BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 10 năm 2019
|
THÔNG TƯ[1]
HƯỚNG DẪN VỀ CẤP, THU HỒI VÀ QUẢN LÝ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề dịch vụ kế toán, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 44/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm
2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
292/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật
kiến thức hàng năm cho kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán và Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Căn cứ Luật Kế
toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán
và kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán.[2]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc cấp, thu hồi và quản
lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ
kiểm toán viên đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại Việt Nam (sau đây gọi là
người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán).
2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, chi
nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam (sau đây
gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán); hộ kinh doanh dịch vụ kế
toán;
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp,
thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Điều 3. Hồ sơ đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời
gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
(trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về
lao động).
3. Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ
kiểm toán viên.
4. Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công
tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này
hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế
toán, kiểm toán.
5. Hai ảnh màu cỡ 3 x 4cm được chụp trên nền trắng
trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán.
6. Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định
chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán (nếu có).
7. Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của
người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp người
đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp
luật lao động Việt Nam.
8. Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại
các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có
tính giờ cập nhật kiến thức.
Điều 4. Hợp đồng lao động
toàn thời gian và xác định thời gian công
tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán
1. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được
coi là có hợp đồng lao động làm toàn bộ
thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế
toán khi:
a) Hợp đồng lao động ký kết giữa người đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh
doanh dịch vụ kế toán phải bảo đảm các yếu tố theo quy định của Bộ Luật lao động;
b) Thời gian làm việc quy định trong hợp đồng và
thời gian thực tế làm việc hàng ngày, hàng tuần của người đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán bảo đảm đúng và phù hợp với thời gian làm việc hàng ngày, hàng tuần
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi
người đó đăng ký hành nghề;
Ví dụ: thời gian làm việc của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán từ 08h00 - 17h00 và 05 ngày/tuần thì người được coi là
làm toàn bộ thời gian phải làm việc đầy đủ thời gian từ 08h00 - 17h00 hàng ngày
và 05 ngày/tuần không bao gồm thời gian làm thêm, ngày nghỉ, ngày lễ.
c) Trong thời gian thực tế làm việc hàng ngày,
hàng tuần tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế
toán theo quy định tại điểm b khoản này thì người đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán không được đồng thời làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ
tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế
toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức khác.
2. Xác định thời gian công tác thực tế về tài
chính, kế toán, kiểm toán:
a) Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế
toán, kiểm toán được tính là thời gian đã làm các công việc liên quan đến tài
chính, kế toán, kiểm toán tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mà người đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán đã được tuyển dụng hoặc ký hợp đồng lao động phù hợp
với thời gian làm việc thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
b) Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế
toán, kiểm toán được tính cộng dồn kể từ thời điểm được cấp bằng tốt nghiệp đại
học đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán theo nguyên tắc tròn tháng;
c) Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế
toán, kiểm toán phải có xác nhận, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã thực
tế làm việc. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán làm việc đã giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển
đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình thì phải có Bản giải trình kèm theo
các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán,
kiểm toán tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị đó như bản sao sổ bảo hiểm xã hội, bản
sao hợp đồng lao động, bản sao quyết định tuyển dụng.
Điều 5. Nguyên tắc đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán
1. Việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được
thực hiện thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch
vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có hợp đồng lao động làm
toàn bộ thời gian.
2. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải
chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc xác nhận thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực của thông tin đã xác nhận.
3. Các văn bằng, chứng chỉ trong hồ sơ đăng ký nếu
bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng hoặc
chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trình tự đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán
1. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải
lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này gửi đến
Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch
vụ kế toán.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có trách nhiệm
xem xét, rà soát hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề dịch vụ kế toán của từng người đăng ký hành nghề tại đơn vị.
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ
kinh doanh dịch vụ kế toán lập danh sách đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho những người đăng ký hành nghề tại đơn vị
mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN
ban hành kèm theo Thông tư này cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề của từng cá
nhân. Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính.
4. Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ
sơ đăng ký hành nghề, hoặc hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính có quyền yêu cầu người đăng ký hành
nghề thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch
vụ kế toán giải trình hoặc cung cấp các tài liệu chứng minh như sổ bảo hiểm xã
hội hoặc các tài liệu khác để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh
quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán. Trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải
trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là
xác thực, Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán.
5. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải nộp đủ phí theo
quy định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ
Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho
người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Trường
hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 7. Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch,
ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
b) Số và ngày cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng
chỉ kiểm toán viên;
c) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán,
hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm
việc;
d) Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán;
đ) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm
thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán được quy định tại Phụ lục số 05/ĐKHN
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Sử dụng Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán (sau đây gọi là kế toán viên hành nghề) được hành nghề dịch
vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch
vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán cho các
tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
2. Kế toán viên hành nghề không được tiếp tục
hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo
tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác
kế toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc
không còn giá trị.
Điều 9. Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các trường hợp sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán hết thời hạn.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán bị thu hồi.
3. Trong thời gian kế toán viên hành nghề bị
đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.
4. Kế toán
viên hành nghề không còn làm việc và chấm dứt hợp đồng lao động làm toàn bộ thời
gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
5. Hợp đồng
lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ
kinh doanh dịch vụ kế toán hết thời hạn hoặc có các thay đổi dẫn đến không còn
bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ
thời gian theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
6. Giấy phép lao động tại Việt Nam của kế toán
viên hành nghề là người nước ngoài hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
7. Kế toán viên hành nghề không tiếp tục hành
nghề dịch vụ kế toán.
8. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ
kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề bị
chia, bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập, bị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản.
9. Người bị mất năng lực hành vi dân sự; người bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, người bị kết án một trong các tội xâm phạm quản
lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán; người bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính, giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng
xâm phạm trật tự quản lý kinh tế.
10. Kế toán viên hành nghề bị chết, mất tích.
Điều 10. Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng thì kế toán viên hành nghề được
đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
và phải nộp phí theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường quy định tại khoản 1 Điều này bao
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 02/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3 x 4cm được chụp trên nền trắng
trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán cũ đối với các trường hợp bị hỏng.
3. Bộ Tài chính xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định. Trường hợp
từ chối cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán được cấp lại đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này
là thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã bị
mất, hỏng.
Điều 11. Thay đổi nội dung
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán thay đổi trong các trường hợp
sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán hết thời hạn;
b) Kế toán
viên hành nghề thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán;
c) Thay đổi tên của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán nơi kế toán viên đăng ký hành nghề.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3 x 4cm được chụp trên nền trắng
trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản
2, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư này nếu có thay đổi so với lần đăng ký
hành nghề gần nhất.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng
trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản
2, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư này;
d) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán cũ.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường hợp
quy định tại điểm c khoản 1 Điều
này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3 x 4cm được chụp trên nền trắng
trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán cũ.
5. Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định. Trường hợp
từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Thời hạn được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này là
thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
Mục 2. ĐÌNH CHỈ, THU HỒI, QUẢN
LÝ VÀ CÔNG KHAI DANH SÁCH KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Điều 12. Đình chỉ hành nghề
dịch vụ kế toán
1. Kế toán
viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật
trong các trường hợp sau:
a) Các trường hợp quy định tại điểm a, c, d khoản
6 Điều 69 Luật Kế toán;
b) Kế toán
viên hành nghề không có đủ số giờ cập nhật kiến thức hàng năm theo quy định của
Bộ Tài chính;
c)[3] Kế toán
viên hành nghề vi phạm các trách nhiệm quy định tại khoản 5, 6,
7, 8 Điều 15 Thông tư này;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời gian bị đình chỉ hành nghề dịch vụ
kế toán, kế toán viên hành nghề không được tiếp tục hành nghề dịch vụ làm kế
toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn
kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán.
