Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn đa dạng hóa sinh kế phát triển mô hình giảm nghèo

Số hiệu: 09/2022/TT-BLDTBXH Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Lê Văn Thanh
Ngày ban hành: 25/05/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2022/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2022

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 90/QĐ-TTg), gồm:

1. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2).

2. Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Tiêu dự án 2 Dự án 4).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo) trên phạm vi cả nước; người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.

2. Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ gia đình, cộng đồng dân cư.

3. Tổ chức và cá nhân liên quan.

Chương II

ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO

Điều 3. Đối tượng hỗ trợ

Thực hiện theo quy định tại điềm b mục 2 Phần III Quyết định số 90/QĐ-TTg.

Điều 4. Phương thức, nguyên tắc hỗ trợ

1. Phương thức hỗ trợ

Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thực hiện theo dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù.

2. Nguyên tắc hỗ trợ

a) Đảm bảo công khai, dân chủ, bình đẳng giới, có sự tham gia và cam kết của người dân trong việc xây dựng và thực hiện dự án.

b) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

c) Phù hợp với lợi thế so sánh, thế mạnh của từng vùng, miền; phù hợp với nhu cầu thị trường và bảo đảm tính hiệu quả bền vững.

d) Phù hợp với điều kiện, đặc điểm, nhu cầu của hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người khuyết tật (không có sinh kế ổn định).

đ) Ưu tiên hỗ trợ tham gia dự án mô hình giảm nghèo đối với người lao động thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo và hộ cận nghèo có thành viên là người có công với cách mạng; người khuyết tật, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo. Tạo điều kiện để người yếu thế, dễ bị tổn thương, có hoàn cảnh khó khăn được tham gia thực hiện dự án mô hình giảm nghèo.

e) Ưu tiên hỗ trợ dự án mô hình giảm nghèo thực hiện trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.

g) Bảo vệ môi trường.

h) Thời gian thực hiện mỗi dự án tối đa 3 năm.

Điều 5. Nội dung hỗ trợ

1. Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.

2. Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ.

3. Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.

4. Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.

5. Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

6. Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tố nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.

7. Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.

8. Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao.

9. Xây dựng, quản lý dự án.

Điều 6. Xây dựng, thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

1. Điều kiện hỗ trợ dự án

Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP).

2. Các bước xây dựng, phê duyệt dự án

a) Bước 1: Khảo sát, xây dựng dự án

Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị. Nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự án phải xác định rõ: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; nội dung khác (nếu có) theo quy định của cơ quan chủ quản chương trình.

b) Bước 2: Thẩm định dự án

Đơn vị chủ trì liên kết gửi hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đến cơ quan chủ quản chương trình xem xét, thẩm định.

Cơ quan chủ quản chương trình theo thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết và cơ quan, đơn vị, bộ phận giúp việc cho Hội đồng.

Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan trung ương, lãnh đạo sở, ban, ngành theo ủy quyền; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).

Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.

c) Bước 3: Phê duyệt dự án

Căn cứ ý kiến thẩm định, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan trung ương quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.

Nội dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì Liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).

d) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ quản chương trình quyết định phê duyệt dự án; trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định, cơ quan chủ quản chương trình phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo quy định lại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều 5 Thông tư này.

4. Tổ chức thực hiện dự án

a) Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện dự án:

Thông báo nội dung của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) và các đối tượng khác có liên quan được tham gia dự án.

Triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của dự án đảm bảo tiến độ và hiệu quả.

Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện dự án 6 tháng, hằng năm và tổng kết dự án với cơ quan chủ quản chương trình theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, đánh giá việc thực hiện dự án trên địa bàn; kịp thời kiến nghị cơ quan chủ quản chương trình các nội dung vướng mắc liên quan.

b) Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án, kế hoạch liên kết theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định quy định tại khoản 6 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.

Điều 7. Xây dựng, thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng

1. Điều kiện hỗ trợ dự án

Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.

2. Các bước xây dựng, phê duyệt dự án

a) Bước 1: Xây dựng dự án

Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.

Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án bao gồm: Biên bản họp dân; kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng góp của các thành viên tổ nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng (nếu có); trách nhiệm giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; nội dung khác (nếu có) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.

b) Bước 2: Thẩm định dự án

Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.

Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất của cộng đồng; lãnh đạo phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có),

c) Bước 3: Phê duyệt dự án

Căn cứ ý kiến thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất.

Nội dung quyết định dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất bao gồm: Tên dự án, phương án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu có); dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có).

d) Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thứ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án; trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6, 7, 8 và 9 Điều 5 Thông tư này.

