
quy định tại Khoản 4 Điều 32 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14/8/2019 của Chính ph ủ về qu ả n lý chi phí đ ầu tư xây dựng.
2. Ủ y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương công b ố hoặc ủy quyền
cho Sở Xây dựng công bố đơn giá nhân công xây dựng và đơn giá nhân công tư vấn
xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11 của Thông
tư này.
3. Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, nhà thầu
tư vấn xây dựng hoạt động trên địa bàn của tỉnh, thành phố có trách nhiệm,
nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về đơn giá nhân công xây dựng
trong hồ sơ công trình cho cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương tổng hợp,
xác định, công bố đơn giá nhân công xây dựng.
Điều 9. Xử lý chuyển tiếp
1. Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán
xây dựng công trình đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư
này và chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì người quyết định đầu tư quyết định việc
điều ch ỉ nh đ ơn giá nhân công xây dựng
trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng làm cơ sở xác định giá gói thầu theo
đơn giá nhân công xây dựng do UBND cấp t ỉ nh, thành phố công bố trên cơ s ở đả m bảo tiến độ và hiệu
quả thực hiện dự án.
2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng
trước thời điểm có hiệu lực của
Thông tư thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đ ã ký kết.
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1 5/02/2020 và thay thế
Thông tư s ố 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về
hướng d ẫ n xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
T hủ tướng, các
PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; c ơ quan thuộc Ch í nh p hủ ;
- HĐND, UBND các t ỉ nh, TP trực
thuộc TW;
- V ă n phòng TW Đảng
và các ban của Đ ả ng;
- Văn phòng Q uốc hội;
- V ă n phòng Chính
phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- T òa án Nhân d â n tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- C ơ quan TW của
các đ oàn thể;
- Cục kiểm tra vă n b ả n - Bộ Tư pháp;
- H ội đồng d â n tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Các Tổng công ty nhà nư ớc;
- S ở Xâ y dựng các t ỉ nh, thành ph ố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
- Lưu VP, PC , Viện KTXD, Cục
KTXD (G).
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
Phụ lục kèm theo Thông
tư số 15/2019 /TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng
PHỤ
LỤC SỐ 1
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
1. Nguy ê n tắc khảo sát,
thu thập đ ơ n giá nhân công
xây dựng:
a) Đơn giá nhân công xây dựng được khảo
sát, xác định và công bố theo nhóm nhân công xây dựng tại Phụ lục số 2 và nhóm
nhân công tư vấn xây dựng tại Phụ lục s ố 3 của Thông tư này.
b) Việc lựa chọn khu vực để khảo sát,
thu thập số liệu để xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng phải đảm bảo
đủ số lượng thông tin yêu cầu tối thiểu, đảm bảo đủ độ tin cậy và phản ánh được
mặt bằng giá thuê lao động tại khu vực cần công bố.
c) Các công trình, dự án được lựa chọn
khảo sát, thu thập thông tin đ ể xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng phải đảm bảo
tính phổ biến về loại công trình, điều kiện thi công, tiến độ thi công, công
nghệ thi công, trừ các công tác xây dựng thuộc nhóm công tác cá biệt. Chuyên
gia xây dựng được lựa chọn để phỏng vấn thu thập thông tin phải có kinh nghiệm
về lĩnh vực thi công xây dựng, sự am hiểu về thị trường nhân công xây dựng.
d) Đơn giá nhân công xây dựng phải phản
ánh đúng trình độ, kinh nghiệm, năng suất lao động, thời gian, điều kiện làm việc
của nhân công xây dựng.
e) Quá trình khảo sát, thu thập thông
tin phải tuân thủ trình tự, phương pháp và các bảng, biểu mẫu đ ã được quy định tại Thông
tư này. S ố liệu thu thập
được phải đả m bảo t ính pháp lý, có sự xác
nhận của các bên có liên quan.
f) Khu vực được lựa chọn để khảo sát và
công bố đơn giá nhân công xây dựng trong tỉnh là các khu vực có sự tương đồng về
điều kiện kinh tế - xã hội, phù hợp quy định phân vùng của Chính phủ.
g) S ố liệu điều tra, khảo sát, thống kê sử dụng đ ể xác định đơn giá nhân
công xây dựng phải được x ử lý, sàng lọc bằng
phương pháp hồi quy trước khi tính toán xác định đơn giá nhân công xây dựng.
2. Tổ chức điều tra, khảo sát:
Bước 1: Cơ quan chủ trì ra quyết
định thành lập tổ khảo sát;
Bư ớ c 2: Lập và phê duyệt
kế hoạch khảo sát bao gồm các nội dung như sau:
+ Thời gian bắt đầu và kết thúc công việc
khảo sát;
+ Các khu vực dự kiến công bố đơn giá
nhân công xây dựng;
+ Lưới khảo sát;
+ Danh mục các công trình đang thi công
xây dựng, đã thi công xây dựng hoàn thành trong 3 năm trên địa bàn được lựa chọn
khảo sát, các đ ố i tượng cần khảo
sát;
+ Danh mục các công việc cần khảo sát,
thu thập số liệu và kinh phí phục vụ khảo sát;
+ Tên đ ơ n vị tư vấn chuyên môn thực hiện công
tác khảo sát (nếu có).
Bư ớ c 2: Thông báo tới
các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, các đơn vị tư vấn, nhà thầu và các chuyên
gia trên địa bàn về kế hoạch thực hiện khảo sát.
Bước 3: Tiến hành khảo sát,
thu thập đơn giá nhân công xây dựng theo danh mục nhóm công tác xây dựng.
