BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2021/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 01
năm 2021
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Căn cứ Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Giám sát kế toán kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn kiểm
tra hoạt động dịch vụ kế toán.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định việc tổ chức và
thực hiện kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 71 Luật kế toán năm 2015 đối với các đơn vị
kinh doanh dịch vụ kế toán, kế toán viên hành nghề tại các đơn vị kinh doanh dịch
vụ kế toán.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:
1. Các đơn vị có thực hiện kinh doanh
dịch vụ kế toán theo quy định của Luật kế toán năm 2015, bao gồm:
a) Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán;
c) Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam;
d) Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh
doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam có cung cấp dịch vụ kế toán.
2. Người hành nghề dịch vụ kế toán,
bao gồm:
a) Kế toán viên hành nghề tại các đơn
vị kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Kế toán viên
hành nghề và kiểm toán viên hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh
doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam có thực hiện cung cấp dịch vụ kế
toán.
3. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ
tục về thuế có cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định
của Luật Quản lý thuế năm 2019 và người có chứng chỉ kế toán viên làm việc tại
tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế có cung cấp dịch vụ kế toán cho
doanh nghiệp siêu nhỏ.
4. Cơ quan chủ trì kiểm tra (Bộ Tài
chính) hoạt động dịch vụ kế toán (Bộ Tài chính), cơ quan phối hợp kiểm tra (Tổ
chức nghề nghiệp về kế toán) và các thành viên Đoàn kiểm tra hoạt động dịch vụ
kế toán.
5. Đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến kế toán và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đối tượng
được kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán
Đối tượng được kiểm tra hoạt động
kinh doanh dịch vụ kế toán là các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều
2 Thông tư này.
Điều 4. Nội dung
kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán
1. Kiểm tra tình hình tuân thủ các
quy định của pháp luật về đăng ký, duy trì điều kiện hành nghề và điều kiện
kinh doanh dịch vụ kế toán của người hành nghề dịch vụ kế toán và các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt
Nam, bao gồm:
a) Việc đăng ký, duy trì điều kiện
kinh doanh dịch vụ kế toán và thực hiện nghĩa vụ báo cáo, thông báo của đơn vị
kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Việc đăng ký, duy trì điều kiện
hành nghề dịch vụ kế toán và thực hiện nghĩa vụ báo cáo, thông báo của kế toán
viên hành nghề.
2. Kiểm tra tình hình tuân thủ các
quy định của chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên
quan của đối tượng được kiểm tra khi cung cấp dịch vụ kế toán cho khách hàng. Chuẩn mực nghề nghiệp bao gồm các
chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.
Điều 5. Hình thức
kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán
Việc kiểm tra hoạt động dịch vụ kế
toán được thực hiện theo hình thức kiểm tra gián tiếp và kiểm tra trực tiếp. Cụ
thể như sau:
1. Kiểm tra gián tiếp: Là việc cơ
quan chủ trì kiểm tra thực hiện giám sát tình hình đối tượng được kiểm tra tuân
thủ các nghĩa vụ thông báo, nộp các báo cáo định kỳ cho Bộ Tài chính khi có yêu
cầu hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra trực tiếp: Là việc cơ
quan chủ trì kiểm tra thành lập Đoàn kiểm tra để kiểm tra
hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tại các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán.
Hình thức kiểm tra trực tiếp bao gồm:
2.1. Kiểm tra định kỳ
Hàng năm, căn cứ vào thời hạn kiểm
tra trực tiếp định kỳ quy định tại Điều 7 Thông tư này, cơ quan chủ trì kiểm
tra lập kế hoạch kiểm tra trực tiếp hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán.
2.2. Kiểm tra đột xuất
Cơ quan chủ trì kiểm tra thực hiện việc
kiểm tra đột xuất các đối tượng được kiểm tra khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) Kiểm tra để xác minh các đơn thư
kiến nghị, phản ánh liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Kiểm tra các thông tin có dấu hiệu
vi phạm pháp luật được phát hiện trong quá trình quản lý, kiểm tra gián tiếp hoạt
động kinh doanh dịch vụ kế toán.
Điều 6. Phạm vi,
yêu cầu kiểm tra trực tiếp
1. Phạm vi kiểm tra định kỳ hoạt động
kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm tình hình tuân thủ pháp luật về đăng ký, duy trì điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế
toán và tình hình tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế
toán liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm
tra. Trong đó:
a) Các tài liệu, hồ sơ liên quan đến
nội dung kiểm tra về tình hình tuân thủ pháp luật về đăng ký và duy trì điều kiện
hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán của các đối tượng được kiểm tra
bao gồm: tài liệu liên quan đến hồ sơ đăng ký, duy trì điều kiện hành nghề dịch
vụ kế toán và điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm tra
và các tài liệu khác có liên quan đến nội dung kiểm tra;
b) Các hồ sơ, tài liệu về tình hình
tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan
trong quá trình hành nghề, kinh doanh dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm
tra đối với các hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán đã hoàn thành hoặc các phần
công việc của hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán đã hoàn thành được tính từ khi
thành lập doanh nghiệp hoặc từ lần kiểm tra trước đến thời điểm kiểm tra.
2. Phạm vi kiểm
tra đột xuất hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán được nêu trong Quyết định kiểm
tra.
3. Yêu cầu của quá trình kiểm tra hoạt
động kinh doanh dịch vụ kế toán
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật
kế toán;
b) Đảm bảo tính độc lập, khách quan
trong quá trình kiểm tra;
c) Tuân thủ các yêu cầu về bảo mật
theo quy định của pháp luật về kế toán, chuẩn mực nghề nghiệp;
d) Các nội dung đánh giá, kết luận
trong Biên bản kiểm tra phải được nêu rõ ràng trên cơ sở xem xét, đánh giá và
xét đoán chuyên môn của Đoàn kiểm tra. Kết luận kiểm tra về các hạn chế, sai sót của đối tượng được kiểm tra phải có
bằng chứng thích hợp chứng minh.
Điều 7. Thời hạn
kiểm tra trực tiếp định kỳ
1. Thời hạn kiểm tra
a) Kiểm tra trực tiếp 3 năm/lần đối với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán mà trong 3 năm trước liền kề
tính đến thời điểm kiểm tra có doanh thu dịch vụ kế toán từng năm trên báo cáo
tài chính từ 20 tỷ đồng trở lên và mỗi năm có từ 100 khách hàng dịch vụ kế toán
trở lên. Doanh thu dịch vụ kế toán bao gồm doanh thu từ: dịch vụ làm kế toán; dịch
vụ làm kế toán trưởng; dịch vụ lập, trình bày báo cáo tài chính và dịch vụ tư vấn
kế toán;
b) Kiểm tra trực tiếp ít nhất 5 năm/lần
đối với các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán không thuộc đối tượng quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này.
