BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2014/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT
TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi
hành
một số điều
của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao
động, vệ sinh lao động;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Thông tư quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
đối
với
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương 1.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định điều kiện, thủ
tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động; cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động; trách nhiệm của Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động; trách nhiệm của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ
gia đình và cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động thực hiện kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt
là Tổ chức kiểm định).
2. Kiểm định viên, kỹ thuật viên kiểm
định thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các máy, thiết bị, vật tư có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
3. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp
tác xã, hộ gia đình và cá nhân (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) sử dụng
các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định viên: là người thuộc một tổ
chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và được Cơ quan đầu mối cấp
Chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi tắt là Chứng
chỉ kiểm định viên), chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện hoặc chỉ đạo, giám
sát thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động.
2. Kỹ thuật viên kiểm định: là người
thuộc một tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, có nhiệm vụ
thực hiện một số công việc cụ thể trong quy trình kiểm định máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động dưới sự chỉ đạo, giám sát của kiểm
định viên.
3. Đối tượng kiểm định: là máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 4. Quản lý hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chỉ định Cục An toàn lao động là Cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các đối tượng kiểm định (sau đây gọi
tắt là Cơ quan đầu mối).
Chương 2.
ĐIỀU
KIỆN, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ
THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Điều 5. Điều kiện cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ
các điều kiện sau đây:
1. Là đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoặc có đăng ký cung
cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm
định các đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo yêu cầu tại quy trình kiểm
định. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định theo từng nhóm đối tượng kiểm định
tối thiểu phải đáp ứng quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn
theo quy định của pháp luật trong thời hạn sử dụng;
b) Có thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền
dữ liệu điện tử về kết quả kiểm định đến Cơ quan đầu mối;
c) Có đủ các quy trình kiểm định, quy
chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến từng đối tượng thuộc phạm
vi kiểm định.
3. Kiểm định viên:
Đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi
kiểm định phải có ít nhất 02 (hai) kiểm định viên thuộc biên chế chính thức của
tổ chức (là viên chức hoặc người lao động ký kết hợp đồng có thời hạn từ 12
tháng trở lên hoặc người lao động ký kết hợp đồng không xác định thời hạn).
4. Hệ thống tổ chức, quản lý hoạt động
kiểm định
a) Tổ chức phải có người phụ trách chung
về kỹ thuật. Trường hợp tổ chức có các phòng, ban được phân chia theo phạm vi
hoạt động khác nhau thì mỗi phòng, ban phải có một người phụ trách chung về kỹ
thuật;
Người phụ trách chung về kỹ thuật phải
là kiểm định viên, đồng thời phải có tối thiểu 05 (năm) năm công tác trong lĩnh
vực kỹ thuật liên quan đến đối tượng thuộc phạm vi kiểm định (bao gồm: thiết
kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, sử dụng, vận hành hay bảo trì) hoặc đã trực
tiếp làm công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 (ba) năm
(không bao gồm thời gian thử việc và làm kỹ thuật viên kiểm định).
b) Tổ chức phải có quy trình, quy chế
giám sát chất lượng đối với hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, đáp
ứng các yêu cầu sau: Đảm bảo hoạt động kiểm định trong phạm vi theo Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được
cấp; tiến hành kiểm định theo đúng quy trình và thực hiện báo cáo kết quả kiểm
định theo quy định; phòng ngừa việc giả mạo hồ sơ, tài liệu khi thực hiện kiểm
định; ngăn chặn các hành vi gian lận trong hoạt động kiểm định; đảm bảo điều
kiện về độc lập, khách quan trong hoạt động kiểm định (không kiểm định các đối
tượng do chính Tổ chức trực tiếp sử dụng, kinh doanh).
c) Trong vòng 01 (một) năm kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động, Tổ chức phải thiết lập, duy trì hệ thống quản lý chất lượng công tác kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO/IEC
17020:2001.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo
mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao có chứng
thực giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có
thẩm quyền.
3. Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định của tổ chức được điền đầy đủ thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục
03 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Danh mục tài liệu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn và quy trình kiểm định tương ứng với các đối tượng kiểm định đăng ký
theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Tài liệu về kiểm định viên gồm:
a) Danh sách phân công kiểm định viên
theo mẫu quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ kiểm
định viên, thẻ kiểm định viên (nếu có) đang còn hiệu lực hoặc bản sao có chứng
thực các loại giấy chứng nhận, chứng chỉ tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ kiểm định phù hợp và đang còn hiệu lực;
c) Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định
viên theo quy định tại Điều 11 Thông tư này (đối với các
kiểm định viên chưa được cấp Chứng chỉ).
6. Tài liệu chứng minh năng lực, kinh
nghiệm của người phụ trách kỹ thuật nêu tại Điểm a Khoản 4 Điều
5 Thông tư này (bao gồm cả bản sao có chứng thực các chứng chỉ, bằng cấp có
liên quan; số năm công tác do các tổ chức có liên quan xác nhận).
7. Quy trình hoặc quy chế giám sát chất
lượng hoạt động kiểm định của tổ chức.
8. Bản sao có chứng thực chứng chỉ công
nhận hệ thống quản lý chất lượng, năng lực của tổ chức (nếu có).