3. Điều tra, khảo sát xác định đơn giá
nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng:
3.1. Đối v ớ i đ ơ n giá nhân công
xây dựng:
- Một nhóm nhân công xây dựng cần thực
hiện điều tra, khảo sát tối thiểu đơn giá nhân công của 03 công tác xây dựng
trong nhóm theo tổ đội thực hiện công tác đó (bao gồm thợ chính và thợ phụ); mỗi
công tác xây dựng cần thực hiện điều tra tối thiểu tại 03 công trình hoặc kết hợp
các số liệu điều tra từ chuyên gia, số liệu thống kê từ hồ sơ quyết toán và kết
quả trúng thầu;
- Đơn giá nhân công xây dựng của m ỗ i công tác xây dựng thứ
i trong công thức 1.1 được điều tra bằng mẫu phiếu khảo sát tại Phụ lục số 7,
8, 9 và tổng hợp số liệu tính toán theo Phụ lục số 10 của Thông tư này.
3.2. Đối với đơn giá nhân công t ư vấn xây dựng:
- Một nhóm nhân công tư vấn xây dựng cần
điều tra, khảo sát tối thiểu 3 đơn vị tư vấn; mỗi đơn vị tư vấn điều tra tối
thiểu 3 chuyên gia tư vấn thực hiện các công tác thuộc danh mục các công tác tư
vấn xây dựng quy định tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
- Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng của
m ỗ i công việc tư
vấn thứ 1 trong công thức 1.2 được điều tra bằng mẫu phiếu khảo sát công bố tại
Phụ lục số 12 và tổng hợp số liệu tính toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 13 của
Thông tư này.
4. Hồ sơ xác định đơn
giá nhân công xây dựng do địa phương công bố bao gồm:
- Quyết định thành lập tổ khảo sát;
- K ế hoạch khảo sát;
- Thuyết minh khảo sát trong đ ó nêu rõ: Đặc điểm kinh
tế - xã hội của các khu vực công bố đơn giá nhân công xây dựng của tỉnh; số lượng,
loại công trình đ ang thực hiện
hoặc đ ã thực hiện trước
thời điểm khảo sát của từng khu vực; các phiếu khảo sát lập theo mẫu; các biểu
tổng hợp đơn giá nhân công xây dựng và đơn giá nhân công tư vấn xây dựng đủ
pháp lý theo quy định của Thông tư này;
- File phần mềm tính toán đơn giá nhân
công xây dựng và đơn giá nhân công tư vấn xây dựng.
5. Quy đổi đơn giá nhân công xây dựng
theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng theo công th ứ c sau:
: đơn g iá nhân công xây dựng thực hiện một công tác
xây dựng thứ i có hao phí định mức công bố trong hệ thống định mức dự toán xây
dựng công trình (đồng/công);
- :
đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm công tác xây dựng thứ j
được Ủy ban nhân dân tỉ nh, thành phố
trực thuộc Trung ương công bố (xác định theo công thức 1.1);
- : hệ
số cấp bậc bình quân của nhóm nhân công xây dựng thứ j, quy định tại Phụ lục số
6 của Thông tư này;
- : hệ số cấp
bậc của nhân công thực hiện công tác i có cấp bậc được công bố trong hệ thống định
mức dự toán xây dựng công trình.
6. Ví dụ tính toán:
Xác định đơn giá nhân công xây dựng của
công tác đ ào xúc đ ất ra b ã i thải, bãi tập kết mà
hiệu AB. 1 1200 cấp bậc thợ
3/7 trong định mức dự toán xây dựng công trình, biết đơn giá nhân công xây dựng
của nhóm 1 theo công bố của tỉnh là 180.000đ/ngày công, cấp bậc bình quân của
nh ó m 1 là 3,5/7:
ĐVT: đồng/ngày
công
TT
Cấp bậc nhân
công xây dựng
ĐGNCXD bình
quân nhóm I
ĐGNCXD bậc
3/7 của công tác đào đất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5) =
(4)*1,39/1,52
1
1/7
1
2
2/7
1,18
3
3/7
1,39
164.600
4
3,5/7
1,52
180.000
5
4/7
1,65
6
5/7
1,94
7
6/7
2,3
8
7/7
2,71
PHỤ
LỤC SỐ 2
DANH
MỤC NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
STT
NHÓM NHÂN
CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TÁC XÂY
DỰNG
I
NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
1
Nhóm 1
- Phát c â y, phá dỡ công trình,
tháo d ỡ kết c ấ u công trình,
bộ phận máy móc , thiết bị;
- Nhổ c ỏ , cắt t ỉ a c â y; trồng cây
c ả nh, hoa, cỏ;
- Bốc xếp, vận chuyển vật liệu;
- Đào, đắp xúc, san đ ấ t , cát, đá, ph ế thải;
- Đ ó ng gói vật liệu rời;
- Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ
công;
- Các công tác thủ công đơn gi ả n khác.
2
Nhóm 2
- Phục vụ công tác đ ổ bê tông, làm
móng;
- Sản xuất, lắp dựng ván khuôn, giàn
giáo, giáo an toàn, sàn đ ạo giá long môn;
- Làm cốt th é p, thép b ả n mã, thép
hình, th é p t ấ m
- Xây, kè đ á, bó v ỉ a nền đ ường;
- S ả n xuất l ắ p dựng v ì kèo gỗ, th é p, t ô n , kính;
- Làm trần cót ép , trần nhựa,
mái ngói, fi bro xi
măng...;
- Cắt mài đá , ống
thép, ống nhựa, tẩy rỉ thép, đ ánh vecni:
- Quét vôi ve, nhựa đ ường;
- Các công tác làm sạch bề mặt khác;
- Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ , larsen
(g ỗ , tr e , thép, b ê tông);
- Khoan, c ắ t bê tông;
- Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn , khoan tạo lỗ
và các công t ác phục vụ
công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt thành h ố khoan, hạ ố ng vách...;
- Nhân công làm cọc cát, giếng cát, cọc
xi m ă ng đất gia cố, gia
cố nền đ ất yếu.