2. Trường hợp ý kiến kết luận trong
Biên bản kiểm tra trực tiếp định kỳ hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán của
đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán là có sai phạm về chuyên môn hoặc vi phạm chuẩn
mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gây hậu quả nghiêm trọng hoặc
có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng thì đơn vị kinh doanh dịch vụ kế
toán sẽ được kiểm tra lại ngay từ 1 đến 2 năm sau đó.
3. Trường hợp đơn vị kinh doanh dịch
vụ kế toán đã được kiểm tra đột xuất hoặc thanh tra về kế toán thì không thuộc
đối tượng kiểm tra định kỳ hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán trong năm đó.
Điều 8. Thời gian
kiểm tra trực tiếp
1. Kiểm tra định kỳ hoạt động dịch vụ
kế toán
a) Việc kiểm tra trực tiếp định kỳ hoạt
động kinh doanh dịch vụ kế toán được thực hiện vào quý III hoặc quý IV hàng
năm. Bộ Tài chính thông báo cụ thể khi có sự thay đổi về thời gian kiểm tra nêu
trên;
b) Thời gian cho một cuộc kiểm tra trực
tiếp định kỳ hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tối đa là 05 ngày làm việc.
Khi cần kéo dài thời gian cho một cuộc kiểm tra do có vấn đề phức tạp, Trưởng
Đoàn kiểm tra báo cáo với cơ quan ra quyết định kiểm tra xem xét, quyết định.
2. Thời gian kiểm tra đột xuất hoạt động
kinh doanh dịch vụ kế toán được thực hiện theo Quyết định kiểm tra.
Điều 9. Trách nhiệm
của Bộ Tài chính
1. Bộ Tài chính là cơ quan chủ trì kiểm
tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán theo nội dung kiểm tra tại Điều 4
Thông tư này.
2. Hàng năm, căn cứ vào thời hạn kiểm
tra trực tiếp định kỳ hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính rà
soát, lập kế hoạch kiểm tra, công bố công khai danh sách đơn vị kinh doanh dịch
vụ kế toán thuộc đối tượng kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán trong
năm trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và thông báo cho từng đối tượng
được kiểm tra.
3. Ra quyết định kiểm tra và tổ chức
thực hiện việc kiểm tra trực tiếp tại các đối tượng được kiểm tra.
4. Xử lý sai phạm phát hiện qua kiểm
tra theo thẩm quyền hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của
pháp luật.
5. Lập và công khai Báo cáo tổng hợp
kết quả kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán chậm nhất là 60 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc tất cả các cuộc kiểm tra trực tiếp
theo kế hoạch kiểm tra hàng năm.
6. Tổ chức trao đổi, phổ biến, rút
kinh nghiệm qua kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán hàng năm cho các
tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được kiểm tra.
7. Báo cáo cấp có thẩm quyền theo chức
năng quản lý để xử lý đối với các hành vi sai phạm của
thành viên đoàn kiểm tra theo pháp luật liên quan.
Điều 10. Trách
nhiệm của Tổ chức nghề nghiệp về kế toán
1. Cử cán bộ có
kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp tham gia Đoàn kiểm tra khi có đề nghị của Bộ
Tài chính.
2. Xây dựng các tài liệu hướng dẫn và
tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng dịch vụ kế toán của các hội viên theo Điều
lệ của Tổ chức nghề nghiệp về kế toán.
Điều 11. Tổ chức
Đoàn kiểm tra
1. Bộ Tài chính thành lập Đoàn kiểm
tra để thực hiện các cuộc kiểm tra trực tiếp hoạt động kinh doanh dịch vụ kế
toán.
2. Thành phần Đoàn kiểm tra bao gồm
Trưởng Đoàn kiểm tra và các thành viên. Trưởng Đoàn kiểm tra phải là lãnh đạo cấp
phòng trở lên của Bộ Tài chính. Số lượng thành viên tham gia Đoàn kiểm tra tùy
thuộc vào quy mô của cuộc kiểm tra. Thành viên Đoàn kiểm tra bao gồm các cán bộ
của Bộ Tài chính và cán bộ chuyên môn của Tổ chức nghề nghiệp về kế toán. Thành
viên Đoàn kiểm tra phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực
tài chính, kế toán, kiểm toán.
3. Thành viên Đoàn kiểm tra và Trưởng
Đoàn kiểm tra không được tham gia kiểm tra trực tiếp tại đơn vị được kiểm tra
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Là thành viên sáng lập hoặc góp vốn
vào đơn vị được kiểm tra;
b) Là thành viên trong Ban Giám đốc của
đơn vị được kiểm tra;
c) Có mối quan hệ lợi ích trực tiếp
hoặc gián tiếp đáng kể với đối tượng được kiểm tra;
d) Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị,
em ruột (của mình hoặc của vợ hoặc chồng) có mối quan hệ lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp đáng kể với
đối tượng được kiểm tra hoặc là thành viên Ban Giám đốc của đơn vị được kiểm tra;
đ) Đã từng làm việc tại đơn vị được
kiểm tra và đã thôi việc tại đơn vị đó mà thời gian tính từ thời điểm thôi việc
đến thời điểm ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra chưa đủ
tròn 24 tháng.
Điều 12. Quyền
và nghĩa vụ của Đoàn kiểm tra
1. Quyền, nghĩa vụ của Đoàn kiểm tra
a) Lựa chọn hồ sơ kiểm tra đảm bảo
quy định tại Điều 17 Thông tư này;
b) Yêu cầu đối tượng được kiểm tra
cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, thông tin, bố trí thời gian làm việc và
nhân sự để giải trình các nội dung kiểm tra;
c) Kiểm tra, đối chiếu, xác minh các
thông tin có liên quan ở trong và ngoài đơn vị được kiểm tra. Thu thập các bằng
chứng thích hợp làm cơ sở để hình thành kết luận kiểm tra;
d) Đánh giá về tình hình tuân thủ chuẩn
mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan trong quá trình
kinh doanh dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm tra. Căn cứ vào tài liệu, hồ
sơ kiểm tra và xét đoán chuyên môn, Đoàn kiểm tra đưa ra ý kiến kết luận về các
nội dung kiểm tra trong Biên bản kiểm tra;
đ) Lập, ký Biên bản kiểm tra;
e) Bàn giao toàn bộ hồ sơ kiểm tra
quy định tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư này cho cơ quan chủ trì kiểm tra sau khi
kết thúc kiểm tra.