4. Tổ chức thực hiện dự án

a) Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo nội dung của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến cộng đồng dân cư thực hiện dự án.

b) Cộng đồng dân cư triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của dự án đảm bảo tiến độ và hiệu quả; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện dự án 6 tháng, hằng năm và tổng kết, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi, đánh giá việc thực hiện dự án trên địa bàn; kịp thời kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện các nội dung vướng mắc liên quan.

d) Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đại diện cộng đồng dân cư; hướng dẫn, giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án, phương án sản xuất theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.

Điều 8. Xây dựng, thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ

1. Điều kiện hỗ trợ dự án

Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.

2. Xây dựng, phê duyệt dự án

a) Cơ quan được bố trí kinh phí để thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo tiến hành khảo sát, xây dựng dự án, bao gồm: tên đơn vị đề xuất dự án, loại mô hình, mục tiêu, đối tượng tham gia, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, nội dung, kinh phí, kế hoạch triển khai theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trình Thủ trưởng cơ quan được bố trí kinh phí quyết định phê duyệt dự án.

b) Cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng đặt hàng với bên nhận đặt hàng hoặc quyết định giao nhiệm vụ với bên được giao nhiệm vụ.

3. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

4. Tổ chức thực hiện dự án

a) Cơ quan, đơn vị nhận đặt hàng hoặc được giao nhiệm vụ phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện dự án:

Thông báo nội dung của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) và các đối tượng khác có liên quan được tham gia dự án.

Triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của dự án đảm bảo đúng đối tượng, mục tiêu, tiến độ và hiệu quả.

Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện dự án 6 tháng, hằng năm và tổng kết với cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, kịp thời kiến nghị cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo về các nội dung vướng mắc liên quan.

b) Cơ quan đặt hàng, giao nhiệm vụ ký hợp đồng đặt hàng với bên nhận đặt hàng hoặc quyết định giao nhiệm vụ với bên được giao nhiệm vụ; hướng dẫn, giám sát, thanh toán và giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động theo tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.

Điều 9. Xây dựng, thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù

1. Điều kiện hỗ trợ dự án

Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.

2. Xây dựng, phê duyệt dự án

Các bộ, cơ quan trung ương được giao kinh phí thực hiện hoạt động mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo tổ chức khảo sát, xây dựng dự án, bao gồm: tên đơn vị đề xuất dự án, loại mô hình, mục tiêu, đối tượng tham gia, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, nội dung, kinh phí, kế hoạch triển khai theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trình Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định phê duyệt dự án và gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp theo dõi thực hiện.

Cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện dự án.

3. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

4. Tổ chức thực hiện dự án

a) Cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện:

Thông báo nội dung của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) và các đối tượng khác có liên quan được tham gia dự án.

Triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của dự án đảm bảo đúng đối tượng, mục tiêu, tiến độ và hiệu quả.

Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện dự án 6 tháng, hàng năm và tổng kết với cơ quan chủ quản chương trình theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, kịp thời kiến nghị cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện dự án mô hình giảm nghèo về các nội dung vướng mắc liên quan.

b) Ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí thực hiện dự án, mô hình phù hợp mục tiêu, nhiệm vụ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư chương trình. Bộ, cơ quan trung ương tổ chức thực hiện dự án, mô hình và giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu dự án, mô hình theo mục tiêu, nhiệm vụ được phê duyệt quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.

Chương III

HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG

Điều 10. Đối tượng hỗ trợ

Thực hiện theo quy định tại điểm b mục 4 Phần III Quyết định số 90/QĐ-TTg.

Điều 11. Phương thức hỗ trợ

1. Đối với hoạt động hỗ trợ người lao động thuộc các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo đi làm việc ở nước ngoài: Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp khi tuyển chọn lao động tại các các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương thực hiện hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng với các cơ sở đào tạo nghề, ngoại ngữ, doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Trường hợp người lao động đăng ký đi làm việc ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đã hoàn thành khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ năng nghề, đủ điều kiện xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người lao động. Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có trách nhiệm hỗ trợ người lao động cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ để nhận hỗ trợ.

2. Giới thiệu, tư vấn về đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người lao động và thân nhân người lao động, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.

3. Đối với hoạt động hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo các Hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.

Điều 12. Nguyên tắc hỗ trợ

1. Hỗ trợ đúng đối tượng, nội dung quy định tại điểm b mục 4 Phần III Quyết định số 90/QĐ-TTg, phù hợp với nhu cầu của người lao động.

2. Bảo đảm hiệu quả, công khai, minh bạch, dân chủ, bình đẳng giới.

Điều 13. Nội dung hỗ trợ

1. Người lao động thuộc hộ nghèo, người lao động là người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài: nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 15/2022/TT-BTC).

2. Người lao động thuộc hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài: Hỗ trợ tiền đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ năng nghề và hỗ trợ các chi phí khác theo khoản 1 Điều 25 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.

