BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
162/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC TỔ CHỨC CÓ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy
định chế độ quản lý, tính hao mòn
tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Căn cứ quy định tại Thông tư này, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể chế độ quản
lý, tính hao mòn tài sản cố định tại đơn
vị vũ trang nhân dân cho phù hợp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Việc quản lý, tính hao mòn tài sản cố
định quy định tại Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có
sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 3. Quy định tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
1. Tiêu chuẩn
nhận biết tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết
cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với
nhau để cùng thực hiện một hay một số chức
năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn
dưới đây:
a) Có thời
gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng
(mười triệu đồng) trở lên.
2. Tiêu chuẩn
nhận biết tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã đầu tư chi phí
tạo lập tài sản như: Quyền sử dụng đất; phần mềm ứng dụng; quyền sở hữu trí tuệ
theo quy định tại Luật sở hữu trí tuệ, thỏa
mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Tài sản cố định đặc thù
1. Những tài sản (trừ tài sản là nhà, vật kiến trúc) có nguyên giá từ 5 triệu
đồng đến dưới 10 triệu đồng và có thời gian
sử dụng trên
một năm được
quy định là
tài sản cố định đặc thù.
2. Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ (như thủy tinh, gốm, sành, sứ...) phục vụ nghiên
cứu khoa học, thí nghiệm có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên được quy định
là tài sản cố định đặc thù.
3. Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và
đặc điểm tài sản sử dụng thực tế của ngành,
lĩnh vực; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành
Danh mục tài sản cố định đặc thù (theo Mẫu tại Phụ lục
số 3 ban hành kèm theo Thông tư này)
thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương cho phù hợp để thống
nhất quản lý.
Điều 5. Tài sản cố định đặc biệt
1. Tài sản không thể đánh giá được giá trị thực nhưng đòi hỏi phải quản lý
chặt chẽ về hiện
vật như: các cổ vật; hiện vật trưng bày trong bảo tàng; lăng tẩm; di tích lịch sử được xếp hạng.v.v. được quy định là tài sản cố định đặc biệt.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu
quản lý đối
với những tài sản quy định tại Khoản 1 Điều
này; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành
Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt (theo Mẫu tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này) thuộc phạm
vi quản lý của
Bộ, ngành, địa phương để thống nhất quản lý.
3. Nguyên giá tài sản cố định đặc biệt:
Được xác định theo giá quy ước theo quy định
tại Khoản 2 Điều này để ghi sổ kế toán.
Điều 6. Phân loại tài sản cố định
1. Phân loại
theo tính chất, đặc điểm tài sản, bao gồm:
a) Tài sản cố định hữu hình
- Loại 1: Nhà, gồm: Nhà làm việc, nhà kho, nhà hội trường, nhà câu lạc bộ nhà văn hóa, nhà tập luyện và thi đấu thể thao, nhà bảo tồn bảo tàng, nhà trẻ, nhà mẫu giáo,
nhà xưởng, phòng học, nhà giảng đường, nhà ký túc xá, nhà khám bệnh, nhà an dưỡng, nhà khách, nhà ở, nhà công vụ, nhà công
thự, nhà khác.
- Loại 2: Vật kiến trúc, gồm: Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi,
sân chơi thể thao, sân vận động, bể bơi, trường
bắn, kè, đập, đê, cống, kênh, mương máng,
bến cảng, ụ tàu, giếng khoan, giếng đào, tường
rào, vật kiến trúc khác.
- Loại 3: Phương tiện vận tải, gồm:
+ Phương
tiện vận tải đường bộ (xe ô tô, xe mô tô,
xe gắn máy, phương tiện vận tải đường bộ khác);
+ Phương
tiện vận tải đường thủy, gồm: Tàu biển chở
hàng hóa; tàu biển chở khách; tàu tuần
tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy; tàu chở hàng đường thủy nội địa; tàu chở khách đường
thủy nội địa; phà đường thủy
các loại; ca nô, xuồng máy các loại; ghe, thuyền các loại; phương tiện vận tải đường thủy
khác.
+ Phương
tiện vận tải đường không (máy bay);
+ Phương
tiện vận tải đường sắt;
+ Phương
tiện vận tải khác.
