KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
21/2006/QĐ-KTNN
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2006
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán Nhà nước ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 11 tại Công văn số
467/UBTVQH11 ngày 23/12/2005 về Kế hoạch kiểm toán năm 2006 của Kiểm toán Nhà
nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định Kế hoạch kiểm toán năm 2006 của Kiểm toán Nhà nước
như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ; Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Thủ trưởng các đơn vị được kiểm toán và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
Đỗ Bình Dương
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2006
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 21/QĐ-KTNN ngày 07/02/2006 của
Tổng Kiểm toán Nhà nước)
A. KIỂM TOÁN LĨNH VỰC NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
I. KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN NSNN NĂM 2005
1. Kiểm toán tại Bộ Tài chính.
2. Kiểm toán tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
II. KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC, TIỀN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM NGÂN SÁCH 2005 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG
1. Bộ Y tế.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ
3. Bộ Xây dựng
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
6. Đài tiếng nói Việt Nam
7. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
8. Tổng cục Du lịch
9. Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính).
10. PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM.
III. Kiểm toán ngân sách nhà
nước, tiền và tài sản nhà nước năm ngân sách 2005 của các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
1. Thành phố Hà Nội
|
4. Tỉnh Hà Giang
|
2. Thành phố Hải Phòng
|
5. Tỉnh Cao Bằng
|
3. Tỉnh Quảng Ninh
|
6. Tỉnh Lào Cai
|
7. Tỉnh Yên Bái
|
20. Tỉnh Bình Định
|
8. Tỉnh Phú Thọ
|
21. Tỉnh Phú Yên
|
9. Tỉnh Thái Nguyên
|
22. Tỉnh Đắk Lắck
|
10. Tỉnh Bắc Ninh
|
23. Tỉnh Đắk Nông
|
11. Tỉnh Điện Biên
|
24. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
12. Tỉnh Hòa Bình
|
25. Tỉnh Đồng Nai
|
13. Tỉnh Hưng Yên
|
26. Tỉnh Bình Dương
|
14. Tỉnh Hà Nam
|
27. Tỉnh Bình Phước
|
15. Tỉnh Ninh Bình
|
28. Tỉnh Bến Tre
|
16. Tỉnh Thanh Hóa
|
29. Tỉnh Sóc Trăng
|
17. Tỉnh Quảng Trị
|
30. Tỉnh Sóc Trăng
|
18. Tỉnh Thừa Thiên - Huế
|
31. Tỉnh Bạc liêu
|
19. Tỉnh Quảng Nam
|
32. Tỉnh Cà Mau
|
IV. TRÌNH Ý KIẾN CỦA KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC ĐỂ QUỐC HỘI XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUYẾT
ĐỊNH PHÂN BỘ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2007
B. KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
Kiểm toán việc quản lý và sử dụng chi khoa học
công nghệ tại Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
C. KIỂM TOÁN LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ XDCB VÀ DỰ ÁN
1. Dự án Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 6, đoạn Hòa
Bình - Sơn La (Bộ GTVT là chủ đầu tư) tại các Ban quản lý dự án sau:
Ban QLDA đường bộ 2 (RPPMU2 - đoạn từ Km 1 - Km
134),
Ban QLDA 5 (PMU5 - đoạn từ Km 134 - Km 134),
Ban QLDA Thăng Long (PMU Thăng Long - đoạn từ Km
199 - Km 264)
Ban QLDA 1 (PMU 1 - đoạn từ Km 264 - Km 321);
2. Dự án Cảng Cái Lân
(Ban QLDA Hàng Hải II, Cục Hàng Hải Việt Nam - Bộ
GTVT);
3. Dự án đầu tư dây chuyền sản xuất giấy bao bì
công nghiệp 25.000tấn/năm-Nhà máy Giấy Việt Trì.
