BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2261/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI “CHIẾN LƯỢC KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ĐẾN
NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030”
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 03 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược Kế toán
- Kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ
Kế toán và Kiểm toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chiến lược Kế toán - Kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030
(đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 480/QĐ/TTg ngày 18
tháng 3 năm 2013).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
a) Giao Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm
toán làm đầu mối chủ trì tham mưu giúp cho Bộ Tài chính, phối hợp với các Bộ ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt
Nam, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức
thực hiện kế hoạch.
b) Giao Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với
các đơn vị liên quan vận động và triển khai các nguồn lực ngoài nước để hỗ trợ
triển khai các nội dung của Kế hoạch.
c) Giao Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán xây dựng phương án kiện toàn tổ chức bộ máy,
cán bộ của Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán
để tổ chức triển khai Kế hoạch.
d) Giao Vụ Kế hoạch tài chính chủ trì
phối hợp với Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán
tham mưu cho Lãnh đạo Bộ, bố trí nguồn kinh phí theo từng giai đoạn cho Vụ Chế
độ Kế toán và Kiểm toán để tổ chức thực
hiện Kế hoạch.
đ) Giao Vụ Thi đua khen thưởng phối hợp với Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán kịp thời đề xuất các tập thể, cá nhân có thành
tích tốt trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch
tổng thể và báo cáo Bộ trưởng để có hình thức khen thưởng, động viên kịp thời.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
xét thấy cần thiết phải bổ sung, sửa đổi, cập nhật những nội dung cụ thể của Kế hoạch
tổng thể, Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán
báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh văn phòng Bộ
Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, Vụ CĐKT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-BTC ngày 10 tháng 09 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có hiệu quả mục tiêu của
“Chiến lược Kế toán - Kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030” ban hành kèm theo
Quyết định số 480/QĐ-TTg ngày 18 tháng 03 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Xác định rõ những nhiệm vụ, giải
pháp cụ thể đối với các hoạt động để triển khai thực hiện Chiến lược, thời hạn hoàn
thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển
khai thực hiện.
2. Yêu cầu
2.1. Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời
những nội dung đã được quy định trong Chiến lược.
2.2. Các hoạt động đề ra phải phù hợp
với tình hình thực tiễn của ngành, địa
phương và hoạt động hành nghề kế toán, kiểm toán ở Việt Nam.
2.3. Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra của
các chính sách, đề án trong Kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phải bảo đảm
khả thi, có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau, cùng hướng tới mục tiêu của Chiến lược.
2.4. Đề cao trách nhiệm của các cấp,
các ngành đồng thời đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa Bộ Tài chính với các Bộ,
cơ quan, ban ngành ở Trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên
quan trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
B. NỘI DUNG VÀ
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Kế hoạch triển khai Chiến lược Kế
toán - Kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030 được cụ thể hóa theo 2 giai đoạn: Ở
giai đoạn đầu (2013 - 2015) được cụ thể hóa theo từng nội dung công việc cụ thể
và phân công cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, còn ở giai đoạn 2 (2016 - 2020)
được nêu theo các định hướng lớn, như sau:
I. GIAI ĐOẠN
2013 - 2015
1. Hoàn thiện các văn bản pháp luật
về kế toán, kiểm toán.
1.1. Đối với lĩnh vực kế toán:
1.1.1. Trình Quốc hội ban hành Luật Kế toán sửa đổi, bổ sung theo hướng tiếp cận với
thông lệ quốc tế và phù hợp với điều kiện
cụ thể của Việt Nam.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các Ủy ban của Quốc
hội, Văn phòng Chính phủ, các Bộ ngành, địa phương, Hội Kế toán và Kiểm toán Việt
Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 -
2015 (Dự kiến trình Quốc hội thông qua vào kỳ họp tháng 5/2015).
1.1.2. Xây dựng Nghị định (sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế Nghị định 128/2004/NĐ-CP, Nghị định 129/2004/NĐ-CP) quy định
chi tiết và hướng dẫn cụ thể một số điều
của Luật sửa đổi, bổ sung Luật Kế toán.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính
phủ, Bộ Tư pháp, các Bộ ngành, Địa phương, Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội
Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2015 -2016.
1.1.3. Xây dựng Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực Kế toán, Kiểm toán độc lập.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các bộ ngành, địa phương, Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán
viên hành nghề Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013.
1.1.4. Xây dựng Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
Chế độ kế toán doanh nghiệp.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các Bộ ngành, Hội Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam, các doanh nghiệp,
công ty kiểm toán, các trường Đại học.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013.