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
3
Nhóm 3
- Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê
tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường, cách âm;
- Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, g ỗ ;
- Sản xuất, lắp dựng thang sắt, lan
can , vách ngăn, cửa
sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song s ắ t , cửa sắt , hoa sắt , cổng s ắ t; lam ch ắ n nắng;
- S ả n xuất và làm sàn g ỗ ;
- L à m trần thạch cao, trần nhôm, trần inox, trần
thép, đồng...;
- Lắp dựng khuôn, cửa thép, g ỗ , nhôm, kính,
inox, tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D-SG, tôn lượn sóng, trụ đỡ tôn lượn
sóng;
- Làm tiểu c ả nh, hồ nước
nhân tạo;
- Lắp đặ t đ iện, nước,
thông tin liên lạc, phòng cháy ch ữ a cháy; l ắ p cáp viễn thông thông tin;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
4
Nhóm 4
- S ả n xuất, lắp đ ặt các kết cấu, thiết
bị phục vụ giao thông, đ ường bộ, đ ường sắt, sân
bay, bến cảng;
- Hoàn thiện mặt đ ường, mặt cầu:
gắn ph ả n quang, l ắ p đặt giải
phân cách, sơn k ẻ đường bằng
sơn dẻo nhiệt ph ả n quang, làm
khe co giãn, lắp đ ặt gối cầu, c ắ t trám khe đường
lăn sân đỗ ;
- Phục vụ đổ rải nhựa đường, bê tông
nhựa ;
- Phục vụ đ ổ bê tông
móng, mố, trụ cầu;
- Nhân công quét đ ường nhựa,
làm mối nối ố ng;
- Kh ả o sát xây dựng;
- Thí nghiệm vật liệu;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc;
5
Nhóm 5
- Gia công, lắp dựng c ấ u kiện thép,
bê tông đ úc sẵn, lao d ầ m, dàn cầu
thép, khối hộp;
- Cốt thép h ầ m, vòm hầm;
- Cốt thép công trình thủy công, trụ
pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều áp;
- Hàn tay nghề cao, đ òi hỏi chứng
ch ỉ quốc tế;
- Kéo r ả i đ ường dây hạ
thế, trung th ế , lắp đ ặt trạm bi ế n áp;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
6
Nhóm 6
- L ắ p đ ặt neo cáp dự ứng lực; cáp cầu treo;
- L ắ p đ ặt máy, thiết bị dây chuyền công nghệ;
- Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuy ể n;
- Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt
thiết bị phân ly, l ắ p đặt đ ường ống công
nghệ;
- Gia công, l ắ p đặ t thiết bị
phi tiêu chuẩn;
- Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu;
- L ắ p đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt;
- Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén khí;
- L ắ p đặt thiết bị lọc bụi và ống khói, ống b ả o ôn;
- Lắp đặt thi ế t c â n, đ óng bao;
- Lắp đặt thiết bị bunke, b ì nh b ể ;
- L ắ p đặt turbin , máy phát đ iện, thiết bị
van;
- Lắp đặt thiết bị đ o lường và điều
khiển;
- Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức tạp
khác;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
7
Nhóm 7
Công tác sửa chữa máy móc thiết bị phục
vụ thi công, máy móc thiết bị lắp đặt công trình, máy móc thiết bị công nghệ...
8
Nhóm 8
Vận h à nh máy, thiết bị thi
công xây dựng;
9
Nhóm 9
Ô t ô vận tải thùng, ô t ô t ự đổ , ô t ô tưới nước, tải
trọng dưới 25T; c ầ n trục ô tô sức
nâng dưới 25T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 ch ỗ dùng trong
công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 t ấ n; máy nén thử đường ố ng công suất
170CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14.5m3 ; xe
bơm bê tông; máy phun nhựa đường; xe b ồ n 13m3 -14m3 ; xe nâng,
xe thang, đ ầu kéo <
200t.
10
Nhóm 10
Ô tô tự đổ , t ả i trọng từ 25T tr ở lên; ô tô đ ầu kéo t ừ 200CV tr ở lên; ô tô
chuy ể n trộn bê
tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ
25T trở lên; xe bồn 30 T ; ô tô vận t ả i thùng từ 25T
trở l ê n.
11
Nhóm 11
Các công tác cá biệt: thi công đ èo, dốc cao;
trụ tháp, thi c ô ng ngoài biển,
đả o; trong hầm
lò, than;
Các công tác cá biệt khác cùng tính chất
công việc và điều kiện thi công.
II
K Ỹ SƯ
Kỹ sư khảo sát, thí nghi ệ m
III
NGHỆ NHÂN
Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đ ồ đá mỹ nghệ;
Chế tác tượng, biểu tượng.