(Ban QLDA Nhà máy Giấy Việt Trì - Tổng công ty
Giấy Việt Nam);
4. Dự án Đầu tư mở rộng Nhà máy Giấy Bãi Bằng
giai đoạn I
(Ban QLDA Nhà máy Giấy Bãi Bằng - Tổng công ty
Giấy Việt Nam);
5. Dự án trồng mới 5 triệu héc ta rừng {Ban chỉ
đạo dự án cấp Nhà nước, Ban điều hành dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (Bộ
No&PTNT), các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, TP
trực thuộc TW và các đơn vị có liên quan};
6. Dự án Thủy lợi Đồng bằng Sông Cửu Long {Ban
quản lý Dự án Thủy lợi 419, Ban QLTWDA Thủy lợi (CPO) - Bộ Nông nghiệp và
PTNT};
7. Dự án Nhà máy điện Phú Mỹ 4 (Ban QLDA Nhà máy
điện Phú Mỹ 4 - Tổng công ty Điện lực Việt Nam);
8. Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Hội nghị Quốc
gia {Ban QLDA đầu tư xây dựng nhà Quốc hội và hội trường Ba Đình (mới) - Bộ Xây
dựng};
9. Dự án Giao thông nông thôn (Chương trình
DFID, kiểm toán tại 2 tỉnh: Lào Cai, Phú Thọ);
10. Dự án Cầu Vĩnh Tuy
(Ban QLDA Hạ tầng tả ngạn - UBND thành phố Hà Nội);
11. Dự án Kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp
Vũng Áng 1 - Hà Tĩnh
(Do Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp
Vũng Áng là chủ đầu tư thuộc Ban QL các khu Công nghiệp Hà Tĩnh);
12. Dự án Đường Chánh Hưng - Quận 8 - TP. Hồ Chí
Minh (Khu quản lý Giao thông Đô thị số 1 thuộc Sở Giao thông Công chính TP. Hồ
Chí Minh);
13. Dự án Đường Trường Chinh - Quận Tân Bình -
TP. Hồ Chí Minh
- Đoạn từ Cộng hòa - Cầu Tham Lương (Khu quản lý
Giao thông Đô thị số 1 thuộc Sở Giao thông công chính TP. Hồ Chí Minh),
- Đoạn từ Cầu Tham Lương - Ngã tư An Sương (Ban
QLDA Mỹ Thuận - Bộ GTVT).
D. KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH NĂM 2005 CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH - NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC (KẾT HỢP KIỂM TOÁN TUÂN THỦ VÀ KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG)
1. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
2. Tổng công ty Lương thực miền Bắc.
3. Tổng công ty Thép Việt Nam.
4. Tổng công ty Đường Sắt Việt Nam.
5. Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam.
6. Tổng công ty Xây dựng Đường Thuỷ (Bộ GTVT).
7. Tổng công ty Xây dựng Công trình Giao thông 1
(Bộ GTVT).
8. Tổng công ty Sông Đà (Bộ Xây dựng)
9. Tổng công ty Xây dựng số 1 (Bộ Xây dựng).
10. Tổng công ty Xây dựng miền Trung (Bộ Xây dựng).
11. Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng (Bộ
Xây dựng).
12. Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (UBND TP. Hồ
Chí Minh).
13. Tổng công ty Bến Thành (UBND TP. Hồ Chí
Minh).
14. Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà
Tĩnh (UBND tỉnh Hà Tĩnh).
15. Tổng công ty Đầu tư Phát triển Hạ tầng đô thị
Hà Nội (UBND TP. Hà Nội).
16. Tổng công ty Vận tải Hà Nội (UBND TP. Hà Nội).
17. Ngân hàng Chính sách - Xã hội
18. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam.
19. Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu
Long.
20. Công ty Cổ phần Bảo hiểm TP. Hồ Chí Minh.
21. Khu quản lý Đường bộ 7 (Bộ GTVT).
E. KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH NĂM 2005 CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG, BỘ CÔNG AN VÀ KHỐI CƠ QUAN ĐẢNG
I. KHỐI QUỐC PHÒNG
1. Tổng cục Kỹ thuật
2. Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
3. Quân khu 1
4. Quân khu 3
5. Quân khu 7
6. Binh chủng Đặc công
7. Quân đoàn 1
8. Tổng công ty Viễn thông Quân đội (Viettel)
II. KHỐI CÔNG AN
1. Cục Quản lý trại giam
2. Công an thành phố Hồ Chí Minh
3. Công an thành phố Hà Nội
4. Công an tỉnh Vĩnh Phúc
6. Công an tỉnh Phú Thọ
7. Công an tỉnh Tuyên Quang
8. Công an tỉnh Yên Bái
9. Công an tỉnh Lào Cai.
10. Công an tỉnh Hà Giang.
III. KHỐI CƠ QUAN ĐẢNG
1. Thành ủy Hải Phòng
2. Tỉnh ủy Vĩnh Phúc
3. Tỉnh ủy Quảng Ninh
4. Tỉnh ủy Lạng Sơn./.