Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 18/2005/QĐ-BTNMT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Đỗ Hải Dũng
Ngày ban hành: 30/12/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

******

Số 18/2005/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2957/BNV-LT ngày 05 tháng 10 năm 2005; ý kiến thỏa thuận Bộ Tài chính về việc ban hành Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất tại Công văn số 12788/BTC-HCSN ngày 10 tháng 10 năm 2005 và số 16307/BTC-HCSN ngày 15 tháng 12 năm 2005;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ: Kế hoạch – Tài chính, Khoa học – Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Đỗ Hải Dũng

 

BỘ ĐƠN GIÁ

DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đơn giá dự toán các công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định) là căn cứ để lập và thẩm định dự toán các đề án điều tra cơ bản về địa chất và điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản, lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa chất hoàn thành.

Đơn giá dự toán các công trình địa chất gồm các dạng sau:

1.1. Công tác địa chất;

1.2. Công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình;

1.3. Công tác điều tra cơ bản về địa chất và điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản đới biển nông ven bờ từ 0 mét đến 30 mét nước;

1.4. Công tác phân tích thí nghiệm;

1.5. Công tác khoan;

1.6. Công tác khai đao;

1.7. Công tác địa vật lý;

1.8. Công tác trắc địa;

1.9. Các sản phẩm tin học và thông tin.

2. Đơn giá dự toán được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành.

3. Xác định đơn giá dự toán thực tế của các dạng công tác trong đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bằng cách lấy hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (nếu có) nhân với đơn giá dự toán.

Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng công tác.

4. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán gồm:

A. CHI PHÍ TRỰC TIẾP:

A-I: Lương cấp bậc và các phụ cấp lương

A-I-1: Lương cấp bậc

A-I-1-a: Cán bộ kỹ thuật

A-I-1-b: Công nhân

A-I-2: Các phụ cấp lương

A-I-1-a: Cán bộ kỹ thuật

A-I-1-b: Công nhân

A-II: Lương phụ

A-II-1: Cán bộ kỹ thuật

A-II-2: Công nhân

A-III: Trích BHXH, BHYT và KPCĐ

A-IV: Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng nếu có)

A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền

A-VI: Chi phí phục vụ

B. CHI PHÍ GIÁN TIẾP

5. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán:

5.1. Lương cấp bậc được xác định và tính toán theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

5.2. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính gồm:

- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;

- Phụ cấp lưu động thực hiện theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;

- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường;

- Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức.

5.3. Lương phụ

- Lương phụ cán bộ kỹ thuật tính bằng 15,5% lương cấp bậc và phụ cấp lương;

- Lương phụ công nhân tính bằng 12,2% lương cấp bậc và phụ cấp lương.

5.4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính bằng 19% tiền lương theo quy định hiện hành.

5.5. Giá tài sản, vật rẻ tiền, vật liệu, nhiên liệu, điện năng tính theo giá bán buôn vật tư, vật liệu trên thị trường ở thời điểm tính hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo giá vật tư đã được ban hành theo Quyết định số 39/2002/QĐ-BCN ngày 30/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất theo giá vật tư chủ yếu năm 2001.

Mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, điện năng được tính theo Quyết định số 1634/QĐ-CNCL ngày 03 tháng 8 năm 1998 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành bộ định mức tổng hợp.

5.6. Chi phí phục vụ được xác định bằng các hệ số tính theo tiền lương cấp bậc.

- Các hệ số chi phí phục vụ được nêu cụ thể cho từng dạng công tác.

- Nội dung công việc của chi phí phục vụ được xác định riêng cho từng dạng công tác.

5.7. Chi phí gián tiếp tính bình quân bằng 20,49% chi phí trực tiếp của tất cả các dạng công tác trong điều tra địa chất và khoáng sản khi trong các đơn giá dự toán đều không tính khấu hao tài sản cố định.

Nội dung công việc của chi phí gián tiếp cho các dạng công tác trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bao gồm:

5.7.1. Lương và phụ cấp lương của CBNV bộ máy quản lý;

5.7.2. Bảo hiểm xã hội của CBNV bộ máy quản lý;

5.7.3. Vật tư, vật liệu, dụng cụ đồ dùng, văn phòng phẩm dùng cho bộ máy quản lý;

5.7.4. Công tác phí của CBNV bộ máy;

5.7.5. Bưu phí của cơ quan;

5.7.6. Hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết;

5.7.7. Nghiệp vụ phí – kiểm kê định kỳ;

5.7.8. Chi phí điện nước làm việc của bộ máy quản lý.

5.7.9. Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy, vé cầu phà của đơn vị;

5.7.10. Chi phí về an toàn bảo hộ lao động của bộ máy quản lý;

5.7.11. Chí phí sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc, hệ thống điện, nước, đường xá, nhà cửa của cơ quan;

5.7.12. Chi phí sơ kết, tổng kết quý, năm của đơn vị;

5.7.13. Chi phí về phòng chống lụt, bão, phòng chống cháy;

5.7.14. Chi phí hướng dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy móc, thiết bị;

5.7.15. Chi phí bảo vệ, bảo quản kho tàng;

5.7.16. Chi phí cán bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương);

5.7.17. Chi phí huấn luyện dân quân tự vệ;

5.7.18. Các chi phí khác.

Chương 2:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT

1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất bao gồm các dạng công việc sau:

1.1. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 – 1/25.000 và điều tra khoáng sản chi tiết hóa;

1.2. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000;

1.3. Công tác trọng sa và trọng sa kết hợp địa hóa thứ sinh bùn đáy tỷ lệ 1/50.000;

1.4. Công tác trọng sa tỷ lệ 1/10.000;

1.5. Công tác lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ 1/10.000;

1.6. Lấy mẫu từ các công trình khai đào và từ mẫu lõi khoan.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 và công tác lấy mẫu.

Các chi phí cho các công tác hoặc các công việc khác chưa có trong tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo một điều kiện xác định cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC nếu có.

Các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán này (KĐC) được quy định cụ thể trong các bảng sau:

3.1. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác lập đề án tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ phụ thuộc mức độ phong phú tài liệu có trước.

Bảng số 01

Loại

Mức độ phong phú tài liệu có trước

Hệ số

I

Vùng đã có bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000

1

II

Vùng đã có bản đồ chuyên đề địa hóa, địa chất thủy văn các tỷ lệ

1,03

III

Vùng đã có diện tích nghiên cứu poligon hoặc có từ 2 khu vực điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 hoặc 2 mỏ thăm dò khai thác trở lên.

1,10

3.2. Hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 phụ thuộc mức độ tài liệu có trước.

Bảng số 02

Mức độ tài liệu có trước

Lập đề án và chuẩn bị thi công

Công tác ngoài trời

Trên diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản sơ bộ

1

1

Dưới 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa

1,10

0,87

Trên 50% diện tích đề án đã có tài liệu điều tra khoáng sản chi tiết hóa

1,15

0,88

Mức độ khó khăn phức tạp của các dạng công việc được nêu cụ thể trong tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất và lấy mẫu.

4. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất và lấy mẫu không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ, công nhân từ cơ sở đoàn, liên đoàn đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp theo khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất.

5. Đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.

6. Đơn giá dự toán cho các dạng công tác gồm trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm phục vụ cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/10.000 được nêu trong các tập đơn giá dự toán của công tác trắc địa, địa vậy lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm.

7. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:

7.1. Cho công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa:

- Lập đề án                               0,66

- Đo vẽ ngoài trời                      0,62

- Văn phòng tổng kết                 0,39

7.2. Cho công tác lấy mẫu         0,58

8. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho các dạng công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa, lấy mẫu

8.1 Lập đề án gồm:

8.1.1. Chi phí vận chuyển

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Vận chuyển tài liệu – đề án trình duyệt ở Cục, Bộ;

8.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

8.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc;

8.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;

8.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;

8.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công.

8.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:

8.2.1. Chi phí vận chuyển

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ;

8.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;

8.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết.

8.3. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra địa chất và khoáng sản gồm:

8.3.1. Chi phí vận chuyển

- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc…).

- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất;

8.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

8.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

8.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;

8.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo quản mẫu vật, bảo vệ an ninh;

8.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;

8.3.7. Chi phí về phô tô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

8.4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác lấy mẫu gồm:

8.4.1. Chi phí vận chuyển mẫu từ địa điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ địa điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích;

8.4.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp tại thực địa;

8.4.3. Sửa chữa các dụng cụ, phương tiện làm việc;

8.4.4. Chi phí bảo quản giao nhận mẫu.

9. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thực hiện theo quy định sau:

9.1. Đơn giá dự toán cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ: 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ (không bao gồm thực địa tổng quan).

Bảng số 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Diện tích bình quân các đề án (Km2)

1/50.000, nhóm tờ

1/25.000 đơn tờ

900

1350

1800

2250

2700

115

(2 tờ)

(3 tờ)

(4 tờ)

(5 tờ)

(6 tờ)

(1 tờ)

Đơn giản

144,92

124,21

113,86

107,66

103,51

796,61

Trung bình

165,63

138,02

124,22

115,93

110,42

872,47

Phức tạp

186,33

151,82

134,58

124,21

117,32

1062,14

Rất phức tạp

207,03

165,63

144,93

132,50

124,21

1175,94

9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ có quan sát phóng xạ.

Bảng số 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung Bình

Kém

Rất kém

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Tốt

341,71

440,81

548,62

655,32

380,77

491,72

602,52

733,64

435,73

555,24

674,29

790,91

561,90

697,46

842,68

983,25

482,83

613,54

745,52

872,50

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Trung bình

382,39

495,19

615,42

737,45

426,31

548,62

674,29

823,04

488,16

621,04

752,95

884,78

629,12

782,07

943,72

1097,42

482,83

613,54

745,52

872,50

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Kém

423,68

546,71

680,52

832,74

470,45

607,61

745,11

907,49

540,44

687,10

832,74

976,32

697,51

863,25

1041,07

1220,53

482,83

613,54

745,52

872,50

9.3 Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ không quan sát phóng xạ.

Bảng số 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung Bình

Kém

Rất kém

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Tốt

267,88

344,83

427,97

513,38

297,05

383,91

469,50

571,98

340,73

432,77

525,10

614,43

441,01

542,35

660,10

770,12

399,26

505,99

615,66

719,67

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Trung bình

300,23

386,54

479,45

574,72

332,09

429,49

525,10

641,74

382,39

483,48

589,44

687,66

493,62

608,02

740,55

862,13

399,26

505,99

615,66

719,67

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Kém

332,09

427,97

529,89

634,78

367,84

475,56

580,51

708,80

423,27

534,76

652,72

765,13

547,50

671,64

819,36

954,76

399,26

505,99

615,66

719,67

9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000, đơn tờ có quan sát phóng xạ

Bảng số 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung Bình

Kém

Rất kém

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Tốt

668,03

913,01

1399,75

2128,22

733,00

954,16

1487,00

2236,30

813,20

1040,90

1599,14

2365,66

1016,86

1277,90

1947,25

2806,33

884,43

1150,38

1794,57

2696,77

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Trung bình

748,33

1022,30

1568,48

2385,37

820,17

1068,08

1664,21

2499,95

910,15

1165,97

1789,03

2650,43

1140,43

1431,23

2185,07

3145,56

884,43

1150,38

1794,57

2696,77

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Kém

827,31

1131,40

1734,81

2638,21

908,70

1180,40

1840,81

2765,66

1007,92

1289,39

1980,93

2935,86

1272,21

1581,47

2415,57

3469,65

884,43

1150,38

1794,57

2696,77

9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000, đơn tờ không quan sát phóng xạ.

Bảng số 07

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung Bình

Kém

Rất kém

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Tốt

530,82

726,03

1110,96

1688,06

582,58

758,28

1179,56

1775,91

646,44

826,51

1267,17

1873,41

808,31

1016,41

1551,03

2232,34

712,50

926,75

1445,73

2172,54

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Trung bình

594,18

812,44

1244,07

1895,71

652,63

850,03

1323,33

1990,49

723,83

925,81

1421,78

2095,32

904,77

1137,42

1737,16

2501,15

712,50

926,75

1445,73

2172,54

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Kém

657,09

899,66

1376,71

1737,16

721,62

940,39

1460,91

2201,47

800,21

1022,95

1571,44

2318,68

1001,50

1257,15

1918,56

2761,39

712,50

926,75

1445,73

2172,54

9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa có quan sát phóng xạ.

Bảng số 08

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Loại phức tạp cấu trúc địa chất

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung Bình

Kém

Rất kém

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1180,43

2147,32

3418,54

5478,43

1339,55

2260,94

3815,33

6018,56

1531,61

2589,80

4189,39

6474,50

1669,21

2774,79

4594,81

7496,80

1238,75

2097,99

3420,23

5260,11

9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra khoáng sản chi tiết hóa không quan sát phóng xạ.

Bảng số 09

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Loại phức tạp cấu trúc địa chất

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung Bình

Kém

Rất kém

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

901,13

1644,79

2606,38

4183,06

1020,57

1728,71

2895,97

4578,76

1168,38

1981,45

3226,68

4982,77

1273,79

2117,68

3493,07

5742,85

929,96

1575,02

2546,52

3948,95

9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.

Bảng số 10

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Diện tích bình quân các đề án (Km2)

1/50.000, nhóm tờ

1/25.000, đơn tờ

900

1350

1800

2250

2700

115

(2 tờ)

(3 tờ)

(4 tờ)

(5 tờ)

(6 tờ)

(1 tờ)

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

326,97

399,62

435,95

472,28

266,41

314,86

339,07

363,29

236,14

272,47

290,64

308,80

217,98

247,03

261,57

276,10

205,87

230,08

242,20

254,31

1056,47

1207,40

1358,32

1509,24

9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 (Không bao gồm thực địa tổng quan).

Bảng số 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS

Diện tích bình quân các đề án (Km2)

3

5

10

15

20

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

21435,18

25007,70

32152,76

35725,29

15004,62

17148,14

21435,18

23578,69

9002,77

10074,54

12218,05

13289,81

6716,35

7430,86

8859,87

9574,38

5358,79

5894,67

6966,43

7372,27

9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.

Bảng số 12

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản

Ngoài trời

Trong phòng

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Có quan sát phóng xạ

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

2873,83

5227,92

8329,23

13281,75

3254,47

5521,62

9272,16

14453,66

3722,91

6300,31

1023,80

15852,40

4061,35

6731,84

11168,73

18200,90

2728,37

4629,06

7773,31

12117,21

Không quan sát phóng xạ

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

2087,33

3795,15

6060,01

9633,86

2363,02

4040,01

6709,30

10436,68

2703,02

4581,96

7514,41

11385,47

2958,43

4879,48

8167,84

13418,80

1986,86

3370,97

5660,68

8824,00

9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết đề án điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.

Bảng số 13

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Loại phức tạp cấu trúc ĐCKS

Diện tích bình quân các đề án (Km2)

3

5

10

15

20

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

25183,85

29381,16

35257,40

41973,09

17628,70

20147,09

23672,83

27702,25

10829,06

12088,25

13851,12

15865,83

8394,62

9234,09

10409,33

11752,47

7051,48

7681,08

8562,51

9569,87

9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, có quan sát phóng xạ

Bảng số 14

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Tỷ lệ

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1

2

3

4

Đơn giản (loại I)

Trung bình (loại II)

Phức tạp (loại III)

Rất phức tạp (loại IV)

5849,11

6866,34

10528,39

15792,59

17946,12

23928,16

32229,76

49351,84

43868,29

68663,43

131604,89

225608,38

9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, có quan sát phóng xạ.

Bảng số 15

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Tỷ lệ

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1

2

3

4

Đơn giản (loại I)

Trung bình (loại II)

Phức tạp (loại III)

Rất phức tạp (loại IV)

3975,12

5357,78

8215,26

12322,89

13541,63

17604,12

25148,75

38509,02

30055,82

47395,72

94791,43

154036,08

9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, không quan sát phóng xạ.

Bảng số 16

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Tỷ lệ

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1

2

3

4

Đơn giản (loại I)

Trung bình (loại II)

Phức tạp (loại III)

Rất phức tạp (loại IV)

5033,94

5909,40

9061,09

13591,64

15445,04

20593,39

27738,03

42473,86

37754,54

59094,07

113263,63

194166,22

9.15. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, không quan sát phóng xạ.

Bảng số 17

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Tỷ lệ

1/5.000

1/2.000

1/1.000

1

2

3

4

Đơn giản (loại I)

Trung bình (loại II)

Phức tạp (loại III)

Rất phức tạp (loại IV)

3207,49

4323,14

6628,81

9943,22

10926,62

14204,60

20292,29

31072,56

24251,76

38243,16

76486,31

124290,25

9.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa và lấy mẫu trọng sa kết hợp với lấy mẫu địa hóa thứ sinh bùn đáy ngoài trời tỷ lệ 1/50.000

Bảng số 18

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu, điểm lấy mẫu

Mức độ đi lại

Trọng sa (mẫu)

Trọng sa kết hợp thứ sinh bùn đáy (điểm lấy mẫu)

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

102,99

109,99

124,19

133,57

129,48

138,12

156,40

169,39

9.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa và địa hóa thứ sinh bùn đáy công tác trong phòng và lập báo cáo tổng kết Tỷ lệ: 1/50.000

Bảng số 19

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Dạng Tài liệu

Dạng Công việc

Phương pháp xử lý số liệu

Số lượng mẫu trong đề án

<= 1.000

1.001 – 3.000

> 3.000

Trọng sa

Trong phòng

Không xử lý vi tính

Có sử dụng kết quả xử lý vi tính

36,20

29,08

12,63

33,88

26,01

9,40

32,26

24,33

6,45

Tổng kết

Địa hóa thứ sinh bùn đáy

Trong phòng

Không xử lý vi tính

Có sử dụng kết quả xử lý vi tính

26,01

19,41

9,12

24,43

17,45

6,98

23,17

16,19

5,11

Tổng kết

9.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu trọng sa ngoài trời tỷ lệ 1/10.000

Bảng số 20

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Phương pháp lấy mẫu

Khoảng cách vận chuyển mẫu

Khối lượng 1 mẫu (dm3)

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Trọng sa suối

Trong vòng

100 m

10

20

72,32

96,60

84,07

112,56

95,89

129,46

113,56

152,29

Từ 100 m trở lên

10

20

80,41

120,98

93,13

140,71

106,12

161,82

125,68

190,36

Trọng sa sườn

 

10

20

106,12

17,02

124,48

202,26

142,26

235,36

170,33

287,67

9.19 Đơn giá dự toán cho công tác: trọng sa tỷ lệ 1/10.000 trong phòng và báo cáo tổng kết

Bảng số 21

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Phương pháp xử lý số liệu

Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm

<=1.000

1.001 – 2.000

>2.000

Không xử lý vi tính

Có sử dụng kết quả xử lý vi tính

41,71

33,41

39,38

30,24

37,31

28,23

9.20. Đơn giá dự toán cho công tác; Thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000

Bảng số 22

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số lượng mẫu thử nghiệm

Ngoài trời

Trong phòng

Dưới 300 mẫu

Từ 300 mẫu trở lên

47,35

42,08

46,00

46,00

9.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, ngoài trời

Bảng số 23

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Độ sâu lấy mẫu (m)

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

0,10

0,1 – 0,3

0,3 – 0,5

9,70

11,12

13,44

12,29

13,79

16,13

14,47

18,83

23,54

18,20

22,58

28,26

9.22 Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, trong phòng và viết báo cáo tổng kết

Bảng số 24

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Phương pháp xử lý số liệu

Số lượng mẫu trên một khu tìm kiếm

<=1.000

1.001 – 3.000

3.001 – 5.000

Không xử lý vi tính

Có sử dụng kết quả xử lý vi tính

31,60

23,37

26,69

19,07

24,82

17,34

9.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu rãnh từ các công trình khai đào lộ thiên