- Loại 4: Máy móc, thiết bị văn phòng,
gồm: Máy vi tính để bàn; máy vi tính xách tay; máy in các loại; máy chiếu các loại; máy fax; máy hủy tài liệu; máy Photocopy; thiết bị lọc nước các loại;
máy hút ẩm, hút bụi các loại; ti vi, đầu
Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ
thuật số khác; máy ghi âm; máy ảnh; thiết bị âm thanh các loại; tổng
đài điện thoại, điện thoại cố định, máy bộ đàm, điện thoại di động; thiết bị thông tin liên lạc khác; tủ lạnh, máy làm mát; máy giặt; máy điều hòa không khí; máy bơm nước;
két sắt các loại; bộ bàn ghế ngồi làm việc;
bộ bàn ghế tiếp khách; bàn ghế phòng họp, hội trường,
lớp học; tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện
vật; thiết bị mạng, truyền thông; thiết bị điện văn
phòng các loại; thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ
liệu; các loại thiết bị văn phòng khác.
- Loại 5: Thiết bị truyền dẫn, gồm: phương
tiện truyền dẫn khí đốt, phương tiện truyền
dẫn điện, phương tiện truyền dẫn nước, phương
tiện truyền dẫn các loại khác.
- Loại 6: Máy móc, thiết bị động lực.
- Loại 7: Máy móc, thiết bị chuyên dùng.
- Loại 8: Thiết bị đo lường, thí nghiệm.
- Loại 9: Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm.
- Loại 10: Tài sản cố định hữu hình khác.
b) Tài sản cố định vô hình
- Loại 1: Quyền sử dụng đất.
- Loại 2: Quyền tác giả.
- Loại 3: Quyền sở hữu công nghiệp.
- Loại 4: Quyền đối với giống cây trồng.
- Loại 5: Phần mềm ứng dụng.
- Loại 6: Tài sản cố định vô hình khác.
2. Phân loại
theo nguồn gốc hình thành tài sản, bao gồm:
a) Tài sản cố định hình thành do mua sắm;
b) Tài sản cố định hình thành do đầu
tư xây dựng;
c) Tài sản cố định được điều
chuyển đến;
d) Tài sản cố định được tặng cho;
đ) Tài sản cố định được hình thành từ nguồn khác.
3. Danh mục tài sản cố định hữu hình
tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định
1. Tài sản sử dụng độc lập được xác định
là một đối tượng
ghi sổ kế toán tài sản cố định.
2. Một hệ
thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định,
mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong
đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được thì được
xác định là một đối tượng ghi sổ kế
toán tài sản cố định.
3. Một hệ
thống gồm có nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ, liên kết với
nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng
khác nhau và có chức năng hoạt động độc lập,
đồng thời có sự đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ
phận tài sản đó được xác định là một đối tượng
ghi sổ kế toán tài sản cố định.
4. Súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
thì từng con súc vật có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được xác định là
một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định.
5. Vườn
cây thuộc khuôn viên đất độc lập, có giá
trị từ 10 triệu đồng trở lên (không tính giá trị quyền sử dụng đất); hoặc từng cây
lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở
lên được xác định là một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định.
Điều 8. Xác định nguyên giá của tài sản cố định
Việc xác định nguyên giá tài sản cố định quy
định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này như sau:
1. Tài sản cố định hữu hình
a) Nguyên giá tài sản cố định hình
thành từ mua sắm được xác định bằng công
thức:
Nguyên giá TSCĐ do
mua sắm
|
=
|
Giá trị ghi trên
hóa đơn
|
-
|
Các khoản chiết khấu
thương mại hoặc giảm giá (nếu có)
|
+
|
Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử
|
-
|
Các khoản thu hồi
về sản phẩm, phế liệu do chạy thử
|
+
|
Các khoản thuế,
phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại
|
+
|
Chi phí khác (nếu
có)
|
b) Nguyên giá của tài sản cố định hình thành từ đầu
tư xây dựng là giá trị quyết
toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của pháp luật về đầu tư xây dựng hiện
hành.