2. Quyền, nghĩa vụ của thành viên
Đoàn kiểm tra
a) Ký cam kết bằng văn bản về tính độc
lập và bảo mật thông tin với đối tượng được kiểm tra theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời phải
đảm bảo tuân thủ các cam kết đó. Từ chối thực hiện kiểm
tra nếu xét thấy không đảm bảo tính độc lập, không đủ năng lực chuyên môn;
b) Thực hiện các công việc theo phân
công của Trưởng Đoàn kiểm tra một cách chính trực, khách quan, trung thực, vô
tư, duy trì sự thận trọng nghề nghiệp. Không được chuyển giao nhiệm vụ cho người
khác khi chưa được sự đồng ý của Trưởng Đoàn kiểm tra;
c) Đưa ra các ý kiến, kiến nghị trong
phạm vi được phân công kiểm tra. Báo cáo kịp thời với Trưởng Đoàn kiểm tra về
các tồn tại, sai sót phát hiện qua kiểm tra. Lập Biên bản vi phạm hành chính
theo thẩm quyền quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính;
d) Bảo lưu ý kiến của mình về nội
dung được phân công kiểm tra trong trường hợp các ý kiến này khác với các kết
luận, kiến nghị trong Biên bản kiểm tra;
đ) Ký Biên bản kiểm tra và các tài liệu
khác có liên quan đến công việc đã thực hiện theo phân công của Trưởng Đoàn kiểm
tra;
e) Không được tiết lộ thông tin về hồ
sơ, tài liệu kiểm tra trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
g) Tuân thủ các quy định về kiểm tra
hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tại Thông tư này.
3. Quyền, nghĩa vụ của Trưởng Đoàn kiểm
tra
Trưởng đoàn kiểm tra phải thực hiện
các quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều này và các quyền, nghĩa vụ
sau:
a) Tổ chức cuộc kiểm tra phù hợp với
nội dung, đối tượng được kiểm tra;
b) Chỉ đạo chung công việc của Đoàn
kiểm tra và chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ trì kiểm tra về hoạt động của
Đoàn kiểm tra. Phân công nhiệm vụ và điều phối công việc cho các thành viên
Đoàn kiểm tra để thực hiện kế hoạch kiểm tra. Giám sát tình hình thực hiện công
việc được phân công của các thành viên Đoàn kiểm tra, làm đầu mối trao đổi các
vấn đề phát hiện trong quá trình kiểm tra với đối tượng được kiểm tra;
c) Báo cáo kịp thời với cơ quan chủ
trì kiểm tra khi có thông báo của đối tượng được kiểm tra về việc thành viên
Đoàn kiểm tra vi phạm tính độc lập hoặc khi có bất đồng giữa Đoàn kiểm tra với
đối tượng được kiểm tra trong thời gian kiểm tra hoặc báo cáo khi có yêu cầu từ
cơ quan chủ trì kiểm tra;
d) Đề xuất xử lý
các sai phạm phát hiện qua kiểm tra với cơ quan chủ trì kiểm tra;
đ) Chịu trách nhiệm tổng thể về tính
trung thực, khách quan của kết quả kiểm tra.
Điều 13. Quyền
và nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra trực tiếp
1. Quyền của đối tượng được kiểm tra
a) Trường hợp có lý do bất khả kháng
hoặc lý do khách quan, đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán được đề nghị cơ quan
chủ trì kiểm tra thay đổi thời gian kiểm tra trực tiếp tại đơn vị. Đơn vị phải
thông báo cho cơ quan chủ trì kiểm tra chậm nhất là 3 ngày làm việc trước ngày
kiểm tra theo kế hoạch. Thời gian kiểm tra đề nghị thay đổi
phải đảm bảo không muộn hơn 30 ngày kể từ ngày dự kiến kiểm tra theo kế hoạch
đã được thông báo;
b) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan
chủ trì kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra khi có căn cứ cho rằng thành viên Đoàn
kiểm tra vi phạm tính độc lập;
c) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu
không liên quan đến nội dung kiểm tra, thông tin thuộc bí
mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
d) Giải trình, kiến nghị với cơ quan
chủ trì kiểm tra về những nội dung còn có ý kiến khác nhau trong kết luận kiểm
tra của Đoàn kiểm tra.
2. Nghĩa vụ của đối tượng được kiểm
tra
a) Bố trí những người có trách nhiệm
liên quan làm việc với Đoàn kiểm tra;
b) Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi
cho Đoàn kiểm tra thực hiện công việc kiểm tra, báo cáo hoặc cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh
dịch vụ kế toán cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
c) Trao đổi với Đoàn kiểm tra về tình
hình của đơn vị và giải trình, cung cấp đầy đủ, kịp thời,
chính xác, trung thực các tài liệu, thông tin cần thiết có liên quan đến nội
dung kiểm tra theo quy định hoặc theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra;
d) Ký Biên bản kiểm tra ngay khi kết
thúc cuộc kiểm tra;
đ) Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày
ký Biên bản kiểm tra, đơn vị được kiểm tra phải có thông báo bằng văn bản với cơ quan chủ trì kiểm tra về kết quả thực hiện các kiến nghị
để khắc phục các sai sót, tồn tại và hạn chế đã được Đoàn kiểm tra phát hiện
trong quá trình kiểm tra.
3. Đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán
khi cung cấp dịch vụ lập và trình bày báo cáo tài chính cho khách hàng, có thể
lựa chọn phát hành Báo cáo dịch vụ lập và trình bày báo cáo tài chính đính kèm
báo cáo tài chính của khách hàng thay thế cho việc áp dụng quy định tại Khoản 6 Điều 99 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp và Khoản 4 Điều
90 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mẫu Báo cáo dịch vụ lập
và trình bày báo cáo tài chính được hướng dẫn tại Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Chi phí
kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán
1. Chi phí kiểm tra hoạt động kinh
doanh dịch vụ kế toán do ngân sách nhà nước đảm bảo theo chế độ quy định.
2. Nội dung các khoản chi phí liên
quan đến việc kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, bao gồm:
a) Các khoản chi công tác phí cho cá
nhân tham gia Đoàn kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật liên
quan;
b) Các khoản chi khác thực tế phát
sinh có liên quan đến việc kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán được cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo chế độ quy định.
3. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết
toán các khoản chi cho công tác kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán
được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
và văn bản hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước.
Điều 15. Quy
trình kiểm tra trực tiếp
1. Kiểm tra định kỳ
Quy trình kiểm tra trực tiếp định kỳ hoạt
động kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định cụ thể tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm 4 giai đoạn như sau:
a) Giai đoạn chuẩn bị kiểm tra;
b) Giai đoạn thực hiện kiểm tra;
c) Giai đoạn kết thúc kiểm tra;
d) Giai đoạn sau kiểm tra.
2. Kiểm tra đột xuất
Đoàn kiểm tra được vận dụng quy trình
kiểm tra định kỳ tại Khoản 1 Điều này cho phù hợp với mục đích, yêu cầu từng cuộc
kiểm tra đột xuất.