Bảng số 25

Đơn vị tính: nghìn đồng/mét mẫu

Tiết diện rãnh (cm) (rộng x sâu)

Cấp đất đá theo độ cứng

I – II

III – VI

VII – XII

XIII – XVI

XVII – XVIII

XIX – XX

Khô ráo

5 x 3

10 x 3

10 x 5

15 x 10

20 x 10

 

18,41

18,41

46,03

55,36

18,41

27,58

36,74

55,36

73,50

27,51

46,03

55,36

115,08

150,80

36,74

59,91

83,30

194,37

230,17

60,85

132,52

150,80

 

 

92,06

156,18

242,95

 

 

Nước chảy nhỏ giọt

5 x 3

10 x 3

10 x 5

15 x 10

20 x 10

 

20,44

20,44

51,15

61,59

20,44

30,69

40,88

61,59

81,74

30,60

51,15

61,59

128,62

168,20

40,88

66,76

93,04

218,66

257,25

66,76

148,25

168,20

 

 

101,71

174,92

273,33

 

 

Nước chẩy liên tục

5 x 3

10 x 3

10 x 5

15 x 10

20 x 10

 

23,03

23,03

57,54

69,42

23,03

34,44

46,03

69,42

92,06

34,44

57,54

69,42

143,38

190,14

46,03

74,76

104,12

242,95

291,54

74,76

159,03

190,14

 

 

115,08

194,37

301,60

 

 

9.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu địa hóa từ các công trình khai đào lộ thiên

Bảng số 26

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm lấy mẫu

Điều kiện lấy mẫu

Cấp đất đá theo độ cứng

I – XIII

XIV - XX

Khô ráo

Nước chẩy nhỏ giọt

Nước chẩy thành dòng

11,94

13,24

14,88

19,57

21,71

24,51

9.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu từ Mẫu lõi khoan

Bảng số 27

Đơn vị tính: nghìn đồng/mét mẫu

Phương pháp lấy mẫu

Cấp đất đá theo độ cứng

II

III – IV

V – VII

VIII – X

XI - XII

Làm bằng tay

13,65

27,33

40,88

51,27

78,78

9.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ công trình khai đào

Bảng số 28

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Khối lượng một mẫu (dm3)

Phân loại đất theo độ rửa

Dễ và trung bình

Khó khăn

10

20

62,79

95,14

83,89

139,83

9.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi rửa mẫu từ các đống mẫu của công trình khai đào

Bảng số 29

Đơn vị tính: nghìn đồng/m3mẫu

Phương pháp lấy mẫu

Khối lượng một mẫu đãi (m3)

Phân loại đất theo độ rửa

Dễ và trung bình

Khó khăn

Đãi toàn phần

Đãi một phần đống mẫu

0,50

0,125

1005,60

1413,27

1494,03

2178,80

9.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và đãi mẫu lõi khoan bở rời

Bảng số 30

Đơn vị tính: nghìn đồng/ m3mẫu

Độ dài một mẫu (m)

Đơn giá

1,00

0,50

0,20

1459,02

1894,60

3312,09

9.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh vũ trụ bằng mắt thường

9.29.1. Giải đoán sơ bộ

Bảng số 31

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Phân loại cấu trúc

Mức độ phân giải của AVT

Độ phân giải thấp (I)

Độ phân giải trung bình (II)

Độ phân giải cao (III)

Đơn giản (I)

Trung bình (II)

Phức tạp (III)

Rất phức tạp (IV)

20,63

23,71

26,36

29,30

24,76

28,47

31,64

35,14

30,95

35,59

39,54

43,92

9.29.2. Giải đoán lặp lại

Bảng số 32

Đơn vị tính: nghìn đồng/ km2

Phân loại cấu trúc

Mức độ phân giải của AVT

Độ phân giải thấp (I)

Độ phân giải trung bình (II)

Độ phân giải cao (III)

Đơn giản (I)

Trung bình (II)

Phức tạp (III)

Rất phức tạp (IV)

30,95

35,56

39,55

43,96

37,14

42,70

47,46

52,72

46,43

53,39

59,31

65,87

9.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán ảnh hàng không bằng mắt thường

9.30.1. Giải đoán sơ bộ

Bảng số 33

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Phân loại cấu trúc

Mức độ phân giải của AVT

Độ phân giải thấp (I)

Độ phân giải trung bình (II)

Độ phân giải cao (III)

Đơn giản (I)

Trung bình (II)

Phức tạp (III)

Rất phức tạp (IV

43,74

50,26

55,86

62,07

52,48

60,33

67,04

74,51

65,58

75,44

83,76

93,07

9.30.2. Giải đoán lặp lại

Bảng số 34

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Phân loại cấu trúc

Mức độ phân giải của AVT

Độ phân giải thấp (I)

Độ phân giải trung bình (II)

Độ phân giải cao (III)

Đơn giản (I)

Trung bình (II)

Phức tạp (III)

Rất phức tạp (IV

65,62

75,40

83,78

93,11

78,72

90,50

100,57

111,76

98,38

113,16

125,64

139,61

9.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Thực địa điểm kiểm tra và văn phòng thực địa

Bảng số 35

Đơn vị tính: nghìn đồng/km lộ trình

Phân loại cấu trúc địa chất

Thực địa theo phân loại giao thông

Văn phòng thực địa

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Đơn giản (I)

Trung bình (II)

Phức tạp (III)

Rất phức tạp (IV

363,80

470,63

583,81

698,57

406,63

523,93

641,88

783,38

466,16

589,42

719,06

845,51

599,51

740,78

901,47

1061,47

239,68

305,74

373,59

444,37

9.32. Chi phí dự toán cho công tác: tổng hợp màu đa phổ:

21.993,78 nghìn đồng/tháng máy

9.33. Chi phí dự toán cho công tác: xử lý ảnh số:

21.993,78 nghìn đồng/tháng máy

9.34. Đơn giá dự toán cho công tác:GĐTLVT phục vụ công tác tìm kiếm chi tiết hóa

Bảng số 36

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Phân loại cấu trúc

Phân loại ảnh viễn thám

Tốt (I)

Trung bình (II)

Kém (III)

Đơn giản (I)

Trung bình (II)

Phức tạp (III)

Rất phức tạp (IV

151,46

174,03

193,39

214,91

181,50

208,88

232,13

258,18

227,07

261,19

289,73

322,29

9.35. Chi phí dự toán cho công tác: Văn phòng nội nghiệp trong đề án viễn thám độc lập

27.565,28 nghìn đồng/tháng tổ

Chương 3:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Tập đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình bao gồm các dạng:

1.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công;

1.2. Đo vẽ địa chất thủy văn – địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp;

1.3. Thí nghiệm địa chất thủy văn – địa chất công trình;

1.4. Quan trắc động thái nước;

1.5. Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy (sau mùa thực địa);

1.6. Lập báo cáo tổng kết;

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình.

Các dạng công tác khác chưa có trong tập định mức tổng hợp được tính bằng dự toán tài chính theo chế độ hiện hành.

3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn – địa chất công trình:

- Lập đề án và chuẩn bị thi công:                       0,66

- Đo vẽ ĐCTV-ĐCCT và đo vẽ tổng hợp:             0,70

- Lấy mẫu:                                                         0,58

- Thí nghiệm ĐCTV-ĐCCT:                                  1,33

- Quan trắc động thái nước:                               0,58

- Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết:             0,39

4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình

4.1. Lập đề án gồm:

4.1.1. Chi phí vận chuyển:

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Vận chuyển tài liệu – đề án trình duyệt ở Cục, Bộ.

4.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

4.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng cụ làm việc.

4.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài liệu trong quá trình lập đề án;

4.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình lập đề án;

4.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi chuẩn bị thi công;

4.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết gồm:

4.2.1. Chi phí vận chuyển:

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở Bộ, Cục và nộp lưu trữ.

4.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc;

4.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong quá trình tổng kết;

4.3. Đo vẽ địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:

4.3.1. Chi phí vận chuyển:

- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc …)

- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình.

4.3.2. Chi phí phục vụ đời sống chó CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

4.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

4.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng nhẹ do thời tiết, thiên tai;

4.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh bảo quản mẫu vật;

4.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;

4.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án;

4.4. Cho công tác thí nghiệm địa chất thủy văn, địa chất công trình gồm:

4.4.1. Vận chuyển người và các thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến hiện trường thi công và người lại. Vận chuyển nước đến điểm đổ nước thí nghiệm;

4.4.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

4.4.3. Chi phí sửa chữa thiết bị thí nghiệm, thiết bị bơm, dụng cụ làm việc;

4.4.4. Chi phí điện nước làm việc của CBCN tổ bơm, thí nghiệm ở đơn vị;

4.5. Quan trắc động thái nước gồm:

4.5.1. Chi phí vận chuyển:

- Vận chuyển trong vùng công tác: vận chuyển trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ, sửa chữa) ở công trình quan trắc các phương tiện làm việc ….

- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.

- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình.

4.5.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

4.5.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

4.5.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai;

4.5.5. Chi phí về bảo vệ an ninh, bảo vệ công trình quan trắc;

4.5.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc của CBCN thuộc đề án;

4.5.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

5. Trong đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.

6. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình thực hiện theo quy định sau:

6.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án và chuẩn bị thi công đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT (Không bao gồm thực địa tổng quan)

Bảng số: 01

Đơn vị tính: nghìn đồng/đề án

Các dạng đề án điều tra ĐCTV – ĐCCT

Mức độ phức tạp của các yếu tố ĐC, ĐCTV, ĐCCT

Đề án loại

I

II

III

IV

Bản đồ

1/200.000

(1 tờ » 7.500 km2)

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

140332,31

155924,77

171517,24

146569,28

163097,32

179313,44

152806,25

169958,01

187109,70

159043,22

174635,70

194905,96

Bản đồ

1/50.000

(2 tờ » 900 km2)

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

127810,31

143786,62

159762,89

134200,84

150177,13

167751,05

140591,35

156567,64

175739,18

150177,13

169348,67

188520,22

Điều tra

ĐCTV – ĐCCT

khác

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

121541,33

131136,71

140732,08

127938,26

140732,08

150327,45

134335,17

150327,45

163121,28

143930,53

159922,82

175915,10

6.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất thủy văn (thực địa)

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/200.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

18,64

22,69

32,12

24,31

29,97

43,43

32,04

39,37

59,59

39,97

49,39

74,57

1/100.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

56,18

70,86

99,84

73,03

87,58

121,28

84,46

101,41

145,01

103,87

125,88

179,39

1/50.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

100,75

121,76

166,65

121,22

132,55

186,43

146,97

177,56

240,58

186,43

217,74

298,30

1/25.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

345,89

397,74

573,66

350,95

445,24

662,89

426,14

542,39

806,22

542,37

677,95

1131,76

1/10.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

532,69

727,55

1104,81

573,66

806,22

1296,95

693,71

932,19

1491,50

828,60

1193,20

1988,67

1/5.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

1319,91

1949,67

3351,68

1393,93

2071,52

3637,80

1612,44

2367,46

4201,40

1962,50

2868,28

5233,33

6.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa chất công trình (thực địa)

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/200.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

18,74

23,36

33,15

25,21

29,41

44,30

32,67

40,35

61,25

41,23

50,72

76,85

1/100.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

57,88

73,43

103,40

76,13

90,43

133,19

78,27

104,72

149,46

107,44

129,98

185,41

1/50.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

109,14

130,98

177,04

124,08

141,52

202,50

158,00

191,51

260,99

201,32

238,05

332,39

1/25.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

335,55

409,70

618,15

378,85

482,65

704,68

447,95

577,60

838,89

577,60

749,64

1067,68

1/10.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

568,30

782,97

1174,46

652,48

880,84

1409,35

819,38

1036,27

16843,61

1136,56

1355,14

2202,10

1/5.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

1403,73

2048,46

3387,84

1505,71

2202,10

3670,17

1816,17

2534,79

4349,83

2333,35

3037,38

5338,42

6.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất công trình (thực địa)

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/200.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

37,04

45,23

64,58

48,60

58,23

86,49

63,75

78,48

119,03

80,15

98,72

149,10

1/100.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

122,33

142,14

200,19

146,79

175,23

250,23

169,67

202,72

290,19

207,77

251,53

360,67

1/50.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

268,04

323,04

440,55

314,37

350,34

497,04

390,27

469,02

639,07

497,04

581,55

807,71

1/25.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

830,78

1038,49

1530,40

938,01

1186,83

1762,28

1118,36

1418,41

2076,98

1418,41

1817,35

2423,13

1/10.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

1311,39

1792,25

2688,37

1453,17

1991,39

3162,79

1792,25

2337,71

3840,53

2337,71

2987,08

4887,95

1/5.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

3162,79

4887,95

7681,06

3360,47

5376,74

8961,24

4135,96

5974,16

10753,48

5376,74

6720,92

13441,85

6.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất đệ thứ (thực địa)

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC đệ tứ

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/100.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

91,40

104,73

151,30

117,19

130,72

182,34

125,40

155,71

223,81

156,99

195,66

274,82

1/50.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

176,29

202,03

296,62

195,66

219,83

327,84

244,27

289,71

419,93

301,41

352,57

519,06

1/25.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

491,74

612,65

830,50

566,26

679,50

983,49

667,37

812,46

1132,49

795,15

983,49

1205,56

6.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ thứ (thực địa)

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐC trước đệ tứ , ĐC đệ tứ

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/100.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp và rất phức tạp

115,42

143,15

221,88

153,73

177,72

265,97

168,18

216,75

328,98

216,75

275,76

407,63

1/50.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp và rất phức tạp

225,91

281,95

436,06

264,07

309,93

487,02

328,98

407,63

614,77

421,38

500,02

765,33

1/25.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp và rất phức tạp

657,93

852,30

1209,72

750,03

937,53

1388,94

872,12

1102,98

1630,50

1041,70

1293,15

1785,78

6.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng hợp Địa chất thủy văn, Địa chất công trình, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ tứ (thực địa)

Bảng số: 07

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ , ĐC đệ tứ

Cấp giao thông

Tốt

TB

Kém

Rất kém

1/100.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp và rất phức tạp

154,67

193,20

291,70

205,38

238,55

357,81

227,82

288,06

427,98

289,86

363,48

532,52

1/50.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp và rất phức tạp

305,28

375,41

558,49

352,27

416,30

627,34

444,63

545,18

803,46

565,40

673,46

995,57

1/25.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp và rất phức tạp

897,97

1144,91

1696,16

1017,69

1272,11

1908,18

1205,17

1526,55

2289,81

1477,30

1831,85

2544,24

6.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau mùa thực địa) công tác Đo vẽ Địa chất thủy văn, đo vẽ Địa chất công trình, đo vẽ tổng hợp ĐCTV - ĐCCT

Bảng số: 08

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐCTV - ĐCCT

Đo vẽ độc lập

Đo vẽ tổng hợp ĐCTV - ĐCCT

ĐCTV

ĐCCT

1/200.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

11,90

14,74

21,88

10,80

12,92

19,62

16,49

19,54

29,47

1/100.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

34,03

40,69

57,30

31,16

37,21

53,94

49,53

55,45

79,35

1/50.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

64,46

73,60

101,93

57,08

66,80

93,65

86,63

99,81

139,14

1/25.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

186,73

237,27

352,99

169,28

216,00

314,63

253,92

321,62

474,51

1/10.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

304,68

419,49

673,14

298,40

391,16

629,25

432,03

578,91

933,72

1/5.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

723,63

1072,05

1929,69

673,14

964,84

1608,07

998,11

1523,44

2631,39

6.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng hàng năm (sau thực địa) các công tác đo vẽ tổng hợp

Bảng số: 09

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

Tỷ lệ đo vẽ

Cấp phức tạp của điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ - ĐC đệ tứ

Đo vẽ tổng hợp

ĐCTV và ĐC đệ tứ

ĐCTV, ĐC trước đệ tứ và ĐC đệ tứ

ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ và đệ tứ

1/50.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp và rất phức tạp

52,90

61,90

87,68

69,88

84,88

127,85

76,86

92,91

138,74

1/25.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp và rất phức tạp

94,76

109,07

160,62

128,35

153,04

236,24

140,52

168,04

250,76

1/10.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp và rất phức tạp

267,23

322,78

459,14

350,54

440,56

652,00

392,78

493,94

740,91

6.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn bị và kết thúc một điểm bơm nước thí nghiệm

Bảng số: 10

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Phương pháp bơm nước

Độ sâu đặt ống dẫn nước hoặc đặt máy bơm

Bằng các máy bơm trên mặt

0 – 25

26 – 50

51 – 100

101 – 150

151 – 300

1

2

3

4

5

6

7

A. BƠM HÚT CƠ KHÍ

Bơm dâng bằng khí nén, có một máy nén khí với đường kính ống dẫn nước

F = 91 mm

F = 110 mm

F = 130 mm

F = 150 mm

 

2490,81

3352,12

3526,71

3701,30

4411,29

4655,72

4911,78

5179,49

5226,04

5540,30

5866,20

6192,10

7053,40

7495,70

7961,27

8438,48

9369,63

9963,23

11453,06

12942,89

Bơm dâng bằng khí nén, có hai máy nén khí với đường kính ống dẫn nước

F = 168 mm

F = 219 mm

F = 273 mm

 

5796,68

6208,83

6647,56

7378,79

8016,96

8708,31

8508,88

9173,64

10157,48

11008,37

12098,57

13295,13

15688,25

17682,53

19676,79

Bơm ly tâm hoặc bơm piston đặt ở trên mặt đất

- Có động cơ đốt trong

- Có động cơ điện

3147,12

 

1950,34

 

 

 

 

 

Bơm ly tâm đặt ở trong giếng ở độ sâu:

- Chưa đến 15 m

- Từ 15m trở lên

2093,37

2647,75

 

 

 

 

 

Bơm cần cơ khí đường kính dưới 75 mm, đặt trên bệ gỗ

- Có động cơ đốt trong

- Có động cơ điện

- Có cần lắc bơm

 

4006,52

3196,87

2070,03

4958,07

4198,50

3046,63

5575,74

4807,82

3647,61

7053,14

6310,27

5108,31

9139,88

8422,04

7195,04

Bơm cần cơ khí được kính từ 75 – 200 mm, đặt trên hệ bê tông

- Có động cơ đốt trong

- Có động cơ điện

- Có tời bơm lưu động

 

4507,34

3706,03

3046,63

5542,36

4774,44

4064,95

6243,49

5575,74

4774,44

7854,45

7144,96

6393,74

9941,18

9231,69

8480,47

Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ gỗ

- ATH 14

- ATH 10

- ATH 8

 

9055,67

6762,99

5020,88

12515,24

9195,36

7034,17

18587,96

13106,89

10271,85

25630,35

18440,04

14651,78

 

Máy bơm giếng phun có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ bê tông

- ATH 14

- ATH 10

- ATH 8

 

9055,67

6762,99

5020,88

12515,24

9195,36

7034,17

18587,96

13106,89

10271,85

25630,35

18440,04

14651,78

 

 

- 10”

- 8”

- 6”

- 4”

 

3015,81

2424,16

1832,50

1479,15

3878,65

3171,95

2448,81

2079,03

4355,27

3591,04

2826,82

2448,81

 

 

B. BƠM HÚT BẰNG TAY

- Xả nước ở lỗ khoan tự chẩy

1285,10

 

 

 

 

 

- Bơm piston trên mặt

880,13

 

 

 

 

 

- Bơm cần đường kính 4 -5” trở xuống

 

962,39

 

 

 

 

6.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành bơm thí nghiệm Đo hồi phục mực nước sau khi bơm xong