9. Mẫu tem kiểm định, ký hiệu đóng (dập) trên đối
tượng kiểm định (trong trường hợp không thể dán tem kiểm định) phù hợp với quy
định tại Khoản 2 Điều 16 của Thông tư này.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị
cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động
1. Chậm nhất 90 ngày trước khi hết thời
hạn quy định trong Giấy chứng nhận, Tổ chức kiểm định có nhu cầu tiếp tục hoạt
động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải gửi hồ sơ cấp lại Giấy
chứng nhận, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đã được cấp;
c) Báo cáo tình hình hoạt động của tổ
chức trong thời gian được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 07
ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Danh sách đề nghị cấp, cấp lại Chứng
chỉ kiểm định viên; hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên theo
quy định tại Điều 11 và Khoản 2 Điều 12 Thông tư này;
đ) Các tài liệu quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 6 Thông tư này trong trường
hợp có sự thay đổi.
2. Đối với Giấy chứng nhận bị mất, hỏng,
hồ sơ đề nghị cấp lại gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp
(nếu còn) trong trường hợp bị hỏng.
3. Đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi
Giấy chứng nhận, hồ sơ đề nghị cấp lại gồm:
a) Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
c) Tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung,
sửa đổi Giấy chứng nhận.
Điều 8. Thủ tục cấp,
cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động
1. Tổ chức có nhu cầu cấp, cấp lại, bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ
hồ sơ đề nghị về Cơ quan đầu mối, đồng thời nộp phí, lệ phí liên quan đến việc
đánh giá điều kiện hoạt động, cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan
đầu mối có trách nhiệm đánh giá, cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận. Trường hợp không cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận, Cơ quan
đầu mối có văn bản thông báo lý do cho tổ chức đề nghị.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động được quy
định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Đình chỉ hoạt
động của tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Tổ chức kiểm định bị đình chỉ hoạt động kiểm
định từ 01 đến 03 tháng trong các trường hợp sau:
a) Không duy trì đúng quy định về điều
kiện hoạt động kiểm định theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động, cụ thể:
- Không có đủ các phương tiện kiểm định hoặc có
các phương tiện thực hiện kiểm định nhưng không có giấy chứng nhận kiểm định,
hiệu chuẩn;
- Không đảm bảo điều kiện có ít nhất 02 kiểm
định viên thuộc biên chế chính thức của tổ chức đối với mỗi đối tượng thuộc
phạm vi kiểm định;
- Không có người phụ trách chung về kỹ thuật
hoặc phụ trách chung về kỹ thuật không đủ điều kiện quy định tại Điểm
a Khoản 4 Điều 5 Thông tư này.
b) Liên tục trong 18 tháng không báo cáo
Cơ quan đầu mối hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình hoạt động
kiểm định của Tổ chức kiểm định theo quy định tại Khoản 5 Điều
16 Thông tư này.
2. Tổ chức kiểm định bị đình chỉ hoạt
động từ 01 đến 06 tháng trong các trường hợp sau:
a) Thực hiện hoạt động kiểm định ngoài
phạm vi ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động; không thực hiện đúng quy trình kiểm định; không thực hiện báo
cáo kết quả kiểm định theo quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 16 Thông
tư này.
b) Cung cấp kết quả kiểm định sai; cung
cấp kết quả kiểm định mà không thực hiện kiểm định;
c) Giả mạo hồ sơ, tài liệu khi thực hiện
kiểm định; gian lận trong hoạt động kiểm định; không đảm bảo điều kiện về độc
lập, khách quan trong hoạt động kiểm định (kiểm định các đối tượng do chính Tổ
chức trực tiếp sử dụng, kinh doanh);
d) Sau 01 (một) năm kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện lần đầu, Tổ chức kiểm định không thiết lập hệ
thống quản lý chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phù hợp
với tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO/IEC
17020:2001.
3. Tùy từng trường hợp cụ thể, Cơ quan
đầu mối ra quyết định đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động kiểm định thuộc
phạm vi kiểm định ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động được cấp, đồng thời yêu cầu thực hiện các biện pháp khắc
phục hậu quả tương ứng.
4. Ngoài việc bị đình chỉ hoạt động của
tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, tùy theo mức độ vi phạm,
tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường thiệt
hại hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
CẤP,
CẤP LẠI, THU HỒI CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 10. Điều kiện
của người được cấp Chứng chỉ kiểm định viên
1. Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với lĩnh vực, phạm vi kiểm định.
2. Có ít nhất 02 (hai) năm công tác làm
kỹ thuật viên kiểm định hoặc làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến đối tượng
thuộc phạm vi đề nghị cấp Chứng chỉ (bao gồm: thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa
chữa, sử dụng, vận hành, bảo trì).
3. Có Giấy chứng nhận
hoàn thành các lớp huấn luyện, lớp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động phù hợp với phạm vi đề nghị được cấp Chứng chỉ, được cấp
bởi tổ chức huấn luyện được Cơ quan đầu mối đặt hàng, giao nhiệm vụ và phê
duyệt kế hoạch; trừ những người có một trong các điều kiện sau:
a) Có thời gian thực hiện công tác kiểm
định liên tục trên 10 năm tính đến trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực;
b) Có giấy chứng nhận, chứng chỉ tham dự
các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định phù hợp và đang còn hiệu lực
tính đến trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
4. Có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở
lên đối với Tổ chức kiểm định và được Tổ chức kiểm định giới thiệu.
Điều 11. Hồ sơ đề
nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên
1. Công văn đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm
định viên của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
đại học của người được đề nghị cấp Chứng chỉ.
3. Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị
cấp Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bản sao có chứng thực hợp đồng lao
động đang còn hiệu lực hoặc quyết định tuyển dụng của người được đề nghị cấp
Chứng chỉ.
Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm
định viên cùng với đề nghị cấp lần đầu Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định của tổ chức thì chỉ cần bản cam kết thực hiện giao kết hợp
đồng lao động (thực hiện ký hợp đồng ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động) với thời hạn đáp ứng điều
kiện quy định tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư này; trong vòng
30 ngày kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, tổ
chức có trách nhiệm gửi bản sao có chứng thực các hợp đồng có liên quan có
trong bản cam kết đến Cơ quan đầu mối.
5. Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp
huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc các tài liệu
chứng minh thời gian công tác theo quy định tại Khoản 3 Điều 10
Thông tư này.
6. 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người
được đề nghị cấp Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày đề
nghị.
Điều 12. Hồ sơ cấp
lại Chứng chỉ kiểm định viên
1. Chứng chỉ kiểm định viên được cấp lại
trong các trường hợp sau:
a) Chứng chỉ hết hạn sử dụng;
b) Bổ sung phạm vi kiểm định trong Chứng
chỉ;
c) Chứng chỉ bị mất hoặc rách, nát;
d) Chứng chỉ bị thu hồi được xem xét để
cấp lại theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 Thông tư này.
2. Hồ sơ cấp lại Chứng chỉ kiểm định
viên:
a) Ít nhất 03 tháng trước khi hết thời hạn
quy định trong Chứng chỉ, Tổ chức kiểm định nếu có nhu cầu sử dụng kiểm định
viên thì lập hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định
viên của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư
này;
- Bản gốc Chứng chỉ hết hạn; bản sao giấy chứng
nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định được thực hiện
trong thời hạn của Chứng chỉ hết hạn;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề nghị cấp lại Chứng
chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
b) Đối với trường hợp bổ sung phạm vi
kiểm định trong Chứng chỉ kiểm định viên, hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên của tổ
chức theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản gốc Chứng chỉ đã được cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành huấn
luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư này đối với phạm vi kiểm định đề nghị
bổ sung;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề nghị cấp lại Chứng
chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng kể từ ngày đề nghị.
c) Đối với trường hợp Chứng chỉ kiểm định
viên bị rách, nát hoặc mất, hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định
viên của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Bản sao (nếu có) hoặc số hiệu kiểm định viên;
- Bản giải trình lý do đề nghị cấp lại của kiểm
định viên;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề nghị cấp lại Chứng
chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
d) Chứng chỉ bị thu hồi được xem xét để
cấp lại theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 Thông tư này, hồ
sơ gồm:
- Các tài liệu nêu tại Khoản 1,
Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 6 Điều 11 của Thông tư này;
- Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị
khắc phục sai phạm của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành huấn
luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư này được cấp sau thời điểm quyết định
thu hồi Chứng chỉ có hiệu lực;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề nghị cấp lại Chứng
chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
Điều 13. Thủ tục cấp,
cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên
1. Căn cứ điều kiện quy định tại Điều 10 của Thông tư này, Tổ chức kiểm định lập hồ sơ, gửi Cơ
quan đầu mối để đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân
thuộc Tổ chức. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên có thể gửi cùng với
hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan đầu mối ra quyết định cấp Chứng
chỉ kiểm định viên.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định
viên gửi cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Chứng chỉ kiểm định viên sẽ được cấp
cùng với Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động của tổ chức.
3. Mẫu Chứng chỉ kiểm định viên được quy định tại
Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn của Chứng chỉ kiểm định viên
là thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của Tổ chức kiểm định đề
nghị cấp Chứng chỉ theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP
ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động
về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 45/2013/NĐ-CP).
Điều 14. Quản lý, sử
dụng Chứng chỉ kiểm định viên
1. Tổ chức kiểm định có trách nhiệm quản
lý Chứng chỉ kiểm định viên của tổ chức. Khi kiểm định viên không tiếp tục làm
việc tại Tổ chức kiểm định, Tổ chức kiểm định có trách nhiệm báo cáo và nộp
Chứng chỉ kiểm định viên về Cơ quan đầu mối.
2. Trên cơ sở Chứng chỉ kiểm định viên và
phạm vi hoạt động trong Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động, Tổ chức kiểm định cấp thẻ kiểm định viên cho người có Chứng chỉ kiểm
định viên của Tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông
tư này. Kiểm định viên có trách nhiệm xuất trình thẻ kiểm định viên theo yêu
cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động và với doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm
định; chỉ được tiến hành công tác kiểm định kỹ thuật an toàn các đối tượng kiểm
định trong phạm vi kiểm định được ghi trên thẻ kiểm định viên.
3. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi
trong các trường hợp sau:
a) Giả mạo hoặc khai man các tài liệu
trong hồ sơ cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên;
b) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa
Chứng chỉ;
c) Cho mượn, cho thuê hoặc cho người khác
sử dụng Chứng chỉ;
d) Thực hiện kiểm định cho Tổ chức kiểm
định khác với Tổ chức kiểm định đề nghị cấp Chứng chỉ (trừ trường hợp các Tổ
chức kiểm định có thỏa thuận hợp tác trong đó ghi rõ trách nhiệm của các bên và
các kiểm định viên có liên quan);
đ) Kiểm định ngoài phạm vi ghi trên
thẻ kiểm định viên;
e) Tự ý thực hiện kiểm định không đúng
quy trình kiểm định.