IV
V Ậ N HÀNH TÀ U , THUY Ề N
1
Thu yề n trưởng
2
Thuyền phó
3
Th ủ y thủ , th ợ máy , thợ điện, kỹ thuật viên
V
TH Ợ LẶN
PHỤ
LỤC SỐ 3
DANH
MỤC NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
STT
NHÓM NHÂN CÔNG TVXD
CÔNG VIỆC THUỘC
LĨNH VỰC TƯ VẤN XÂY DỰNG
1
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng
sơ đ ồ phát triển,
kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền kh ả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi, báo cáo đ ánh giá tác đ ộng môi trường;
- Kh ả o sát, thiết k ế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm , hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu c ầ u;
- Xác đ ịnh, thẩm tra tổng mức
đ ầu tư; phân
tích rủi ro và đ ánh giá hiệu
quả đ ầu tư của dự
án;
- Xác đ ịnh ch ỉ tiêu suất vốn
đ ầu tư, định mức
xây dựng , giá xây dựng
công trình, ch ỉ s ố giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác đ ịnh, thẩm tra dự toán
xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đ ầu tư xây dựng
công trình;
- Lập, thẩm tra hồ s ơ thanh toán, quyết
toán vốn đ ầu t ư xây dựng,
quy đ ổi vốn đ ầu tư công
trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đ ưa vào sử dụng.
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát;
kiểm đ ịnh xây dựng.
2
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng
sơ đồ phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đ ánh giá tác động môi trường;
- Thiết kế, lập dự toán;
- L ậ p hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời s ơ tuyển, hồ sơ
mời thầu, hồ s ơ yêu cầu;
- Xác đ ịnh, thẩm tra tổng mức
đầu tư; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu qu ả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định
mức xây dựng, giá xây dựng công trình, ch ỉ số giá xây dựng;
- Đ o bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi ph í đầu tư
xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng, quy đ ổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi
hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đ ưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế, giám sát,
kiểm định xây dựng.
3
Kỹ sư
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng
sơ đ ồ phát triển,
kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo nghiên cứu khả thi, b áo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Thiết kế, l ậ p dự toán;
- L ậ p hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời s ơ tuyển, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác đị nh, th ẩ m tra tổng mức
đầu tư; phân t ích rủi ro và
đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định ch ỉ tiêu suất vốn
đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, ch ỉ số giá xây dựng;
- Đ o bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt đ ộng xây dựng;
- Ki ể m soát chi phí đầu tư
xây dựng c ô ng trình;
- Lập, th ẩ m tra hồ sơ
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đ ổi vốn đầu tư
công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đ ưa vào sử dụng.
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát;
ki ể m định xây dựng
4
Tư vấn khác (k ỹ t huật viên,
trình đ ộ trung cấp,
cao đ ẳng, đào tạo
nghề)
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng
sơ đồ phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm , hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư;
phân tích rủi ro và đánh giá hiệu qu ả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định
mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ s ố giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn
thành được nghiệm thu bàn giao đ ưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát;
kiểm định xây dựng;
- Các công việc khác.
PHỤ
LỤC SỐ 4
KHUNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
ĐVT: đồng/ngày
STT
LOẠI NHÂN
CÔNG
VÙNG I
VÙNG II
VÙNG III
VÙNG IV
1
Công nhân xây d ựng , lái xe , vận hành máy
và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát xây dựng
213.000 ÷ 280.000
195.000 ÷ 260.000
180.000 ÷ 246.000
172.000 ÷ 237.000
2
Thuyền trưởng, thuyền phó, thợ điều khiển
tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật viên
348.000 ÷ 520.000
319.000 ÷ 477.000
296.000 ÷ 443.000
280.000 ÷ 422.000
3
Nghệ nhân, thợ lặn
590.000 ÷ 620.000
540.000 ÷ 568.000
504.000 ÷ 527.000
479.000 ÷ 502.000
Ghi ch ú : Đơn giá nhân
công xây dựng công bố tại bảng trên được công bố cho 04 vùng theo quy định của
Chính phủ về lương tối thiểu vùng. Trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh,
thành ph ố trực thuộc
Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp t ỉ nh quyết định phân chia khu vực công bố đơn giá
nhân công xây dựng đảm bảo nguyên t ắ c về phân khu vực công bố đơn giá nhân công xây
dựng trong t ỉ nh quy định tại
điểm f mục 1 Phụ lục s ố 01 của Thông
tư này.
PHỤ
LỤC SỐ 5
KHUNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
ĐVT: đồng/ngày
STT
Trình độ
VÙNG I
VÙNG II
VÙNG III
VÙNG IV
1
Kỹ sư cao cấp , chủ
nhiệm dự án
800.000 ÷ 1.500.000
710.000 ÷ 1.300.000
600.000 ÷ 1.160.000
560.000 ÷ 1000.000
2
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
600.000 ÷ 1.150.000
530.000 ÷ 1.000.000
460.000 ÷ 890.000
400.000 ÷ 800.000
3
Kỹ sư
400.000 ÷ 770.000
355.000 ÷ 680.000
310.000 ÷ 600.000
280.000 ÷ 540.000
4
Kỹ thuật viên tr ì nh độ trung cấp,
cao đẳng, đào tạo nghề
360.000 ÷ 580.000
320.000 ÷ 515.000
280.000 ÷ 450.000
251.000 ÷ 405.000
PHỤ
LỤC SỐ 6
BẢNG
HỆ SỐ CẤP BẬC ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
STT
Nhóm nghề
Cấp bậc bình quân
H i CB
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Công nhân xây dựng
3,5/7
1
1,18
1,39
1,65
1,94
2,30
2,71
2
Kỹ sư
4/8
1
1,13
1,26
1,40
1,53
1,66
1,79
1,93
3
Nghệ nhân
1,5/2
1
1,08
4
Lái xe
2/4
1
1,18
1,40
1,65
5
Thuyền trưởng, thuyền phó
1,5/2
1
1,05
6
Thủy thủ, thợ máy
2/4
1
1,13
1,3
1,47
7
Thợ điều khiển tàu sông
1,5/2
1
1,06
8
Thợ điều khiển tàu biển
1,5/2
1
1,04
9
Thợ lặn
2/4
1
1,10
1,24
1,39
PHỤ
LỤC SỐ 7
PHIẾU KHẢO SÁT TỔ ĐỘI, THU THẬP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TRÌNH
Tên dự án:
Nhóm công tác xây dựng:
2
Tên công trình:
Số thứ tự phiếu khảo
sát:
CT.01
Loại công trình:
Khu vực công bố:
Tên chủ đầu tư:
Vùng (theo phân vùng
CP):
Tên nhà thầu xây dự ng:
Nguồn vốn dự án:
Địa điểm XDCT:
Công nghệ thi công:
Th ờ i gian khảo
sát:
Khí hậu khu vực KS:
Đơn vị khảo sát:
T ổ th ợ :
Tổ gia công, lắp dựng cốt thép
STT
Họ và tên
Hình thức tuyển
dụng
Loại th ợ
Đơn giá nhân
công xây dựng thực nhận (đ/ngc)
Ghi ch ú
[1]
[2]
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Biên chế
Chính
200.000
2
Thuê khoán
Phụ
220.000
....
