BỘ QUỐC
PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2017/TT-BQP
|
Hà Nội,
ngày 05 tháng 01 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ
thuật,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư quy định về công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định và hướng dẫn chi
tiết về công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng, gồm:
Đối tượng, nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động; tổ chức huấn luyện an
toàn vệ sinh lao động và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Người chỉ huy (người sử dụng lao động)
và quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng, người thử việc,
người học nghề, tập nghề để làm việc (người lao động) tại cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài) thuộc quyền quản lý
của Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
có liên quan.
Chương II
ĐỐI
TƯỢNG, NỘI DUNG, YÊU CẦU CHUNG CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 3. Đối tượng
tham gia huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Nhóm 1: Người làm công tác chỉ huy,
quản lý
a) Chỉ huy trưởng các đơn vị cấp trung
đoàn và tương đương, sư đoàn và tương đương; tổng giám đốc, giám đốc các doanh nghiệp
tương đương cấp trung đoàn trở lên;
b) Cấp phó của các đơn vị theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ
sinh lao động;
c) Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm kỹ thuật cấp
trung đoàn, sư đoàn và tương đương; chủ nhiệm, phó chủ nhiệm kho vũ khí, đạn dược,
hóa chất, xăng dầu cấp chiến thuật, chiến dịch, chiến lược.
2. Nhóm 2: Người làm công tác an toàn,
vệ sinh lao động
a) Cán bộ được các đơn vị quy định tại
Khoản 1 Điều này giao nhiệm vụ chuyên trách, bán chuyên trách về công tác an
toàn, vệ sinh lao động của đơn vị;
b) Người trực tiếp giám sát về an
toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3: Người lao động làm công việc
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Nhóm 4: Người lao động không thuộc
các nhóm thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và Khoản 5 Điều này (bao
gồm cả người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp quốc phòng, người
lao động làm việc tại các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài; người học nghề,
tập nghề, thử việc tại các đơn vị; lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động
viên khi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh).
5. Nhóm 5: Người làm công tác y tế.
6. Nhóm 6: Người tham gia mạng lưới an
toàn, vệ sinh viên (an toàn, vệ sinh viên).
Điều 4. Nội dung huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Huấn luyện nhóm 1:
a) Hệ thống chính sách, pháp luật và
quy định của Bộ Quốc phòng về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh
lao động bao gồm: Tổ chức, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh
lao động ở cơ quan, đơn vị. Quyền, nghĩa vụ của người chỉ huy đơn vị và người
lao động trong công tác an toàn, vệ sinh lao động. Phân định trách nhiệm; giao
quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; nội dung hoạt động của các tổ
chức trong đơn vị về an toàn, vệ sinh lao động. Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy
hiểm, có hại trong công việc; biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động.
Văn hóa an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
2. Huấn luyện nhóm 2
a) Hệ thống chính sách, pháp luật; hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Quốc phòng về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh
lao động, bao gồm: Tổ chức, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh
lao động ở cơ quan, đơn vị. Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo
đảm an toàn, vệ sinh lao động. Phân định trách nhiệm, quyền hạn của người chỉ
huy đơn vị, người lao động về công tác an toàn, vệ sinh lao động. Kiến thức cơ
bản về yếu tố nguy hiểm, có hại trong công việc; biện pháp phòng ngừa, cải thiện
điều kiện lao động. Xây dựng, thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng
năm. Phân tích, đánh giá yếu tố rủi ro, nguy hại và xây dựng kế hoạch ứng cứu
khẩn cấp. Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ
công tác tự kiểm tra; công tác điều tra tai nạn lao động. Công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động. Công tác huấn luyện, thông tin, tuyên truyền về an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. Sơ cấp cứu tai nạn lao
động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Công tác thi đua, khen
thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức
tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại; quy
trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động. Kiến thức cơ bản về chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ,
ngành nghề gắn với nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
3. Huấn luyện nhóm 3
a) Hệ thống chính sách, pháp luật; hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Quốc phòng về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ
sinh lao động: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người
lao động. Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và
phương pháp cải thiện điều kiện lao động. Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an
toàn, vệ sinh viên. Nội quy an toàn, vệ sinh lao động; biển báo, chỉ dẫn an
toàn, vệ sinh lao động; sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân;
văn hóa an toàn tại nơi làm việc. Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp.
c) Huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức
tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại
và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; quy trình làm việc an toàn, vệ
sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của
người lao động.
