BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
317/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 78/2014/NĐ-TTg ngày 26
tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và
kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
kế toán áp dụng đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây gọi là Quỹ).
2. Các đơn vị kế toán có hoạt động tương tự Quỹ Bảo
vệ môi trường được áp dụng Thông tư này để hạch toán kế toán và thông báo cho Bộ
Tài chính trước khi áp dụng.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập
và trình bày Báo cáo tài chính, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của
Quỹ đối với ngân sách nhà nước.
2. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông
tư này, Quỹ thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông
tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính (sau đây gọi là Thông tư
200/2014/TT-BTC); Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam; các Thông tư hướng dẫn
thực hiện chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế
toán doanh nghiệp (nếu có).
Chương II
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN ĐẶC THÙ
Điều 3. Tài khoản kế toán
1. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán của Quỹ theo
Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Quỹ áp dụng thống nhất tài khoản kế toán theo
danh mục hệ thống tài khoản kế toán quy định tại Thông tư này. Quỹ có thể mở
thêm các tài khoản từ cấp 2 trở đi đối với những
tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, cấp 3 nhằm phục vụ yêu cầu quản lý
của Quỹ mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
Điều 4. Tài khoản 121 - “Cho
vay”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm các khoản cho vay vốn với lãi suất ưu đãi đối với
các dự án bảo vệ môi trường trên phạm vi toàn quốc;
b) Quỹ phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản cho
vay từ vốn hoạt động theo từng hợp đồng hoặc khế ước vay, theo kỳ hạn vay, thời
hạn trả nợ, theo từng đối tượng, từng loại nguyên tệ, tiền cho vay, lãi suất phải
trả, số đã trả,...;
c) Quỹ phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật
đối với tổ chức tín dụng trong hoạt động cho vay như đối tượng cho vay, thời hạn
cho vay, tài sản bảo đảm tiền vay,...;
d) Quỹ phải hạch toán đầy đủ, kịp thời doanh thu hoạt
động nghiệp vụ phát sinh;
đ) Tùy theo từng hợp đồng, các khoản gốc và lãi cho
vay theo hợp đồng/khế ước có thể được thu hồi một lần tại thời điểm đáo hạn hoặc
thu hồi dần từng kỳ;
e) Các khoản cho vay phản ánh ở tài khoản 121 là
các khoản cho vay theo hợp đồng/khế ước của Quỹ với khách hàng;
g) Quỹ không được ghi nhận doanh thu tiền lãi khi khoản
nợ gốc cho vay được phân loại là nợ quá hạn cần phải trích lập dự phòng rủi ro
cho vay. Trường hợp các khoản lãi cho vay phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động
nghiệp vụ nhưng sau đó nợ gốc phải chuyển từ trong hạn sang quá hạn:
- Ghi giảm doanh thu hoạt động nghiệp vụ số tiền
lãi phải thu đã ghi nhận trong cùng kỳ;
- Ghi vào chi phí hoạt động nghiệp vụ đối với tiền
lãi phải thu đã ghi nhận từ các kỳ trước theo quy định của pháp luật.
Đồng thời theo dõi ở ngoài Báo cáo tình hình tài
chính và thuyết minh trên Báo cáo tài chính để đôn đốc thu hồi các khoản tiền
lãi phải thu này. Khi thu được tiền lãi Quỹ hạch toán vào doanh thu hoạt động
nghiệp vụ;
h) Khi khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm
nợ nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5), Quỹ xử lý rủi
ro cho vay theo quy định của pháp luật: Sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro
cho vay; sử dụng tài sản bảo đảm (nếu Quỹ nhận tài sản bảo đảm của đối tượng đi
vay); sử dụng dự phòng chung (khi dự phòng cụ thể và tài sản đảm bảo không đủ
bù đắp). Sau khi sử dụng dự phòng chung vẫn không đủ bù đắp thì được ghi nhận
vào chi phí hoạt động nghiệp vụ. Quỹ vẫn phải tiếp tục theo dõi nợ gốc cho vay
đã xử lý rủi ro ở ngoài Báo cáo tình hình tài chính để đôn đốc thu hồi;
Khi thu hồi được các khoản nợ gốc và nợ lãi đang
trong thời gian theo dõi ở ngoài Báo cáo tình hình tài chính (Nợ gốc đã được xử
lý rủi ro), Quỹ ghi tăng thu nhập khác;
i) Hết thời gian theo dõi theo quy định của pháp luật,
Quỹ được phép xóa nợ gốc, nợ lãi và không phải theo dõi ở ngoài Báo cáo tình
hình tài chính;
j) Các khoản cho vay từ vốn nhận của các tổ chức
khác (Quỹ nhận ủy thác cho vay) thì các bên giao ủy thác cho vay sẽ chịu rủi ro
và sẽ theo dõi xử lý nợ gốc, nợ lãi theo quy định hiện hành. Quỹ phải theo dõi
và thông báo về tình hình cho vay, thanh toán, thu hồi các khoản cho vay đó cho
các bên giao ủy thác cho vay;
k) Căn cứ vào hướng dẫn về nghiệp vụ cho vay, Quỹ mở
các tài khoản cấp 2 chi tiết theo dõi các khoản nợ theo yêu cầu quản lý.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 121 -
“Cho vay”
Bên Nợ: Giá trị các khoản cho vay tăng.
Bên Có: Giá trị các khoản cho vay giảm.
Số dư bên Nợ: Giá trị các khoản cho vay hiện có tại
thời điểm báo cáo.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ
yếu
a) Khi cho vay các đối tượng có hoạt động bảo vệ
môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, ghi:
Nợ TK 121 - Cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay
theo kỳ hạn vay và khách hàng vay)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
b) Định kỳ kế toán tính và ghi nhận khoản lãi cho
vay phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311)
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111).
c) Khi thu được tiền lãi vay ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311).
d) Khi khoản cho vay đáo hạn được khách hàng vay
thanh toán, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Số tiền gốc và lãi
thu được)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311) (Chi tiết
số lãi vay phải thu của các kỳ trước)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (Số
lãi của kỳ đáo hạn)
Có TK 121 - Cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay).
đ) Khi thu hồi các khoản cho vay, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 6311 - Chi phí hoạt động cho vay (nếu lỗ)
Có TK 121 - Cho vay (giá trị ghi sổ)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nếu
lãi).
e) Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo Hợp
đồng tín dụng, khoản nợ gốc trong hạn trở thành nợ quá hạn, kế toán phải theo
dõi chi tiết trong hệ thống quản trị và thuyết minh trên báo cáo tài chính, đồng
thời ghi giảm nợ lãi cho vay phải thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nợ
lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động nghiệp vụ trong cùng kỳ), hoặc
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63112) (nếu
nợ lãi phải thu đã ghi nhận trong các kỳ trước được tính vào chi phí)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311).
Đồng thời, kế toán phải tiếp tục theo dõi chi tiết
số nợ lãi cho vay phải thu ở ngoài Báo cáo tình hình tài chính để đôn đốc thu hồi
và phải thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính.
- Khi khoản nợ gốc cho vay được phân loại từ nhóm nợ
nghi ngờ (nhóm 4) sang nhóm nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5):
+ Khi sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro cho
vay, ghi:
Nợ TK 22912 - Dự phòng cụ thể
Có TK 121 - Cho vay (Chi tiết cho từng đối tượng đi
vay).
Đồng thời, theo dõi số nợ gốc cho vay đã xử lý rủi
ro ở ngoài Báo cáo tình hình tài chính trong thời gian quy định và thuyết minh
trên Báo cáo tài chính.
+ Sử dụng tài sản bảo đảm của đối tượng đi vay để
bù đắp rủi ro thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư này.
+ Khi sử dụng dự phòng chung để xử lý rủi ro cho
vay, ghi:
Nợ TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 121 - Cho vay (chi tiết cho từng đối tượng đi
vay).
Đồng thời, theo dõi số nợ gốc cho vay đã xử lý rủi
ro ở ngoài Báo cáo tình hình tài chính trong thời gian quy định và thuyết minh
trên Báo cáo tài chính.
- Khi dự phòng chung không đủ bù đắp tổn thất, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318)
Có TK 121 - Cho vay (chi tiết cho từng đối tượng đi
vay).
Đồng thời, theo dõi số nợ gốc cho vay đã xử lý rủi
ro tại thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
g) Trường hợp nợ gốc cho vay từ vốn hoạt động đã được
xử lý rủi ro hoặc đã được xóa sổ sau đó Quỹ thu hồi được, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK liên quan.
h) Đánh giá lại số dư các khoản cho vay được phân
loại là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
+ Trường hợp lãi, ghi:
Nợ TK 121 - Cho vay
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
+ Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 121 - Cho vay.
Điều 5. Tài khoản 131 - “Phải
thu của khách hàng”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải
thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Quỹ với khách hàng như:
tiền lãi tiền gửi các ngân hàng thương mại, lãi cho vay theo lãi suất ưu đãi
cho các chương trình, dự án, các hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu, các khoản phải thu phí hoạt động nhận ủy thác cho vay
của các tổ chức tài chính quốc tế, Bộ Tài chính, các khoản phải thu từ các hoạt
động nghiệp vụ khác.
2. Bổ sung nội dung phản ánh của Tài khoản 131 -
“Phải thu của khách hàng”
Tài khoản 131 - “Phải thu của khách hàng”, có 3 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 1311 - “Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho
vay”: Phản ánh các khoản lãi tiền gửi ngân hàng, tiền lãi Quỹ cho vay chưa thu
được;
- Tài khoản 1312 - “Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác”: Phản ánh các khoản phí phải thu từ hoạt
động nhận ủy thác;
- Tài khoản 1318 - “Phải thu từ các hoạt động
khác”: Phản ánh các khoản phải thu nghiệp vụ ngoài các khoản phải thu phản ánh ở
các tài khoản 1311, tài khoản 1312.
Điều 6. Tài khoản 132 - “Phải
thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải
thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Quỹ với Ngân sách nhà nước
sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Nội dung các khoản phải thu các khoản hỗ trợ từ
Ngân sách nhà nước phản ánh vào tài khoản 132 bao gồm:
- Phải thu hoạt động trợ giá cho các dự án điện gió
nối lưới theo quy định;
- Phải thu do thực hiện dự án theo chỉ đạo của của
Thủ tướng Chính Phủ và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Phải thu kinh phí tài trợ cho các dự án, nhiệm vụ
bảo vệ môi trường hàng năm;
- Phải thu hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước khác;
c) Tài khoản 132 phải hạch toán chi tiết theo từng
nội dung thu.
2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 132 -
“Phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước”
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu về hoạt động trợ giá, hỗ trợ điện
gió, nối lưới;
- Số tiền phải thu do thực hiện dự án theo chỉ định
của cấp trên;
- Các khoản phải thu hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước
khác.
Bên Có:
- Số tiền đã thu về hoạt động trợ giá, hỗ trợ điện
gió, nối lưới;
- Số tiền đã thu do thực hiện dự án theo chỉ định của
cấp trên;
- Các khoản phải thu hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước
khác.
Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải thu.
Tài khoản 132 - “Phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân
sách nhà nước”, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1321 - “Trợ giá điện gió”: Phản ánh các
khoản phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ giá
điện gió;
- Tài khoản 1322 - “Thực hiện nhiệm vụ cấp trên
giao”: Phản ánh các khoản phải thu hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước về thực hiện
nhiệm vụ cấp trên giao;
- Tài khoản 1328 - “Phải thu các khoản cấp bù từ
ngân sách nhà nước khác”: Phản ánh các khoản phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân
sách nhà nước ngoài các khoản phải thu phản ánh ở các tài khoản 1321, tài khoản
1322.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ
yếu:
a) Khi thực hiện chi trợ giá điện gió cho các
chương trình dự án, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách
nhà nước (1321)
Có các TK 111, 112,...
b) Các khoản phải thu do thực hiện các dự án theo
chỉ định của cấp trên, các khoản phải thu khác, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách
nhà nước (1322, 1328)
Có các TK liên quan.
c) Khi thu được tiền hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước,
kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112...
Có TK 132 - Phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách
nhà nước (1321, 1322, 1328).
Điều 7. Tài khoản 154 - “Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang” phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ của hoạt động nhận
ủy thác cho vay;
b) Đối với dịch vụ nhận ủy thác cho vay, tài khoản
này dùng để tập hợp tổng hợp chi phí trực tiếp liên quan đến các dịch vụ và
tính giá thành của khối lượng dịch vụ đã
thực hiện.
2. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch
kinh tế chủ yếu
a) Khi phát sinh các chi phí trực tiếp thực hiện
các dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
b) Kết chuyển giá thành thực tế của khối lượng dịch
vụ đã hoàn thành và được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6312)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Điều 8. Tài khoản 229 - “Dự
phòng tổn thất tài sản”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số dự phòng rủi
ro cho vay, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích
lập và tình hình biến động của các khoản dự phòng rủi ro trong kỳ;
b) Số dự phòng rủi ro cho vay được trích lập để bù
đắp những tổn thất, thiệt hại do nguyên
nhân khách quan trong quá trình cho vay của Quỹ theo quy định của pháp luật hiện
hành đối với hoạt động này. Việc trích lập dự phòng rủi ro cho vay được thực hiện
trên cơ sở kết quả phân loại nợ. Thời điểm, mức trích lập dự phòng cụ thể, dự
phòng chung, tỷ lệ trích lập thực hiện theo quy định nghiệp vụ cho vay từ Quỹ bảo
vệ môi trường do Bộ Tài nguyên môi trường ban hành;
c) Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro cho vay để xử lý rủi
ro theo nguyên tắc và quy định hiện hành về hướng dẫn nghiệp vụ của Quỹ. Sau
khi xử lý rủi ro, Quỹ phải có các biện pháp thu hồi nợ đầy đủ, triệt để và tiếp
tục theo dõi, thu hồi nợ đối với khoản nợ gốc đã được xử lý rủi ro theo hợp đồng
tín dụng/cam kết đã thỏa thuận với đối tượng đi vay;
d) Việc trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng rủi ro
cho vay được thực hiện theo nguyên tắc:
- Trường hợp số dự phòng rủi ro cho vay còn lại của
kỳ trước nhỏ hơn số dự phòng rủi ro cho vay phải trích lập của kỳ này, Quỹ phải
trích lập bổ sung phần chênh lệch còn thiếu;
- Trường hợp số dự phòng rủi ro cho vay còn lại của
kỳ trước lớn hơn số dự phòng rủi ro cho vay phải trích lập kỳ này, Quỹ phải
hoàn nhập phần chênh lệch thừa;
đ) Các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm
giá hàng tồn kho thực hiện trích lập theo quy định hiện hành áp dụng cho doanh
nghiệp.
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
2291 - “Dự phòng rủi ro cho vay”
Bên Nợ:
- Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng rủi ro cho
vay phải trích lập kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng rủi ro cho vay đã trích lập
kỳ trước chưa sử dụng hết;
- Sử dụng dự phòng rủi ro cho vay để xử lý rủi ro.
Bên Có: Số dự phòng rủi ro cho vay được trích lập
trong kỳ.
Số dư bên Có: Số dự phòng rủi ro cho vay hiện có tại
thời điểm báo cáo.
Tài khoản 2291 - “Dự phòng rủi ro cho vay”, có 2
tài khoản cấp 3:
- Tài khoản 22911 - “Dự phòng chung”: Tài khoản này
phản ánh tình hình trích lập, sử dụng hoặc hoàn nhập khoản dự phòng chung đối với
các khoản cho vay của Quỹ;
- Tài khoản 22912 - “Dự phòng cụ thể”: Tài khoản
này phản ánh tình hình trích lập, sử dụng hoặc hoàn nhập khoản dự phòng cụ thể
đối với từng khoản nợ gốc vay của Quỹ.
3. Bổ sung phương pháp kế toán dự phòng rủi ro cho
vay:
a) Khi trích lập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63131)
Có TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 22912 - Dự phòng cụ thể.
b) Khi hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 22911 - Dự phòng chung
Nợ TK 22912 - Dự phòng cụ thể
Có TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63131).
c) Trường hợp các khoản nợ gốc cho vay từ vốn hoạt
động được phân loại vào nhóm 5 “Nợ có khả năng mất vốn”, Quỹ sử dụng dự phòng rủi
ro cho vay để xử lý rủi ro, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22912) (Chi tiết
số dự phòng cụ thể được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay)
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22911) (Chi tiết
số dự phòng chung được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay, nếu dự phòng cụ thể
không đủ bù đắp và không có tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) (nếu
các khoản dự phòng và tài sản đảm bảo không đủ bù đắp tổn thất)
Có TK 121- Cho vay (Chi tiết cho từng khách hàng
vay).