Điều 16. Tài liệu
hướng dẫn kiểm tra trực tiếp định kỳ
Tài liệu hướng dẫn kiểm tra trực tiếp
định kỳ bao gồm:
1. Bảng tiêu chí đánh giá về tình
hình tuân thủ chuẩn mực, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan trong
quá trình cung cấp dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm tra ban hành tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
2. Biên bản kiểm tra hoạt động dịch vụ
kế toán ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư
này.
3. Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra
ban hành tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Lựa chọn
hồ sơ hợp đồng dịch vụ kế toán để kiểm tra tình hình tuân thủ chuẩn mực nghề
nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan
1. Số lượng hồ sơ hợp đồng dịch vụ được
lựa chọn để kiểm tra phải đáp ứng mục tiêu là có đủ cơ sở hợp lý để Đoàn kiểm tra đưa ra ý kiến kết luận về tình hình tuân thủ chuẩn mực
nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan của đối tượng được
kiểm tra. Trong một cuộc kiểm tra định kỳ, phải có tối thiểu 3 hồ sơ hợp đồng dịch
vụ được lựa chọn để kiểm tra.
2. Hợp đồng dịch vụ kế toán được lựa
chọn để kiểm tra bao gồm 01 hồ sơ về hợp đồng dịch vụ do đối tượng được kiểm
tra đề xuất, các hồ sơ hợp đồng dịch vụ khác do thành viên đoàn kiểm tra lựa chọn
ngẫu nhiên.
3. Các hồ sơ hợp
đồng dịch vụ được lựa chọn để kiểm tra chỉ được thông báo cho đối tượng được kiểm
tra trong buổi đầu thực hiện kiểm tra. Trong thời gian kiểm tra, Đoàn kiểm tra
có quyền chọn để kiểm tra bất kỳ hồ sơ về hợp đồng dịch vụ nào để kiểm tra mà
không phải thông báo trước cho đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán. Hồ sơ về các
hợp đồng dịch vụ được lựa chọn phải thuộc phạm vi kiểm
tra.
Điều 18. Kết luận
kiểm tra
1. Kết luận kiểm tra hoạt động kinh
doanh dịch vụ kế toán là một nội dung trong Biên bản kiểm tra, được lập trên cơ
sở những tồn tại, hạn chế phát hiện qua kiểm tra và các
xét đoán chuyên môn của Đoàn kiểm tra. Kết luận kiểm tra gồm:
a) Ý kiến đánh giá về tình hình tuân
thủ pháp luật về đăng ký, duy trì điều kiện hành nghề, điều
kiện kinh doanh dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm tra;
b) Ý kiến đánh giá về tình hình tuân
thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế
toán liên quan của đối tượng được kiểm tra.
Kết luận kiểm tra là cơ sở để Đoàn kiểm
tra đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý các sai phạm (nếu có) phát hiện
qua kiểm tra theo quy định của Luật kế toán và Nghị định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.
2. Ý kiến đánh giá của Đoàn kiểm tra
về tình hình tuân thủ pháp luật về đăng ký và duy trì điều kiện hành nghề, điều
kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được thực hiện trên cơ sở kết quả kiểm tra hồ
sơ, tài liệu có liên quan của đối tượng được kiểm tra.
3. Ý kiến đánh giá về tình hình tuân
thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan được
thực hiện trên cơ sở kết quả kiểm tra các hồ sơ hợp đồng cung cấp dịch vụ kế
toán cho khách hàng của đối tượng được kiểm tra. Bảng tiêu chí đánh giá về tình
hình tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và
pháp luật kế toán liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ kế toán của đối tượng
được kiểm tra được hướng dẫn tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp đối tượng được kiểm tra
có ý kiến khác với ý kiến đánh giá của Đoàn kiểm tra thì đối tượng kiểm tra được
quyền đưa ra ý kiến giải trình tại Biên bản kiểm tra và
cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết làm cơ sở cho cơ quan chủ trì kiểm tra
xem xét, quyết định và đưa ra ý kiến kết luận về từng vấn đề còn có ý kiến khác
nhau (nếu có).
Điều 19. Xử lý
sau kiểm tra
Cơ quan chủ trì kiểm tra có trách nhiệm
lập Báo cáo Tổng hợp kết quả kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán hàng
năm. Mẫu Báo cáo Tổng hợp kết quả kiểm tra hoạt động kinh
doanh dịch vụ kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Hồ sơ
kiểm tra
1. Hồ sơ kiểm tra bao gồm:
a) Danh sách đơn vị kinh doanh dịch vụ
kế toán được kiểm tra; Danh sách thành viên Đoàn kiểm tra; Quyết định kiểm tra;
Các hồ sơ do Đoàn kiểm tra cung cấp và các tài liệu khác có liên quan;
b) Các thông tin, tài liệu là bằng chứng
thích hợp làm cơ sở cho việc hình thành kết luận kiểm tra
tại từng đối tượng được kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm
hành chính (nếu có).
2. Hồ sơ kiểm tra được lưu trữ, bảo
quản theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Công
khai kết quả kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán
1. Biên bản kiểm tra hoạt động kinh
doanh dịch vụ kế toán được công khai trong phạm vi đối tượng được kiểm tra và
được tổng hợp trong Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra.
2. Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra
hoạt động dịch vụ kế toán sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/04/2021.
2. Quy chế kiểm soát chất lượng dịch
vụ kế toán, kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BTC ngày
15/5/2007 của Bộ Tài chính hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
3. Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế
toán, kiểm toán, Chánh Văn phòng Bộ, Chủ tịch Hội kế toán
và kiểm toán Việt Nam, đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán,
kế toán viên hành nghề và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam;
- Liên Minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài Chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Website Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Lưu: VT, Cục QL KT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTC ngày
25/1/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUY TRÌNH KIỂM TRA TRỰC TIẾP ĐỊNH KỲ
I. Giai
đoạn chuẩn bị kiểm tra
1. Lựa chọn đơn vị
kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra
Hàng năm, Bộ Tài chính căn cứ vào thời
hạn kiểm tra quy định tại Điều 7 Thông tư này để lựa chọn danh sách đơn vị kinh
doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra trực tiếp hoạt động kinh doanh dịch vụ kế
toán và công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
2. Thành lập Đoàn kiểm tra
Bộ Tài chính thành lập các Đoàn kiểm
tra trực tiếp và chỉ định Trưởng Đoàn kiểm tra, đảm bảo nguyên tắc độc lập,
khách quan và phù hợp với trình độ, năng lực của từng thành viên Đoàn kiểm tra
nhằm hoàn thành mục tiêu và nội dung của cuộc kiểm tra.
3. Thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch
vụ kế toán được kiểm tra
Bộ Tài chính thông báo kế hoạch kiểm
tra hoạt động dịch vụ kế toán bằng văn bản cho từng đơn vị kinh doanh dịch vụ kế
toán thuộc đối tượng được kiểm tra chậm nhất là 10 ngày làm việc trước ngày bắt
đầu cuộc kiểm tra. Thông báo kiểm tra phải bao gồm mục đích, yêu cầu, nội dung,
phạm vi, thời gian kiểm tra, danh mục tài liệu mà đơn vị kinh doanh dịch vụ kế
toán được kiểm tra phải chuẩn bị.