4. Kiểm định viên bị thu hồi chỉ được xem
xét cấp lại Chứng chỉ sau thời hạn ít nhất 06 (sáu) tháng, kể từ ngày bị thu
hồi Chứng chỉ.
Chương 4.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định
1. Ký hợp đồng với Tổ chức kiểm định để
thực hiện kiểm định lần đầu, định kỳ hoặc bất thường các đối tượng kiểm định;
căn cứ vào hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận kết quả kiểm định để kiểm
định định kỳ đúng thời hạn. Thực hiện việc nộp phí kiểm định cho tổ chức hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Lưu giữ lý lịch và các biên bản, Giấy
chứng nhận kết quả kiểm định của các đối tượng kiểm định. Trong trường hợp
chuyển nhượng (hoặc cho thuê lại) các đối tượng kiểm định, người bán (hoặc cho
thuê lại) phải bàn giao đầy đủ các tài liệu này cho người mua (hoặc thuê lại)
các đối tượng kiểm định.
3. Tạo điều kiện cho tổ chức kiểm định
thực hiện kiểm định, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu kỹ thuật liên quan đến các
đối tượng kiểm định để cung cấp cho kiểm định viên và cử người đại diện chứng
kiến quá trình kiểm định.
4. Thực hiện các kiến nghị của Tổ chức
kiểm định trong việc đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng các đối tượng kiểm
định. Không được tiếp tục sử dụng các đối tượng kiểm định có kết quả kiểm định
không đạt yêu cầu hoặc quá thời hạn kiểm định.
5. Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử
dụng lần đầu hoặc khi đưa các đối tượng kiểm định từ tỉnh, thành phố thuộc
trung ương khác đến sử dụng, thì phải gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện)
phiếu khai báo sử dụng thiết bị và bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định
(lần đầu, bất thường) đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi sử
dụng các đối tượng kiểm định; phải lưu giấy xác nhận khai báo sử dụng các đối
tượng kiểm định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương cấp. Mẫu phiếu khai
báo sử dụng đối tượng kiểm định được quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông
tư này.
6. Báo cáo tình hình kiểm định với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi sử dụng các đối tượng kiểm định khi
được yêu cầu. Báo cáo ngay cho Cơ quan đầu mối việc Tổ chức kiểm định từ chối
cung cấp dịch vụ kiểm định mà không có lý do chính đáng, để có biện pháp xử lý
kịp thời.
7. Quản lý, sử dụng các đối tượng kiểm
định theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động
tương ứng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Điều 16. Trách nhiệm
của Tổ chức kiểm định
Tổ chức kiểm định có trách nhiệm thực
hiện đúng quy định tại Khoản 2 Điều 22 của Nghị định số 45/2013/NĐ-CP
cùng với một số quy định được cụ thể như sau:
1. Phải tiến hành kiểm định theo đúng quy
trình kiểm định kỹ thuật an toàn đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành.
2. Phải dán tem kiểm định hoặc thể hiện
thông tin kiểm định lên đối tượng kiểm định đạt yêu cầu. Vị trí dán tem và hình
thức thể hiện thông tin kiểm định được quy định cụ thể đối với từng đối tượng
kiểm định tại các quy trình kiểm định. Tem kiểm định phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
a) Hình dạng, màu, các thông số ghi trên
tem theo mẫu được quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tem kiểm định có thể được phóng
to hoặc thu nhỏ phù hợp với kích thước của đối tượng kiểm định nhưng phải đảm
bảo các thông số ghi trên tem nhận biết được bằng mắt thường;
c) Tem kiểm định được dán lên đối tượng
kiểm định ở vị trí dễ thấy, dễ đọc; tem được làm bằng vật liệu không dễ mờ và
bong.
3. Phải cấp cho tổ chức, cá nhân sử dụng
đối tượng kiểm định Giấy chứng nhận kết quả kiểm định (01 bản) đối với đối
tượng đạt yêu cầu chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố biên bản
kiểm định. Trong trường hợp đối tượng kiểm định không đạt yêu cầu, Tổ chức kiểm
định không được cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định, nhưng phải gửi thông báo
bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định và Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương nơi thực hiện kiểm định. Thực hiện in và phát
hành Giấy chứng nhận kết quả kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban
hành kèm theo Thông tư này cho đến khi thực hiện quy định tại Khoản 9 Điều 16
này.
4. Trong quá trình kiểm định, nếu phát
hiện đối tượng có nguy cơ dẫn đến sự cố, tai nạn lao động thì phải ngừng việc
kiểm định, báo cho cơ sở biết để có biện pháp khắc phục.
5. Báo cáo định kỳ sáu tháng (trước ngày
05 tháng 7), hằng năm (trước
ngày 10 tháng 01 của năm liền kề sau năm báo cáo) tình hình hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông
tư này với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi thực hiện kiểm
định và theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này với Cơ
quan đầu mối.
6. Thông báo đến Cơ quan đầu mối về những
thay đổi có ảnh hưởng tới điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động theo phạm vi kiểm định ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
kể từ ngày có sự thay đổi.
7. Thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo đúng quy định của Bộ Tài
chính.
8. Chỉ được sử dụng kiểm định viên thuộc
tổ chức (trừ trường hợp các Tổ chức kiểm định có thỏa thuận hợp tác bằng văn
bản trong đó ghi rõ trách nhiệm của các bên và các kiểm định viên có liên quan)
để thực hiện kiểm
định.
