BỘ
TƯ PHÁP
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
572/2004/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN.(*)
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Lưuật Kế toán số 03/2003/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam Khóa XI thông qua ngày 17/6/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thi hành án dân sự số 13/2004/PL-UBTVQH ngày 14/01/2004;
Căn cứ Nghị đinh số 62/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 173/2004/NĐ-CP ngày 30/912004 của Chính phủ quy định về thủ
tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số
999/TC-QĐ- CĐKT ngày 02/11/1996 và các Thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Chế
độ kế toán hành chính sự nghiệp của Bộ Tài chính;
Căn cứ Công văn số 12020/TC-CĐKT ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Bộ Tài chính về
việc chấp thuận Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án và đề nghị Bộ Tư pháp ban
hành Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính và Cục trưởng Cục Thi hành án
dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
"Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án", gồm 5 nội dung:
1. Quy định chung;
2. Hệ thống chứng từ kế toán;
3. Hệ thống tài khoản kế toán;
4. Hệ thống sổ kế toán;
5. Hệ thống báo cáo tài chính.
Điều 2. Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án
được áp dụng cho các đơn vị thi hành án gồm: Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp;
Cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương. Cơ quan Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Thủ trưởng các Cơ quan Thi hành án
phải thực hiện nghiêm chỉnh những quy định trong Chế độ kế toán này.
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục
Thi hành án dân sự và Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai,
hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án ở
các đơn vị thi hành án./.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Uông Chu Lưu
|
CHẾ ĐỘ
KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN
(ban hành theo Quyết định số
572/2004/QĐ-BTP ngày 25 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Phần thứ nhất: Quy định chung về kế toán nghiệp vụ thi hành án
Phần thứ hai: Hệ thống chứng từ kế toán
Phần thứ ba: Hệ thống Tài khoản kế toán
Phần thứ tư: Hệ thống Sổ kế toán
Phần thứ năm: Hệ thống Báo cáo tài chính
Phần thứ nhất
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THI
HÀNH ÁN
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Kế toán nghiệp vụ thi hành án là việc thu
thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế dưới hình thức
giá trị, hiện vật về tình hình thu, chi thi hành án gồm: tiền, tài sản phải thi
hành án, đã thi hành án và còn phải thi hành án theo từng quyết định thi hành
án tình hình quản lý tiền, tài sản tạm giữ; tình hình thanh toán trong nội bộ
và bên ngoài của các đơn vị thi hành án.
2. Chế độ kế toán nghiệp vụ
thi hành án áp dụng cho các đơn vị kế toán thi hành án gồm: Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp; Cơ quan Thi hành án
dán sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cơ quan Thi
hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 2. Nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Nhiệm vụ kế toán tại Cơ
quan Thi hành án quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
a) Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán
về tình hình thu - chi thi hành án và tình hình tạm giữ, xử lý tiền, tài sản,
vật chứng trong quá trình thi hành án của đơn vị.
b) Kiểm tra, giám sát các khoản thu của đối
tượng phải thi hành án và chi trả cho các đối tượng được thi hành án, các khoản
nộp ngân sách nhà nước, tình hình nhập xuất quỹ, tình hình quản lý tài sản tạm
giữ, tài sản kê biên trong quá trình thi hành án, phát hiện và ngăn ngừa các
hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán trong thi hành án.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và quản lý các
khoản thu về thi hành án đối với Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Lập, nộp đúng hạn, đầy đủ
các báo cáo tài chính và cung cấp thông tin số liệu kế toán về tình hình thi
hành án lên cơ quan thi hành cấp trên;
e) Phân tích thông tin, số
liệu kế toán về thi hành án nhằm giúp cho Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án và cơ
quan quản lý cấp trên nắm được tình hình thu, chi thi hành án của đơn vị.
2. Nhiệm vụ kế toán tại
Cơ quan Thi hành án dân sụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Thu thập, xử lý thông tin số liệu kế toán về
tình hình thu - chi thi hành án và tình hình tạm giữ, xử lý tiền, tài sản, vật
chứng trong quá trình thi hành án của đơn vị.
b) Kiểm tra, giám sát các khoản thu của đối
tượng phải thi hành án và chi trả cho các đối tượng được thi hành án, các khoản
nộp ngân sách nhà nước, tình hình nhập xuất quỹ, tình hình quản lý tài sản tạm
giữ, tài sản kê biên trong quá trình thi hành án, phát hiện và ngăn ngừa các
hành vi vi phạm pháp lưuật về tài chính kế toán trong thi hành án.
c) Lập, nộp đúng hạn, đầy đủ
các báo cáo tài chính của đơn vị và báo cáo tài chính tổng hợp của các quận,
huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh và cung cấp thông tin số liệu kế toán về
tình hình thi hành án lên cơ quan thi hành cấp trên.
d) Phân tích thông tin, số
liệu kế toán về thi hành án nhằm giúp cho Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án và cơ
quan quản lý cấp trên nắm được tình hình thu chi thi hành án của đơn vị.
e) Hướng dẫn, kiểm tra tình
hình thực hiện chế độ tài chính, kế toán thu, chi thi hành án ở các Cơ quan Thi
hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
3. Nhiệm vụ của Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư
pháp:
a) Hướng dẫn, kiểm tra tình
hình thực hiện chế độ kế toán thu - chi thi hành án ở các Cơ quan Thi hành án
cấp dưới.
b) Lập báo cáo tài chính
tổng hợp thu - chi thi hành án trên cơ sở báo cáo tài chính của Cơ quan Thi
hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để trình Bộ Tư pháp.
c) Phân tích thông tin, số liệu kế toán về thi
hành án nhằm giúp cho lãnh đạo Bộ Tư pháp nắm được tình hình thu – chi thi hành
án trong toàn hệ thống.
Điều 3. Yêu cầu kế toán nghiệp vụ thi hành án
1. Đầy đủ: Phản ánh đầy đủ
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thu, chi thi hành án vào chứng từ kế toán,
sổ kế toán, báo cáo tài chính và theo dõi chi tiết cho từng quyết định về thi
hành án;
2. Kịp thời: Phản ánh kịp thời, đúng thời gian
quy định những thông tin, số liệu kế toán về thu, chi thi hành án.
3. Rõ ràng: Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính
xác thông tin, số liệu kế toán về thu chi thi hành án;
4. Trung thực: Phản ánh trung thực hiện trạng
đúng bản chất, sự việc, nội dung và giá trị tài sản phải thi hành án và các
khoản thu chi trong quá trình thực hiện thi hành án;
5. Liên tục: Thông tin, số liệu kế toán về thu,
chi thi hành án được phản ánh liên tục từ khi có quyết định thi hành án của Thủ
trưởng Cơ quan Thi hành án đến khi kết thúc việc thi hành án. Số liệu kế toán
phản ánh kỳ này phải lũy kế số liệu kế toán của kỳ trước.
6. Có hệ thống: Phân loại,
sắp xếp thông tin, số liệu kế toán thu, chi thi hành án phải theo một trình tự
có hệ thống nhằm mục đích có thể so sánh được số liệu kế hoạch với số liệu thực
hiện và số liệu thi hành án giữa các kỳ với nhau.
Điều 4. Nguyên tắc kế toán nghiệp vụ thi hành án
1. Nhất quán: Các quy định và phương pháp kế
toán đã chọn trong thi hành án phải áp dụng trong ký kế toán năm.
2. Khách quan: Việc thu thập phản ánh các
nghiệp vụ về thu, chi thi hành án phải khách quan, đầy đủ, đúng thực tế các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng quyết định thi hành án.
3. Công khai: Các thông tin số liệu trên báo
cáo tài chính thi hành án phải được công khai theo quy định của pháp lưuật.
4. Thận trọng: Sử dụng các phương pháp đánh
giá và phương pháp phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, hạn chế
những sai lệch đến kết quả hoạt động tài chính.
Điều 5. Phương pháp kế toán nghiệp vụ thi hành án
Các đơn vị thi hành án khi thực hiện kế toán
nghiệp vụ thi hành án phải thực hiện phương pháp "kế toán Kép" nhằm
đảm bảo sự cân đối giữa thu với chi, giữa vốn với nguồn. Riêng các loại tài sản
kê biên để thi hành án trong thời gian chưa xử lý hoặc chưa bán đấu giá và các
tài sản khác chưa xác định được giá hạch toán được thực hiện phương pháp
"kế toán Đơn" trên các tài khoản ở ngoài bảng cân đối tài khoản.
Điều 6. Chữ viết, chữ số và đơn vị tính
1. Chữ viết và chữ số. Kế toán nghiệp vụ thi
hành án phải dùng chữ viết bằng chữ Việt và chữ số Ả rập (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9 và 0).
2. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán:
Kế toán giá trị phải dùng Đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ để tính và ghi sổ kế toán. Trường hợp thu - chi bằng ngoại tệ phải
ghi sổ theo nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán. Trường
hợp loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.
Đối với vàng, bạc, đá quý khi thu vào, xuất ra
để tạm giữ hay thanh toán thì phải theo dõi số lượng, trọng lượng và quy ra
tiền theo đơn giá hạch toán, đồng thời theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng,
phẩm cấp và giá trị vàng, bạc, đá quý theo từng quyết định thi hành án.
Trường hợp phải thanh toán bằng ngoại tệ hoặc
vàng thì căn cứ vào quyết định thi hành án thanh toán bằng ngoại tệ hoặc vàng.
Trường hợp một trong các bên có yêu cầu xin thanh toán bằng các phương thức
khác so với quyết định thi hành án thì do các bên trực tiếp thỏa thuận trên cơ
sở số lượng ghi trong quyết định thi hành án.
Trường hợp vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ tài sản
khác là tang vật tạm giữ của các vụ án trong thời gian chờ xử lý được bảo quản
trong các túi hoặc kiện niêm phong hoặc để trong kho tạm giữ của Cơ quan Thi
hành án được tính theo giá hạch toán để ghi sổ kế toán.
Giá hạch toán được dùng để quy đổi ngoại tệ,
vàng, bạc, đá quý và tài sản khác ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán. Giá hạch
toán để hạch toán việc quy đổi tài sản, tang vật ra đồng Việt Nam do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành hoặc do Ngân hàng Nhà nước
thông báo đối với các loại ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý. Riêng những tài sản,
tang vật chưa có trong danh mục giá bảng giá quy định của các cơ quan nói trên,
thì Thủ trưởng cơ quan Thi hành án, Chấp hành viên, Kế toán tự xác định giá sát
với giá thị trường tại thời điểm để làm căn cứ hạch toán và quản lý. Giá hạch
toán không sử dụng làm căn cứ trao đổi, thanh toán ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý
và tài sản khác.
Kế toán hiện vật phải dùng đơn vị đo lường
chính thức của Nhà nước Việt Nam (như cái, chiếc, kg, hộp, chai, m...). Trường
hợp cần thiết có thể dùng đơn vị đo lường phụ để kiểm tra, đối chiếu hoặc phục
vụ cho kế toán chi tiết nhưng sau đó phải quy đổi ra đơn vị đo lường chính thức
.
Điều 7. Quy định về ghi chép kế toán Việc ghi chép kế toán bằng
tay phải dùng bút mực. Số và chữ viết phải rõ ràng, liên tục, có hệ thống.
Không được viết tắt không được ghi xen kẽ, ghi chồng đè, không được bỏ cách
dòng. Nếu còn dòng thừa chưa ghi hết phải gạch bỏ chỗ thừa. Chủ tài khoản và Kế
toán tuyệt đối không được ký bằng bút đỏ, bút chì hoặc đóng dấu chữ ký khắc
sẵn, không được ký chứng từ khi chưa ghi đủ nội dung. Cấm tẩy xóa, cấm dùng
chất hóa học để sửa chữa. Khi cần sửa chữa phải sử dụng các phương pháp sửa
chữa theo quy định tại Chế độ kế toán này; Đơn vị kế toán có thể ghi chép kế
toán bằng máy vi tính theo quy định tại Điều 34 Chế độ kế toán này.
Điều 8. Kỳ kế toán
1. Kỳ kế toán năm: Tính tròn 12 tháng theo năm
dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến hết ngày 30 tháng 9 năm
nay.