3. Người lao động khác đang sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã bãi ngang, ven biển và hải đảo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài: Hỗ trợ tiền đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ năng nghề.

4. Người lao động và thân nhân của người lao động thuộc các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: Hỗ trợ giới thiệu, tư vấn để tham gia đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

5. Người lao động tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ để đi làm việc ở nước ngoài theo Hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận: Hỗ trợ một phần chi phí đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người lao động.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành tổ chức thực hiện Thông tư:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện.

b) Kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện.

c) Sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện.

2. Bộ, ngành có liên quan phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện các nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

b) Kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện.

c) Sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm kết quả thực hiện các nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo báo cáo theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Ủy ban nhân dân các cấp

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn.

Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo báo cáo theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn.

Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Ủy ban nhân dân cấp xã

Triển khai thực hiện các nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn.

Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá và báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 7 năm 2022.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung Ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, tp trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- VPCP: Vụ KGVX, Công báo; TGĐ Cổng TTĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ LĐTBXH: các đơn vị liên quan, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, VPQGGN (10 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

PHỤ LỤC

MẪU ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mẫu số 01

Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

Mẫu số 02

Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng

Mẫu số 03

Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ

Mẫu số 04

Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù

Mẫu số 05

Đề cương báo cáo kết quả thực hiện dự án giảm nghèo

Mẫu số 06

Đề cương báo cáo tổng hợp về các dự án giảm nghèo

Mẫu số 01. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng …… năm ……

TÊN DỰ ÁN …………………………

1. Tên đơn vị đề xuất dự án (gồm: tên, địa chỉ, người đại diện, số CCCD hoặc CMND, số điện thoại liên lạc).

2. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo): ………………………………………………………………………………………………………

3. Đối tượng tham gia: ……………………………………………………………………………

4. Thời gian triển khai: ……………………………………………………………………………

5. Địa bàn thực hiện: ………………………………………………………………………………

6. Tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách): ……………………………………………………………………………………

7. Nội dung: ………………………………………………………………………………………..

8. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: …………………………………………………………

9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết: ……………………………………………

10. Chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có): ………………………

11. Tổ chức thực hiện dự án: …………………………………………………………………….

12. Các nội dung liên quan khác …………………………………………………………………

(Có kèm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của đơn vị đề xuất dự án).

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 02. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng …… năm ……

TÊN DỰ ÁN …………………………

1. Đại diện cộng đồng dân cư (gồm: tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc).

2. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo): ……………………………………………………………………………………………………….

3. Đối tượng tham gia: ……………………………………………………………………………

4. Thời gian triển khai: ……………………………………………………………………………

5. Địa bàn thực hiện: ………………………………………………………………………………

6. Các hoạt động của dự án: ………………………………………………………………………

7. Dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)): ………………………………………………………………

8. Hình thức, mức quay vòng (nếu có): …………………………………………………………

9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp: …………………………………………………

10. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có): ………………………………

11. Tổ chức thực hiện dự án: ……………………………………………………………………

12. Các nội dung liên quan khác …………………………………………………………………

ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 03. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng …… năm ……

TÊN DỰ ÁN …………………………

1. Tên cơ quan, đơn vị đề xuất dự án: ………………………………………………………….

2. Loại mô hình: ……………………………………………………………………………………

3. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến kết quả đầu ra và số hộ thoát nghèo): ……………………………………………………………………………

4. Đối tượng tham gia: ………………………………………………………………………………

5. Thời gian triển khai: ……………………………………………………………………………..

6. Địa bàn thực hiện: ……………………………………………………………………………….

7. Nội dung: …………………………………………………………………………………………

8. Kinh phí thực hiện: ………………………………………………………………………………

9. Kế hoạch triển khai: ……………………………………………………………………………..

10. Tổ chức thực hiện: ……………………………………………………………………………..

11. Các nội dung liên quan khác ………………………………………………………………….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 04. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng …… năm ……

TÊN DỰ ÁN …………………………

1. Tên cơ quan, đơn vị đề xuất dự án: ……………………………………………………………

2. Loại mô hình: ………………………………………………………………………………………

3. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến kết quả đầu ra và số hộ thoát nghèo): …………………………………………………………………………

4. Đối tượng tham gia: ……………………………………………………………………………..

5. Thời gian triển khai: ……………………………………………………………………………..

6. Địa bàn thực hiện: ………………………………………………………………………………

7. Nội dung: …………………………………………………………………………………………

8. Kinh phí thực hiện: ………………………………………………………………………………

9. Kế hoạch triển khai: …………………………………………………………………………….

10. Tổ chức thực hiện: …………………………………………………………………………….

11. Các nội dung liên quan khác …………………………………………………………………

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 05. Đề cương báo cáo kết quả thực hiện dự án giảm nghèo

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng …… năm ……

1. Tình hình chung:

- Công tác chỉ đạo, điều hành: …………………………………………………………………..