Trong các trường hợp có lý do bất khả
kháng hoặc lý do khách quan, việc thay đổi thời gian kiểm tra trực tiếp tại đơn
vị kinh doanh dịch vụ kế toán được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều 13 Thông tư này.
II. Giai đoạn thực hiện kiểm tra
1. Bước 1: Đoàn kiểm tra làm việc với
đối tượng được kiểm tra
a) Trưởng Đoàn kiểm tra công bố Quyết
định kiểm tra của cơ quan chủ trì kiểm tra về việc kiểm tra trực tiếp hoạt động
kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Yêu cầu đối tượng được kiểm tra bố
trí người có chức năng, thẩm quyền phù hợp để
phối hợp công việc với Đoàn kiểm tra;
c) Đại diện đối tượng được kiểm tra
báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động, quy trình cung cấp dịch vụ kế toán cho
khách hàng;
d) Thực hiện ký các “Cam kết về tính độc lập và bảo mật của
thành viên Đoàn kiểm tra” theo mẫu quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này với sự chứng kiến của đối tượng được kiểm
tra;
đ) Đối tượng được kiểm tra cung cấp
các hồ sơ, tài liệu đã được yêu cầu cho Đoàn kiểm tra.
2. Bước 2: Thực hiện kiểm tra các nội
dung theo Quyết định kiểm tra.
2.1. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về hành nghề, kinh
doanh dịch vụ kế toán và pháp luật kế toán liên quan, các thủ tục thực hiện bao
gồm:
a) Kiểm tra, rà soát các hồ sơ, tài
liệu liên quan đến đăng ký hành nghề và kinh doanh dịch vụ kế toán của đối tượng
được kiểm tra;
b) Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu đảm bảo
điều kiện duy trì điều kiện hành nghề và điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán của
đối tượng được kiểm tra;
c) Kiểm tra, rà soát các hồ sơ, tài
liệu về tình hình tuân thủ nghĩa vụ báo cáo, thông báo theo quy định của đối tượng
được kiểm tra;
d) Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu về
tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
theo quy định của đối tượng được kiểm tra;
đ) Đánh giá về mức độ tuân thủ các
quy định pháp luật về hành nghề và kinh doanh dịch vụ kế toán của đối tượng được
kiểm tra.
2.2. Kiểm tra tình hình tuân thủ chuẩn
mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan, các thủ tục thực
hiện bao gồm:
a) Lựa chọn các hồ sơ liên quan đến hợp
đồng dịch vụ kế toán để kiểm tra theo quy định tại Điều 17 Thông tư này;
b) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu để xem
xét thủ tục, quy trình cung cấp dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm tra
theo quy định của chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán
liên quan;
c) Thực hiện rà soát, kiểm tra và thu
thập bằng chứng thích hợp để xem xét, đánh giá về tình hình tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp
luật kế toán liên quan của đối tượng được kiểm tra trên cơ sở bảng tiêu chí
đánh giá được hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Đánh giá về
tình hình tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán
liên quan của từng hồ sơ được kiểm tra.
III. Giai đoạn kết thúc kiểm tra
1. Kết thúc cuộc kiểm tra trực tiếp,
Đoàn kiểm tra phải lập dự thảo Biên bản kiểm tra, trao đổi
dự thảo Biên bản kiểm tra với người đại diện theo pháp luật của đơn vị được kiểm
tra. Sau khi thông qua Biên bản kiểm tra, người đại diện theo pháp luật của đơn
vị được kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra và các thành viên Đoàn kiểm tra có trách
nhiệm ký Biên bản kiểm tra ngay sau khi kết thúc cuộc kiểm tra. Nếu đối tượng được kiểm tra có nội dung chưa nhất
trí với các ý kiến đánh giá hoặc ý kiến kết luận của Đoàn kiểm tra thì đối tượng
được kiểm tra ghi rõ trong Biên bản kiểm tra.
Trường hợp phát hiện đối tượng được
kiểm tra có hành vi vi phạm hành chính thì Đoàn kiểm tra phải lập và gửi Biên bản
vi phạm hành chính kèm theo tài liệu, hồ sơ liên quan cho cơ quan có thẩm quyền
để xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Biên bản kiểm tra hoạt động kinh
doanh dịch vụ kế toán bao gồm các nội dung sau:
a) Thời gian và địa điểm kiểm tra, đối
tượng kiểm tra, thành phần đoàn kiểm tra, mục đích, phạm vi kiểm tra và các giới
hạn kiểm tra (nếu có);
b) Mô tả khái quát doanh nghiệp được
kiểm tra và đặc điểm chung của cuộc kiểm tra;
c) Mô tả tóm tắt quy trình kiểm tra
hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tại đơn vị được kiểm tra;
d) Kết quả kiểm
tra bao gồm:
(i) Mô tả và nêu ý kiến đánh giá về
tình hình tuân thủ các quy định của pháp luật về hành nghề và kinh doanh dịch vụ
kế toán;
(ii) Mô tả và nêu ý kiến đánh giá về tình hình tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp
luật kế toán liên quan;
(iii) Nêu rõ lý do, căn cứ đưa ra ý
kiến kết luận kiểm tra về hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán của đối tượng được
kiểm tra;
(iv) Mô tả các thiếu sót lớn, mang
tính hệ thống và kiến nghị biện pháp giải quyết khắc phục sửa chữa (nếu có).
IV. Giai đoạn sau kiểm tra
1. Xử lý các vấn đề còn có ý kiến
khác nhau về kết quả kiểm tra (nếu có).
2. Cơ quan chủ trì kiểm tra lập, công
khai Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra theo quy định tại Thông tư này.
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTC ngày
25/1/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CAM KẾT VỀ TÍNH ĐỘC LẬP VÀ BẢO MẬT
CỦA THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý,
giám sát kế toán, kiểm toán)
Tên tôi là: ..........................................................................................................................
Đang làm việc tại: ..............................................................................................................
Là thành viên Đoàn kiểm tra hoạt động
kinh doanh dịch vụ kế toán tại (tên đối tượng được kiểm tra)
.........................................................................................................................................
Tôi xác nhận rằng
trong thời gian thực hiện kiểm tra tại đơn vị được kiểm tra nêu trên, tôi hoàn
toàn độc lập với đối tượng được kiểm tra.
Tôi đã đọc và nhất trí với các nguyên
tắc về tính độc lập, bảo mật quy định tại Thông tư số 09/2021/TT-BTC của Bộ Tài
chính ngày 25/1/2021 Hướng dẫn kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán; chuẩn mực
nghề nghiệp; pháp luật và các quy định có liên quan.