Khi hết thời gian đình chỉ hành nghề dịch vụ kế
toán, nếu kế toán viên hành nghề bảo đảm các điều kiện theo quy định và Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã được cấp còn thời hạn thì được tiếp tục
hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính sẽ bổ sung tên kế toán viên hành nghề
vào danh sách công khai kế toán viên đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ngay khi hết thời gian
đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.
Điều 13. Thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Kế toán
viên hành nghề bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
trong các trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 69 Luật Kế toán.
2. Người bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán không được tiếp tục hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ
làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và
các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán và phải nộp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Thông tư này.
3. Người bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán không được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu
lực. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
Điều 14. Công khai thông
tin về kế toán viên hành nghề
1. Bộ Tài chính cập nhật thường xuyên và công
khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính các thông tin sau:
a) Danh sách kế toán viên hành nghề tại từng
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Danh sách kế toán viên hành nghề bị đình chỉ
hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Danh sách kế toán viên hành nghề bị thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
d) Danh sách kế toán viên hành nghề có Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
2. Bộ Tài chính sẽ bổ sung hoặc xóa tên kế toán viên
hành nghề trong danh sách công khai kế toán viên đăng ký hành nghề tại từng
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ngay khi
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được cấp, cấp lại, bị hết hiệu
lực hoặc không còn giá trị.
Điều 15. Trách nhiệm của kế
toán viên hành nghề
1.[4] (bị
bãi bỏ)
2. Có văn bản gửi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
kế toán, hộ kinh doanh về việc không tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán theo
quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này chậm nhất là 10
ngày trước ngày không tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán.
3. Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính chậm
nhất là 10 ngày trước khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết
hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với các trường hợp quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Thông tư này theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán cũ cho Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Giấy chứng
nhận hết hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Thông tư này trừ trường hợp Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã được nộp lại khi đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán quy định khoản 3,
4 Điều 11 Thông tư này.
5. Không được sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán đã bị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các
hoạt động nghề nghiệp kế toán.
6. Kế toán viên hành nghề đang đăng ký hành nghề
tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán mà
còn đồng thời làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ
tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ
trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại
đơn vị, tổ chức khác thì phải thông báo bằng
văn bản cho Bộ Tài chính trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bắt đầu hoặc ngừng
tham gia các công việc hoặc có thay đổi về thời gian làm việc, chức danh tại
các đơn vị đó.
7. Cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất liên
quan đến hoạt động hành nghề dịch vụ kế toán của mình theo yêu cầu của Bộ Tài
chính.
8. Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra
việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của Bộ Tài chính.
9. Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Trách nhiệm của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ
kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Quản lý kế toán viên đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán tại đơn vị mình.
2. Xem xét, rà soát đảm bảo điều kiện, ký xác nhận
và đóng dấu vào hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và Báo cáo duy trì điều
kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của các kế toán viên đăng ký hành nghề
tại tổ chức mình.
3.[5] Gửi Báo
cáo tổng hợp tình hình duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài
chính chậm nhất ngày 31/8 hàng năm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này
dưới hình thức văn bản hoặc dữ liệu điện tử, đồng thời kèm theo tình hình duy
trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của từng kế toán viên hành nghề
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08/ĐKHN ban
hành kèm theo Thông tư này.
Nội dung báo cáo Tổng hợp tình hình duy trì
điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm bao gồm các thành phần sau:
a) Tên báo cáo: Tổng hợp tình hình duy trì điều
kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tình hình cập nhật kiến thức và thời hạn hợp
đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp của các kế toán viên hành
nghề từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay.