Điều 9. Tài khoản 245 - “Tài sản
gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị tài sản
gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho Quỹ chờ xử lý;
b) Khi đến hạn trả nợ khoản vay mà khách hàng bị mất
khả năng trả nợ hoặc vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng thì Quỹ có quyền
áp dụng các biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn. Tài sản bảo
đảm tiền vay phải được xử lý theo các phương thức mà các bên đã thỏa thuận
trong hợp đồng;
c) Tài sản gán nợ chỉ được ghi nhận trong Báo cáo
tình hình tài chính khi Quỹ đã có toàn
quyền sở hữu. Các tài sản gán nợ chưa chuyển quyền sở hữu cho Quỹ thì được theo
dõi trong hệ thống quản trị và thuyết
minh chi tiết trên báo cáo tài chính;
d) Tài sản gán nợ được ghi nhận vào Báo cáo tình
hình tài chính theo giá trị tài sản được định giá tại Hợp đồng mua bán tại thời
điểm Quỹ có quyền sở hữu theo nguyên tắc:
- Trường hợp giá trị tài sản gán nợ cao hơn giá trị
ghi sổ của khoản nợ gốc cho vay, nợ lãi
và các chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu, Quỹ ghi nhận
phần chênh lệch là một khoản phải trả cho đối tượng đi vay (nếu có) hoặc ghi nhận
vào thu nhập khác (nếu có);
- Trường hợp giá trị tài sản gán nợ thấp hơn giá trị
ghi sổ của khoản nợ gốc, nợ lãi cho vay và các chi phí liên quan tới việc định
giá và chuyển quyền sở hữu, phần chênh lệch còn lại của khoản nợ gốc cho vay Quỹ
được sử dụng các khoản dự phòng rủi ro cho vay để bù đắp hoặc tính vào chi phí
hoạt động nghiệp vụ (nếu còn thiếu);
đ) Sau khi có quyết định xử lý tài sản gán nợ của cấp
có thẩm quyền, Quỹ ghi giảm tài sản gán nợ chờ xử lý và ghi tăng các tài sản
khác.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 245 -
“Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý”
Bên Nợ: Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu
chờ xử lý phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Giá trị tài sản gán nợ chờ xử lý giảm trong
kỳ do phát mại hoặc chuyển mục đích sử dụng.
Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền
sở hữu chờ xử lý tại thời điểm báo cáo.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ
yếu
a) Trường hợp giá trị tài sản gán nợ cao hơn giá trị
ghi sổ của khoản nợ gốc cho vay, nợ lãi và các chi phí liên quan tới việc định
giá và chuyển quyền sở hữu, Quỹ ghi nhận phần chênh lệch là một khoản phải trả
cho đối tượng đi vay hoặc thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 245 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu
chờ xử lý
Có TK 121 - Cho vay (phần nợ gốc)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (phần nợ lãi)
(1311)
Có các TK 112, 331, 333 (chi phí liên quan tới việc
định giá và chuyển quyền sở hữu)
Có TK 33888 - Phải trả, phải nộp khác (phần chênh lệch
nếu phải trả lại cho đối tượng đi vay);
Có TK 711 - Thu nhập khác (phần chênh lệch nếu được
ghi nhận vào thu nhập khác).
b) Trường hợp giá trị tài sản gán nợ nhỏ hơn giá trị
ghi sổ của khoản nợ gốc, nợ lãi cho vay và các chi phí liên quan tới việc định
giá và chuyển quyền sở hữu, phần chênh lệch còn lại của khoản nợ gốc cho vay Quỹ
được sử dụng các khoản dự phòng rủi ro cho vay để bù đắp hoặc tính vào chi phí
hoạt động nghiệp vụ (nếu còn thiếu), ghi:
Nợ TK 245 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu
chờ xử lý
Nợ TK 2291 - Dự phòng rủi ro cho vay (phần nợ gốc
được xử lý từ dự phòng)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) (Phần
nợ gốc, nợ lãi được xử lý vào chi phí)
Có TK 121- Cho vay (phần nợ gốc)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (phần nợ lãi)
(1311)
Có các TK 112, 331, 333 (chi phí liên quan tới việc
định giá và chuyển quyền sở hữu).
c) Khi xử lý tài sản gán nợ theo quyết định của cấp
có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 112, 131, 211, 213, 217, 6318, 711,...
Có TK 245 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu
chờ xử lý.
Điều 10. Kế toán xử lý tài sản
bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ
1. Nguyên tắc kế toán
a) Trường hợp khách hàng vay không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ thì tài sản dùng để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ
được xử lý để thu hồi nợ. Việc bán tài sản bảo đảm phải được thực hiện theo quy
định của pháp luật;
b) Việc thanh toán thu nợ từ xử lý tài sản bảo đảm
theo thứ tự như sau:
- Các chi phí cần thiết để xử lý tài sản bảo đảm
như chi phí bảo quản, quản lý, định giá, quảng cáo bán tài sản, hoa hồng, lệ
phí bán đấu giá và các chi phí cần thiết hợp lý khác liên quan trực tiếp đến việc
xử lý tài sản bảo đảm.
- Thuế và các khoản phí phải nộp nhà nước (nếu có).
- Nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn tính đến ngày bên giữ
tài sản giao tài sản cho Quỹ để xử lý;
c) Trường hợp số tiền thu được khi bán tài sản và
các khoản thu từ việc khai thác tài sản bảo đảm (sau khi trừ đi các chi phí cần
thiết cho việc khai thác, sử dụng tài sản) lớn hơn số nợ phải trả thì phần
chênh lệch thừa được hoàn trả cho bên đi vay. Bên đi vay có nghĩa vụ tiếp tục
trả nợ nếu khoản tiền thu được không đủ để thanh toán khoản nợ phải trả;
d) Trong trường hợp tài sản bảo đảm đã được mua bảo
hiểm thì tiền bảo hiểm do cơ quan bảo hiểm chi trả được trả trực tiếp cho Quỹ để
thu nợ và được dùng để thanh toán khoản nợ của bên đi vay.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ
yếu
a) Khi bán tài sản bảo đảm nợ theo phán quyết của
Tòa án hoặc thỏa thuận giữa Quỹ và bên đi vay, ghi:
Nợ các TK 112, 131,...
Có TK 33882 - Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản
bảo đảm nợ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (nếu
có).
b) Khi phát sinh chi phí bán tài sản bảo đảm nợ,
ghi:
Nợ TK 33882 - Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản
bảo đảm nợ
Có các TK 111, 112, 331.
c) Khi sử dụng các khoản thu do việc bán tài sản bảo
đảm để xử lý nợ, ghi:
Nợ TK 33882 - Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản
bảo đảm nợ
Có TK 121 - Cho vay (nợ gốc)
Có TK 1311 - Phải thu lãi tiền cho vay (nợ lãi)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác
Có TK 33888 - Phải trả, phải nộp khác (phần chênh lệch
thừa được hoàn trả cho bên đi vay) (nếu có).
Điều 11. Tài khoản 3388 - “Phải
trả, phải nộp khác”
1. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản
3388 - “Phải trả, phải nộp khác”
Bên Nợ:
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ được bù trừ với tiền
gốc vay, lãi cho vay trong kỳ;
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ đã trả cho đối tượng
có tài sản đảm bảo (nếu có) trong kỳ;
- Số tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khai
thác khoáng sản, nhập khẩu phế liệu đã trả
cho các đối tác đã ký quỹ.
Bên Có:
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ thu được phải trả
phát sinh trong kỳ;
- Số tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khai
thác khoáng sản, nhập khẩu phế liệu phải
trả cho các đối tác đã ký quỹ phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có:
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ thu được chưa xử
lý tại thời điểm báo cáo;
- Số tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khai
thác khoáng sản, nhập khẩu phế liệu còn
phải trả cho các đối tác tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 3388 - “Phải trả, phải nộp khác”, có 5
tài khoản cấp 3:
- Tài khoản 33881- “Phải trả hoạt động nhận ủy
thác”: Phản ánh các khoản phải trả hoạt động nhận ủy thác;
- Tài khoản 33882 - “Phải trả tiền thu từ việc bán
tài sản bảo đảm nợ”: Phản ánh các khoản phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo
đảm nợ và việc xử lý thu hồi nợ từ nguồn thu này;
- Tài khoản 33883 - “Phải trả lãi tiền ký quỹ phục
hồi môi trường sau khai thác khoáng sản”:
Phản ánh tình hình thanh toán tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác
khoáng sản;
- Tài khoản 33884 - “Phải trả lãi tiền ký quỹ phục
hồi môi trường do nhập khẩu phế liệu”: Phản
ánh tình hình thanh toán tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khi nhập khẩu
phế liệu;
- Tài khoản 33888 - “Phải trả, phải nộp khác”: Phản
ánh các khoản phải trả, phải nộp ngoài các khoản đã phản ánh ở các tài khoản
33881, 33882, 33883 và 33884.
2. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch
kinh tế chủ yếu
a) Khi phát sinh lãi phải trả từ tiền ký quỹ phục hồi
môi trường sau khi khai thác khoáng sản
và nhập khẩu phế liệu, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Có các TK 33882, 33883.
b) Khi Quỹ trả lãi cho các bên ký quỹ, ghi:
Nợ các TK 33883, 3384
Có TK 111, 112.
c) Khi thu hồi nợ gốc cho vay vốn nhận ủy thác do đối
tượng chi sai ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác.
d) Khi Quỹ trả lại cho các bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Điều 12. Tài khoản 344 - “Nhận
ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường”
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền mà
doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài để đảm bảo
phục hồi môi trường sau khi khai thác khoáng
sản, nhập khẩu phế liệu,...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 344 -
“Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường”
Bên Nợ: Hoàn trả tiền nhận ký quỹ, ký cược phục hồi
môi trường.
Bên Có: Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường.
Số dư bên Có: Số tiền nhận ký quỹ, ký cược phục hồi
môi trường chưa trả tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 344 - “Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi
trường”, có 3 tài khoản cấp 3:
- Tài khoản 3441 - “Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi
môi trường sau khai thác khoáng sản”: Phản
ánh các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau khi khai thác khoáng sản;
- Tài khoản 3442 - “Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi
môi trường do nhập khẩu phế liệu”: Phản ánh các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược
phục hồi môi trường sau khi nhập khẩu phế liệu;
- Tài khoản 3443 - “Nhận ký quỹ, ký cược khác”: Phản
ánh các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược khác ngoài nhận ký quỹ, ký cược phục hồi
môi trường sau khai thác khoáng sản và do
nhập khẩu phế liệu.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ
yếu
a) Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường
của đơn vị, cá nhân bên ngoài, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường
(chi tiết cho từng khách hàng).
b) Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược cho khách
hàng, ghi:
Nợ TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường
Có các TK 111, 112.
c) Trường hợp đơn vị ký quỹ không hoàn thành phương
án phục hồi môi trường thì kế toán ghi như sau:
Nợ TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường
Có TK liên quan.
Điều 13. Tài khoản 354 - “Nhận
tài trợ, hỗ trợ”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đã cấp
phát và tình hình thanh quyết toán với ngân sách về hỗ trợ kinh phí tài trợ cho
các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường; Các khoản bồi thường thiệt hại về môi
trường và đa dạng sinh học nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
Lệ phí bán, chuyển các chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận
(CERs) thu được từ các dự án CDM thực hiện tại Việt Nam; Các khoản tài trợ, hỗ
trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu;
b) Trường hợp số tiền thu lớn hơn chi từ vốn nhận
tài trợ, hỗ trợ Quỹ không phải trả ngân sách, mà được giữ lại thì Quỹ ghi nhận
doanh thu; Trường hợp ngược lại số tiền thu lớn hơn chi từ vốn nhận tài trợ, hỗ
trợ Quỹ phải trả ngân sách thì Quỹ ghi nhận vào nợ phải trả;
c) Quỹ phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản
trị từng đối tượng được cấp phát vốn tài trợ, hỗ trợ, từng lần được tài trợ, hỗ
trợ và số lũy kể từ khi được tài trợ, hỗ trợ cho đến khi dự án được cấp hỗ trợ
kết thúc;
d) Quỹ chỉ được ghi giảm khi số vốn tài trợ, hỗ trợ
đã cấp cho các đối tượng theo quy định.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 354 -
“Nhận tài trợ, hỗ trợ”
Bên Nợ:
- Số tài trợ, hỗ trợ đã cấp phát cho các đối tượng
theo quy định trong kỳ;
- Số tiền chưa cấp phát cho các đối tượng phải trả
lại cho ngân sách trong kỳ (nếu phải nộp ngân sách);
- Số tiền chưa cấp phát cho các đối tượng ghi vào
doanh thu trong kỳ (nếu được cấp trên cho phép).
Bên Có:
- Số tiền đã nhận trong kỳ;
- Số trích từ chênh lệch thu chi sau thuế chưa phân
phối (Nếu được phép).
Số dư bên Có: Số tiền tài trợ, hỗ trợ còn lại tại thời
điểm báo cáo.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ
yếu
a) Khi Quỹ nhận tiền để tài trợ, hỗ trợ, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 354 - Nhận tài trợ, hỗ trợ.
b) Nếu được phép, Quỹ trích từ chênh lệch thu chi
chưa xử lý, ghi:
Nợ TK 421 - Chênh lệch thu chi chưa xử lý
Có TK 354 - Nhận tài trợ, hỗ trợ.
c) Khi Quỹ chi tiền tài trợ, hỗ trợ cho các đối tượng,
ghi:
Nợ TK 354 - Nhận tài trợ, hỗ trợ
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời, kế toán theo dõi số vốn đã tài trợ, hỗ
trợ chi tiết cho từng đối tượng nhận tài trợ, hỗ trợ trong hệ thống quản trị và
thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
d) Khi quyết toán vốn hỗ trợ, tài trợ, Quỹ ghi:
Nợ TK 354 - Nhận tài trợ, hỗ trợ
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Điều 14. Tài khoản 355 - “Nhận
ủy thác cho vay đầu tư”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn mà Quỹ đã
nhận của các tổ chức, đơn vị giao ủy thác để cho vay đầu tư không chịu rủi ro;
Số vốn đã cho các đối tượng vay và tình hình thanh quyết toán vốn nhận ủy thác
cho vay đầu tư;
b) Quỹ chỉ được cho vay theo đúng đối tượng do bên
giao ủy thác chỉ định. Quỹ phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản trị từng khoản cho vay từ vốn nhận ủy thác theo từng
đối tượng, chi tiết thời hạn trả nợ, từng loại nguyên tệ, lãi suất phải trả,...;
c) Quỹ không phản ánh vào tài khoản này số tiền (gốc
và lãi) đã thu hồi từ các đối tượng đi vay để trả lại cho bên giao ủy thác đang
phản ánh ở tài khoản 33881 - “Phải trả hoạt động nhận ủy thác”;
d) Quỹ phải hạch toán vốn nhận ủy thác cho vay không
chịu rủi ro tách bạch với vốn hoạt động của Quỹ, vốn nhận tài trợ, hỗ trợ.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 355 -
“Nhận ủy thác cho vay đầu tư”
Bên Nợ:
- Số vốn ủy thác cho vay đầu tư đã giải ngân cho
các đối tượng trong kỳ;
- Số vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư hoàn trả lại
cho bên giao ủy thác khi không cho vay được hoặc bên giao ủy thác rút lại vốn
trong kỳ.
Bên Có: Số vốn ủy thác cho vay đầu tư đã nhận của
bên giao ủy thác trong kỳ.
Số dư bên Có: Số vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư hiện
có tại thời điểm báo cáo.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ
yếu
a) Đối với phần nợ gốc nhận của bên giao ủy thác:
- Căn cứ vào hợp đồng nhận ủy thác cho vay đã ký với
bên giao ủy thác, khi Quỹ nhận tiền của bên giao ủy thác cho vay, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 355 - Nhận ủy thác cho vay đầu tư (chi tiết
bên giao ủy thác cho vay).
- Khi Quỹ cho các đối tượng vay theo yêu cầu của
bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 355 - Nhận ủy thác cho vay đầu tư (chi tiết
bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời, kế toán phải tiếp tục theo dõi số vốn nhận
ủy thác đã cho vay ở ngoài Báo cáo tình hình tài chính chi tiết theo từng đối
tượng vay, kỳ hạn vay, theo dõi nợ trong hạn, quá hạn và thuyết minh chi tiết
trên báo cáo tài chính.
- Khi khoản cho vay đáo hạn được đối tượng đi vay
thanh toán, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (nợ gốc, nợ lãi cho
vay các kỳ trước và kỳ đáo hạn)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác.
b) Đối với phần nợ lãi phải trả bên giao ủy thác:
- Định kỳ, kế toán tính, xác định, theo dõi ở ngoài
Báo cáo tình hình tài chính số lãi cho vay từng kỳ phải thu hộ bên giao ủy thác
và thuyết minh chi tiết trên Báo cáo tài chính.
- Khi Quỹ nhận được tiền lãi cho vay từ các đối tượng
đi vay ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (chi tiết tiền gửi
ngân hàng vốn nhận ủy thác)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác (chi
tiết phải trả tiền lãi cho bên giao ủy thác).
- Khi Quỹ trả tiền lãi thu hộ cho bên giao ủy thác,
ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác (chi
tiết phải trả tiền lãi cho bên giao ủy thác)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (chi tiết tiền gửi
ngân hàng vốn nhận ủy thác).
c) Khi phát sinh doanh thu phí nhận ủy thác cho vay
phải thu từ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, hoặc
Nợ TK 1312 - Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác (chi tiết bên giao ủy thác)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5114).
d) Khi Quỹ trả lại số tiền gốc và lãi cho bên giao ủy
thác do đã thu hồi được của đối tượng đi vay, ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác (chi
tiết gốc và lãi phải trả cho bên giao ủy thác)
Có TK 112 -
Tiền gửi ngân hàng.
đ) Khi Quỹ trả lại số tiền vốn nhận ủy thác cho bên
giao ủy thác do không cho vay được, ghi:
Nợ TK 355 - Nhận ủy thác cho vay đầu tư (chi tiết số
tiền nhận từ bên giao ủy thác chưa cho vay được)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
e) Khi bên giao ủy thác cho vay có quyết định của cấp
có thẩm quyền xóa nợ gốc và nợ lãi cho vay đang theo dõi ngoài Báo cáo tình
hình tài chính do Quỹ không thu hồi được từ đối tượng đi vay, kế toán không phải
tiếp tục theo dõi số nợ gốc và nợ lãi này ngoài Báo cáo tình hình tài chính nữa.