- Thuận lợi: …………………………………………………………………………………………

- Khó khăn: …………………………………………………………………………………………

2. Kết quả thực hiện:

- Về thực hiện mục tiêu, nội dung của dự án giảm nghèo (kết quả đạt được; tồn tại hạn chế; nguyên nhân; đề xuất kiến nghị): ………………………………………………

- Về kết quả đầu ra của dự án giảm nghèo: ……………………………………………………

- Về hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án giảm nghèo: …………………………………………

- Về kinh phí: ……………………………………………………………………………………….

TT

Nội dung

Kinh phí được phê duyệt (triệu đồng)

Kết quả thực hiện

Đơn vị tính

Khối lượng đã thực hiện

Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng)

Trong đó

Kết quả đầu ra của dự án giảm nghèo

Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch được phê duyệt

Kinh phí hỗ trợ

Người dân đóng góp

Vay vốn ngân hàng

I

Dự án 1……

1

Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường

2

Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ

3

Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi

4

Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ

5

Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm

6

Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm

7

Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả

8

Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao

9

Xây dựng, quản lý dự án giảm nghèo

II

Dự án 2: ……

……

III

Dự án 3 ……

……

NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HOẶC ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 06. Đề cương báo cáo tổng hợp về các dự án giảm nghèo

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng …… năm ……

1. Tình hình chung:

- Công tác chỉ đạo, điều hành: ……………………………………………………………………

- Thuận lợi: …………………………………………………………………………………………

- Khó khăn: …………………………………………………………………………………………

2. Kết quả thực hiện:

- Về thực hiện mục tiêu, nội dung của các dự án giảm nghèo (kết quả đạt được; tồn tại hạn chế; nguyên nhân; đề xuất kiến nghị) …………………………………………………

- Về kết quả đầu ra của các dự án giảm nghèo: ………………………………………………

- Về hiệu quả kinh tế, xã hội của các dự án giảm nghèo ………………………………………

3. Tổng hợp:

TT

Nội dung

Tổng số dự án giảm nghèo

Số hộ tham gia

Tổng kinh phí cho các dự án giảm nghèo (triệu đồng)

Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng)

Trong đó

Tổng giá trị vật tư đã thực hiện hỗ trợ (triệu đồng)

Kết quả đầu ra của dự án giảm nghèo

Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch được phê duyệt

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Hộ mới thoát nghèo

Ngân sách hỗ trợ

Người dân đóng góp

Vay vốn ngân hàng

NS TW

NS ĐP

1

Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

2

Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng

3

Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ

4

Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù

Tổng cộng

NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 09/2022/TT-BLDTBXH

Hanoi, May 25, 2022

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDANCE ON IMPLEMENTATION OF SEVERAL REGULATIONS ON LIVELIHOOD DIVERSIFICATION, PROMOTION OF THE MODEL OF POVERTY REDUCTION AND SUPPORT FOR EMPLOYEES WORKING ABROAD UNDER CONTRACTS ACCORDING TO VIETNAM’S TARGET PROGRAM FOR SUSTAINABLE POVERTY REDUCTION DURING 2021 – 2025 PERIOD

Pursuant to the Government's Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs of Vietnam;

Pursuant to the Government's Decree No. 27/2022/ND-CP dated April 19, 2022 on the mechanism for management and organization of implementation of national target programs;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 02/2022/QD-TTg dated January 18, 2022 on distribution principles, criteria and norms of central budget funds and proportions of counterpart funds of local budgets for implementation of National Target Programs for sustainable poverty reduction for 2021 – 2025 period;

Upon implementation of the Prime Minister’s Decision No. 90/QD-TTg dated January 18, 2022 on approval of National target program for sustainable poverty reduction for the 2021-2025 period;

Upon the request of the Chief of National Office of Poverty Reduction;

The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs of Vietnam herein promulgates the Circular providing guidance on implementation of several regulations on livelihood diversification, promotion of the model of poverty reduction and support for employees working abroad under contracts according to the national target program for sustainable poverty reduction during 2021 – 2025 period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides guidance on implementation of several regulations on livelihood diversification, promotion of the model of poverty reduction and support for employees working abroad under contracts according to National target program for sustainable poverty reduction during 2021 – 2025 period (hereinafter referred to as Decision No. 90/QD-TTg), including:

1. Livelihood diversification, promotion of poverty reduction model (Project No. 2).

2. Support for employees working abroad under contracts (Sub-project No. 2 of Project No. 4).

Article 2. Subjects of application

1. Households living at or near the poverty line or newly escaping poverty (within a 36-month period after they obtain recognition from competent authorities as those escaping poverty) across the nation; employees of poor households, near-poor households, newly poverty-escaping households; people living in poor districts, extremely disadvantaged communes on coastal shoreline areas and islands.