- Tình hình vi phạm hành chính trong lĩnh vực
kế toán trong 12 tháng trước liền kề.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản
lý giám sát kế toán, kiểm toán).
e) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Gửi bằng
văn bản hoặc dữ liệu điện tử.
g) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày
31/8 hàng năm.
h) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ
hàng năm.
i) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày
16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay.
k) Mẫu đề cương báo cáo:
- Tình hình cập nhật kiến thức và thời hạn hợp
đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp của các kế toán viên hành
nghề từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay bao gồm các thông tin về:
+ Tên các kế toán viên hành nghề tại doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;
+ Số giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán của các kế toán viên hành nghề;
+ Số lượng giờ cập nhật kiến thức của các kế
toán viên hành nghề;
+ Về thời hạn và sự thay đổi của Hợp đồng lao
động của các kế toán viên hành nghề.
- Tình hình vi phạm hành chính trong lĩnh vực
kế toán trong 12 tháng tháng trước liền kề bao gồm các thông tin về số lượng kế
toán hành nghề bị xử lý vi phạm hành chính và không bị xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế toán.
l) Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục số 09/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư
này.
m) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo
Kế toán viên hành nghề lập báo cáo duy trì điều
kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm nộp cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán để doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán tổng hợp và gửi cho Bộ Tài chính theo thời
hạn quy định.
4. Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính chậm
nhất là 10 ngày trước khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của
kế toán viên đăng ký hành nghề tại đơn vị
hết hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với các trường hợp quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Thông tư này theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư
này.
Riêng trường hợp quy định tại khoản
9, 10 Điều 9 Thông tư này thì thời hạn thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài
chính chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán của kế toán viên đăng ký hành nghề tại đơn vị hết hiệu lực hoặc không
còn giá trị.
5. Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán cũ cho Bộ Tài chính chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với
các trường hợp quy định tại khoản 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Điều 9 Thông tư này.
6. Trường hợp
kế toán viên hành nghề vẫn tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán khi hợp đồng lao
động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh
doanh dịch vụ kế toán hết thời hạn thì phải tiếp tục ký kết hợp đồng lao động mới hoặc gia hạn hợp đồng lao động và gửi bản sao hợp đồng lao động
mới cho Bộ Tài chính chậm nhất là 10 ngày trước ngày hợp đồng lao động hết thời hạn.
7. Khi có thay đổi về thời gian làm việc quy định
tại hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán của kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính
kèm theo bản sao hợp đồng lao động mới ký
kết với kế toán viên hành nghề chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
8. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ
kinh doanh dịch vụ kế toán không được sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán đã bị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các hoạt động
nghề nghiệp kế toán.
9. Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Các hành vi vi phạm
về đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán
1. Kê khai không đúng thực tế, giả mạo, khai man
các thông tin trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán.
2. Xác nhận không trung thực các tài liệu trong
hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán.
3. Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán đã hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các hoạt động nghề nghiệp
kế toán.
4. Cho các tổ chức, cá nhân khác ngoài đơn vị
mình đang làm việc thuê, mượn hoặc sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán của mình trong các hoạt động nghề nghiệp kế toán.
5. Giả mạo, tẩy xóa, sửa chữa Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Điều khoản chuyển
tiếp và hiệu lực thi hành[6]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2017. Người đã được hành nghề dịch vụ kế toán từ năm 2016 trở về trước
thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bắt
buộc phải có giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế
toán, kiểm toán.
2. Thông tư này thay thế các quy định về đăng ký
hành nghề kế toán của kế toán viên hành nghề quy định tại Thông tư số
72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007 của Bộ Tài chính.
3. Việc tính giờ cập nhật kiến thức năm 2016 để
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán năm 2017 được thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng
ký và quản lý hành nghề kế toán.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ
kinh doanh dịch vụ kế toán, kế toán viên hành nghề và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm thực hiện kiểm
tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng
mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Phụ lục số 01/ĐKHN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 296/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
1. Họ và
tên............................................................ Nam/Nữ................................
2. Năm
sinh......................................... Quê quán/Quốc tịch:................................
3. Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số.......
cấp ngày...../..../.... tại.......
4. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số.................
cấp ngày....../....../........
5. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:.......................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6. Nơi ở hiện
nay:..................................................................................................
7. Số điện thoại:....................................
email......................................................
8. Quá trình làm việc (Kê khai liên tục quá
trình làm việc kể từ thời điểm cấp bằng tốt nghiệp đại học cho đến thời điểm nộp
hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán) (*):
Quá trình
làm việc
từ....... đến.......
|
Chức
danh, công việc
|
Tên đơn vị
công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Số giờ cập nhật kiến thức theo quy định của
người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức
(Nếu không thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức thì gạch chéo) (kèm theo tài
liệu chứng minh về số giờ cập nhật kiến
thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp
có tính giờ cập nhật kiến thức):
STT
|
Tên
chuyên đề/môn CNKT
|
Thời gian
CNKT
|
Số giờ
CNKT
|
Cơ sở
CNKT
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
X
|
|
X
|
|
Ví dụ: Thời gian đăng ký để bắt đầu hành nghề dịch
vụ kế toán từ năm X2 thì số giờ cập nhật kiến thức kê khai và tính
là từ 16/8/X0 đến 15/8/X1.
- Số giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế
toán, thuế Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán là....... giờ
10. Các hình thức đã bị xử phạt vi phạm hành
chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán (ghi rõ
hình thức bị xử phạt, số Quyết định xử phạt và cơ quan ra Quyết định xử phạt,
ngày chấp hành xong quyết định xử phạt; nếu không có thì gạch chéo)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
11. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm người
đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị,
chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân
viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):
Các chức
danh
(công việc)
|
Thời gian
làm việc
|
Tên đơn vị
nơi
làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc),
thời gian làm việc, tên các đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi hành nghề dịch vụ kế toán tại
đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế
toán)......................................
Tôi xin cam kết:
- Không thuộc đối tượng không được đăng ký hành
nghề kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của những nội dung kê khai trên đây và các tài liệu trong hồ sơ
gửi kèm theo Đơn này.
|
Ngày..... tháng...... năm..........
|
XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Họ và tên, chữ ký)
|
Ghi chú: (*) Trường hợp đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 13 Thông tư này thì không phải
kê khai mục này.
Phụ lục số 02/ĐKHN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
1. Họ và
tên............................................................ Nam/Nữ................................
2. Năm
sinh........................................ Quê quán/Quốc tịch:.................................
3. Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số...................
cấp ngày...../..../.... tại...........
4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán số:................................ đã cấp ngày...........................
để hành nghề dịch vụ kế toán tại..................................
5. Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán (*):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
6. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm người
đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị,
chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân
viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):
Các chức
danh
(công việc)
|
Thời gian
làm việc
|
Tên đơn vị
nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc),
thời gian làm việc, tên các cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi kế toán viên hành nghề làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)
7. Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi được hành nghề dịch vụ kế toán
tại đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch
vụ kế toán)......................................
Tôi xin cam kết:
- Không thuộc đối tượng không được đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây và các tài liệu gửi kèm
theo Đơn này.
|
Ngày..... tháng...... năm..........
|
XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Họ và tên, chữ ký)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ lý do bị mất, bị
hư hỏng, bị hủy hoại.
Phụ lục số 03/ĐKHN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ kế
toán:...................
Địa chỉ:..........................................................................................
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ
TOÁN
Kính gửi: Bộ
Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm
toán)
Đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán):........................... đề nghị Bộ Tài
chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho các cá nhân có
tên trong danh sách sau:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán(1)
(quốc tịch)
|
Chức vụ
|
Chứng chỉ
KTV
|
Thời hạn
hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian đến......
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Số
|
Ngày cấp
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết:
- Các cá nhân có tên trên có đủ điều kiện đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán và hiện đang làm việc theo hợp đồng lao động toàn thời
gian tại.... (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ
kế toán):............. theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng các cá
nhân có tên ở trên theo quy định của pháp luật về kế toán.
|
......,
ngày.... tháng... năm....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Người Việt Nam ghi quê
quán (tỉnh, thành phố trực thuộc TW); Người
nước ngoài ghi quốc tịch.