2. Kỳ kế toán quý: Tính từ ngày 01 tháng đầu
quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
3. Kỳ kế toán tháng: Tính từ ngày 01 đến hết
ngày cuối cùng của tháng.
Điều 9. Kiểm kê tài sản
1. Kiểm kê tài sản là việc cân, đo, đong, đếm
số lượng, xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị tài sản hiện có tại thời
điểm kiểm kê để kiểm tra đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
2. Các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án
phải kiểm kê định kỳ và kiểm kê bất thường để xác định tại chỗ số tiền quỹ có
trong két, tài sản, vật chứng bảo quản trong kho tại thời điểm kiểm kê để kiểm
tra đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
3. Kiểm kê định kỳ: Cuối niên độ kế toán, trước
khi lập báo cáo tài chính năm, các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án phải
kiểm kê quỹ tiền mặt trong két và tài sản, vật chứng của các vụ án bảo quản
trong kho. Nếu kết quả kiểm kê có chênh lệch với sổ kế toán thì phải xử lý số
chênh lệch đó; nếu thiếu thì phải quy trách nhiệm vật chất để xử lý. Căn cứ vào
ý kiến xử lý chênh lệch kết quả kiểm kê, kế toán tiến hành điều chỉnh lại sổ kế
toán để đảm bảo cho số liệu trên sổ kế toán khớp đúng với số thực tế.
4. Kiểm kê bất thường: Đơn vị phải tiến hành
kiểm kê bất thường trong các trường hợp xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, bàn giao,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách đơn vị, các sự cố bất thường khác và theo quyết
định của cơ quan nhà nước.
Điều 10. Kiểm tra kế toán
Các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án phải
chịu sự kiểm tra kế toán định kỳ của Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án cấp trên và
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp lưuật.
Nội dung kiểm tra kế toán là kiểm tra việc ghi
chép trên chứng từ, sổ kế toán và báo cáo tài chính. Kiểm tra việc chấp hành
các quy định về tài chính và kế toán, kiểm tra tổ chức bộ máy kế toán và người
làm kế toán.
Thủ trưởng và kế toán các Cơ quan Thi hành án
phải chấp hành các quyết định kiểm tra tài chính, kế toán của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp lưuật.
Điều 11. Nội dung kế toán ở các đơn vị thi hành án
1. Kế toán tiền: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản tiền
thu chi trong quá trình thực hiện thi hành án của đơn vị gồm: Tiền mặt tại quỹ
tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc và vàng, bạc, đá quý thanh toán như tiền trong
quá trình thi hành án.
2. Kế toán tài sản thi hành án: Phản ánh đầy đủ, kịp thời số lượng, giá trị và tình hình xử
lý tài sản thi hành án của các đối tượng phải thi hành án và các vật chứng, tài
sản tạm giữ của các vụ án do các cơ quan hữu quan chuyển cho Cơ quan Thi hành
án.
3. Kế toán thanh toán:
a) Phản ánh các khoản phải thu của người phải
thi hành án để trả cho người được thi hành án hoặc nộp ngân sách nhà nước.
b) Phản ánh số đã thu về thi hành án phải trả
cho người được thi hành án, số đã trả, số đã thu còn chưa trả.
c) Phản ánh các khoản đã thu phải nộp ngân sách
trong quá trình thực hiện thi hành án.
d) Phản ánh các khoản tiền, ngoại tệ, chứng chỉ
có giá, vàng bạc, đá quý tạm giữ chờ xử lý trong quá trình thi hành án và việc
xử lý các khoản tạm giữ trên.
e) Phản ánh quan hệ thanh
toán giữa đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án với đơn vị kế toán- hành chính
sự nghiệp về các khoản kinh phí ngân sách cấp, về số tiền tạm ứng để chi phí
cưỡng chế thi hành án của các vụ án không có nguồn thu phải xin ngân sách.
4. Kế toán các khoản thu: Phản ánh các khoản tiền và giá trị tài sản Cơ quan Thi
hành án phải thu của đối tượng phải thi hành án theo quyết định thi hành án để
trả cho đối tượng được thi hành án.
5. Kế toán chi: Phản ánh các khoản chi trong quá trình thực hiện thi hành
án như chi cưỡng chế, chi phí bán đấu giá tài sản, chi phí cho việc xử lý tài
sản sung công theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Lập
các báo cáo tài chính về nghiệp vụ thi hành án theo quy định để gửi lên Cơ quan
Thi hành án cấp trên và cơ quan có thẩm quyền.
Điều 12. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
1. Tài
liệu kế toán bao gồm chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo
kế toán quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và các tài liệu
khác liên quan đến kế toán.
2. Sau
khi kết thúc niên độ kế toán và đã hoàn tất toàn bộ công việc kế toán, tài liệu
kế toán phải được sắp xếp phân loại, đóng gói, đánh số thứ tự, lập danh mục,
gói buộc lưu giữ ở bộ phận kế toán không quá 12 tháng kể từ khi kết thúc niên
độ kế toán hoặc kết thúc công việc kế toán. Sau đó đưa vào lưu trữ tại kho lưu
trữ của đơn vị.
3. Thời gian lưu trữ tài liệu kế toán như sau:
a) Tối thiểu là 5 năm đối với những tài liệu
dùng cho quản lý điều hành nội bộ của đơn vị kế toán và những chứng từ kế toán
không sử dụng trực tiếp làm căn cứ ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính;
b) Tối thiểu 10 năm đối với những chứng từ kế
toán trực tiếp dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, kể từ
ngày việc thi hành án kết thúc.
c) Lưu trữ vĩnh viễn đối với những tài liệu kế
toán có tính sử liệu nói về quá trình phát triển của đơn vị và những tài liệu
có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
Điều 13. Công việc kế toán bàn giao, tiếp nhận trong trường hợp chia
tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể chấm dứt hoạt động
1. Trường hợp đơn vị kế toán thi hành án chia,
tách thành các đơn vị kế toán mới phải làm các công việc sau:
a) Khóa sổ kế toán, kiểm kê, đánh giá lại tài
sản, xác định các khoản nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài chính.
b) Thực hiện phân chia tài sản, tiền quỹ, nợ
chưa thanh toán, lập biên bản bàn giao và ghi sổ kế toán phần tài sản, tiền
quỹ, công nợ đã bàn giao.
c) Bàn giao tài liệu kế toán liên quan đến tài
sản, nợ chưa thanh toán cho đơn vị được chia. Các tài liệu kế toán không bàn
giao của đơn vị bị chia được lưu trữ theo chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu kế
toán.
2. Đơn vị mới thành lập: Căn cứ vào biên bản bàn giao mở sổ và ghi sổ kế toán theo
quy định.
a) Khóa sổ kế toán, kiểm kê, đánh giá lại tài
sản, xác định các khoản nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài chính của từng đơn
vị bị hợp nhất.
b) Bàn giao toàn bộ tài sản, tiền quỹ, nợ chưa
thanh toán và lập biên bản bàn giao, ghi giảm sổ kế toán phần tài sản, tiền
quỹ, công nợ theo biên bản bàn giao.
c) Bàn giao toàn bộ tài liệu kế toán cho đơn vị
hợp nhất bảo quản, lưu trữ.
d) Đơn vị hợp nhất phải thực hiện các công việc
sau đây:
Căn cứ vào biên bản bàn giao mở sổ và ghi sổ kế
toán những tài sản, tiền quỹ, nợ chưa thanh toán đã nhận bàn giao.
Tổng hợp báo cáo tài chính của các đơn vị kế
toán bị hợp nhất thành báo cáo tài chính của đơn vị kế toán hợp nhất.
3. Công việc kế toán trong trường hợp sáp
nhập các đơn vị kế toán thi hành án:
a) Đơn vị thi hành án bị sáp nhập vào đơn vị
thi hành án khác phải thực hiện các công việc sau:
Khóa sổ kế toán, kiểm kê tài sản, tiền quỹ xác
định nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài chính;
Bàn giao toàn bộ tài sản, tiền quỹ, nợ chưa
thanh toán, lập biên bản bàn giao và ghi sổ kế toán theo biên bản bàn giao.
Bàn giao toàn bộ tài liệu kế toán cho đơn vị
nhận sáp nhập;
b) Đơn vị nhận sáp nhập căn cứ vào biên bản bàn
giao ghi sổ kế toán theo biên bản bàn giao.
4. Công việc kế toán trong trường họp đơn vị
kế toán giải thể, chấm dứt hoạt động:
a) Đơn vị kế toán bị giải thể hoặc chấm dứt
hoạt động phải thực hiện các công việc sau đây:
b) Khóa sổ kế toán, kiểm kê tài sản, xác định
nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài chính.
c) Mở sổ kế toán theo dõi các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính liên quan đến giải thể, chấm dứt hoạt động.
d) Tài liệu kế toán của đơn vị kế toán giải
thể, chấm dứt hoạt động sau khi xử lý xong được bàn giao cho đơn vị kế toán cấp
trên hoặc tổ chức lưu trữ theo quy định.
Chương 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Điều 14. Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán
1. Mỗi đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án
phải tổ chức bộ máy kế toán gọi là Phòng, Bộ phận hay Tổ kế toán. Trong trường
hợp không tổ chức bộ máy kế toán thì phải bố trí người làm kế toán.
2. Đối với đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nếu khối lượng công việc kế toán
không nhiều thì người làm kế toán nghiệp vụ thi hành án có thể kiêm nhiệm công
việc kế toán của bộ phận kế toán thụ hưởng kinh phí ngân sách nhà nước hoặc
ngược lại.
3. Người làm kế toán nghiệp vụ thi hành án phải
chuyên trách, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý
thức chấp hành pháp luật của nhà nước, có trình độ nghiệp vụ về kế toán.
4. Người làm kế toán nghiệp vụ thi hành án được
đảm bảo quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
5. Thủ trưởng đơn vị không được bố trí người
làm kế toán nghiệp vụ thi hành án có quan hệ gia đình ruột thịt với các Chấp
hành viên trong cùng đơn vị thi hành án. Người làm kế toán không được kiêm
nhiệm làm Thủ kho, Thủ quỹ, mua bán vật tư, tài sản và các công tác vật chất
khác. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành các đơn vị thi hành án không được
kiêm nhiệm làm kế toán.
6. Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án không được bố
trí những người thân trong gia đình như: bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em
ruột làm công tác kế toán, Thủ kho, Thủ quỹ tại đơn vị mình.
7. Khi thay đổi Kế toán trưởng, Thủ trưởng Cơ
quan Thi hành án phải tổ chức việc bàn giao giữa kế toán cũ với kế toán mới.
Kết thúc bàn giao phải lập biên bản bàn giao. Trong biên bản bàn giao phải ghi
đẩy đủ tình hình tài chính của hoạt động nghiệp vụ thi hành án gồm các khoản
tiền mặt còn tồn quỹ, tiền còn gửi tại Ngân hàng, Kho bạc, tài sản kê biên để
đảm bảo thi hành án, tiền, tài sản, vật chứng tạm giữ chưa giải quyết; Số tiền
đã thu, còn phải thu của người phải thi hành án; Số tiền đã thu phải trả, đã
trả, còn phải trả cho người được thi hành án theo từng quyết định thi hành án;
Số tiền đã nộp ngân sách, các khoản đã thu, đã chi về thi hành án theo từng vụ
án; bàn giao những công việc kế toán còn phải giải quyết tiếp và toàn bộ tài
liệu kế toán liên quan đến nghiệp vụ thu chi thi hành án của từng vụ án. Thủ
trưởng Cơ quan Thi hành án phải ký xác nhận vào biên bản bàn giao. Kế toán
trưởng mới chịu trách nhiệm về công việc của mình kể từ ngày nhận bàn giao. Kế
toán trưởng cũ phải chịu trách nhiệm về công việc của mình trong thời gian mình
phụ trách.
Điều 15. Kế toán trưởng, tiêu chuẩn của kế toán trưởng
1. Kế toán trưởng:
a) Là người đứng đầu bộ máy kế toán ở đơn vị.