9. Kể từ ngày Hệ thống thông tin quản lý hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Quốc gia được Cơ quan đầu mối thông báo
chính thức đi vào hoạt động, Tổ chức kiểm định có trách nhiệm:
a) Báo cáo kết quả kiểm định bằng dữ liệu
điện tử truyền về Hệ thống thông tin quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động Quốc gia trong khoảng thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày công
bố biên bản kiểm định.
b) In nội dung chứng nhận kết quả kiểm
định trên phôi Giấy chứng nhận kết quả kiểm định do Cơ quan đầu mối thống nhất
quản lý. Định kỳ hàng quý thực hiện kiểm kê, báo cáo việc sử dụng phôi Giấy
chứng nhận kết quả kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo
Thông tư này.
10. Cử kiểm định viên tham dự các lớp bồi
dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
11. Nộp Cơ quan đầu mối Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, các Chứng chỉ kiểm
định viên bị thu hồi.
12. Không thực hiện kiểm định trong thời
gian bị đình chỉ (theo phạm vi đối tượng kiểm định bị đình chỉ) hoặc bị thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
không cho phép kiểm định viên tham gia thực hiện kiểm định trong thời gian bị
thu hồi Chứng chỉ kiểm định viên.
Điều 17. Trách nhiệm
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan phổ
biến, hướng dẫn cơ sở sử dụng đối tượng kiểm định, Tổ chức kiểm định hoạt động
trên địa bàn thực hiện Thông tư này.
2. Tiếp nhận các tài liệu khai báo sử
dụng các đối tượng kiểm định của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ
gia đình và cá nhân trên địa bàn quản lý. Cấp giấy xác nhận khai báo theo mẫu
quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân
khai báo trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được đủ phiếu khai báo sử dụng và
bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định của thiết bị.
3. Thanh tra, kiểm tra hoạt động cung cấp
dịch vụ kiểm định trên địa bàn và hoạt động của Tổ chức kiểm định (bao gồm cả
các chi nhánh, đơn vị thành
viên của Tổ chức) đóng trên địa bàn theo quy định.
4. Thực hiện xử phạt vi phạm hành chính
theo Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc đề nghị Cơ quan đầu mối
đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động, thu hồi Chứng chỉ kiểm định viên đối với các trường hợp quy định
tại Điều 21 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP, Điều
9, Điều 14 Thông tư này.
5. Thông báo cho Cơ quan đầu mối
biết khi tiến hành xử phạt, đình chỉ, tước Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động của Tổ chức kiểm định.
6. Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt trên địa bàn khi được yêu cầu.
Điều 18. Trách nhiệm
của Cơ quan đầu mối
1. Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội là Cơ quan đầu mối có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội thống nhất quản lý về hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
2. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ, cấp, cấp lại,
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động; cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên.
3. Xây dựng, thống nhất quản lý và hướng
dẫn sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu Quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động Quốc gia. Hướng dẫn và cung cấp dữ liệu cho các Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội địa phương để thực hiện quản lý công tác kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động.
4. Thực hiện việc quản lý (bao gồm cả
việc in, phát hành) phôi Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kể từ ngày Hệ thống
cơ sở dữ liệu Quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Quốc gia đi
vào hoạt động.
5. Thực hiện kiểm tra, giám sát thường
xuyên, định kỳ và đột xuất hoạt động kiểm định của các Tổ chức kiểm định.
6. Áp dụng các hình thức đình chỉ, thu
hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
thu hồi Chứng chỉ kiểm định viên đối với các trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP, Điều 9, Điều
14 Thông tư này.
7. Phê duyệt chương trình, giáo trình, kế
hoạch huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên. Hướng dẫn, quản lý và tổ
chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên.
8. Lập và thông báo công khai trên trang
thông tin điện tử của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(http://antoanlaodong.gov.vn) danh sách các tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; tên Tổ chức kiểm định
bị đình chỉ, tước quyền sử dụng, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
9. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong
phạm vi cả nước.
Điều 19. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với các Tổ chức kiểm định được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành trước thời điểm Thông
tư này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục hoạt động đến hết ngày 31 tháng 10 năm
2014, nhưng phải tuân thủ đúng theo quy định về trách nhiệm của Tổ chức kiểm
định tại Điều 16 của Thông tư này.
2. Sau ngày 31 tháng 10 năm 2014, các Tổ
chức kiểm định nêu tại Khoản 1 Điều 19 này nếu không có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thì phải chấm dứt hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Điều 20. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 05 năm 2014.
2. Thông tư số 37/2010/TT-BLĐTBXH ngày 22/12/2010
hướng dẫn điều kiện, thủ tục đăng ký, chỉ định tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này,
nếu có vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng
Trung ương Đảng và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng
Quốc hội;
- Văn phòng
Tổng bí thư;
- Văn phòng
Chủ tịch nước;
- Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND
các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH
các tỉnh, TP trực
thuộc TƯ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra
văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông
tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ
LĐTBXH;
- Các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục
ATLĐ (30 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC
01
DANH
MỤC THIẾT BỊ DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nhóm đối tượng kiểm
định
|
Trang thiết bị tối thiểu
|
1
|
Nhóm đối tượng kiểm định là nồi hơi
và các thiết bị áp lực (trừ chai chứa khí hóa lỏng)
|
1. Bơm thử thủy lực
2. Áp kế mẫu, áp kế kiểm tra các loại
3. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại
bằng phương pháp siêu âm.
4. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng
phương pháp không phá hủy.
5. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng
phương pháp nội soi.
6. Dụng cụ, phương tiện kiểm tra kích
thước hình học
7. Thiết bị đo điện trở cách điện
8. Thiết bị đo điện trở tiếp địa
9. Thiết bị đo nhiệt độ
10. Thiết bị đo độ ồn
11. Thiết bị đo cường độ ánh sáng
12. Thiết bị kiểm tra phát hiện rò rỉ
khí
13. Thiết bị đo điện vạn năng
14. Ampe kìm
15. Kìm kẹp chì
|
2
|
Nhóm đối tượng kiểm định là thiết bị
nâng, thang máy, thang cuốn và
Nhóm đối tượng kiểm định là công trình vui chơi công cộng.
|
1. Máy trắc địa (kinh vĩ và thủy bình)
2. Tốc độ kế (máy đo tốc độ)
3. Thiết bị đo khoảng cách.
4. Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích
thước hình học.
5. Lực kế hoặc cân treo.
6. Thiết bị đo nhiệt độ
7. Thiết bị đo cường độ ánh sáng
8. Thiết bị đo điện trở cách điện
9. Thiết bị đo điện trở tiếp địa
10. Thiết bị đo điện vạn năng
11. Ampe kìm
|
3
|
Thiết bị của trạm kiểm định chai chứa khí
dầu mỏ hóa lỏng.
|
1. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại
bằng phương pháp không phá hủy.
2. Thiết bị xử lý khí dư trong chai.
3. Thiết bị tháo lắp van chai.
4. Thiết bị thử thủy lực chai.
5. Thiết bị thử kín chai.
6. Thiết bị thử giãn nở thể tích
7. Thiết bị làm sạch bên trong chai.
8. Thiết bị kiểm tra bên trong bằng
phương pháp nội soi.
9. Thiết bị hút chân không.
10. Thiết bị thử giãn nở thể tích chai.
11. Cân (điện tử) khối lượng.
|
PHỤ LỤC 02
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN
TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …… tháng….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi:. ..
(tên Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Tên tổ chức: ...............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................................
Điện thoại: ……………..Fax: ……………..E-mail: ...............................................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số……….. Cơ quan cấp: ……………cấp ngày………. tại ……………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………………..Giới tính: .............................................................
Chức vụ: ........................................................................................................................
Quốc tịch …………………………………..Sinh ngày: ...........................................................
Số CMND/hộ chiếu………………………..Cấp ngày …………………….tại ............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
Điện thoại: …………………………………E-mail: .................................................................
5. Sau khi nghiên cứu quy định tại Thông
tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, chúng tôi nhận
thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với
các đối tượng kiểm định trong phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng kiểm định
(theo danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện hành)
|
Giới hạn
đặc tính kỹ thuật
(Giới hạn
đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)
|
1
|
…………………………………………………..
|
|
2
|
…………………………………………………..
|
|
Đề nghị Cục An toàn lao động, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho ... (tên tổ chức) theo
phạm vi nêu trên.
6. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:
- ………………
7. …………(Tên tổ chức, doanh
nghiệp)
xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài
liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có liên
quan./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC....
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 03
DANH
MỤC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
(TÊN TỔ CHỨC)………………
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ
CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
TT
|
TÊN PHƯƠNG
TIỆN
|
THÔNG SỐ KỸ
THUẬT
|
TÌNH TRẠNG
HIỆU CHUẨN/ KIỂM ĐỊNH
|
THỜI HẠN
HIỆU CHUẨN
|
MÃ SỐ CHẾ
TẠO THIẾT BỊ
|
TÌNH TRẠNG
THIẾT BỊ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày…….. tháng…….. năm………
ĐẠI
DIỆN
TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu
)
|
PHỤ LỤC 04
MẪU
DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
(TÊN TỔ CHỨC)………….
DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT
ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
STT
|
Tên tài
liệu
|
Mã số
|
Tình trạng hiệu lực
|
Cơ quan ban
hành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng……..năm ……
Đại diện Tổ chức ........
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu
)
|
PHỤ LỤC
05
MẪU
DANH SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
(TÊN TỔ CHỨC)……
DANH SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH
VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Phạm vi
kiểm định phân công
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng….. năm ……
Đại diện Tổ chức …....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu
)
|
PHỤ LỤC 06
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …… tháng….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI (SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
LAO ĐỘNG
Kính
gửi:...(tên Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Tên tổ chức: ...............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................................
Điện thoại: …………………..Fax: ………………… E-mail:....................................................
3. Được thành lập theo Quyết định /Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. Cơ quan cấp: ………..cấp ngày ………..tại .......................................................................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………………. Giới
tính: .............................................................
Chức vụ: ........................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………….Sinh ngày: ...............................................................
Số CMND/hộ chiếu ………………………. Cấp ngày ……………….tại ..................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
Điện thoại: ………………………………….E-mail: ................................................................
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: ………………………..; Hết hiệu
lực: ..................................................................................
6. Lý do đề nghị cấp lại (sửa đổi, bổ
sung): .....................................................................
7. Nội dung đề nghị cấp lại (sửa đổi, bổ
sung): (tên tổ chức) đề nghị. ………… (tên Cơ quan đầu mối
thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo phạm vi sau
đây:
STT
|
Tên đối
tượng kiểm định
(theo
danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
hiện hành)
|
Giới hạn
đặc tính kỹ thuật
(Giới
hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực
hiện)
|
1
|
…………………………………………….
|
|
2
|
…………………………………………….
|
|
8. Tài liệu kèm theo gồm có:
- ………………………
9. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam
kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và tính hợp pháp của
nội dung
trong đơn đề nghị
này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm
định kỹ thuật
an toàn lao động và các quy định khác
của pháp luật có liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC…..