Điều 15. Tài khoản 421 -
“Chênh lệch thu chi chưa xử lý”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh chênh lệch thu
chi và tình hình phân chia chênh lệch thu chi của Quỹ;
b) Việc phân chia chênh lệch thu chi của Quỹ phải đảm
bảo rõ ràng, rành mạch và theo đúng chính sách tài chính hiện hành;
c) Phải hạch toán chi tiết chênh lệch thu chi của từng
năm tài chính (năm trước, năm nay), đồng thời theo dõi chi tiết theo từng nội
dung phân chia chênh lệch thu chi của Quỹ
(trích lập các quỹ, bổ sung vốn);
d) Khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế
toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước nhưng năm nay
mới phát hiện dẫn đến phải điều chỉnh số dư đầu năm phần chênh lệch thu chi thì
kế toán phải điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu năm của TK 4211 - “Chênh lệch
thu chi chưa xử lý năm trước” trên sổ kế toán và điều chỉnh tăng hoặc giảm chỉ
tiêu “Chênh lệch thu chi chưa xử lý” trên Báo cáo tình hình tài chính theo quy
định tại Chuẩn mực kế toán “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và
các sai sót”.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 421 -
“Chênh lệch thu chi chưa xử lý”
Bên Nợ:
- Số lỗ thực tế phát sinh trong kỳ của Quỹ;
- Trích lập các quỹ của Quỹ;
- Bổ sung vốn đầu tư của Quỹ.
Bên Có:
- Số lãi từ kết quả hoạt động của Quỹ trong kỳ;
- Xử lý các khoản lỗ.
Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có:
Số dư bên Nợ: Số lỗ chưa xử lý.
Số dư bên Có: Số lãi chưa xử lý hoặc chưa sử dụng.
Tài khoản 421 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý”, có
2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4211 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý
năm trước”: Phản ánh kết quả hoạt động, tình hình phân chia chênh lệch thu chi
chưa xử lý thuộc các năm trước. Tài khoản 4211 còn dùng để phản ánh số điều chỉnh
tăng hoặc giảm số dư đầu năm của tài khoản 4211 khi áp dụng hồi tố do thay đổi
chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trước,
năm nay mới phát hiện.
Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dư đầu năm từ
tài khoản 4212 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý năm nay” sang tài khoản 4211 -
“Chênh lệch thu chi chưa xử lý năm trước”.
- Tài khoản 4212 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý
năm nay”: Phản ánh kết quả hoạt động, tình hình phân chia chênh lệch thu chi
chưa xử lý của năm nay.
Điều 16. Tài khoản 511 -
“Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu lãi tiền
gửi, lãi cho vay đầu tư; phí thẩm định các dự án cho vay; doanh thu phí nhận ủy
thác và doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác;
b) Quỹ hạch toán số lãi cho vay phải thu phát sinh
trong kỳ vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ nếu các khoản nợ gốc cho vay được
phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích lập dự phòng rủi ro theo quy định.
Đối với các khoản lãi cho vay phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động nghiệp vụ
nhưng sau đó nợ gốc được chuyển từ trong hạn sang quá hạn:
- Quỹ ghi giảm doanh thu hoạt động nghiệp vụ đối với
số tiền lãi phải thu đã ghi nhận trong cùng kỳ kế toán; hoặc
- Quỹ ghi vào chi phí hoạt động nghiệp vụ đối với
tiền lãi phải thu đã ghi nhận trong các kỳ kế toán trước.
Đồng thời theo dõi trong hệ thống quản trị để đôn đốc
thu hồi các khoản tiền lãi phải thu này. Khi thu được tiền lãi Quỹ hạch toán
vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ;
c) Tài khoản này dùng để phản ánh lãi tiền gửi phát
sinh từ tiền ký quỹ;
d) Quỹ và các bên giao ủy thác phải thực hiện đối
chiếu kịp thời các khoản tiền đã giao, nhận vốn ủy thác để đảm bảo ghi nhận
doanh thu là các khoản phí thu từ các dịch vụ này tại đúng thời điểm ghi nhận
doanh thu theo hợp đồng đã giao kết theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt
Nam và chế độ tài chính có liên quan.
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
511 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”
Bên Nợ: Ghi giảm tiền lãi khi khoản gốc cho vay
chuyển từ trong hạn sang quá hạn.
Bên Có: Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư,
phí thẩm định các dự án cho vay, doanh thu phí nhận ủy thác và doanh thu hoạt động
nghiệp vụ khác.
Tài khoản 511 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”, có
4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - “Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho
vay đầu tư”: Phản ánh doanh thu lãi từ tiền gửi và hoạt động cho vay đầu tư
phát sinh trong kỳ;
- Tài khoản 5112 - “Doanh thu phí thẩm định các dự
án cho vay”: Phản ánh doanh thu phí thẩm định các dự án cho vay phát sinh trong
kỳ;
- Tài khoản 5113 - “Doanh thu phí nhận ủy thác cho
vay”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu phí nhận ủy thác cho vay phát
sinh trong kỳ;
- Tài khoản 5118 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ
khác”: Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác phát sinh trong kỳ
ngoài các khoản doanh thu được phản ánh tại các tài khoản 5111, 5112, 5113.
3. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch kế
toán chủ yếu:
a) Đối với doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay:
- Định kỳ, tính và ghi nhận doanh thu lãi tiền gửi,
lãi cho vay đầu tư, ghi:
Nợ TK 1311 - Phải thu lãi cho vay, lãi tiền gửi
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (nếu cho vay
nhận lãi trước)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111).
- Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo hợp
đồng tín dụng, kế toán chuyển nợ trong hạn thành nợ quá hạn và xử lý phần lãi
phải thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nếu
lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong cùng kỳ)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (nếu lãi phải
thu đã ghi nhận doanh thu trong các kỳ trước)
Có TK 1311 - Phải thu lãi cho vay, lãi tiền gửi.
b) Khi phát sinh doanh thu phí nhận ủy thác, ghi:
Nợ các TK 112, 1312
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5113)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
nhà nước (nếu có).
Đồng thời, kết chuyển chi phí liên quan trực tiếp đến
hoạt động nhận ủy thác, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6312)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
c) Khi phát sinh phí thẩm định hồ sơ cho vay, kế
toán ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5112).
d) Khi phát sinh các khoản khác được ghi nhận doanh
thu, kế toán ghi:
Nợ các tài khoản liên quan
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5118).
Điều 17. Tài khoản 631 - “Chi
phí hoạt động nghiệp vụ”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh các chi phí hoạt động cho
vay, chi phí hoạt động nhận ủy thác, chi phí dự phòng, chi trả lãi ký quỹ phục
hồi môi trường sau khai thác khoáng sản,
chi trả lãi ký quỹ phục hồi môi trường do nhập
khẩu phế liệu và chi phí hoạt động nghiệp vụ khác;
b) Trường hợp không tách được chi phí hoạt động
nghiệp vụ ra chi phí hoạt động cho vay và chi phí hoạt động nhận ủy thác thì kế
toán lập bảng phân bổ theo vốn cho vay và vốn nhận ủy thác cho phù hợp;
c) Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính
thuế Thu nhập doanh nghiệp theo quy định của luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn
chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi
phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để
làm tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 631 -
“Chi phí hoạt động nghiệp vụ”:
Bên Nợ:
- Chi phí hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ;
- Chi phí hoạt động nhận ủy thác phát sinh trong kỳ;
- Lãi cho vay phải thu đã ghi nhận vào doanh thu hoạt
động nghiệp vụ ở các kỳ trước đến kỳ này nợ gốc chuyển thành nợ quá hạn;
- Chi trả lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khai
thác khoáng sản;
- Chi trả lãi ký quỹ phục hồi môi trường khi nhập
khẩu phế liệu;
- Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác;
- Số trích lập dự phòng phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Hoàn nhập các khoản dự phòng và các khoản khác được
ghi giảm chi phí theo quy định của pháp luật;
- Kết chuyển chi phí hoạt động nghiệp vụ vào bên Nợ
tài khoản 911- “Xác định kết quả hoạt động”.
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 631 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”, có 6
tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6311 - “Chi phí hoạt động cho vay”: Phản
ánh chi phí hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 6312 - “Chi phí hoạt động nhận ủy
thác”: Phản ánh giá vốn của hoạt động nhận ủy thác phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 6313 - “Chi phí dự phòng”: Phản ánh các
khoản chi phí dự phòng rủi ro cho vay, dự phòng giảm giá hàng tồn kho phát sinh
trong kỳ.
Tài khoản 6313 - “Chi phí dự phòng”, có 2 tài khoản
cấp 3:
+ Tài khoản 63131 - “Chi phí dự phòng rủi ro cho
vay”: Phản ánh chi phí dự phòng rủi ro cho vay phát sinh trong kỳ.
+ Tài khoản 63132 - “Chi phí dự phòng giảm giá hàng
tồn kho”: Phản ánh các khoản chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho phát sinh
trong kỳ.
- Tài khoản 6314 - “Chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi
môi trường sau khai thác khoáng sản”: Phản
ánh các khoản chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 6315 - “Chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi
môi trường do nhập khẩu phế liệu”: Phản ánh các khoản chi trả tiền lãi ký quỹ
phục hồi môi trường do nhập khẩu phế liệu
phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 6318 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ
khác”: Phản ánh các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác phát sinh trong kỳ ngoài
các khoản chi phí đã kể trên.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ
yếu
a) Khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp tới
việc cho vay:
- Đối với các chi phí như: chi phí thu hồi nợ cho
vay và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cho vay:
Nợ TK 6311 - Chi phí hoạt động cho vay
Có các TK 112, 331, 338...
- Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo hợp
đồng tín dụng, kế toán chuyển nợ trong hạn thành nợ quá hạn và xử lý phần lãi
phải thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nếu
lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong cùng kỳ)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (nếu lãi phải
thu đã ghi nhận doanh thu trong các kỳ trước)
Có TK 1311 - Phải thu lãi cho vay.
b) Kế toán các khoản dự phòng:
b1) Dự phòng rủi ro cho vay:
- Khi trích lập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63131)
Có TK 22911 - Dự phòng chung
Có TK 22912 - Dự phòng cụ thể.
- Khi hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay, ghi đảo
bút toán trên.
- Trường hợp các khoản nợ gốc cho vay từ vốn hoạt động
được phân loại vào nhóm 5 “Nợ có khả năng mất vốn”, Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro
cho vay để xử lý rủi ro, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22912) (chi tiết
số dự phòng cụ thể được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay)
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22911) (chi tiết
số dự phòng chung được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay, nếu dự phòng cụ thể
không đủ bù đắp và không có tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) (nếu
các khoản dự phòng và tài sản đảm bảo không đủ bù đắp tổn thất)
Có TK 121 - Cho vay (chi tiết cho từng khách hàng
vay).
b2) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch,
ghi:
Nợ TK 6313 - Chi phí dự phòng (63132)
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293).
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch bằng
cách ghi đảo bút toán trên.
c) Phản ánh các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác
Có các TK 152, 153, 1381,...
d) Khi phát sinh các khoản chi trả tiền lãi ký quỹ
phục hồi môi trường sau khi khai thác khoáng
sản, ghi:
Nợ TK 6314 - Chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi
trường do khai thác khoáng sản
Có TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác.
đ) Khi phát sinh các khoản chi trả tiền lãi ký quỹ
phục hồi môi trường sau nhập khẩu phế liệu, ghi:
Nợ TK 6315 - Chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi
trường do nhập khẩu phế liệu
Có các TK liên quan.
e) Khi phát sinh các chi phí hoạt động nghiệp vụ
khác, ghi:
Nợ TK 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác
Có các TK liên quan.
g) Khi phát sinh các khoản giảm chi phí theo quy định
của pháp luật, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (chi tiết từng
hoạt động).
h) Kết chuyển chi phí hoạt động nghiệp vụ vào bên Nợ
TK 911 - “Xác định kết quả kinh hoạt động”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết
quả hoạt động
Có TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ.
Chương III
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Điều 18. Hệ thống báo cáo tài
chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ
1. Báo cáo tài chính năm
Khi lập báo cáo tài chính năm, Quỹ phải lập và
trình bày theo dạng đầy đủ. Hệ thống báo
cáo tài chính năm áp dụng cho Quỹ bao gồm:
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ cho mục đích
công bố ra công chúng hoặc gửi các cơ
quan có thẩm quyền, Quỹ phải lập và trình bày theo dạng đầy đủ. Khi sử dụng cho
mục đích khác, Quỹ được lựa chọn lập và trình bày theo dạng đầy đủ hoặc dạng
tóm lược (Quỹ được chủ động xây dựng mẫu báo cáo tài chính dạng tóm lược phù hợp
với yêu cầu của từng trường hợp cụ thể).
Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ áp dụng cho
Quỹ bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính giữa niên độ (dạng
đầy đủ)
|
Mẫu số B 01a - BVMT
|
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên
độ (dạng đầy đủ)
|
Mẫu số B 02a - BVMT
|
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy
đủ)
|
Mẫu số B 03a - BVMT
|
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
|
Tương tự thuyết minh báo cáo tài chính năm
|
Điều 19. Mẫu báo cáo tài chính
áp dụng cho Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
1. Mẫu báo cáo tài chính năm (Xem Phụ lục số 02).
2. Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ (Xem Phụ lục
số 02).
Điều 20. Nơi nhận báo cáo
Các báo cáo quy định tại Điều 18 Thông
tư này được gửi cho:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cơ quan thống kê.
Điều 21. Nguyên tắc lập và
trình bày báo cáo tài chính
1. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải
tuân thủ chuẩn mực kế toán, các thông tin trọng yếu phải được giải trình để
giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường
Việt Nam.
2. Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất
kinh tế của các giao dịch và sự kiện hơn là hình thức pháp lý của các giao dịch
và sự kiện đó (tôn trọng bản chất hơn hình thức).
3. Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có
thể thu hồi; nợ phải trả không được ghi nhận thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán.
4. Các chỉ tiêu trên Báo cáo tình hình tài chính được
sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần.
5. Các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động được
sắp xếp theo từng hoạt động nghiệp vụ, phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
6. Quỹ phải trình bày giá trị và lý do của các khoản
tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do Quỹ nắm giữ nhưng không được sử
dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà Quỹ phải thực hiện.
Điều 22. Hướng dẫn lập và
trình bày Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 - BVMT)
1. Mục đích của Báo cáo tình hình tài chính
Báo cáo tình hình tài chính là Báo cáo tài chính tổng
hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài
sản đó của Quỹ tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên Báo cáo tình hình tài
chính cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Quỹ theo cơ cấu của tài sản
và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Báo cáo tình hình tài
chính có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của Quỹ.
2. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tình hình
tài chính
- Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” khi lập và trình
bày Báo cáo tình hình tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và
trình bày Báo cáo tài chính.
- Các chỉ tiêu không có số liệu được miền trình bày
trên Báo cáo tình hình tài chính. Đơn vị chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ
tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
3. Cơ sở lập Báo cáo tình hình tài chính
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng
hợp chi tiết;
- Căn cứ vào Báo cáo tình hình tài chính kỳ trước
(để trình bày cột đầu kỳ).
4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong
Báo cáo tình hình tài chính
4.1. Tài sản (Mã số 100)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản
của Quỹ tại thời điểm báo cáo, bao gồm: tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản
đầu tư, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định, tài sản dở dang và
tài sản khác.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã
số 140 + Mã số 150 + Mã số 160 + Mã số 170.
(1) Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và
các khoản tương đương tiền hiện có của Quỹ tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và các khoản tương
đương tiền của Quỹ.
Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112
- Tiền (Mã số 111)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền hiện có của Quỹ tại
thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền
gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác và tiền đang chuyển. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 111- “Tiền mặt”, tài khoản 112 - “Tiền gửi
ngân hàng” và tài khoản 113- “Tiền đang chuyển”.
- Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư có thời hạn
thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền
tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ chủ yếu vào
số dư Nợ chi tiết của tài khoản 1281 - “Tiền gửi có kỳ hạn” (chi tiết các khoản
tiền gửi có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng) và tài khoản 1288 - “Các khoản đầu tư
khác nắm giữ đến ngày đáo hạn” (chi tiết các khoản đủ tiêu chuẩn phân loại là
tương đương tiền). Ngoài ra, trong quá trình lập báo cáo, nếu nhận thấy các khoản
được phản ánh ở các tài khoản khác thỏa mãn định nghĩa tương đương tiền thì kế
toán được phép trình bày trong chỉ tiêu này. Các khoản tương đương tiền có thể
bao gồm: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc
không quá ba tháng...
Các khoản trước đây được phân loại là tương đương
tiền nhưng quá hạn chưa thu hồi được phải chuyển sang trình bày tại các chỉ
tiêu khác, phù hợp với nội dung của từng khoản mục.
Khi phân tích các chỉ tiêu tài chính, ngoài các khoản
tương đương tiền trình bày trong chỉ tiêu này, kế toán có thể coi tương đương
tiền bao gồm cả các khoản có thời hạn thu hồi còn lại dưới ba tháng kể từ ngày
báo cáo (nhưng có kỳ hạn gốc trên ba tháng) có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.