1.1.5. Xây dựng các Thông tư hướng dẫn thực hiện 26
Chuẩn mực kế toán cập nhật và các chuẩn mực Báo cáo Tài chính Việt Nam.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các bộ ngành, Hội Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam, tập đoàn, doanh nghiệp,
công ty kiểm toán, Trường học.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
1.1.6. Xây dựng Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
Báo cáo tài chính hợp nhất.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp:
Các Bộ, ngành, Hội Kế toán và Kiểm toán
Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam, các tập đoàn, công ty kiểm
toán, các trường Đại học.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
1.1.7. Xây dựng các Thông tư hướng dẫn kế toán cho
một số đơn vị đặc thù:
(1) Thông tư hướng dẫn thể thức kế toán áp dụng cho
Người điều hành dầu khí.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp:
Bộ Công thương, Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, người điều hành dầu khí.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
(2) Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho công ty
quản lý quỹ, Quỹ đầu tư bất động sản, Quỹ đầu tư chứng khoán.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Công ty quản lý quỹ và các đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
1.1.8. Xây dựng “Quy trình tổng hợp thông tin báo
cáo của mô hình Tổng Kế toán Nhà nước”.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành, địa phương và
các đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
1.2. Đối với lĩnh vực kiểm toán.
1.2.1. Xây dựng Thông tư về kiểm toán độc lập đối với
đơn vị có lợi ích công chúng.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2014.
1.2.2. Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 32/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành “Quy chế kiểm
soát chất lượng dịch vụ kế toán, kiểm
toán”.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Hội Kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam và các đơn vị, tổ chức có liên
quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2014.
1.2.3. Xây dựng Thông tư hướng dẫn một số nội dung đã
quy định trong Luật Kiểm toán độc lập thuộc trách nhiệm hướng dẫn của Bộ Tài
chính (như: Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho kiểm toán viên hành nghề
hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp).
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2014.
2. Xây dựng, ban hành chuẩn mực kế toán và kiểm
toán của Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc
tế và điều kiện của Việt Nam.
2.1. Đối với lĩnh vực kế toán:
2.1.1. Xây dựng các Thông tư ban hành 26 Chuẩn mực
kế toán cập nhật lại theo sự đổi mới của Chuẩn mực kế toán quốc tế.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp:
Các Bộ, ngành, Hội Kế toán và Kiểm toán
Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam, các Công ty kiểm toán, các trường
Đại học, các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
2.1.2. Xây dựng Tài liệu hướng dẫn 26 Chuẩn mực kế
toán cập nhật lại theo sự đổi mới của Chuẩn mực kế toán quốc tế.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành, Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán
viên hành nghề Việt Nam, các Công ty kiểm toán, các trường Đại học, các doanh
nghiệp, tập đoàn kinh tế và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
2.1.3. Xây dựng các Thông tư ban hành một số Chuẩn
mực Báo cáo Tài chính Việt Nam (VFRS) (Trong đó đặc biệt cả các VFRS về công cụ
tài chính) trên cơ sở các Chuẩn mực Báo cáo Tài chính quốc tế (IFRS).
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành, Hội Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam, các Công ty kiểm
toán, các trường Đại học, các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
2.1.4. Xây dựng các Tài liệu hướng dẫn các Chuẩn mực
Báo cáo Tài chính Việt Nam (VFRS).
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành, Hội Kế toán và Kiểm
toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam, các Công ty kiểm toán,
các trường Đại học, các doanh nghiệp, tập đoàn kinh
tế và các cơ quan, tổ chức khác có liên
quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2014 -2015.
2.1.5. Xây dựng lộ trình nghiên cứu, hướng dẫn áp dụng và ban hành Chuẩn mực kế toán công
Việt Nam, đồng thời triển khai nghiên cứu, xây dựng các Chuẩn mực kế toán công
theo cơ sở dồn tích (giai đoạn 1).
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các Bộ ngành, Hội Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
2.2. Đối với lĩnh vực kiểm toán:
2.2.1. Phổ biến, đào tạo, hướng dẫn áp dụng 37 chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày
06/12/2012 của Bộ Tài chính.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Hội Kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam, các Công ty kiểm toán, các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế và các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
2.2.2. Cập nhật bổ
sung và ban hành 11 Chuẩn mực kiểm toán còn lại.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Hội Kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam, các Công ty kiểm toán, các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế và các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
3. Phát triển thị trường dịch vụ kế toán, kiểm
toán.
3.1. Đối với lĩnh vực kế toán:
3.1.1. Xây dựng Đề
án mở rộng quy mô, số lượng và chất lượng các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ kế toán thông qua hoàn thiện cơ chế và điều kiện hành nghề, tăng cường đội
ngũ kế toán viên hành nghề và đẩy mạnh kiểm tra
chất lượng dịch vụ kế toán.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành, Hội Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
3.1.2. Xây dựng Đề
án nâng cao năng lực, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường lực lượng,
nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin và
cơ sở vật chất kỹ thuật cho Vụ Chế độ Kế toán
và Kiểm toán nhằm phục vụ công tác quản lý, giám sát hoạt động kế toán nói
chung và hoạt động hành nghề kế toán nói riêng.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành, Hội Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
3.2. Đối với
lĩnh vực kiểm toán:
3.2.1. Xây dựng Đề
án mở rộng quy mô, số lượng và chất lượng các doanh nghiệp dịch vụ kiểm
toán thông qua việc hoàn thiện cơ chế và điều kiện hành nghề, tăng cường đội
ngũ kiểm toán viên hành nghề và đẩy mạnh kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành, Hội Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam và các cơ quan, tổ chức
có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
3.2.2. Xây dựng Đề án triển khai quy trình, thủ tục
tiếp nhận, xử lý, cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
cho doanh nghiệp kiểm toán và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho
kiểm toán viên hành nghề theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Hội Kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam, các đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013; Tiếp tục hoàn thiện:
Năm 2014 - 2015.
3.2.3. Xây dựng Đề
án đổi mới cách thức tổ chức ôn, thi, cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng
chỉ hành nghề kế toán.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Hội kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam, các đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
3.2.4. Hoàn thiện quy trình kiểm tra, chế tài xử
lý, tăng cường kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán góp phần nâng cao chất lượng
của các doanh nghiệp kiểm toán; Hoàn thiện bảng chấm điểm hệ thống và chấm điểm
kỹ thuật trên cơ sở cập nhật những nội dung mới của 37 chuẩn mực kiểm toán ban
hành theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính.
a) Cơ quan chủ trì: Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt
Nam.
b) Cơ quan phối hợp: Bộ Tài chính, các đơn vị có
liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2014.
3.2.5. Xây dựng kế hoạch tham gia các thỏa thuận quốc tế (đa phương và song phương)
trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán trong khối ASEAN và giữa Việt Nam với các nước
Anh, Úc... và các nước khác nhằm đạt được sự thừa nhận lẫn nhau về trình độ,
hành nghề của kiểm toán viên hành nghề, từ đó mở rộng thị trường dịch vụ kế
toán, kiểm toán.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện bước 1: Năm 2013 - 2015.
3.2.6. Đề án xây dựng 2 Doanh nghiệp Kiểm toán Việt
Nam từng bước phát triển ngang tầm Big Four vào năm 2020.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Hội Kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam, các đơn vị, doanh nghiệp kiểm toán có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015 (Giai đoạn
1).
4. Tăng cường kiểm tra, giám sát thực thi pháp
luật, chuẩn mực, chế độ kế toán và kiểm toán.
4.1. Đối với lĩnh vực kế toán:
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực thi
pháp luật, chuẩn mực, chế độ kế toán và kiểm toán; tăng cường công tác xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính và Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
b) Cơ quan phối hợp: Hội Kế toán và Kiểm toán Việt
Nam, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 -2015.
4.2. Đối với lĩnh vực kiểm toán:
Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm toán
trong nền kinh tế quốc dân thông qua việc
nâng dần tần suất kiểm tra, tăng số lượng doanh nghiệp được kiểm tra (kể cả kiểm
tra định kỳ và kiểm tra theo vụ việc), hoàn thiện cách thức kiểm tra và tự kiểm
tra, hoàn thiện bảng chấm điểm (kể cả hệ thống và kỹ thuật) theo các chuẩn mực
kiểm toán mới ban hành và tăng cường xử phạt vi phạm theo Nghị định xử phạt về
kế toán, kiểm toán độc lập.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính, Hội kiểm toán
viên hành nghề Việt Nam.
b) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
5. Củng cố tổ chức bộ máy cơ quan quản lý nhà nước
về kế toán, kiểm toán.
Lập Đề án củng
cố tổ chức bộ máy của Vụ Chế độ Kế toán
và Kiểm toán thành Đơn vị quản lý theo lĩnh vực với chức năng vừa hoạch định
chính sách, vừa thực hiện quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư
pháp, Bộ Nội vụ và các cơ quan, tổ chức
có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
6. Đẩy mạnh sự phát triển các tổ chức nghề nghiệp
trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán trong nước
trở thành tổ chức tự quản.
Xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức hoạt động của các
tổ chức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán theo hướng tự quản, đảm bảo phát huy tối
đa vai trò của các tổ chức nghề nghiệp trong việc duy trì đạo đức nghề nghiệp
và phát triển trình độ chuyên môn cho đội ngũ kế toán viên, kiểm toán viên.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Hội Kế toán và Kiểm toán Việt
Nam, Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
7. Tăng cường mở rộng quan hệ, hợp tác quốc tế,
nâng cao vị thế của kế toán, kiểm toán Việt Nam:
7.1. Tăng cường mối quan hệ với các nước và các tổ
chức nghề nghiệp quốc tế cũng như trong các nước ASEAN... về kế toán, kiểm toán
và làm thành viên của Tổ chức quốc tế, khu vực. Thực hiện các cam kết quốc tế,
ASEAN.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt
Nam.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
7.2. Tăng cường hợp
tác với các tổ chức quốc tế để thúc đẩy sự phát triển nghề nghiệp kế
toán, kiểm toán Việt Nam tiến dần đến sự phát triển chung của kế toán, kiểm
toán Thế giới, khu vực.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp:
Bộ Công thương, Bộ Kế hoạch và đầu tư, các Hội nghề nghiệp kế toán, kiểm toán
Việt Nam.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
8. Phát triển nguồn nhân lực.
8.1. Tiếp tục thực hiện việc biên soạn tài liệu ôn
tập và tổ chức tốt các kỳ thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành
nghề kế toán để bổ sung nguồn nhân lực cho thị trường dịch vụ kế toán, kiểm
toán.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp:
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
8.2. Tiếp tục triển khai Biên bản thỏa thuận hợp
tác giữa Bộ Tài chính và Hiệp hội Kế toán
Công chứng Anh quốc (ACCA) về “Chương trình phối hợp tổ chức thi kiểm toán viên
chuyên nghiệp tại Việt Nam”, phối hợp với
ACCA xây dựng đề án đào tạo bổ sung và kiểm tra sát hạch cấp chứng chỉ kiểm
toán viên Việt Nam dành cho hội viên ACCA.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
và các đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
8.3. Đẩy mạnh tổ chức, triển khai thực hiện cập nhật
kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán trong đó bao
gồm cả kiến thức về đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Hội Kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam, các đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2014.
8.4. Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức cho đội ngũ kế toán trưởng, kế toán tổng hợp và đội ngũ nhân
viên kế toán.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Hội kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam, các Bộ, ngành, các Trường Đại học.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.
9. Thiết lập hệ thống thông tin quản lý kế toán,
kiểm toán.
Xây dựng phần mềm quản lý hành nghề kế toán, kiểm
toán, tạo thuận lợi cho việc quản lý doanh nghiệp dịch vụ kế toán, kiểm toán,
người hành nghề kế toán, kiểm toán, thuận tiện cho việc khai thác và công khai
các thông tin có liên quan đến công tác quản lý hành nghề.
a) Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2014.
II. GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.
Trong giai đoạn 2016 - 2020, việc triển khai Chiến
lược tập trung vào các định hướng lớn sau:
1. Hoàn thiện các văn bản pháp luật về kế toán,
kiểm toán.
1.1. Đối với lĩnh vực kế toán:
1.1.1. Tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kế toán;
tổng kết 17 năm thi hành Luật Kế toán (năm 2003) và 5 năm thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Kế toán;
đánh giá, đề xuất kiến nghị, những giải pháp tiếp tục hoàn thiện nguyên tắc kế
toán phù hợp với nền kinh tế thị trường đang trong quá trình hoàn thiện (2016 -
2020).
Theo đó, tiếp tục hoàn thiện các Nghị định hướng dẫn
Luật Kế toán sửa đổi, bổ sung trong hai
lĩnh vực kế toán nhà nước và kế toán doanh nghiệp.
1.1.2. Hoàn thiện Chế độ kế toán doanh nghiệp trên
cơ sở cập nhật những thay đổi của Chuẩn mực kế toán và Chuẩn mực Báo cáo tài
chính Việt Nam.
1.1.3. Xây dựng và hoàn thiện Thông tư hướng dẫn kế
toán cho các nghiệp vụ và lĩnh vực đặc thù:
(1) Thông tư hướng dẫn kế toán công cụ tài chính
phái sinh (2016 - 2018).