n
Đơn giá nhân
công xây dựng bình quân (đ/ngày công)
G i XD
Đơn vị khảo
sát
Đại diện nhà
thầu
Đại diện Sở
Xây dựng
Ghi chú:
- Đơn giá nhân côn g xây dựng tron g mẫu phiếu trên là đơn g iá nhân công được xác định
với thời gian làm việc một ngày là 8 g iờ và một tháng là 26 ngày.
- Đơn giá khoán theo sản phẩm trong Thông
tư này là đơn giá đ ã bao gồm đầy đủ
các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm phải nộp của người sử dụng lao động và các
khoản bảo hiểm người lao động phải nộp (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, phí công đoàn).
- Đơn g iá trả theo côn g nhật đối với lao động
tron g biên chế tron g Thông tư
này là đơn giá đã bao gồm các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định,
và chưa bao gồm các khoản bảo hi ể m mà người sử dụng lao động nộp cho người lao động
đã được tính trong chi phí chung.
- Trường hợp hình thức tuyển dụng người
lao động là hình thức thuê khoán theo sản phẩm thì chuyên gia khảo sát khi thu
thập đơn giá nhân côn g xây dựng phải
khấu trừ tỷ lệ % b ả o hiểm phải nộp
theo quy định của Luật Bảo hiểm mà người sử dụng
lao động nộp cho người lao động đã tính trong chi phí chung trước khi ghi lại
vào ô [5] trong mẫu phiếu;
- Thợ chính là thợ có kỹ thuật tham gia
trực tiếp vào quá trình thực hiện các công việc để tạo ra sản phẩm của công
trình.
- Thợ phụ là công nhân lao động phổ
thông, giúp cho thợ chính thực hiện các công việc của công trình.
- Đ ơn giá nhân công xây dựng bình qu â n của cả tổ đội là đơn
giá tương đương với c ấ p bậc bình quân
công bố tại Phụ lục số 6 và được tính bằng trung bình s ố học đơn giá nhân công của
thợ chính và thợ phụ trong tổ.
PHỤ
LỤC SỐ 8
PHIẾU THỐNG KÊ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỪ KẾT QUẢ
TRÚNG THẦU/SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Nhóm công tác xây dựng:
2
Tên công trình:
Số thứ tự phiếu khảo sát:
QT.01
Loại công trình:
Khu vực công bố:
Tên chủ đầu tư:
Vùng (phân vùng Chính
phủ):
T ê n nhà thầu
xây dựng:
Nguồn vốn dự án:
Đ ịa điểm xây dựng công
trình:
Công nghệ thi công:
Th ờ i gian khảo
sát:
Khí hậu khu vực KS:
Đơn vị khảo sát:
STT
Tên công tác
xây dựng
ĐVT
Chi p hí nhân công
đ ể thực hiện 1 đơn vị
công tác xây dựng ( đ )
Định mức hao
phí lao động thực hiện công tác xây dựng (đ/đvt)
Đơn giá nhân
công xây dựng bình quân nhóm ( đ /ngc)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)=(3)/(4)
(6)
1
Sản xuất l ắ p dựng cốt
thép bê tông tại chỗ, cốt thép lanh tô, giằng tường đ k<10mm , chiều cao
<=50m
T
4.746.164
24,32
195.155
2
S ả n xuất lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn lanh t ô , giằng tường
b ằ ng ván ép phủ
phim
m2
8.727.186
41,50
210.294
3
Bê tông s ả n xuất qua d â y chuyền trạm
trộn tại hiện trư ờ ng hoặc
thương ph ẩ m , đổ b ằ ng cần cẩu , bê tông lan
can mác 350; chiều cao <5 0 m
m3
690.848
3 , 54
195.155
Đơn giá nhân
công xây dựng bình quân nhóm (đ/ngc)
200.201
Ghi chú: Định mức hao phí lao độn g thực hiện công tác xây
dựng tại cột (4) là định mức của công tác xây dựng theo công b ố của cơ quan có thẩm
quyền.