2. Businesses, cooperatives, artels, household groups, residential communities.

3. Other entities and persons concerned.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LIVEHOOD DIVERSIFICATION, PROMOTION OF POVERTY REDUCTION MODEL

Article 3. Beneficiaries

Subject to the regulations laid down in point b of sub-section 2 of Section III in the Decision No. 90/QD-TTg.

Article 4. Supporting methods and principles

1. Supporting methods

Support for diversification of livelihood, promotion of poverty reduction model shall be granted according to the project on support for development of value chain-linked production; the project for support for the development of community-based production; the project for support for the development of task-based production; the project for support for the development of purpose-based production.

2. Supporting principles

a) Ensure public access, democracy, gender equality, public participation and commitment to formulation and implementation of projects.

b) Align with local socio-economic planning schemes and plans.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Meet the conditions, characteristics and needs of poor, near-poor, newly poverty-escaping households; disabled persons (those who do not secure their livelihood).

dd) Give preference for participation in the project for promotion of the poverty reduction model to employees of poor and near-poor ethnic minority households; poor and near-poor households whose members are persons rendering meritorious services to revolution; disabled people and women of poor, near-poor and newly poverty-escaping households. Enable disadvantaged, vulnerable people and people living in hardship to participate in implementing the project for promotion of the poverty reduction model.

e) Prefer the project for promotion of the poverty reduction model to be carried out in poor districts; extremely underprivileged communes at coastal areas and on islands.

g) Protect environment.

h) Each project shall last for 3 years.

Article 5. Scope of support activities

1. Training in production techniques; management skills; improvement of capacity for contract, value chain management and market development.

2. Transfer and application of new scientific and technological advances; consistent application of technical processes for production and quality control.

3. Funding for payment of costs of supplies and equipment intended for production activities, plant and livestock varieties.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Funding for payment of costs incurred from making the analysis of food safety criteria; creating codes used for tracing product origins.

6. On-demand technical training for members of community groups, training in improvement of capacity for group management and operation.

7. Support granted to personnel sent to family households to provide direct instructions on how to carry out projects till the date of achievement of results.

8. Funding for field study trips to effective projects in localities that is subject to the decisions of the heads of the sending agencies provided that such funding falls within the permitted budget.

9. Project development and management.

Article 6. Development and implementation of projects for development of value chain-linked production

1. Funding requirements

Subject to the regulations laid down in clause 1 of Article 21 in the Government's Decree No. 27/2022/ND-CP dated April 19, 2022, prescribing the mechanism for management and organization of implementation of national target programs (hereinafter referred to as Decree No. 27/2022/ND-CP).

2. Steps in developing and approving a project

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The link lead unit collaborates with the People’s Committee of the district where the project site is proposed in developing the project by using the Form No. 01 of the Appendix hereto.

After receiving survey findings and unanimous opinions from the district-level People’s Committee, the link lead unit submits its proposal for implementation of the project and the plan for support for promotion of value chain-linked production. Such proposal should clarify the following information: Capacity of the link lead unit; the plan and scheme for production, business and consumption of products and provision of services; the detailed cost estimate of the plan year; key output indicators associated with project implementation timeline; the notarized copy of the contract, or the memorandum of understanding signed between the link lead unit and the affiliated entity; other issues or matters (if any) according to regulations of the program managing body.

b) Step 2: Project review

The link lead unit prepares the dossier on proposal for implementation of the project or the plan for support for promotion of value chain-linked production for submission to the program managing body for its consideration and review.

The program managing body shall, within their competence, set up the Review Committee for linkage projects and plans, agencies, units or departments working as assistants to the Committee.

The Committee shall be composed of the followings: The Committee's Chairperson that must be one of the leadership of a ministry, central authority, provincial People’s Committee; one of the leadership of a subordinate of a ministry, central authority; the leadership of sectoral regulatory affiliates under the delegated authority; the Committee’s members who are the leadership of People’s Committees of the districts where linkage or affiliation plans or projects are sited; representatives of regulatory authorities in the investment, financial fields, professional industries and sectors, and independent professionals or others (where required).

The review should evaluate conformance to the requirements prescribed in clause 1 of Article 21 in the Decree No. 27/2022/ND-CP and the necessity of the linkage plan or project.

c) Step 3: Project approval

Based on the review opinions, the Minister, the Head of the central authority shall issue their decision or authorize the Head of the agency or unit directly subordinate to the ministry or central authority to issue decision on approval of the linkage or affiliation plan or project; the President of the provincial People's Committee shall be vested with authority to issue his/her decision or authorize the Chairperson of the district-level People’s Committee, the Head of the department or division directly affiliated to the provincial People’s Committee to do so.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Within 10 working days of receipt of all valid documents, the program managing agency issues project approval decision; where the project fails to meet the prescribed conditions, the program managing agency must send the written response clearly stating reasons for such failure.

