BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 36/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH LỰA
CHỌN ĐƠN VỊ KIỂM TOÁN SỐ LIỆU ĐO ĐẾM
CỤC TRƯỞNG CỤC
ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Cục Điều tiết điện
lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Thông tư
số 27/2009/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Bộ
Công Thương Quy định Đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình lựa chọn đơn vị kiểm
toán số liệu đo đếm hướng dẫn thực hiện Thông tư
số 27/2009/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định đo đếm điện năng trong thị trường phát điện
cạnh tranh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ
trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, TTĐL, PC.
|
CỤC
TRƯỞNG
Đặng Huy Cường
|
QUY
TRÌNH
LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KIỂM TOÁN SỐ LIỆU ĐO ĐẾM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
36/QĐ-ĐTĐL ngày 26 tháng 4 năm 2011
của Cục
trưởng
Cục Điều tiết điện lực)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này quy định về việc lựa chọn Đơn vị kiểm toán số liệu đo đếm và trách nhiệm của các đơn vị trong lựa chọn Đơn vị kiểm toán số liệu đo đếm
trong Thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam (VCGM).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy trình
này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
3. Đơn vị tham gia đấu thầu kiểm toán số liệu đo đếm.
4. Đơn vị quản lý số liệu đo đếm.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy trình này, các
thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Đơn vị kiểm toán số liệu đo đếm (Đơn vị kiểm toán SLĐĐ) là đơn vị
được
lựa chọn cung cấp dịch vụ kiểm toán quá trình thu thập và xử lý số liệu đo
đếm của Đơn vị quản lý số
liệu
đo đếm.
2.Đơn vị quản lý số liệu đo đếm (Đơn vị quản lý SLĐĐ) là đơn vị cung
cấp,
lắp đặt, quản lý vận hành hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ số liệu đo đếm
điện năng phục vụ Thị trường VCGM.
3. Đơn vị tham gia đấu thầu kiểm toán số liệu đo đếm là đơn vị nộp hồ sơ
dự thầu trong việc đấu thầu lựa chọn
đơn vị kiểm toán số liệu đo đếm.
4. Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện (Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ) là đơn vị chỉ huy, điều khiển quá
trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia; quản lý, điều phối các giao dịch mua bán điện và dịch vụ phụ trợ trên
VCGM.
5. Năm N là
năm hiện tại, được tính theo năm
dương lịch.
Điều 4. Trách nhiệm
của các đơn vị
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:
a) Kiểm
tra
việc lựa chọn
Đơn vị kiểm toán SLĐĐ;
b) Cử cán bộ tham
gia Tổ xét thầu lựa chọn Đơn
vị kiểm toán SLĐĐ.
2. Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm:
a) Chủ trì tổ chức đầu thầu lựa
chọn
Đơn vị kiểm toán SLĐĐ;
b) Cử cán bộ tham
gia Tổ xét thầu lựa chọn Đơn
vị kiểm toán SLĐĐ;
c) Lựa chọn Đơn vị kiểm toán SLĐĐ trình Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem
xét để trình Cục Điều tiết điện
lực phê duyệt;
d) Ký hợp đồng với Đơn vị kiểm toán SLĐĐ trong trường hợp kiểm toán
bất thường.
3. Đơn vị tham gia đấu thầu kiểm toán số liệu đo đếm có trách nhiệm tuân thủ Luật Đấu thầu, các văn bản pháp luật có liên quan và việc lựa chọn nhà thầu theo Quy trình này.
4. Đơn vị quản
lý số liệu đo đếm có
trách nhiệm:
a) Phối hợp với Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ trong việc xây dựng hồ sơ
mời
thầu;
b) Cử cán bộ tham
gia Tổ xét thầu lựa chọn Đơn
vị kiểm toán SLĐĐ;
c) Thương thảo, hoàn thiện và ký hợp đồng với Đơn vị kiểm toán SLĐĐ trong trường hợp kiểm toán
định kỳ.