Bảng số: 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/ca tổ TN

Phương pháp bơm và thiết bị bơm

Đơn giá

A- Bơm hút cơ khí

1, Bơm dâng bằng máy nén khí

- 1 máy nén khí

- 2 máy nén khí

2, Bơm bằng máy bơm ly tâm hay piston đặt trên mặt đất

- Động cơ đốt trong

- Động cơ điện

3, Bằng máy bơm ly tâm đặt ở giếng

4, Bằng máy bơm cần cơ khí:

- Động cơ đốt trong

- Động cơ điện

5, Bằng máy bơm giếng phun có động cơ điện

- ATH 14

- ATH 10

- ATH 8

6, Bằng máy bơm chìm thẳng đứng

B- Tiến hành thí nghiệm bằng tay (thủ công)

7, Xả nước thí nghiệm ở lỗ khoan tự chẩy

8, Bằng bơm cần

9, Bằng bơm piston

C- Đo phục hồi mực nước

10, Phục hồi mực nước sau khi bơm xong

 

 

1208,72

1909,28

 

539,41

518,94

409,16

 

539,41

518,94

 

1196,36

559,40

490,57

557,73

 

414,39

639,33

947,18

 

329,58

6.12. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan

Bảng số: 12

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ)

Không dùng máy bơm

Có dùng máy bơm

Động cơ đốt trong

Động cơ điện

Dưới 50

Dưới 800

Trên 800

330,85

364,64

725,83

 

2572,01

3534,49

 

2183,69

2871,42

6.13. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn bị và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào

Bảng số: 13

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Lưu lượng nước khi đổ (lít/giờ)

Không dùng bơm

Dùng máy bơm

Có động cơ đốt trong

Có động cơ điện

Độ sâu của giếng và hố đào (m)

£ 2,5

> 2,5

£ 2,5

> 2,5

£  2,5

>2,5

Phương pháp Beđurép

Dưới 50

Dưới 800

Trên 800

Phương pháp Nesterốp

Dưới 50

Dưới 800

 

221,11

270,61

332,54

 

339,91

386,11

 

346,09

441,25

539,58

 

536,44

579,70

 

 

4182,61

4563,93

 

 

4732,97

 

 

4960,35

5420,98

 

 

5476,55

 

 

3130,09

3500,63

 

 

3646,03

 

 

3782,77

4223,50

 

 

4274,78

6.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào

Bảng số: 14

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Lưu lượng nước khi đổ (1/h)

Không dùng máy bơm

Có dùng máy bơm

Độ sâu của giếng và hố đào (m)

< 2,5

> 2,5

< 2,5

> 2,5

Dưới 800

Trên 800

279,47

258,00

382,08

387,60

452,37

457,88

554,97

560,50

6.15. Đơn giá dự toán cho công tác: múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan trong vùng tìm kiếm thăm dò KS rắn dùng máy khoan sẵn có, lỗ khoan có lưu lượng nước nhỏ hơn 0,5 1/s

Bảng số: 15

Đơn vị tính: nghìn đồng

Loại công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

Chuẩn bị và kết thúc

Tiến hành múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan

Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm

Lỗ khoan

Ca – tổ TN

Lỗ khoan

436,98

986,46

1880,48

6.16. Đơn giá dự toán cho công tác: múc nước thí nghiệm bằng tay ở giếng

Bảng số: 16

Đơn vị tính: nghìn đồng/giếng

Phương pháp múc thí nghiệm

Giếng có

Múc nước thí nghiệm

Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm

Lưu lượng Q(1/s)

Mực nước tĩnh (m)

Cố định mực nước hạ thấp S ³ 0,2 m và ổn định lưu lượng khi múc

£ 0,5

£ 2,5

291,19

180,65

£ 0,5

> 2,5

333,11

180,65

6.17. Đơn giá dự toán cho công tác: công tác thí nghiệm nén ngoài hiện trường ở giếng, hào, lò, hố móng

Bảng số: 17

Đơn vị tính: nghìn đồng

Loại công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

Chuẩn bị và kết thúc

Tiến hành thí nghiệm

Nén: Có làm ướt

Không làm ướt

Kích thủy lực: Có làm ướt

Không làm ướt

Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy thí nghiệm

Điểm thí nghiệm

Ca – Tổ TN

Ca – Tổ TN

Ca – Tổ TN

Ca – Tổ TN

Ca – Tổ TN

Điểm thí nghiệm

2005,79

 

620,62

513,61

616,79

509,66

1266,01

6.18. Đơn giá dự toán cho công tác: thí nghiệm cắt ngoài hiện trường

Bảng số: 18

Đơn vị tính: nghìn đồng

Điều tra tiến hành thí nghiệm

Chuẩn bị và kết thúc 1 điểm TN

Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy 1 điểm TN

Tiến hành thí nghiệm (ca tổ TN)

Số lượng mẫu nguyên khối

1

2 – 3

1

2 – 3

Trong hố móng

Trong các hào, giếng, lò

Trên mặt đất

1396,21

2008,96

1041,38

 

 

1396,21

1116,75

1116,75

1116,75

 

 

4864,59

446,54

686,15

446,54

6.19. Đơn giá dự toán cho công tác: để lấy một mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan

Bảng số: 19

Đơn vị tính: nghìn đồng

Độ sâu lấy mẫu (m)

Dẻo cứng – quánh cứng

Dẻo nhão - nhão

 

Khô ráo

Lầy lội

Khô ráo

Lầy lội

< 10

11 - 15

16 – 20

21 – 25

26 - 30

83,89

119,54

162,86

243,81

326,73

98,10

141,12

199,40

281,25

365,08

119,54

162,86

243,81

326,73

427,28

141,12

199,40

281,25

388,28

498,51

6.20. Đơn giá dự toán cho công tác: để lấy một mẫu đất nguyên dạng từ công trình khai đào, vết lộ

Bảng số: 20

Đơn vị tính: nghìn đồng

Loại công trình và độ sâu

Đất dính (sét, sét cát)

Đất dính yếu (cát pha, cát sét lẫn ít sỏi, cuộn)

Kích thước mẫu (m)

0,2 x 0,2 x 0,2

0,3 x 0,3 x 0,3

0,2 x 0,2 x 0,2

0,3 x 0,3 x 0,3

Hố hào giếng

Độ sâu 0 – 3 m

3,1 – 6 m

6,1 – 8 m

8,1 – 10 m

10,1 – 12 m

> 12 m

172,38

196,06

228,08

310,26

395,54

483,90

260,58

301,91

352,52

483,90

622,21

767,45

179,34

314,31

349,99

438,73

572,06

705,69

279,41

461,62

500,36

705,69

977,49

1174,11

Lò bằng, lò vỉa dọc, lò xuyên vỉa

483,90

767,45

705,69

1174,11

6.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo mực nước, một lần đo nhiệt độ nước trong lỗ khoan, giếng

Bảng số: 21

Đơn vị tính: nghìn đồng/lần

Dạng công tác

Chiều sâu nghiên cứu (m)

 

0 - 25

26 - 50

51 - 100

101 - 150

151 - 300

301 - 400

Đo mực nước trong công trình

Có miệng đóng kín

Có miệng để hở

14,74

11,04

15,38

11,49

17,55

13,16

19,76

17,55

28,56

24,16

35,18

30,77

Đo nhiệt độ nước trong công trình

Có miệng đóng kín

Có miệng để hở

28,02

21,95

26,23

22,75

16,00

24,72

30,77

28,56

35,18

32,97

41,80

39,59

6.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo lưu lượng, một lần đo nhiệt độ nước lấy một mẫu nước ở lỗ khoan tự chảy điểm lộ nước và dòng chảy trên mặt

Bảng số: 22

Đơn vị tính: nghìn đồng/lần

Số thứ tự

Dạng công tác

Đơn giá

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Đo lưu lượng của nước tự phun bằng bình khắc độ 3 lần

Đo lưu lượng theo ván đo nước đọc số ở cột áp lực 2 lần

Đo lưu lượng bằng đồng hồ đo nước

Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế màng chắn đọc số ở cột áp lực 2 lần

Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng nằm ngang

Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng thẳng đứng

Độ cột áp lực ở lỗ khoan tự phun có lắp và tháo áp kế

Đo nhiệt độ của nước khi bơm ở các lỗ khoan tự chẩy, ở mạch nước và dòng nước chẩy trên mặt

Lấy một mẫu nước ở điểm lộ, dòng chẩy trên mặt, lỗ khoan tự phun để phân tích hóa học

16,56

10,69

16,56

16,56

16,56

16,56

16,56

21,46

27,98

6.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề lấy một mẫu nước, hoặc khí trong lỗ khoan hoặc giếng

Bảng số: 23

Đơn vị tính: nghìn đồng/lần

Dạng công tác

Chiều sâu nghiên cứu (m)

 

0 - 25

26 - 50

51 - 100

101 - 150

151 - 300

301 - 400

Lấy mẫu bằng ống múc

Không có giá 3 chân

Có giá 3 chân

176,13

170,77

178,84

173,45

186,62

176,13

192,08

183,89

205,52

197,19

224,36

210,69

Bơm lấy mẫu

Không có giá 3 chân

Có giá 3 chân

158,02

194,64

163,01

197,40

168,32

202,54

176,02

208,10

189,22

221,75

205,36

235,57

6.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để trang bị một đầu của lỗ khoan để quan trắc một lần các yếu tố cân bằng nước để lắp một lần máy đo độ thấm

Bảng số: 24

Đơn vị tính: nghìn đồng/lần

Số thứ tự

Dạng công tác

Đơn giá

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Trang bị một đầu lỗ khoan quan trắc

Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi thổ nhưỡng (loại TT – 50)

Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi nước

Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi bùn lầy

Nạp và nạp lại 1 bộ bốc hơi thổ nhưỡng TT – 500 – 5 0

TT – 500 – 100

Nạp và nạp lại một bộ bốc hơi bùn lầy (b – 1000)

Đo 1 lần bằng băng kế

Nghiên cứu độ ẩm tự nhiên của đất bằng phương pháp phóng xạ ở một điểm

Đo 3 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm

Đo 1 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy đo độ thấm

Nạp, lắp, trang bị cho một máy đo độ thấm

440,84

25,64

25,66

20,46

27,82

386,36

386,36

8,00

773,20

27,23

14,98

516,51

6.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để di chuyển các quan trắc viên và cán bộ kiểm tra giữa các điểm quan trắc

Bảng số: 25

Đơn vị tính: nghìn đồng/1km

Đặc điểm của đường

Của các quan trắc viên

Của cán bộ kiểm tra

Đi bằng xe đạp

Đi bộ

Đi bằng xe đạp

Đi bộ

Đường đất đường mòn tương đối bằng phẳng đi lại thuận lợi dễ dàng rất ít đoạn phải lội đường đi được xe đạp lớn hơn 3/4 tổng chiều dài đường quan trắc

3,29

7,72

0,48

1,13

Đường đất, đường mòn, đường ruộng, đường dốc có đoạn lầy đường đi được xe đạp lớn hơn 1/2 tổng chiều dài đường quan trắc

4,29

7,72

0,62

1,13

Đường đất, đường mòn, đường ruộng cày, có cây mọc rậm rạp, sườn đồi, vách núi, lầy lội

 

15,85

 

2,32

6.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực quan trắc ở công trình

Bảng số: 26

Đơn vị tính: nghìn đồng/1 công trình QT

Số thứ tự

Loại tổ quan trắc

Cự ly di chuyển giữa hai công trình quan trắc (Km)

Đơn giá

Cự ly di chuyển

Di chuyển cả đi và về

Đi xe có động cơ

Đi xe thô sơ

1

Tổ quan trắc vùng đồng bằng, trung du ven biển

< 5

> 5 -15

> 15 – 25

> 25 – 35

>35

10

20

40

60

70

630,69

845,12

1242,82

1690,24

1920,72

868,88

1348,25

2299,95

3258,27

3909,92

2

Tổ quan trắc vùng núi hẻo lánh, vùng xa, vùng sâu, và tổ quan trắc vùng ảnh hưởng thủy triều đo thủ công ngày 2 lần

< 5

> 5 -15

> 15 – 25

> 25 – 35

>35

10

20

40

60

70

999,01

1338,67

1968,64

2677,35

3042,43

1417,27

2199,20

3751,58

5314,74

6377,69

3

Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo thủ công ngày 12 lần không kể cự ly

 

 

 

8476,19

4

Tổ quan trắc vùng ảnh hưởng triều đo bằng máy tự ghi

< 5

> 5 -15

> 15 – 25

> 25 – 35

>35

10

20

40

60

70

624,54

836,89

1230,71

1673,77

1902,01

859,91

1334,35

2276,23

3224,67

3869,60

6.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực cho tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành tổ kiểm tra thuộc văn phòng, tổ kiểm tra thuộc đội

Bảng số: 27

Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng tổ

Số thứ tự

Loại tổ

Đơn giá

1

Tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành

22333,31

2

Tổ kiểm tra thuộc văn phòng (dùng xe có động cơ đi kiểm tra)

7374,35

3

Tổ kiểm tra thuộc đội (dùng xe có động cơ đi kiểm tra)

6588,76

6.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng ôtô đi lấy mẫu

Bảng số: 28

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Phương pháp lấy mẫu

Độ sâu lấy mẫu

Cự ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)

< 5

5 -15

> 15 – 25

> 25 – 35

> 35

Trung bình di chuyển cả đi và về Km

10

20

40

60

70

1

Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt

 

47,86

62,85

95,71

129,17

147,22

2

Lấy bằng ống múc

a

Không có giá 3 chân

<10

10 - 20

245,09

335,86

262,55

349,10

278,57

359,78

315,08

375,13

349,10

387,58

b

Có giá 3 chân

<10

10 - 20

328,65

434,27

343,67

461,71

354,52

493,02

378,55

529,08

447,56

639,14

3

Bơm lấy mẫu

a

Không có giá 3 chân

<10

10 - 20

242,55

313,20

259,57

331,23

295,29

365,82

331,23

401,77

346,29

416,79

b

Có giá 3 chân

<10

10 - 20

358,04

443,65

379,78

466,38

423,17

510,32

466,38

552,35

482,96

570,06

6.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe có động cơ đi lấy mẫu

Bảng số: 29

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Phương pháp lấy mẫu

Độ sâu lấy mẫu

Cự ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)

< 5

5 - 15

> 15 – 25

> 25 – 35

> 35

Trung bình di chuyển cả đi và về Km

10

20

40

60

70

1

Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt

 

70,35

85,42

115,53

145,66

164,23

2

Lấy bằng ống múc

a

Không có giá 3 chân

<10

10 - 20

301,83

459,42

320,74

485,37

363,49

522,45

405,61

565,93

425,47

585,49

b

Có giá 3 chân

<10

10 - 20

402,95

612,32

426,28

639,75

482,57

691,54

536,15

739,65

564,15

766,37

3

Bơm lấy mẫu

a

Không có giá 3 chân

<10

10 - 20

255,99

325,67

282,92

355,47

337,40

409,37

391,79

464,02

416,88

489,40

b

Có giá 3 chân

<10

10 - 20

369,02

456,79

403,49

489,54

468,52

554,90

532,91

619,28

566,63

649,66

6.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe thô sơ đi lấy mẫu

Bảng số: 30

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Phương pháp lấy mẫu

Độ sâu lấy mẫu

Cự ly di chuyển giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)

< 5

5 - 15

> 15 – 25

> 25 – 35

> 35

Trung bình di chuyển cả đi và về Km

10

20

40

60

70

1

Lấy ở điểm lộ, lỗ khoan tự phun dòng mặt

 

84,02

121,91

196,99

271,63

309,11

2

Lấy bằng ống múc

a

Không có giá 3 chân

<10

10 - 20

388,11

598,55

407,05

645,69

484,22

701,02

587,84

749,28

645,69

804,77

b

Có giá 3 chân

<10

10 - 20

548,14

817,54

586,62

851,22

640,74

927,75

771,79

971,49

834,03

1045,49

3

Bơm lấy mẫu

a

Không có giá 3 chân

<10

10 - 20

281,89

356,44

350,61

423,74

487,12

558,15

624,67

697,68

686,20

761,42

b

Có giá 3 chân

<10

10 - 20

392,53

477,19

472,56

559,46

632,12

726,47

797,93

884,97

884,97

973,47

6.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ, bản đồ địa chất thủy văn, địa chất công trình và các đo vẽ tổng hợp

Bảng số: 31

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Tỷ lệ

Cấp phức tạp của các điều kiện: ĐCTV ĐCCT ĐC trước đệ tứ ĐC đệ tứ

Đo vẽ độc lập

Đo vẽ tổng hợp

ĐCTV

ĐCCT

ĐCTV – ĐCCT

ĐCTV – ĐC đệ tứ

ĐCTV – ĐC trước đệ tứ và đệ tứ

ĐCTV – ĐCCT ĐC trước đệ tứ và đệ tứ

1/200,000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp, rất phức tạp

12,05

14,83

21,68

10,63

12,90

19,67

16,31

19,59

29,47

 

 

 

1/100,000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp, rất phức tạp

33,95

40,73

57,34

31,24

37,13

53,86

46,42

55,41

79,22

46,84

54,98

77,68

61,86

75,29

113,25

68,20

82,51

123,13

1/50,000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp, rất phức tạp

64,39

73,65

101,71

57,01

66,89

93,97

86,66

99,64

139,58

83,98

96,82

144,64

114,35

135,65

210,62

124,42

149,13

222,30

1/25,000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp, rất phức tạp

186,11

237,72

353,07

169,07

216,29

315,91

252,72

342,99

470,78

237,72

385,82

406,93

311,81

393,59

571,65

347,96

436,54

648,90

1/10,000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp, rất phức tạp

303,91

428,74

666,92

296,42

393,59

631,83

428,74

571,65

923,44

 

 

 

1/5,000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp, rất phức tạp

727,55

1091,34

2000,78

666,92

960,38

1600,62

960,38

1500,59

2667,71

 

 

 

6.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết các tài liệu địa chất thủy văn – địa chất công trình trong công tác địa chất

Bảng số: 32

Đơn vị tính: nghìn đồng

Số thứ tự

Loại công tác ĐCTV – ĐCCT

ĐVT

Đơn giá

1

Khoan ĐCTV

- Lỗ khoan sâu 100m

- LK sâu từ 101 – 200 m

- LK sâu từ 201 – 300 m

- LK sâu từ 301 – 500 m

- LK sâu từ 501 m trở lên

 

1LK

1LK

1LK

1LK

1LK

 

1553,88

2330,82

3107,76

3625,71

4402,65

2

Thí nghiệm ĐCTV

- Múc nước TN ở giếng; đổ nước TN ở LK, giếng và hố đào

- Điểm TN < 10 kíp

- Điểm TN từ 10 – 20 kíp

- Điểm TN từ 21 – 40 kíp

- Điểm TN từ 41 – 50 kíp

- Điểm TN từ 51 kíp trở lên

 

1 điểm TN

1 điểm TN

1 điểm TN

1 điểm TN

1 điểm TN

1 điểm TN

 

776,94

1812,84

2071,84

2589,80

3366,73

3625,71

3

Thí nghiệm ĐCCT

- Điểm TN £ 1 kíp

- Điểm TN từ 2 – 5 kíp

- Điểm TN từ 6 đến 10 kíp

- Điểm TN từ 11 kíp trở lên

 

1 điểm TN

1 điểm TN

1 điểm TN

1 điểm TN

 

517,94

621,54

725,12

802,82

4

Tài liệu phân tích mẫu nước (toàn diện, đơn giản…)

1 mẫu

77,68

5

Tài liệu phân tích mẫu địa chất công trình

1 mẫu

85,45

6

Tài liệu quan trắc động thái nước (đo mực nước lưu lượng, nhiệt độ)

- Trạm đo £ 1 năm thủy văn

- Trạm đo > 1 – 2 năm thủy văn

- Trạm đo > 2 – 3 năm thủy văn trở lên

 


1 trạm

1 trạm

1 trạm

 


258,98

517,96

776,94

Ghi chú:

- Mẫu nước các loại và mẫu ĐCCT lấy khi đo vẽ tại thực địa không thuộc bảng này, chúng đã được tính trong lập báo cáo tổng kết các tài liệu đo vẽ.