- Trường hợp tài sản đã đưa vào sử dụng (do đã hoàn thành việc đầu tư
xây dựng) nhưng chưa có quyết toán được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
thì cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
ghi sổ và hạch toán kế toán tài sản cố định kể từ ngày có Biên bản nghiệm
thu đưa vào sử
dụng. Nguyên giá ghi sổ hạch toán là
nguyên giá tạm tính. Nguyên giá tạm tính trong
trường hợp này được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Giá trị đề nghị quyết toán;
+ Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm
thu A-B;
+ Giá trị dự toán Dự án đã được
phê duyệt.
- Khi được
cấp có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán, đơn vị thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá tạm
tính trên sổ kế toán theo giá trị quyết
toán được duyệt.
c) Nguyên giá tài sản cố định được điều
chuyển đến được xác định như sau:
Nguyên giá TSCĐ được
điều chuyển đến
|
=
|
Giá trị ghi trên
Biên bản bàn giao tài sản điều chuyển
|
+
|
Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử
|
-
|
Các khoản thu hồi
về sản phẩm phế liệu do chạy thử
|
+
|
Các khoản thuế,
phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại)
|
+
|
Chi phí khác (nếu
có)
|
d) Nguyên giá tài sản cố định được tặng cho được
xác định như sau:
Nguyên giá TSCĐ được
tặng cho
|
=
|
Giá trị của tài sản
do cơ quan tài chính xác định
|
+
|
Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử
|
-
|
Các khoản thu hồi
về sản phẩm phế liệu do chạy thử
|
+
|
Các khoản thuế, phí,
lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại)
|
+
|
Chi phí khác (nếu
có)
|
2. Nguyên giá tài sản cố định vô hình
a) Nguyên giá tài sản cố định vô hình
là quyền sử
dụng đất
Đối với đất được Nhà nước giao có thu tiền
sử dụng đất;
đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp;
đất thuê đã trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất thì
nguyên giá được xác định là tiền sử dụng
đất đã nộp để được nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, hoặc số tiền đã trả khi
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
hợp pháp, hoặc số tiền thuê đất đã trả cho cả thời
gian thuê đất cộng (+) với các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm
các khoản thuế được hoàn lại).
Đối với đất được Nhà nước giao không thu
tiền sử dụng đất thì nguyên giá được xác
định theo quy định của Chính phủ
về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cộng (+) các khoản thuế, phí, lệ phí
(không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).
b) Nguyên giá của tài sản cố định vô hình (quyền tác giả, quyền sở hữu công
nghiệp, quyền đối với giống cây trồng
theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ) là
toàn bộ các chi phí mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có được quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng theo quy định của
Luật sở hữu trí tuệ.
c) Nguyên giá tài sản cố định vô hình
(phần mềm ứng dụng) là toàn bộ các chi phí mà cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã chi ra để có được
phần mềm ứng dụng.
d) Nguyên giá tài sản cố định vô hình
khác là toàn bộ các chi phí mà cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã chi ra để có được
tài sản cố định vô hình đó.
Điều 9. Thay đổi nguyên giá tài sản cố định
1. Nguyên giá tài sản cố định được thay đổi trong
các trường hợp sau:
a) Đánh giá lại giá trị tài sản cố định
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Thực hiện nâng cấp tài sản cố định theo dự án đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tháo dỡ một hay một số bộ phận tài
sản cố định.
2. Khi phát
sinh việc thay đổi nguyên giá tài
sản cố định, cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện lập Biên bản ghi rõ căn cứ thay đổi nguyên giá; đồng thời xác định
lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện
hạch toán kế toán theo quy định hiện
hành.
Điều 10. Quản lý tài sản cố định
1. Mọi tài sản cố định hiện có tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được quản lý chặt chẽ về
hiện vật và
giá trị theo đúng quy định của pháp luật về
quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách
nhiệm lập thẻ tài sản cố định, hạch toán kế toán
đối với toàn bộ tài sản cố định hiện có của
đơn vị theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện
hành; thực hiện kiểm kê định kỳ hàng năm về
tài sản cố định hiện có thực tế; báo cáo
cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp để thống
nhất hạch toán điều chỉnh số liệu giữa kết quả kiểm kê và
sổ kế toán (nếu có); thực hiện báo cáo tình
hình quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước.
3. Tài sản cố định đã tính hao mòn đủ
nhưng vẫn còn sử dụng được thì cơ quan, tổ
chức, đơn vị vẫn phải tiếp tục quản
lý theo quy định của pháp luật.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ TÍNH
HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 11. Nguyên tắc tính hao mòn tài sản cố định
1. Các loại
tài sản cố định sau đây không phải tính
hao mòn:
a) Tài sản cố định là quyền sử dụng
đất;
b) Tài sản cố định đặc biệt được quy định
tại Điều 5 Thông tư này;
c) Tài sản cố định đơn vị đang thuê sử
dụng;
d) Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ,
cất trữ hộ Nhà nước;
đ) Các tài sản cố định đã tính hao
mòn đủ nhưng vẫn còn sử dụng được;
e) Các tài sản cố định chưa tính hết
hao mòn nhưng đã hỏng không tiếp tục sử dụng
được.
2. Việc tính hao mòn tài sản cố định thực hiện
mỗi năm 1 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế
toán hoặc bất thường. Phạm vi tài
sản cố định phải tính hao mòn là tất cả tài sản cố định hiện có (trừ các tài sản cố định quy định tại Khoản 1 Điều này) tính đến ngày 31 tháng 12 của
năm tính hao mòn.
Riêng các tài sản cố định tham gia
toàn bộ thời gian vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ hoặc vừa sử dụng vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, vừa sử dụng vào hoạt động theo
chức năng nhiệm vụ của đơn vị thì việc
tính hao mòn và trích khấu hao tài sản cố
định thực hiện theo quy định tại Điều
14 Thông tư này.
3. Trường
hợp bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định theo
chủ trương của
Nhà nước thì hao mòn tài sản cố định được tính tại thời
điểm có quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 12. Xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao
mòn tài sản cố định
1. Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình thực hiện theo quy định tại
Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp cần thiết phải quy định thời
gian sử dụng xe ô tô là 10 năm
để phù hợp với
tình hình thực tế xe ô tô hoạt động ở địa
bàn khó khăn, thì Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương quy định cụ thể
sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định
cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất của Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.
2. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành
quy định:
a) Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc
phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương
(theo Mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
Thời gian sử dụng tối thiểu của một tài sản cố
định vô hình không thấp hơn 4 năm và không vượt
quá 50 năm.
Trường hợp cần thiết phải quy định thời
gian sử dụng tài sản cố định vô
hình dưới 4 năm
để phù hợp với
tình hình thực tế, thì Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định
cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ quản lý
chuyên ngành có liên quan.
b) Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của
Bộ, ngành, địa phương (theo Mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 13. Phương pháp tính hao mòn tài sản cố định
1. Mức hao mòn hàng năm của từng
tài sản cố định được tính theo công thức
sau:
Mức hao mòn hàng
năm của từng tài sản cố định
|
=
|
Nguyên giá của tài
sản cố định
|
x
|
Tỷ lệ tính hao mòn
(% năm)
|
Hàng năm,
trên cơ sở
xác định số hao mòn tăng và số hao mòn giảm
phát sinh trong
năm, cơ quan, tổ chức, đơn vị tính tổng số hao mòn của
tất cả tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị cho năm
đó theo công thức:
Số hao mòn tài sản
cố định tính đến năm (n)
|
=
|
Số hao mòn tài sản
cố định đã tính đến năm (n-1)
|
+
|
Số hao mòn tài sản
cố định tăng trong năm (n)
|
-
|
Số hao mòn tài sản
cố định giảm trong năm (n)
|
2. Đối
với những tài sản cố định có thay đổi về
nguyên giá, thì cơ quan, tổ chức, đơn vị
xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định đó để ghi sổ kế toán. Căn cứ
vào tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu
hình quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này, tỷ lệ
hao mòn tài sản cố định vô hình, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù theo quy định tại Điều
12 Thông tư này để tiếp tục tính hao mòn tài sản cho các năm còn lại.
3. Số hao mòn tài sản cố định cho năm cuối cùng thuộc thời gian sử dụng của tài sản cố định được xác định là hiệu số giữa
nguyên giá và số hao mòn lũy kế đã thực hiện của
tài sản cố định đó.