Chương II
NGUYÊN
TẮC ĐẤU THẦU VÀ TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KIỂM TOÁN SỐ LIỆU ĐO ĐẾM
Điều 5. Nguyên tắc đấu thầu lựa chọn đơn vị kiểm toán số liệu
đo đếm
1. Việc đấu thầu lựa chọn Đơn vị kiểm toán SLĐĐ phải
tuân thủ quy định tại Luật Đấu thầu của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam số 61/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
2. Việc đấu thầu lựa chọn đơn vị kiểm toán số liệu
đo đếm phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
a) Hình thức đấu thầu: đấu thầu rộng rãi đối với
gói thầu dịch vụ tư vấn;
b) Hình thức lựa chọn nhà thầu: áp dụng quy trình đấu
thầu đối với nhà thầu là tổ chức;
c) Phương thức đấu thầu: một giai đoạn, hai túi hồ
sơ;
d) Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu: Sử dụng
phương pháp chấm điểm tổng hợp để xếp hạng hồ sơ dự thầu, trong đó điểm kỹ thuật
chiếm tỷ trọng 70% và điểm tài chính chiếm tỷ trọng 30% trên tổng điểm.
Điều 6. Tư cách hợp lệ của nhà thầu tham gia dự thầu lựa chọn Đơn vị kiểm toán số liệu đo đếm
Nhà thầu là tổ chức có tư
cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện
sau đây:
1.Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
được cấp theo quy định của pháp
luật trong trường hợp là nhà thầu trong nước; có đăng ký hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp trong trường hợp là nhà thầu
nước ngoài.
2. Hạch
toán
kinh tế độc lập.
3. Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không
lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả; đang trong quá trình giải
thể.
Điều 7. Tiêu chuẩn lựa chọn đơn vị trúng thầu
Đơn vị tham
gia đấu thầu kiểm
toán số liệu đo đếm được
xem xét lựa chọn trúng thầu kiểm toán số liệu đo đếm khi đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau:
1. Có hồ
sơ dự thầu hợp lệ.
2. Có tổng điểm kỹ thuật bao gồm điểm năng lực, kinh nghiệm, giải pháp và nhân sự trên 70 điểm (mức thang điểm 100) và tất cả các hạng mục đều trên mức
điểm yêu cầu tối
thiểu.
3. Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật và tài chính cao nhất.
4. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu
được duyệt.
Chương III
TRÌNH TỰ LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KIỂM TOÁN SỐ LIỆU ĐO ĐẾM
Điều 8. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn đơn vị
kiểm
toán số liệu đo đếm cho năm N+1
Hàng năm, Đơn
vị vận hành HTĐ-TTĐ có trách nhiệm xây dựng, bổ sung, sửa đổi
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn Đơn vị kiểm
toán SLĐĐ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy trình này, cập nhật
vào kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu của
năm
tiếp theo (năm N+1).
Điều 9. Xây dựng chi phí kiểm toán số liệu đo đếm
cho năm N+1
Hàng năm,
Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ lập kế hoạch chi phí dành cho kiểm toán số liệu đo đếm, cập nhật vào kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu của
năm
tiếp theo (năm
N+1), bao gồm:
1. Chi phí cho công tác tổ chức đấu thầu lựa chọn Đơn vị kiểm toán SLĐĐ, bao gồm chi phí cho hoạt động của Tổ xét thầu, chi phí thẩm định, các
chi phí khác liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ tài liệu đấu
thầu.
2. Chi phí trả cho Đơn vị kiểm toán SLĐĐ để thực
hiện
các hạng mục công việc kiểm toán định kỳ trong năm N+1 và được coi là giá gói thầu kiểm toán
số liệu đo đếm.
3. Các chi phí hợp
lý khác có liên quan.