Chức danh Kế toán trưởng đặt tại các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Cơ quan Thi hành án tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp.
b) Kế toán trưởng đơn vị
nghiệp vụ thi hành án giúp thủ trưởng đơn vị tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ
công tác tài chính, kế toán và thông tin tài chính về thu chi thi hành án tại
đơn vị và thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động kế toán, tài
chính ở đơn vị cấp dưới.
c) Kế toán trưởng chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của Thủ trưởng đơn vị, đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra
về mặt nghiệp vụ tài chính, kế toán của Kế toán trưởng đơn vị kế toán nghiệp vụ
thi hành án cấp trên.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, thuyên chuyển
công tác hay xử lý kỷ luật Kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.
2. Tiêu chuẩn của Kế toán trưởng
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung
thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp lưuật.
b) Có trình độ chuyên môn về kế toán từ bậc
trung cấp trở lên, có năng lực tổ chức, chỉ đạo, điều hành công tác tài chính
kế toán và đã có thời gian làm công tác kế toán ít nhất 2 năm đối với người có
trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ bậc đại học trở lên và thời gian
công tác thực tế về kế toán ít nhất là 3 năm đối với người có chuyên môn nghiệp
vụ về kế toán bậc trung cấp và phải có chứng chỉ qua lớp bồi dưỡng Kế toán trưởng.
Điều 16. Trách nhiệm của Kế toán trưởng đơn vị kế toán nghiệp vụ
thi hành án
1. Tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy
kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động nghiệp vụ thi hành án để thực hiện các
nhiệm vụ của kế toán quy định trong Chế độ kế toán này.
2. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc quản lý
các các loại tài sản và các khoản thu, chi thi hành án.
3. Thực hiện lưu trữ tài liệu kế toán nghiệp vụ
thi hành án và hướng dẫn chính sách, chế độ, tài chính, kế toán trong đơn vị.
4. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do những
hành vi trái pháp luật mà mình gây ra.
Điều 17. Trách nhiệm của Chấp hành viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành
các nguyên tắc, chế độ và thủ tục kế toán tài chính trong hoạt động thu, chi,
nhập, xuất tiền và tài sản thi hành án. Lập và cung cấp đầy đủ, kịp thời những
chứng từ, tài liệu liên quan đến tình hình thu, chi tiền và xử lý tiền, tài sản
trong quá trình thi hành án cho kế toán và chịu trách nhiệm về sự chính xác,
trung thực, hợp pháp của các chứng từ, tài liệu kế toán đó.
2. Nộp đầy đủ, kịp thời các
khoản tiền, tài sản thu được của từng vụ án vào quỹ hay nộp Kho bạc hoặc cho cơ
quan; thực hiện chi trả cho những đối tượng được thi hành án theo thứ tự thanh
toán tiền thi hành án theo quy định của pháp luật và phải đề xuất biện pháp xử
lý các khoản tiền, tài sản tồn đọng theo quy định của pháp luật trước Thủ
trưởng Cơ quan Thi hành án.
3. Định kỳ hàng tháng, hàng
quý phải lập các báo cáo tài chính về hoạt động thi hành án có liên quan và có
trách nhiệm đối chiếu với kế toán về số tiền, tài sản thu, chi, tồn quỹ hoặc
nhập, xuất tồn kho của từng quyết định thi hành án. Nếu có chênh lệch phải tìm
nguyên nhân và có biện pháp giải quyết số chênh lệch đó.
4. Thực hiện đúng những quy định của Chế độ kế
toán nghiệp vụ thi hành án này và chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hành
vi trái pháp luật mà mình gây ra.
Điều 18. Trách nhiệm của đơn vị kế toán dự toán
1. Theo dõi số kinh phí ngân
sách đã cấp cho đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án để chi việc cưỡng chế thi
hành án, xử lý tài sản sung công theo quy định của pháp luật và đôn đốc thanh
toán kịp thời số kinh phí đó.
2. Theo dõi và tiếp nhận các khoản hỗ trợ của
các cơ quan, tổ chức cho công tác thi hành án.
3. Theo dõi và tiếp nhận các khoản tiền được
trích chuyển cho hoạt động thi hành án theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 19. Trách nhiệm của Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án
Tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế
toán, người làm Kế toán trưởng trong đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án theo
quy định của pháp luật về kế toán và quy định trong chế độ kế toán này.
Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kế toán
nghiệp vụ thi hành án và chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hành vi trái
pháp luật mà mình gây ra.
Điều 20. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch Tài chính
Phối hợp với Cục Thi hành án dân sự, tổ chức
triển khai thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ thi hành án theo đúng quy định
pháp luật về kế toán và quy định trong Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án;
Tổ chức, thực hiện việc kiểm tra kế toán nghiệp
vụ thi hành án theo đúng nội dung, trình tự và phương pháp kiểm tra kế toán
theo quy định của pháp luật về kế toán;
Theo dõi, đôn đốc các đơn vị kế toán thi hành
án thực hiện thu, nộp kịp thời các khoản thu thi hành án vào ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Xử lý vi phạm
1. Mọi hành vi vi phạm Luật Kế toán và các quy
định trong Chế độ kế toán này, tùy theo tính chất, nội dung và mức độ vi phạm
sẽ bị xử phạt theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế
toán.
2. Nếu hành vi vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng
thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp lưuật, trường hợp
gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Chương 3:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Điều 22. Lập chứng từ
1. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến hoạt động nghiệp vụ thi hành án đều phải lập chứng từ kế toán. Mọi số liệu
ghi trên sổ kế toán đều phải có chứng từ kế toán hợp pháp chứng minh.
2. Chứng từ kế toán phải lập đủ số liên và chỉ
lập một lần đúng với thực tế về thời gian, địa điểm, nội dung và số tiền của
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trường hợp chứng từ in hỏng, in thiếu hên, viết
sai thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo (X) vào tất cả các biên và không được
xé rời các biên ra khỏi cuống.
Điều 23. Nội dung của chứng từ
1. Chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc nhận từ
bên ngoài vào phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên gọi của chứng từ:
Biên lai thu tiền thi hành án, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng…;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ, số hiệu của
chứng từ;
c) Tên, địa chỉ của đơn vị, cá nhân lập chứng
từ;
d) Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận
chứng từ;
e) Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
g) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh, tổng số tiền ghi bằng số và ghi bằng chữ;
h) Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và
những người có liên quan đến chứng từ.
i) Ngoài những nội dung chủ
yếu trên các chứng từ kế toán, đơn vị thi hành án có thể thêm một số nội dung
cho phù hợp với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh thi hành án.
2. Đối
với những khoản mua sắm số lượng ít, giá trị nhỏ, nếu người bán không lập hóa
đơn hoặc mua vật tư, dịch vụ của những đối tượng bán hàng không ở diện lập hóa
đơn thì người mua phải lập "Phiếu kê mua hàng”. Phiếu kê mua hàng phải ghi
rõ họ, tên, địa chỉ người mua; tên, số lượng hàng hóa, dịch vụ đã mua và số
tiền thực tế đã trả và phải được kế toán kiểm tra, xác nhận, Thủ trưởng đơn vị
ký duyệt thì Phiếu kê mua hàng là chứng từ hợp pháp, hợp lệ dùng làm căn cứ để
thanh toán và ghi sổ kế toán.
3. Đối với những chứng từ liên quan đến thu tiền nộp ngân
sách nhà nước, bán tài sản sung công phải sử dụng Biên lai, hóa đơn bán hàng
sung công do Cơ quan Tài chính in ấn phát hành. Trường hợp đơn vị tự in thì
phải được Cơ quan Tài chính đồng ý bằng văn bản và phải thực hiện theo đúng quy
định về chế độ quản lý, phát hành và sử dụng hóa đơn do Bộ Tài chính (Tổng cục
Thuế) quy định.
4. Chứng
từ sao chụp: Chứng từ lưu ở bộ phận kế toán nghiệp vụ thi hành án phải là
bản chính. Trong trường hợp chứng từ chỉ có 01 bản chính mà phải lưu ở hồ sơ
kế toán và hồ sơ thi hành án thì hồ sơ kế toán lưu bản chính, hồ sơ thi hành
án lưu bản sao. Chứng từ sao chụp phải chụp từ bản chính, sau khi sao chụp,
Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án xác nhận vào bản chứng từ sao chụp.
Bản chứng từ sao chụp sau khi Thủ trưởng Cơ
quan Thi hành án xác nhận được coi là chứng từ hợp pháp để lưu hồ sơ thi hành
án của Chấp hành viên.
5. Chứng từ điện tử: Kế toán nghiệp vụ thi hành án được sử dụng chứng từ điện
tử khi có phát sinh các chứng từ điện tử trong quá trình thi hành án theo quy
định của pháp luật về kế toán.
Điều 24. Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc và mẫu chứng từ kế toán
hướng dẫn
1. Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc là mẫu chứng
từ đặc biệt có giá trị như tiền gồm: Séc, Biên lai thu tiền, Tín phiếu, Trái
phiếu, Công trái và các loại chứng từ kế toán bắt buộc khác. Mẫu chứng từ bắt
buộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định nội dung, kết cấu mẫu mà các
đơn vị kế toán phải thực hiện đúng về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các
chỉ tiêu và áp dụng thống nhất cho các đơn vị kế toán hoặc từng đơn vị kế toán.
2. Mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn là mẫu chứng
từ kế toán do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; ngoài các nội dung quy
định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình
thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Điều 25. Các hành vi nghiêm cấm về chứng từ kế toán
1. Bán hàng hóa sung công không lập hóa đơn
chứng từ và không giao hóa đơn cho khách hàng;
2. Xuất, nhập quỹ; xuất nhập tài sản, vật chứng
hoặc tiêu hủy tài sản không lập chứng từ kế toán;
3. Giả mạo chứng từ kế toán để tham ô tiền quỹ;
4. Hợp pháp hóa chứng từ kế toán;
5. Chủ tài khoản và Kế toán ký sẵn tên trên các
chứng từ khi chưa ghi đủ nội dung;
6. Xuyên tạc hoặc cố ý làm sai lệch nội dung,
bản chất nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
7. Sửa chữa, tẩy xóa trên chứng từ kế toán;
8. Hủy bỏ chứng từ trái quy định hoặc chưa hết
thời hạn lưu trữ theo quy định;
9. Sử dụng các biểu mẫu chứng từ không đúng quy
định.
Điều 26. Trình tự xử lý chứng từ kế toán
1. Tất cả chứng từ kế toán
do đơn vị lập hay nhận từ bên ngoài đều phải tập trung ở bộ phận kế toán. Bộ
phận kế toán phải kiểm tra những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra thì mới sử
dụng để ghi sổ kế toán.
2. Thực hiện phân loại, sắp xếp, bảo quản, lưu
trữ chứng từ kế toán.
Đối với chứng từ kế toán lập không đúng thủ
tục, không đúng nội dung hoặc con số, chữ viết không rõ ràng thì kế toán phải
trả lại cho người lập để làm lại hoặc bổ sung thêm cho hoàn chỉnh, sau đó mới
dùng để thanh toán và ghi sổ kế toán.
Điều 27. Xử lý chứng từ khi bị mất hoặc hư hỏng
Mọi trường hợp mất, hư hỏng chứng từ đều phải
báo cáo với Thủ trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường
hợp mất Biên lai và các chứng từ khác có giá trị như tiền phải báo cho Cơ quan
Tài chính và Công an địa phương biết số hiệu và số lượng những tờ bị mất, hoàn
cảnh bị mất và có biện pháp thông báo vô hiệu hóa các chứng từ bị mất để tránh
bị lợi dụng.
Điều 28. Hệ thống chứng từ kế toán thi hành án
Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị
kế toán thu chi thi hành án gồm 13 mẫu chứng từ trong Chế độ kế toán hành chính
sự nghiệp, 7 mẫu chứng từ trong Chế độ kế toán ngân sách và hoạt động nghiệp vụ
Kho bạc, 33 mẫu chứng từ chuyên ngành thi hành án và một số chứng từ ban hành ở
các văn bản khác.