Đơn vị khảo
sát
Chủ đầu tư
Đại diện Sở
Xây dựng
PHỤ
LỤC SỐ 9
PHIẾU KHẢO SÁT THU THẬP THÔNG TIN TỪ CHUYÊN GIA
Tên chuy ê n gia:
Nhóm công tác xây dựng:
2
Đơn vị công tác:
S ố thứ tự phiếu
khảo sát:
CG.01
Số năm kinh nghiệm:
Khu vực công bố:
Lĩnh vực công tác:
Vùng (theo phân vùng
Chính phủ):
Địa điểm khảo sát
ĐGNCXD:
Th ờ i gian khảo
sát:
Đơn vị khảo sát:
STT
Tên công tác
Số lư ợ ng loại thợ
trong 01 tổ đội
ĐGNCXD thực
nhận (đ/ngà y công)
ĐGNCXD bình
quân (đ/ngc)
Ghi chú
Th ợ chính
Thợ phụ
Thợ chính
Thợ phụ
[1]
[2]
(3)
(4)
(5)
(6)
(9)=[(3)*(5)+(4)*(6)]/[(3)+(4) ]
(10)
1
Gia công, lắp dựng cốt thép
2
Đ ổ bê tông
...
Đơn giá nhân
công xây dựng bình quân (đ/ngc)
G i XD
Đơn vị khảo
sát
Chuyên gia
Đại diện Sở X ây dựng
Ghi chú:
- Đơn g iá nhân công xây dựn g trong mẫu phiếu trên
là đơn giá nhân công được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ và
một tháng là 26 n g ày.
- Đơn giá ghi nhận tại cột [5] và [6] Phụ
lục số 9 là có thể là đơn giá khoán theo sản ph ẩ m hoặc đ ơn giá trả theo công nhật. Trường hợp:
+ Đơn giá khoán theo sản phẩm thì đơn
giá ghi nhận tại cột [5] và [6] Phụ lục s ố 9 phải khấu trừ tỷ lệ % các khoản bảo hiểm thuộc
trách nhiệm phải nộp của n g ười s ử dụn g lao động nộp cho n g ười lao độn g (b ả o hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, phí công đoàn).
+ Đơn giá trả theo công nhật đ ố i với lao động trong
biên ch ế thì đơn giá
ghi nhận tại cột [5] và [6] là đơn giá chưa trừ các khoản bảo hiểm người lao động
phải nộp theo quy định của Luật Bảo hi ể m xã hội (bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, phí công đoàn nếu c ó ).
- Thợ chính là thợ có kỹ thuật tham gia
trực tiếp vào quá trình thực hiện các công việc để tạo ra sản phẩm của công
trình.
- Thợ phụ là công nhân lao động phổ
thông, giúp cho thợ chính thực hiện các công việc của công trình.
- Đơn giá nhân công xây dựng bình quân của
một côn g tác là đơn giá
tương đương với cấp bậc bình quân công bố tại Phụ lục s ố 6 và được tính b ằ ng bình quân gia quyền
đơn giá nhân công của thợ chính và thợ phụ trong tổ đội.
PHỤ
LỤC SỐ 10
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỪNG KHU VỰC CỦA
ĐỊA PHƯƠNG
Th ờ i gian tiến
hành khảo sát:
Từ n g ày đến ngày
Mã khu vực:
I
Khu vực 1 gồm các địa
bàn:
Tổng s ố phiếu khảo
sát:
STT
Nhóm công tác
xây dựng
Đơn giá nhân
công xây dựng bình quân nhóm (đồng/ ngày)
Đơn giá nhân
công xây dựng bình quân (đ/ngc)
Số thứ t ự mẫu phiếu khảo
sát
CT. 01
CT.02
CT.03
CG.01
CG.02
QT.01
QT.02
....
PL7
PL8
PL9
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]
[9]
…
[n]
G X D j = [ (3)+(4)+(5)+...]/n
1
Nh ó m 1
2
Nhóm 2
…
Nhóm 3
7
Nhóm 4
8
Nhóm 5
9
Nhóm 6
10
Nhóm 7
11
Nhóm 8
12
Nhóm 9
13
Nhóm 10
14
Nhóm 11
ĐƠN VỊ KHẢO
SÁT
SỞ XÂY DỰNG
PHỤ
LỤC SỐ 11
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CỦA TỈNH/TP TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
STT
Nhóm
Đơ n giá nhân
công xây dựng b ì nh quân theo
khu vực (đ/ngc)
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Khu vực n
I
Công nhân xâ y dựng trực tiếp
1
Nhóm 1
2
Nhóm 2
3
Nhóm 3
4
Nhóm 4
5
Nhóm 5
6
Nhóm 6
7
Nhóm 7
8
Nhóm 8
9
Nhóm 9
10
Nhóm 10
11
Nhóm 11 (nếu c ó )
II
Kỹ sư
III
Tư vấn xây dựng
1
Kỹ sư cao cấp , chủ nhiệm dự
án
2
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
3
Kỹ sư
4
Kỹ thuật viên trình đ ộ trung cấp,
cao đ ẳng, đào tạo
nghề
IV
Nghệ nhân
V
Lái x e
VI
Thuyền trư ở ng, thuyền
phó
VII
Thủy thủ, thợ máy
VIII
Th ợ điều khiển
tàu sông
IX
Thợ điều khiển tàu biển
X
Thợ lặn
PHỤ
LỤC SỐ 12
PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
Tên công t y /Tên chuyên
gia:
STT phiếu khảo sát:
01
Địa điểm khảo sát đơn
giá nhân công tư vấn xây dựng:
Nhóm:
Kỹ thuật viên
Thời gian khảo sát:
STT
Họ và tên tư
vấn
Trình độ,
lĩnh vực chuyên môn
L ươ ng tháng
(đ/tháng)
Đơn giá tư vấn
xâ y dựng (đ/ngc)
Ghi chú
[1]
[2]
[3]
[4]
[5 ] = [ 4 ] /26
[ 6 ]
1
2
3
4
5
Đơn giá nhân
công tư vấn xây dựng bình quân (đ/ngc)
x
Ghi chú: đ ơn giá nhân công tư v ấ n xây dựng bao g ồ m ti ề n lươn g , các khoản phụ c ấ p lương, ti ề n thưởng, phúc lợi tập
th ể và ch ư a trừ các khoản đóng
góp b ả o hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí côn g đoàn, các khoản trích nộp khác thuộc
trách nhiệm phải nộp của cá nhân chuyên gia tư vấn xây dựng theo quy định của
pháp luật.