Điều 10. Xây dựng và trình duyệt kế hoạch đầu thầu lựa chọn Đơn vị kiểm toán số
liệu đo đếm
1. Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ có trách nhiệm lập kế hoạch đấu thầu lựa chọn
Đơn vị kiểm toán SLĐĐ cho năm N+1. Trong kế hoạch đấu thầu phải nêu rõ số lượng gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Nội dung của từng gói thầu
bao gồm:
a) Tên gói thầu;
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức
lựa chọn nhà thầu; phương thức đấu thầu;
đ) Thời gian
tổ chức đấu thầu;
e) Hình thức
hợp đồng;
g) Thời gian
thực hiện hợp đồng;
2. Trước ngày
01 tháng 6 năm N, Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ có trách nhiệm trình Tập đoàn Điện lực
Việt Nam thẩm định kế hoạch đấu thầu lựa chọn Đơn vị kiểm toán SLĐĐ cho năm
N+1. Trước ngày 15 tháng 6 năm N, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm thẩm
định kế hoạch đấu thầu và trình Cục
Điều tiết điện lực phê duyệt. Trước ngày 30 tháng 6 năm N, Cục Điều tiết điện
lực có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch
đấu thầu lựa chọn Đơn vị kiểm toán
SLĐĐ cho năm N+1.
Điều 11. Thông báo
mời
thầu và lập hồ sơ mời thầu
Căn cứ trên kế hoạch đấu thầu lựa chọn Đơn vị kiểm toán SLĐĐ được duyệt,
Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ có trách nhiệm:
1. Thông báo kịp thời các thông tin về đấu
thầu
(Kế hoạch đấu thầu và
Thông báo mời thầu) trên báo, trang thông tin điện tử về đấu thầu và phương tiện
thông tin đại chúng để đảm bảo công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi
cho các tổ chức có quan tâm tham gia.
2. Lập hồ
sơ mời
thầu theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Quy trình này, trình Tập đoàn điện lực Việt Nam thẩm định và trình Cục Điều tiết điện lực phê duyệt
để đảm bảo thực hiện
đúng kế hoạch đấu thầu.
Điều 12. Lập Tổ xét thầu lựa chọn Đơn vị kiểm toán số liệu đo
đếm
Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ có trách nhiệm thành
lập Tổ xét thầu lựa chọn Đơn vị kiểm toán SLĐĐ với thành phần như
sau:
1. Ba (03) thành viên thuộc Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ
trong đó có ít nhất một (01) lãnh đạo đơn vị đảm nhiệm vai trò Tổ
trưởng Tổ xét thầu.
2. Một (01) thành viên từ Tập đoàn Điện
lực Việt Nam.
3. Một (01) thành viên từ Đơn vị quản lý SLĐĐ.
Điều 13. Tổ
chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, đàm phán hợp đồng và trình duyệt,
thẩm
định kết quả đấu thầu
1. Tổ chức đấu thầu
Đơn vị vận
hành HTĐ-TTĐ có trách nhiệm tổ chức đấu thầu theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đánh giá
kỹ thuật
Tổ xét thầu lựa
chọn Đơn vị kiểm toán SLĐĐ có trách nhiệm đánh giá hồ sơ dự thầu theo tiêu chuẩn
kỹ thuật được quy định tại mục 1 Phụ lục 2 của
Quy trình này. Sau khi lựa chọn được đơn vị đạt yêu cầu về kỹ thuật, Tổ xét thầu
chuyển kết quả cho Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ phê duyệt, đồng thời Đơn vị vận hành
HTĐ-TTĐ phải báo cáo Cục Điều tiết điện lực về danh sách các nhà thầu đạt yêu cầu
về mặt kỹ thuật.
3. Đánh giá
tổng hợp
Sau khi lựa
chọn được nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, Tổ xét thầu có trách nhiệm đánh
giá về mặt tài chính và đánh giá tổng hợp hồ sơ dự thầu theo phương pháp và
tiêu chuẩn quy định tại mục 2, mục 3 của Phụ lục 2
và Điều 7 Quy trình này. Sau khi đã chọn được đơn vị có số điểm tổng hợp cao
nhất, Tổ xét thầu chuyển kết quả cho Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ thực hiện các bước
tiếp
theo.
4. Trình duyệt,
thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả đấu thầu
Trước ngày 01 tháng 10 năm N, Đơn vị vận hành
HTĐ-TTĐ
có trách nhiệm xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ kiểm toán số liệu
đo đếm cho năm N+1, đồng thời lập báo cáo về kết quả đấu thầu trình Tập đoàn
điện lực Việt Nam thẩm định. Trước ngày 15 tháng 10 năm N, Tập đoàn điện lực Việt Nam lập báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu trình Cục Điều tiết điện lực
phê duyệt. Trước ngày 01 tháng 11 năm N, Cục Điều tiết điện lực phê duyệt kết
quả đấu thầu.
5. Đàm phán và ký kết hợp đồng
Căn cứ trên kết quả đấu thầu đã được duyệt, Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ có trách nhiệm thông báo kết quả cho các đơn vị tham gia đấu thầu và yêu cầu Đơn
vị quản lý SLĐĐ tiến hành thương thảo hợp đồng. Đơn vị quản lý SLĐĐ
và đơn vị trúng thầu có trách nhiệm đàm phán và ký kết hợp
đồng.
6. Trường
hợp việc đàm phán hợp đồng
không thành công thì Đơn vị quản lý SLĐĐ có trách nhiệm báo cáo Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ để xem xét, lựa chọn Đơn vị tham gia đấu thầu kiểm toán số liệu đo đếm xếp hạng tiếp theo để đàm phán, ký kết hợp đồng
theo đúng quy định của Luật
Đấu thầu.
7. Đối với trường hợp kiểm toán bất thường, Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ
có trách nhiệm đàm phán và ký kết hợp đồng với đơn vị trúng thầu kiểm toán số
liệu định kỳ để thực
hiện các hạng mục cần
kiểm toán bất thường.
Điều 14. Quy định đối với một số trường hợp đặc biệt
Trong trường hợp bất thường dẫn tới việc huỷ đấu thầu, thay đổi phạm vi dự
án, không
đàm phán được hoặc không lựa
chọn được Đơn vị kiểm toán
SLĐĐ, Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ phải kịp thời báo cáo, đề xuất biện pháp xử lý lên Tập đoàn điện lực Việt Nam và trình Cục Điều tiết điện lực để xem xét, quyết
định theo quy định của Luật
Đấu thầu./.
PHỤ
LỤC 1
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU LỰA
CHỌN
ĐƠN VỊ KIỂM TOÁN SỐ LIỆU ĐO ĐẾM TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VCGM
(Kèm theo Quyết định số
36/QĐ-ĐTĐL ngày 26 tháng 4 năm
2011 của Cục trưởng Cục Điều
tiết điện lực)
HỒ SƠ MỜI THẦU
GÓI THẦU: LỰA
CHỌN ĐƠN VỊ KIỂM TOÁN SỐ
LIỆU
ĐO ĐẾM TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VCGM
DỰ ÁN:
KIỂM TOÁN SỐ LIỆU ĐO ĐẾM
TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VCGM
CHỦ ĐẦU TƯ:
TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC
GIA
|
___,
ngày _____ tháng ____ năm ____
Đại diện hợp pháp
của bên mời thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký
tên và đóng dấu]
|
|
Từ ngữ viết
tắt:
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu
thầu
A. Tổng quát
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
C. Nộp hồ sơ dự thầu
D. Mở thầu
và đánh giá hồ sơ dự thầu
E. Trúng thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu
chuẩn đánh giá
Phần thứ hai. Đề xuất
kỹ
thuật
Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)
Giấy ủy quyền
Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu
Những góp ý (nếu có) để hoàn
thiện
nội
dung điều khoản tham chiếu
Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch
vụ
Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ
Lý lịch chuyên gia
Lịch công tác cho từng vị trí chuyên gia
Phần thứ ba. Đề xuất tài chính
Đơn
dự thầu
(Hồ sơ đề xuất
tài
chính)
Tổng hợp
chi phí
Thù lao
Chi phí khác
Phần thứ tư: Điều khoản
tham
chiếu
Phần thứ năm:
Yêu cầu về hợp đồng
Chương
IV.
Điều kiện chung của hợp đồng
Chương
V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương
VI. Hợp đồng
Hợp
đồng dịch vụ
Bảo lãnh tiền
tạm ứng
PHỤ
LỤC 2
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
DỰ THẦU LỰA CHỌN ĐƠN
VỊ KIỂM TOÁN SỐ LIỆU
ĐO ĐẾM TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VCGM
(Kèm theo Quyết định số
36/QĐ-ĐTĐL ngày 26 tháng 4 năm
2011 của Cục trưởng Cục Điều
tiết điện lực)
Mục 1.
Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ
thuật
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật đối với từng HSDT được thực hiện theo phương pháp
chấm
điểm (100 điểm là tối đa). Các tiêu chuẩn cụ thể được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện bổ sung, sửa đổi từng năm cho phù hợp, bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau
đây:
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm tối đa
|
Mức điểm
yêu cầu tối thiểu
|
1
|
Kinh nghiệm
của nhà thầu
|
10
|
|
a. Đã thực hiện gói thầu tương tự (về tính chất, quy mô, giá trị …)
|
|
|
b. Đã thực hiện gói thầu tại Việt Nam
|
|
|
c. Các yếu tố khác
|
|
|
2
|
Giải pháp và phương pháp luận
|
40
|
|
a. Hiểu rõ mục đích gói thầu
|
|
|
b. Cách
tiếp
cận và phương pháp luận
|
|
|
c. Cách
trình
bày
|
|
|
d. Kế hoạch triển khai
|
|
|
đ. Bố trí nhân sự
|
|
|
e. Các yếu tố khác
|
|
|
3
|
Nhân sự
|
50
|
|
a. Trưởng
bộ phận, chủ nhiệm
(bằng cấp, kinh nghiệm…)
|
|
|
b. Chuyên gia các lĩnh vực (bằng cấp,
kinh nghiệm…)
|
|
|
Tổng cộng (100%)
|
|
|
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt
tài
chính
Sử dụng thang điểm 100 điểm. Điểm tài chính đối với
từng hồ sơ dự thầu được xác định như sau:
Điểm tài chính
(của hồ sơ dự thầu đang xét)
|
=
|
P thấp nhất x (100)
|
P đang xét
|
Trong đó:
P thấp nhất: giá dự
thầu thấp
nhất sau sửa
lỗi và hiệu chỉnh
sai lệch theo quy định trong số các nhà thầu đã vượt qua đánh giá về mặt kỹ thuật.
P đang xét:
giá dự thầu sau
sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ dự thầu
đang xét.
Mục 3.
Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
Tiêu chuẩn đánh
giá tổng
hợp
được xây
dựng
trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ
thuật và về mặt tài chính, trong đó tỷ trọng điểm
về
mặt kỹ thuật bằng
70% tổng số điểm và tỷ trọng
điểm về mặt tài chính
bằng 30% tổng số điểm.
Điểm tổng
hợp đối với một hồ sơ dự thầu
được xác định theo
công thức sau:
Điểm tổng hợp =
Đkỹ thuật x (K%)
+ Đtài chính x (G%)
Trong đó:
+ K%: tỷ trọng điểm
về mặt kỹ
thuật (70%).
+ G%: tỷ trọng điểm
về mặt tài chính (30%).
+ Đkỹ thuật:
là số điểm của hồ sơ dự thầu
được xác định tại bước đánh giá về mặt kỹ thuật.
+ Đtài chính: là số điểm của hồ sơ dự thầu được
xác định
tại bước đánh giá về mặt tài
chính.
PHỤ
LỤC 3
MẪU HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN SỐ
LIỆU ĐO ĐẾM TRONG
THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VCGM
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-ĐTĐL ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Cục trưởng Cục
Điều tiết điện lực)
____, ngày ____ tháng ____
năm ____
Hợp đồng số: ________________
Gói thầu:
LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KIỂM
TOÁN SỐ LIỆU
ĐO ĐẾM TRONG THỊ
TRƯỜNG ĐIỆN VCGM
Thuộc dự án: KIỂM TOÁN SỐ
LIỆU ĐO ĐẾM TRONG THỊ
TRƯỜNG ĐIỆN VCGM
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 1 tháng6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Đấu thầu
số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
- Căn cứ
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và
lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật
Xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số
___ ngày ___ tháng ___
năm ___ của ___
về
việc phê duyệt
kết quả
đấu thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói
thầu] và thông báo trúng thầu số
___ ngày ___ tháng ___ năm ___
của
bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản đàm phán hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu ký ngày ___ tháng ___ năm ___
Chúng tôi, đại diện cho
các bên ký
hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư
Tên chủ
đầu
tư TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN
QUỐC GIA
Đại diện là
ông/bà:
____________________________________________________
Chức vụ:
____________________________________________________________
Địa chỉ:
_____________________________________________________________
Điện thoại:
___________________________________________________________
Fax: ________________________________________________________________
E-mail:
______________________________________________________________
Tài khoản:
___________________________________________________________
Mã số thuế:
__________________________________________________________
Giấy ủy quyền số
___ ngày ___ tháng ___ năm
___ (trường hợp được ủy quyền)
Nhà thầu
Tên nhà thầu _______________________ [Ghi
tên nhà thầu trúng thầu]
Đại diện là
ông/bà: ____________________________________________________
Chức vụ: ____________________________________________________________
Địa chỉ:
_____________________________________________________________
Điện thoại:
___________________________________________________________
Fax: ________________________________________________________________
E-mail:
______________________________________________________________
Tài khoản:
___________________________________________________________
Mã số thuế:
__________________________________________________________
Giấy ủy quyền số
___ ngày ___ tháng ___ năm
___ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch
vụ với các nội
dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng hợp đồng là
các dịch vụ được nêu
chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng
bao gồm các tài liệu
sau đây:
1. Văn bản hợp
đồng (kèm theo các Phụ
lục);
2. Biên bản đàm phán hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;
4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
5. Điều kiện chung
của hợp đồng;
6. HSDT và các văn
bản
làm rõ HSDT của nhà thầu
trúng thầu (nếu có);
7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu
có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu
1.
2.
Điều 4. Trách nhiệm của
chủ đầu tư
1.
2.
Điều 5. Giá hợp đồng,
thời hạn và phương
thức thanh
toán
1. Giá hợp đồng: ______________________
2. Thời hạn và phương thức thanh toán
______________________________________________________
Điều 6. Bảng chấm công
Điều 7. Hình thức hợp đồng: Theo
thời gian
Điều 8. Thời gian thực hiện
hợp
đồng
Điều 9. Hiệu
lực
hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu
lực
kể từ ____________________ .
2. Hợp đồng hết hiệu lực
sau
khi hai bên tiến hành thanh
lý hợp đồng theo luật
định.
Hợp đồng được lập thành ___ bộ, chủ đầu tư giữ ___
bộ, nhà thầu giữ ___ bộ, có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện nhà thầu
[Ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu]
|
Đại diện chủ đầu
tư
[Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu]
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu
Phụ lục B: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu
Phụ lục C: Dự toán kinh phí, danh sách
nhân sự của nhà thầu.