Chương 4:
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Điều 29. Quy định sử dụng hệ thống tài khoản kế toán
Các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án căn cứ
vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ này để lập danh mục tài
khoản cấp I, cấp II phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của đơn vị mình. Để
phục vụ yêu cầu quản lý, các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án có thể mở
thêm các tài khoản cấp III (tài khoản 5 chữ số). Trường hợp mở thêm tài khoản
cấp I, cấp II phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Điều 30. Hệ thống tài khoản kế toán nghiệp vụ thi hành án
1. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn
vị kế toán thi hành án gồm 18 tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản, chia làm
4 loại và 2 tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản.
2. Các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản
thực hiện phương pháp "ghi Kép", các tài khoản ngoài bảng cân đối
tài khoản thực hiện phương pháp "ghi Đơn".
Chương 5
SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Điều 31. Các loại sổ, nội dung sổ kế toán
1. Các
đơn vị kế toán thi hành án phải mở sổ kế toán theo mẫu quy định để ghi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lưu giữ toàn bộ số liệu kế toán làm cơ sở lập
báo cáo tài chính thu, chi thi hành án.
2. Sổ kế toán nghiệp vụ thi hành án gồm 2
loại:
a) Sổ của phần kế toán tổng hợp gọi là sổ kế
toán tổng hợp. Sổ kế toán tổng hợp có 2 sổ là Sổ Cái và Sổ Nhật ký.
b) Sổ của phần kế toán chi tiết gọi là sổ kế
toán chi tiết. Sổ kế toán chi tiết gồm các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
3. Sổ Nhật ký: Dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo
trình tự thời gian.
4. Sổ Cái: Dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh một cách tổng
quát tình hình thu, chi thi hành án; tình hình phải thu đã thu của người phải
thi hành án, tình hình phải trả, đã trả cho người được thi hành án; tình hình
quản lý các loại tài sản thi hành án, tiền quỹ phát sinh trong quá trình thi
hành án.
5. Sổ, thẻ kế toán chi tiết: Dùng để phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên Sổ Cái chưa phản ánh được. Sổ kế
toán chi tiết cung cấp các số liệu chi tiết về tình hình thu, chi tiền, tài sản
thi hành án theo từng quyết định thi hành án đến khi kết thúc vụ việc thi hành
án.
Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và
yêu cầu hạch toán của từng đối tượng kế toán riêng biệt mà mỗi mẫu sổ có những
chỉ tiêu quản lý và kết cấu riêng.
Điều 32. Các đơn vị kế toán thi hành án căn cứ vào các chỉ tiêu
trên báo cáo quyết toán và hệ thống tài khoản kế toán và yêu cầu quản lý của
mình để mở đầy đủ sổ kế toán cần thiết theo quy định của Chế độ này. Mỗi đơn vị
chỉ được mở và giữ một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất.
Nghiêm cấm để ngoài sổ kế toán bất kỳ một khoản
thu, chi, một loại tài sản, tiền quỹ, công nợ.
Điều 33. Quy định về sổ kế toán
1. Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn và đóng
thành quyển.
2. Trước khi dùng sổ phải thực hiện các thủ tục
sau:
a) Ngoài bìa và trang đầu sổ (góc trên bên
trái) phải ghi tên cơ quan quản lý, tên đơn vị. Giữa bìa ghi tên sổ, niên độ kế
toán; trang đầu ghi số trang có trong sổ, họ, tên người ghi sổ, ngày ghi sổ và
ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao sổ cho người khác. Thủ trưởng Cơ
quan Thi hành án phải ký xác nhận và đóng dấu vào trang đầu của sổ kế toán.
b) Các trang sổ phải đánh số trang và giữa hai
trang sổ phải đóng dấu giáp lai của Cơ quan Thi hành án.
Điều 34. Ghi sổ kế toán bằng máy vi tính
Sổ kế toán lập trên máy vi tính phải thể hiện
đầy đủ các chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ. Cuối kỳ kế toán (tháng, quý,
năm), sau khi đã hoàn tất việc khóa sổ theo quy định cho từng loại sổ, đơn vị
kế toán thi hành án phải in ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi
tiết và phải đóng thành từng quyển, ký tên, đóng dấu của Cơ quan Thi hành án
xác nhận như sổ lập bằng tay.
Điều 35. Hình thức sổ kế toán
1. Các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án
thực hiện một trong hai hình thức kế toán sau:
a) Hình thức Nhật ký - Sổ cái;
b) Hình thức Nhật ký chung.
2. Hình thứa Nhật ký - Sổ cái:
Các loại sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ
cái gồm:
a) Nhật ký - Sổ cái;
b) Các sổ thẻ kế toán chi tiết.
3. Hình thức Nhật ký chung:
Các loại sổ kế toán theo hình thức Nhật ký
chung gồm:
a) Sổ Nhật ký chung;
b) Sổ cái;
c) Các sổ, thẻ, kế toán chi tiết.
Điều 36. Sửa chữa những sai sót trên sổ kế toán
Các sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán phải
sửa chữa theo một trong các phương pháp sau:
1. Phương pháp cải chính:
a) Dùng để đính chính những sai sót bằng cách
gạch bằng mực đỏ xóa bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn có thể nhìn rõ nội dung sai. Trên
chỗ bị xóa bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực thường, phải có chữ ký xác nhận
của Kế toán trưởng bên cạnh chỗ đính chính.
b) Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
- Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến
quan hệ đối ứng của các tài khoản;
- Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng
cộng.
2. Phương pháp ghi số âm:
Phương pháp ghi số âm chia làm hai trường hợp:
a) Trường hợp ghi sai quan hệ đối ứng tài
khoản:
Trường hợp này sửa chữa bằng hai bút toán:
- Ghi bút toán bằng mực đỏ theo đúng quan hệ
đối ứng đã ghi sai để hủy bỏ bút toán đã ghi sai.
- Ghi bút toán bằng mực thường theo đúng quan
hệ đối ứng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b) Trường hợp ghi đúng quan hệ đối ứng tài
khoản nhưng số tiền vào sổ lớn hơn số tiền trên chứng từ hoặc số tiền vào sổ bị
trùng nhiều lần. Trường hợp này ghi một bút toán bằng mực đỏ để điều chỉnh giảm
số tiền chênh lệch đã vào sổ lớn hơn số tiền trên chứng từ hoặc số tiền đã vào
trùng.
Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính
số sai thì phải lập một "chứng từ đính chính" do Kế toán trưởng ký
xác nhận.
3. Phương
pháp ghi bổ sung: Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan
hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là
bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Việc sửa chữa theo phương pháp
này phải lập "chứng từ ghi sổ” đính chính do Kế toán trưởng ký xác nhận,
sau đó Kế toán ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với
chứng từ.
Điều 37. Sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp kế toán trên máy vi
tính
Trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi
tính phải sửa chữa sai sót thì thực hiện theo một trong các phương pháp là phương
pháp ghi số âm và ghi bổ sung, nhưng phải tuân thủ các quy định sau:
1. Nếu sai sót được phát hiện khi chưa gửi báo
cáo tài chính lên cấp trên thì được phép sửa chữa trực tiếp vào sổ trên máy vi
tính;
2. Nếu sai sót được phát hiện sau khi đã in sổ
và gửi báo cáo lên cấp trên thì trên sổ đã in ra tùy theo trường hợp sai mà vận
dụng một trong các phương pháp sửa chữa trên để sửa vào trang sổ đã in, sau đó
tiến hành sửa chữa chỗ sai trên máy và in lại tờ sổ mới. Tờ sổ mới in ra phải
được đính kèm tờ sổ cũ đã được sửa chữa bằng tay để thuận tiện cho việc kiểm
tra, kiểm soát.
Điều 38. Sửa chữa sổ kế toán sau khi có kiến nghị của cơ quan Thanh
tra, Kiểm toán nhà nước
Báo cáo quyết toán năm đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và
đã có ý kiến kết lưuận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu
trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải
sửa lại sổ kế toán theo phương pháp sửa chữa sổ kế toán và sửa lại số dư của
những tài khoản kế toán có liên quan. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp
trên sổ kế toán của năm nay (thời điểm phát sinh nghiệp vụ) đồng thời phải ghi
chú vào dưới dòng đã khóa sổ của sổ kế toán các năm trước để tiện đối chiếu,
kiểm tra.
Điều 39. Khóa sổ kế toán
1. Khóa sổ kế toán là việc cộng sổ để tính ra
tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản kế toán
hoặc tổng số thu, chi, tồn quỹ, nhập, xuất tồn kho.
2. Thời điểm khóa sổ kế toán:
Cuối kỳ kế toán và cuối niên độ kế toán, sau
khi đã phản ánh hết tất cả các chứng từ phát sinh trong ký vào sổ kế toán, phải
khóa sổ kế toán. Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ vào cuối mỗi ngày.
Trong trường hợp đơn vị kế toán có kiểm kê đột
xuất hoặc chia tách, hợp nhất, chấm dứt hoạt động thì cũng phải khóa sổ kế
toán.
Điều 40. Trình tự khóa sổ kế toán
1. Kiểm tra, đối chiếu:
a) Cuối kỳ kế toán, sau khi đã phản ánh hết
chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ vào sổ kế toán, tiến hành đối chiếu giữa số
liệu trên chứng từ với số liệu đã ghi sổ, giữa số liệu các sổ có liên quan với
nhau để đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên chứng từ với số liệu đã ghi sổ
và giữa các sổ với nhau.
Tiến hành cộng số phát sinh trên Sổ Cái và các
sổ kế toán chi tiết.
b) Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng
tổng hợp chi tiết cho những tài khoản phải ghi trên nhiều sổ hoặc nhiều trang
sổ.
c) Tiến hành cộng tất cả các số phát sinh Nợ,
cộng các số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ
Cái xem có bằng nhau và bằng tổng số phát sinh ở trên Nhật ký – Sổ Cái. Sau đó
tiến hành đối chiếu số liệu trên Sổ Cái với số liệu trên sổ chi tiết hoặc bảng
tổng hợp chi tiết, giữa số liệu của Kế toán với số liệu của Thủ quỹ, Thủ kho.
Nếu đảm bảo sự khớp đúng sẽ tiến hành khóa sổ chính thức. Trường hợp có chênh
lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý đến khi khớp đúng.
2. Trình tự khóa sổ:
a) Kẻ một đường ngang dưới dòng ghi nghiệp vụ
cuối cùng của kỳ kế toán nửa dòng. Sau đó ghi số phát sinh trong kỳ đã cộng
phía dưới dòng đã kẻ;
b) Ghi lại dòng cộng phát sinh lũy kế các kỳ
trước (số lũy kế từ đầu quý, hoặc đầu năm đến cuối kỳ trước) kế tiếp dòng cộng
phát sinh trong kỳ;
c) Dòng cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm, hoặc
đầu quý tới cuối kỳ này;
Dòng số dư cuối tháng tính như sau:
Số dư Nợ cuối tháng = Só dư Nợ đầu tháng + Số
phát sinh Nợ trong tháng – Số phát sinh Có trong tháng
|
Số dư Có cuối tháng = Số dư Có đầu tháng + Số
phát sinh Có trong tháng – Số phát sinh Nợ trong tháng
|
d) Sau khi tính được số dư của từng tài khoản,
tài khoản nào dư Nợ thì ghi cột Nợ, tài khoản nào dư Có thì ghi cột Có;
e) Kẻ 2 đường kẻ liền nhau (======) dưới chân
số dư cuối quý;
g) Riêng một số sổ chi tiết có kết cấu các cột
phát sinh Nợ, phát sinh Có và số dư (hoặc nhập, xuất, còn lại hay thu, chi,
tồn quỹ) thì số liệu số dư (còn lại hay tồn) không ghi vào dòng tổng cộng phát
sinh mà ghi vào dòng "Số dư cuối kỳ" dưới dòng cộng phát sinh cuối
tháng.
Sau khi khóa sổ kế toán, người ghi sổ phải ký
dưới 2 đường kẻ và Kế toán trưởng kiểm tra đảm bảo sự chính xác, cân đối sẽ ký
xác nhận. Sau đó trình Thủ trưởng đơn vị kiểm tra và ký duyệt vào dưới dòng
khóa sổ trên Sổ cái để chứng nhận tính pháp lý của số liệu khóa sổ.