4. Huấn luyện nhóm 4
a) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
lao động, người lao động. Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với
người lao động. Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc
và phương pháp cải thiện điều kiện lao động. Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới
an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn tại nơi làm việc. Nội quy an toàn, vệ
sinh lao động; biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động; sử dụng các thiết
bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp;
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc:
Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm
việc.
5. Huấn luyện nhóm 5
a) Hệ thống chính sách, pháp luật; hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Quốc phòng về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện
quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở đơn vị. Phân định trách nhiệm và quyền
hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động. Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm,
có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn tại
nơi làm việc;
c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận
chuyên môn về y tế lao động: Yếu tố có hại nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường
lao động để đánh giá yếu tố có hại. Lập hồ sơ vệ sinh lao động nơi làm việc;
các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống. Cách tổ chức khám bệnh
nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp; tổ
chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu. Phòng chống dịch bệnh nơi làm việc; an toàn thực
phẩm; quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật
và dinh dưỡng cho người lao động. Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh
không lây nhiễm nơi làm việc. Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch,
phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ
sinh lao động. Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống
bệnh nghề nghiệp. Lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp
nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của
người bị bệnh nghề nghiệp. Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ
sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực
hiện nhiệm vụ liên quan.
6. Huấn luyện nhóm 6:
Người lao động tham gia mạng lưới an
toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy
định (của nhóm mình) còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt
động của an toàn, vệ sinh viên.
Điều 5. Thời gian huấn
luyện lần đầu
1. Nhóm 1 và nhóm 4: Ít nhất là 16 giờ,
bao gồm cả thời gian kiểm tra.
2. Nhóm 2: Ít nhất là 48 giờ, bao gồm
cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.
3. Nhóm 3: Ít nhất là 24 giờ, bao gồm
cả thời gian kiểm tra.
4. Nhóm 5: Ít nhất là 56 giờ, bao gồm
cả thời gian kiểm tra. Trong đó, thời gian huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận
chuyên môn y tế lao động ít nhất là 40 giờ, nội dung huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động ít nhất là 16 giờ.
5. Nhóm 6: Ít nhất là 4 giờ ngoài nội
dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 6. Huấn luyện, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động và huấn luyện định
kỳ
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức huấn luyện,
đơn vị tự huấn luyện căn cứ chương trình khung huấn luyện do Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng ban hành, xây dựng chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với yêu cầu
thực tế.
2. Huấn luyện, bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động và huấn luyện định kỳ thực hiện theo
quy định tại Điều 21 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc
môi trường lao động (sau đây viết gọn là Nghị định số 44/2016/NĐ-CP).
3. Nội dung huấn luyện phải bám sát
vào thực tế đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặc thù quân sự của từng đơn vị.
Chương III
TỔ
CHỨC HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 7. Tiêu chuẩn giảng
viên huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ
thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
2. Về chính trị phải là người có lý lịch
rõ ràng, đủ sức khỏe hoạt động trong môi trường quân đội, phẩm chất đạo đức tốt,
bản lĩnh chính trị vững vàng và sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ khi tổ chức phân
công.
3. Tính thời gian làm việc liên tục và
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
Điều 8. Quản lý việc
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, và Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn
về y tế lao động
1. Việc cấp giấy chứng nhận huấn luyện,
thẻ an toàn lao động thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1,
Điểm a Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
Mẫu giấy chứng nhận huấn luyện thực hiện
theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này; mẫu thẻ an toàn thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn
về y tế lao động.
a) Việc cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên
môn về y tế lao động thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 24
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP;
b) Viện y học dự phòng quân đội/Cục
Quân y; Trung tâm y tế, y học dự phòng quân đội phía nam/Cục Quân y cấp Chứng
chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động cho người được huấn luyện nội dung chuyên
môn về y tế lao động sau khi kiểm tra đạt yêu cầu;
c) Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về
y tế lao động thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Sổ theo dõi người được huấn luyện
thuộc nhóm 4
a) Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và
tương đương trở lên ghi kết quả huấn luyện của người được huấn luyện thuộc Nhóm
4 vào Sổ theo dõi công tác huấn luyện tại đơn vị;
b) Sổ theo dõi công tác huấn luyện thực
hiện theo quy định tại Mẫu 03 Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Tổ chức huấn luyện, cơ quan, đơn vị
đủ điều kiện tự huấn luyện lập sổ theo dõi cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ
an toàn, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động thực hiện theo quy định
tại Mẫu 01 và 02 Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Thời hạn cấp,
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về
y tế lao động
1. Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an
toàn có thời hạn 02 năm. Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động có thời
hạn 05 năm.