3. Funding details: Subject to the regulations laid down in clause 1, 2, 3, 4, 5 and 9 of Article 5 herein.

4. Project implementation

a) The affiliation lead unit cooperates with the district-level People’s Committee in undertaking the implementation of the project:

Notify details of the projects approved by the competent authority to poor households, near-poor households, disabled people (whose livelihood is not stable) and other persons eligible for participation in these projects.

Ensure that work involved in each project is performed on schedule and in an effective manner.

Compile and submit the 6-month and annual evaluation report on project performance, and the final review report on the project, to the program managing agency by using the Form No. 05 of Appendix hereto.

The district-level People’s Committee tracks and evaluates the implementation of projects falling within its remit; promptly recommends the program managing agency to deal with any issues falling within their remit.

b) Transferees of funds for implementation of projects for development of poverty reduction models for support for production growth shall sign contracts with affiliation lead units to implement affiliation or linkage projects or plans; supervise, settle and disburse funds based on the results of acceptance testing of specific stages of items and activities involved in each affiliation or linkage plan or project according to the schedule decided by competent authorities according to clause 6 of Article 21 in the Decree No. 27/2022/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Funding requirements

Subject to clause 1 of Article 22 in the Decree No. 27/2022/ND-CP.

2. Steps in developing and approving a project

a) Step 1: Project development

The affiliation lead unit collaborates and agrees with the People’s Committee of the district where the proposed project site is located on developing the project by using the Form No. 02 of the Appendix hereto, and makes the proposal for implementation of the project.

The proposal comprises the following documents: Minutes of the meeting with residents; plan for production, business and consumption of products; total project cost, proposed amounts of state budget grants, contributions of members of the community group; project outcomes; forms of circulation, rotary use, management of physical objects or cash circulated in the community (if any); supervisory responsibilities of commune-level People’s Committee towards management of physical objects or circulated cash; demands for professional training and engineering drills; others (if any) in accordance with regulations of local regulatory authorities.

b) Step 2: Project appraisal

Residential community sends production project or plan proposal to the People’s Committee of the commune where the project will be implemented in order to submit it to the district-level People's Committee for its appraisal.

The district-level People’s Committee shall set up the Commission for review of dossiers on proposal for production plans and projects, and decide on the units or divisions working as assistants to the Commission. The Commission shall be composed of the followings: The Commission’s Chief who is one of the leadership of the district-level People’s Committee; members who are holding the executive posts in the People’s Committee of the commune where the community-based production plan or project is sited; participants who are the leadership of functional divisions of the district-level People's Committee; professionals or persons acquiring professional qualification and experience related to support for production development that are nominated by the community (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Based on the review opinions, the Chairperson of the district-level People’s Committee shall issue the decision or authorize the Chairperson of the commune-level People’s Committee, the Head of the agency or unit immediately subordinate to the district-level People’s Committee to issue decision on approval of the production development plan or project proposed by the community.

The decision on approval of the plan or project for support for production development must contain the followings: Plan or project title; implementation period; location; eligible participants; activities involved; estimated budget; funding sources (e.g. state budget grants, soft loans, mixed/syndicated loans from different financial support policies and counterpart funds of participating households (if any)); types and amounts of revolving funds (if any); anticipated efficiency, expected outcomes; responsibilities of specific presiding and cooperating bodies; sanctions to be imposed in case of violation against commitments (if any).

d) Within 7 working days of receipt of all valid documents, the Chairperson of the district-level People’s Committee issues project approval decision or authorizes the commune-level People’s Committee, the Head of divisions immediately subordinate to the district-level People’s Committee to issue project approval decision; where the project fails to meet the prescribed conditions, there must be the written response clearly stating reasons for such failure.

3. Funding details: Subject to the regulations laid down in clause 2, 3, 4, 6, 7, 8 and 9 of Article 5 herein.

4. Project implementation

a) The commune-level People’s Committee announces details of the project approved by the competent authority to the target local community.

b) That local community carries out activities involved in the project in a due and effective manner; prepares the 6-month, annual and general review report on project implementation results for submission to the commune-level People’s Committee for compiling the final report to the district-level People's Committee according to the Form No. 05 of the Appendix hereto.

c) The commune-level People’s Committee tracks and evaluates the implementation of projects falling within its remit; promptly recommends the district-level People’s Committee to deal with any issues falling within their remit.

d) Transferees of funds for implementation of projects for development of poverty reduction models for production growth shall sign contracts with representatives of the local community; provide instructions on how to supervise, settle and disburse funds based on the results of acceptance testing in specific stages of items and activities involved in production plans or projects according to the schedule decided by competent authorities as per clause 6 of Article 22 in the Decree No. 27/2022/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Funding requirements

Subject to clause 1 of Article 23 in the Decree No. 27/2022/ND-CP.