(Họ tên, chữ ký,
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 07
MẪU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …… tháng….. năm 20…..
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
TỪ NĂM 20...
ĐẾN NĂM 20...
Kính gửi:...
(tên Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC
1. Tên tổ chức: ...............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….Fax: …………. E-mail:
.........................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số ……..Cơ quan cấp: …………….cấp ngày ...............................................................................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………………………..Giới tính: ...................................................
Chức vụ: ........................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh
ngày: .................................................................
Số CMND/hộ chiếu ………………… Cấp ngày ……….tại ...................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. E-mail:
...........................................................
5. Giấy chứng nhận đã được cấp số: ……………………. Ngày cấp: ……………..Ngày hết hiệu
lực: …………….
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH TỪ
NĂM 20... ĐẾN NĂM 20...
1. Tình hình thực hiện các quy định pháp luật
về trách nhiệm của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: …………………
2. Số lượng thiết bị thực hiện kiểm định:
STT
|
Địa phương
|
Số lượng
đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu
|
Thiết bị
nâng
|
Thiết bị áp
lực
|
Công trình
vui chơi công cộng
|
Thiết bị
không đạt
yêu cầu về an toàn
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
|
I
|
NĂM 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
NĂM 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NĂM 20..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những thay đổi về năng lực kiểm
định của tổ chức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Việc thực hiện các đề nghị, kiến nghị
của đoàn thanh tra, kiểm tra
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Các hình thức xử lý kỷ luật, khen
thưởng (nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ (NẾU
CÓ)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC…….
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 08
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Quyết định
số ……/20……/QĐ-ATLĐ ngày…..)
TÊN TỔ CHỨC: ……………………….
Địa chỉ: ………………………………………….
Số đăng ký chứng nhận: ………………………
ĐƯỢC CHỨNG
NHẬN CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
PHẠM VI KIỂM
ĐỊNH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN:
Tên đối tượng kiểm
định
(theo danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện hành)
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
(Giới hạn
đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)
|
|
|
|
|
Ngày cấp: …..………..
Ngày hết hiệu
lực:
……………...
Cấp lần thứ: …................
|
CỤC TRƯỞNG
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 09
MẪU
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư
số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
Số
đăng ký chứng nhận (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..………
|
……….., ngày … tháng …. năm 20…..
|
Kính gửi: ...(tên Cơ
quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên tổ chức quản lý kiểm định viên: .................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ………….. Fax: ………………………. E-mail:
....................................................
đề nghị cấp (hoặc cấp lại) Chứng chỉ
kiểm định viên cho các cá nhân có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
học vấn
|
Kinh nghiệm hoạt động kiểm định
|
Phạm vi đề
nghị
|
Hình thức cấp Chứng chỉ
|
Ghi chú
|
Tên đối
tượng kiểm định
|
Giới hạn
đặc tính kỹ thuật
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu….
|
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
|
Cột (8): Ghi rõ cấp lần đầu hoặc cấp
lại lần thứ mấy.
Cột (9): Ghi Số hiệu kiểm định viên
(nếu là đề nghị cấp lại).
PHỤ
LỤC 10
MẪU
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. Thông tin chung
Họ và tên:…………………………………………… Nam/Nữ:
.................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................................................................
Nguyên quán: .................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................
Đơn vị công tác: .............................................................................................................
II. Tóm tắt quá trình
công tác và huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (*)
1. Trình độ học vấn:
2. Chuyên ngành:
3. Các hoàn thành các lớp huấn luyện kiểm
định viên kỹ thuật an toàn lao động và bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên sau:
TT
|
Tên lớp
huấn luyện, bồi dưỡng
|
Thời gian
huấn luyện
|
Nơi huấn
luyện
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Quá trình công tác:
TT
|
Nội dung và
nơi làm việc
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Khen thưởng, kỉ luật trong công tác
kiểm định (nếu có)…………………………..
Tôi xin cam đoan những nội dung trên
là đúng sự thực.
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
|
Ngày….. tháng….
năm….
Người khai
(Ký tên)
|
(*): Chỉ khai những thay đổi so với
lần khai trước, liền kề đối với trường hợp cấp lại.
PHỤ LỤC 11
MẪU
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh 3x4
(đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
|
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH
VIÊN
Số hiệu: ……………….
Họ và tên: ………………………………. Ngày
sinh:……………………….
Tổ chức đề nghị cấp Chứng chỉ: …………………………………………….
……………………………………………………………………………………
|
Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………. Số điện thoại: ……………………..
Phạm vi kiểm định: ………………………………………………………………………………….
STT
|
Tên đối
tượng kiểm định
(theo danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện hành)
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
(Giới hạn
đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà kiểm định viên có khả năng
thực hiện)
|
1
|
………………………………………………………
|
|
2
|
……………………………………………………..
|
Ngày hết hạn: ……………..
Cấp lần thứ:……………………
|
Hà Nội,
ngày….tháng….năm….