Điều 41. Hệ thống sổ kế toán quy định áp dụng cho các đơn vị kế
toán thi hành án gồm 7 mẫu sổ.
Danh mục, mẫu sổ kế toán nghiệp vụ thi hành án
và phương pháp ghi sổ quy định tại phần thứ tư "Sổ kế toán thu chi thi
hành án".
Chương 6
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Điều 42. Các biểu báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính quy
định cho đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án gồm 7 biểu:
1. Bảng cân đối tài khoản (Mẫu B 01 - THA);
2. Báo cáo tình hình thi hành án (Mẫu B02-THA);
3. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B03-THA);
4. Báo cáo tài sản, tang vật thu chưa xử lý
(Mẫu B04-THA);
5. Báo cáo phân tích số dư tài khoản (Mẫu
B05-THA);
6. Báo cáo tổng hợp hoạt động thu thi hành án
(Mẫu B06-TA);
7. Báo cáo chi tiết hoạt động thu thi hành án (Mẫu
B07-THA);
Điều 43. Thời hạn nộp báo cáo và nơi nhận báo cáo tài chính
1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính:
a) Báo cáo quý:
- Cơ quan Thi hành án quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh gửi Cơ quan Thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc quý.
- Cơ quan Thi hành án tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương gửi Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp chậm nhất là 15 ngày
sau khi kết thúc quý.
- Cục Thi hành án trình lãnh đạo Bộ Tư pháp 30
ngày sau khi kết thúc quý.
b) Báo cáo tài chính năm:
- Cơ quan Thi hành án quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh gửi Cơ quan Thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chậm nhất là 10 ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
- Cơ quan Thi hành án tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương gửi Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp chậm nhất là 15 ngày
của kỳ đầu kế toán năm sau.
- Cục Thi hành án dân sự trình lãnh đạo Bộ Tư
pháp chậm nhất là 30 ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
2. Nơi nhận báo cáo tài chính:
- Cơ quan Thi hành án tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp;
Mẫu báo cáo tài chính nghiệp vụ thi hành án và
phương pháp lập báo cáo thực hiện theo quy định tại phần thứ Năm của Chế độ kế
toán này.
Chương 7
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 44. Tổ Chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các Cơ quan thi hành án, Chấp
hành viên, Kế toán các đơn vị kế toán thi hành án và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan phải nghiêm chỉnh thực hiện những quy định trong chế độ kế toán
nghiệp vụ thi hành án này.
2. Vụ trưởng Vụ kế hoạch Tài chính, Cục trưởng
cục Thi hành án dân sự, Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án ở các Cơ quan Thi
hành án.
Phần thứ hai
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THI
HÀNH ÁN
Số thứ tự
|
Tên chứng từ
|
Số hiệu
|
I
|
Chứng từ Hành chính sự nghiệp
|
|
1
|
Phiếu nhập kho
|
Mẫu C 11 - H
|
2
|
Phiếu xuất kho
|
Mẫu C 12 - H
|
3
|
Phiếu kê mua hàng
|
Mẫu C 15 - H
|
4
|
Phiếu thu
|
Mẫu C 21 - H
|
5
|
Phiếu chi
|
Mẫu C 22 - H
|
6
|
Giấy đề nghị tạm ứng.
|
Mẫu C 23 - H
|
7
|
Giấy thanh toán tạm ứng
|
Mẫu C 24 - H
|
8
|
Bảng kê vàng, bạc, đá quý
|
Mẫu C 25 - H
|
9
|
Biên Bản kiểm kê quỹ tiền mặt
|
Mẫu C 26a - H
|
10
|
Biên bản kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng, bạc, đá
quý
|
Mẫu C 26b – H
|
11
|
Biên lai thu tiền
|
Mẫu C 27 - H
|
12
|
Giấy thanh toán tiền thuê ngoài
|
Mẫu C 36 - SN
|
13
|
Giấy đề nghị thanh toán
|
Mẫu C 40 – SN
|
|
Các chứng từ khác phù hợp với hoạt động thi
hành án
|
|
II
|
Các chứng từ của Kho bạc, Ngân hàng
|
|
1
|
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng
tiền mặt
|
C1 - 02/NS
|
2
|
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng
chuyển khoản
|
Cl - 03/NS
|
3
|
Giấy nộp vào ngân sách bằng ngoại tệ tiền mặt
|
C1 - 04/NS
|
4
|
Giấy nộp vào ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ
chuyển khoản
|
C1 - 05/NS
|
5
|
Giấy nộp tiền vào tài khoản
|
C4 - 12/KB
|
6
|
ủy nhiệm thu
|
C4 - 14/KB
|
7
|
ủy nhiệm chi (Chuyển khoản, chuyển tiền thư,
điện)
|
C4 - 15/KB
|
|
Các chứng từ khác phù hợp với hoạt động thi
hành án
|
|
III
|
Chứng từ kế toán chuyên ngành thi hành án
|
|
1
|
Bảng kê chi tiền cho người tham gia cưỡng chế
THA
|
Mẫu C01 -THA
|
2
|
Bảng kê chi tiền cho người tham gia kê biên
hoặc định giá tài sản
|
Mẫu C02- THA
|
3
|
Giấy đề nghị chi quỹ tiền mặt
|
Mẫu C03-THA
|
4
|
Giấy đề nghị nhập kho tài sản, tang vật
|
Mẫu C04-THA
|
5
|
Giấy đề nghị xuất kho tài sản, tang vật
|
Mẫu C05-THA
|
6
|
Biên bản kiểm kê tài sản, tang vật
|
Mẫu C06--THA
|
7
|
Biên bản giao nhận tiền, tài sản thi hành án
|
Mẫu C07-THA
|
8
|
Bảng kê các khoản tiền mặt nộp vào tài khoản
tạm giữ
|
Mẫu C08--TLIA
|
9
|
Bảng kê các khoản tiền nộp ngân sách nhà nước
|
Mẫu C09--TA
|
10
|
Giấy đề nghị trích tài khoản tạm giữ chuyển trả
tiền THA
|
Mẫu C10--THA
|
11
|
Giấy đề nghị rút tiền mặt từ tài khoản tạm
giữ để THA
|
Mẫu C11 - THA
|
12
|
Giấy đề nghị Kho bạc nhà nước bảo quản vàng,
bạc, đá quý
|
Mẫu C12-- THA
|
13
|
Phiếu kết chuyển tài khoản
|
Mẫu C13-- THA
|
14
|
Bảng tổng hợp các khoản đã thu chuyển sang
phân phối
|
Mẫu C14-- THA
|
15
|
Phương án phân phối tiền thu thi hành án
|
Mẫu C15 -THA
|
16
|
Phương án phân phối tiền bán tài sản thi
hành án
|
Mẫu C16-THA
|
17
|
Bảng xác định tiền, giá trị hạch toán tài
sản, tang vật
|
Mẫu C17-THA
|
18
|
Bảng kê chứng từ
|
Mẫu C18-THA
|
|
Một số chứng từ khác phù hợp với hoạt động
thi hành án
|
|
IV
|
Các chứng từ nghiệp vụ thi hành án
|
|
1
|
Quyết định thi hành án (thu NSNN)
|
Mẫu số: 01
|
2
|
Quyết định thi hành án (thu bồi thường)
|
Mẫu số: 01a
|
3
|
Quyết định đình chỉ thi hành án
|
Mẫu số: 04
|
4
|
Quyết định trả đơn yêu cầu thi hành án
|
Mẫu số: 05a
|
5
|
Quyết định kết thúc việc thi hành án
|
Mẫu số: 07
|
6
|
Quyết định xử phạt hành chính của Chấp hành
viên
|
Mẫu số: 08
|
7
|
Quyết định xử phạt hành chính của Thủ trưởng
cơ quan T.H.A
|
Mẫu số: 08a
|
8
|
Quyết định giải tỏa kê biên thi hành án
|
Mẫu số: 12
|
9
|
Quyết định ủy thác thi hành án
|
Mẫu số: 13
|
10
|
Quyết định cưỡng chế giao vật
|
Mẫu số: 16
|
11
|
Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản
|
Mẫu số: 16a
|
12
|
Quyết định cưỡng chế giao nhà
|
Mẫu số: 17
|
13
|
Quyết định cưỡng chế giao quyền sử dụng đất
|
Mẫu số: 18
|
14
|
Quyết định thu phí thi hành án
|
Mẫu số: 19
|
15
|
Quyết định miễn, giảm thi hành khoản tiền
phạt, án phí
|
Mẫu số: 20
|
|
Các Quyết định hoặc giấy tờ khác trong hoạt
động thi hành án có quan hệ đến hoạt động Tài chính - kế toán
|
|
MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Đơn vị:.........................................
Mẫu số Cll -
H
(ban hành theo Quyết
định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ
Tài chính).
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày.... tháng.... năm....... Nợ.....................
Số:……. Có:……………
- Họ tên người giao:
...................................................................................................
-
Theo......................... số....... ngày..... tháng..... năm.....
của......................................
- Nhập tại
kho:.............................................................................................................
Số thứ tự
|
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Theo chứng từ
|
Thực nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Tổng số tiền (viết bằng
chữ):...............................................................................
…………………………………………………………………………………
Nhập, ngày.....
tháng..... năm......
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Người giao Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký,
họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số Cl4 -
H
(ban hành theo Quyết
định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ
Tài chính).
PHIẾU KÊ MUA HÀNG
Ngày.... tháng.... năm....... Quyển
số………..
Số:……..
- Họ tên người bán:
…………………… Nợ:……………
- Địa chỉ: ……………………………… Có:……………
- Họ tên người mua:
…………………...
- Địa chỉ: ………………………………
- Hình thức thanh toán:
………………..
Số thứ tự
|
Tên , quy cách, phẩm chất
vật tư, dịch vụ
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
-
Tổng số tiền (Viết bằng
chữ):..................................................................................
* Ghi chú:…………………………………………………………………………......
Người duyệt mua Người
bán Người mua
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C21 -
H
(ban hành theo Quyết
định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
PHIẾU THU Quyển số..............
Ngày.......
tháng....... năm.......
Số: ……….
Nợ:.............
Có:……….
Họ, tên người nộp
tiền:.................................................................................................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
Lý do nộp:
...................................................................................................................
Số
tiền:................................... (Viết bằng
chữ).............................................................
………………………………………………………………………………………..
Kèm
theo:.........................................................................
chứng từ gốc:
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ
tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ đã nhập đủ số tiền
(viết bằng chữ):...............................................................
……………………………………………………………………………………….
Ngày...... tháng......
năm......
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng
bạc, đá quý): .............................................
+ Số tiền quy đổi:.
...........................................................................
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C22 -
H
(ban hành theo Quyết
định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
PHIẾU CHI
Quyển số..............
Ngày.......
tháng....... năm.......
Số: ……….
Nợ:.............
Có:……….
Họ, tên người nhận
tiền:.................................................................................................
Địa
chỉ:.........................................................................................................................
Lý do chi:
...................................................................................................................
Số
tiền:................................... (Viết bằng
chữ).............................................................
………………………………………………………………………………………..
Kèm theo:.........................................................................
chứng từ gốc:
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ
tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ đã nhập đủ số tiền
(viết bằng chữ):...............................................................
……………………………………………………………………………………….
Ngày...... tháng......
năm......
Thủ quỹ Người
nhận tiền
(Ký, họ
tên) (Ký, họ
tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng
bạc, đá quý): .............................................
+ Số tiền quy đổi:.
...........................................................................
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C22 -
H
(ban hành theo Quyết
định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
PHIẾU CHI
Ngày.......
tháng....... năm.......
Số: ……….
Kính gửi:
..........................................................................................................
Tên tôi
là:..........................................................................................................
Địa
chỉ:.............................................................................................................
Đề nghỉ cho tạm
ứng số tiền:.................... (Viết bằng
chữ) .............................
………………………………………………………………………………..
Lý do tạm ứng:
.................................................................................................
………………………………………………………………………………..
Thời hạn thành toán:.
......................................................................................
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên) (Ký,
họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C22 -
H
(ban hành theo Quyết
định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày.......
tháng....... năm......
Số: ……….
Nợ:............
Có:………
- Họ tên người thanh
toán: ..............................................................