2. Trong vòng 30 ngày, trước khi Giấy
chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao
động hết hạn, chỉ huy các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp lập danh sách những người
được cấp, kèm theo kết quả huấn luyện hoặc giấy tờ chứng minh việc cập nhật kiến
thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Điều
6 Thông tư này gửi về cơ quan, đơn vị, tổ chức huấn luyện có thẩm quyền
theo quy định cấp. Trường hợp kết quả huấn luyện đạt yêu cầu thì được cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao
động theo quy định tại Điều 11 Thông tư này; trường hợp kết
quả huấn luyện không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản về đơn vị để huấn
luyện lại.
Điều 10. Phân loại tổ
chức huấn luyện và điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
Phân loại tổ chức huấn luyện và điều kiện
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
Điều 11. Thẩm quyền,
hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; công nhận cơ sở y tế đủ điều kiện huấn
luyện cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động
1. Về thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn,
thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động; công nhận cơ sở y tế đủ điều kiện huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên
môn về y tế lao động thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP.
2. Tổng cục Kỹ thuật phối hợp với các
cơ quan chức năng tổ chức huấn luyện cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Hạng B và C
cho các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Cục Quân y/BQP phối hợp với các cơ
quan chức năng tổ chức huấn luyện cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Chứng chỉ chứng
nhận chuyên môn về y tế lao động cho các đơn vị, cơ sở có đủ điều kiện huấn luyện
cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Hồ sơ, thủ tục cấp mới, cấp lại,
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động của đơn vị huấn luyện, công nhận cơ sở y tế đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng
chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
5. Trình tự cấp mới, cấp lại, gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động:
Đơn vị có nhu cầu cấp mới, cấp lại,
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan có
thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều này gửi về Tổng cục Kỹ thuật đối với
hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh, lao động; gửi về Cục Quân y Bộ Quốc phòng
đối với hoạt động huấn luyện về y tế lao động để thẩm định cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động;
Đối với hồ sơ đề nghị gia hạn, đơn vị
huấn luyện gửi đến cơ quan có thẩm quyền chậm nhất 30 ngày trước khi hết thời hạn
quy định trong Giấy chứng nhận;
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành thẩm định và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không cấp thì phải thông báo bằng văn bản
cho tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.
6. Trình tự công bố cơ sở y tế đủ điều
kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động:
Trước khi huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng
nhận chuyên môn về y tế lao động, các cơ sở y tế gửi về Cục Quân y hồ sơ đề nghị
công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao
động; hồ sơ đề nghị gồm văn bản thực hiện theo Khoản 4 Điều này;
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ, Cục Quân y thẩm định, ra quyết định công bố cơ sở đủ điều kiện
huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động; trường hợp
không bảo đảm điều kiện huấn luyện thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Đơn vị tự huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
a) Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và
tương đương trở lên có trách nhiệm tổ chức huấn luyện và tự chịu trách nhiệm về
chất lượng huấn luyện, cấp Thẻ an toàn cho người được huấn luyện thuộc Nhóm 3
theo đúng pháp luật, ghi kết quả huấn luyện của người được huấn luyện thuộc
Nhóm 4 vào sổ theo dõi công tác huấn luyện tại đơn vị theo hình thức huấn luyện;
b) Trình tự xem xét, đánh giá điều kiện
hoạt động của đơn vị tự tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
Đơn vị có nhu cầu tự tổ chức huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động lập 01 bộ hồ sơ chứng minh đủ điều kiện hoạt động
theo quy định tại Khoản 4 Điều này gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, thông báo cho đơn vị về những điều
kiện chưa bảo đảm theo quy định;
Hết thời hạn 30 ngày, cơ quan có thẩm
quyền không có thông báo về việc đơn vị không bảo đảm đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện thì đơn vị được tự huấn luyện trong phạm vi đã đề nghị;
Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày được
đánh giá đủ điều kiện hoạt động tự huấn luyện, đơn vị gửi hồ sơ tới cơ quan có
thẩm quyền để được xem xét, đánh giá lại điều kiện hoạt động nếu có nhu cầu tiếp
tục tự huấn luyện.