6.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo tổng kết công tác đo vẽ ĐCTV – ĐCCT ở các đề án điều tra địa chất khác

Bảng số: 33

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

Tỷ lệ đo vẽ

Điều kiện phức tạp của ĐCTV, ĐCCT,

Các đề án điều tra ĐCTV – ĐCCT khác

Đo vẽ ĐCTV

Đo vẽ ĐCCT

Đo vẽ tổng hợp ĐCTV - ĐCCT

1/50.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

41,37

47,34

65,39

36,65

42,98

60,28

 

1/25.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

119,62

152,79

226,93

108,67

139,02

203,05

162,44

220,45

302,58

1/10.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

195,34

275,56

428,65

190,51

252,98

406,09

275,56

367,42

593,52

1/5.000

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

467,62

701,43

1285,96

428,65

617,26

1028,77

617,26

964,47

1714,61

Chương 4:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0 – 30 M NƯỚC)

1. Đơn giá dự toán cho các công việc điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 đến 1/50.000 bao gồm các dạng công việc sau:

1.1. Công tác địa chất gồm:

1.1.1. Bản đồ địa chất – khoáng sản;

1.1.2. Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính;

1.1.3. Bản đồ vành trọng sa;

1.1.4. Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản;

1.1.5. Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ;

1.1.6. Bản đồ thủy thạch động lực;

1.1.7. Bản đồ trầm tích tầng mặt;

1.1.8. Bản đồ địa chất môi trường;

1.1.9. Bản đồ dị thường xạ phổ gamma;

1.2. Công tác địa vật lý gồm:

1.2.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở;

1.2.2. Thi công thực địa;

1.2.3. Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát.

1.3. Công tác trắc địa gồm:

1.3.1. Công tác trắc địa phục vụ địa chất biển;

1.3.2. Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển.

2. Chi phí cho các dạng công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành, bao gồm:

2.1. Bồi dưỡng đi biển.

2.2. Chi phí thuê tầu, thuê thuyền phục vụ khảo sát.

2.3. Chi phí vận chuyển, di chuyển, tiền lương và các chi phí khác theo chế độ cho người, vật tư thiết bị, dụng cụ làm việc từ trụ sở làm việc (Hà Nội) đến địa điểm khảo sát và ngược lại.

2.4. Chi phí thuê hoa tiêu, dẫn đường, sử dụng tần số vô tuyến.

2.5. Chi phí cho các công việc lập bản đồ địa chất ảnh và sự chuyển động đường bờ, bản đồ cấu trúc kiến tạo biển ven bờ theo tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai biến địa chất và dự báo tai biến, quan trắc tại trạm cố định, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý.

2.6. Chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị trước và sau khảo sát.

3. Thời gian biển động (gió từ cấp 5 trở lên) vượt quá 10 ngày trong một tháng làm việc được dự toán tài chính quy định hiện hành.

4. Các hệ số Chi phí phục vụ gồm:

4.1. Cho công tác lập đề án: 0,66;

4.2. Cho công tác ngoài trời: 0,62;

4.3. cho công tác trong phòng: 0,39.

5. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 – 30 m nước) gồm:

5.1. Lương và phụ cấp lương, BHXH, BHYT của CBCNV bộ phận phục vụ.

5.2. Chi phí vận chuyển gồm:

5.2.1. Chuyển quân trong vùng công tác (người, trang thiết bị dụng cụ, lương thực, thực phẩm);

5.2.2. Vận chuyển mẫu, vật tư từ điểm trung chuyển về trạm tĩnh (trụ sở trên bờ);

5.2.3. Đi lấy kết quả phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm;

5.2.4. Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị; vận chuyển tài liệu, đề án báo cáo từ đơn vị về trình duyệt tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công nghiệp và nộp lưu trữ;

5.2.5. Đưa chủ nhiệm đề án đi nghiệm thu các công trình địa chất tại thực địa.

5.3. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCNV trực tiếp sản xuất theo chế độ;

- Tiếp phẩm, cấp dưỡng.

- Y tế công trường.

5.4. Chi phí liên hệ công tác:

- Liên hệ với địa phương và các đồn biên phòng vùng công tác.

- Liên hệ thuê thuyền, thuê bến.

- Liên hệ phát sóng vô tuyến.

5.5. Chi phí về sửa chữa nhỏ các thiết bị, dụng cụ làm việc.

5.6. Chi phí về an ninh, bảo quản mẫu vật.

5.7. Chi phí về kiểm định thiết bị, máy móc.

5.8. Chi phí về phôtô, đánh máy tài liệu.

5.9. Chi phí về điện nước của CBCNV thuộc đề án.

6. Đơn giá dự toán cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) thực hiện theo quy định sau:

6.1 Đơn giá dự toán cho công tác địa chất.

6.1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa chất – khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.1.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 01

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

98.802

109.102

138.111

105.791

116.890

148.224

119.214

131.758

167.450

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

319,329

347,995

374,325

344,689

376,216

404,502

393,698

430,730

462,553

6.1.1.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

87,150

98,522

111,739

92,602

104,614

118,518

98,910

11,609

126,325

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

416,669

460,232

503,562

440,272

486,236

531,885

467,148

515,781

563,839

6.1.1.3. Công tác trong phòng.

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2


25,056

50,468


6.1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.2.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

91,558

101,103

127,985

98,034

108,319

137,357

110,473

122,098

155,172

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

295,917

322,481

346,880

319,417

348,632

374,845

364,832

399,150

428,639

6.1.2.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

52,069

58,863

66,760

55,326

62,502

70,809

59,095

66,682

75,474

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

248,942

274,969

300,857

263,044

290,505

317,779

279,101

308,157

336,870

6.1.2.3.Công tác trong phòng

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

21,057

42,433

6.1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ vành trọng sa đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.3.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 07

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

82,189

90,757

114,888

88,002

97,235

123,301

99,168

109,603

139,293

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

265,635

289,481

311,383

286,730

312,956

336,486

327,498

358,304

384,776

6.1.3.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 08

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

47,293

53,464

60,636

50,251

56,770

64,315

53,674

60,566

68,552

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

226,109

249,749

273,263

238,917

263,860

288,632

253,502

279,893

305,972

6.1.3.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 09

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2


15,757

31,777


6.1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.4.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 10

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

47,997

53,001

67,093

51,392

56,784

72,006

57,913

64,007

81,345

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

155,127

169,053

181,843

167,446

182,762

196,503

191,254

209,244

224,703

6.1.4.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

30,386

34,351

38,959

32,287

36,475

41,322

34,486

38,914

44,045

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

145,276

160,465

175,573

153,506

169,531

185,448

162,876

179,833

196,589

6.1.4.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 12

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2


13,536

27,268


6.1.5. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.5.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 13

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

47,860

52,850

66,902

51,245

56,622

71,800

57,748

63,824

81,113

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

154,684

168,570

181,325

166,969

182,241

195,942

190,709

208,647

224,062

6.1.5.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 14

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

38,540

43,569

49,414

40,950

46,263

52,411

43,740

49,356

55,864

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

184,260

203,525

222,686

194,698

215,024

235,211

206,583

228,089

249,342

6.1.5.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 15

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

8,032

16,171

6.1.6. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ thủy - thạch động lực đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.6.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 16

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

97,328

107,474

136,050

104,212

115,145

146,012

117,435

129,792

164,951

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

314,564

342,802

368,739

339,545

370,602

398,466

387,822

424,302

455,650

6.1.6.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 17

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

51,428

58,139

65,939

54,645

61,734

69,939

58,368

65,862

74,546

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

245,881

271,589

297,159

259,810

286,934

313,872

275,670

304,369

332,729

6.1.6.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 18

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2


16,105

32,347

6.1.7. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ trầm tích tầng mặt đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.7.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 19

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

43,316

47,832

60,549

46,380

51,246

64,983

52,264

57,764

73,411

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

139,997

152,564

164,108

151,115

164,937

177,338

172,601

188,836

202,787

6.1.7.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 20

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

23,819

26,927

30,539

25,308

28,591

32,391

27,033

30,503

34,525

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

113,877

125,784

137,626

120,328

132,890

145,367

127,674

140,965

154,100

6.1.7.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 21

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

6,980

14,145

6.1.8. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.8.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 22

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

81,926

90,466

114,520

87,720

96,923

122,906

98,851

109,252

138,847

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

264,784

288,554

310,386

285,812

311,954

335,408

326,449

357,156

383,543

6.1.8.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 23

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

45,141

51,032

57,878

47,965

54,187

61,389

51,233

57,810

65,433

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

215,823

238,387

260,831

228,048

251,856

275,502

241,969

267,160

292,053

6.1.8.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 24

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

13,563

27,322

6.1.9. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ dị thường xạ phổ gamma đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000

6.1.9.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)

Bảng số: 25

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

72,343

79,884

101,124

77,459

85,586

108,529

87,288

96,472

122,606

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

233,811

254,800

274,079

252,379

275,463

296,174

288,263

315,378

338,678

6.1.9.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)

Bảng số: 26

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại ven bờ

Loại I

Loại II

Loại III

 

 

Tỷ lệ 1/100.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

32,787

37,065

42,038

34,838

39,357

44,588

37,211

41,989

47,525

 

 

Tỷ lệ 1/50.000

1

2

3

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

156,757

173,146

189,447

165,636

182,929

200,103

175,748

194,044

212,124

6.1.9.3. Công tác trong phòng

Bảng số: 27

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Số thứ tự

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

Lập đề cương và chuẩn bị thi công

Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

7,345

14,702

6.1.10. Đơn giá dự toán cho công tác: lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay không tháp ven bờ biển – bãi riều - cồn nổi

Bảng số: 28

Số thứ tự

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

Khoan lấy mẫu và tài liệu địa chất

Di chuyển vị trí

Nghìn đồng/m địa tầng

Nghìn đồng/1 vị trí

157,973

197,027

6.1.11. Đơn giá dự toán cho công tác: tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án

Bảng số: 29

Số thứ tự

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án

Nghìn đồng/km2

46,30

6.2. Đơn giá cho công tác địa vật lý.

6.2.1. Đơn giá dự toán cho công tác: lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở

Bảng số: 30

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá 1/100.000

Đơn giá 1/50.000

Lập đề án chuẩn bị thi công tại cơ sở

Tính theo chiều dài tuyến

Khó khăn loại I

Khó khăn loại II

Khó khăn loại III

Tính theo diện tích

Khó khăn loại I

Khó khăn loại II

Khó khăn loại III

 

 

Nghìn đồng/km

Nghìn đồng/km

Nghìn đồng/km

 

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

 

 

29,803

29,803

29,803

 

24,035

24,035

24,035

 

 

29,803

29,803

29,803

 

38,158

38,158

38,158

6.2.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Thi công thực địa

Bảng số: 31

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá 1/100.000

Đơn giá 1/50.000

Thi công thực địa

Tính theo chiều dài tuyến

Khó khăn loại I

Khó khăn loại II

Khó khăn loại III

Tính theo diện tích

Khó khăn loại I

Khó khăn loại II

Khó khăn loại III

 

 

Nghìn đồng/km

Nghìn đồng/km

Nghìn đồng/km

 

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

 

 

252.160

282.599

322.376

 

199.143

223.183

271.346

 

 

282.599

316.814

362.345

 

355.535

397.510

481.671

6.2.3. Đơn giá dự toán cho công tác: văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát.

Bảng số: 32

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá 1/100.000

Đơn giá 1/50.000

Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát

Tính theo chiều dài tuyến

Khó khăn loại I

Khó khăn loại II

Khó khăn loại III

Tính theo diện tích

Khó khăn loại I

Khó khăn loại II

Khó khăn loại III

 

 

Nghìn đồng/km

Nghìn đồng/km

Nghìn đồng/km

 

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

 

 

109,690

109,690

109,690

 

88,459

88,459

88,459

 

 

109,690

109,690

109,690

 

140,484

140,484

140,484

6.3. Đơn giá cho công tác trắc địa

6.3.1. Đơn giá dự toán Cho công tác: xác định trạm cố định, trạm quan trắc mực nước biển

Bảng số: 33

Số thứ tự

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

Xác định tọa độ trạm cố định

Trạm quan trắc mực nước biển

Nghìn đồng/trạm

Nghìn đồng/tháng trạm

10013,66

21815,47

6.3.2. Đơn giá dự toán cho công tác: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất biển

Bảng số: 34

Số thứ tự

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

1

Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền

Nghìn đồng/điểm

120,169

128,583

144,856

2

Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tầu

Nghìn đồng/điểm

173,234

183,446

195,423

6.3.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Định vị dẫn đường và đo sâu hồi âm

Bảng số: 35

Số thứ tự

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

1

Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/100.000

Nghìn đồng/Km

43,36

49,62

57,80

2

Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ 1/50.000

Nghìn đồng/Km

49,62

56,66

66,02

3

Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE-400 trên tầu

Nghìn đồng/Km

12,56

14,27

16,52

4

Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE-400 trên thuyền

Nghìn đồng/Km

26,81

30,64

35,52

5

Đo sâu hồi âm bằng máy OSK-16667

Nghìn đồng/Km

31,82

34,71

38,50

6

Đo sâu hồi âm bằng máy OSK-16667 (không chạy băng đo sâu)

Nghìn đồng/Km

20,09

22,99

26,78

6.3.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa phục vụ địa chất và địa vật lý biển

Bảng số: 36

Số thứ tự

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Văn phòng thực địa địa chất biển

Nghìn đồng/km2

14,21

2

Văn phòng thực địa địa vật lý biển

Nghìn đồng/km2

15,42

6.3.5. Đơn giá dự toán cho công tác: văn phòng nội nghiệp phục vụ địa chất và địa vật lý biển

Bảng số: 37

Số thứ tự

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

3

4

5

Văn phòng nội nghiệp địa chất biển

Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển

Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/50.000

Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/100.000

Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

Nghìn đồng/km2

10,089

11,655

37,992

13,877

10,898

Chương 5:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM

1. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm bao gồm các công tác sau:

1.1. Phân tích hóa học và hóa lý:

1.1.1. Phân tích khoáng sản kim loại.

1.1.2. Phân tích khoáng sản không kim loại

1.1.2.1. Phân tích hóa học khoáng sản rắn.

1.1.2.2. Phân tích hóa học than.

1.1.2.3. Phân tích hóa học nước.

1.1.3. Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử.

1.1.4. Phân tích quang phổ Plasma.

1.1.5. Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr.

1.2. Phân tích thí nghiệm.

1.3. Phân tích quang phổ hồ quang.

1.4. Phân tích cơ lý.

1.5. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại

1.6. Phân tích hiển vi điện tử.

1.7 Phân tích nhiệt.

1.8. Phân tích rơnghen.

1.9. Phân tích khoáng thạch học.

1.9.1. Phân tích khoáng tướng và khoáng vật.

1.9.2. Phân tích thạch học và thạch học than.

1.10. Phân tích trầm tích.

1.11. Phân tích cổ sinh bào tử phấn.

1.12. Phân tích mẫu bao thể.

1.13. Gia công mẫu gồm:

1.13.1. Gia công mẫu phân tích khoáng tướng thạch học, khoáng vật;

1.13.2. Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy;

1.13.3. Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy;

1.13.4. Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. Bằng máy và tay;

1.13.5. Gia công mẫu Phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm. Trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300 g;

1.13.6. Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo;

1.13.7. Gia công mẫu trầm tích biển.

2. Đối với các dạng phân tích hóa học, phân tích quang phổ Plasma, quang phổ hấp thụ nguyên tử, các đơn giá dự toán cho phân tích 1 mẫu khi phân tích đồng thời 1 loạt 20 mẫu yêu cầu phân tích, nếu số mẫu yêu cầu phân tích ít hơn 15 thì dùng các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán như sau:

K = 1 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 15 – 20

K = 1,2 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 10 - 14

K = 1,4 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 5 - 9

K = 1,8 khi số lượng mẫu (lượng cần) ít hơn 5

3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công các loại lát mỏng thạch học, khoáng tướng, khoáng vật, cổ sinh và gia công mẫu trầm tích biển được tính bằng 64% lương cấp bậc (hệ số 0,64).

4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác phân tích thí nghiệm và gia công mẫu.

4.1. Cho công tác phân tích thí nghiệm gồm:

4.1.1. Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị phân tích thí nghiệm, Sửa chữa và bảo quản hệ thống: hốt, thông gió, điện, nước. Sửa chữa đồ dùng, dụng cụ làm việc, đồ dùng bằng gỗ (bộ phận cơ điện thực hiện hoặc thuê ngoài);

4.1.2. Chi phí cho bộ phận nước cất phục vụ cho các phòng phân tích;

4.1.3. Chi phí điện nước cho bộ phận cơ điện, bộ phận nước cất làm việc;

4.1.4. Chi phí bảo quản phòng cân chung và các kho chuyên dùng.

4.2. Cho công tác gia công mẫu gồm:

4.2.1. Chi phí điện nước cho bộ phận gia công tại nơi làm việc;

4.2.2. Sửa chữa các thiết bị, dụng cụ phương tiện làm việc;

4.2.3. Chi phí giải quyết mẫu vật thải, hủy.

5. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí nghiệm thực hiện theo quy định sau:

5.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản kim loại

Bảng số: 01

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên mẫu

Yêu cầu xác định

Đơn giá

1

2

3

4

1

Quặng antimon phân tích mẫu đơn

As, S

84,02

2

Quặng antimon, phân tích mẫu nhóm

As, Sb, S

117,35

3

Quặng boxit, phân tích mẫu đơn

Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, m.k.n

126,97

4

Quặng boxit, phân tích mẫu cơ bản

Al2O3, Fe2O3, TiO2, SiO2, m.k.n

121,99

5

Quặng boxit, phân tích mẫu nhóm

Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, S, Mn, P2O5, m.k.n CO2

219,26

6

Quặng boxit, phân tích mẫu tổng hợp

Al2O3, FeO, Fe2O3 TiO2, SiO2, Mn, CaO, MgO, S, P2O5, CO2, H2O, m.k.n, Cu, Ni, Co, Pb, Zn

483,17

7

Quặng chì kẽm, phân tích mẫu đơn

Pb, Zn

123,95

8

Quặng chì kẽm, phân tích mẫu nhóm

Pb, Zn, S, Fe tổng lượng

169,49

9

Quặng chì kẽm, phân tích mẫu tổng hợp

Pb, Zn, S, Fe, Al2O3 , SiO2

205,58

10

Quặng crômit, phân tích hàng loạt, mẫu đơn

Cr2O3, Ni, Co

149,95

11

Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn

U, Th, TR2O3, Nb, Ta

952,05

12

Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn

U, Th, TR2O3

429,65

13

Quặng đa kim

Pb, Zn, Fe tổng lượng, Cu, S

164,55

14

Quặng đồng, phân tích mẫu đơn

Cu, Fe, TR2O3, S

270,14

15

Quặng đồng, phân tích mẫu tổng hợp

Cu, Fe2O3, TR2O3, Si, TiO2, CaO, MgO, Ni, Co, K2O, Na2O

435,90

16

Quặng mangan, phân tích mẫu đơn

Mn, SiO2, Fe tổng lượng, P

145,39

17

Quặng mangan, phân tích mẫu nhóm

Mn, SiO2, Fe, Al2O3, P, CaO, MgO, Pb, Zn, Cu, co, Ni, m.k.n

510,66

18

Ạ mangan, phân tích mẫu tổng hợp

MgO, P2O5, S, CO2, H2O, Cu, Co, Ni, Pb, Zn

629,00

19

Quặng sắt, phân tích mẫu đơn

Fe tổng lượng, Mn

58,38

20

Quặng sắt, phân tích mẫu nhóm

Fe tổng lượng, Mn, Pb, Zn, As, P, S

223,72

21

Quặng sắt phân tích mẫu tổng hợp

Fe2O3, FeO, Mn, Pb, Zn, As, S, P, CaO, MgO, SiO2, Al2O3, Cr2O3, TiO3, Cu, Ni, Co, H2O+, H2O- m.k.n