Điều 14. Quy định về trích khấu hao tài sản cố định
1. Tài sản cố định của cơ quan, tổ
chức, đơn vị không tham gia vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn
liên doanh, liên kết, thì cơ quan, tổ chức, đơn vị
thực hiện tính hao mòn tài sản cố định
theo quy định tại Thông tư này; không
trích khấu hao.
2. Mọi tài sản cố định của đơn vị
sử dụng vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới hoặc cho
thuê theo quy định của pháp luật đều phải
trích khấu hao tài sản cố định. Việc
trích khấu hao tài sản cố định thực hiện
như sau:
a) Đối với tài sản cố định được sử dụng toàn bộ thời gian vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn
liên doanh, liên kết, đơn vị thực hiện
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp. Trường hợp
cần thiết trích khấu hao theo tỷ lệ hao mòn tài sản cố định tương ứng quy định
tại Thông tư này, đơn vị sử dụng tài sản báo cáo cơ quản quản lý cấp
trên trực tiếp xem xét, quyết định.
Tỷ lệ khấu hao và số khấu hao trong
năm (theo Mẫu tại Phụ
lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư
này), đơn vị gửi cơ quan quản lý thuế trực
tiếp trước ngày
01 tháng 01 hàng năm để theo dõi, quản lý.
b) Đối với những tài sản cố định vừa sử dụng
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ,
góp vốn liên doanh, liên kết; vừa sử dụng vào
hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị thì thực
hiện như sau:
- Đơn vị tính toán, xác định tổng giá trị
hao mòn trong năm của tài sản cố định vừa
sử dụng vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết; vừa sử dụng
vào hoạt động theo chức năng nhiệm vụ
theo tỷ lệ hao mòn tài sản cố định quy định
tại Thông tư này.
- Căn cứ tình hình sử dụng tài sản (thời
gian sử dụng, tần suất sử dụng hoặc khối lượng công việc hoàn thành);
đơn vị tính toán phân bổ số khấu hao và số
hao mòn trong tổng giá trị hao mòn đã xác định. Lập và gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp thông tin về số khấu hao và số hao mòn tài sản trong năm (theo Mẫu tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Thời hạn
gửi trước
ngày 01 tháng
01 hàng năm để theo dõi, quản lý.
- Đơn vị thực hiện phân bổ số khấu hao đã đăng
ký để hạch toán kế toán vào chi phí
cung ứng dịch vụ công, chi phí sản xuất, kinh
doanh dịch vụ, cho thuê cho phù hợp; thực hiện
hạch toán kế toán hao mòn tài sản cố định
đối với số hao mòn đã đăng ký.
c) Việc quản lý, sử dụng số tiền trích khấu hao
Số tiền trích khấu hao tài sản cố định
được đầu
tư, mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước
hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước, đơn
vị được sử
dụng để bổ sung vào Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp.
Số tiền trích khấu hao tài sản cố định
được đầu
tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động,
đơn vị được
sử dụng để hoàn trả gốc và lãi; số còn lại để bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Xử lý chuyển tiếp
1. Việc tính hao mòn tài sản cố định năm
2014, cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy
định của Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và
các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết
định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29
tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Việc tính hao mòn tài sản cố định từ năm
2015 trở đi, cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ
nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản cố
định tính đến hết năm 2014, thực hiện tính hao mòn theo tỷ lệ hao mòn quy định tại Thông tư này.