- Chức vụ:
.......................................................................................
- Số tiền tạm ứng được
thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải
|
Số tiền
|
A
|
1
|
I. Số tiền tam ứng
|
|
1. Số tạm ứng các đợt trước chưa chi hết
|
|
2. Số tiền kỳ này:
|
|
- phiếu chi số............. ngày.........
|
|
- Phiếu chi số............. ngày.........
|
|
II. Số tiền đã chi:
|
|
1. chứng từ số............
ngày..........................................
|
|
2. chứng từ số............
ngày..........................................
|
|
3. chứng từ số............
ngày..........................................
|
|
4. chứng từ số............
ngày..........................................
|
|
5. chứng từ số............
ngày..........................................
|
|
6. chứng từ số............
ngày..........................................
|
|
III. Chênh lệch
|
|
1. Số tạm ứng chi không hết (I - II )
|
|
2. Chi quá số tạm ứng (II - I )
|
|
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Người thanh toán
(Ký, họ tên) (Ký,
họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C25 -
H
(ban hành theo Quyết
định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
BẢNG KÊ VÀNG, BẠC, ĐÁ QUÝ
Đính kèm phiếu kiểm định
số…. Quyển số………..
Ngày....... tháng.........
năm 200............ Số.........................
Số thứ tự
|
Tên , quy cách, phẩm chất
vật tư, dịch vụ
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Số thứ tự
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
X
|
X
|
X
|
|
Ngày.... tháng.... năm
200....
Kế toán trưởng Người
nộp (nhận) Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký,
họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C26a
- H
(ban hành theo Quyết
định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ TIỀN MẶT Số.............
Hôm nay, vào...... giờ......
ngày..... tháng...... năm 200..., chúng tôi gồm:
-
Ông/Bà:........................................ đại diện kế toán
- Ông/
Bà:.......................................đại diện Thủ quỹ
- Ông/
Bà:.......................................đại diện.............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ
tiền mặt kết quả như sau:
Số thứ tự
|
Diễn giải
|
Số lượng (tờ)
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Số dư theo sổ quỹ
|
X
|
|
II
|
Số kiểm kê thực tế
|
X
|
|
1
|
- Loại tiền 500.000 đ
|
|
|
2
|
- Loại tiền 100.000 đ
|
|
|
3
|
- Loại tiền 50.000 đ
|
|
|
4
|
- Loại tiền 20.000 đ
|
|
|
5
|
- Loai tiền 10.000 đ
|
|
|
6
|
- Loại tiền 5.000 đ
|
|
|
7
|
- Loại tiền 2.000 đ
|
|
|
8
|
- Loại tiền 1.000 đ
|
|
|
9
|
- Loại tiền 500 đ
|
|
|
10
|
- Loại tiền 200 đ
|
|
|
11
|
- Loai tiền 100 ớ
|
|
|
|
Cộng số tiền đã kiểm kê thực tế
|
|
|
Bằng chữ
|
|
|
III
|
Chênh lệch
|
|
|
|
Thừa
|
|
|
|
Thiếu
|
|
|
- Lý do:
.........................................................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê
quỹ:
.................................................................................
Kế toán trưởng Thủ
quỹ Người chịu trách nhiệm
(Ký, họ
tên) (Ký, họ tên)
kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C26a
- H
(ban hành theo Quyết
định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho
kiểm kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý ) Số.............
Hôm nay, vào......
giờ...... ngày..... tháng...... năm 200...
Chúng tôi gồm:
-
Ông/Bà:........................................ đại diện kế toán
- Ông/
Bà:.......................................đại diện Thủ quỹ
- Ông/
Bà:.......................................đại diện.............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ
là ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý kết quả như sau:
Số thứ tự
|
Diễn giải
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Tính ra tiền Việt Nam
|
Ghi chú
|
Tỷ giá
|
Tiền Việt Nam
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
Số dư theo sổ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số kiểm kê thực tế
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- Loại
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Loại
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- Loại
|
|
|
|
|
|
|
4
|
- Loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
Thừa
Thiếu
|
|
|
|
|
|
|
-
Lý do:
................................................................................................................
…………………………………………………………………………………
- Kết luận sau khi kiểm kê
quỹ: ..........................................................................
…………………………………………………………………………………
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người
chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên) (Ký,
họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C26a
- H
(ban hành theo Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
BIÊN LAI THU TIỀN Quyển
số. . . . .
Số …..............
Ngày.....
tháng..... năm 200.....
- Họ, tên người nộp:
.....................................................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................................
- Nội dung thu:
............................................................................................................
………………………………………………………………………………………..
- Số tiền
thu:................................... (viết bằng chữ):
...............................................
………………………………………………………………………………………..
Theo Quyết định thi hành
án số.................... ngày....... tháng...... năm 20.... của Cơ quan Thi
hành án.............................................................................................................
Hoặc yêu cầu thu
số.............. ngày.... tháng.... năm 20.... của
...................................
………………………………………………………………………………………..
Người nộp tiền Người
thu tiền
(Ký, họ tên) (Ký,
họ tên)
ĐƠN VỊ: Mẫu số C36 - SN
(kèm theo
Thông tư số 121/2002/thị trường-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính).
GIẤY THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI
(Dùng cho
thuê nhân công, thuê khoán việc)
Họ và tên người đi thuê:
...............................................................................................
Chức vụ:
......................................................................................................................
Đã thuê người làm những
công việc sau để:..................... tại địa điểm..................... từ
ngày.................. đến ngày........................
Số thứ tự
|
Họ và tên người nhận làm thuê
|
Địa chỉ Số CMND
|
Nội dung công việc thuê
|
Số công hoặc khối lượng công việc đã làm
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ký nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Kèm theo. . . . chứng từ gốc).
Ngày.... tháng.... năm.....
Người duyệt Kế
toán trưởng Người
đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên) (Ký,
hộ tên) (Ký,
họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C40
- SN
(ban hành theo Thông
tư số 121/2002/TT-BTC
ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính).
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ
Họ, tên Chấp hành viên:
..............................................................................................
Đề nghị thanh toán tiền
chi (cưỡng chế, kê biên, định giá tài sản):
………………………………………………………………………………………..
Tên vụ
án......................................... Bản án số................ ngày...
tháng... năm 200...
và Quyết định thi hành án
số.................... ngày... tháng... năm 200... gồm các khoản chi sau:
Số thứ tự
|
Chứng từ
|
Nội dung chi
|
Số tiền
|
Số hiệu
|
Ngày, tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
Tổng số tiền bằng chữ:
(...............................................................................................
………………………………………………………………………………………..)
Ngày.....
tháng..... năm......
Thủ trưởng duyệt chi Kế
toán trưởng Chấp hành viên
(Ký, họ tên) (Ký,
họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số C1-02/NS
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG TIỀN MẶT
Liên
số............ Lưu tại:................................. Sê ri:
.........................................
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Nợ TK...............................................
Có
TK……………………………...
Có TK...............................................
Có TK...............................................
|
|
Tên đối tượng nộp tiền:
............................ Mã số đối tượng nộp tiền:
.........................
Địa
chỉ:............................................... ………………………………………………..
Nộp tiền vào ngân sách nhà
nước tại KBNN: ........................ Tỉnh, TP ......................
Cơ quan thông báo thu:............................
Mã số cơ quan thu: ...................................
số ……………………………………… ngày
..........................................................
Nội dung các khoản nộp
ngân sách nhà nước (ghi theo thông báo thu):
Số thứ tự
|
Nội dung khoản nộp
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
Kho bạc nhà nước ghi
|
Mã nguồn
|
Mã điều tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng
chữ:.............................................................................................................................................................................
NGƯỜI NỘP TIỀN KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày...... tháng......
năm......... Ngày......
tháng...... năm..........
(Ký, họ tên) Thủ
quỹ Kếtoán Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên
) (Ký, họ tên) (Ký,
đóng dấu)
Không ghi vào khu
vực này
|
|
Mẫu số C1-03/NS
GIẤY NỘP TIỀN VÀO
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG CHUYỂN KHOẢN
Liên
số.................... Lưu tại:........................ Sê
ri:.............................
|
|
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Nợ TK...............................................
Có
TK……………………………...
Có TK...............................................
Có TK...............................................
|
|
Tên đối tượng nộp tiền:
............................ Mã số đối tượng nộp tiền:
......................................
Địa
chỉ:......................................................................................................................................
Đề nghị Ngân hàng
(KBNN):................... trích tài khoản
số......................................................
Để nộp ngân sách nhà nước
vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước:...................... tại Ngân hàng:
.............................................
Cơ quan thông báo
thu:............................ Mã số cơ quan thu:
...................................................................................................
Nội dung các khoản nộp
ngân sách nhà nước (ghi theo thông báo thu):
Số thứ tự
|
Nội dung khoản nộp
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
Kho bạc nhà nước ghi
|
Mã nguồn
|
Mã điều tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng
chữ:..........................................................................................................................................................
ĐỐI TƯỢNG NỘP NGÂN
HÀNG PHỤC VỤ ĐỐI TƯỢNG NỘP NGÂN HÀNG PHỤC VỤ KBNN KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
Ngày...... tháng...... năm.......... Ngày......
tháng...... năm....... Ngày...... tháng...... năm....... Ngày......
tháng...... năm.......
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn
vị Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng Kế
toán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,
đóng dấu) (Ký, họ tên ) (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, đóng
dấu) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Mẫu số C1-04/NS
Không ghi vào khu
vực này
|
|
GIẤY NỘP TIỀN
VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
Loại ngoại
tệ................................ Sê ri:.........................................
Liên số: …………………. Lưu tại: …………………..
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Nợ TK...............................................
Có
TK……………………………...
Tỷ
giá………………………………
Có TK...............................................
Có TK...............................................
|
|
Tên đối tượng nộp tiền:
............................ Mã số đối tượng nộp tiền:
..........................
Địa
chỉ:...........................................................................................................................
Nộp tiền vào tài khoản thu
NSNN của Kho bạc Nhà nước mở tại Ngân hàng: .............
(hoặc) nộp tiền tại Kho
bạc Nhà nước: ................................... Tỉnh, TP .....................
Cơ quan thông báo
thu:............................ Mã số cơ quan thu:
....................................
Nội dung các khoản nộp
ngân sách nhà nước (ghi theo thông báo thu):
Số thứ tự
|
Nội dung khoản nộp
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
Tiểu mục
|
Số ngoại tệ
|
Số tiền
VND
|
Kho bạc nhà nước ghi
|
Mã nguồn
|
Mã điều tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
Tổng số ngoại tệ ghi bằng
chữ (VND):
...........................................................................................................................................................
NGƯỜI NỘP TIỀN NGÂN
HÀNG NƠI KBNN MỞ TK KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
Ngày...... tháng...... năm........
Ngày...... tháng...... năm.......... Ngày......
tháng...... năm.........
(Ký, họ tên) Người nhận Kế toán Kế toán
trưởng Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,
họ tên) (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu)
Mẫu
số C1-05/NS
Không ghi vào khu
vực này
|
|
GIẤY NỘP TIỀN VÀO
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG NGOẠI TỆ CHUYỂN KHOẢN
Loại ngoại
tệ................................. Sê ri:
.....................................
Liên số. . . .
. . . . . . . . . . . . .Lưu tại : . . . . . . . . . . . . .
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Nợ TK...............................................
Có
TK……………………………...
Tỷ
giá………………………………
Có TK...............................................
Có TK...............................................
|
|
Tên đối tượng nộp tiền:
............................ Mã số đối tượng nộp tiền:
.........................
Địa
chỉ:..........................................................................................................................
Đề nghị Ngân hàng
(KBNN):................... trích tài khoản
số..................................... ..
Để nộp NSNN vào tài khoản
của KBNN: ........................ tại Ngân hàng: ...................
Cơ quan thông báo
thu:............................ Mã số cơ quan thu:
....................................
Nội dung các khoản nộp
ngân sách nhà nước (ghi theo thông báo thu):
Số thứ tự
|
Nội dung khoản nộp
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
Tiểu mục
|
Số ngoại tệ
|
Số tiền
VND
|
Kho bạc nhà nước ghi
|
Mã nguồn
|
Mã điều tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
Tổng số ngoại tệ ghi bằng chữ (VND):
................................................................................................................................................