(2) Các khoản đầu tư (Mã số 120)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản
đầu tư của Quỹ tại thời điểm báo cáo (sau khi trừ đi khoản dự phòng rủi ro cho
vay), như: Cho vay, đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 122.
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 121)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn tại thời điểm báo cáo, như tiền gửi có kỳ hạn, đầu tư trái phiếu,
giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (bên mua) và các khoản đầu tư khác nắm
giữ đến ngày đáo hạn. Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được phản ánh
trong chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đã được trình bày trong chỉ tiêu
“Các khoản tương đương tiền”.
Mã số 121 = Mã số 121a + Mã số 121b.
+ Tiền gửi có kỳ hạn (Mã số 121a)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản tiền gửi có
kỳ hạn tại thời điểm báo cáo, không bao gồm các khoản đã được trình bày trong
chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài
khoản 1281 - “Tiền gửi có kỳ hạn” sau khi đã loại trừ các khoản tiền gửi có kỳ
hạn được phân loại là tương đương tiền và được phản ánh ở Mã số 112.
+ Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
(Mã số 121b)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản đầu tư khác
nắm giữ đến ngày đáo hạn ngoài tiền gửi có kỳ hạn của đơn vị tại thời điểm báo
cáo, không bao gồm các khoản đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương
đương tiền”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài
khoản 1288 - “Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn”.
- Cho vay (Mã số 122)
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản
cho vay từ vốn hoạt động của Quỹ tại thời điểm báo cáo sau khi trừ đi dự phòng
rủi ro cho vay.
Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản tiền nhận được
từ bên giao ủy thác để cho bên thứ 3 vay.
Mã số 122 = Mã số 122a + Mã số 122b.
+ Cho vay (Mã số 122a)
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản
cho vay của Quỹ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số dư Nợ chi tiết tài khoản 121 - “Cho vay”.
+ Dự phòng rủi ro cho vay (Mã số 122b)
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản dự phòng rủi ro cho
vay của Quỹ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có
TK 2291- “Dự phòng rủi ro cho vay” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
(3) Các khoản phải thu (Mã số 130)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của
các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo (sau khi trừ đi dự phòng phải thu khó
đòi), như: Phải thu của khách hàng; Phải thu cổ tức, chênh lệch thu chi được
chia; Trả trước cho người bán; phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước;
vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc; Phải thu nội bộ; Phải thu khác và tài sản
thiếu chờ xử lý.
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã
số 134 + Mã số 135 + Mã số 136 + Mã số 137 + Mã số 138.
- Phải thu của khách hàng (Mã số 131)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của
khách hàng của Quỹ bao gồm: Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay, phải thu phí hoạt
động nhận ủy thác, và phải thu từ các hoạt động nghiệp vụ khác tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của tài khoản
131 - “Phải thu của khách hàng”.
Mã số 131 = Mã số 131a + Mã số 131b + Mã số 131c.
+ Phải thu lãi tiền gửi,
lãi cho vay (Mã số 131a):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu về tiền
lãi tiền gửi, lãi cho vay của Quỹ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của các tài khoản 1311 - “Phải thu lãi tiền
gửi, lãi cho vay”.
+ Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác (Mã số 131b):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu về phí
hoạt động nhận ủy thác của Quỹ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của tài khoản 1312 - “Phải thu phí hoạt động
nhận ủy thác”.
+ Phải thu hoạt động nghiệp vụ khác (Mã số 131c):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu từ hoạt
động nghiệp vụ khác của Quỹ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của tài khoản 1318 - “Phải thu từ các hoạt động
nghiệp vụ khác”.
- Trả trước cho người bán (Mã số 132)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền Quỹ đã trả trước cho
người bán tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng
số dư Nợ chi tiết của tài khoản 331 - “Phải trả cho người bán”.
- Phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước
(Mã số 133)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản phải thu các khoản hỗ
trợ từ Ngân sách nhà nước tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 132 - “Phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân
sách nhà nước”.
- Phải thu nội bộ (Mã số 134)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị
cấp trên với các đơn vị cấp dưới trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với
nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn như phải thu nội bộ về
chênh lệch tỷ giá, phải thu nội bộ về lãi vay đủ điều kiện được vốn hóa, phải
thu nội bộ khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Nợ chi tiết của các tài khoản 1362, 1363, 1368.
- Phải thu khác (Mã số 135)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác của
Quỹ tại thời điểm báo cáo, như: Phải thu về các khoản đã chi hộ, các khoản tạm ứng,
cầm cố, ký cược, ký quỹ, cho mượn tạm thời...Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
số dư Nợ chi tiết của các tài khoản: 1388, 334, 338, 141, 244.
- Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã số 136)
Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu hụt, mất
mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 1381 - “Tài sản thiếu chờ xử lý”.
- Dự phòng phải thu khó đòi (Mã số 138)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng cho các khoản
phải thu khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của tài khoản 2293 - “Dự phòng phải thu khó đòi” và được ghi bằng số âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
(4) Hàng tồn kho (Mã số 140)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện
có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình kinh doanh của Quỹ (sau khi trừ
đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) tại thời điểm báo cáo.
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149.
+ Hàng tồn kho (Mã số 141)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị của hàng tồn kho
thuộc quyền sở hữu của Quỹ, được luân chuyển trong một chu kỳ kinh doanh thông
thường tại thời điểm báo cáo (trừ các khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
được phản ánh ở Mã số 171 và giá trị thiết bị phụ tùng thay thế được phản ánh ở
mã số 184). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các tài khoản 151,
152, 153, 154.
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho tại thời điểm báo cáo sau khi trừ số dự phòng giảm giá đã lập cho các
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được trình bày ở chỉ tiêu Mã số 171. Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 2294 - “Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
(5) Tài sản cố định (Mã số 150)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại
(Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định tại thời điểm
báo cáo.
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 154.
- Tài sản cố định hữu hình (Mã số 151)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại
của các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo.
Mã số 151 = Mã số 152 + Mã số 153.
+ Nguyên giá (Mã số 152)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại
tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Nợ của tài khoản 211 - “Tài sản cố định hữu hình”.
+ Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 153)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của
các loại tài sản cố định hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2141 - “Hao mòn tài sản cố định hữu
hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tài sản cố định vô hình (Mã số 154)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại
của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo.
Mã số 154 = Mã số 155 + Mã số 156.
+ Nguyên giá (Mã số 155)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại
tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Nợ của tài khoản 213 - “Tài sản cố định vô hình”.
+ Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 156)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của
các loại tài sản cố định vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2142 - “Hao mòn tài sản cố định vô
hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
(6) Tài sản dở dang (Mã số 160)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang không được phân loại là hàng tồn kho và chi phí xây dựng
cơ bản dở dang của Quỹ tại thời điểm báo cáo.
Mã số 160 = Mã số 161 + Mã số 162.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Mã số 161)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị thuần có thể thực hiện
được (là giá gốc trừ đi số dự phòng giảm giá đã trích lập riêng cho khoản này)
của chi phí kinh doanh dở dang không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho theo
Chuẩn mực kế toán (ví dụ như chi phí của các dự án xây dựng thành phẩm bất động
sản chậm tiến độ hoặc vượt quá một chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường) tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết
của tài khoản 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” và số dư Có chi tiết
của tài khoản 2294 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 162)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định
đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao hoặc chưa đưa vào sử dụng tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 - “Xây dựng
cơ bản dở dang”.
(7) Tài sản khác (Mã số 170)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài
sản khác tại thời điểm báo cáo, như: chi phí trả trước thiết bị, vật tư, phụ
tùng thay thế, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế và các khoản khác phải
thu nhà nước và các loại tài sản khác.
Mã số 170 = Mã số 171 + Mã số 172 + Mã số 173 + Mã
số 174 + Mã số 175 + Mã số 178.
- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 171)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế giá trị gia tăng còn
được khấu trừ và số thuế giá trị gia tăng còn được hoàn lại tại thời điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 133 -
“Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”.
- Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số
172)
Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các khoản khác nộp thừa
cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
số dư Nợ chi tiết tài khoản 333 - “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”.
- Chi phí trả trước (Mã số 173)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền trả trước để được
cung cấp hàng hóa, dịch vụ, sử dụng tài sản, nguồn lực của các đơn vị khác
trong nhiều kỳ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để chi vào chỉ tiêu này là số dư
Nợ của tài khoản 242 - “Chi phí trả trước”.
- Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế (Mã số 174)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị thuần (sau khi đã trừ
dự phòng giảm giá) của thiết bị, vật tư, phụ tùng dùng để dự trữ, thay thế,
phòng ngừa hư hỏng của tài sản nhưng không đủ tiêu chuẩn để phân loại là tài sản
cố định và có thời gian dự trữ trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất kinh
doanh thông thường không được phân loại là hàng tồn kho. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ chi tiết tài khoản 1534 - “Thiết bị, phụ tùng thay thế”
(chi tiết số phụ tùng, thiết bị thay thế dự trữ) và số dư Có chi tiết của tài khoản
2294 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.
- Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý
(Mã số 175)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã
chuyển quyền sở hữu chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ tài khoản 245.
- Tài sản khác (Mã số 178)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản khác ngoài
các tài sản đã nêu trên, như: Kim khí quý, đá quý (không được phân loại là hàng
tồn kho), các vật phẩm có giá trị để trưng bày, bảo tàng, giới thiệu truyền thống,
lịch sử,... nhưng không được phân loại là tài sản cố định tại thời điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ tài khoản 228.
4.2. Nợ phải trả (Mã số 200)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả
tại thời điểm báo cáo, gồm: các khoản phải trả từ hoạt động nhận ủy thác và các
khoản phải trả đối tượng khác, như: Phải trả người bán, người lao động, nhà nước...
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220.
(1) Nhận ủy thác cho vay đầu tư (Mã số 210)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền nhận ủy thác cho vay
đầu tư chưa giải ngân tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
số dư Có tài khoản 355 - “Nhận ủy thác cho vay đầu tư”.
(2) Các khoản phải trả (Mã số 220)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản
nợ phải trả khác của Quỹ tại thời điểm báo cáo, như: Khoản phải trả người bán,
người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người
lao động, chi phí phải trả, phải trả nội bộ, doanh thu chưa thực hiện, nhận ký
quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng
sản và nhận ký quỹ phục hồi môi trường nhập khẩu phế liệu, quỹ khen thưởng,
phúc lợi, phải trả nội bộ về vốn kinh doanh, phải trả lãi ký quỹ phục hồi môi
trường sau khai thác khoáng sản, phải trả
lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khi nhập khẩu phế liệu, phải trả tiền thu từ
việc bán tài sản bảo đảm nợ, quỹ tài trợ, hỗ trợ tại thời điểm báo cáo.
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 + Mã số 223 + Mã
số 224 + Mã số 225 + Mã số 226 + Mã số 227 + Mã số 228 + Mã số 229 + Mã số 230
+ Mã số 231 + Mã số 232 + Mã số 233 + Mã số 234 + Mã số 235 + Mã số 236 + Mã số
237.
- Phải trả người bán (Mã số 221)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền Quỹ còn phải trả cho
người bán tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số
dư Có chi tiết của tài khoản 331 - “Phải trả cho người bán”.
- Người mua trả tiền trước (Mã số 222)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền người mua trả tiền
trước tại thời điểm báo cáo (không bao gồm các khoản doanh thu nhận trước). Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 131 -
“Phải thu của khách hàng”.
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 223)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số các khoản còn phải nộp
cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của
tài khoản 333 - “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”.
- Phải trả người lao động (Mã số 224)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản còn phải trả cho
người lao động tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số dư Có chi tiết của tài khoản 334 - “Phải trả người lao động”.
- Chi phí phải trả (Mã số 225)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản nợ còn phải
trả do đã nhận hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa có hóa đơn hoặc các khoản chi phí của
kỳ báo cáo chưa có đủ hồ sơ, tài liệu nhưng chắc chắn sẽ phát sinh cần phải được
tính trước vào chi phí hoạt động tại thời điểm báo cáo, như trích trước tiền
lương nghỉ phép, sửa chữa tài sản cố định,... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 335 - “Chi phí phải trả”.
- Phải trả nội bộ (Mã số 226)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả nội bộ tại
thời điểm báo cáo (ngoài phải trả về vốn kinh doanh) giữa đơn vị cấp trên và
đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc và giữa các
đơn vị hạch toán phụ thuộc với nhau, như: phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá,
phải trả nội bộ về lãi vay đủ điều kiện được vốn hóa, phải trả nội bộ khác. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 336.
Khi đơn vị cấp trên lập Báo cáo tài chính tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch
toán phụ thuộc, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ” trên Báo
cáo tình hình tài chính của đơn vị cấp trên và các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
- Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 227)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực
hiện tương ứng với phần nghĩa vụ còn phải thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3387 - “Doanh
thu chưa thực hiện”.
- Phải trả khác (Mã số 228)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả khác tại
thời điểm báo cáo, ngoài các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ
tiêu khác, như: Các khoản thu hộ phải trả, tài sản thừa chờ giải quyết, các khoản
phải trả về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn,...Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các
tài khoản 138, 338.
- Nhận ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản (Mã số 229)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản nhận ký quỹ phục hồi
môi trường sau khai thác khoáng sản tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết
của tài khoản 3441 - “Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản”.
- Nhận ký quỹ phục hồi môi trường do nhập khẩu phế
liệu (Mã số 230)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản nhận ký quỹ phục hồi
môi trường sau khi nhập khẩu phế liệu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 3442 - “Nhận ký quỹ, ký
cược phục hồi môi trường do nhập khẩu phế liệu”.
- Dự phòng phải trả (Mã số 231)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng phải trả tại
thời điểm báo cáo, như dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dự phòng tái cơ cấu,
các khoản chi phí trích trước để sửa chữa tài sản cố định định kỳ,...Các khoản
dự phòng phải trả thường được ước tính, chưa chắc chắn về thời gian phải trả,
giá trị phải trả và Quỹ chưa nhận được hàng hóa, dịch vụ từ nhà cung cấp. Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 352 - “Dự
phòng phải trả”.
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 232)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi,
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 353 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”.
- Phải trả hoạt động nhận ủy thác (Mã số 233)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản phải trả hoạt động nhận
ủy thác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản
33881 - “Phải trả hoạt động nhận ủy thác”.
- Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ
(Mã số 234)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản phải trả tiền thu từ việc
bán tài sản bảo đảm nợ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi
tiết của tài khoản 33882 - “Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ”.
- Phải trả lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khi
khai thác khoáng sản và nhập khẩu phế liệu
(Mã số 235)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản lãi phải trả do nhận ký
quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng
sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có
chi tiết của tài khoản 33883 - “Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau
khai thác khoáng sản” và số dư Có chi tiết
của tài khoản 33884 - “Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau khi nhập khẩu
phế liệu”.
- Nhận tài trợ, hỗ trợ (Mã số 236)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ tài trợ, hỗ trợ tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản
354 - “Nhận tài trợ, hỗ trợ”.
4.3. Vốn chủ sở hữu (Mã số 300)
Mã số 300 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã
số 314 + Mã số 315 + Mã số 316.
- Vốn Ngân sách nhà nước (Mã số 311)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng
số vốn Ngân sách nhà nước cấp tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có tài khoản 4111 - “Vốn Ngân sách nhà nước”.
- Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 312)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản vốn khác của
chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có
tài khoản 4118 - “Vốn khác”.
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 313)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chênh lệch do đánh
giá lại tài sản được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có hoặc số dư Nợ của tài khoản 412 -
“Chênh lệch đánh giá lại tài sản”. Trường hợp tài khoản 412 có số dư Nợ thì chỉ
tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 314)
Chỉ tiêu này phản ánh số Quỹ đầu tư phát triển chưa
sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của
tài khoản 414 - “Quỹ đầu tư phát triển”.
- Chênh lệch thu chi chưa xử lý (Mã số 315)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa phân phối
tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có hoặc dư Nợ của
tài khoản 421 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý”. Trường hợp tài khoản 421 có số
dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (...).
Mã số 315 = Mã số 315a + Mã số 315b.
+ Chênh lệch thu chi chưa xử lý lũy kế đến cuối kỳ
trước (Mã số 315a)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được
quyết toán hoặc chưa phân phối lũy kế đến thời điểm cuối kỳ trước (đầu kỳ báo
cáo).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Báo cáo tình
hình tài chính quý là số dư Có hoặc dư Nợ của tài khoản 4211 - “Chênh lệch thu
chi chưa xử lý năm trước” cộng với số dư Có hoặc dư Nợ chi tiết của tài khoản
4212 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý năm nay”, chi tiết số chênh lệch thu chi
lũy kế từ đầu năm đến đầu kỳ báo cáo. Trường hợp tài khoản 4211, 4212 có số dư
Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (...).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Báo cáo tình
hình tài chính năm là số dư Có hoặc dư Nợ của tài khoản 4211 - “Chênh lệch thu
chi chưa xử lý năm trước”. Trường hợp tài khoản 4211, 4212 có số dư Nợ thì số
liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
+ Chênh lệch thu chi chưa phân phối kỳ này (Mã số
315b)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được
quyết toán hoặc chưa phân phối phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Báo cáo tình
hình tài chính quý là số dư Có hoặc dư Nợ của tài khoản 4212 - “Chênh lệch thu
chi chưa xử lý năm nay”, chi tiết số chênh lệch thu chi phát sinh trong quý báo
cáo. Trường hợp tài khoản 4212 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Báo cáo tình
hình tài chính năm là số dư Có hoặc dư Nợ của tài khoản 4212 - “Chênh lệch thu
chi chưa xử lý năm nay”. Trường hợp tài khoản 4212 có số dư Nợ thì số liệu chỉ
tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 316)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản hiện có tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của tài khoản 441- “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản”.
(2) Tổng cộng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu (Mã số
330)
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của
Quỹ tại thời điểm báo cáo.
Mã số 330 = Mã số 200 + Mã số 300.
Điều 35. Hướng dẫn lập và
trình bày Báo cáo kết quả hoạt động (Mẫu số B 02 - BVMT)
1. Nội dung và kết cấu báo cáo
a) Báo cáo kết quả hoạt động phản ánh tình hình và
kết quả trong kỳ của Quỹ;
b) Số liệu ghi vào cột 5 “Kỳ trước” (để so sánh) của
báo cáo kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Kỳ này” của từng chỉ tiêu
tương ứng của báo cáo này kỳ trước.
2. Cơ sở lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động của kỳ trước;
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi
tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong
Báo cáo kết quả hoạt động
a) Thu nhập lãi thuần (Mã số 01)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số thu nhập từ
hoạt động cho vay sau khi trừ đi các khoản chi phí hoạt động cho vay.
Mã số 01 = Mã số 02 - Mã số 03.
- Doanh thu thuần lãi tiền gửi, lãi cho vay (Mã số
02):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu lãi tiền gửi,
lãi cho vay sau khi trừ đi các khoản giảm trừ (nếu có) trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Nợ tài khoản 5111 - “Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư” đối ứng với
bên Có của tài khoản 911 - “Xác định kết quả hoạt động” trong kỳ báo cáo.
- Chi phí hoạt động nghiệp vụ (Mã số 03):
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí của hoạt động cho vay
(chi phí thu hồi nợ cho vay và chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động
cho vay), chi phí trả lãi tiền ký quỹ phục hồi môi trường được tính vào chi phí
trong kỳ. Chỉ tiêu này không bao gồm chi phí dự phòng rủi ro cho vay được trình
bày tại chỉ tiêu “Chi phí dự phòng rủi ro cho vay” (Mã số 30).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Có của tài khoản 6311- “Chi phí hoạt động cho vay”, Chi trả tiền lãi ký quỹ phục
hồi môi trường sau khai thác khoáng sản,
chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường do nhập
khẩu phế liệu trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán chi tiết của tài khoản
631 đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 - “Xác định kết quả hoạt động”.
b) Thu nhập thuần từ hoạt động ủy thác cho vay (Mã
số 04)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số thu nhập từ
hoạt động ủy thác cho vay sau khi trừ các khoản chi phí liên quan đến hoạt động
ủy thác cho vay trong kỳ báo cáo.
Mã số 04 = Mã số 05 - Mã số 06.
- Doanh thu thuần từ hoạt động ủy thác cho vay (Mã
số 05):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hoạt động ủy
thác cho vay sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) trong kỳ báo
cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Nợ của tài khoản 5112 - “Doanh thu phí thẩm định các dự án cho vay” đối ứng với
bên Có của tài khoản 911 - “Xác định kết quả hoạt động” trong kỳ báo cáo.
- Chi phí hoạt động nhận ủy thác (Mã số 06):
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí hoạt động nhận ủy
thác trong kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có
tài khoản 6312 - “Chi phí hoạt động nhận ủy thác” trong kỳ báo cáo đối ứng bên
Nợ của tài khoản 911 - “Xác định kết quả hoạt động”.
c) Thu nhập thuần từ hoạt động khác (Mã số 07)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số thu nhập khác
sau khi trừ các khoản chi phí liên quan trong kỳ báo cáo.
Mã số 07 = Mã số 08 - Mã số 09.
- Doanh thu thuần từ hoạt động nghiệp vụ khác (Mã số
08):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hoạt động khác
sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Nợ của tài khoản 5118 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác” đối ứng với bên Có
của tài khoản 911 - “Xác định kết quả hoạt động” trong kỳ báo cáo.
- Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác (Mã số 09):
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí hoạt động nghiệp vụ
khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có
tài khoản 6318 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác” trong kỳ báo cáo đối ứng
bên Nợ của tài khoản 911 - “Xác định kết quả hoạt động”.
d) Thu nhập thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 10)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số thu nhập từ
hoạt động tài chính sau khi trừ đi các khoản chi phí tài chính trong kỳ báo
cáo.
Mã số 10 = Mã số 11 - Mã số 12.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính (Mã số 11):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hoạt động tài
chính như lãi chênh lệch tỷ giá, lãi phát sinh khi bán ngoại tệ... phát sinh
trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Có tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” trong kỳ báo cáo.
- Chi phí tài chính (Mã số 12):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí tài chính
như lỗ chênh lệch tỷ giá, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ... phát sinh trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Nợ tài khoản 635 - “Chi phí tài chính” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Có tài khoản
911.
đ) Chi phí quản lý hoạt động kinh doanh (Mã số 13)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo (bao gồm cả chi phí dự phòng phải thu khó
đòi). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có tài khoản 642 -
“Chi phí quản lý doanh nghiệp” đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 - “Xác định
kết quả hoạt động”.
e) Thu nhập thuần khác (Mã số 14)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số thu nhập thuần
từ hoạt động khác (ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động nghiệp vụ) sau khi trừ
đi các khoản chi phí khác trong kỳ báo cáo.
Mã số 14 = Mã số 15 - Mã số 16.
- Thu nhập thuần từ hoạt động khác (Mã số 15):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập từ hoạt động
khác sau khi trừ đi các khoản giảm trừ (nếu có) phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Nợ của tài khoản 711 - “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của tài khoản 911 -
“Xác định kết quả hoạt động”.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ
việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định cao hơn giá trị còn lại và chi phí
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
- Chi phí khác (Mã số 16)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác
phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên
Có của tài khoản 811- “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định
kết quả hoạt động”.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ
việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định nhỏ hơn giá trị còn lại và chi phí
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
g) Chênh lệch thu chi thuần từ hoạt động kinh doanh
trước dự phòng rủi ro cho vay (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chênh lệch thu chi từ hoạt động kinh doanh
trong kỳ báo cáo của Quỹ trước khi trừ đi chi phí dự phòng rủi ro cho vay phát
sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 04 + Mã số 07 + Mã số
10 - Mã số 13 + Mã số 14.
h) Chi phí dự phòng rủi ro cho vay (Mã số 30)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí dự phòng rủi ro cho
vay phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh
bên Có của tài khoản 63131 - “Dự phòng rủi ro cho vay” đối ứng với bên Nợ tài khoản
911 - “Xác định kết quả hoạt động”.
i) Tổng chênh
lệch thu chi kế toán (Mã số 40)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chênh lệch thu chi kế
toán trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 20 - Mã số 30.
Điều 37. Hướng dẫn lập và
trình bày Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 - BVMT)
1. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
a) Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ
hàng năm và các kỳ kế toán giữa niên độ phải tuân thủ các quy định của Chuẩn mực
kế toán “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính giữa
niên độ”. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được hướng dẫn cho các
giao dịch phổ biến nhất, Quỹ căn cứ bản chất từng giao dịch để trình bày các luồng
tiền một cách phù hợp nếu chưa có hướng dẫn cụ thể trong Thông tư này. Các chỉ
tiêu không có số liệu thì không phải trình bày, Quỹ được đánh lại số thứ tự
nhưng không được thay đổi mã số của các chỉ tiêu;
b) Các khoản đầu tư được coi là tương đương tiền
trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ bao gồm các khoản đầu tư có thời
hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá ba tháng, có
khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro
trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo
cáo;
c) Quỹ phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu
tư và hoạt động tài chính theo quy định của chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ”:
- Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền
phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ mà không phải là các hoạt động đầu
tư hay hoạt động tài chính;
- Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát
sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn;
- Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền
phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ
sở hữu;
d) Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở
thuần:
- Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng;
- Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng
quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn như: Các khoản tiền nhận ủy thác đầu tư và
việc giải ngân các khoản tiền này ngay trong kỳ…;
đ) Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng
ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán
và lập Báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch;
e) Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực
tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, ví dụ:
- Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ;
- Việc chuyển nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.
g) Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và
cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương
đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu
riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục
tương ứng trên Báo cáo tình hình tài chính.
h) Trường hợp phát sinh khoản thanh toán bù trừ với
cùng một đối tượng, việc trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thực hiện
theo nguyên tắc:
- Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao
dịch được phân loại trong cùng một luồng tiền thì được trình bày trên cơ sở thuần
(ví dụ trong giao dịch hàng đổi hàng không tương tự...);
- Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao
dịch được phân loại trong các luồng tiền khác nhau thì không được trình bày
trên cơ sở thuần mà phải trình bày riêng rẽ giá trị của từng giao dịch (ví dụ
bù trừ tiền thanh lý tài sản cố định phải thu với khoản đi vay...).
2. Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ
vào:
- Báo cáo tình hình tài chính;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
- Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp,
sổ kế toán chi tiết; Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định và các tài
liệu kế toán chi tiết khác...
3. Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ
- Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải
trả, hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho từng giao dịch để có thể
trình bày luồng tiền thu hồi hoặc thanh toán theo ba loại hoạt động: Hoạt động
kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Ví dụ: Khoản tiền trả nợ
cho nhà thầu liên quan đến hoạt động xây dựng cơ bản được phân loại là luồng tiền
từ hoạt động đầu tư, khoản trả tiền nợ người bán cung cấp hàng hóa dịch vụ cho
hoạt động kinh doanh được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh;
- Đối với sổ kế toán chi tiết các tài khoản phản
ánh tiền phải được chi tiết để theo dõi các luồng tiền thu và chi liên quan đến
ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính (trường hợp Quỹ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp)
làm căn cứ tổng hợp khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
4. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
a) Phương pháp lập các chỉ tiêu thuộc luồng tiền từ
hoạt động kinh doanh:
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh phản ánh các luồng
tiền vào và luồng tiền ra liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập theo
phương pháp gián tiếp.
a1) Nguyên tắc lập:
Theo phương pháp gián tiếp, các luồng tiền vào và
các luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được tính và xác định trước hết bằng
cách điều chỉnh Tổng thu nhập kế toán của hoạt động kinh doanh khỏi ảnh hưởng của
các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của tài sản và nợ phải
trả phát sinh từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà ảnh hưởng về tiền của
chúng là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm:
- Các khoản chi phí không bằng tiền, như: Khấu hao
tài sản cố định, dự phòng...
- Các khoản lãi, lỗ không bằng tiền, như lãi, lỗ
chênh lệch tỷ giá hối đoái;
- Các khoản lãi, lỗ được phân loại là luồng tiền từ
hoạt động đầu tư, như: Lãi, lỗ về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định;
- Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được điều chỉnh
tiếp tục với sự thay đổi vốn lưu động, chi phí trả trước dài hạn và các khoản
thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh, như:
+ Các thay đổi trong kỳ báo cáo của khoản mục hàng
tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh;
+ Các thay đổi của chi phí trả trước;
+ Lãi tiền vay đã trả;
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp;
+ Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh;
+ Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh.
a2) Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể
- Tổng thu nhập kế toán (Mã số 01)
Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu tổng thu nhập kế
toán (Mã số 40) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu
số liệu này là số âm (trường hợp lỗ), thì ghi trong ngoặc đơn (...).
- Khấu hao tài sản cố định (Mã số 02)
Trong mọi trường hợp, Quỹ đều phải loại trừ khỏi
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ số khấu hao nằm trong giá trị xây dựng cơ bản dở
dang, số hao mòn đã ghi giảm nguồn kinh phí, quỹ khen thưởng phúc lợi đã hình
thành tài sản cố định phát sinh trong kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+)
vào số liệu chỉ tiêu “Tổng thu nhập kế toán”.
- Các khoản dự phòng (Mã số 03)
Chỉ tiêu này phản ánh ảnh hưởng của việc trích lập,
hoàn nhập và sử dụng các khoản dự phòng đến các luồng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ
tiêu này được lập căn cứ vào số chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của
các khoản dự phòng tổn thất tài sản (dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng
phải thu khó đòi, dự phòng rủi ro cho vay) và dự phòng phải trả trên Báo cáo
tình hình tài chính.
Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ
tiêu “Tổng thu nhập kế toán” nếu tổng số
dư cuối kỳ của các khoản dự phòng lớn hơn tổng số dư đầu kỳ hoặc được trừ vào số
liệu chỉ tiêu “Tổng thu nhập kế toán” nếu tổng số dư cuối kỳ của các khoản dự
phòng nhỏ hơn tổng số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Mã số 04)
Chỉ tiêu này phản ánh lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã được phản ánh vào
Tổng thu nhập kế toán trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh
lệch số phát sinh Có và phát sinh Nợ tài khoản 413 đối chiếu sổ kế toán tài khoản
515 (chi tiết lãi do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ) hoặc
tài khoản 635 (chi tiết lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ).
Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ
tiêu “Tổng thu nhập kế toán”, nếu có lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái, hoặc được
cộng (+) vào chỉ tiêu “Tổng thu nhập kế toán”, nếu có lỗ chênh lệch tỷ giá hối
đoái.
- Tăng, giảm tiền cho vay (Mã số 05)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình biến động các khoản
tiền cho vay.
Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền mà Quỹ là bên nhận
ủy thác. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số dư cho vay tại thời
điểm cuối kỳ và thời điểm đầu kỳ trên Báo cáo tình hình tài chính, đối chiếu với
số dư Nợ chi tiết tài khoản 121. Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ thì chỉ
tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn
(...).
- Tăng, giảm lãi, phí phải thu (Mã số 06)
Chỉ tiêu này phản ánh sự biến động về số tiền lãi
cho vay, phí phải thu như: Lãi tiền gửi, lãi cho vay phải thu, các khoản phí phải
thu từ hoạt động nhận ủy thác, ... trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn
cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư Nợ cuối kỳ và số dư Nợ đầu kỳ của các tài khoản
1311, 1312. Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và
ghi trong ngoặc đơn (…).
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải thu liên
quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; Giá trị tài sản cố định mang đi
cầm cố, thế chấp...
- Tăng, giảm các khoản phải thu các khoản hỗ trợ từ
Ngân sách nhà nước (Mã số 07)
Chỉ tiêu này phản ánh sự biến động các khoản phải
thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được
lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư Nợ cuối kỳ và số dư Nợ đầu kỳ của các
tài khoản 1321, 1322, 1323. Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu
này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 08)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch
giữa số dư Nợ cuối kỳ và số dư Nợ đầu kỳ của các tài khoản hàng tồn kho (không
bao gồm số dư của tài khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên cơ sở đã loại
trừ: Giá trị hàng tồn kho dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc hàng tồn
kho dùng để trao đổi lấy tài sản cố định; Chi phí sản xuất thử được tính vào
nguyên giá tài sản cố định hình thành từ xây dựng cơ bản). Trường hợp trong kỳ
mua hàng tồn kho nhưng chưa xác định được mục đích sử dụng (cho hoạt động kinh
doanh hay đầu tư xây dựng cơ bản) thì giá trị hàng tồn kho được tính trong chỉ
tiêu này.
- Tăng, giảm các tài sản khác (Mã số 09)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm các tài
sản khác ảnh hưởng đến dòng tiền của Quỹ trong kỳ báo cáo như: Tăng, giảm chi
phí trả trước, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, tài sản gán nợ đã chuyển
quyền sở hữu chờ xử lý và sự biến động của các tài sản khác chưa nằm trong các
chỉ tiêu nêu trên.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa
số dư Nợ cuối kỳ và số dư Nợ đầu kỳ của các tài khoản 133, 242, 245,.... Nếu số
dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc
đơn (...).
- Tăng, giảm tiền vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư
(Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền
Quỹ nhận vốn ủy thác cho vay đầu tư của các bên trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số
dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của tài khoản 355. Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số
dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm tiền ký quỹ phục hồi môi trường sau
khai thác khoáng sản (Mã số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền
Quỹ nhận ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản của các bên trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số
dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của tài khoản 3441. Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn
số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm tiền ký quỹ phục hồi môi trường sau
khi nhập khẩu phế liệu (Mã số 12)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền
Quỹ nhận ký quỹ phục hồi môi trường sau khi nhập khẩu phế liệu của các bên
trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số
dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của tài khoản 3442. Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn
số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ
(Mã số 13)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền
Quỹ thu được từ việc bán tài sản bảo đảm nợ của các bên trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số
dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của tài khoản 33881. Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn
số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm tiền nhận tài trợ, hỗ trợ (Mã số 14)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền
nhận tài trợ, hỗ trợ Quỹ thu được của các bên trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số
dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của tài khoản 354. Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số
dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tăng, giảm các khoản phải trả người bán, người
lao động, phải trả khác (Mã số 15)
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm các khoản
phải trả người bán, người mua trả tiền trước, phải trả người lao động, phải trả
ngân sách Nhà nước về các khoản thuế và phí, các khoản phải trả, phải nộp
khác.... Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư Có cuối kỳ
với số dư Có đầu kỳ của các tài khoản nợ phải trả (chi tiết phần liên quan đến
hoạt động kinh doanh), như các tài khoản 331, 333, 334, 335, 336, 338, 131 (chi
tiết người mua trả tiền trước)... Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ thì chỉ
tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...).