ĐƠN VỊ KHẢO
SÁT
ĐẠI DIỆN Đ Ơ N VỊ TƯ VẤN
SỞ XÂY DỰNG
PHỤ
LỤC SỐ 13
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
Th ờ i gian tiến
hành khảo sát:
Mã khu vực:
KV.I
Khu vực 1 gồm các địa
bàn:
Vùng (theo phân vùng
Chính phủ):
Tổng s ố phiếu khảo
sát:
STT
Nhóm công tác
xây dựng
Đơn giá nhân
công tư vấn xây dựng
Đơn giá nhân
công tư v ấ n xây dựng
bình quân (đồng/ngc)
S ố thứ tự phiếu
khảo sát
STT.01
STT.02
STT.03
STT.04
STT.05
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]=[(3)+(4)+(5)+(6)+(7) ] /5
1
Tư v ấ n trình độ trung cấp , cao đ ẳng, đ ào tạo nghề
2
Kỹ sư
3
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
4
Kỹ sư cao cấp , chủ
nhiệm dự án
ĐƠN VỊ KHẢO
SÁT
SỞ XÂY DỰNG
Circular No. 15/2019/TT-BXD dated December 26, 2019 providing instruction on calculation of unit labor costs in the building and construction sector
MINISTRY
OF CONSTRUCTION
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No.
15/2019/TT-BXD
Hanoi,
December 26, 2019
CIRCULAR
PROVIDING INSTRUCTIONS ON CALCULATION OF UNIT LABOR COSTS IN
THE BUILDING AND CONSTRUCTION SECTOR
Pursuant to the Government's
Decree No. 81/2017/ND-CP dated July 17, 2017, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to the Government’s
Decree No. 68/2019/ND-CP dated August 14, 2019 on administration of investment
and construction expenses.
Upon the request of the
Director of the Construction Economics Department;
Minister of Construction
hereby promulgates the Circular as a manual for calculation and determination
of building-sector unit labor cost.
Article
1. Scope
This Circular instructs how
to calculate unit labor costs in the building and construction sector
(including construction workers and consultants) for determination and
administration of investment and construction expenses, including preliminary
total investment, total investment amount, estimated construction cost,
construction bid price, construction project cost, construction contract value,
construction price index and estimated cost of construction counseling service.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1. Entities and persons
related to determination and administration of investment and construction
costs of projects funded by the state budget and non-state budgetary capital or
PPP investment projects under clause 1 of Article 2 in the Government’s Decree
No. 68/2019/ND-CP dated August 14, 2019 on management of investment and
construction expenses.
2. Other entities and
persons that are advised to apply this Circular to determine and administer
investment and construction expenses, and calculate construction costs as a
basis to fulfill financial obligations of projects funded by other capital to
the State.
Article
3. Principles of determination and adjustment of unit labor costs
1. Unit labor costs in the building
and construction sector determined according to instructions given herein must adhere
to the following principles:
a) Unit labor costs must be
matched with workmanship corresponding to personnel ranks specified in the set
of norms for estimated construction costs and working condition of construction
workers; occupational characteristics and nature; must be tallied with work
contents, nature, titles, qualification and quality of construction
consultants.
b) Unit labor costs must
agree with the level of construction personnel costs (already including
indexing factors) on respective local labor markets provided that they are not
lower than region-based minimum pay rates prescribed by the Government.
c) Unit labor costs must
conform to requirements for payment of several costs for which construction
employees are liable (e.g. social insurance, health insurance, unemployment
insurance contributions and trade union dues).
d) Unit labor costs in the
building and construction sector must be calculated on the basis of an
eight-hour working day.
2. Unit labor costs for
construction personnel may be adjusted when there is any variation in the level
of market costs of construction personnel.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1. Unit labor cost of a
construction worker per a working day is a unit labor cost of a construction
worker directly involved in construction, driver, operator of construction
machine or equipment or surveying engineer; master, first mate, operator of
inland, ocean-going ship, seafarer, machinist, technician; artisan or diver
working under normal condition.
2. Unit labor cost of a
construction consultant per a working day is a unit labor cost per a working
day of a domestic construction consultant, including senior engineer, project
leader; principal engineer, subject group leader; engineer; technician holding
secondary education, associate or vocational training qualifications; comprises
all wages, salaries, allowances or insurance contributions for which employees
are liable as legally prescribed (e.g. social insurance, health insurance,
unemployment insurance contributions and trade union dues).
3. Unit construction labor
costs of particular work are unit costs of construction personnel working under
hazardous and dangerous condition (e.g. working on slopes with steep gradients,
at underground projects; projects ashore or located on islands and others
having particular characteristics).
4. Unit construction labor
costs are surveyed, determined and published in 10 groups of construction work
specified in Appendix No. 2 hereto. In particular, the 11th group of
construction personnel is the particular group of construction work in which
the survey on and publication of unit costs of construction personnel depend on
particular features of each locality.
5. Unit labor costs of
construction consultants are surveyed, determined and published in 04 groups of
construction counseling work specified in Appendix No. 3 hereto.
Article
5. Principles of determination and calculation of unit construction labor costs
1. Unit construction labor
costs are surveyed by using the following information sources:
a) Direct survey results
gained from construction projects located within the areas where such unit
costs are published.
b) Statistics of data
included in completed financial accounts, or data included in results of
successful bidding for similar projects located within the areas publishing
such costs, all of which are adjusted according to indices of construction
labor costs determined at the specified time.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
d) Consolidated results of
the aforesaid surveys and statistics.