2. Project development and approval

a) Transferees of funds for implementation of poverty reduction projects for support for production development authorize their immediately subordinate agencies or units in charge of implementing projects for development of poverty reduction models to conduct the survey for development of projects, including the following information: name of the project proposing unit, type of model, objectives, eligible participants, commencement dates, project sites, contents, budget, implementation schedule by using the Form No. 03 of the Appendix hereto; submit such information to the Heads of transferees to seek their approval decisions.

b) Immediately subordinate agencies or units in charge of carrying out projects for development of poverty reduction model for production growth sign order placement agreements with suppliers or commissioning decisions with assignees.

3. Funding details: Subject to the regulations of Article 5 herein.

4. Project implementation

a) The agency or unit receiving orders or assigned tasks cooperates with the district-level People’s Committee in undertaking the implementation of the project:

Notify details of the projects approved by the competent authority to poor households, near-poor households, disabled people (whose livelihood is not stable) and other persons eligible for participation in these projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Compile and submit the 6-month and annual evaluation report on project performance, and the final review report on the project, to the agency leading projects for development of poverty reduction models by using the Form No. 05 of Appendix hereto.

The district-level People’s Committee tracks issues falling within their remit and promptly sends the agency or unit in charge of implementation of projects for development of poverty reduction models with the request concerning these issues.

b) The agency placing orders and assigning tasks signs order placement agreements with suppliers or task assignment decisions with assignees; provide instructions on how to supervise, settle and disburse funds based on the results of acceptance testing in specific stages of completed items and activities according to the schedule approved by competent authorities as per clause 4 of Article 23 in the Decree No. 27/2022/ND-CP.

Article 9. Development and implementation of projects for development of the poverty reduction model for support for special-purpose production development

1. Funding requirements

Subject to clause 1 of Article 24 in the Decree No. 27/2022/ND-CP.

2. Project development and approval

Ministries or central authorities receiving funds for implementation of poverty reduction projects for support for production development authorize their immediately subordinate agencies or units in charge of implementing projects for development of poverty reduction models to conduct the survey for development of projects, including the following information: name of the project proposing unit, type of model, objectives, eligible participants, commencement dates, project sites, contents, budget, implementation schedule by using the Form No. 04 of the Appendix hereto; submit such information to the Heads thereof to seek their approval decisions and send them to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for its cooperation.

The immediately subordinate agency or unit leading the project for development of poverty reduction models for support for special-purpose production development cooperates with local authorities and relevant units in implementing the project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Project implementation

a) The immediately subordinate agency or unit in charge of implementing the poverty reduction model project cooperates with the district-level People’s Committee in taking the following actions:

Notify details of the projects approved by the competent authority to poor households, near-poor households, disabled people (whose livelihood is not stable) and other persons eligible for participation in these projects.

Ensure that work involved in each project is performed according to predetermined beneficiaries, objectives, and in a due and effective manner.

Compile and submit the 6-month and annual evaluation report on project performance, and the final review report on the project, to the program managing agency by using the Form No. 05 of Appendix hereto.

The district-level People’s Committee tracks issues falling within their remit and promptly sends the agency or unit in charge of implementation of projects for development of poverty reduction models with the request concerning these issues.

b) The state budget shall provide adequate funding for implementation of projects and models relevant to the objectives and tasks specified in the Prime Minister's decision on approval of investment in the program. Ministries and central authorities shall implement the projects and models, and disburse funds based on results of acceptance testing of the projects and models according to the approved objectives and tasks according to clause 3 of Article 24 in the Decree No. 27/2022/ND-CP.

Chapter III

SUPPORT FOR EMPLOYEES WORKING ABROAD UNDER CONTRACTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Subject to the regulations laid down in point b of sub-section 4 of Section III in the Decision No. 90/QD-TTg.

Article 11. Funding methods

1. For support granted to employees from poor districts or extremely disadvantaged communes of alluvial, riverside, coastal areas and islands that go abroad to work: When selecting employees from poor districts or extremely disadvantaged communes of alluvial, riverside, coastal areas and islands for overseas work, businesses or public service units shall cooperate with local authorities in charge of labor, war invalids and social affairs in offering them grants to work abroad under contracts through the mechanism for bidding and placement of orders with vocational, foreign language education institutions, businesses or public service providers sending employees to work abroad under contracts.

Where employees applying to work abroad by using services provided by businesses or public service units complete advanced courses in foreign language, occupational skills, and are qualified for going abroad to work, local authorities in charge of labor, war invalids and social affairs shall offer direct grants to employees. Businesses or public service units sending employees to work abroad under contracts shall assist them in providing all required documents and proofs to receive these grants.