8. Mẫu, thời hạn cấp, cấp lại, gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động do Tổng cục Kỹ thuật cấp theo Mẫu
số 01
Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động do Ngành Kỹ thuật hoặc Cơ quan quản lý công tác An toàn, bảo hộ lao động
đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động là 05 năm đối với trường hợp cấp
mới hoặc gia hạn. Trường hợp cấp lại thời hạn là thời gian còn lại của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đã được cấp.
9. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động: Khi đơn vị, tổ chức huấn luyện
vi phạm các quy định tại Thông tư này trong quá trình tổ chức huấn luyện.
Điều 12. Phân cấp tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Đầu mối đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng:
a) Chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng tổ chức huấn luyện, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện cho các đối tượng Nhóm
1, 2 và nhóm 5 của các đơn vị trực thuộc;
b) Ngành Kỹ thuật hoặc cơ quan quản lý
công tác An toàn, bảo hộ lao động của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức
huấn luyện, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện cho các đối tượng còn lại thuộc Nhóm
1, 2, 5 và nhóm 6 của các đơn vị cơ sở đến cấp trung đoàn và tương đương;
c) Ngành Quân y chủ trì phối hợp với
cơ quan chức năng liên quan tổ chức huấn luyện, cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên
môn về y tế lao động cho đối tượng Nhóm 5.
2. Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và
tương đương trở lên tổ chức huấn luyện, cấp Thẻ an toàn cho người được huấn luyện
thuộc Nhóm 3, ghi kết quả huấn luyện của người được huấn luyện thuộc Nhóm 4 vào
Sổ theo dõi công tác huấn luyện tại đơn vị.
3. Tổng cục Kỹ thuật định kỳ tổ chức tập
huấn toàn quân: Cập nhật, phổ biến hệ thống chính sách, pháp luật, văn bản quy
phạm pháp luật của Bộ Quốc phòng về an toàn, vệ sinh lao động. Nội dung nghiệp
vụ công tác và kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động. Huấn luyện, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các
yếu tố nguy hiểm, có hại; phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên
quan đến máy, thiết bị, vật tư, các chất và công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động.
4. Cục Quân y/BQP định kỳ tổ chức tập
huấn toàn quân: Cập nhật, phổ biến hệ thống chính sách, pháp luật, văn bản quy
phạm pháp luật của Bộ Quốc phòng liên quan đến công tác y tế lao động. Nội dung
nghiệp vụ công tác và kiến thức cơ bản về y tế lao động. Huấn luyện cập nhật kiến
thức về quan trắc và đánh giá môi trường lao động; kiến thức, kỹ năng, phương
pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện để thực hiện
công tác vệ sinh lao động. Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp. Môi trường làm việc, các bệnh nghề nghiệp thường
gặp và biện pháp phòng chống; tổ chức khám phát hiện, giám định bệnh nghề nghiệp;
kỹ năng sơ cứu, cấp cứu, phòng chống dịch bệnh; quản lý thông tin về vệ sinh
lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc; quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động,
hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.
Điều 13. Quyền lợi và
kinh phí tổ chức huấn luyện
1. Thời gian tham gia huấn luyện của
các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được tính vào
thời giờ làm việc, được hưởng đầy đủ tiền lương, các quyền lợi khác theo quy định
của Nhà nước và Quân đội; các đối tượng huấn luyện là lao động hợp đồng, học
nghề, tập nghề, thử việc, quyền lợi trong thời gian huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động thực hiện theo hợp đồng đã thỏa thuận.
2. Kinh phí tổ chức huấn luyện, in Giấy
chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, và Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế
lao động của các đơn vị dự toán được trích từ ngân sách nghiệp vụ thường xuyên;
đối với các đơn vị hạch toán, kinh doanh được hạch toán vào giá thành sản phẩm
hoặc phí lưu thông.
3. Người chỉ huy đơn vị, doanh nghiệp
(người sử dụng lao động) được hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
khi thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và người lao động tham gia huấn
luyện có thời gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 14. Trách nhiệm
của Tổng cục Kỹ thuật
1. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn, quản
lý, chỉ đạo các đơn vị trong toàn quân thực hiện Thông tư này.