2. Unit labor cost of a
construction worker in the group of construction activities is calculated by
the arithmetic mean of unit labor costs shown on survey forms, and is
determined according to the following formula:
Where:
- :
The unit labor cost of a construction worker in the jth group of
construction activities shown in the classification list of groups of
construction activities in Appendix No. 2 hereto (dong/working day);
- :
The unit labor cost of a construction worker performing the ith
construction activity in the group of jth group of construction
activities shown in Appendix No. 2 hereto, which is determined through surveys
or investigations conducted according to instructions given in Appendix No. 1
hereto (dong/working day);
- m: quantity of unit
construction labor costs in the group.
3. Details about the method
for determination of unit construction labor costs shall be given in Appendix
No. 1 hereto.
4. Unit construction labor
costs are collected and surveyed by using the forms prescribed in Appendix No.
7, 8, 9 and 10 hereto.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1. Unit labor costs of
construction consultants are surveyed, determined and published in 04 groups of
construction counseling activities specified in Appendix No. 3 hereto.
2. Unit labor costs of
construction consultants are surveyed according to their titles and
professional qualification when they are working for entities providing construction
counseling services.
3. Unit labor cost of a
consultant belonging in the group of construction consultants shall be
calculated by the arithmetic mean of unit labor costs of construction
consultants in a group according to the following formula:
Where:
- :
Unit labor cost of a consultant in the group k of consultants specified in the
classification list of groups of consultants holding construction
qualifications shown in Appendix No. 3 hereto (dong/working day).
- :
Unit labor cost of a construction consultant performing the construction
activity i in the group k of construction activities shown in Appendix No. 3
hereto, which is determined through surveys or investigations conducted
according to instructions given in Appendix No. 1 hereto (dong/working day);
- n: quantity of unit labor
costs of construction consultants in the group.
4. Details about the method
for determination of unit labor costs of construction consultants shall be
given in Appendix No. 1 hereto.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Article
7. Administration of unit construction labor costs
1. The Ministry of
Construction shall publish the range of unit construction labor costs for 03
types of construction personnel arranged into 04 regions in the Appendix No. 4
and the range of unit labor costs for 04 groups of construction consultants
arranged into 4 regions in the Appendix No. 5 hereto.
2. Provincial People’s
Committees shall consult instructions given herein to direct Departments of
Construction to take charge of and cooperate with relevant entities and units
in conducting surveys or hiring qualified consultants to survey and collect
information and determine unit construction labor costs matched with the range
of unit labor costs published by the Ministry of Construction as a basis to
publish or authorize publication of unit labor costs every month or quarter as
a basis to estimate and manage investment and construction expenses under their
jurisdiction, and shall report on results of publication of such costs to the
Ministry of Construction for its control.
3. With respect to
construction activities listed in the group of particular activities, not yet
listed in the published list or already in the list, if unit labor costs for
performing these activities that have already been published by provincial
People's Committees do not suit construction types and conditions, provincial
People's Committees may survey, supplement or revise these costs to be applied
to estimation and administration of investment and construction expenses in
construction projects located within their remit.
4. Funding for surveys and
collection of information, determination and notification of unit construction
labor costs shall be allocated by using regular expenditures authorized by the
state budget. In particular, administrative costs of surveys conducted to check
unit labor costs by project owners shall be determined by preparing cost
estimates and shall be charged into other counseling costs as part of
investment and construction expenses of a construction project.
Article
8. Implementation
1. Ministry of Construction
shall provide instructions about, carry out inspections and assessments of
determination and publication of unit construction labor costs at respective
localities in accordance with clause 4 of Article 32 in the Government’s Decree
No. 68/2019/ND-CP dated August 14, 2019 on administration of investment and
construction expenses.
2. Provincial People’s
Committees shall be responsible for publishing or authorizing Departments of
Construction to publish unit construction labor costs and unit labor costs of
construction consultants by using the forms given in Appendix No. 11 herein.
3. Project owners,
construction contractors and construction counseling contractors operating
within cities or provinces shall have responsibilities and obligations to
include adequate and accurate information about unit labor costs in
applications for approval of construction projects submitted to local
construction authorities in order for them to make general reports on these
costs, finalize and publish unit labor costs in the building and construction
sector.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1. If total investment
amount or an estimate of costs of a construction project has already been
approved before entry into force of this Circular, and contractors working on
such project have not yet been selected, the person making his/her decision on
investment in such project may decide to adjust unit labor costs in the
building and construction sector included in that total investment amount or
estimate as a basis to determine the price of each contract according to unit labor
costs published by provincial People’s Committees, ensuring the progress and effectiveness
in such project.
2. Contracts finalized
before the effective date of this Circular shall be allowed to continue under
agreed terms and conditions.
Article
10. Entry into force
1. This Circular shall enter
into force from February 15, 2020, replacing the Circular No. 05/2016/TT-BXD
dated March 10, 2016 of the Ministry of Construction on instructions about
determination of unit labor costs used in administration of investment and
construction expenses.
2. In the course of
implementing this Circular, if there is any difficulty that arises, persons and
entities may send feedbacks to the Ministry of Construction to seek its approval
of proper actions./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Bui Pham Khanh
Circular No. 15/2019/TT-BXD dated December 26, 2019 providing instruction on calculation of unit labor costs in the building and construction sector
Circular No. 15/2019/TT-BXD dated December 26, 2019 providing instruction on calculation of unit labor costs in the building and construction sector
1.892
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng