|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
31/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Bình Thạnh
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2014/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 12
tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI QUYẾT
ĐỊNH SỐ 23/2014/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ
QUY ĐỊNH CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13
tháng 2 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02
tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê
quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 34/2013/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách phổ biến thông tin
thống kê Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công
tác thống kê của Ngành Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1191/QĐ-BTP ngày 28
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc đính chính Thông tư số
20/2013/TT-BTP hướng dẫn về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 75/TTr-STP ngày 05 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi một số nội dung tại Phụ lục I, IV và
V ban hành kèm theo Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quy định công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên
địa bàn tỉnh An Giang (cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang)
Stt
|
Vị trí đính chính
|
Quyết định
số
23/2014/QĐ-UBND
|
Nội dung đính chính
|
I
|
SỬA ĐỔI PHẦN PHỤ LỤC I VÀ IV (BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2014/QĐ-UBND)
|
1.
|
Phụ lục I của Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND (Danh mục biểu mẫu
báo cáo thống kê ngành Tư pháp)
|
|
Số thứ tự 14 Mục I: Biểu số 27a/BTP/BTNN
|
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương
|
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn xã
|
|
Số thứ tự 14 Mục II: Biểu số 27b/BTP/BTNN
|
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trong phạm vi Bộ, ngành
|
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn huyện
|
|
Số thứ tự 3 Mục IV: Biểu số 27c/BTP/BTNN
|
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính lại địa phương
|
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại các Sở, Ban ngành thuộc
tỉnh
|
|
Số thứ tự 25 Mục III: Biểu số 27d/BTP/BTNN
|
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương
|
Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Dòng thứ 2 của ví dụ 4 Phụ lục IV hướng dẫn
phương pháp tính trong kỳ báo cáo thống kê 6 tháng và năm lần một
|
Số liệu thống kê thực tế về số cặp đăng ký
kết hôn trong nước tại tỉnh D từ ngày 01/10 đến hết ngày 31/10
|
Số liệu thống kê thực tế về số cặp đăng ký
kết hôn trong nước tại tỉnh D từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10
|
II
|
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC V PHẦN CÁC BIỂU
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU (BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
23/2014/QĐ-UBND )
|
1
|
Phần giải thích biểu số 10b/BTP/PBGDPL (Kết
quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn huyện)
|
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 12: Những ô đánh dấu
“-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.
|
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 10: Những ô đánh dấu “-” là không có
hiện tượng (số liệu) phát sinh.
|
2
|
Biểu số 13a/BTP/HCTP/HT/KSKTKH
(Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết
hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
|
Tổng số
|
Theo giới tính
|
Theo thời điểm đăng ký
|
Đăng ký lại
|
Nam
|
Nữ
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I. KHAI SINH
|
|
|
|
|
|
|
II. KHAI TỬ (Chia theo độ tuổi)
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 5 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
|
Tổng số
|
Theo giới tính
|
Theo thời điểm đăng ký
|
Đăng
ký
lại
|
Nam
|
Nữ
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I. KHAI SINH
|
|
|
|
|
|
|
II. KHAI TỬ (Chia theo độ tuổi)
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 5 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các ô đánh dấu “-” là không có hiện tượng
số liệu phát sinh (không phải báo cáo).
|
3
|
Phần giải thích biểu số
13b/BTP/HCTP/HT/KS KTKH
(Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết
hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện)
|
Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết
hôn (Cột 1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký
kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký sự
kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại tại
cột 6).
|
Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết
hôn (cột 1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký
kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện (đăng ký sự
kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gồm số đăng ký lại lại
cột 6, cột 7).
|
4
|
Biểu mẫu số 14a/BTP/HCTP/HT/HTK
(Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác tại
Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
|
Tổng số
|
V. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Nam
|
Nữ
|
1. Để kết hôn với công dân Việt Nam trong
nước
|
|
|
2. Để kết hôn với người nước ngoài tại cơ
quan có thẩm quyền Việt Nam
|
|
|
3. Để kết hôn với người nước ngoài ở cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
|
|
4. Sử dụng vào mục đích khác
|
|
|
|
SỰ KIỆN HỘ TỊCH
|
Tổng số
|
V. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Nam
|
Nữ
|
1. Để kết hôn với công dân Việt Nam trong
nước
|
|
|
2. Để kết hôn với người nước ngoài tại cơ
quan có thẩm quyền Việt Nam
|
|
|
3. Để kết hôn với người nước ngoài ở cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
|
|
4. Sử dụng vào mục đích khác
|
|
|
Ghi chú: Riêng nội dung thứ 4 cấp giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác không phải thống kê
riêng nam, nữ.
|
5
|
Phần giải thích biểu số 17a/BTP/HTQTCT/CT (Kết
quả chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
|
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 2 = Cột (6+8+10+12)
|
6
|
Phần giải thích biểu số 17b/BTP/HTQTCT/CT
(Kết quả chứng thực trên địa bàn huyện)
|
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Mục I
Dòng 1 “Thực hiện" tại cột A ghi tổng
số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di
chúc, văn bản từ chối nhận
di sản đã được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong kỳ báo cáo
- Dòng 2 “Ước tính” tại cột A ghi số việc
và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc,
văn bản từ chối nhận di sản ước tính dự kiến sẽ được UBND huyện, quận,
thị xã chứng thực trong 02 tháng cuối của kỳ báo cáo.
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12+14+16)
- Mục II:
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
|
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Mục I:
Dòng 1 “Thực hiện” tại cột A ghi tổng số
các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, văn
bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản đã
được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong kỳ báo cáo
- Dòng 2 "Ước tính” tại cột A ghi số
việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, văn bản thỏa
thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản ước tính dự kiến
sẽ được UBND huyện, quận, thị xã chứng thực trong 02 tháng cuối của kỳ báo
cáo.
Cột 2 = Cột (6+8+10+12+14+16)
- Mục II:
Cột 2 = Cột (6+8+10+12)
|
7
|
Phân giải thích biểu số 17c/BTP/HTQTCT/CT (Kết
quả chứng thực trên địa bàn tỉnh)
|
2. Phương pháp tính, và cách ghi biểu
- Mục II:
Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)
|
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Mục 11:
Cột 2 = Cột (6+8+10+12)
|
8
|
Biểu 22b/BTP/CN-NN; Biểu 22c/BTP/CN-TN; (Kết
quả đăng ký nuôi con nuôi)
|
Trên 10 tuổi
|
Nam
|
Nữ
|
(8)
|
(9)
|
|
Từ 10 tuổi trở lên
|
Nam
|
Nữ
|
(8)
|
(9)
|
|
9
|
Biểu 30b/BTP/BTTP/LSTN (Tình hình tổ
chức và hoạt động của luật sư trên địa bàn tỉnh)
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của mục II
Cột 1: ……………………….; Cột 11: ……………………….
Cột 12: …………………….
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của mục II
Cột 1: …………………………….; Cột 10 …………………
Cột 11 ……………………………..
|
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND ngày 12/08/2014 sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang
3.450
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|