Tôi cam kết rằng:
1. Không phải là thành viên sáng lập
hoặc góp vốn vào đơn vị được kiểm tra hoặc là thành viên trong Ban Giám đốc của
đơn vị được kiểm tra hoặc có mối quan hệ lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp đáng
kể với đối tượng được kiểm tra;
2. Không có bố,
mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của mình (hoặc của vợ hoặc chồng) có mối
quan hệ lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp đáng kể với đối tượng được kiểm tra hoặc
là thành viên Ban Giám đốc của đơn vị được kiểm tra;
3. Không thuộc đối tượng đã từng làm
việc tại đơn vị được kiểm tra và đã thôi việc tại đơn vị đó mà thời gian tính từ
thời điểm thôi việc đến thời điểm ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra chưa đủ
tròn 24 tháng.
4. Tôi đảm bảo thực hiện đúng cam kết
đã ký và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các cam kết trên đây./.
|
……., ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, họ và tên)
|
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTC ngày
25/1/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
VỀ TÌNH HÌNH TUÂN THỦ CHUẨN MỰC,
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VÀ PHÁP LUẬT KẾ TOÁN LIÊN QUAN
(Thông
tin về khách hàng hoặc hợp đồng dịch vụ) …….
1. Các thủ tục kiểm tra đối với chứng từ kế toán bao gồm:
Thủ tục kiểm tra
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
+ Đơn vị có thực hiện thủ tục kiểm
tra sau đây để đánh giá:
- Tính đầy đủ các nội dung chủ yếu
của chứng từ kế toán theo quy định.
- Việc chứng từ kế toán bị tẩy xóa,
sửa chữa.
- Đơn vị có ký chứng từ kế toán bằng
đóng dấu chữ ký khắc sẵn hay không?
- Chứng từ chi tiền được ký theo từng
liên hay không?
- Chứng từ kế toán chưa ghi đủ nội
dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký hay không?
- Người ký chứng từ kế toán có đúng
thẩm quyền hay không?
- Chứng từ kế toán có đủ chữ ký theo
chức danh quy định trên chứng từ hay không?
+ Các thủ tục kiểm tra thay thế, bổ
sung khác phù hợp với thực tế của đơn vị (nếu có)
|
|
|
|
2. Các thủ tục kiểm tra đối với sổ kế
toán bao gồm:
Thủ tục kiểm tra
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
+ Đơn vị có thực hiện thủ tục kiểm
tra sau đây để đánh giá:
- Sổ kế toán có đầy đủ thông tin, nội
dung chủ yếu, có được đánh số trang và đóng dấu giáp lai giữa các trang của số
kế toán trên giấy theo đúng quy định hay không?
- Sổ kế toán có được ghi
chép theo đúng quy định hay không?
- Sổ kế toán có được đóng
thành quyển, có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định hay không?
- Sai sót trên sổ kế toán có được sửa chữa theo
đúng phương pháp quy định hay không?
- Số liệu trên sổ kế toán có đúng với chứng từ kế
toán hay không?
- Số liệu đầu kỳ trên sổ kế toán của năm thực hiện
có kế tiếp số liệu cuối kỳ trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán
có được ghi liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ hay không?
- Có thực hiện khóa sổ kế toán theo quy định hay
không?
- Các tài khoản kế toán có được hạch toán đúng
quy định hay không?
+ Các thủ tục kiểm tra thay thế, bổ sung khác phù
hợp với thực tế của đơn vị (nếu có).
|
|
|
|
3. Các thủ tục đối với dịch vụ lập và trình bày báo
cáo tài chính bao gồm:
Thủ tục kiểm tra
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
- Báo cáo tài chính có được lập, trình bày đầy đủ
nội dung hoặc số lượng các báo cáo hoặc theo biểu mẫu quy định hay không?
- Số liệu trên báo cáo tài chính có đúng với số
liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán hay không?
- Báo cáo tài chính có được lập và trình bày theo
đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hay không?
- Các nội dung thực hiện khác phù hợp với thực tế
của đơn vị (nếu có)
|
|
|
|
4. Đoàn kiểm tra căn cứ nội dung dịch vụ mà đơn vị được
kiểm tra cung cấp cho khách hàng để việc đánh giá tình hình tuân thủ chuẩn mực
nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan trong từng trường hợp
cụ thể sau:
a) Trường hợp đối
tượng được kiểm tra cung cấp cả dịch vụ lập chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán, lập
và trình bày báo cáo tài chính cho khách hàng thì trách nhiệm đối với công tác
kế toán của người được thuê làm dịch vụ kế toán như người làm kế toán của đơn vị
kế toán và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán đối với công tác kế
toán như trách nhiệm của đơn vị kế toán theo quy định của Luật kế toán. Việc kiểm
tra tình hình tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế
toán liên quan đối với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán tương tự như kiểm tra
công tác kế toán tại đơn vị kế toán;.
b) Trường hợp đối tượng được kiểm tra
cung cấp dịch vụ làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán cho khách hàng thì trách
nhiệm của người được thuê làm dịch vụ kế toán trưởng, phụ trách kế toán như kế
toán trưởng của đơn vị kế toán theo quy định của Luật kế toán. Việc kiểm tra
tình hình tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán
liên quan đối với dịch vụ làm kế toán, phụ trách kế toán tương tự như kiểm tra
kế toán trưởng, phụ trách kế toán của đơn vị kế toán;
c) Trường hợp đối tượng được kiểm tra
cung cấp dịch vụ ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính cho khách
hàng trên cơ sở chứng từ kế toán do khách hàng cung cấp thì căn cứ đánh giá là
các giấy tờ, tài liệu và hồ sơ làm việc chứng minh cho việc thực hiện các thủ tục
hướng dẫn tại mục 1, 2 và 3 Phụ lục này;
d) Trường hợp đối tượng được kiểm tra
cung cấp dịch vụ lập và trình bày báo cáo tài chính cho khách hàng trên cơ sở sổ
kế toán do khách hàng cung cấp thì căn cứ đánh giá là các giấy tờ, tài liệu và
hồ sơ làm việc chứng minh cho việc thực hiện các thủ tục hướng dẫn tại mục 2 và
3 Phụ lục này.
5. Đối tượng được kiểm tra thuộc một
trong các trường hợp sau đây thì được xem là có sai phạm về chuyên môn hoặc vi
phạm chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gây hậu quả
nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng:
a) Báo cáo tài chính được lập trên cơ
sở áp dụng sai chế độ kế toán;
b) Báo cáo tài chính trình bày không
trung thực, khách quan, đầy đủ để người sử dụng báo cáo tài chính đánh giá đúng
được thực trạng tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Có sai sót về số liệu các chỉ tiêu
trên Báo cáo tài chính trong đó tổng giá trị các chỉ tiêu có sai sót chiếm từ
10% trở lên trên tổng giá trị tất cả các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính;
d) Có ít nhất 10% số lượng các chỉ
tiêu trên Báo cáo tài chính có sự mâu thuẫn về số liệu giữa các báo cáo;
đ) Kết quả xác định doanh thu, chi
phí bị sai lệch từ 10% trở lên hoặc có sai sót kế toán khi xác định doanh thu,
chi phí làm thay đổi kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp từ lãi thành lỗ hoặc ngược lại;
e) Có ít nhất 2 nội dung được quy định
tại mục 3 Phụ lục này bị vi phạm;
g) Các sai sót trọng yếu khác.