ĐỐI TƯỢNG NỘP NGÂN
HÀNG PHỤC VỤ ĐỐI TƯỢNG NỘP NGÂN HÀNG PHỤC VỤ KBNN KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày..... tháng...... năm........ Ngày......
tháng...... năm.......... Ngày.....
tháng...... năm....... Ngày.... tháng....năm.
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng Thủ trưởng
đơn vị Kế toán Kế toán trưởng Kế
toán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
(Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Không ghi vào khu
vực này
|
|
Mẫu số C4-12/KB
GIẤY NỘP TIỀN VÀO TÀI KHOẢN Số........
Lập,
ngày....... tháng....... năm........
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK.....................
Có
TK…………….
|
|
Người nộp:………………………………………………….
Địa chỉ:..................................................................................
Nộp vào tài khoản
số............................ Tại KBNN: ............
………………………………………………………………
Số thứ tự
|
Nội dung
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng
chữ:.........................................................................................
Người nộp tiền Thủ
quỹ Kế toán Kế toán trưởng
Không ghi vào khu
vực này
|
|
ỦY NHIỆM THU Mẫu số C4-14/KB
Số...................
Lập,
ngày...... tháng...... năm..........
PHẦN DO KBNN GHI
Nợ TK.....................
Có
TK…………….
|
|
Đơn vị bán hàng:…………………………………………
Số tài
khoản:.......................................................................
Tại:
....................................................................................
Hợp đồng (hay đơn đặt
hàng) số........ ngày..... tháng.... năm.......
chứng từ kèm
theo:.......................................................................................................
Đơn mua
hàng:............................ Mã Số
ĐVSDNS..................................................
Số tài
khoản:................ Mục lục NSNN (nếu có):............. Mã nguồn
.........................
Tại Kho bạc Nhà nước, Ngân
hàng: ............................................................................
Số tiền chuyển: Bằng
số
Bằng chữ:
..................................................................................................................
Số ngày chậm
trả:........................................................................................................
Số tiền phạt chậm trả: Bằng
số
Bằng chữ:
...................................................................................................................
Tổng số tiền chuyển: Bằng
số
Bằng chữ:
...................................................................................................................
ĐƠN VỊ BÁN
Kế toán Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC, NGÂN HÀNG
BÊN BÁN
- Nhận chứng từ
ngày......tháng.....năm.......
- Đã kiểm soát và gửi đi
ngày...tháng...năm...
Kế toán Kế toán
trưởng
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC, NGÂN
HÀNG BÊN MUA
- Nhận ngày......... tháng...... năm.........
- Thanh toán ngày..... tháng..... năm....
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
|
Không ghi vào khu
vực này
|
|
Mẫu số C4-15/KB
UỶ NHIỆM CHI Số:…………..
CHUYỂN KHOẢN, CHUYÊN TIỀN THƯ - ĐIỆN
Lập,
ngày...... tháng...... năm..........
KBNN A GHI
Nợ TK.....................
Có
TK…………….
|
|
Đơn vị trả tiền:............... Mã số đơn vị
sử dụng NS ......
Tài khoản:……………………………………………...
Tại
Kho bạc Nhà nước (NH): ………............................
Đơn vị nhận
tiền:………………………………………
Địa
chỉ:...........................................................................
KBNN B, NH B GHI
Nợ TK.....................
Có
TK…………….
|
|
Số tài khoản:…………………………………………..
Tại
Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng:. ............................
Nội dung thanh toán,
chuyển tiền: ................................
Số tiền bằng số:
Bằng
chữ:...............................................................................................................
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
|
|
KBNN A, NGÂN HÀNG A
ghi sổ ngày........
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
|
KBNN B, NGÂN HÀNG B
ghi sổ ngày.......
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
|
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 01
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
BẢNG KÊ CHI TIỀN CHO NGƯỜI
THAM GIA CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN
Quyết định thi hành án
số................... ngày... tháng... năm 200...
Họ, tên đối tượng cá nhân
(hoặc cơ quan, tổ chức) phải cưỡng chế Thi hành án:
…………………………………………………………………………………..
Địa điểm tiến hành cưỡng
chế:
............................................................................
Thời gian Từ...... giờ.....
ngày..... tháng...... năm 200... đến giờ...... ngày..... tháng.... năm 200.....
Số thứ tự
|
Họ và tên
người tham gia
|
Đơn vị
công tác
|
Chức vụ
|
Số tiền
|
Ký nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
X
|
|
Tổng số người tham
gia:...............................................................................................
Tổng số tiền xin thanh
toán:........................................................................................
Ngày..... tháng.....
năm 200...
Người đề nghị thanh toán Kế
toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chấp hành viên (Ký, họ
tên) Duyệt chi
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 02
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
BẢNG KÊ CHI TIỀN CHO NGƯỜI
THAM GIA KÊ BIÊN HOẶC ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
(Định giá
lần thứ.................... )
Quyết định thi hành án
số.....................ngày..... tháng..... năm 200...
Đia điểm tiến hành kê biên
hoặc định giá tài sản:
Thời gian Từ..... giờ.....
ngày..... tháng....... năm 200... đến .... giờ..... ngày..... tháng ….. năm
200...
Những tài sản tiến hành kê
biên hoặc đưa ra định giá, gồm:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Số thứ tự
|
Họ và tên
người tham gia
|
Đơn vị
công tác
|
Chức vụ
|
Số tiền
|
Ký nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
X
|
Tổng số người tham
gia:...............................................................................................
Tổng số tiền xin thanh
toán: ......................................................................................
Ngày..... tháng.....
năm 200...
Người đề nghị thanh toán Kế
toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chấp hành viên (Ký, họ
tên) Duyệt chi
(Ký, họ
tên) (Ký,
họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 03
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHI QUỸ TIỀN MẶT
Kính gửi:............................................................................................
Đề nghị làm thủ tục xuất
quỹ để chi cho
....................................................................
Địa
chỉ:..........................................................................................................................
Số Chứng minh nhân
dân:............................... Do
CA......................................... Cấp
ngày...................................................................................................................................
Lý do xuất
quỹ:......................................................... gồm các khoản
sau:
+
……………………………………………………………………………….. đồng
+
……………………………………………………………………………….. đồng
+ ………………………………………………………………………………..
đồng
+
……………………………………………………………………………….. đồng.
Quyết định Thi hành án
số................ ngày ..... tháng........ năm 200.... của cơ quan
Thi hành án.
.....................................................................................................................
Ngày........
tháng...... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Chấp
hành viên
(Ký, họ tên) (Ký,
họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 04
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO TÀI SẢN, TANG VẬT
Kính gửi:............................................................................
Đề nghị làm thủ tục nhập
kho những vật chứng, tài sản tạm giữ theo biên bản giao nhận vật chứng, tài sản
số. . . . . ………. ngày . . . . tháng . . . . năm 200 . . . . thuộc Bản án số .
. ngày....... tháng....... năm............, Quyết định Thi hành án số ngày.....
tháng..... năm 200... gồm những tài sản kê dưới đây:
Số thứ tự
|
Tài sản, tang vật ký mã hiệu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trọng lượng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày........
tháng...... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Người
đề nghị
(Ký, họ
tên) (Ký, họ
tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 05
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO TÀI SẢN, TANG VẬT
Kính gửi:..........................................................................................
Đề nghị làm thủ tục xuất
kho những tài sản tạm giữ thuộc vụ án.........................,
Bản án số.............
ngày..... tháng..... năm.........
của..............................................,
Quyết định Thi hành án
số............... ngày ..... tháng..... năm 200..., để................
………………………….. theo Quyết
định xử lý của........................................,
gồm những tài sản sau:
Số thứ tự
|
Tài sản, tang vật ký mã hiệu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trọng lượng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày........ tháng...... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Người
đề nghị
(Ký, họ
tên) (Ký, họ
tên)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 06
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN, TANG VẬT
Hôm nay, vào......
giờ...... ngày..... tháng...... năm 200..., chúng tôi gồm:
- Ông/Bà:........................................
đại diện Kế toán
-
Ông/Bà:........................................ đại diện Thủ kho
-
Ông/Bà:........................................ đại diện .............
Cùng tiến hành kiểm kê kho
tài sản, tang vật kết quả như sau:
Số thứ tự
|
Tài sản, tang vật ký mã hiệu
|
Quyết định,
Yêu cầu thu
|
ĐVT
|
số lượng
|
Chênh lệch
|
Số
|
N,T,N
|
Theo
sổ sách
|
Theo kiểm kê
|
Thừa
|
Thiếu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do: ..........................................................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm
kê:..........................................................................................
Kế toán trưởng Thủ kho Người
chịu trách nhiệm kiểm kê
(Ký, họ
tên) (Ký, họ tên) (Ký,
họ tên)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 07
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN, TÀI SẢN THI HÀNH ÁN
(giữa người
phải thi hành án với người được thi hành án).
Hôm nay ngày.......
tháng...... năm......
tại....................................................................
đã tiến hành giao nhận
tiền, tài sản thi hành án của vụ án...........................................
thuộc Bản án số.............. ngày........ tháng......... năm......... và Quyết
định thi hành án số ngày..... tháng..... năm 200...
1. Bên giao:
- Họ tên người giao
......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số
................................ do CA......................................
cấp ngày..... tháng..... năm.........
- Địa chỉ
…....................................................................................................................
- Đại diện
cho…............................................................................................................
2. Bên nhận:
- Họ tên người
nhận.....................................................................................................
- Chứng minh nhân dân
số........................................... do
CA.............................. cấp ngày..... tháng..... năm ..........
- Địa
chỉ........................................................................................................................
- Đại diện
cho................................... nhận số tiền, tài sản
do........................... giao.
Số tiền, tài sản giao
nhận gồm những khoản sau:
+ Khoản
tiền..................................................................................................
đồng
………………..................................................................................................
đồng
………………..................................................................................................
đồng
+ Tài
sản.................................................................................................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tổng trị
giá:............................. đồng
............................................................................
Bên nhận Chấp
hành viên Đại diện chính quyền Bên giao
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 08
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TIỀN MẶT
NỘP VÀO TÀI KHOẢN TẠM GIỮ
(kèm theo giấy
nộp tiền vào tài khoản ngày…tháng....năm 200...).
Số thứ tự
|
Nội dung
|
Yêu cầu thu
|
Quyết định thi hành án
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Ngày, tháng, năm
|
Số hiệu
|
Ngày, tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền
|
Tổng số tiền ghi bằng
chữ:........................................................................
Ngày..... tháng.....
năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu, họ
tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 09
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
BẢNG KÊ
CÁC KHOẢN TIỀN NỘP NGÂN SÁCH
(kèm theo giấy nộp tiền
vào ngân sách bằng ...........................................................
số…………. ngày.....
tháng..... năm 200...).
Số thứ tự
|
Nội dung
|
Quyết định thi hành án
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Ngày, tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền
|
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng
chữ:........................................................................
Ngày..... tháng.....
năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu, họ
tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 10
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
GIẤY ĐỀ NGHỊ TRÍCH TÀI KHOẢN TẠM GIỮ
CHUYÊN TRẢ TIỀN THI HÀNH ÁN
(kèm theo UNC
......................số…………. ngày..... tháng..... năm 200...).
Số thứ tự
|
Nội dung
|
Quyết định thi hành án
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Ngày, tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền
|
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng
chữ:........................................................................
Ngày..... tháng.....
năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu, họ
tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 11
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
GIẤY ĐỀ NGHỊ RÚT TIỀN MẶT
TỪ TÀI KHOẢN TẠM GIỮ ĐỂ THI HÀNH ÁN
(kèm theo séc
lĩnh tiền mặt số…………. ngày..... tháng..... năm 200...).
Số thứ tự
|
Nội dung
|
Quyết định thi hành án
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Ngày, tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền
|
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng
chữ:........................................................................
Ngày..... tháng.....
năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu,
họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 12
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẢO QUẢN
VÀNG, BẠC, ĐÁ QUÝ
Kính gửi:
Kho bạc nhà nước.....................................................................
Cơ quan Thi hành
án......................................................................................
có tiếp nhận của cơ
quan...........................................................................................................
một số …………………………. đã niêm phong thuộc vụ án ................................
Theo biên bản bàn giao tang vật số ......... ngày ..... tháng..... năm 200....
giữa cơ quan............................. với Cơ quan Thi hành án, trong các
niêm phong gồm những tài sản kê dưới đây:
BẢNG KÊ VÀNG,
BẠC, ĐÁ QUÝ GỬI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Số thứ tự
|
Số thứ tự các túi hộp niêm
phong
|
Tên, đặc điểm, ký hiệu tài
sản
|
Đơn vị tính
|
Chất lượng
|
Số lượng
|
Trọng lượng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Kho bạc nhà nước .
. . . . . . . . . . . . . bảo quản số tài sản trên theo . . . . . . . . . túi
hoặc . . . . . . gói niêm phong theo biên bản nói trên.
Ngày..... tháng.....
năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu, họ
tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 13
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
PHIẾU KẾT CHUYỂN TÀI KHOẢN
Số………………
Ngày.....
tháng..... năm 200...
Tên Tài khoản ghi
Nợ:..........................................., ký hiệu
.......................................
Tên Tài khoản ghi
Có:.........................................., ký hiệu
........................................
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
Nội dung kết chuyển:
..................................................................................................
…………………………………………………………………………………….....
Căn cứ kết
chuyển:......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….....
Số tiền kết
chuyển:.................................. đồng;
Số tiền ghi bằng chữ (
.................................................................................................)
Kèm
theo:.....................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….....
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu, họ
tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN Mẫu số C14 – T.H.A
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ
Tư pháp).
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN ĐÃ THU CHUYỂN SANG PHÂN PHỐI
Từ ngày . . .
. đến ngày . . . . .
Số thứ tự
|
Quyết định thu
|
Nội dung thu
|
Phân phối theo chế độ
|
Số
|
Ngày
|
Tổng số
|
Trong đó
|
|
|
|
Nộp NS
|
Sung
công
|
Trích theo chế độ
|
Kết chuyển chi phí
|
Các khoản khác......
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:
..............................................................................................................................................................
Ngày. . . . tháng. . .
. năm 200…
Kế toán Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên
)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 15
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI TIỀN THU THI HÀNH ÁN
- Quyết định thi hành án
số.......................................... Ngày..... tháng..... năm.........
- Thuộc bản án
số.......................................................... Ngày.....
tháng..... năm.........
Số thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
I
|
Tổng số thu thi hành án đem phân phối
|
|
II
|
Nộp ngân sách nhà nước
|
|
1
|
án phí, lệ phí tòa án
|
|
2
|
Phạt theo bản án
|
|
3
|
Tịch thu sung công theo bản án
|
|
4
|
Sung công theo thời hiệu
|
|
5
|
Phạt hành chính
|
|
6
|
Phí thi hành án
|
|
7
|
Các khoản khác nộp ngân sách
|
|
III
|
Bồi thường
|
|
1
|
Bồi thường công dân
|
|
2
|
Bồi thường cơ quan tổ chức
|
|
…
|
……
|
|
…
|
…..
|
|
Ngày..... tháng.....
năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Chấp hành viên
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ
tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 16
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI TIỀN BÁN TÀI SẢN ĐỂ THI HÀNH ÁN
- Quyết định thi hành án
số...................................... Ngày..... tháng..... năm ...........
- Thuộc bản án
số....................................................... Ngày..... tháng.....
năm............
Số thứ tự
|
Các khoản phân phối
|
Số tiền
|
I
|
Tổng tiền thu bán tài sản đem phân phối
|
|
I
|
Trừ chi phí cưỡng chế
|
|
II
|
Nộp ngân sách các khoản phát sinh do cưỡng
chế
|
|
1
|
Thuế bán tài sản
|
|
2
|
Tiền nợ thuế
|
|
3
|
…..
|
|
IV
|
Chuyển sang thi hành án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Trả lại cho người phải thi hành án
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng.....
năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Chấp hành viên
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ
tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 17
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
BẢNG XÁC ĐỊNH TIỀN, GIÁ TRỊ HẠCH TOÁN TÀI SẢN, TANG VẬT
Số: . .. .
ngày..... tháng..... năm................
Quyết định thi hành án
số.............................................. ngày..... tháng..... năm
.......
Hoặc yêu cầu thu
số....................................................... ngày..... tháng.....
năm.........
……………………………………………………………………………………….
Số thứ tự
|
Loại tiền, tài sản, tang vật và nội dung hoạt
động
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
hạch toán
|
Tông giá trị hạch toán
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:
......................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Chấp hành viên
(Ký, họ tên) (Ký,
họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.........................................
Mẫu số C 18
- THA
(ban hành theo Quyết
định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày
25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Số: . .. .
ngày..... tháng..... năm................
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Số thứ tự
|
Chứng từ gốc
|
Nội dung
|
Tài khoản
|
Số tiền
|
Số
|
Ngày
|
Nợ
|
Có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
Bằng
chữ…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Kèm
theo:.............................................................................................
chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế
toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký,
họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu
số: 01
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ
Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………….
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐ-CĐ.THA ........,
ngày........ tháng....... năm 200.....
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN
Thủ trưởng Cơ quan Thi
hành án ...............................................................................
Căn cứ Khoản 1 của Điều
21, Điều 22 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số...................... ngày........ tháng....... năm........... của
……………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thi hành án đối với
....................................................................................
địa
chỉ................................................................................................................................
Điều 2: Các khoản phải thi hành:
............................................................................
…………………………………………………………………………………………
kể từ ngày.......... tháng.............. năm
.............................................................................
Điều 3: Người phải thi hành án, người được thi hành án và những
người có tên tại Điều 1 Điều 2 Quyết định, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Chấp hành viên ................................. có trách
nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký,
đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 1, Điều 2;
- Viện
KSND............... (để kiểm sát)
- Chấp hành viên, Kế
toán
(để tổ chức thực hiện)
- Lưu Văn thư.
Mẫu
số: 01a
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ
Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………….
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐ-TĐYC.THA .....,
ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN
Thủ trưởng Cơ quan Thi
hành án
...............................................................................
Căn cứ Khoản 1 của Điều
21, Điều 23 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số...................... ngày........ tháng....... năm...........
Của……………………………………………………………………………
Xét đơn yêu cầu thi hành
án của……………………………………………..
địa
chỉ………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thi hành án đối với
....................................................................................
địa
chỉ................................................................................................................................
Điều 2: Các khoản phải thi hành:
............................................................................
…………………………………………………………………………………………
kể từ ngày.......... tháng.............. năm
.............................................................................
Điều 3: Người phải thi hành án, người được thi hành án và những
người có tên tại Điều 1 Điều 2 Quyết định, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Chấp hành viên ................................. có trách
nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký,
đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 1, Điều 2;
- Viện
KSND............... (để kiểm sát)
- Chấp hành viên, Kế
toán
(để tổ chức thực hiện)
- Lưu Văn thư.
Mẫu
số: 04
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ
Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………….
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐ-ĐCTHA .....,
ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THI HÀNH ÁN
Thủ trưởng Cơ quan Thi
hành án
...............................................................................
Căn cứ Khoản............,
Điều 28 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14/01/2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số........................... ngày......... tháng........ năm 200......
của...............................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành
án số............../QĐ.THA ngày...... tháng..... năm 200... của Thủ trưởng Cơ
quan Thi hành án tỉnh (thành
phố)......................................................
Xét đề nghị của Chấp hành
viên ..............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi hành các
khoản:.........................................................................
………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi
hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký,
đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 2;
- Viện KSND...............
(để kiểm sát)
- Lưu Văn thư, KT,
HSTHA.
Mẫu
số: 05a
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ
Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………….
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐ-TĐYCTHA .....,
ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH TRẢ ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Thủ trưởng Cơ quan Thi
hành
án................................................................................
Căn cứ Điều 29 Pháp lệnh
thi hành án dân sự ngày 14/01/2004;
Căn cứ Bản án, quyết định
số.................. ngày........ tháng..... năm 200..... của ........
Căn cứ Quyết định thi hành
án số........../QĐ.THA ngày...... tháng..... năm 200.....
của Thủ trưởng Cơ quan
Thi hành án tỉnh (thành phố)..............................................
Căn cứ biên bản xác minh
ngày..........tháng..........năm.........200....... của.................
……………………………………………………………………………………...
Xét thấy người phải thi
hành án chưa có điều kiện thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Trả lại đơn yêu cầu thi hành án
cho..........................................................
địa chỉ
...................................................................................................................
Điều 2: Người được thi hành án có quyền yêu cầu thi hành án trở
lại khi người phải thi hành án có điều kiện thi hành án.
Điều 3: Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi
hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký,
đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 3;
- Viện
KSND............... (để kiểm sát)
- Lưu Văn thư, KT,
HSTHA.
Mẫu
số: 07
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ
Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………….
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐKTTHA .....,
ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH KẾT THÚC THI HÀNH ÁN
Thủ trưởng Cơ quan Thi
hành án................................................................................
Căn cứ Khoản 1, Điều 30
Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14/01/2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số..................... ngày.......... tháng......... năm........... của
……………………………………………………………………………………….
Xét đề nghị của Chấp hành
viên
...............................................................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kết thúc việc thi hành Quyết định thi hành án số. . . . .
. . . . . . . ngày. . . . . tháng. . . . . . . năm . . . . . . . của Thủ trưởng
Cơ quan Thi hành án
kể từ ngày..........
tháng........... năm 200...........
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi
hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ hên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký,
đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 2;
- Viện
KSND............... (để kiểm sát)
- Lưu Văn thư, KT,
HSTHA.
Mẫu
số: 08
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ
Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………….
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐ-XPVHPC.THA .....,
ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Chấp hành viên Cơ quan Thi
hành án........................................................................
Căn cứ Pháp lệnh xử phạt
vi phạm hành chính .........................................................
Căn cứ Khoản 8, Điều 14;
Khoản...........Điều 67 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14/01/2004 ;
Căn cứ Biên bản vi phạm
hành chính ngày.........tháng.........năm 200.....................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạt vi phạm hành chính đối
với..................................................................
địa
chỉ.................................................................................................................................
Điều 2.
............................................................................
phải chịu khoản tiền phạt
là…………………………………………………………………………………………
Điều 3................................................................
và những người có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
CHẤP HÀNH VIÊN
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký,
đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 2;
- Viện
KSND............... (để kiểm sát)
- Lưu Văn thư, KT,
HSTHA.
Mẫu
số: 08a
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ
Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………….
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐ-XPVHPC.THA .....,
ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Thủ trưởng Cơ quan Thi
hành án................................................................................
Căn cứ Khoản 8, Điều 16 ;
Khoản . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều 67 Pháp lệnh thi hành án dân sự
ngày 14/01/2004;
Căn cứ Biên bản xử lý vi
phạm hành chính ngày. . . . .tháng. . . . . năm 200. . . . của . . .
…………………………………………………………………………………………….
Xét đề nghị của Chấp hành
viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạt vi phạm hành chính đối
với..................................................................
địa
chỉ.................................................................................................................................
Điều 2.
............................................................................
phải chịu khoản tiền phạt
là…………………………………………………………………………………………
Điều 3................................................................
và những người có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký,
đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 2;
- Viện
KSND............... (để kiểm sát)
- Lưu Văn thư, KT,
HSTHA.
Mẫu
số: 12
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ
Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…………….
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐTHA .....,
ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH GIẢI TỎA KÊ BIÊN TÀI SẢN
Chấp hành viên Cơ quan Thi
hành án ......................................................................
Căn cứ
điểm...................... Khoản.............. Điều 50 Pháp lệnh thi hành án
dân sự ngày 14/01/2004;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giải tỏa quyết định kê
biên đối với tài sản của ông, (bà): ......................................
2. Các tài sản được giải
tỏa kê biên:
............................................................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Chấp hành viên, ông
(bà) có tên tại Điều 1 và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này. .
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
CHẤP HÀNH VIÊN
(Ký, đóng dấu, họ tên)
(Xem tiếp
Công báo số 30 + 31 ngày 28 tháng 01 năm 2005)