716,08

22

Quặng pyrit, phân tích mẫu đơn

Fe tổng lượng, S

53,01

23

Quặng thiếc, phân tích mẫu đơn

Sn

42,40

24

Quặng thiếc phân tích mẫu nhóm

Sn, As, S

111,94

25

Quặng thiếc phân tích mẫu nhóm

Sn, As, W, Bi

156,54

26

Quặng thủy ngân, phân tích mẫu đơn

Hg

20,46

5.2. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích quặng barit

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích quặng Barit: BaSO4

67,76

2

Phân tích quặng barit: BaSO4, SiO2, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, Cặn không tan

406,63

5.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học khoáng sản không kim loại (khoáng sản rắn)

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên mẫu

Yêu cầu xác định

Đơn giá

1

2

3

4

1

Apatit, phân tích mẫu đơn

P2O5, HO

59,86

2

Apatit, phân tích mẫu nhóm

P2O5, Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, SO2, HO, m.k.n

422,51

3

Apatit, phân tích mẫu tổng hợp

P2O5, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, Al2O3, SO3, K2O, Na2O, HO, CO2, TR2O3, m.k.n

774,62

4

Phốt phorit, phân tích mẫu đơn

P2O5, CaO, HO

188,48

5

Asbet, phân tích mẫu đơn

SiO2, Al2O3, Fe2O3, CaO, MgO

148,99

6

Asbet, phân tích mẫu tổng hợp

SiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, H2O, K2O, Na2O

248,32

7

Cát, phân tích mẫu đơn

Fe2O3, SiO2

81,76

8

Cát, phân tích mẫu nhóm

Fe2O3, SiO2, Al2O3, TiO2

137,34

9

Cát, phân tích mẫu tổng hợp

Fe2O3, SiO2, FeO, Al2O3, TiO2, CaO, MgO, K2O, Na2O

343,35

10

Đá vôi, phân tích mẫu đơn

CaO, MgO, HO, m.k.n

96,85

11

Đá vôi, phân tích mẫu nhóm

SiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, P2O5, S, CaO, MgO, K2O, Na2O

337,28

12

Đôlômít, phân tích mẫu đơn

CaO, MgO, HO, m.k.n

89,45

13

Đôlômít, phân tích mẫu nhóm

CaO, MgO, HO, SiO2, Fe2O3, Al2O3, TiO2, SO3, P2O5, m.k.n

281,14

14

Grafit, phân tích mẫu đơn

C, S

182,53

15

Grafit, phân tích mẫu nhóm

C, S, Vcháy, Wpt, d

294,62

16

Fenspat, phân tích mẫu đơn

Al2O3, Fe2O3, CaO, K2O, Na2O

185,29

17

Fenspat, phân tích mẫu nhóm

Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, K2O, Na2O

249,19

18

Kaolin, phân tích mẫu đơn

Al2O3, Fe2O3

76,57

19

Kaolin, phân tích mẫu nhóm

Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, mkn

133,15

20

Kaolin, phân tích mẫu tổng hợp

Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, SO3, P2O5, K2O, Na2O, m.k.n

332,87

21

Serpentin, phân tích mẫu tổng hợp

Al2O3, Fe2O3, FeO, SiO2, TiO2, CaO, MgO, Mn, SO3, P2O5, Ni, Co, K2O, Na2O, m.k.n

495,19

22

Serpentin, phân tích mẫu đơn

Al2O3, Fe2O3,

73,48

23

Sét làm vật liệu chịu lửa, phân tích mẫu tổng hợp

(Như mẫu caolin)

319,48

24

Sét làm xi măng, phân tích mẫu nhóm

(Như mẫu caolin)

319,48

25

Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu đơn

Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, m.k.n

127,79

26

Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu nhóm

Al2O3, Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, Mg, m.k.n

162,93

27

Silicat, phân tích mẫu tổng hợp

Al2O3, Fe2O3, FeO, SiO2, TiO2, P2O5, Mn, H2O, CaO, MgO, K2O, Na2O, m.k.n

473,13

5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các yêu cầu riêng trong than

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên phân tích (xác định)

Ký hiệu quy ước

Đơn giá

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Chất bốc TCVN 174 – 65

Độ ẩm phân tích TCVN  172 – 65

Hydro và cacbon TCVN 255 – 67

Lưu huỳnh tổng lượng TCVN 175 – 65

Nhiệt bốc cháy TCVN 200 – 66

Nitơ TCVN 253 – 67

Phôtpho TCVN 254 – 67

Tro hóa mẫu than để phân tích hóa học và xác định nhiệt nóng chảy

Tro phân tích, TCVN 173 – 65

Tro, thành phần hóa học

Trọng lượng riêng

Berili

Uran

Tính toán và ghi chép kết quả phân tích

Vpt

Wpt

HptCpt

S tổng lượng

Qpt

Npt

Ppt



Apt

Ahh

¡20khô

Be

U

 

30,83

29,30

96,03

60,13

93,62

83,35

87,53

9,89

29,30

656,90

32,72

127,88

220,74

22,08

5.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học than

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên phân tích

Yêu cầu xác định và các ký hiệu quy ước

Đơn giá

1

Than đá, phân tích kỹ thuật

Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt) lưu huỳnh tổng lượng (S chung)

156,32

2

Than đá, phân tích toàn diện

Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân tích (Apt), chất bốc (Vpt), nhiệt bốc cháy (Qpt), cacbon và hydro (C.H), Nitơ (N), Lưu huỳnh tổng lượng (S tổng lượng)

444,93

5.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học từng yêu cầu riêng trong nước

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu

Số thứ tự

Tên yêu cầu (nguyên tố)

Đơn giá

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Axít silicic tự do

Cacbonic ăn mòn, phương pháp thể tích

Cacbonic tự do, phương pháp thể tích

Clo phương pháp thể tích

Độ cứng tổng quát, phương pháp chuẩn độ thể tích

Ion amoni, phương pháp so mầu xác định trực tiếp

Ion canxi, phương pháp chuẩn độ thể tích

Ion carbonat, phương pháp thể tích

Ion hyđrô carbonat, phương pháp thể tích

Ion magiê, phương pháp chuẩn độ thể tích

Ion nitrát, phương pháp so màu

Ion nitrit, phương pháp so màu

Ionsulfat, phương pháp trọng lượng

Nhôm, phương pháp so màu

Sắt (III), phương pháp so màu

Sắt (II) phương pháp chuẩn độ

Nồng độ ion hyđrô (pH) phương pháp so màu

Tổng độ khoáng, sấy ở 105oC, phương pháp trọng lượng

Tính chất vật lý, xác định định tính

Tính toán và ghi chép kết quả phân tích 1 mẫu nước

7,01

6,09

6,73

7,92

7,84

4,57

7,17

6,14

3,61

7,35

13,79

10,71

19,02

32,14

5,77

8,28

19,79

15,32

6,45

24,42

5.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các loại nước

Bảng số: 07

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên mẫu

Yêu cầu xác định

Đơn giá

1

Nước tự nhiên, phân tích hóa học toàn diện, khi độ khoáng hóa đến 5g/lít

NH4+, Ca2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+, CO2, tự do, CO2, ăn mòn, HCO3-, Cl-, NO3-, NO2-, SO42-, H2SiO2, pH, CO32-, K và Na, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích

265,38

2

Như trên khi độ khoáng hóa từ 5 – 20 g/lít

Như trên

287,76

3

Như trên khi độ khoáng hóa trên 20 g/lít (nước khoáng)

Như trên

332,56

4

Nước tự nhiên, phân tích hóa học đơn giản khi độ khoáng hóa đến 5g/lít

NH4+, Ca2+, Mg2+, CO2 tự do, Fe2+, Fe3+, Cl-, NO3-, NO2-, SO42- H2SiO2, HCO3-, CO32-, pH, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân tích

190,12

5

Như trên khi độ khoáng hóa từ 5 – 20 g/lít

Như trên

204,10

6

Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít (nước khoáng)

Như trên

234,91

5.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học các nguyên tố vi lượng và môi trường trong nước

Bảng số: 08

Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu

Số thứ tự

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Đồng (Cu2+) – Phương pháp cực phổ

Chì (Pb2+) – Phương pháp cực phổ

Kẽm (Zn2+) – Phương pháp cực phổ

Cadimi(Cd2+) – Phương pháp cực phổ

Thủy ngân (Hg2+) – Phương pháp cực phổ

Antimoan (Sb2+)– Phương pháp cực phổ

Selen (Se2+)– Phương pháp cực phổ

Crom (Cr3+ + Cr6+)– Phương pháp cực phổ

Niken (Ni2+)– Phương pháp cực phổ

Dihyđrosunfua (H2S) – Phương pháp cực phổ

Vàng (Au3+) – Phương pháp cực phổ

Bạc (Ag+) – Phương pháp cực phổ

Asen (As) – Phương pháp trắc quang

Mangan (Mn2+) – Phương pháp trắc quang

Bo (B) – Phương pháp trắc quang

Flo (F)  – Phương pháp trắc quang

Flo (F) – Phương pháp điện cực chọn lọc ion

Brom (Br) – Phương pháp trắc quang

Iod (I) – Phương pháp chiết - trắc quang

Amoni (NH4+) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất

Xyanua (CN) – Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất

Phenol, Phương pháp trắc quang sau khi chưng cất

DO (oxy hòa tan) - Thể tích

BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa) - Thể tích

COD (nhu cầu oxy hóa học) - Thể tích

Độ màu – phương pháp trắc quang

EC (độ dẫn điện)

Độ đục – đo độ đục hoặc độ truyền qua

Nitơ tổng

(Phốt pho tổng ) PO43-

23,54

24,26

24,43

27,02

40,56

24,65

32,06

31,01

29,26

33,37

64,67

64,67

74,22

39,52

17,11

38,21

40,93

39,76

36,87

30,19

89,14

56,10

16,61

34,36

70,18

32,69

28,26

29,13

48,76

26,95

5.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hóa học - hấp thụ các nguyên tố vi lượng trong nước

Bảng số: 09

Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu

Số thứ tự

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Hg - Kỹ thuật bay hơi lạnh

26,18

2

As - Kỹ thuật hydrua hóa

56,23

3

Se – Kỹ thuật hydrua hóa

48,08

4

Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (phân tích một nguyên tố đầu)

61,68

5

Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr, Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (Phân tích thêm mỗi một nguyên tố)

8,94

6

Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr …

Phân tích một nguyên tố đầu

38,50

7

HTNT xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,…

Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

18,69

5.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử

Bảng số: 10

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

2

 

3

 

4

5

6

 

7

8

 

9

10

 

11

12

13

14

15

16

 

17

18

19

20

 

21

Au – phương pháp cộng kết telua

Au – phương pháp chiết bằng MIBK

(đo theo kỹ thuật không ngọn lửa)

Au – phương pháp chiết bằng MIBK

(đo theo kỹ thuật ngọn lửa)

Ag – phân hủy mẫu bằng cường thủy

Ag - chiết bằng IZO – Amylic

Cu, Pb, Zn, Ag, Ni Co, Bi phân hủy mẫu bằng 3 axit trong bình Teflon

(phân tích 1 nguyên tố đầu)

Như trên phân tích thêm mỗi một nguyên tố

Cu, Pb, Zn, Cd phân hủy mẫu bằng cường thủy

(phân tích một nguyên tố đầu)

Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố

Mn, Co, Ni phân hủy mẫu bằng 3 axít

(phân tích một nguyên tố đầu)

Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố

As phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình teflon

Sb phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình Teflon

Bi phân hủy mẫu bằng cường thủy

As, Sb, phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin

SiO2, Al2O3, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO trong silicát phân hủy bằng KOH

(đo cùng một dung dịch)

SrO trong silicát

BaO trong silicát

MgO trong đá vôi

K, Na, Li, Rb, Cs phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén platin

(đo cùng một dung dịch) phân tích 1 nguyên tố đầu

Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố

81,07

112,69

 

78,22

 

36,31

43,04

50,18

 

4,18

34,87

 

3,87

50,90

 

3,91

48,55

51,18

34,74

49,17

57,66

 

48,34

64,47

21,11

43,66

 

3,64

5.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma

Bảng số: 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

 

 

1

2

 

 

1

2

A. Loại mẫu yêu cầu phân tích 10 nguyên tố:

As, Mo, Sb, Zn, Pb, Bi, Co, Ni, Cu, Ag

Phân tích 1 nguyên tố đầu

Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

B. Loại mẫu yêu cầu phân tích 4 nguyên tố:

Sn, W, Mo, Cr

Phân tích 1 nguyên tố đầu

Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

 

 

98,64

5,46

 

 

127,04

10,59

5.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước

Bảng số: 12

Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu

Số thứ tự

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag. Phân tích một nguyên tố đầu

36,48

2

Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu, Ag. Phân tích thêm mỗi một nguyên tố

11,64

5.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ plasma 15 nguyên tố đất hiếm

Bảng số: 13

Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu

Số thứ tự

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

Phân tích 15 nguyên tố: Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, Lu.

412,25

5.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb - Sr

Bảng số: 14

Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu cầu

Số thứ tự

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb – Sr

1

Tính cho 1 mẫu

1968,67

Gia công + Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb - Sr

1

Tính cho 1 mẫu

2112,85

5.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nghiệm

Bảng số: 15

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Yêu cầu phân tích

Yêu cầu xác định

Đơn giá

1

Các loại quặng chứa ít sunphua và dễ nung chảy

Au, Ag

117,66

2

Các loại quặng có khả năng ôxy hóa và chứa nhiều S, Fe, Cu, Zn, Cr, Sb, As, Bi, Sn,… phải đốt mẫu sơ bộ

Au, Ag

146,03

5.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích quang phổ hồ quang

Bảng số: 16

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

2

Phân tích quang phổ bán định lượng

Phân tích quang phổ định lượng xác định gần đúng các thành phần trong đất đá

28,96

46,70

5.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích cơ lý

Bảng số: 17

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Mẫu đất

Xác định độ ẩm W

Xác định khối lượng thể tích (¡w)

Xác định khối lượng riêng(¡r)

Xác định thành phần hạt

Xác định giới hạn chảy

Xác định giới hạn dẻo

Thí nghiệm cắt

Thí nghiệm nén lún

Tính n, e, G, I, B, ¡c

Thí nghiệm độ trương nở

Thí nghiệm độ tan rã

Xác định độ thấm

Chuẩn bị kiểm tra và tổng hợp kết quả

Mẫu đất phân tích toàn diện

Xác định độ ẩm w

Xác định độ ẩm hút ẩm Whn

Xác định khối lượng thể tích ¡W

Xác định khối lượng riêng ¡r

Xác định độ rỗng, khối lượng thể tích khô ¡k

Xác định kháng nén sn

Xác định kháng kéo sk

Xác định hệ số biến mềm

Tính lực dính kết (C), góc ma sát trong (j)

Xác định độ chịu băng giá

Xác định độ mài mòn

Xác định độ xung kích

Xác định Môđun đàn hồi E

Chuẩn bị và kiểm tra tổng hợp kết quả

Phân tích mẫu đá toàn diện

Phân tích mẫu đá ốp lát toàn diện

 

32,81

52,49

68,24

94,50

89,24

50,40

59,06

83,20

26,25

19,69

17,58

34,91

39,38

665,27

37,28

41,48

52,49

70,88

8,66

321,56

321,56

321,56

110,15

439,68

113,66

105,00

131,24

39,38

1319,03

2108,60

5.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm khoáng sản không kim loại

Bảng số: 18

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên thử nghiệm

(xác định)

Đơn giá

Xác định tính chất cơ lý của đá tự nhiên

1

2

3

4

5

Thử nghiệm sơ bộ

Thử nghiệm toàn diện trên đá hộc với sự chuẩn bị mẫu hình trụ từ đá phún xuất

Như trên, từ đá trầm tích (mềm)

Như trên, từ đá trầm tích (độ cứng trung bình)

Như trên từ đá trầm tích (cứng)

91,26

586,53

25,137

287,60

403,09

Xác định tính chất cơ lý và công nghệ của các loại sét

(làm gạch ngói, keramzit)

6

Thử nghiệm cơ lý sơ bộ

364,41

7

Thử nghiệm sét toàn diện

749,59

 

Sét keramzit

 

8

Thử nghiệm sơ bộ xác định độ nở

135,83

9

Xác định độ chịu lửa

131,81

 

Xác định tính chất cơ lý của kaolin

 

10

Thử nghiệm gốm trong phòng thí nghiệm đối với kaolin

301,36

5.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích hiển vi điện tử

Bảng số: 19

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên bước công việc và các nguyên tố xác định

Đơn giá

1

Phân tích định lượng thành phần hóa học của hợp kim đơn khoáng hoặc của bao thể trong khoáng vật

321,09

5.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích nhiệt

Bảng số: 20

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

2

Phân tích định tính

Phân tích định lượng

105,88

163,54

5.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích rơnghen

Bảng số: 21

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

2

3

4

5

6

Phân tích định tính mẫu sét

Phân tích định tính mẫu bauxit quaczit

Xác định tên khoáng vật (mẫu đơn khoáng)

Phân tích định lượng mẫu sét.