3. Căn cứ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố
định quy định tại Thông tư này; cơ quan, tổ chức, đơn vị thực
hiện rà soát, loại bỏ những tài sản
không đủ tiêu chuẩn ra khỏi danh mục tài
sản cố định để theo dõi, quản lý, sử dụng như quản
lý công cụ, dụng cụ lâu bền.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm
2015.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành
Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng
ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn
vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối
hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn
phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao; Kiểm toán
Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Tài chính, Cục Quản
lý công sản;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
|
Phụ
lục số 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)
|
THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
STT
|
Danh mục các
nhóm tài sản
|
Thời gian sử dụng
(năm)
|
Tỷ lệ hao mòn
(% năm)
|
Loại 1
|
Nhà
|
|
|
|
- Biệt thự
|
80
|
1,25
|
|
- Nhà cấp I
|
80
|
1,25
|
|
- Nhà cấp
II
|
50
|
2
|
|
- Nhà cấp III
|
25
|
4
|
|
- Nhà cấp IV
|
15
|
6,67
|
Loại 2
|
Vật kiến trúc
|
|
|
|
- Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi,
sân chơi thể thao, sân vận động, bể bơi, trường
bắn
|
20
|
5
|
|
- Kè, đập, đê, cống, kênh, mương máng, bến cảng, ụ tàu
|
20
|
5
|
|
- Giếng khoan, giếng đào, tường rào.
|
10
|
10
|
|
- Các vật kiến trúc khác
|
10
|
10
|
Loại 3
|
Phương
tiện vận tải
|
|
|
1
|
Phương
tiện vận tải đường bộ
|
|
|
1.1
|
Ô tô
|
|
|
a.
|
Xe ôtô phục vụ chức danh
|
|
|
|
- Xe 4 đến 5 chỗ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe 6 đến 8 chỗ
|
15
|
6,67
|
b.
|
Xe phục vụ chung
|
|
|
|
- Xe 4 đến 5 chỗ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe 6 đến 8 chỗ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe 9 đến 12 chỗ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe 13 đến 16 chỗ
|
15
|
6,67
|
c.
|
Xe ôtô chuyên dùng
|
|
|
|
- Xe cứu thương
|
15
|
6,67
|
|
- Xe cứu hỏa
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chở tiền, biên lai, ấn chỉ có giá trị như tiền
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chở phạm nhân
|
15
|
6,67
|
|
- Xe quét đường
|
15
|
6,67
|
|
- Xe phun nước
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chở rác
|
15
|
6,67
|
|
- Xe ép rác
|
15
|
6,67
|
|
- Xe sửa chữa lưu động
|
15
|
6,67
|
|
- Xe trang bị phòng thí nghiệm
|
15
|
6,67
|
|
- Xe thu phát điện báo
|
15
|
6,67
|
|
- Xe sửa chữa điện
|
15
|
6,67
|
|
- Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn
|
15
|
6,67
|
|
- Xe cần cẩu
|
15
|
6,67
|
|
- Xe hộ đê
|
15
|
6,67
|
|
- Xe tập lái
|
15
|
6,67
|
|
- Xe thu phát tín hiệu truyền hình, truyền thông
|
15
|
6,67
|
|
- Xe thanh tra giao thông
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chở diễn viên, vận động viên
|
15
|
6,67
|
|
- Xe phòng chống dịch
|
15
|
6,67
|
|
- Xe kiểm lâm
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chống buôn lậu
|
15
|
6,67
|
|
- Xe phòng chống lụt bão
|
15
|
6,67
|
|
- Xe tải các loại
|
15
|
6,67
|
|
- Xe lễ tân nhà nước
|
15
|
6,67
|
|
- Xe ca trên
16 chỗ ngồi các loại
|
15
|
6,67
|
|
- Xe khám và
điều trị bệnh nhân lưu động
|
15
|
6,67
|
|
- Xe đưa đón giáo viên, học sinh
|
15
|
6,67
|
|
- Xe phát sóng lên vệ tinh
|
15
|
6,67
|
|
- Xe văn hóa thông tin
lưu động
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chở chó nghiệp vụ
|
15
|
6,67
|
|
- Xe chuyên dùng khác
|
15
|
6,67
|
1.2
|
Xe mô tô, gắn máy
|
10
|
10
|
1.3
|
Phương tiện
vận tải đường bộ khác
|
10
|
10
|
2
|
Phương
tiện vận tải đường sắt
|
10
|
10
|
3
|
Phương
tiện vận tải đường thủy
|
|
|
|
- Tàu biển chở hàng hóa
|
10
|
10
|
|