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải trả liên
quan đến hoạt động đầu tư, như: Số tiền người mua trả trước liên quan đến việc
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; Các khoản phải trả liên quan đến hoạt động
mua sắm, xây dựng tài sản cố định;... và các khoản phải trả liên quan đến hoạt
động tài chính.
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 16)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền thu khác phát
sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu trên, như: Tiền thu từ nguồn
kinh phí sự nghiệp, dự án (nếu có); Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài
thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ; Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp
hoặc cấp dưới nộp,... trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các tài
khoản 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên
quan.
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 17)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền chi khác phát
sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở trên, như: Tiền chi từ Quỹ
khen thưởng, phúc lợi, ...trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các tài
khoản 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên
quan, số liệu chỉ tiêu này là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã
số 30)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ
hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ
được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (...).
Mã số 30 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số
04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11
+ Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17.
b) Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động
đầu tư
b1) Nguyên tắc lập: Luồng tiền từ hoạt động đầu tư
được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các
luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo
trên cơ sở thuần đề cập trong Đoạn 18 của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.
b2) Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể theo phương
pháp trực tiếp:
- Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các
tài sản dài hạn khác (Mã số 31)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thực
chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tiền
chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hóa
thành tài sản cố định vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang
trong kỳ báo cáo. Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số tiền thu từ bán sản
phẩm sản xuất thử của tài sản cố định hình thành từ hoạt động xây dựng cơ bản
được cộng vào chỉ tiêu này (nếu chi lớn hơn thu) hoặc trừ vào chỉ tiêu này (nếu
thu lớn hơn chi).
Chỉ tiêu này phản ánh cả số tiền đã thực trả để mua
nguyên vật liệu, tài sản, sử dụng cho xây dựng cơ bản nhưng đến cuối kỳ chưa xuất
dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản; Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu
xây dựng cơ bản nhưng chưa nghiệm thu khối lượng; Số tiền đã trả để trả nợ người
bán trong kỳ liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, đầu tư xây dựng cơ bản.
Trường hợp mua nguyên vật liệu, tài sản sử dụng
chung cho cả mục đích sản xuất, kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ bản nhưng cuối
kỳ chưa xác định được giá trị nguyên vật liệu, tài sản sẽ sử dụng cho hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản hay hoạt động sản xuất, kinh doanh thì số tiền đã trả
không phản ánh vào chỉ tiêu này mà phản ánh ở luồng tiền từ hoạt động kinh
doanh.
Chỉ tiêu này không bao gồm giá trị tài sản phi tiền
tệ khác dùng để thanh toán khi mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản hoặc
giá trị tài sản cố định, xây dựng cơ bản tăng trong kỳ nhưng chưa được trả bằng
tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán
các tài khoản 111, 112, 113 (chi tiết số tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố
định và các tài sản dài hạn khác, sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết
tiền thu nợ chuyển trả ngay cho hoạt động mua sắm, xây dựng cơ bản), sổ kế toán
tài khoản 331 (chi tiết khoản ứng trước hoặc trả nợ cho nhà thầu xây dựng cơ bản,
trả nợ cho người bán tài sản cố định), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài
khoản 211, 213, 241. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
- Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
và các tài sản dài hạn khác (Mã số 32)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thuần đã
thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô
hình trong kỳ báo cáo, kể cả số tiền thu hồi các khoản nợ phải thu liên quan trực
tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và tài sản dài hạn khác.
Chỉ tiêu này không bao gồm số thu bằng tài sản phi
tiền tệ hoặc số tiền phải thu nhưng chưa thu được trong kỳ báo cáo từ việc
thanh lý nhượng bán tài sản cố định và tài sản dài hạn khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa
số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các
tài sản dài hạn khác. Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111,
112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 711, 511, 131 (chi tiết
tiền thu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác). Số
tiền chi được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, sau khi đối chiếu
với sổ kế toán các tài khoản 631, 811 (chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi.
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số
40)
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền
thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu
chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32.
c) Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động
tài chính
c1) Nguyên tắc lập: Luồng tiền từ hoạt động tài
chính được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt
các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo
cáo trên cơ sở thuần được đề cập trong Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.
c2) Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể theo phương
pháp trực tiếp:
- Tiền thu từ Ngân sách nhà nước cấp (Mã số 41)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã
thu do Ngân sách nhà nước cấp trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán
tài khoản 411.
- Tiền trả lại vốn Ngân sách nhà nước (Mã số 42)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả
cho Ngân sách nhà nước trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản
trả lại vốn Ngân sách nhà nước bằng tài sản phi tiền tệ hoặc sử dụng vốn Ngân
sách nhà nước để bù lỗ kinh doanh.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán
các tài khoản 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản
411. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã
số 50)
Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ
hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi
trong ngoặc đơn (...).
Mã số 50 = Mã số 41 + Mã số 42.
4.4. Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 60)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” phản ánh
chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba loại hoạt động:
Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 30 + Mã số 40 + Mã số 50. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm
thì ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 70)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu
“Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Báo
cáo tình hình tài chính).
- Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ (Mã số 71)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch
tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của
tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ (Mã số 110 của Báo cáo tình
hình tài chính) tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế
toán các tài khoản 111, 112, 113, 128 và các tài khoản liên quan (chi tiết các khoản
thỏa mãn định nghĩa là tương đương tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi
tiết tài khoản 413. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu có lãi tỷ giá và được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) nếu phát sinh lỗ tỷ
giá.
- Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 80)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu
“Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ”) trên
Báo cáo tình hình tài chính.
Mã số 80 = Mã số 60 + Mã số 70 + Mã số 71.
Điều 38. Hướng dẫn lập và
trình bày Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 - BVMT)
Thông tư này chỉ hướng dẫn phương pháp lập và trình
bày một số chỉ tiêu của Thuyết minh báo cáo tài chính. Các nội dung không hướng
dẫn ở Thông tư này thì thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
1. Các chính sách kế toán áp dụng
a) Nguyên tắc ghi nhận các khoản cho vay:
- Nguyên tắc ghi nhận khoản cho vay: Chỉ ghi nhận
các khoản cho vay từ vốn hoạt động, không ghi nhận các khoản cho vay từ vốn nhận
ủy thác.
- Nguyên tắc phân loại nợ, đánh giá rủi ro tín dụng;
Chính sách trích lập dự phòng rủi ro và xóa sổ các khoản cho vay không có khả
năng thu hồi: Theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
b) Nguyên tắc kế toán tài sản gán nợ đã chuyển quyền
sở hữu chờ xử lý: Chỉ ghi nhận vào trong Báo cáo tình hình tài chính khi các thủ
tục chuyển quyền sở hữu đã được thực hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật.
c) Nguyên tắc kế toán hoạt động nhận ủy thác: Chỉ
trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính đối với:
- Số tiền nhận được từ các bên giao ủy thác nhưng
chưa giải ngân cho bên thứ ba (Số tiền đã giải ngân cho bên thứ ba, lãi thu hộ
các bên giao ủy thác được theo dõi trong hệ thống quản trị nội bộ);
- Số tiền đã thực thu hồi (gốc, lãi) từ bên thứ ba
phải trả lại cho các bên giao ủy thác.
d) Nguyên tắc kế toán tiền thu từ việc bán tài sản
bảo đảm nợ: Được dùng để bù đắp chi phí bán, nợ gốc cho vay, nợ lãi, trả lại
cho các bên đi vay.
2. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính
- Trong phần này, Quỹ phải trình bày và phân tích
chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính để
giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản,
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông
tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính” là
đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo tình hình tài chính. Số liệu ghi vào cột
“Đầu kỳ” được lấy từ cột “Cuối kỳ” trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính kỳ
trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối kỳ” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo tình hình tài chính kỳ này;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi
tiết có liên quan.
- Quỹ được chủ động đánh số thứ tự của thông tin
chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ
Báo cáo tình hình tài chính và đảm bảo để đối chiếu và có thể so sánh giữa các
kỳ.
- Trường hợp Quỹ có áp dụng hồi tố thay đổi chính
sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các kỳ trước thì phải
điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu kỳ”) để đảm bảo nguyên tắc có thể
so sánh và giải trình rõ điều này. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở
cột “Đầu kỳ” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối kỳ” thì điều
này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Đối với các khoản mục yêu cầu thuyết minh theo
giá trị hợp lý, trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì phải ghi rõ
lý do.
3. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Trong phần này, Quỹ phải trình bày và phân tích
chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản
mục doanh thu, chi phí.
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông
tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Số liệu ghi vào cột “Kỳ trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
năm trước. Số liệu ghi vào cột “Kỳ này” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi
tiết có liên quan.
- Quỹ được chủ động đánh số thứ tự của thông tin
chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đảm bảo
dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ.
- Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột
“Kỳ trước” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Kỳ này” thì điều
này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
4. Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Trong phần này, Quỹ phải trình bày và phân tích
các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử
dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của Quỹ.
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông
tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” là
đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột
“Kỳ trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước; Số liệu ghi
vào cột “Kỳ này” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ này
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi
tiết có liên quan.
5. Những
thông tin khác
- Trong phần này, Quỹ phải trình bày những thông
tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần
trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các
chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu Báo cáo tài chính của
Quỹ đã được trình bày trung thực, hợp lý.
- Ngoài những thông tin phải trình bày theo quy định
từ phần 1 đến phần 4, Quỹ được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần
thiết cho người sử dụng Báo cáo tài chính.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 39. Chuyển đổi số dư trên
sổ kế toán
1. Quỹ thực hiện chuyển đổi số dư trên sổ kế toán
theo quy định tại Thông tư này và phù hợp với việc ghi sổ kế toán của Quỹ khi vận
dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC .
2. Các nội dung khác đang phản ánh chi tiết trên
các tài khoản có liên quan nếu trái so với Thông tư này thì phải điều chỉnh lại
theo quy định của Thông tư này.
Điều 40. Điều khoản hồi tố
Quỹ trình bày lại thông tin so sánh trên báo cáo
tài chính đối với các chỉ tiêu có sự thay đổi giữa Thông tư này và Chế độ kế
toán Quỹ Hỗ trợ phát triển ban hành theo Quyết định số 78/2003/QĐ-BTC ngày
29/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và thuyết minh lý do là có sự thay đổi
trong Thông tư này.
Điều 41. Hiệu lực thi hành và
tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày
ký, và thực hiện từ năm tài chính 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham
nhũng;
- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam;
- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Lưu: VT (2 bản), Vụ CĐKT. (100b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC TÀI KHOẢN ÁP DỤNG CHO QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 317/2016/TT-BTC ngày 7/12/2016 Hướng dẫn kế
toán áp dụng đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)
Số TT
|
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
GHI CHÚ
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
TÀI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01
|
111
|
|
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
1111
|
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1113
|
|
|
Vàng tiền tệ
|
|
02
|
112
|
|
|
|
Tiền gửi Ngân hàng
|
Chi tiết theo
|
|
|
1121
|
|
|
Tiền Việt Nam
|
từng ngân hàng
|
|
|
1122
|
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1123
|
|
|
Vàng tiền tệ
|
|
03
|
113
|
|
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
1131
|
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1132
|
|
|
Ngoại tệ
|
|
04
|
121
|
|
|
|
Cho vay
|
Chi tiết nợ trung
hạn, dài hạn
|
05
|
128
|
|
|
|
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
|
|
|
1281
|
|
|
Tiền gửi có
kỳ hạn
|
|
|
|
1288
|
|
|
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
|
06
|
131
|
|
|
|
Phải thu của khách hàng
|
Chi tiết theo đối
tượng
|
|
|
1311
|
|
|
Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay
|
|
|
|
1312
|
|
|
Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác
|
|
|
|
1318
|
|
|
Phải thu từ các hoạt động khác
|
|
07
|
132
|
|
|
|
Phải thu các khoản cấp bù từ NSNN
|
|
|
|
1321
|
|
|
Hỗ trợ điện gió
|
|
|
|
1322
|
|
|
Thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao
|
|
|
|
1328
|
|
|
Phải thu các khoản cấp bù từ NSNN khác
|
|
08
|
136
|
|
|
|
Phải thu nội bộ
|
Chi tiết theo đối
tượng
|
09
|
138
|
|
|
|
Phải thu khác
|
Chi tiết theo đối
tượng
|
|
|
1381
|
|
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
|
1388
|
|
|
Phải thu khác
|
|
10
|
141
|
|
|
|
Tạm ứng
|
|
11
|
151
|
|
|
|
Hàng mua đang đi đường
|
|
12
|
152
|
|
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
|
13
|
153
|
|
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
|
|
1531
|
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
|
|
1532
|
|
|
Bao bì luân chuyển
|
|
|
|
1533
|
|
|
Đồ dùng cho thuê
|
|
|
|
1534
|
|
|
Thiết bị, phụ tùng thay thế
|
|
14
|
154
|
|
|
|
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
211
|
|
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
|
2111
|
|
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
|
2112
|
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
2113
|
|
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
|
|
|
2114
|
|
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
|
2118
|
|
|
TSCĐ khác
|
|
16
|
213
|
|
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
|
2131
|
|
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
|
2132
|
|
|
Quyền phát hành
|
|
|
|
2133
|
|
|
Bản quyền, bằng sáng chế
|
|
|
|
2134
|
|
|
Nhãn hiệu, tên thương mại
|
|
|
|
2135
|
|
|
Chương trình phần mềm
|
|
|
|
2136
|
|
|
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
|
|
|
|
2138
|
|
|
TSCĐ vô hình khác
|
|
17
|
214
|
|
|
|
Hao mòn tài sản cố định
|
|
|
|
2141
|
|
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2142
|
|
|
Hao mòn TSCĐ vô hình
|
|
18
|
228
|
|
|
|
Đầu tư khác
|
|
19
|
229
|
|
|
|
Dự phòng tổn thất tài sản
|
|
|
|
2291
|
|
|
Dự phòng rủi ro cho vay
|
|
|
|
|
22911
|
|
Dự phòng chung
|
|
|
|
|
22912
|
|
Dự phòng cụ thể
|
|
|
|
2292
|
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
|
|
2293
|
|
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
|
20
|
241
|
|
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
2411
|
|
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
|
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
2413
|
|
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
21
|
242
|
|
|
|
Chi phí trả trước
|
|
22
|
244
|
|
|
|
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
|
|
23
|
245
|
|
|
|
Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử
lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
NỢ PHẢI TRẢ
|
Chi tiết theo đối
tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
331
|
|
|
|
Phải trả cho người bán
|
|
25
|
333
|
|
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
|
|
|
3331
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
|
|
|
|
|
33311
|
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
|
33312
|
|
Thuế GTGT hàng nhập
khẩu
|
|
|
|
3334
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
3335
|
|
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
3337
|
|
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
|
26
|
334
|
|
|
|
Phải trả người lao động
|
|
|
|
3341
|
|
|
Phải trả công nhân viên
|
|
|
|
3348
|
|
|
Phải trả người lao động khác
|
|
27
|
335
|
|
|
|
Chi phí phải trả
|
|
28
|
336
|
|
|
|
Phải trả nội bộ
|
|
29
|
338
|
|
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
3381
|
|
|
Tài sản thừa chờ giải quyết
|
|
|
|
3382
|
|
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3383
|
|
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3384
|
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3386
|
|
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
|
3387
|
|
|
Doanh thu chưa thực hiện
|
|
|
|
3388
|
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
|
33881
|
|
Phải trả hoạt động nhận ủy thác
|
|
|
|
|
33882
|
|
Phải trả
tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ
|
|
|
|
|
33883
|
|
Phải trả lãi tiền ký quỹ phục hồi môi trường
sau khai thác khoáng sản
|
|
|
|
|
33884
|
|
Phải trả
lãi tiền ký quỹ phục hồi môi trường do nhập khẩu phế liệu
|
|
|
|
|
33888
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
30
|
344
|
|
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường
|
|
|
|
3441
|
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau khai
thác khoáng sản
|
|
|
|
3442
|
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường do nhập
khẩu phế liệu
|
|
|
|
3448
|
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược khác
|
|
31
|
352
|
|
|
|
Dự phòng phải trả
|
|
32
|
353
|
|
|
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
|
33
|
354
|
|
|
|
Nhận tài trợ, hỗ trợ
|
|
34
|
355
|
|
|
|
Nhận ủy
thác cho vay đầu tư
|
Chi tiết theo từng
hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
411
|
|
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
|
|
|
4111
|
|
|
Vốn Ngân sách Nhà nước
|
|
|
|
4118
|
|
|
Vốn khác
|
|
36
|
412
|
|
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
|
37
|
413
|
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
38
|
414
|
|
|
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
39
|
421
|
|
|
|
Chênh lệch thu chi chưa xử lý
|
|
|
|
4211
|
|
|
Chênh lệch thu chi chưa xử lý năm trước
|
|
|
|
4212
|
|
|
Chênh lệch thu chi chưa xử lý năm nay
|
|
40
|
441
|
|
|
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
DOANH THU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
511
|
|
|
|
Doanh thu hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
5111
|
|
|
Doanh thu lãi tiền gửi,
lãi cho vay đầu tư
|
|
|
|
5112
|
|
|
Doanh thu phí thẩm định các dự án cho vay
|
|
|
|
5113
|
|
|
Doanh thu phí nhận ủy thác cho vay
|
|
|
|
5114
|
|
|
Doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác
|
|
42
|
515
|
|
|
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
631
|
|
|
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
6311
|
|
|
Chi phí hoạt động cho vay
|
|
|
|
6312
|
|
|
Chi phí hoạt động nhận ủy thác
|
|
|
|
6313
|
|
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
63131
|
|
Chi phí dự phòng rủi ro cho vay
|
|
|
|
|
63132
|
|
Chi phí
dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
|
|
|
6314
|
|
|
Chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau
khai thác khoáng sản
|
|
|
|
6315
|
|
|
Chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường do nhập
khẩu phế liệu
|
|
|
|
6318
|
|
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
635
|
|
|
|
Chi phí tài chính
|
|
45
|
642
|
|
|
|
Chi phí quản lý Quỹ
|
|
|
|
6421
|
|
|
Chi phí nhân viên quản lý
|
|
|
|
6422
|
|
|
Chi phí vật liệu quản lý
|
|
|
|
6423
|
|
|
Chi phí đồ dùng văn phòng
|
|
|
|
6424
|
|
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6425
|
|
|
Thuế, phí và lệ phí
|
|
|
|
6426
|
|
|
Chi phí dự phòng phải thu khó đòi
|
|
|
|
6427
|
|
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
6428
|
|
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
THU NHẬP KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
711
|
|
|
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
CHI PHÍ KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
811
|
|
|
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
911
|
|
|
|
Xác định kết quả hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO QUỸ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 317/2016/TT-BTC ngày 07/12/2016 Hướng dẫn kế
toán áp dụng đối với Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam)
1. Báo cáo tình hình tài chính năm
Đơn vị báo cáo: ………………………….