Phụ lục số 04/ĐKHN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN CÔNG TÁC THỰC TẾ VỀ TÀI CHÍNH, KẾ
TOÁN, KIỂM TOÁN
Kính gửi: (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán đã công tác):
1. Họ và
tên:......................................................; Nam/Nữ:...................................
2. Năm
sinh:..........................................................................................................
3. Giấy CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số.........
Cấp ngày..../.../.... Tại....
4. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:.......................................................................
5. Nơi ở hiện nay:..................................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan, tổ chức, đơn vị).......................
xác nhận quá trình thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán tại đơn vị như sau:
Từ tháng...
đến tháng
|
Chức danh,
chức vụ
|
Số tháng thực
tế làm về công tác tài chính, kế toán, kiểm toán
|
A
|
B
|
C
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm..........
|
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 05/ĐKHN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......................
1. Họ và
tên:.............................................. Nam/Nữ.............................................
2. Năm sinh:................................ Quê
quán/Quốc tịch:........................................
3. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số................
cấp ngày....../....../.........
4. Được hành nghề dịch vụ kế toán tại:................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán này có thời hạn từ ngày...../..../....... đến ngày:..../..../..... trừ trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn
giá trị.
|
Hà Nội, ngày
... tháng.... năm....
TL. BỘ TRƯỞNG
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục số 06/ĐKHN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
THÔNG BÁO
V/v Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
Kính gửi:
Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)
1. Họ và
tên:....................................................; Nam/Nữ:.....................................
2. Năm sinh................................; Quê
quán/Quốc tịch ........................................
3. Giấy Chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán số: ................................ cấp ngày:....../...../.......... để
hành nghề dịch vụ kế toán tại: ............................... hết hiệu lực hoặc
không còn giá trị kể từ ngày......./...../....... do:
(1) Tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động tại
(tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)............. kể
từ ngày....... theo Quyết định thôi việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động
số................. ngày......../......./................
(2) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian số..................
ngày....../....../........ tại (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ
kinh doanh dịch vụ kế toán) .......... đã hết thời hạn kể từ ngày....................
(3) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian số...........
ngày...../...../....... tại (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)...... đã có thay đổi
dẫn đến không còn bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.
(4) Giấy phép lao động tại Việt Nam số.............................
ngày....../...../......... hết hiệu lực hoặc không còn giá trị kể từ
ngày...........................................................
(5)
.........................................................................................................................
(6)
.........................................................................................................................
Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên và các
tài liệu gửi kèm Thông báo này.
|
.......,
ngày...... tháng..... năm....
NGƯỜI THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu kèm theo:
(1)............................
(2)............................
(3)............................
................................
Phụ lục số 07/ĐKHN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
THÔNG BÁO
V/v Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế
toán và Kiểm toán)
1. Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán,
hộ kinh doanh dịch vụ kế toán......
2. Địa chỉ...............................................................................................................
3. Điện thoại..............................................
email:.................................................
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ kế toán số:........................
.................................... cấp
ngày:.........../......./............
5. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán của các kế toán viên hành nghề sau đây hết hiệu lực hoặc không còn giá trị:
STT
|
Họ và tên
|
Giấy chứng
nhận đăng ký
hành nghề dịch
vụ kế toán
|
Lý do Giấy
chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán hết
hiệu lực hoặc không còn giá trị
|
Số
|
Thời hạn
|
Ngày hết hiệu
lực hoặc không còn giá trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên
và các tài liệu gửi kèm Thông báo này.
|
....,
ngày.... tháng... năm....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục số 08/ĐKHN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO DUY TRÌ
ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN HÀNG NĂM
1. Tên tôi là:..................................................;
Nam/Nữ........................................
2. Năm
sinh:......................................; Quê quán/Quốc tịch..................................
3. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm
toán viên số:............ cấp ngày......./......./..........
4. Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán số:............................... cấp ngày..../.../...,
thời hạn đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán từ ngày..../.... /.......... đến
ngày..../..../.......
5. Số giờ cập nhật kiến thức từ
ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay (kèm theo tài liệu chứng minh về số
giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm
toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức):
STT
|
Tên
chuyên đề/
môn CNKT
|
Thời gian
CNKT
|
Số giờ
CNKT(*)
|
Cơ sở
CNKT
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
X
|
|
x
|
|
Trong đó số giờ cập nhật kiến thức về kế toán,
thuế Việt Nam và đạo đức nghề nghiệp về kế toán là....... giờ.
6. Thời hạn của hợp
đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (từ ngày........../........../..........
đến ngày......../......../........ hoặc không thời hạn).
7. Trong năm hợp
đồng lao động làm toàn bộ thời gian ký kết với doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lần gần nhất:
|
Không thay đổi
|
|
Có thay đổi
|
8. Tình hình chấp hành pháp luật về kế toán từ
ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay:
...............................................................................................................................
9. Đề nghị Bộ Tài chính xem xét và tiếp tục duy
trì việc hành nghề dịch vụ kế toán của tôi tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán....................... trong năm..........
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây và các tài liệu
gửi kèm theo Báo cáo này.
|
Ngày..... tháng...... năm..........
|
XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Trường hợp kế toán
viên hành nghề chưa đủ giờ cập nhật kiến thức thì phải ghi rõ lý do vào cột “Ghi
chú” kèm theo tài liệu chứng minh.
Phụ lục số 09/ĐKHN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH
DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
HÀNG NĂM
Kính gửi: Bộ
Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)
Đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)............ báo cáo Bộ Tài chính tình
hình duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề
tại đơn vị như sau:
1. Tình hình cập nhật kiến thức và thời hạn hợp
đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp của các kế toán viên hành
nghề từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Số Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
|
Số lượng giờ
CNKT
|
HĐLĐ làm
toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp
|
Ghi chú (*)
|
Thời hạn đến...
|
Trong năm có
thay đổi về HĐLĐ (đánh dấu x)
|
|
Tổng số (*)
|
Số giờ CNKT
về kế toán, thuế VN, đạo đức nghề nghiệp
|
Số giờ CNKT
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế
toán trong 12 tháng tháng trước liền kề như sau:
a) Số lượng kế toán viên hành nghề không bị xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là.... người.
b) Số lượng kế toán viên hành nghề bị xử lý vi
phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là... người, cụ thể:
STT
|
Họ và tên
|
Có bị xử lý vi
phạm pháp luật về kế toán từ 16/8/năm trước đến 15/8 năm nay (đánh dấu x)
|
Cơ quan ra quyết
định xử phạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi đã xem xét, rà soát và cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung đã
kê khai trên đây./.
|
......,
ngày.... tháng... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Kèm theo:
- Báo cáo duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ
kế toán hàng năm của từng KTV;
- Tài liệu chứng minh về giờ cập nhật kiến thức
tại tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có
tính giờ cập nhật kiến thức;
- Tài liệu chứng minh của đối tượng hoãn giờ
cập nhật kiến thức (nếu có).
Ghi chú: (*) Trường hợp kế toán
viên hành nghề chưa đủ giờ cập nhật kiến thức thì phải ghi rõ lý do vào cột
“Ghi chú”.
[1] Văn bản này
được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
-
Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
-
Thông tư số 44/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế toán viên hành
nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và Thông tư số 296/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý
giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2020 (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 44/20119/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư
nêu trên.
[2] Thông tư số
44/2019/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý, giám
sát kế toán và kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế toán viên hành
nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và Thông tư số 296/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.”
[3] Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 44/2019/TT-BTC , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[4] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 44/2019/TT-BTC , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[5] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
44/2019/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[6] Điều 3
Thông tư số 44/2019/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng
mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.”