- Tàu biển chở khách
|
10
|
10
|
|
- Tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy
|
10
|
10
|
|
- Tàu chở hàng đường
thủy nội địa
|
10
|
10
|
|
- Tàu chở khách đường
thủy nội địa
|
10
|
10
|
|
- Phà đường
thủy các loại
|
10
|
10
|
|
- Ca nô, xuồng máy các loại
|
10
|
10
|
|
- Ghe, thuyền các loại
|
10
|
10
|
|
- Phương tiện
vận tải đường thủy khác
|
10
|
10
|
4
|
Phương
tiện vận tải đường không
|
10
|
10
|
5
|
Phương
tiện vận tải khác
|
10
|
10
|
Loại 4
|
Máy móc, thiết bị văn phòng
|
|
|
|
- Máy vi tính để bàn
|
5
|
20
|
|
- Máy vi tính xách tay
|
5
|
20
|
|
- Máy in các loại
|
5
|
20
|
|
- Máy chiếu các loại
|
5
|
20
|
|
- Máy Fax
|
5
|
20
|
|
- Máy hủy tài liệu
|
5
|
20
|
|
- Máy Photocopy
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị lọc nước
các loại
|
5
|
20
|
|
- Máy hút ẩm, hút bụi các loại
|
5
|
20
|
|
- Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác
|
5
|
20
|
|
- Máy ghi âm
|
5
|
20
|
|
- Máy ảnh
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị âm thanh các loại
|
5
|
20
|
|
- Tổng đài điện thoại, điện thoại cố định, máy bộ
đàm, điện thoại di động
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị thông
tin liên lạc khác
|
5
|
20
|
|
- Tủ lạnh, máy làm
mát
|
5
|
20
|
|
- Máy giặt
|
5
|
20
|
|
- Máy điều hòa không khí
|
8
|
12,5
|
|
- Máy bơm nước
|
8
|
12,5
|
|
- Két sắt các loại
|
8
|
12,5
|
|
- Bộ bàn ghế ngồi làm
việc
|
8
|
12,5
|
|
- Bộ bàn ghế tiếp khách
|
8
|
12,5
|
|
- Bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp học
|
8
|
12,5
|
|
- Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị mạng, truyền thông
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị điện văn
phòng các loại
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu
|
5
|
20
|
|
- Các loại
thiết bị văn phòng khác
|
8
|
12,5
|
Loại 5
|
Thiết bị truyền dẫn
|
5
|
20
|
|
- Phương tiện
truyền dẫn khí đốt
|
5
|
20
|
|
- Phương tiện
truyền dẫn điện
|
5
|
20
|
|
- Phương tiện
truyền dẫn nước
|
5
|
20
|
|
- Phương tiện
truyền dẫn các loại khác
|
5
|
20
|
Loại 6
|
Máy móc, thiết bị động lực
|
|
|
|
- Máy phát điện các loại
|
8
|
12,5
|
|
- Máy phát động lực các loại
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc thiết bị động lực khác
|
8
|
12,5
|
Loại 7
|
Máy móc, thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
- Máy công cụ
|
10
|
10
|
|
- Máy móc thiết bị xây
dựng
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng
|
8
|
12,5
|
|
- Máy dùng cho nông, lâm nghiệp
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại
|
10
|
10
|
|
- Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hóa chất
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu
xây dựng, đồ sành, sứ, thủy tinh
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác
|
12
|
8,33
|
|
- Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất
da, in, văn phòng phẩm và
văn hóa phẩm
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị viễn thông, truyền hình
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng khác
|
10
|
10
|
Loại 8
|
Thiết bị đo lường,
thí nghiệm
|
|
|
|
- Thiết bị đo lường,
thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học
và nhiệt học
|
10
|
10
|
|
- Thiết bị quang học và quang phổ
|
10
|
10
|
|
- Thiết bị điện và
điện tử
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị đo và
phân tích lý hóa
|
10
|
10
|
|
- Thiết bị và
dụng cụ đo phóng xạ
|
10
|
10
|
|
- Thiết bị chuyên ngành đặc biệt
|
8
|
12,5
|
|
- Khuôn mẫu dùng trong
công nghiệp đúc
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị đo lường,
thí nghiệm khác
|
10
|
10
|
Loại 9
|
Cây lâu năm,
súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
|
|
|
1
|
Các loại súc vật
|
8
|
12,5
|
2
|
Cây lâu năm,
vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm.