Phân tích định lượng mẫu bauxit quaczit

Xác định thông số ô mạng

141,58

162,40

109,83

268,06

293,57

179,06

5.22. Đơn giá dự toán cho công tác: PHÂN TÍCH KHOÁNG TƯỚNG

Bảng số: 22

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên các yêu cầu phân tích

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

3

4

I. Mẫu mài láng

1

Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5

Mẫu mài láng

29,95

2

Như trên lớn hơn 5

48,37

3

Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5. Như trên, lớn hơn 5

46,08

4

Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5

73,72

5

Như trên lớn hơn 5

48,37

6

Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5

71,41

7

Như trên lớn hơn 5

64,50

8

 

101,36

9

Xác định mẫu mài láng những khoáng vật ít gặp và khoáng vật hiếm xạ có kích thước khoáng vật nhỏ hơn 0,1mm

Khoáng vật

78,32

10

Như trên, có kích thước khoáng vật từ 0,1 – 0,5 mm

57,59

II. Các bánh quặng

11

Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần

Mẫu bánh mài láng

57,59

12

Như trên, lớn hơn 5

43,77

13

Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần

71,41

14

Như trên, lớn hơn 5

55,29

15

Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần

110,59

16

Như trên, lớn hơn 5

66,81

17

Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần

115,19

18

Như trên, lớn hơn 5

158,96

III. Đo vị độ cứng

19

Đo vi độ cứng các khoáng vật dị hướng 30 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp xây dựng đường cong phân bố

Xác định

103,70

20

Đo vi độ cứng các khoáng vật đẳng hướng, độ cứng cao, 8 – 10 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp trung bình số học

53,00

21

Như trên, các khoáng vật cứng trung bình và mềm

32,25

5.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích khoáng vật

Bảng số: 23

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên các yêu cầu phân tích

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

3

4

1

Phân tích khoáng vật bán định lượng sơ bộ với sự xác định bằng mắt thường các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I

Mẫu

22,45

2

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II

37,41

3

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III

79,79

4

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV

92,27

5

Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn phần với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I

64,84

6

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II

79,79

7

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III

112,22

8

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV

139,64

9

Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn diện với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong những phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm mô tả chi tiết các khoáng vật đối với các mẫu trọng sa cấp I

157,10

10

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II

172,07

11

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III

209,47

12

Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV

239,39

13

Phân tích khoáng vật các phần nhẹ với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong các mẫu trọng sa cấp I, II, III

17,46

14

Như trên, trong các mẫu trọng sa cấp IV

47,39

15

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu, không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật

26,18

16

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt tính chính xác hàm lượng và không chẩn đoán các khoáng vật, có đến 5 khoáng vật

62,33

17

Như trên, có 6 – 15 khoáng vật

117,20

18

Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật

147,12

19

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên đều hạt, tính chính xác hàm lượng và chắn đoàn các khoáng vật có đến 5 khoáng vật

147,12

20

Như trên, có 6 – 15 khoáng vật

216,94

21

Như trên, hơn 15 khoáng vật

244,38

22

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa nhân tạo đều hạt, tính chính xác hàm lượng các khoáng vật có đến 5 khoáng vật

192,01

23

Như trên có 6 – 15 khoáng vật

256,85

24

Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật

321,69

25

Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu cầu bằng phương pháp đếm hạt không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật

35,91

Tách các phần đơn khoáng

26

Chọn các phần đơn khoáng có trọng lượng 20 – 50mg có kích thước hạt lớn hơn 0,2 – 0,5mm

Phần

49,87

27

Như trên, có kích thước hạt 0,1 – 0,2mm

92,26

5.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích thạch học

Bảng số: 24

Đơn vị tính: nghìn đồng/lát mỏng

Số thứ tự

Tên các

Yêu cầu phân tích

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Phân tích thạch học sơ bộ và mô tả các lát mỏng cấp Ia

Như trên, cấp Ib

Như trên, cấp Ic, II và IIIa

Như trên, cấp IIIb và IV a

Như trên, cấp Ivb

Như trên, cấp V

Phân tích thạch học toàn diện và mô tả chi tiết các lát mỏng cấp Ia

Như trên, cấp Ib, và Ic

Như trên, cấp II

Như trên, cấp III

Như trên, cấp IVa

Như trên, cấp IVb

Như trên, cấp V

Xác định khoáng vật đẳng hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất

Xác định khoáng vật dị hướng bằng phương pháp nhúng trong các nước chiết suất

Phân tích các plagioclaz trên bàn phêdôrôp.

Như trên, các fenpat kali.

Như trên, các khoáng vật tối mầu

Như trên các amfibol.

Xem qua các lát mỏng để sơ bộ xác định đá và phân bổ chúng cho các nhóm thạch học

Lát mỏng

lát mỏng



Lát mỏng

Khoáng vật


Xác định

Lát mỏng

23,06

30,76

38,44

51,26

64,07

87,13

56,38

74,32

87,13

115,32

133,26

146,07

253,07

23,06

82,01

102,50

148,64

115,32

41,01

7,68

5.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích thạch học than

Bảng số: 25

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên các nghiên cứu

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chất thấp khi thành phần thạch học đơn điệu, mô tả sơ lược.

lát mỏng trong suốt

30,76

2

Như trên, mô tả chi tiết

61,50

3

Phân tích lát mỏng trong suốt của than có mức độ biến chất thấp và cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả sơ lược.

43,56

4

Như trên, mô tả chi tiết

76,88

5

Phân tích mẫu mài láng của than có mức độ biến chất thấp, mô tả sơ lược

Mẫu mài láng

25,63

6

Như trên, mô tả chi tiết

89,70

7

Phân tích và mô tả mẫu mài láng của than có mức độ biến chât cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả theo tương tự

33,31

8

Xác định mức độ biến chất

17,93

9

Nghiên cứu thạch học toàn diện một vỉa than (chiều dày khoảng 2m, 8 mẫu)

Vỉa 2m

784,16

10

Nhận và mô tả mẫu bằng mắt thường

Mẫu

15,38

5.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích trầm ích

Bảng số: 26

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên các yêu cầu phân tích

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Phân tích định lượng toàn diện bằng phương pháp nhúng dầu các phần 0,25 – 0,05mm để đối chiếu các đá bờ rời.

Mẫu

10 20g

337,20

2

Phân tích định lượng toàn diện các đá bở rời, nghiên cứu tất cả các phần to hơn 0,01 mm

529,89

3

Phân tích khoáng vật các đá bở rời và gắn kết, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật

185,28

4

Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 6 – 10 khoáng vật

233,44

5

Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật

307,56

6

Phân tích khoáng vật sơ bộ của đá cácbonat, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật

Mẫu

10 20g

125,99

7

Phân tích khoáng vật sơ bộ các cát đều hạt, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật

Mẫu 50g

81,52

8

Phân tích khoáng vật toàn diện các cát đều hạt với dự tính nhóm khoáng vật trên 15

222,32

5.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công và phân tích cổ sinh, mẫu bào tử phấn

Bảng số: 27

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

2

Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu bào tử phấn hoa đệ tứ

Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu vi cổ sinh: Foraminifera

385,64

369,08

5.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công và phân tích mẫu bao thể

Bảng số: 28

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên yêu cầu phân tích

Đơn giá

1

2

Gia công mẫu bao thể

Phân tích mẫu bao thể

72,80

141,13

5.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của đất đá và quặng

Bảng số: 29

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết lạnh và gắn kết có sự đốt nóng các mẫu (trên bếp điện)

Đối với cấp phức tạp I

Lát mỏng trong suốt

23,21

2

Như trên, đối với cấp phức tạp II

24,84

3

Như trên, đối với cấp phức tạp III

38,77

4

Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng phương pháp gắn kết nóng (nấu mẫu với nhựa thông) đối với cấp phức tạp I

31,67

5

Như trên, đối với cấp phức tạp II

37,14

6

Như trên, đối với cấp phức tạp III

47,51

7

Gia công mẫu mài láng từ các đất đá, quặng và các mẫu đóng bánh đối với cấp phức tạp I

Mẫu mài láng

42,33

8

Như trên, đối với cấp phức tạp II

61,16

9

Như trên, đối với cấp phức tạp III

94,20

10

Gia công lát mỏng cổ sinh trong suốt định hướng

Lát mỏng trong suốt

24,02

11

Gia công mẫu cổ sinh mài láng định hướng

Mẫu mài láng

33,03

12

Gia công lát mỏng tổ hợp (trong suốt và mài láng) đối với cấp phức tạp I

Lát mỏng tổ hợp

25,66

13

Như trên, đối với cấp phức tạp II

29,49

14

Như trên, đối với cấp phức tạp III

36,86

15

Mài nhẵn các cục

1 cm2

3,82

16

Cưa đá bằng lưỡi cưa kim cương

1 cm2 mạch

0,54

5.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của than

Bảng số: 30

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 20 mm đối với cấp phức tạp I

Lát mỏng trong suốt

57,20

2

Như trên, đối với cấp phức tạp II

74,66

3

Như trên, đối với cấp phức tạp III

85,54

4

Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai mặt có kích thước lát mỏng 20 x 40 mm đối với cấp phức tại I

76,18

5

Như trên, đối với cấp phức tạp II

100,99

6

Như trên, đối với cấp phức tạp III

130,59

7

Gia công mẫu mài láng đối với cấp phức tạp I

Mẫu mài láng

27,83

8

Như trên, đối với cấp phức tạp II

38,71

9

Như trên, đối với cấp phức tạp III

42,02

10

Gia công mẫu đóng bánh mài láng đối với cấp phức tạp I

Mẫu đóng bánh mài láng

31,14

11

Như trên, đối với cấp phức tạp II

42,02

12

Như trên, đối với cấp phức tạp III

46,57

5.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân loại mẫu trọng sa

Bảng số: 31

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên các yêu cầu phân loại

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Phân loại mẫu trọng sa thiên nhiên và trọng sa nhân tạo để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II và III

Mẫu trọng sa

27,58

2

Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II, III

37,40

3

Như trên, để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp IV

Mẫu trọng sa

43,14

4

Như trên, để phân tích định lượng các mẫu trọng sa cấp IV

nt

78,64

5

Phân loại mẫu trọng sa nhân tạo để phân tích định lượng

 

113,14

5.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu trầm tích biển

Bảng số: 32

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên công việc

Đơn giá

1

2

3

4

Gia công mẫu cát để phân tích độ hạt (sét <25%)

Gia công mẫu sét, bột để phân tích độ hạt (sét > 25%)

Gia công mẫu trọng sa

Gia công mẫu cát, sét, bột để phân tích cacbonat

52,40

101,25

40,50

23,54

5.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy

Bảng số: 33

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg)

Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật

K = 0,6 – 0,4

Nhóm cấp đất đá theo độ cứng

III – XII

XIII – XX

> 17 - 22

> 12 – 17

> 7 – 12

> 3 – 7

> 1 – 3

0,4 – 1

96,69

80,41

60,79

40,63

27,60

21,25

131,80

105,27

77,82

50,87

33,73

25,58

5.34. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy

Bảng số: 34

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg)

Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật

K = 0,6 – 0,4

Nhóm cấp đất đá theo độ cứng

III – XII

XIII – XX

> 17 - 22

> 12 – 17

> 7 – 12

> 3 – 7

> 1 – 3

0,4 – 1

115,25

103,26

80,65

60,79

48,20

41,89

157,39

131,09

103,70

76,71

59,67

51,36

5.35. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. bằng máy và tay

Bảng số: 35

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg)

Hệ số phân bố không đồng đều các hợp phần khoáng vật

K = 0,6 – 0,4

Nhóm cấp đất đá theo độ cứng

III – XII

XIII – XX

> 17 - 22

> 12 – 17

> 7 – 12

> 3 – 7

> 1 – 3

0,4 – 1

106,96

90,39

72,00

51,82

39,88

32,77

145,94

118,75

92,29

65,30

48,30

39,95

5.36. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công mẫu Phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm. trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300g

Bảng số: 36

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Loại đất đá

Làm bằng tay

Làm bằng máy

Đất phủ bở rời đã gia công sơ bộ qua rây 1 – 2 mm

Đá gốc hoặc quặng nguyên khai

15,19

20,20

8,16

9,77

5.37. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo

Bảng số: 37

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Trọng lượng ban đầu của mẫu

Đơn giá

> 17 - 22

> 12 – 17

> 7 – 12

3 – 7

246,46

188,09

123,24

86,12

Chương 6:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN

1. Đơn giá dự toán cho công tác khoan bao gồm các dạng công tác:

1.1. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan điều tra – tìm kiếm khoáng sản bằng các máy khoan cố định và tự hành có đầu quay kiểu Spinden đặt trên mặt đất theo phương pháp khoan, khoảng chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;

1.2. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan nghiên cứu địa chất thủy văn (lỗ khoan chuyên đề) bằng các máy khoan tự hành có đầu quay kiểu Rôto đặt trên mặt đất theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;

1.3. Khoan đập cơ khí các lỗ khoan điều tra tìm kiếm – Thăm dò mỏ sa khoáng thoeo khoảng chiều sâu lỗ khoan, đường kính khoan, chiều dài hiệp khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;

1.4. Khoan tay có tháp có lấy mẫu theo chiều sâu lỗ khoan và cấp đất đá;

1.5. Các công việc kèm theo trong khi khoan và công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan theo từng loại thiết bị khoan và chiều sâu lỗ khoan.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác khoan.

Chi phí cho các dạng công tác khác hoặc các công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành gồm những công việc sau:

2.1. Công tác làm đường để vận chuyển thiết bị - dụng cụ khoan từ đơn vị đến lỗ khoan;

2.2. Công tác san gạt nền khoan và gia cố nền móng tháp khoan và máy khoan;

2.3. Các công việc khắc phục các sự cố xảy ra trong quá trình khoan do điều kiện khách quan;

2.4. Các công việc mới phát sinh khác …

3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dạng công việc của công tác khoan.

Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).

Các hệ số KK được nêu ở bảng số 01.

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)

Bảng số: 01

Số thứ tự

Điều kiện áp dụng hệ số

Hệ số (Kk)

A

1

 

 

 

2

 

 

3

 

 

 

 

4

5

B

 

 

 

C

Khoan xoay cơ khí

Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang

- Từ 890 đến 750

- Từ 740 đến 600

- Từ 590 đến 00

Rửa lỗ khoan

- Bằng nước lã.

- Bằng dung dịch có tỷ trọng trên 1,3g/cm3

Đường kính khoan khi khoan bằng hợp kim

- Từ 75 mm đến 92 mm.

- Từ 113 mm đến 132 mm.

- Từ 133 mm đến 160 mm.

- Từ 161 mm đến 250 mm.

Khoan hiệp ngắn để nâng cao tỷ lệ mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng phức tạp dễ sập lở mất nước mạnh.

Khoan lỗ khoan nhiều đáy.

Khoan tay

Đường kính lỗ khoan

- Từ 73 mm đến 92 mm.

- Từ 113 mm đến 132 mm

Khoan mở rộng đường kính

- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 132 mm.

- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 151 mm.

- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 250 mm

 

 

1,15

1,25

1,50

 

0,95

1,10

 

0,90

1,10

1,25

1,35

1,30

1,15

 

 

0,90

1,10

 

1,50

1,70

1,80

4. Đơn giá dự toán cho công tác khoan được tính theo cấp đất đá.

5. Việc xác định số lần, số ca máy để xác định chi phí cho công tác kèm theo trong khi khoan phải căn cứ vào thiết bị kỹ thuật và nhiệm vụ địa chất của lỗ khoan đã được duyệt trong đề án.

6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khoan như sau:

- Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu cho các loại máy cố định và tự hàng: 0,86

- Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan địa chất thủy văn: 1,08

- Khoan đập cơ khí: 0,82

- Khoan tay có tháp: 0,34

- Công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan: 0,86

7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khoan

7.1. Cho công tác khoan xoay địa chất gồm

7.1.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:

- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.

7.1.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu .v.v… trong quá trình thi công.

7.1.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).

7.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

7.1.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

7.2. Cho công tác khoan xoay địa chất thủy văn gồm:

7.2.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:

- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.

7.2.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu .v.v … trong quá trình thi công.

7.2.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).

7.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

7.2.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

7.2.6. Vận chuyển ống chống - ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan

7.3. Cho công tác khoan đập cáp gồm:

7.3.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công:

- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch.

7.3.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dung cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu .v.v…trong quá trình thi công.

7.3.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).

7.3.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

7.3.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

7.4. Cho công tác khoan tay địa chất gồm:

7.4.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.

7.4.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu v.v…. trong quá trình thi công.

7.4.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp khoan, máy khoan).

7.4.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án.

7.4.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa

8. Đơn giá dự toán cho công tác khoan thực hiện theo quy định sau:

8.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy cố định Kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Phương pháp khoan

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 50

Đến 100

Đến 200

Đến 300

Đến 400

Đến 500

Đến 600

Đến 700

Khoan bằng hợp kim

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

45,08

54,11

72,14

99,19

135,26

189,36

274,70

407,32

54,11

63,12

81,15

108,21

144,28

198,38

293,66

426,28

64,20

73,38

91,72

119,23

155,92

229,30

336,95

452,48

82,40

92,70

113,30

144,21

195,71

288,41

392,19

533,82

92,70

103,00

123,60

164,81

226,61

329,62

435,76

555,60

119,98

131,98

155,98

227,97

275,96

407,94

541,46

667,37

146,75

160,10

186,78

266,82

346,86

493,61

638,95

777,85

160,10

173,43

200,11

280,16

373,54

520,29

694,51

791,74

Khoan bằng kim cương

IX

X

XI

XII

431,24

667,72

848,57

2378,77

445,15

695,55

876,39

2420,50

464,15

745,47

942,38

2559,90

544,44

832,93

1079,72

2915,25

570,71

894,63

1172,27

3162,05

675,65

1027,35

1335,55

3612,84

786,57

1147,39

1523,58

4044,07

802,29

1222,63

1598,82

4119,31

8.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, loại máy tự hành Kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Phương pháp khoan

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 50

Đến 100

Đến 200

Đến 300

Đến 400

Đến 500

Khoan bằng hợp kim

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

39.07

48.84

58.62

78.15

117.23

166.08

269.43

341.97

48.84

58.62

68.39

87.92

127.00

185.61

279.79

362.69

59.74

69.69

79.64

99.56

149.33

209.07

305.92

400.86

69.69

79.64

99.56

119.47

159.29

228.97

327.03

421.97

79.64

89.60

109.51

129.42

169.25

248.89

348.12

453.61

104.88

116.53

139.84

163.15

221.41

326.29

428.64

563.35

Khoan bằng kim cương

IX

X

XI

XII

387.22

595.73

759.55

2159.51

402.12

625.51

789.34

2189.30

422.23

648.42

844.46

2292.10

437.30

678.58

874.62

2367.49

462.39

723.82

965.09

2593.69

574.19

838.87

1124.09

3070.27

8.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu, các lỗ khoan địa chất thủy văn, loại máy khoan tự hành, kiểu đầu quay roto đặt trên mặt đất, khoan bằng hợp kim

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 50

Đến 100

Đến 200

Đến 300

Đến 400

Đến 500

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

93,28

102,61

111,93

121,26

167,90

186,55

256,32

354,90

502,77

719,66

102,61

111,93

121,26

130,59

177,22

195,88

266,17

384,47

571,79

857,68

116,57

126,29

145,72

155,43

204,00

233,15

304,66

436,68

639,78

944,44

126,29

136,00

155,43

165,14

223,43

252,57

324,96

467,14

680,40

1005,37

167,47

179,43

203,35

227,28

299,06

334,94

418,00

602,42

885,17

1315,48

179,43

191,39

215,32

239,24

311,02

346,90

454,88

639,29

934,35

1376,95

8.4. Giá dự toán cho công tác: Khoan các lỗ khoan tìm kiếm thăm dò mỏ sa khoáng bằng máy khoan đập cơ khí

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Đường kính khoan

Chiều dài hiệp

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 15

Đến 30

Đến 45

Đến 60

Đến 75

Khoan trong ống

168 mm

0,5m

I

II

III

IV

185,77

247,68

309,61

398,07

222,11

284,29

346,49

444,22

239,87

319,83

382,02

497,75

266,53

355,37

417,56

541,94

293,18

390,91

453,10

586,36

0,2m

V

VI

990,75

1406,51

1154,96

1696,90

1279,34

1919,01

1403,72

2141,12

1563,63

2363,22

219 mm

0,5m

I

II

III

IV

244,34

325,78

361,98

497,73

271,49

361,98

425,33

524,87

298,64

380,09

461,52

597,27

334,83

398,18

497,73

633,47

371,03

470,58

533,93

696,81

0,2m

V

VI

1167,39

1628,92

1330,28

1828,01

1493,18

2253,34

1628,92

2488,63

1828,01

2723,92

273 mm

0,5m

I

II

III

IV

279,37

342,46

405,54

531,71

315,43

378,51

468,63

594,80

360,48

423,56

522,70

648,87

405,54

459,62

558,75

720,97

450,60

549,73

657,88

829,12

0,2m

V

VI

1324,77

1847,48

1523,04

2234,99

1685,26

2523,38

1847,48

2784,73

2045,74

3073,12

Khoan dưới ống

168 mm

0,5m

I

II

III

IV

151,03

213,22

275,42

337,60

186,57

231,00

293,18

408,67

222,11

257,64

319,83

444,22

239,87

293,18

355,37

506,40

263,86

322,50

390,91

557,04

0,2m

V

VI

835,12

1288,22

959,50

1439,25

1057,23

1599,17

1146,07

1759,09

1260,69

1935,01

219 mm

0,5m

I

II

III

IV

226,23

262,44

325,78

434,38

244,34

298,64

361,98

488,68

262,44

316,74

398,18

533,93

298,64

334,83

434,38

597,27

333,45

405,54

468,63

657,88

0,2m

V

VI

968,31

1493,18

1131,19

1692,27

1230,74

1855,16

1330,28

2054,25

1486,99

2280,06

273 mm

0,5m

I

II

III

IV

252,34

279,37

378,51

468,63

279,37

315,43

405,54

558,75

324,43

360,48

459,62

612,82

360,48

396,53

486,65

666,89

378,51

450,60

549,73

793,06

0,2m

V

VI

1099,47

1649,21

1261,69

1910,56

1396,87

2072,78

1523,04

2334,13

1685,26

2559,43

8.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan lấy mẫu bằng bộ khoan tay có tháp