2. Thanh tra, kiểm tra, giám sát công
tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong toàn quân; phát hiện, đề xuất xử
lý các hành vi vi phạm quy định.
3. Chủ trì phối hợp với Cơ quan Bảo hiểm
xã hội Bộ Quốc phòng hướng dẫn chi tiết hồ sơ, trình tự giải quyết hỗ trợ kinh
phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với các đơn vị trong toàn quân.
4. Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức
năng của Bộ Quốc phòng giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động.
5. Định kỳ sơ kết, tổng kết, tổng hợp tình
hình công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc
phòng.
Điều 15. Trách nhiệm
của Cục Quân huấn/Bộ Tổng Tham mưu
1. Phối hợp với Tổng cục Kỹ thuật thống
nhất nội dung, hình thức, thời gian huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với
các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này thuộc các đơn
vị thường trực sẵn sàng chiến đấu.
2. Rà soát các văn bản quy định về huấn
luyện sẵn sàng chiến đấu, tổng hợp bổ sung những nội dung còn thiếu về công tác
an toàn, vệ sinh lao động báo cáo Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt
Nam để chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện thống nhất trong toàn quân.
Điều 16. Trách nhiệm
của chỉ huy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Tổ chức quán triệt, triển khai thực
hiện Thông tư này đến đơn vị cơ sở thuộc quyền.
2. Tổ chức huấn luyện; chỉ đạo ngành kỹ
thuật, ngành quân y, cơ quan chức năng và chỉ huy các đơn vị thuộc quyền tổ chức
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Điều 12 Thông
tư này.
3. Chỉ đạo ngành Tài chính xây dựng dự
toán, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ an
toàn, vệ sinh lao động
4. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động tại các đơn vị trực thuộc.
5. Sáu tháng, cả năm tổng hợp, báo cáo
về Bộ Quốc phòng (thông qua Tổng cục Kỹ thuật) tình hình, kết quả công tác huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 17. Trách nhiệm
của đơn vị cơ sở
1. Hằng năm, đơn vị từ cấp trung đoàn
hoặc tương đương trở lên, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập phải lập kế
hoạch huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho các đối tượng quy định tại Điều 3 và tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy
định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này. Kế hoạch cần xác định
rõ nội dung, số lượng từng loại đối tượng cần được huấn luyện, giáo viên, tài
liệu, thời gian tổ chức, kinh phí và cơ sở vật chất cho huấn luyện.
2. Lập sổ theo dõi công tác huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Thông tư này.
Sổ theo dõi, tài liệu huấn luyện và bài kiểm tra phải lưu giữ tại đơn vị và xuất
trình khi có yêu cầu.
3. Các đơn vị từ cấp trung đoàn hoặc
tương đương trở lên, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập trong cùng một đầu
mối trực thuộc Bộ Quốc phòng có chức năng, nhiệm vụ hoặc tính chất nhiệm vụ có
yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động giống nhau có thể phối hợp với nhau, hoặc
với các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn có giảng viên đủ điều kiện huấn luyện
theo từng nội dung quy định tại Điều 7, hoặc đơn vị được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động quy
định tại Điều 11 Thông tư này để huấn luyện cho từng nhóm đối
tượng của đơn vị.
4. Trường hợp đơn vị được tăng cường lực
lượng của đơn vị khác đến làm nhiệm vụ, đơn vị được tăng cường lực lượng phải phân
định rõ trách nhiệm cho người chỉ huy đơn vị đến tăng cường công tác tổ chức huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động, đồng thời phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc
thực hiện và chịu trách nhiệm về công tác bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối
với lực lượng đến tăng cường.
5. Trường hợp người ngoài đơn vị đến
kiểm tra, tham quan, thực tập tại đơn vị, thì tùy theo yêu cầu của công tác bảo
đảm an toàn, vệ sinh lao động, người chỉ huy đơn vị có trách nhiệm huấn luyện, hướng
dẫn cho các đối tượng nói trên. Sau khi huấn luyện, hướng dẫn, người được huấn
luyện, hướng dẫn phải ký vào sổ theo dõi công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động của đơn vị.
6. Hằng năm, đơn vị cấp từ cấp trung đoàn
hoặc tương đương trở lên, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (theo phân cấp
quản lý) phải báo cáo danh sách người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động và tình hình công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động về cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng (thông qua Cục Kỹ thuật hoặc cơ quan quản
lý an toàn, vệ sinh lao động).