(2) Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho các Tổ
chức tín dụng (2016 - 2018).
(3) Thông tư hướng dẫn kế toán cho các lĩnh vực đặc
thù Trung tâm lưu ký chứng khoán, Sở giao
dịch chứng khoán, Quỹ đầu tư chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, các tập đoàn kinh tế,... (2016 - 2018).
(4) Xây dựng Chế độ kế toán Nhà nước áp dụng cho mô
hình Tổng kế toán Nhà nước ở Việt Nam (2016 - 2020).
1.1.4. Xây dựng Thông tư ban hành các Chuẩn mực kế
toán đặc thù (Khai khoáng; Nông nghiệp;...).
1.2. Đối với lĩnh vực kiểm toán:
1.2.1. Tổ chức triển khai và đánh giá, hoàn thiện hệ
thống văn bản pháp lý về kiểm toán độc lập (2016 - 2020).
1.2.2. Xây dựng Nghị định quy định về Kiểm toán nội
bộ trong doanh nghiệp nhằm nâng cao vị thế công tác kiểm toán nội bộ trong
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (2016 - 2018).
2. Xây dựng, ban hành chuẩn mực kế toán và kiểm
toán của Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc
tế và điều kiện của Việt Nam.
2.1. Đối với lĩnh vực kế toán:
2.1.1. Xây dựng Thông tư ban hành bổ sung (hoặc cập
nhật) các Chuẩn mực Báo cáo tài chính Việt Nam (Ban hành các Chuẩn mực còn thiếu
so với Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế hoặc ban hành các chuẩn mực cập nhật
mới). Đánh giá, hoàn thiện theo hướng phù hợp với nền kinh tế thị trường phát
triển, đồng thời hướng dẫn việc áp dụng chuẩn mực đối với các doanh nghiệp hoạt
động đặc thù. Kết quả là tạo lập được hệ thống Chuẩn mực kế toán đầy đủ, hoàn
thiện, phù hợp với nền kinh tế thị trường
phát triển (2016 - 2020).
2.1.2. Xây dựng các Thông tư hướng dẫn thực hiện
các Chuẩn mực Báo cáo tài chính Việt Nam (2016 - 2020).
2.1.3. Nghiên cứu, xây dựng hệ thống Chuẩn mực kế
toán áp dụng cho các đơn vị kế toán nhà nước trên cơ sở hệ thống Chuẩn mực kế
toán công quốc tế (Theo nguyên tắc dồn tích) (2016 - 2020) (giai đoạn 2).
2.2. Đối với lĩnh vực kiểm toán:
2.2.1. Đánh giá việc áp dụng 37 chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính (2016-2020).
2.2.2. Tiếp tục cập nhật chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam đảm bảo tuân thủ chuẩn mực kiểm toán giai đoạn 2016 - 2020. Tổ chức đánh
giá, hoàn thiện theo hướng phù hợp với nền
kinh tế thị trường hoàn thiện. Kết quả là hệ thống Chuẩn mực kiểm toán đầy đủ,
hoàn thiện, phù hợp với nền kinh tế thị trường phát triển.
3. Phát triển thị trường dịch vụ kế toán, kiểm
toán.
3.1. Đối với lĩnh vực kế toán:
3.1.1. Mở rộng quy mô số lượng và chất lượng các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán thông qua hoàn thiện cơ chế và điều kiện
hành nghề; tăng cường đội ngũ kế toán viên hành nghề và tăng cường kiểm tra chất
lượng dịch vụ dịch vụ kế toán (2016 - 2020).
3.1.2. Triển khai Đề án tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát hoạt động kế toán nói chung và hoạt động hành nghề kế toán nói
riêng (2016 - 2017).
3.2. Đối với lĩnh vực kiểm toán:
3.2.1. Tiếp tục tham gia các thỏa thuận quốc tế cả về đa phương và song
phương trong lĩnh vực kiểm toán nhằm đạt được sự thừa nhận lẫn nhau về trình độ,
hành nghề của kiểm toán viên hành nghề, từ đó mở rộng thị trường dịch vụ kiểm
toán (2016 - 2020).
3.2.2. Tiếp tục (giai đoạn 2) xây dựng 2 Công ty kiểm
toán của Việt Nam từng bước phát triển ngang tầm Big Four (2016 - 2020).
4. Tăng cường kiểm tra, giám sát thực thi pháp
luật, chuẩn mực, chế độ kế toán và kiểm toán.