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Cấp đất đá

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Đến 10

Đến 20

Đến 30

I

II

III

IV

V

90,44

114,55

156,76

259,38

693,38

144,70

180,88

247,21

403,96

1067,21

223,19

283,39

385,88

916,46

2441,91


.6. Đơn giá dự toán cho công tác: các công việc kèm theo trong công tác khoan

Bảng số: 07

Dạng công việc

Đơn vị tính

Đơn giá dự toán theo loại máy và chiều sâu lỗ khoan

Loại máy cố định

Loại máy tự hành

Máy khoan đập cơ khí

Khoan Tay có tháp

Chiều sâu LK 100m

Chiều sâu LK 300, 500m

Chiều sâu LK 700m

Chiều sâu LK 100m

Chiều sâu LK 300m

Chiều sâu LK 500m

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1- Tháo lắp – vận chuyển thiết bị khoan trong tuyến thi công của đề án

nghìn đồng/lần

3779,69

9132,05

21038,73

3999,60

3999,60

16912,22

2930,96

601,72

2. Sản xuất dung dịch có tỷ trọng đến 1,3g/cm3 khi lỗ khoan bị mất dung dịch bằng loại thùng trộn 1 m3

nghìn đồng/m3

159,18

216,34

266,75

169,70

179,74

257,52

 

 

3. Rửa 100m lỗ khoan để nghiên cứu địa vật lý hay làm các công việc khác trong khi khoan

nghìn đồng/100m LK

77,17

105,09

126,22

80,30

86,98

119,58

 

 

4- Nâng thả thiết bị phục vụ nghiên cứu địa vật lý trong quá trình khoan

nghìn đồng/lần

157,47

225,17

300,54

165,07

187,12

261,67

 

 

5- Trám chống phức tạp 1m lỗ khoan hoặc lấp 1m lỗ khoan

nghìn đồng/m

12,71

21,72

46,54

13,33

18,05

25,25

 

 

6- Trám xi măng chân ống chống làm chắc thành lỗ khoan bằng máy bơm khoan

nghìn đồng/lần

112,48

245,26

381,01

101,57

213,84

299,31

 

 

7- Chống và nhổ ống chống trong quá trình khoan

nghìn đồng/100 ống

2786,04

3699,05

4459,62

2920,34

3074,09

4298,97

 

 

8- Nghiên cứu thủy địa chất lỗ khoan trong quá trình khoan

nghìn đồng/LK

1703,49

6594,76

14129,49

1743,67

5537,49

7818,24

 

 


Chương 7:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO

1. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào bao gồm các dạng công tác:

1.1. Thi công hào và vỉa lộ theo khoảng chiều sâu, phương pháp chống và cấp đất đá;

1.2. Thi công hố theo cấp đất đá;

1.3. Thi công giếng thường theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;

1.4. Thi công giếng sa khoáng theo tiết diện giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;

1.5. Thi công lò bằng thủ công theo tiết diện lò, phương tiện vận chuyển đất đá, khoảng chiều sâu lò, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;

1.6. Các công việc phục vụ cho thi công lò bằng;

1.7. Lấp công trình hào, hố và giếng

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác khai đào.

Các chi phí cho các dạng công tác khác hoặc công tác khác chưa có trong từng phần của tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng dụng công việc của công tác khai đào. Khi sử dụng đơn giá dự toán này trong điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).

Các hệ số KK được nêu cụ thể ở bảng số 01.

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)

Bảng số: 01

Số thứ tự

Điều kiện áp dụng hệ số

Hệ số (KK)

1

2

 

 

 

3

4

5

6

 

Làm thủ công trong điều kiện đất đá dở quánh dính chặt vào cuốc xẻng.

Công trình hòa, giếng có lượng nước:

- Dạng giọt và dòng chảy đến 12 m3/h.

- Dạng dòng chảy không lớn lắm từ 13 m3/h đến 20 m3/h

- Chảy thành dòng lớn trên 20 m3/h.

Thi công và chống các công trình có nguy hiểm về khí nổ và bụi độc

Khoan nổ lỗ mìn không có hệ thống ống dẫn nước để rửa lỗ khoan chống bụi độc.

Công trình phải bắn mìn ngầm dưới nước (khó đục mìn, sự phá vỡ đất đá khó khăn)

Công trình lò ngang hoặc nghiêng khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc thành công trình:

- Dạng giọt

- Dạng dòng chảy liên tục.

1,25

 

1,11

1,25

1,33

1,05

1,05

1,25



1,10

1,25

4. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào được tính theo cấp đất đá.

5. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khai đào như sau:

- Hào, hố, vỉa lộ: 0,43;

- Giếng, lò: 0,64;

- Lấp công trình hào, giếng: 0,43

6. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác khai đào

6.1. Cho công tác hào, hố, vỉa lộ gồm:

6.1.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;

6.1.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;

6.1.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;

6.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;

6.1.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ hào tại thực địa;

6.1.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.

6.2. Cho công tác giếng – lò gồm

6.2.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;

6.2.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;

6.2.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;

6.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng thi công đề án;

6.2.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ giếng, lò tại thực địa;

6.2.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.

7. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào thực hiện theo quy định sau:

7.1. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công vỉa lộ

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/m3

Cấp đất đá

Khoảng chiều sâu 0 – 2m

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

43,96

49,14

69,82

75,00

80,17

48,50

53,75

61,63

66,99

72,24

77,72

82,96

98,94

119,94

180,56

222,89

7.2. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hào

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/m3

Cấp đất đá

Khoảng chiều sâu (m)

0 - 2

0 – 4

0 – 6

0 – 8

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

136,707

147,323

176,517

184,479

192,441

141,927

150,012

152,718

155,560

158,315

161,327

180,219

223,607

253,323

323,688

404,932

160,593

173,863

187,133

195,095

203,057

166,133

171,529

176,924

179,767

185,211

196,292

217,873

250,503

293,666

353,273

461,413

171,209

179,171

197,749

205,711

213,673

176,892

182,287

184,993

190,525

198,659

217,808

236,700

266,640

317,872

398,996

490,998

181,825

195,095

211,019

221,635

226,943

187,650

198,424

203,820

212,041

220,175

228,566

244,769

290,846

358,216

436,650

532,580

7.3. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hố

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/m3

Cấp đất đá

Khoảng chiều sâu (m)

0 – 100

> 100 – 200

> 200 – 300

> 300 – 400

I

II

III

IV

V

69,562

72,522

79,922

85,842

96,202

71,042

74,002

82,882

88,802

99,162

74,002

76,962

84,362

90,282

102,122

75,482

78,442

87,322

93,242

105,082

7.4. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 0,96 m2 - chiều sâu đến 10 m (giếng nông)

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

 

Chiều sâu giếng (m)

 

Chống trụ

Chống liền vì

Cấp đất đá

0 – 5

0 – 10

0 – 5

0 -10

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

389,053

460,143

539,817

616,302

794,771

545,987

559,143

572,154

594,848

624,351

686,022

735,221

881,225

1020,539

1236,931

1405,801

2523,103

3754,114

488,796

530,226

613,085

689,572

864,853

629,350

639,284

665,518

678,212

721,998

790,115

845,759

985,316

1153,632

1389,359

1896,590

2759,321

4309,366

813,764

861,567

947,615

1033,662

1228,063

954,142

967,296

980,307

1006,224

1038,53

1110,287

1165,932

1328,047

1483,473

1728,870

2277,990

3176,163

4555,416

855,194

902,998

992,231

1078,278

1272,678

1005,700

1018,857

1035,089

1061,006

1096,953

1174,738

1236,826

1395,719

1583,369

1848,105

2416,560

3385,634

5125,807


7.5. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng thủ công tiết diện 1,40 m2 Chiều sâu đến 30 m

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Cấp đất đá

Chiều sâu giếng (m)

Chống trụ

Chống liền vì

0 - 10

0 - 15

0 - 20

0 - 25

0 - 30

0 - 5

0 - 10

0 - 15

0 - 20

0 - 25

0 - 30

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

727,480

772,097

851,771

934,630

1125,844

873,348

890,713

907,358

933,252

980,496

1000,074

1125,672

1281,016

1484,716

1762,701

2393,520

3335,096

5175,859

925,729

993,888

1115,604

1251,925

1539,171

1162,343

1183,213

1208,263

1252,515

1327,477

1460,132

1566,262

1826,849

2156,110

2613,042

2247,525

5193,997

8160,051

999,704

1067,864

1184,711

1325,900

1613,144

1226,792

1242,759

1277,620

1321,869

1402,989

1535,643

1646,680

1902,363

2241,433

2688,559

3725,768

5274,411

8245,385

1037,991

1096,414

1218,130

1369,053

1651,434

1245,783

1271,559

1296,610

1350,668

1425,142

1562,705

1663,927

1934,323

2263,584

2705,810

3743,025

5301,466

8272,441

1081,808

1120,756

1257,078

1417,741

1695,248

1270,305

1300,982

1316,225

1389,902

1459,469

1587,224

1688,451

1968,653

2293,011

2749,945

3777,358

5335,794

8326,382

1036,513

1090,690

1179,923

1272,347

1489,058

1198,139

1215,505

1232,146

1258,042

1294,224

1416,924

1449,069

1604,413

1811,338

2098,978

2762,039

3732,589

5673,265

1128,903

1176,708

1265,943

1361,550

1575,070

1291,171

1308,536

1328,399

1357,516

1407,984

1501,680

1562,829

1747,174

1973,437

2286,867

2995,015

4052,619

6122,199

1345,475

1423,374

1559,693

1710,616

2036,815

1611,832

1632,704

1662,657

1711,815

1796,581

1943,954

2064,791

2354,802

2728,200

3239,092

4393,995

6138,785

9472,677

1389,292

1467,189

1598,641

1759,302

2080,632

1646,161

1662,126

1701,892

1746,143

1826,009

1968,473

2104,030

2389,131

2767,439

3273,423

4438,129

6178,041

9516,813

1467,476

1535,637

1671,955

1842,352

2158,810

1700,178

1730,857

1755,906

1800,162

1899,151

2051,425

2167,364

2472,091

2840,591

3351,456

4506,371

6251,165

9589,998

1521,030

1559,976

1715,772

1866,695

2188,025

1724,061

1758,439

1773,199

1822,357

1930,619

2077,987

2186,281

2500,820

2864,400

3375,285

4528,900

6276,201

9632,171

7.6. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng tiết diện 2,16 m2 chống liền vì. Chiều sâu đến 50 m

Bảng số: 07

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Cấp đất đá

Chiều sâu giếng (m)

0 – 5

0 – 10

0 – 15

0 – 20

0 – 25

0 – 30

0 – 35

0 – 40

0 – 45

0 – 50

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

1253,16

1313,71

1425,25

1533,61

1782,19

1447,51

1463,69

1483,31

1515,89

1561,23

1658,26

1743,53

1930,39

2176,35

2531,97

3254,31

4402,30

6596,26

1386,02

1446,57

1558,11

1666,46

1918,23

1590,78

1603,73

1623,36

1659,16

1734,99

1838,47

1923,73

2139,59

2408,12

2786,30

3595,64

4866,11

7195,33

1677,73

1770,24

1930,90

2057,48

2495,66

1992,27

2016,86

2051,48

2105,77

2232,45

2399,55

2543,25

2904,43

3346,86

3956,11

5323,20

7445,83

11188,62

1736,16

1828,66

1999,06

2164,59

2583,30

2031,51

2060,99

2095,62

2154,82

2271,68

2443,69

2582,49

2958,37

3400,81

4005,15

5367,32

7499,75

11232,81

1854,97

1947,47

2113,00

2283,41

2672,90

2136,07

2155,75

2200,18

2254,48

2388,84

2560,84

2704,55

3080,45

3522,86

4127,22

5494,28

7621,83

11359,79

1923,13

2015,63

2176,30

2341,83

2711,84

2180,21

2199,89

2244,32

2303,52

3503,02

2609,88

2753,59

3129,49

3576,82

4181,16

5548,22

7670,86

11443,09

2046,23

2133,87

2299,40

2464,93

2815,47

2289,10

2303,87

2348,30

2412,41

1483,55

2720,68

2869,29

3250,09

3697,43

4306,68

6733,94

8871,35

12668,18

2114,39

2206,90

2362,70

2518,48

2869,03

2333,23

2352,92

2397,34

2456,55

2597,72

2769,74

2918,33

3304,05

3741,57

4360,62

5717,88

7860,17

11691,26

2237,49

2325,13

2480,93

2626,99

2977,53

2437,22

2461,81

2501,33

2565,43

2714,16

2886,16

3034,77

3430,28

3872,71

4491,76

5844,10

7986,37

11861,55

2305,66

2393,30

2544,21

2680,54

3011,61

2491,80

2507,79

2552,69

2611,89

2766,07

2942,98

3094,31

3489,81

3932,27

4546,40

4839,84

6984,50

10906,29

7.7. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công giếng sa khoáng chống liền vì

Bảng số: 08

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Cấp đất đá và khoảng chiều sâu lấy mẫu

Khoảng đào sâu lấy mẫu

Chiều sâu giếng (m)

Tiết diện giếng 0,96 (m2)

Tiết diện giếng 1,40 (m2)

0 – 5

0 – 10

0 – 5

0 – 10

0 – 15

0 – 20

0 – 25

0 - 30

I

II

III

IV

V

0,2m

1023,72

1144,69

1354,80

1571,28

2932,34

957,352

1093,759

1284,763

1475,776

1915,092

1271,92

1411,99

1634,83

1864,04

2405,23

1418,33

1539,29

1701,99

1860,72

1949,36

1539,13

1666,43

1889,20

2131,07

2665,73

1609,14

1736,44

1952,85

2213,81

2735,74

1685,52

1800,09

2022,87

2302,93

2818,49

1774,63

1838,28

2092,88

2385,67

2894,87

I

II

III

IV

V

0,4m

1125,59

1246,56

1469,41

1685,88

2169,77

1081,02

1189,26

1386,64

1577,65

2016,96

1367,62

1559,36

1768,92

1873,19

2246,07

1361,03

1469,26

1666,63

1883,09

2360,58

1469,11

1583,68

1780,99

2003,77

2481,15

1532,76

1647,33

1838,28

2073,78

2544,80

1602,78

1704,62

1901,93

2150,17

2614,81

1679,15

1736,44

1965,58

2232,91

2684,83

7.8. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công lò thủ công

Bảng số: 09

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Cấp đất đá và điều kiện chống chèn

Tiết diện lò 2,04 m2

Tiết diện lò 2,72 m2

Phương tiện vận chuyển

Xe cút kít

Xe goòng

Chiều sâu lò (m)

0 – 100

0 – 200

0 – 300

0 – 100

0 – 200

0 – 300

Lò có chống

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

1674,31

1705,97

1761,37

1868,23

1971,14

1932,05

2004,11

2100,17

2224,23

2412,43

2636,73

3293,15

3773,93

4518,73

5295,61

5816,69

1721,79

1757,42

1816,78

1927,60

2034,47

1988,04

2064,10

2168,16

2300,24

2496,42

2728,72

3393,15

3965,92

4598,75

5355,61

6004,69

1773,25

1812,82

1876,15

1990,93

2101,75

2048,04

2124,10

2240,16

2380,22

2584,43

2824,71

3497,14

4089,92

4730,71

5495,58

6156,67

1776,37

1847,61

1914,89

2001,96

2116,75

2087,38

2171,46

2259,57

2375,76

2603,94

2876,26

3520,72

4149,84

4894,72

5627,67

6281,44

1815,95

1891,14

1962,39

2013,84

2172,16

2143,38

2231,46

2323,56

2443,75

2675,93

2940,24

3600,70

4245,82

4998,70

5731,65

6389,41

1859,48

1934,68

2049,46

2069,24

2231,52

2239,37

2295,45

2391,55

2515,74

2751,93

3020,23

3684,70

4341,82

5098,69

5843,69

6509,41

Lò không chống

XIII

XIV

XV

XVI

2501,49

3110,32

3747,17

4292,27

2609,48

3186,31

3871,16

4464,25

2721,47

3306,30

3999,15

4600,24

2707,08

3383,95

4048,94

4642,71

2791,07

3475,94

4144,93

4742,70

2879,07

3567,94

4244,92

4850,69

7.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Thi công lò bằng cơ khí, vận chuyển đất đá bằng xe goòng

Bảng số: 10

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Tiết diện lò (m2)

Chiều sâu lò (m)

Cấp đất đá và điều kiện chống chèn

VII – VIII

IX – X

XI – XII

XIII – XIV

XV – XVI

XVII–XVIII

XIII – XIV

XV – XVI

XVII-XVIII

2,72

0 – 100

0 – 200

0 – 300

2013,07

2110,60

2121,85

2091,01

2189,10

2189,41

2143,39

2273,18

2304,36

2272,46

2402,93

2186,81

2513,77

2798,89

2933,13

2835,76

2998,94

3127,63

1039,47

1120,56

2926,69

1216,06

1324,18

1402,27

1458,22

1568,18

1668,64


7.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đào xúc đất đá phần cửa lò bằng phương pháp thủ công

Bảng số: 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/m3

Cấp đất đá

Phương pháp thi công thủ công

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

132,41

144,82

161,37

173,79

182,06

66,77

75,12

83,47

95,99

112,68

129,37

150,24

175,28

217,02

279,62

408,99

7.11. Đơn giá dự toán cho công tác: chống cửa lò

Bảng số: 12

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Nhóm cấp đất đá

Kết cấu vì chống có dầm nền chèn gỗ dày, xếp đá ở nóc và sườn lò

Tiết diện lò 2,04m2

Tiết diện lò 2,72m2

I – VIII

IX – XIII

XIV – XVI

2602,81

2663,10

2727,69

2602,81

2663,10

2727,69

7.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Xây dựng cầu cạn

Bảng số: 13

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Loại cầu cạn

Đơn giá

Phát triển bãi thải theo hướng chính diện (vuông góc)

Phát triển bãi thải theo hướng bán kính (đường cong)

653,27

589,26

7.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Sửa lò cũ, chống bằng gỗ tròn, khoảng cách vì chống 0,5m

Bảng số: 14

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Tên công việc

Cấp đất đá

Độ sâu và tiết diện lò

0 – 100 m

0 – 200 m

0 – 300 m

2,04 m2

2,72 m2

2,04 m2

2,72 m2

20,4 m2

2,72 m2

1. Chống dăm lò cũ

I - VIII

873,17

982,81

891,28

1000,93

909,39

1019,04

 

IX – XVI

909,39

1019,04

931,13

1040,78

952,89

1062,52

2. Chống lại lò cũ bị sập lở

- Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá

1130,33

1239,97

1174,16

1283,80

1217,99

1327,63

- Phải xúc từ >2 – 4 m3 đất đá

1059,00

1076,90

1095,70

1104,42

1132,40

1131,95

- Phải xúc từ >4 – 6 m3 đất đá

1211,90

1268,64

1263,89

1205,34

1315,88

1240,00

3. Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở

- Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá

936,67

1046,32

961,14

1070,78

985,60

1095,25

- Phải xúc từ >2 – 4 m3 đất đá

1089,58

1107,48

1129,33

1138,06

1169,09

1168,64

- Phải xúc từ >4 – 6 m3 đất đá

1242,48

1199,23

1297,53

1238,98

1352,58

1278,74

7.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấp công trình

Bảng số: 15

Đơn vị tính: nghìn đồng/m

Cấp đất đá

Khoảng cách lấy đất đá để lấp

Khoảng cách £ 2m

Khoảng cách > 2 – 5m

Lấp thủ công không đầm nén

Lấp thủ công có đầm nén

Lấp thủ công không đầm nén

Lấp thủ công có đầm nén

I – II

III – V

VI - X

9,25

13,87

20,35

14,80

22,20

32,37

11,10

16,65

24,05

17,57

26,82

38,85

Chương 8:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ

1. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý bao gồm các dạng công việc sau:

1.1. Đo điện các loại;

1.2. Đo từ tính mặt đất;

1.3. Đo trọng lực;

1.4. Đo phóng xạ mặt đất;

1.5. Đo carota lỗ khoan;

1.6. Văn phòng tổng kết địa vật lý;

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý hiện hành.