Địa chỉ:…………………………………….
|
Mẫu số B 01 - BVMT
(Ban hành theo Thông tư số 317/2016/TT-BTC ngày 07/12/2016 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày...
tháng... năm ...
Đơn vị tính:……………
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A - TÀI SẢN
(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160 + 170)
|
100
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương Tiền
|
110
|
|
|
|
1. Tiền
|
111
|
|
|
|
2. Các khoản tương đương tiền
|
112
|
|
|
|
II. Các khoản đầu tư
|
120
|
|
|
|
1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
121
|
|
|
|
a. Tiền gửi có kỳ hạn
|
121a
|
|
|
|
b. Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
121b
|
|
|
|
2. Cho Vay
|
122
|
|
|
|
a. Cho vay
|
122a
|
|
|
|
b. Dự phòng rủi ro cho vay (*)
|
122b
|
|
(...)
|
(...)
|
III. Các khoản phải thu
|
130
|
|
|
|
1. Phải thu của khách hàng
|
131
|
|
|
|
a. Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay
|
131a
|
|
|
|
b. Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác
|
131b
|
|
|
|
c. Phải thu hoạt động nghiệp vụ khác
|
131c
|
|
|
|
2. Trả trước cho người bán
|
132
|
|
|
|
3. Phải thu các khoản cấp bù từ Ngân sách nhà nước
|
133
|
|
|
|
4. Phải thu nội bộ
|
134
|
|
|
|
5. Phải thu khác
|
135
|
|
|
|
6. Tài sản thiếu chờ xử lý
|
136
|
|
|
|
7. Dự phòng phải thu khó đòi (*)
|
137
|
|
(...)
|
(...)
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
|
1. Hàng tồn kho
|
141
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
|
149
|
|
(...)
|
(...)
|
V. Tài sản cố định
|
150
|
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình
|
151
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
152
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
153
|
|
(...)
|
(...)
|
2. Tài sản cố định vô hình
|
154
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
155
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
|
156
|
|
(...)
|
(...)
|
VI. Tài sản dở dang
|
160
|
|
|
|
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
|
161
|
|
|
|
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
162
|
|
|
|
VII. Tài sản khác
|
170
|
|
|
|
1. Thuế GTGT được khấu trừ
|
171
|
|
|
|
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
|
172
|
|
|
|
3. Chi phí trả trước
|
173
|
|
|
|
4. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế
|
174
|
|
|
|
5. Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử
lý
|
176
|
|
|
|
6. Tài sản khác
|
178
|
|
|
|
B - NỢ PHẢI TRẢ
|
200
|
|
|
|
I. Nhận ủy thác cho vay đầu tư
|
210
|
|
|
|
II. Các khoản phải trả
|
220
|
|
|
|
1. Phải trả người bán
|
221
|
|
|
|
2. Người mua trả tiền trước
|
222
|
|
|
|
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
223
|
|
|
|
4. Phải trả
người lao động
|
224
|
|
|
|
5. Chi phí phải trả
|
225
|
|
|
|
6. Phải trả nội bộ
|
226
|
|
|
|
7. Doanh thu chưa thực hiện
|
227
|
|
|
|
8. Phải trả khác
|
228
|
|
|
|
9. Nhận ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác
khoáng sản
|
229
|
|
|
|
10. Nhận ký quỹ phục hồi môi trường do nhập khẩu
phế liệu
|
230
|
|
|
|
11. Dự phòng phải trả
|
231
|
|
|
|
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
232
|
|
|
|
13. Phải trả hoạt động nhận ủy thác
|
233
|
|
|
|
14. Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm
nợ
|
234
|
|
|
|
15. Phải trả lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau
khai thác khoáng sản và nhập khẩu phế
liệu
|
235
|
|
|
|
16. Nhận tài trợ, hỗ trợ
|
236
|
|
|
|
C - VỐN CHỦ SỞ
HỮU
|
300
|
|
|
|
1. Vốn Ngân sách nhà nước
|
311
|
|
|
|
2. Vốn khác của chủ sở hữu
|
312
|
|
|
|
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
313
|
|
|
|
4. Quỹ đầu tư phát triển
|
314
|
|
|
|
5. Thu nhập chưa phân phối
|
315
|
|
|
|
- Thu nhập chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
|
315a
|
|
|
|
- Thu nhập chưa phân phối kỳ này
|
315b
|
|
|
|
6. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
|
316
|
|
|
|
TỔNG CỘNG NỢ PHẢI
TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
(330 = 200+300)
|
330
|
|
|
|
Lập, ngày...
tháng... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn
trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...).
2. Báo cáo kết quả hoạt động năm:
Đơn vị báo cáo: ………………………….
Địa chỉ:…………………………………….
|
Mẫu số B 02 - BVMT
(Ban hành theo Thông tư số 317/2016/TT-BTC ngày 07/12/2016 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Năm ………..
Đơn vị tính:…………..
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Thu nhập lãi thuần
|
01
|
|
|
|
1.1. Doanh thu thuần lãi tiền gửi, lãi cho vay
|
02
|
|
|
|
1.2. Chi phí hoạt động nghiệp vụ
|
03
|
|
|
|
2. Thu nhập thuần từ hoạt động ủy thác cho vay
|
04
|
|
|
|
2.1. Thu thuần hoạt động ủy thác cho vay
|
05
|
|
|
|
2.2. Chi phí hoạt động nhận ủy thác
|
06
|
|
|
|
3. Thu nhập thuần từ hoạt động khác
|
07
|
|
|
|
3.1. Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ khác
|
08
|
|
|
|
3.2. Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác
|
09
|
|
|
|
4. Thu nhập thuần từ hoạt động tài chính
|
10
|
|
|
|
4.1. Doanh thu từ hoạt động tài chính
|
11
|
|
|
|
4.2. Chi phí tài chính
|
12
|
|
|
|
5. Chi phí quản lý hoạt động kinh doanh
|
13
|
|
|
|
6. Thu nhập thuần khác
|
14
|
|
|
|
6.1. Thu nhập thuần từ hoạt động khác
|
15
|
|
|
|
6.2. Chi phí khác
|
16
|
|
|
|
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước
dự phòng rủi ro cho vay (20 = 01 + 04 + 07 - 10 + 11)
|
20
|
|
|
|
8. Chi phí dự phòng rủi ro cho vay
|
30
|
|
|
|
9. Tổng thu nhập kế toán
(40 = 20 - 30)
|
40
|
|
|
|
Lập, ngày... tháng
... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm:
Đơn vị báo cáo: ………………………….
Địa chỉ:…………………………………….
|
Mẫu số B 03 - BVMT
(Ban hành theo Thông tư số 317/2016/TT-BTC ngày 07/12/2016 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương
pháp gián tiếp) (*)
Năm....
Đơn vị tính:
……………..
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
1. Tổng thu nhập kế toán
|
01
|
|
|
|
Điều chỉnh cho các khoản
|
|
|
|
|
2. Khấu hao tài sản cố định
|
02
|
|
|
|
3. Các khoản dự phòng
|
03
|
|
|
|
4. Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
|
04
|
|
|
|
Những thay đổi về tài sản và nợ phải trả
|
|
|
|
|
Những thay đổi về tài sản
|
|
|
|
|
5. Tăng, giảm tiền cho vay
|
05
|
|
|
|
6. Tăng, giảm lãi, phí phải thu
|
06
|
|
|
|
7. Tăng, giảm các khoản phải thu các khoản cấp bù
từ Ngân sách nhà nước
|
07
|
|
|
|
8. Tăng, giảm hàng tồn kho
|
08
|
|
|
|
9. Tăng, giảm các tài sản khác
|
09
|
|
|
|
Những thay đổi về nợ phải trả
|
|
|
|
|
10. Tăng, giảm tiến vốn nhận ủy thác cho vay đầu
tư
|
10
|
|
|
|
11. Tăng, giảm tiền ký quỹ phục hồi môi trường
sau khai thác khoáng sản
|
11
|
|
|
|
12. Tăng, giảm tiền ký quỹ phục hồi môi trường
sau khi nhập khẩu phế liệu
|
12
|
|
|
|
13. Tăng, giảm tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm
nợ
|
13
|
|
|
|
14. Tăng, giảm tiền tài trợ, hỗ trợ
|
14
|
|
|
|
15. Tăng, giảm các khoản phải trả người bán, người
lao động, phải trả khác
|
15
|
|
|
|
16. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
|
16
|
|
|
|
17. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
|
17
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
|
30
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và
các tài sản dài hạn khác
|
31
|
|
|
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
và các tài sản dài hạn khác
|
32
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
|
40
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ ngân sách nhà nước cấp
|
41
|
|
|
|
2. Tiền trả lại vốn ngân sách nhà nước
|
42
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
|
50
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (60 = 30+40+50)
|
60
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
|
70
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
|
71
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (80 =
60+70+71)
|
80
|
|
|
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì Quỹ
không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
Lập, ngày...
tháng... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
4. Thuyết minh báo cáo tài chính:
Đơn vị báo cáo: ………………………….
Địa chỉ:…………………………………….
|
Mẫu số B 09 - BVMT
(Ban hành theo Thông tư số 317/2016/TT-BTC ngày 07/12/2016 của Bộ Tài
chính)
|
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kỳ....(1)
I. Đặc điểm hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường
Việt Nam
1. Hình thức sở hữu vốn.
2. Lĩnh vực hoạt động.
3. Nhiệm vụ
4. Chu kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.
5. Đặc điểm hoạt động của Quỹ trong năm tài chính
có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
6. Cấu trúc của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo
cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như vì chuyển đổi hình thức sở
hữu, chia tách, sáp nhập, nêu độ dài về kỳ so sánh...).
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết
thúc vào ngày …/…/…).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và
Chế độ kế toán.
IV. Các chính sách kế toán áp dụng
1. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
2. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản
tương đương tiền.
3. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư.
a) Nguyên tắc ghi nhận các khoản cho vay:
- Nguyên tắc ghi nhận khoản cho vay;
- Nguyên tắc phân loại nợ và đánh giá rủi ro tín dụng;
- Chính sách trích lập dự phòng rủi ro và xóa sổ
các khoản cho vay không có khả năng thu hồi.
b) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
4. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.
5. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
6. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao Tài sản cố định.
7. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.
8. Nguyên tắc kế toán tài sản gán nợ đã chuyển quyền
sở hữu chờ xử lý.
9. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Nguyên tắc kế toán hoạt động nhận ủy thác;
- Nguyên tắc kế toán tiền thu từ việc bán tài sản bảo
đảm nợ;
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả;
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự
phòng phải trả;
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện;
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải trả lãi tiền
ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng
sản;
- Nguyên tắc ghi nhận ký quỹ tiền phục hồi môi trường
sau khai thác khoáng sản;
- Nguyên tắc ghi nhận hoạt động nhận tài trợ, hỗ trợ.
10. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn Ngân sách nhà nước cấp, vốn
khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu và
thu nhập khác:
- Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư;
- Doanh thu phí nhận ủy thác;
- Doanh thu phí thẩm định các dự án cho vay;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
- Thu nhập khác.
12. Nguyên tắc kế toán chi phí hoạt động nghiệp vụ.
13. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính.
14. Nguyên tắc kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
15. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong Báo cáo tình hình tài chính
Đơn vị tính:……………
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
a. Tiền mặt;
|
….
|
….
|
b. Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
|
….
|
….
|
- Tiền gửi ngân hàng của Quỹ;
|
….
|
….
|
- Tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác;
|
….
|
….
|
- Tiền ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản;
|
….
|
….
|
- Tiền ký quỹ phục hồi môi trường do nhập khẩu phế
liệu;
|
….
|
….
|
- Tiền gửi ngân hàng vốn tài trợ, hỗ trợ.
|
….
|
….
|
c. Tiền đang chuyển;
|
….
|
….
|
d. Các khoản tương đương tiền.
|
….
|
….
|
Cộng
|
….
|
….
|
2. Các khoản đầu tư
|
2.1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
Giá gốc
|
Giá trị có thể thu
hồi
|
Giá gốc
|
Giá trị có thể thu
hồi
|
- Tiền gửi có kỳ hạn:
(Chi tiết các kỳ hạn)
|
…
|
….
|
- Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn.
|
…
|
….
|
Trong đó: Giá gốc là số gốc đã thực đầu tư; Giá
trị có thể thu hồi là giá gốc (sau khi
đã trừ tổn thất không thu hồi được)
|
|
|
2.2. Cho vay
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
2.2.1. Phân tích chất lượng dư nợ cho vay
|
…
|
…
|
a. Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn;
|
…
|
…
|
b. Nhóm 2 - Nợ cần chú ý;
|
…
|
…
|
c. Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn;
|
…
|
…
|
d. Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ;
|
…
|
…
|
e. Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn.
|
…
|
…
|
2.2.1. Phân tích dư nợ cho vay theo thời gian
|
|
|
a. Nợ ngắn hạn
|
…
|
…
|
b. Nợ trung hạn;
|
…
|
…
|
c. Nợ dài hạn.
|
…
|
…
|
2.2.4. Dự phòng rủi ro cho vay
|
…
|
…
|
a. Dự phòng chung;
|
|
|
- Số dư đầu kỳ;
|
…
|
…
|
- Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ;
|
…
|
…
|
- Hoàn nhập dự phòng rủi ro trong kỳ;
|
…
|
…
|
- Số dự phòng đã sử dụng để xử lý rủi ro;
|
…
|
…
|
- Số dư cuối kỳ.
|
…
|
…
|
b. Dự phòng cụ thể
|
|
|
- Số dư đầu kỳ;
|
…
|
…
|
- Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ;
|
…
|
…
|
- Hoàn nhập dự phòng rủi ro trong kỳ;
|
…
|
…
|
- Số dự phòng đã sử dụng để xử lý rủi ro;
|
…
|
…
|
- Số dư cuối kỳ
|
…
|
…
|
3. Phải thu của khách hàng
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
3.1. Các khoản phải thu của khách hàng có thời
gian thu hồi không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo (Chi tiết các khoản
phải thu của khách hàng chiếm từ 10% trở lên tổng phải thu khách hàng)
|
…
|
…
|
a. Phải thu lãi cho vay;
|
...
|
…
|
b. Phải thu lãi tiền gửi;
|
...
|
…
|
c. Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác;
|
...
|
…
|
d. Phải thu từ các hoạt động nghiệp vụ khác.
|
…
|
…
|
3.2. Phải thu của khách hàng trên 12 tháng (thuyết
minh tương tự phải thu không quá 12 tháng);
|
…
|
…
|
3.3. Phải thu của khách hàng là các bên liên quan
(chi tiết từng đối tượng);
|
...
|
...
|
3.4. Nợ xấu (Các khoản phải thu khó có khả năng
thu hồi nhưng chưa phải đưa ra ngoài Báo cáo tình hình tài chính).
|
...
|
...
|
4. Trả trước cho người bán
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
a. Trả trước cho người bán không quá 12 tháng
(tính theo kỳ hạn còn lại kể từ thời điểm báo cáo);
|
…
|
…
|
b. Trả trước cho người bán trên 12 tháng (tính
theo kỳ hạn còn lại kể từ thời điểm báo cáo);
|
…
|
…
|
c. Trả trước cho người bán là các bên liên quan.
|
…
|
…
|
5. Phải thu các khoản cấp bù từ ngân sách nhà
nước
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
...
|
...
|
6. Phải thu khác
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
- Phải thu người lao động;
|
…
|
…
|
- Ký cược, ký quỹ;
|
…
|
…
|
- Cho mượn;
|
…
|
…
|
- Các khoản chi hộ;
|
…
|
…
|
- Phải thu khác.
|
…
|
…
|
Cộng
|
|
|
7. Tài sản thiếu chờ xử lý
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
a. Tiền;
|
…
|
…
|
b. Hàng tồn kho;
|
…
|
…
|
c. Tài sản cố định;
|
…
|
…
|
d. Tài sản khác.
|
…
|
…
|
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
8. Hàng tồn kho:
|
Giá gốc
|
Dự phòng
|
Giá gốc
|
Dự phòng
|
a. Hàng đang đi trên đường;
|
…
|
…
|
…
|
…
|
b. Nguyên liệu, vật liệu;
|
|
|
|
|
c. Công cụ, dụng cụ;
|
|
|
|
|
d. Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục
|
Nhà cửa, vật kiến
trúc
|
Máy móc, thiết bị
|
Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
|
...
|
TSCĐ hữu hình khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Số dư đầu kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Mua trong kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Đầu tư XDCB hoàn thành
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Tăng khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Thanh lý, nhượng bán
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Giảm khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Số dư cuối kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Giá trị hao mòn lũy kế
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Số dư đầu năm
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Khấu hao trong kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Tăng khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Thanh lý, nhượng bán
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Giảm khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Số dư cuối kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Giá trị còn lại
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Tại ngày đầu kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Tại ngày cuối kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Nguyên giá tài sản cố định cuối năm đã khấu hao hết
nhưng vẫn còn sử dụng;
- Nguyên giá tài sản cố định cuối năm chờ thanh lý;
- Các cam kết về việc mua, bán tài sản cố định hữu
hình có giá trị lớn trong tương lai;
- Các thay đổi khác về tài sản cố định hữu hình.
10. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:
Khoản mục
|
Quyền sử dụng đất
|
Quyền phát hành
|
Bản quyền, bằng
sáng chế
|
...
|
Tài sản cố định vô
hình khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Số dư đầu kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Mua trong kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Tạo ra từ nội bộ Quỹ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Tăng khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Thanh lý, nhượng bán
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Giảm khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Số dư cuối kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Giá trị hao mòn lũy kế
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Số dư đầu kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Khấu hao trong kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Tăng khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Thanh lý, nhượng bán
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Giảm khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Số dư cuối kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Giá trị còn lại
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Tại ngày đầu kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Tại ngày cuối kỳ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Nguyên giá tài sản cố định vô hình đã khấu hao hết
nhưng vẫn sử dụng;
- Thuyết minh số liệu và giải trình khác;
11. Tài sản dở dang
|
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang (Chi tiết cho các công
trình chiếm từ 10% trên tổng giá trị xây dựng cơ bản)
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
- Mua sắm;
|
…
|
…
|
- Xây dựng cơ bản;
|
…
|
…
|
- Sửa chữa.
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
12. Chi phí trả trước (chi tiết theo từng khoản
mục)
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
a. Chi phí trả trước không quá 12 tháng (tính
theo kỳ hạn gốc)
|
...
|
…
|
- Chi phí trả trước về thuê hoạt động tài sản cố
định;
|
...
|
…
|
- Công cụ, dụng cụ xuất dùng;
|
...
|
…
|
- Chi phí mua bảo hiểm;
|
...
|
…
|
- Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có giá trị lớn).
|
...
|
…
|
b. Chi phí trả trước trên 12 tháng (tính theo kỳ
hạn gốc, tương tự mục a).
|
...
|
…
|
Cộng
|
...
|
…
|
13. Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ
xử lý
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
- Chứng khoán;
|
...
|
…
|
- Giấy tờ có giá;
|
...
|
…
|
- Bất động sản;
|
...
|
…
|
- Máy móc, thiết bị;
|
...
|
…
|
- Tài sản khác.
|
...
|
…
|
14. Tài sản khác (chi tiết theo từng khoản
mục)
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
...
|
…
|
Cộng
|
...
|
…
|
15. Hoạt động nhận ủy thác
(Chi tiết cho từng bên giao ủy thác)
Hoạt động nhận ủy thác
|
Số dư đầu kỳ
|
Số nhận trong kỳ
|
Số đã giải ngân
trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
- Vốn nhận ủy thác hỗ trợ lãi suất
|
...
|
...
|
...
|
...
|
- Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư
|
...
|
...
|
...
|
...
|
16. Phải trả người bán
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Phải trả người bán
|
Giá trị
|
Số có khả năng trả
nợ
|
Giá trị
|
Số có khả năng trả
nợ
|
a) Các khoản phải trả người bán
|
|
|
|
|
- Chi tiết cho từng đối tượng chiếm từ 10% trở
lên trên tổng số phải trả.
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Phải trả cho các đối tượng khác.
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
…
|
…
|
b) Số nợ quá hạn chưa thanh toán
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Chi tiết từng đối tượng chiếm 10% trở lên trên
tổng số quá hạn.
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Các đối tượng khác.
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
…
|
…
|
c) Phải trả
người bán là các bên liên quan (chi tiết cho từng đối tượng).
|
…
|
…
|
…
|
…
|
17. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
|
Đầu kỳ
|
Số phải nộp trong
kỳ
|
Số đã thực nộp
trong kỳ
|
Cuối kỳ
|
a) Phải nộp (chi tiết theo từng loại thuế);
|
...
|
....
|
…
|
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
...
|
...
|
b) Phải thu (chi tiết theo từng loại thuế).
|
...
|
…
|
...
|
...
|
Cộng
|
…
|
|
|
|
18. Chi phí phải trả
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
- Các khoản trích trước khác;
|
...
|
...
|
- Các khoản khác (chi tiết từng khoản).
|
...
|
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
19. Doanh thu chưa thực hiện
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
a) Không quá 12 tháng
|
...
|
...
|
- Doanh thu nhận trước;
|
...
|
...
|
- Các khoản doanh thu chưa thực hiện khác.
|
...
|
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
b) Trên 12 tháng
|
|
|
- Doanh thu nhận trước;
|
...
|
...
|
- Các khoản doanh thu chưa thực hiện khác.
|
...
|
...
|
Cộng
|
|
|
c) Khả năng không thực hiện được hợp đồng với
khách hàng (chi tiết từng khoản mục, lý do không có khả năng thực hiện).
|
…
|
…
|
20. Phải trả khác
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
a) Các khoản phải trả
|
...
|
...
|
- Tài sản thừa chờ giải quyết;
|
...
|
...
|
- Kinh phí công đoàn;
|
...
|
...
|
- Bảo hiểm xã hội;
|
...
|
...
|
- Bảo hiểm y tế;
|
...
|
...
|
- Bảo hiểm thất nghiệp;
|
...
|
...
|
- Phải trả hoạt động nhận ủy thác
|
...
|
...
|
- Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ;
|
...
|
...
|
- Lãi tiền ký quỹ phục hồi môi trường sau khai
thác khoáng sản;
|
...
|
...
|
- Lãi tiền ký quỹ phục hồi môi trường do nhập khẩu phế liệu;
|
...
|
...
|
- Các khoản phải trả, phải nộp khác.
|
...
|
...
|
Cộng
|
|
|
b) Số nợ quá hạn chưa thanh toán (chi tiết từng khoản
mục, lý do chưa thanh toán nợ quá hạn).
|
...
|
...
|
21. Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau
khai thác khoáng sản
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau khai
thác khoáng sản
|
...
|
...
|
Cộng
|
...
|
…
|
22. Dự phòng phải trả
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
- Dự phòng phải trả khác (Chi phí sửa chữa tài sản
cố định định kỳ,...).
|
...
|
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
23. Nhận tài trợ, hỗ trợ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
- Dư đầu kỳ
|
...
|
...
|
- Trích từ lợi nhuận trong năm
|
...
|
...
|
- Chi hỗ trợ
|
...
|
...
|
- Chi tài trợ
|
...
|
...
|
- Dư cuối kỳ
|
...
|
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
24. Biến động vốn chủ sở hữu
Biến động vốn chủ
sở hữu
|
Các khoản mục thuộc
vốn chủ sở hữu
|
Vốn thực cấp
|
Vốn khác
|
Chênh lệch đánh
giá lại tài sản
|
Quỹ đầu tư phát
triển
|
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
|
Quỹ dự phòng rủi
ro nghiệp vụ
|
Các khoản mục khác
|
Cộng
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Số dư đầu kỳ trước
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Tăng vốn trong Kỳ trước
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Lãi trong Kỳ trước
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Tăng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảm vốn trong kỳ trước
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Lỗ trong kỳ trước
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Giảm khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Số dư đầu kỳ này
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Tăng vốn trong kỳ này
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Lãi trong kỳ này
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Tăng khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Giảm vốn trong kỳ này
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Lỗ trong kỳ này
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
- Giảm khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ này
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
25. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Lí do thay đổi giữa số đầu năm và cuối năm (đánh
giá lại trong trường hợp nào, tài sản nào được đánh giá lại, theo quyết định
nào?...).
|
…
|
…
|
26. Các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài
chính (dưới đây chỉ là các thông tin cơ bản. Quỹ tự bổ sung thêm các
thông tin khác nếu hữu ích cho người sử dụng Báo cáo tài chính và việc quản
lý điều hành).
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
26.1. Tài sản thuê ngoài: Tổng số tiền thuê tối
thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang
theo các thời hạn:
|
…
|
…
|
- Từ 1 năm trở xuống;
|
…
|
…
|
- Trên 1 năm đến 5 năm;
|
…
|
…
|
- Trên 5 năm.
|
…
|
…
|
26.2. Tài sản nhận thế chấp, cầm cố, bảo đảm nợ của
khách hàng (Theo giá trị thẩm định tại thời điểm cho vay và giá trị thẩm định
lại tại thời điểm báo cáo, nếu có):
|
…
|
…
|
a. Chứng khoán
và giấy tờ có giá (chi tiết về số lượng, mã chứng khoán và giấy tờ có giá).
|
…
|
…
|
- Cổ phiếu;
|
…
|
…
|
- Trái phiếu;
|
…
|
…
|
- Giấy tờ có giá khác.
|
…
|
…
|
b. Bất động sản;
|
…
|
…
|
c. Tài sản khác.
|
…
|
…
|
26.3. Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý: (tài sản
gán, xiết nợ chờ xử lý của khách hàng nhưng đang làm thủ tục chuyển quyền sở
hữu cho Quỹ).
|
Giá thẩm định
|
Giá trị hợp lý
|
Giá thẩm định
|
Giá trị hợp lý
|
a. Chứng khoán
và giấy tờ có giá;
|
…
|
…
|
…
|
…
|
b. Bất động sản;
|
…
|
…
|
…
|
…
|
c. Tài sản khác.
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì
giải trình lý do.
|
|
|
|
|
26.4. Nợ gốc cho vay đã xử lý rủi ro
(Thuyết minh chi tiết nợ gốc cho vay bị phân loại
là nợ không đủ tiêu chuẩn theo từng đối tượng chiếm từ 10% trở lên trên tổng
số nợ không đủ tiêu chuẩn).
|
Cuối năm
…
|
Đầu năm
…
|
26.5. Nợ lãi cho vay không được ghi nhận (do nợ gốc
không được phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn):
(Thuyết minh chi tiết lãi cho vay không được ghi
nhận theo từng đối tượng chiếm từ 10% trở lên trên tổng số lãi chưa thu được).
|
Cuối năm
…
|
Đầu năm
…
|
26.6. Nợ gốc, lãi cho vay phải thu từ hoạt động
nhận ủy thác:
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
a. Nợ gốc (số tiền nhận được từ bên giao ủy thác
đã giải ngân cho đối tượng đi vay):
|
…
|
…
|
- Đối tượng (Thuyết minh chi tiết gốc cho vay
theo từng đối tượng chiếm từ 10% trở lên trên tổng số nợ gốc);
|
…
|
…
|
- Nguyên tệ.
|
…
|
…
|
b. Nợ lãi (số lãi còn phải thu hộ cho bên giao ủy
thác):
|
|
|
- Đối tượng (Thuyết minh chi tiết lãi phải thu
theo từng đối tượng chiếm từ 10% trở lên trên tổng số nợ lãi);
|
…
|
…
|
- Nguyên tệ.
|
…
|
…
|
26.7. Nợ phải thu khó đòi đã xử lý: Quỹ phải thuyết
minh chi tiết giá trị (theo nguyên tệ) các khoản nợ khó đòi khác đã xử lý
trong vòng 10 năm kể từ ngày xử lý theo từng đối tượng, nguyên nhân đã xoá sổ
kế toán nợ khó đòi.
|
Cuối năm
…
|
Đầu năm
…
|
26.8. Ngoại tệ các loại: Quỹ phải thuyết minh chi
tiết số lượng từng loại ngoại tệ tính theo nguyên tệ. Vàng tiền tệ phải trình
bày khối lượng theo đơn vị tính trong nước và quốc tế Ounce, thuyết minh giá
trị tính theo USD.
|
Cuối năm
…
|
Đầu năm
…
|
27. Các thông tin khác do Quỹ tự thuyết minh, giải
trình để làm rõ thêm các thông tin chưa được trình bày trong các mục trên.
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong Báo cáo kết quả hoạt động
Đơn vị tính: …………
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
1. Thu nhập lãi thuần
|
…
|
...
|
1.1. Doanh thu thuần
|
…
|
...
|
a. Lãi cho vay ngắn hạn;
|
…
|
...
|
b. Lãi cho vay trung hạn;
|
…
|
...
|
c. Lãi cho vay dài hạn;
|
…
|
...
|
d. Lãi gửi tiết kiệm;
|
…
|
...
|
e. Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu, nếu có.
|
…
|
...
|
1.2. Chi phí hoạt động cho vay
|
…
|
...
|
1.3. Chi phí hoạt động nhận ký quỹ, ký cược
phục hồi môi trường
|
…
|
...
|
2. Thu nhập thuần từ hoạt động ủy thác cho vay
|
…
|
...
|
2.1. Phí
nhận ủy thác
|
…
|
...
|
a. Phí nhận ủy thác;
|
…
|
...
|
b. Các khoản điều chỉnh giảm, nếu có.
|
…
|
...
|
2.2. Chi phí hoạt động nhận ủy thác:
|
…
|
...
|
|
|
|
3. Thu nhập thuần từ hoạt động nghiệp vụ khác
|
…
|
...
|
3.1. Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ khác
|
…
|
...
|
3.2. Thu phí thẩm định các dự án cho vay
|
…
|
...
|
3.3. Chi phí hoạt động nghiệp vụ
|
…
|
...
|
|
|
|
4. Thu nhập thuần từ hoạt động tài chính
|
…
|
...
|
4.1. Doanh thu từ hoạt động tài chính
|
…
|
...
|
a. Lãi chênh lệch tỷ giá;
|
…
|
...
|
b. Lãi mua, bán ngoại tệ;
|
…
|
...
|
c. Doanh thu khác từ hoạt động tài chính.
|
…
|
...
|
4.2. Chi phí
tài chính
|
…
|
...
|
a. Lỗ chênh lệch tỷ giá;
|
…
|
...
|
b. Lỗ mua, bán ngoại tệ;
|
…
|
...
|
c. Chi phí tài chính khác.
|
…
|
...
|
5. Chi phí quản lý hoạt động kinh doanh
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
- Chi phí nhân viên quản lý;
|
…
|
...
|
- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng;
|
…
|
...
|
- Chi phí khấu hao tài sản cố định;
|
…
|
...
|
- Thuế, phí và lệ phí;
|
…
|
...
|
- Chi phí dự phòng phải thu khó đòi;
|
…
|
...
|
- Chi phí dịch vụ mua ngoài;
|
…
|
...
|
- Chi phí quản lý doanh nghiệp khác.
|
…
|
...
|
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
|
…
|
...
|
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự
phòng khác;
|
…
|
...
|
- Các khoản ghi giảm khác.
|
…
|
...
|
6. Thu nhập thuần khác
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
6.1. Thu nhập thuần từ hoạt động khác
|
…
|
...
|
a. Lãi từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định;
|
…
|
...
|
b. Thu nhập thuần khác:
|
…
|
...
|
- Lãi do đánh giá lại tài sản;
|
…
|
...
|
- Tiền phạt thu được;
|
…
|
...
|
- Thuế được giảm;
|
…
|
...
|
- Nợ gốc và nợ lãi đã xóa thu hồi được;
|
…
|
...
|
- Các khoản thu nhập khác;
|
…
|
...
|
c. Các khoản giảm trừ thu nhập nếu có.
|
…
|
...
|
6.2. Chi phí khác
|
…
|
...
|
a. Lỗ từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định;
|
…
|
...
|
b. Các khoản chi phí khác
|
…
|
...
|
- Lỗ do đánh giá lại tài sản;
|
…
|
...
|
- Các khoản bị phạt, bồi thường;
|
…
|
...
|
- Các khoản chi phí khác.
|
…
|
...
|
7. Chi phí dự phòng rủi ro cho vay
|
…
|
...
|
a. Dự phòng chung;
|
…
|
...
|
b. Dự phòng cụ thể.
|
…
|
...
|
VIII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo
cáo lưu chuyển tiền tệ trong tương lai
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
- Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên
quan trực tiếp;
|
…
|
…
|
- Các giao dịch phi tiền tệ khác.
|
|
|
2. Các khoản tiền do Quỹ nắm giữ nhưng không được sử
dụng: Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do
Quỹ nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các
ràng buộc khác mà Quỹ phải thực hiện.
IX. Rủi ro hoạt động
Quỹ tự thuyết minh những rủi ro về tài chính có thể
gặp phải trong quá trình hoạt động, như: rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi
ro tiền tệ, rủi ro tín dụng.
X. Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những
thông tin tài chính khác: ………………… ……………………………………………………………….………………………………………………..
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán: …………………………..……………….
3. Thông tin về các bên liên quan (ngoài các thông
tin đã được thuyết minh ở các phần trên).
4. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin
trong Báo cáo tài chính của kỳ kế toán trước):
……………………………………………………………………………………………………………
5. Thông tin về hoạt động liên tục:
……………………………………………………………………
6. Những thông tin khác.
………………………………………………………………………………
Lập, ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn
trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).