CỤC
TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 12
MẪU
THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội )
(MẶT TRƯỚC)
(Số hiệu: Ghi số hiệu
quy định tại chứng chỉ kiểm định viên)
(MẶT SAU)
(Thẻ có kích thước
86mm x 54mm)
PHỤ LỤC 13
MẪU
PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO SỬ
DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Điện thoại: ………………………… 4. Fax: ……………… 5. E-mail: ..................................
II. NỘI DUNG KHAI BÁO
TT
|
Tên đối
tượng kiểm định
|
Số seri
Giấy chứng nhận kết quả kiểm định
|
Nơi lắp đặt sử dụng
đối tượng kiểm định
|
|
|
|
|
(Kèm theo bản phô tô Giấy chứng nhận
kết quả kiểm định số: .... do Tổ chức kiểm định.... cấp)
|
…., ngày…. tháng….
năm….
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 14
MẪU
TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chú thích:
1. Ngày kiểm định: ghi ngày, tháng, năm
kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 05 năm 2014)
2. Có hiệu lực đến ngày: ghi ngày,
tháng, năm hết hiệu lực của tem kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 05 năm 2016).
3. Số seri: là các số tự nhiên kế tiếp
nhau để quản lý và theo dõi, số màu đỏ.
|
4. Nền tem màu vàng, viền màu xanh, có
chi tiết, hoa văn có thể do đơn vị kiểm định tự chọn).
5. Màu chữ: “Tên đơn vị kiểm định”: màu
đỏ; các chữ còn lại: màu đen
6. Kích thước của tem:
- B = 5/6 A
- C = 1/5 B
|
PHỤ LỤC 15
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
(MẶT TRƯỚC)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
No: (Số
seri)……………
|
(MẶT SAU)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
Địa chỉ:………………..
Điện thoại:
………….
Số
đăng ký chứng nhận:...(1)...
I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG
Tên tổ chức, cá nhân sử dụng: ……………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………
II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
Tên đối tượng kiểm định: ……………………………………
Mã hiệu: ………………………Số chế tạo:
…………………
Nhà sản xuất/nước sản xuất: ………….Năm chế
tạo:
……
Đặc tính, thông số kỹ thuật: ……………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Địa điểm lắp đặt: ……………………………………………….
Đã được kiểm định ………… (lần đầu,
định kỳ, bất thường) đạt yêu cầu theo biên bản kiểm định số ….ngày ...
tháng ... năm …..(*)
Tem kiểm định số: …………..
Giấy chứng nhận kết quả kiểm định có
hiệu lực đến ngày: ……………………….
|
….., ngày
tháng năm
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(*) Với điều kiện
tổ chức, cá nhân sử
dụng phải tuân thủ các quy định về sử dụng và bảo quản.
|
(Giấy chứng nhận có kích thước khổ A5)
(1) Số đăng ký chứng nhận của Tổ chức kiểm định do Cơ
quan đầu mối cấp.
PHỤ LỤC 16
MẪU
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH VỀ SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
Số
đăng ký chứng nhận:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
……., ngày…. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.... (Ghi tên địa phương
nơi thực hiện hoạt động kiểm định)
Thực hiện quy định theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, ……(Ghi tên đơn vị kiểm định) báo cáo tình
hình kiểm định trong ………. (6 tháng, một
năm)
tại địa phương như sau:
Đối tượng
kiểm định
(ghi tên
đối tượng kiểm định theo danh mục tại phụ lục 01)
|
Đơn vị tính
|
Kiểm định
Lần đầu/ Định kỳ
(ghi số lượng
được kiểm định)
|
Số lượng
đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu
(ghi số
lượng đạt yêu cầu)
|
1
|
|
Lần đầu: ……….
|
|
Định kỳ: ……….
|
|
2
|
|
Lần đầu: ……….
|
|
Định kỳ: ……….
|
|
……….
|
|
Lần đầu: ……….
|
|
Định kỳ: ……….
|
|
Tổng số
|
|
Lần đầu: ……….
|
|
Định kỳ: ……….
|
|
Kiến nghị, đề xuất:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 17
MẪU
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH VỀ CỤC AN
TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
Số
đăng ký chứng nhận:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……., ngày…. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày .../.../20...
đến ngày .../.../20...)
Kính gửi: ...(tên
Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Thực hiện quy định theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, ...(tên đơn vị kiểm
định)...
báo cáo tình hình hoạt động kiểm định trong (6 tháng hoặc một năm) như sau:
BẢNG 1. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH MÁY, THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO
ĐỘNG TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
STT
|
Tên địa
phương
|
Số lượng đối tượng
đã kiểm định đạt yêu cầu
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
Tổng số
|
…
|
…
|
BẢNG 2. PHÂN
LOẠI THIẾT BỊ ĐÃ ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
Đối tượng kiểm
định (Ghi số thứ tự của đối
tượng kiểm định theo danh mục tại phụ lục 01)
|
Đơn vị tính
|
Kiểm định
Lần đầu/ Định kỳ
|
Số lượng
đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu
|
1
|
|
Lần đầu: ………….
|
|
Định kỳ: …………..
|
|
2
|
|
Lần đầu: ………….
|
|
Định kỳ: …………..
|
|
……………
|
|
Lần đầu: ………….
|
|
|
|
Định kỳ: …………..
|
|
Tổng số
|
|
Lần đầu: ………….
|
|
Định kỳ: …………..
|
|
Đánh giá, kiến nghị, đề xuất:
a) Đánh giá công tác kiểm định
b) Những vấn đề nảy sinh trong quá trình
kiểm định
c) Đề xuất, kiến nghị đối với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để nâng cao hoạt động kiểm định./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|