|
25
|
4
|
3
|
Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh
|
8
|
12,5
|
Loại 10
|
Tài sản cố định hữu hình khác
|
8
|
12,5
|
Bộ/ Tỉnh ………………………..
|
Phụ
lục số 2
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)
|
QUY ĐỊNH
THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO
MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
STT
|
Danh mục
|
Thời gian sử dụng
(năm)
|
Tỷ lệ hao mòn
(% năm)
|
Loại 1
|
Quyền tác giả
|
|
|
|
- Tài sản A
|
|
|
|
- Tài sản B
|
|
|
|
……………………
|
|
|
Loại 2
|
Quyền sở hữu công nghiệp
|
|
|
|
- Tài sản A
|
|
|
|
- Tài sản B
|
|
|
|
…………………………
|
|
|
Loại 3
|
Quyền đối với
giống cây trồng
|
|
|
|
- Tài sản A
|
|
|
|
- Tài sản B
|
|
|
|
……………………..
|
|
|
Loại 4
|
Phần mềm ứng dụng
|
|
|
|
- Cơ sở dữ
liệu
|
|
|
|
- Phần mềm kế toán
|
|
|
|
- Phần mềm tin học văn
phòng
|
|
|
|
- Phần mềm ứng dụng khác
|
|
|
Loại 5
|
Tài sản cố định vô hình khác
|
|
|
Bộ/ Tỉnh ………………………..
|
Phụ
lục số 3
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)
|
QUY ĐỊNH
THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO
MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
STT
|
Danh mục
|
Thời gian sử dụng
(năm)
|
Tỷ lệ hao mòn
(% năm)
|
Loại 1
|
………………….
|
|
|
|
- Tài sản A
|
|
|
|
- Tài sản B
|
|
|
|
- Tài sản C
|
|
|
Loại 2
|
……………………
|
|
|
|
- Tài sản A
|
|
|
|
- Tài sản B
|
|
|
|
- Tài sản C
|
|
|
Loại 3
|
|
|
|
|
- Tài sản A
|
|
|
|
- Tài sản B
|
|
|
|
- Tài sản C
|
|
|
….
|
……………………..
|
|
|
Bộ/Tỉnh ………………………..
|
Phụ
lục số 4
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)
|
QUY ĐỊNH
DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
ĐẶC BIỆT
STT
|
Danh mục
|
Giá quy ước
|
Loại 1
|
………………..………………….
|
|
|
- Tài sản A
|
|
|
- Tài sản B
|
|
|
- Tài sản C
|
|
Loại 2
|
………………..………………….
|
|
|
- Tài sản A
|
|
|
- Tài sản B
|
|
|
- Tài sản C
|
|
Loại 3
|
………………..………………….
|
|
|
- Tài sản A
|
|
|
- Tài sản B
|
|
|
- Tài sản C
|
|
|
………………..………………….
|
|
Tên đơn vị:
…………………………..
Mã số thuế: ……………………………
Cơ quan quản lý
cấp trên:
…………………………..
|
Phụ
lục số 5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)
|
ĐĂNG KÝ SỐ KHẤU
HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH DỊCH VỤ
Năm ………………………….
Đơn vị tính: đồng
Stt
|
Tài sản
|
Nguyên giá
|
Số hao mòn/khấu
hao (năm)
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng số
|
Số khấu hao trong năm
|
Số hao mòn trong năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (6) + (7)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
Nhóm TSCĐ sử dụng
toàn bộ vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh dịch vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
- Tài sản A
|
|
|
|
|
|
2
|
- Tài sản B
|
|
|
|
|
|
…..
|
…………………….
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhóm TSCĐ vừa sử dụng
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch
vụ; vừa sử dụng vào hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị
|
|
|
|
|
|
1
|
- Tài sản A
|
|
|
|
|
|
2
|
- Tài sản B
|
|
|
|
|
|
….
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày ….
tháng …. năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|