2. Ý kiến đánh giá tình hình tuân
thủ
Ý kiến kết luận về tình hình tuân thủ
chuẩn mực nghề nghiệp và chế độ kế toán được xác định trên cơ sở các hợp đồng
hoặc từng phần công việc của hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán đã hoàn thành
cho khách hàng.
Ý kiến kết luận về tình hình tuân thủ
pháp luật về đăng ký quản lý hành nghề và kinh doanh dịch vụ kế toán được xác định
trên cơ sở tình hình thực hiện công tác đăng ký và duy trì điều kiện hành nghề,
điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, duy trì các nghĩa vụ thông báo và báo cáo
theo quy định của đối tượng được kiểm tra.
PHỤ LỤC IV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTC ngày 25/1/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KẾ
TOÁN NĂM …..
Căn cứ Quyết định số …/… ngày …/ … / … của Bộ Tài chính về việc kiểm tra tại Công ty
……………….. theo nội dung quy định tại …………………
Từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/…, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm
toán) đã tiến hành kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tại Công ty ……………….
Thành phần Đoàn kiểm tra
1/ Ông (Bà) …………………………………. Chức vụ .............................................................
2/ Ông (Bà) …………………………………. Chức vụ .............................................................
3/ Ông (Bà) …………………………………. Chức vụ .............................................................
Đại diện Công ty
1/ Ông (Bà) …………………………………. Chức vụ .............................................................
2/ Ông (Bà) …………………………………. Chức vụ .............................................................
3/ Ông (Bà) …………………………………. Chức vụ .............................................................
Cùng nhau thống nhất các vấn đề liên
quan tới mục đích kiểm tra, trách nhiệm của các bên và kết quả kiểm tra như
sau:
I. Mục đích kiểm tra
- Đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật
về đăng ký, duy trì điều kiện hành nghề và điều kiện kinh doanh dịch vụ kế
toán;
- Đánh giá tình hình tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan
trong quá trình cung cấp dịch vụ kế toán của đơn vị kinh
doanh dịch vụ kế toán;
- Phát hiện, chấn chỉnh kịp thời các
tồn tại, đề xuất biện pháp khắc phục các sai sót và xử lý đối với các sai phạm
phát hiện qua kiểm tra.
Lý do kiểm tra: .................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của
đối tượng được kiểm tra
- Tuân thủ hệ thống chuẩn mực nghề
nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan trong quá trình hành nghề
và kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Cung cấp cho Đoàn kiểm tra đầy đủ
tài liệu cần thiết có liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm về
tính trung thực, hợp pháp của các tài liệu cung cấp;
- Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi
cho Đoàn kiểm tra thực hiện công việc, bố trí kế toán viên hành nghề và đại diện
Ban Giám đốc làm việc để sẵn sàng trao đổi, giải thích các thông tin theo yêu cầu
của Đoàn kiểm tra;
- Nếu có những vấn
đề còn có ý kiến khác nhau về kết quả kiểm tra, đối tượng được kiểm tra được bảo
lưu ý kiến trong Biên bản kiểm tra.
- Khắc phục các tồn tại, sai sót mà
Đoàn kiểm tra đã phát hiện trong quá trình kiểm tra tại đơn vị.
2. Trách nhiệm của Đoàn kiểm
tra
- Kiểm tra việc tuân thủ các quy định
của pháp luật về hành nghề và kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Kiểm tra việc tuân thủ chuẩn mực
nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan;
- Đảm bảo nguyên tắc độc lập, khách
quan với đối tượng được kiểm tra; Việc kiểm tra không làm ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của đơn vị được kiểm tra;
- Bảo mật các thông tin, tài liệu mà
đơn vị cung cấp trong quá trình kiểm tra;
- Trên cơ sở kết quả kiểm tra tuân thủ,
xét đoán chuyên môn, Đoàn kiểm tra kết luận tổng thể về hoạt động kinh doanh dịch
vụ kế toán của đơn vị.
III. Kết quả kiểm tra
Sau .... ngày làm việc, Đoàn kiểm tra
đã nắm được một số tình hình chủ yếu như sau:
1. Cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt
động của đơn vị được kiểm tra và hạn chế phạm vi kiểm
tra (nếu có)
2. Kết quả kiểm tra tuân thủ pháp
luật về hành nghề, kinh doanh dịch vụ kế toán
2.1. Đoàn kiểm tra đã thực hiện kiểm
tra tuân thủ pháp luật về hành nghề, kinh doanh dịch vụ kế toán của đơn vị kinh
doanh dịch vụ kế toán bằng các thủ tục:
- Trao đổi, phỏng vấn Ban lãnh đạo
đơn vị và các cá nhân có liên quan;
- Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu và các
bằng chứng khác lưu tại đơn vị liên quan đến việc tình hình thực hiện nghĩa vụ
báo cáo, thông báo; duy trì điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế
toán của đối tượng được kiểm tra;
.........................................................................................................................................
2.2. Ý kiến đánh giá về tình hình
tuân thủ pháp luật về đăng ký và duy trì điều kiện hành nghề, điều kiện kinh
doanh dịch vụ kế toán của các đối tượng được kiểm tra:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.3. Kiến nghị
biện pháp khắc phục, sửa chữa các hạn chế, sai sót (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Kết quả kiểm tra tuân thủ chuẩn
mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật về kế toán liên quan
3.1. Các hồ sơ dịch vụ kế toán được
kiểm tra bao gồm:
- Hợp đồng dịch vụ kế toán năm ……
của Công ty ………………………..
- Hợp đồng dịch vụ kế toán năm ……
của Công ty ………………………..
- …………………………………………………………………………………..