7. Các đơn vị từ cấp trung đoàn hoặc
tương đương trở lên xây dựng dự toán, chi tiêu và thanh quyết toán kinh phí hỗ
trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Điều khoản
chuyển tiếp
Giấy chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động được cấp theo Thông tư số 143/2014/TT-BQP ngày 22
tháng 10 năm 2014 trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng
trong thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động.
Điều 19. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 20 tháng 02 năm 2017 và thay thế Thông tư số 143/2014/TT-BQP ngày 22 tháng
10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động trong Quân đội.
Điều 20. Trách nhiệm thi
hành
1. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp
phát sinh các vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân kịp thời
phản ảnh về Bộ Quốc phòng (qua Tổng cục Kỹ thuật) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
-
BLĐTB&XH;
- BTTM, TCCT và các Tổng cục (6);
- Các QK: 1, 2, 3, 4; 5, 7, 9 (7);
- BTL TĐHN, Ban CYCP (2);
- Các QC: PK-KQ, HQ, BĐBP, BTL CSB (4);
- Các BC: CB, PB, TTG, ĐC, HH, TTLL (6);
- Các QĐ: 1, 2, 3, 4 (4);
- Các HV: QP, LQ, CT, QY, HC, HVKTQS (6);
- Các trường SQ: LQ1, LQ2, CT (3);
- Các BV: 108, 175, VYHCTQĐ (3);
- Các BĐ: 11, 12, 15, 16, 18 (5);
- TT Nhiệt đới Việt Nga, Viện KHCNQS (2);
- Tập đoàn VTQĐ, các TCT: 36, 319, Đông Bắc, Thái Sơn, Lũng Lô, Vaxuco, Công
ty Tecapro, Ngân hàng TMCPQĐ, ĐTPT Nhà và Đô thị (10);
- BTM/TCKT(2);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Công báo, Cổng TTĐT/CP;
- Cổng TTĐ/BQP;
- Lưu: VT, NCTH, PC; Q68.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bế Xuân Trường
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN,
VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BQP ngày 05/01/2017 của BQP)
1. Lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa
chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động, vệ sinh lao động theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Quốc phòng ban hành.
2. Sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận
chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu
về phân loại và ghi nhãn hóa chất.
3. Lắp đặt, sửa chữa, vận hành các hệ
thống điện, nhà máy điện; chuyên lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng máy, thiết bị
điện.
4. Sản xuất, sử dụng, bảo quản, sửa chữa,
vận chuyển, thí nghiệm, hóa nghiệm, bắn ném thử, xử lý các loại thuốc nổ và phương
tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm...), đạn dược. Sản xuất, sử dụng, bảo quản,
sửa chữa, thử nghiệm các loại súng pháo, khí tài...
5. Lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa
chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động xe máy xúc, ủi, gạt, máy trộn, đầm
bê tông, đầm nền, xe lu, máy đóng cọc, máy ép cọc, khoan cọc nhồi, búa máy, tàu
hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy phun hoặc bơm vữa, bê tông.
6. Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng,
vệ sinh các loại máy mài, cưa, xẻ, cắt, xé, chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình,
nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép,
xeo, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao, đánh bóng, băng chuyền, băng tải, súng bắn
nước, súng khí nén; máy in công nghiệp.
7. Làm khuôn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy
rửa, mạ, đánh bóng kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công
việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa,
vật liệu xây dựng, luyện cốc, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám
sát, cấp liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.
8. Các công việc phun cát, tẩy gỉ, gõ
gỉ, cạo gỉ, sơn, hàn.
9. Cậy bẩy, khoan, xúc, đào hầm lò, hố
sâu, khai khoáng.
10. Các công việc trên cao cách mặt bằng
làm việc từ 2 mét trở lên, trên các sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm,
trên sông, trên biển, lặn dưới nước.
11. Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy,
thiết bị trong hang hầm, hầm tàu.
12. Lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa
chữa, tháo dỡ máy, thiết bị thu phát sóng có điện từ trường tần số cao, các máy
chụp X quang, chụp cắt lớp.
13. Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo
dưỡng, kiểm tra, giám sát hoạt động, làm vệ sinh các phương tiện sau: Xe cơ giới,
các phương tiện vận tải hành khách, vật liệu, hàng hóa; ụ tàu.
14. Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo
dưỡng, kiểm tra, giám sát các loại máy cung bông, máy chải, máy kéo, máy se sợi,
máy dệt, máy hồ, máy nhuộm, máy in vải, máy cuộn.
15. Khảo sát địa chất, địa hình, thực
địa biển, địa vật lý; khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí.
16. Làm việc ở các nơi thiếu dưỡng khí
hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống
và các công trình ngầm, các công trình xử lý nước thải, rác thải; làm vệ sinh công
nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại.
17. Xây, lắp ráp, tạo, phá dỡ, vệ sinh
và bảo dưỡng các kết cấu hoặc công trình xây dựng./.
PHỤ
LỤC II
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG HUẤN LUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BQP ngày 05/01/2017 của BQP)
Chương trình khung huấn luyện được xây
dựng cho các lớp huấn huyện có quy mô không quá 120 người/lớp huấn luyện phần
lý thuyết, không quá 40 người/lớp huấn luyện phần thực hành. Đơn vị tổ chức huấn
luyện có quyền tổ chức lớp huấn luyện riêng theo từng nhóm hoặc tổ chức lớp huấn
luyện ghép các nhóm có cùng nội dung huấn luyện chung về lý thuyết.
1. Chương trình khung huấn luyện nhóm
1
STT
|
NỘI DUNG HUẤN
LUYỆN
|
Thời gian
huấn luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Hệ thống chính sách,
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
|
6
|
6
|
|
|
2
|
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Các quy định cụ thể của các cơ quan
quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và
kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
II
|
Nghiệp vụ công tác
an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện
các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và
giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy
hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa.
|
4
|
4
|
|
|
3
|
Phương pháp cải thiện điều kiện lao
động.
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh.
|
1
|
1
|
|
|
III
|
Kiểm tra kết thúc
khóa huấn luyện
|
1
|
1
|
0
|
|
Tổng cộng
|
16
|
16
|
|
|
2. Chương trình khung huấn luyện nhóm
2
STT
|
NỘI DUNG HUẤN
LUYỆN
|
Thời gian
huấn luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Hệ thống chính
sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
|
6
|
6
|
|
|
2
|
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Các quy định cụ thể của các cơ quan
quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và
kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
II
|
Nghiệp vụ công tác
an toàn, vệ sinh lao động
|
28
|
23
|
4
|
1
|
1
|
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện
các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và
giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy
hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa.
|
4
|
4
|
|
|
3
|
Phương pháp cải thiện điều kiện lao
động.
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Văn hóa an toàn lao động tại nơi làm
việc.
|
1
|
1
|
|
|
5
|
Nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công
tác điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động;
|
2
|
2
|
0
|
|
6
|
Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng
kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao
động.
|
8
|
4
|
3
|
1
|
7
|
Xây dựng nội quy, quy chế, quy
trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phòng, chống cháy nổ
trong cơ sở lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ
sinh lao động hàng năm; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo
cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động.
|
4
|
4
|
|
|
8
|
Công tác kiểm định, huấn luyện và
quan trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền về
an toàn, vệ sinh lao động.
|
4
|
4
|
|
|
9
|
Công tác sơ cấp cứu tai nạn lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
|
3
|
2
|
1
|
|
III
|
Nội dung huấn luyện
chuyên ngành
|
8
|
6
|
2
|
|
1
|
Kiến thức tổng hợp về các loại máy, thiết
bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an
toàn với máy, thiết bị, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
|
8
|
6
|
2
|
|
IV
|
Kiểm tra kết thúc
khóa huấn luyện
|
4
|
2
|
2
|
|
Tổng cộng
|
48
|
40
|
7
|
1
|
3. Chương trình khung huấn luyện nhóm
3
STT
|
NỘI DUNG HUẤN
LUYỆN
|
Thời gian
huấn luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Hệ thống chính
sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
|
6
|
6
|
|
|
2
|
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Các quy định cụ thể của các cơ quan
quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và
kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
II
|
Kiến thức cơ bản về
an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
|
|
1
|
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy
hiểm, có hại tại nơi làm việc
|
4
|
4
|
|
|
2
|
Phương pháp cải thiện điều kiện lao
động.