2. With respect to introduction and counseling of vacancies abroad under contracts to which employees and their relatives have access, regulatory authorities in charge of labor, war invalids and social affairs shall follow the instructions of the Ministry of Finance about management and utilization of state budget funding for implementation of national target program for sustainable poverty reduction in the 2021 – 2025 period.

3. For support for training courses aimed at improving employees’ command of foreign language before being sent abroad to work under Agreements between the Government of Vietnam and the Governments of receiving countries, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs of Vietnam shall comply with law on bidding, order placement or task assignment.

Article 12. Funding principles

1. Offer grants to right beneficiaries and use grants to carry out the activities specified in point b of sub-section 4 of Section III in the Decision No. 90/QD-TTg, meeting employees' needs.

2. Ensure efficiency, transparency, public access, democracy and gender equality.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Employees from poor households; employees who are ethnics living in poor districts or extremely disadvantaged communes of alluvial, riverside, coastal areas and islands, that wish to go abroad to work: The scope of support shall be subject to clause 1 of Article 25 in the Circular No. 15/2022/TT-BTC dated March 24, 2022 of the Ministry of Finance, prescribing management and utilization of state budget funding for implementation of the national target program for socio-economic development of ethnic and mountainous areas in the 2021 - 2030 period, phase I: taking place from 2021 to 2025 (hereinafter referred to as Circular No. 15/2022/TT-BTC).

2. Employees from poor households; employees newly escaping from the poverty line in poor districts or extremely disadvantaged communes of alluvial, riverside, coastal areas and islands, that wish to go abroad to work: Receiving grants for participation in training courses on their foreign language command, occupational skills and other grants according to clause 1 of Article 25 in the Circular No. 15/2022/TT-BTC.

3. Other employees from poor districts or communes of alluvial, riverside, coastal areas and islands that wish to go abroad to work: Receiving grants for participation in training courses on their foreign language command and occupational skills.

4. Employees and their relatives from poor districts or extremely disadvantaged communes of alluvial, riverside, coastal areas and islands: Having access to support for job introduction and counseling services in order for them to be qualified to work abroad under contracts.

5. Employees participating in training courses on foreign language command in order for them to be qualified to work abroad under Agreements between the Government of Vietnam and the Governments of receiving countries: Receiving partial grants for participation in training courses on their foreign language command.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 14. Implementation duties

1. Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs Finance shall take charge of and cooperate with relevant ministries and central authorities in performing the following tasks for implementation of this Circular:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Inspect, supervise and make the review report on implementation of this Circular.

c) Conduct preliminary, final evaluation and complete review reports on project performance.

2. Other relevant Ministries and central authorities shall cooperate with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs Finance in:

a) Providing commands, instructions on and undertaking implementation of tasks of livelihood diversification, development of poverty reduction models, support for employees working abroad under contracts according to their delegated authority and assigned duties.

b) Inspecting, supervising and making the review report on implementation of this Circular.

c) Conducting the 6-month and annual preliminary and final evaluation report on performance with respect to the task of livelihood diversification, development of poverty reduction models, support for employees working abroad under contracts that is assigned to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (using the Form No. 06 of Appendix hereto to report on the task of livelihood diversification, development of poverty reduction models).

3. All-level People’s Committees shall assume the following responsibilities:

a) Provincial-level People’s Committees:

Instruct Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs to take charge of and cooperate with relevant agencies in instructing local subordinate agencies to perform the tasks of livelihood diversification, development of poverty reduction models and support for employees working abroad under contracts under their management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) District-level People’s Committees:

Direct the implementation of the task of livelihood diversification, development of poverty reduction models and support for employees working abroad under contracts under their management.

Inspect, supervise implementation and submit the 6-month and annual preliminary and final evaluation report on performance to the Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs.

c) Commune-level People’s Committees:

Directly perform the task of livelihood diversification, development of poverty reduction models and support for employees working abroad under contracts under their management.

Inspect, supervise implementation and submit the 6-month and annual preliminary and final evaluation report on performance to the district-level People’s Committees.

Article 15. Implementary provisions

1. This Circular is entering into force as of July 11, 2022.

2. In the course of implementation hereof, if there is any issue that arises, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs should be promptly informed to consider any appropriate amendments or supplements./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Van Thanh

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 09/2022/TT-BLDTBXH dated May 25, 2022 on providing guidance on implementation of several regulations on livelihood diversification, promotion of the model of poverty reduction and support for employees working abroad under contracts according to Vietnam’s target program for sustainable poverty reduction during 2021 – 2025 period

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.304

DMCA.com Protection Status
IP: 18.227.190.69
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!