3.2. Đoàn kiểm tra đã kiểm tra ……
hồ sơ dịch vụ kế toán, trong đó có hồ sơ do Công ty đề xuất và ………
hồ sơ do Đoàn kiểm tra lựa chọn ngẫu nhiên. Kết quả kiểm tra tình
hình tuân thủ pháp luật về chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế
toán liên quan của các hồ sơ dịch vụ kế toán cụ thể như
sau:
TT
|
Hồ
sơ dịch vụ kế toán (Tên khách hàng, số hợp đồng,....)
|
Kế toán viên/kiểm toán viên hành nghề thực
hiện
|
Ý
kiến đánh giá
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
3.3. Kiến nghị
biện pháp khắc phục, sửa chữa các hạn chế, sai sót (nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Kết luận kiểm tra về hoạt động
kinh doanh dịch vụ kế toán
Căn cứ kết quả kiểm tra tại Mục 2, Mục
3 nêu trên và xét đoán chuyên môn, Đoàn kiểm tra có ý kiến kết luận về hoạt động
kinh doanh dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm tra như sau:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Ý kiến của Công ty:
- Ý kiến giải trình:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Kiến nghị đối với Bộ Tài chính
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Kiến nghị đối với cơ quan khác
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Trong thời gian làm việc, Công ty
đã/chưa phối hợp, cung cấp thông tin liên quan để Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm
vụ được giao.
Biên bản kiểm tra này đã thông qua với
sự nhất trí của cả hai bên và được lập thành 04 bản: 01 bản Công ty giữ, 03 bản
cơ quan chủ trì kiểm tra giữ.
ĐẠI DIỆN ĐOÀN
KIỂM TRA
TRƯỞNG ĐOÀN
|
ĐẠI DIỆN CÔNG
TY
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
|
THÀNH
VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA
|
ĐẠI DIỆN CÔNG
TY
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTC ngày 25/1/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
BỘ
TÀI CHÍNH
CỤC QUẢN LÝ, GIÁM SÁT
KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QLKT-DN
|
Hà
Nội, ngày … tháng …
năm …
|
BÁO CÁO
Tổng hợp kết quả kiểm tra hoạt động
dịch vụ kế toán năm…..
Thực hiện kế hoạch kiểm tra hoạt động
kinh doanh dịch vụ kế toán năm ….., Bộ Tài chính (Cục Quản
lý giám sát kế toán, kiểm toán) đã thực hiện việc kiểm tra
hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tại các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán
sau đây:
1/ Công ty .........................................................................................................................
2/ Công ty .........................................................................................................................
3/ Công ty .........................................................................................................................
4/ Công ty .........................................................................................................................
5/ Công ty .........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Mục đích kiểm tra
- Đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật
về đăng ký, duy trì điều kiện hành nghề và điều kiện kinh doanh dịch vụ kế
toán;
- Đánh giá tình hình tuân thủ chuẩn mực
nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan trong quá trình cung
cấp dịch vụ kế toán của đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Phát hiện, chấn chỉnh kịp thời các
tồn tại, đề xuất biện pháp khắc phục các sai sót và xử lý đối với các sai phạm
phát hiện qua kiểm tra.
2. Nội dung kiểm tra
2.1. Kiểm tra tình hình tuân thủ các
quy định của pháp luật về đăng ký, duy trì điều kiện hành nghề và kinh doanh dịch vụ kế toán của người hành nghề
dịch vụ kế toán và các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt
Nam, bao gồm:
a) Việc đăng ký, duy trì điều kiện
kinh doanh dịch vụ kế toán và thực hiện nghĩa vụ báo cáo, thông báo của đơn vị
kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Việc đăng ký, duy trì điều kiện
hành nghề dịch vụ kế toán và thực hiện nghĩa vụ báo cáo, thông báo của kế toán
viên hành nghề.
2.2. Kiểm tra tình hình tuân thủ các
quy định của chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật về kế toán liên
quan của đối tượng được kiểm tra khi cung cấp dịch vụ kế
toán cho khách hàng. Chuẩn mực nghề nghiệp bao gồm các chuẩn mực kế toán và chuẩn
mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.
3. Thành phần Đoàn kiểm tra: ..........................................................................................
4. Quy trình kiểm tra: .......................................................................................................
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Về tình hình
tuân thủ pháp luật về đăng ký và duy trì điều kiện hành nghề và điều kiện kinh
doanh dịch vụ kế toán; những tồn tại và hạn chế.
2. Về tình hình
tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật
kế toán có liên quan; những tồn tại và hạn chế.
3. Đánh giá chung kết quả kiểm tra: ....................................................................................
4. Kiến nghị của đối tượng được kiểm
tra
- Đối với Bộ Tài chính: .......................................................................................................
- Đối với cơ
quan khác: .....................................................................................................
III. TỔNG HỢP CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
VÀ KIẾN NGHỊ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Biện pháp xử lý đối với các hạn chế,
sai phạm.
2. Kết luận sau kiểm tra và kiến nghị
của Bộ Tài chính.
PHỤ LỤC VI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTC ngày 25/1/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
MẪU BÁO CÁO DỊCH VỤ LẬP VÀ TRÌNH BÀY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Dịch vụ lập và trình bày báo cáo
tài chính cho mục đích chung
Báo cáo của người hành nghề cho hợp đồng
dịch vụ lập và trình bày báo cáo tài chính sử dụng khuôn khổ về lập và trình
bày báo cáo tài chính cho mục đích chung.
Các báo cáo tài chính sử dụng cho mục
đích chung theo quy định của pháp luật xác định rằng báo
cáo tài chính của đơn vị được lập theo các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán
doanh nghiệp hiện hành.
Đơn vị
kinh doanh dịch vụ kế toán XYZ
Địa chỉ, điện thoại, fax...
Số: ……..
BÁO
CÁO DỊCH VỤ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA KẾ TOÁN VIÊN/KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ
Kính gửi:
[Ban Giám đốc Công ty ABC]
Chúng tôi đã thực hiện dịch vụ lập và
trình bày báo cáo tài chính (đính kèm) của Công ty ABC (“Công ty”) dựa trên
thông tin mà Ban Giám đốc Công ty đã cung cấp. Báo cáo tài chính này bao gồm
Báo cáo …….. của Công ty tại ngày 31/12/N, Báo cáo ……..
cho năm tài chính kết thúc cùng ngày.
Chúng tôi đã áp dụng kỹ năng chuyên
môn về kế toán để hỗ trợ Ban Giám đốc Công ty trong việc lập và trình bày báo
cáo tài chính theo các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp. Chúng
tôi đã tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan,
bao gồm tính chính trực, khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng.
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm
về các báo cáo tài chính và tính chính xác, đầy đủ của thông tin được sử dụng để
lập và trình bày báo cáo tài chính.
Dịch vụ lập và trình bày báo cáo tài
chính này không phải là dịch vụ đảm bảo, nên chúng tôi không được yêu cầu phải
xác minh tính chính xác, đầy đủ của thông tin do Ban Giám đốc Công ty cung cấp
cho chúng tôi để tiến hành lập và trình bày báo cáo tài chính.
[(Hà
Nội), ngày...tháng...năm...]
Đơn vị kinh doanh dịch vụ
kế toán XYZ
|
|
Tổng Giám đốc
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
Số GCN ĐKHN DVKT:...
|
KTV
hành nghề
(Họ và tên, chữ ký)
Số GCN ĐKHN DVKT:...
|