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh;
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối
với người lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên.
|
1
|
1
|
|
|
5
|
Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển
báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn,
phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng
chống bệnh nghề nghiệp
|
1
|
1
|
|
|
III
|
Nội dung huấn luyện
chuyên ngành
|
6
|
4
|
2
|
|
1
|
Kiến thức tổng hợp về các loại máy, thiết
bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; phân tích, đánh giá, quản
lý rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động, quy trình làm việc an toàn với máy, thiết
bị, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
|
6
|
4
|
2
|
|
IV
|
Kiểm tra kết thúc
khóa huấn luyện
|
2
|
2
|
|
|
Tổng cộng
|
24
|
22
|
2
|
|
4. Chương trình khung huấn luyện nhóm
4
STT
|
NỘI DUNG HUẤN
LUYỆN
|
Thời gian
huấn luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Kiến thức cơ bản về
an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
|
|
1
|
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy
hiểm, có hại tại nơi làm việc.
|
4
|
4
|
|
|
2
|
Phương pháp cải thiện điều kiện lao
động.
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh.
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối
với người lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên.
|
1
|
1
|
|
|
5
|
Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển
báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn,
phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng
chống bệnh nghề nghiệp.
|
1
|
1
|
|
|
II
|
Nội dung huấn luyện
trực tiếp tại nơi làm việc
|
6
|
0
|
6
|
|
1
|
Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, có hại,
nội quy, biển báo, biển chỉ dẫn tại nơi làm việc.
|
2
|
|
2
|
|
2
|
Thực hành quy trình làm việc an
toàn; quy trình xử lý sự cố liên quan đến nhiệm vụ, công việc được giao; quy
trình thoát hiểm trong các trường hợp khẩn cấp.
|
2
|
|
2
|
|
3
|
Thực hành các phương pháp sơ cứu đơn
giản.
|
2
|
|
6
|
|
III
|
Kiểm tra kết thúc
khóa huấn luyện
|
2
|
2
|
|
|
Tổng cộng
|
16
|
10
|
6
|
|
5. Chương trình khung huấn luyện nhóm
5
STT
|
NỘI DUNG HUẤN
LUYỆN
|
Thời gian
huấn luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Hệ thống chính
sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
|
6
|
6
|
|
|
2
|
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Các quy định cụ thể của các cơ quan
quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc
cải tạo các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và
kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
II
|
Nghiệp vụ công tác
an toàn, vệ sinh lao động
|
7
|
7
|
0
|
0
|
1
|
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện
các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và
giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy
hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa.
|
4
|
4
|
|
|
3
|
Phương pháp cải thiện điều kiện lao
động.
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh.
|
1
|
1
|
|
|
III
|
Nội dung huấn luyện
cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn y tế lao động
|
29
|
25
|
4
|
|
1
|
Các yếu tố có hại tại nơi làm việc;
tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá các yếu tố có hại; lập hồ
sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
|
4
|
4
|
|
|
2
|
Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và
các biện pháp phòng chống; cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc
làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp.
|
4
|
4
|
|
|
3
|
Tổ chức và kỹ năng sơ cấp cứu; phòng
chống dịch bệnh tại nơi làm việc.
|
8
|
4
|
4
|
|
4
|
An toàn thực phẩm; quy trình lấy và
lưu mẫu thực phẩm; tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người
lao động; nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống các bệnh không lây nhiễm
tại nơi làm việc.
|
4
|
4
|
|
|
5
|
Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây
dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và các điều kiện cần thiết để
thực hiện công tác vệ sinh lao động.
|
2
|
2
|
|
|
6
|
Phương pháp truyền thông giáo dục về
vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
|
4
|
4
|
|
|
7
|
Lập và quản lý thông tin về vệ sinh
lao động, bệnh nghề nghiệp
tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức
khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.
|
2
|
2
|
|
|
8
|
Công tác phối hợp với người làm công
tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh
lao động để thực hiện các nhiệm vụ liên quan.
|
1
|
1
|
|
|
IV
|
Kiểm tra kết thúc
khóa huấn luyện
|
4
|
2
|
2
|
|
Tổng cộng
|
48
|
42
|
6
|
|
6. Chương trình khung huấn luyện nhóm
6
STT
|
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN
|
Thời gian huấn
luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Kỹ năng và phương pháp hoạt động của
an toàn, vệ sinh viên
|
3
|
3
|
|
|
II
|
Kiểm tra kết thúc khóa huấn luyện
|
1
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
4
|
4
|
|
|