4.1. Đối với lĩnh vực kế toán:
4.1.1. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực
thi pháp luật, chuẩn mực, chế độ kế toán
và kiểm toán (kể cả kiểm tra định kỳ và kiểm tra theo vụ việc); Hoàn thiện quy
chế tự kiểm tra và quy chế kiểm tra kế toán; Tăng cường công tác xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực kế toán. Kết quả
đến năm 2020 thể chế được hoàn thiện, việc triển khai đi vào nề nếp (2016 -
2020).
4.1.2. Hoàn thiện quy chế tự kiểm tra và quy chế kiểm
tra kế toán nhằm tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động kế toán nhà nước thông
qua việc kiểm tra thực hiện chế độ kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước (kể
cả kiểm tra định kỳ và kiểm tra theo vụ việc) (2017 - 2018).
4.1.3. Thiết lập hệ thống báo cáo tài chính nhằm đảm
bảo công khai thông tin cũng như tình hình tài chính của tất cả các doanh nghiệp,
đơn vị, tổ chức kinh tế trong nền kinh tế
(2017 - 2018).
4.2. Đối với
lĩnh vực kiểm toán:
Tiếp tục tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm
toán trong nền kinh tế quốc dân thông qua việc nâng dần tần suất kiểm tra, tăng
số lượng doanh nghiệp được kiểm tra, hoàn thiện cơ chế kiểm tra và tự kiểm tra,
hoàn thiện bảng chấm điểm theo các chuẩn mực kiểm toán mới ban hành. Phấn đấu đến
năm 2020 thể chế được hoàn thiện, việc triển khai đi vào nề nếp; tỷ lệ doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế trong nền kinh tế
được kiểm toán và được cung cấp dịch vụ kế toán tăng 55-60% (2010 - 2020).
5. Củng cố tổ chức bộ máy cơ quan quản lý nhà nước
về kế toán, kiểm toán.
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án củng cố, hoàn thiện tổ chức, bộ máy của Vụ
Chế độ Kế toán và Kiểm toán - Bộ Tài
chính đảm bảo thực hiện chức năng hoạch định chính sách và quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán về biên chế và
mô hình tổ chức.
6. Đẩy mạnh sự phát triển các tổ chức nghề nghiệp
trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán trong nước trở thành tổ chức tự quản.
Xây dựng Đề án tiếp tục thúc đẩy sự phát triển của
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam thông
qua việc nâng cao chất lượng triển khai các công việc do Bộ Tài chính chuyển
giao thực hiện (2016 - 2020).
7. Tăng cường mở rộng quan hệ, hợp tác quốc tế, nâng cao vị thế của kế toán,
kiểm toán Việt Nam.
Xây dựng Đề án nghiên cứu các mô hình của các nước
phát triển để vận dụng vào Việt Nam về xây dựng kỹ thuật nghiệp vụ kế toán, kiểm
toán; về phát triển dịch vụ kế toán, kiểm toán; về mô hình đào tạo, thi, cấp chứng
chỉ hành nghề về kế toán, kiểm toán (2016 - 2020).
8. Phát triển nguồn nhân lực.
8.1. Xây dựng Đề án
nâng cao chất lượng nhân viên, chất lượng dịch vụ thông qua việc đẩy mạnh tổ chức
đào tạo, cập nhật kiến thức theo các hình thức phù
hợp trên cơ sở tiếp thu thông lệ quốc tế, điều kiện cụ thể của Việt Nam
(2016 - 2020).
8.2. Xây dựng Đề án
đổi mới mô hình đào tạo, thi, cấp chứng chỉ kiểm toán viên, kế toán viên hành
nghề theo hướng đào tạo, thi theo tín chỉ để cấp chứng chỉ kiểm toán viên, kế
toán viên hành nghề; đồng thời mở rộng và tăng cường số lượng các kỳ thi cấp Chứng
chỉ kiểm toán viên, kế toán viên hành nghề (2016 - 2020)
9. Xây dựng hệ thống thông tin kế toán, kiểm toán
đáp ứng yêu cầu quản lý trên cơ sở công nghệ hiện đại.
Xây dựng Đề án thiết lập hệ thống kết nối thông tin
trực tuyến đủ mạnh tại các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực kế toán, kiểm
toán như thiết lập các Website, tổ chức thực hiện việc đăng ký và quản lý hành
nghề trực tuyến; Xây dựng ngân hàng dữ liệu để quản
lý và giám sát việc hành nghề kế
toán, kiểm toán (2016 - 2020).