Chi phí cho các dạng công tác hoặc các dạng công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì phải được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều kiện chuẩn cho từng phương pháp vật lý. Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ (KĐVL).

Các hệ số KĐVL được nêu cụ thể ở bảng số 1.

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU  CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KĐVL)

Bảng số 1

Số thứ tự

Điều kiện áp dụng hệ số

Bảng giá sử dụng

Hệ số KĐVL

1

2

3

4

A

I

 

a

b

c

II

1

a

b

c

d

2

a

b

 

c



d

e

III

1

a

b

c

d

2

 

 

3

 

 

4

a

b

5

B

1

2

C

1

a

b

c

D

I

1

a

b

c

2

a

b

3

E

1

2


F

1

a

b

G

Các phương pháp đo điện

Điện trường thiên nhiên

Điều kiện đo đạc

Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp.

Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất bình thường.

Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất phức tạp

Đo điện bằng dòng 1 chiều.

Điều kiện đo đạc.

Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất phức tạp.

Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp.

Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường.

Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax ³ 3000m).

Đo mặt cắt điện các loại.

Đo lưỡng cực 1 cánh, đo 3 cực 1 cánh.

Khi đo Gradien trung gian theo tuyên mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 300 m ở bảng giá nhân với:

Phương pháp nạp điện đo Gradien mức giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 150 m ở bảng giá nhân với:

- Khi nạp điện đo thế nhân với:

Đo mặt cắt đối xứng phức tạp.

Đo lưỡng cực 2 cánh.

Đo phân cực kích thích.

Điều kiện đo thế và tiếp đất.

Đo thế bình thường và tiếp đất phức tạp.

Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp.

Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường.

Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax ³ 2000m).

Chế độ phát dòng:

- Dưới 2 phút cho 1 lần đo.

- 3 phút cho 1 lần đo

Máy móc đo đạc:

- Máy phân cực xung đổi chiều.

- Máy phân cực pha.

Phương pháp đo mặt cắt.

Đo mặt cắt liên hợp, lưỡng cực 1 cánh trên 2 khoảng cách dải giây, 3 cực 1 cánh trên 2 khoảng cách dải giây.

Do mặt cắt 3 cực 1 cánh, lưỡng cực 1 cánh.

Khi đo ở nhiều thời điểm khác nhau để tính tốc độ suy giảm (máy DDJ – 1)

Đo từ tính mặt đất

Khi đo bằng máy từ cơ quang phải đo biến thiên liên tục.

Khi đo bằng máy từ proton không phải đo biến thiên.

Đo trọng lực.

Khi đo điểm tựa.

Tại mỗi điểm phải đo 3 – 4 lần (dùng 2 máy đo)

Tại mỗi điểm phải đo 5 – 6 lần (dùng 3 máy đo)

Khi đo vùng đặc biệt khó khăn.

Đo phóng xạ mặt đất

Đo phóng xạ gamma.

Mức độ chi tiết.

Dưới 3 lần tại 1 điểm đo

Từ 5 – 6 lần

Trên 6 lần

Khi dùng màn chắn.

Loại màn chắn nhẹ gắn ngay trên ống thu.

Loại màn chắn nặng.

Đo xạ gamma trong công trình khi khoảng cách công trình cần đo từ 1 km trở lên

Đo Karota lỗ khoan.

Khi tiến hành nghiên cứu tổng thể lỗ khoan 1/500

Khi đo Karota ở những lỗ khoan phức tạp và cấu trúc địa chất phức tạp (phải kéo thả 3 – 4 lần trở lên mới đo được 1 đường công hoặc do sập lỡ tổ khoan phải hỗ trợ).

Văn phòng tổng kết

Mức độ phức tạp tài liệu

Loại phức tạp:

Loại khó khăn

Khi đo các phương pháp ĐVL mặt đất tại các vùng có nồng độ phóng xạ cao, các đề án tìm kiếm thăm dò các mỏ phóng xạ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tất cả các bảng giá

 

 

 

1,04

1,18

1,20

 

 

1,04

1,20

1,15

1,35

 

1,1

0,92

 

0,9


0,6

1,25

1,32

 

 

1,04

1,20

1,15

1,35

 

0,95

1,1

 

1,15

1,05

 

1,43

1,1

1,05

 

1,2

0,9

 

 

1,48

1,92

1,1

 

 

 

0,94

1,05

1,4

 

1,8

2,5

1,1

 

0,95

1,1


 

1,18

1,25

1,06

Cách xác định mức độ khó khăn của các điều kiện được nêu ở từng phần tương ứng trong tập định mức tổng hợp cho công tác địa vật lý.

4. Khi tiến hành đo địa vật lý mặt đất có sử dụng ô tô (các trạm đo địa vật lý gắn trên ô tô, đo trọng lượng bằng ô tô) trong đơn giá dự toán đã tính cả chi phí cần thiết cho phương tiện vận chuyển.

5. Khi đo carota lỗ khoan trong đơn giá dự toán cho 100km đường vận chuyển từ cơ sở đến lỗ khoan và ngược lại đã tính chi phí vận chuyển và các khoản tiền lương, khấu hao máy móc thiết bị của tổ đi đo carota.

Trong đơn giá dự toán cho 100m đo từng phương pháp (từng đường cong) địa vật lý đã tính cả chi phí cho xe gắn trạm carota phục vụ cho công việc đo carota, phụ cấp độc hại khi tiếp xúc với nguồn phóng xạ.

6. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý được sử dụng cho các dạng công việc sau:

6.1. Làm văn phòng tổng kết công tác địa vật lý trong các đề án điều tra địa chất, địa chất thủy văn – địa chất công trình, tìm kiếm khoáng sản, đề án độc lập bằng tổ hợp công tác địa vật lý.

6.2. Làm văn phòng mùa của các đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ;

6.3. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng tổng kết công tác địa vật lý không tính cho các chi phí sau:

6.3.1. Làm báo cáo tổng kết phần công tác địa vật lý cho toàn đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ (chi phí này được tính trong đơn giá dự toán làm báo cáo tổng kết cho đo vẽ 1/50.000).

6.3.2. Can in nộp lưu trữ.

6.3.3. Tổng kết phần công tác carota trong các đề án điều tra địa chất (được dự toán riêng).

7. Khi đo trọng lực ở những vùng núi và núi cao mà số điểm trọng lực cần hiệu chỉnh địa hình lớn hơn 25% tổng số điểm đo thì chi phí đo hiệu chỉnh địa hình được tính toán riêng.

8. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa phục vụ địa vật lý được nêu trong tập đơn giá cho công tác trắc địa.

9. Trong đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ địa vật lý từ cơ sở đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục “Các chi khác” trong đề án điều tra địa chất.

10. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý.

- Đo điện các loại, đo từ tính mặt đất, đo trọng lực, đo phóng xạ mặt đất: 0,41.

- Đo Karota lỗ khoan: 0,67.

- Công tác văn phòng tổng kết: 0,39.

11. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác địa vật lý:

11.1. Cho công tác địa vật lý mặt đất gồm:

11.1.1. Chi phí vận chuyển:

- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc ….)

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình địa vật lý.

11.1.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa;

11.1.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác;

11.1.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ, trang bị làm việc;

11.1.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh;

11.1.6. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN địa vật lý thuộc đề án;

11.1.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực địa và văn phòng của đề án;

11.1.8. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc địa vật lý;

11.2. Cho công tác địa vật lý Karôta gồm:

11.2.1. Chi phí sửa chữa: xe, máy vật lý, dụng cụ trang bị làm việc của trạm;

11.2.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN của trạm tại thực địa;

11.2.3. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc của trạm;

11.2.4. Chi phí về điện nước làm việc của CBCN trạm tại cơ quan;

12. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý thực hiện theo quy định sau:

12.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo thế từng cánh

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

5

10

3,89

4,19

5,23

3,98

4,63

5,35

4,18

5,20

6,28

4,40

5,99

7,82

100

2

5

10

20

25

40

3,98

4,26

5,36

6,76

7,86

10,43

4,16

4,83

5,71

7,86

8,89

12,12

4,26

5,43

6,53

9,66

11,21

15,62

4,88

5,81

7,95

12,08

14,23

20,20

250

5

10

20

25

40

50

4,50

5,36

7,22

8,18

10,98

12,63

4,88

5,92

8,18

9,38

12,65

15,02

5,34

7,04

10,04

11,88

16,59

19,58

6,44

8,58

12,63

14,88

21,25

25,54

500

5

10

20

25

40

50

100

4,88

5,59

7,61

8.75

11.43

13.48

23.02

5,20

6,08

8,75

9.77

13.31

15.73

27.71

5,54

7,45

10,60

12.44

17.40

20.79

37.45

6,53

9,10

13,48

15.77

22.45

27.02

49.48

12.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo thế đồng thời hai cánh

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

5

10

2,93

3,41

3,72

3,22

3,61

4,04

3,55

4,06

4,32

4,04

4,38

5,01

100

2

5

10

20

25

40

3,54

3,72

4,05

4,86

5,21

5,97

3,64

3,87

4,25

5,18

5,37

6,36

3,87

4,22

4,80

6,08

6,57

7,93

3,85

4,86

5,37

6,97

7,57

10,01

250

5

10

20

25

40

50

4,07

4,22

4,63

4,95

6,19

6,96

4,20

4,39

5,53

5,70

6,96

7,89

4,41

4,84

6,30

6,72

8,67

9,62

4,63

5,67

7,50

7,99

10,43

11,97

500

5

10

20

25

40

50

100

3,87

4,38

5,00

5,28

6,36

7,47

10,93

3,98

4,84

5,25

5,91

7,47

8,27

12,70

4,87

4,93

6,47

7,28

8,93

10,38

16,43

5,00

5,91

7,53

8,33

11,04

12,86

21,24

12.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện trường thiên nhiên đo gradien thế

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

5

10

3,80

4,66

5,78

3,97

4,95

6,16

4,08

5,85

7,76

4,81

6,75

9,51

100

2

5

10

20

25

40

3,97

4,44

6,01

8,48

9,85

13,54

4,33

5,30

6,77

9,85

11,15

15,99

4,53

6,08

8,13

12,53

14,58

21,14

5,16

6,86

9,96

15,74

18,71

27,55

250

5

10

20

25

40

50

4,82

6,18

9,06

10,23

14,14

16,73

5,59

6,86

10,23

11,86

16,79

20,01

6,26

8,42

13,04

15,41

22,24

26,83

7,33

10,32

16,57

19,75

29,08

35,17

500

5

10

20

25

40

50

100

5,14

6,76

9,54

10,80

14,99

17,72

31,65

5,83

7,31

10,80

12,43

17,77

19,75

38,40

6,38

8,98

13,89

16,26

23,49

28,27

52,43

7,71

11,14

17,59

20,74

30,60

37,09

69,78

12.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo sâu đối xứng

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Chiều dài AB max (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

80 – 100

25

50

100

184,50

187,92

195,16

189,67

195,16

202,95

225,93

232,92

248,28

130 – 150

25

50

100

200,95

205,01

215,90

207,08

215,90

223,02

253,88

259,70

272,21

200

25

50

100

223,44

225,51

233,28

230,63

233,28

244,53

278,94

282,42

297,28

300

25

50

100

200

238,78

241,61

250,57

263,57

247,50

250,57

260,20

281,87

305,33

313,79

322,76

347,60

440 - 450

25

50

100

200

500

256,91

260,21

267,05

285,85

332,71

270,61

274,27

285,85

307,51

362,42

332,25

337,22

353,02

376,56

461,08

650 – 680

50

100

200

500

311,59

324,74

344,14

397,54

334,16

344,14

365,97

435,04

421,71

443,54

476,39

559,23

1000

50

100

200

500

360,26

371,89

390,79

443,40

390,79

397,54

419,21

488,50

485,38

504,42

531,50

624,39

1500

100

200

500

1000

480,07

498,90

560,43

660,88

520,32

543,67

617,56

737,50

653,76

683,98

783,06

952,94

2000

200

500

1000

582,24

644,14

743,97

632,93

708,73

826,09

798,63

895,28

1060,82

3000

200

500

1000

834,18

897,93

1010,58

903,69

992,79

1097,09

1121,07

1219,73

1405,22

4000

500

1000

2000

1219,89

1336,07

1590,89

1330,31

1469,68

1773,75

1625,56

1822,06

2225,59

12.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo mặt cắt đối xứng đơn giản

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

2

3

4

5

6

7

50

50

5

10

5,87

6,31

6,20

7,01

7,01

8,45

10,01

10,76

100

5

10

20

25

40

6,03

6,76

8,83

10,46

12,98

6,29

7,22

10,52

12,22

15,26

7,28

8,57

14,12

14,64

21,75

10,40

110,7

15,00

18,33

25,36

70

50

5

10

6,18

6,74

6,97

7,48

8,53

9,59

11,81

12,98

100

5

10

20

25

40

5,93

7,38

9,42

11,38

13,26

7,24

8,10

11,29

13,39

16,62

9,09

10,09

12,90

15,73

21,96

12,52

13,68

15,56

20,48

25,95

100

50

5

10

7,67

8,06

8,25

9,37

9,71

10,50

15,09

16,41

100

5

10

20

25

40

7,90

8,72

10,24

11,62

14,22

8,89

9,48

11,79

14,05

17,28

9,84

10,94

14,71

17,70

23,49

15,56

16,98

19,72

21,89

27,08

250

10

20

25

40

50

8,95

10,24

10,46

14,66

16,69

10,01

11,25

12,02

17,69

19,39

11,26

12,96

13,75

21,23

23,11

17,45

20,33

21,15

25,95

31,84

150

50

5

10

8,28

9,40

10,22

10,91

12,56

13,39

16,80

18,37

100

5

10

20

25

40

8,90

9,48

11,20

11,65

13,40

10,62

11,22

13,16

14,90

18,31

13,05

14,07

16,21

20,04

25,36

17,53

19,14

22,02

23,42

27,85

250

10

20

25

40

50

9,63

11,30

12,98

15,11

18,52

11,60

13,46

15,33

20,06

21,67

14,51

16,59

17,56

23,62

26,49

19,68

22,59

23,80

27,99

32,36

200

50

5

10

9,20

10,08

10,89

11,75

13,16

14,41

18,84

20,37

100

5

10

20

25

40

9,69

10,46

12,09

13,01

15,09

11,55

12,29

14,41

15,58

20,33

13,56

14,96

17,06

22,29

26,31

20,01

21,65

24,53

26,02

30,04

250

10

20

25

40

50

10,93

12,46

14,22

16,80

19,86

12,60

14,61

16,71

22,49

24,03

15,36

17,56

20,53

27,70

28,52

21,84

25,08

26,51

31,05

33,29

300

50

5

10

11,20

12,02

12,77

14,10

15,39

16,86

22,46

24,53

100

5

10

20

25

40

11,49

12,56

14,28

15,13

17,73

13,53

14,42

16,88

17,81

20,63

16,10

17,42

20,16

21,35

24,57

23,52

25,52

29,34

31,09

35,93

250

10

20

25

40

50

12,84

14,79

15,59

18,28

19,59

15,10

17,19

18,30

23,85

25,08

18,05

20,83

22,43

29,75

31,26

26,22

30,13

31,87

37,31

39,99

500

100

5

10

20

25

40

12,91

14,01

16,39

17,24

19,89

15,13

16,29

18,91

19,99

23,08

17,99

19,43

22,58

23,96

27,65

26,00

28,33

32,60

34,47

39,93

250

10

20

25

40

50

14,52

16,76

17,57

22,94

24,70

16,85

19,31

20,39

25,76

23,93

20,13

23,11

24,35

33,12

35,27

29,04

33,46

35,27

41,36

44,39

500

10

20

25

40

50

100

14,84

17,00

18,02

23,27

25,66

32,60

17,28

19,66

20,90

27,90

28,84

38,97

20,58

23,46

24,81

34,21

37,07

50,88

29,63

34,13

35,86

43,12

48,49

72,07

12.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo mặt cắt liên hợp

Bảng số: 07

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

2

3

4

5

6

7

50

50

5

10

8,96

9,78

10,93

11,81

12,90

14,03

16,00

17,98

100

5

10

20

25

40

9,65

10,40

12,02

12,88

14,71

11,38

12,20

13,85

15,04

17,26

13,51

14,87

17,11

18,28

20,79

17,26

18,67

21,56

22,96

26,22

70

50

5

10

9,52

10,70

12,60

13,35

17,92

18,50

22,96

24,82

100

5

10

20

25

40

10,16

10,75

12,78

13,30

15,54

12,90

13,93

15,90

16,99

19,71

18,20

19,14

22,14

23,72

27,09

24,59

25,83

29,88

35,60

36,57

100

50

5

10

14,26

15,43

16,87

18,29

20,65

22,61

28,55

31,04

100

5

10

20

25

40

14,75

16,11

18,60

19,76

22,81

18,17

19,20

22,18

23,64

27,09

26,21

23,49

26,97

28,96

33,12

29,79

32,32

37,23

39,77

45,75

250

10

20

25

40

50

16,56

18,84

20,22

23,22

25,41

19,69

22,51

23,90

27,59

30,11

24,13

27,44

29,40

33,75

36,91

33,28

37,89

40,40

46,68

51,03

150

50

5

10

16,20

17,52

19,14

20,79

23,79

25,83

32,26

34,97

100

5

10

20

25

40

16,77

18,24

20,92

22,37

25,61

19,93

21,66

25,05

26,59

30,62

24,74

26,94

30,95

33,06

37,89

33,49

36,33

41,88

44,88

51,54

250

10

20

25

40

50

18,57

21,56

22,45

26,33

28,62

22,19

25,64

26,97

31,58

34,23

27,64

31,79

33,90

39,10

42,41

37,52

43,05

46,02

56,63

57,19

200

50

5

10

17,98

19,44

20,79

22,72

25,05

27,22

35,74

38,71

100

5

10

20

25

40

18,66

20,20

23,39

24,82

28,44

21,66

23,58

27,31

29,03

33,28

25,90

28,33

32,61

34,80

39,88

37,23

40,40

46,68

49,64

57,19

250

10

20

25

40

50

20,85

23,93

25,47

29,40

31,82

24,19

27,81

29,74

34,23

37,23

29,06

33,49

35,74

41,22

44,70

41,53

47,64

50,76

58,50

63,30

300

50

5

10

20,58

22,37

23,56

26,32

27,64

30,15

42,85

46,56

100

5

10

20

25

40

21,47

23,27

26,85

28,55

32,79

23,93

26,59

30,83

32,79

37,68

28,75

31,19

36,05

38,38

44,24

44,52

48,42

55,93

59,76

68,42

250

10

20

25

40

50

23,85

27,44

29,16

33,75

36,73

27,48

31,65

33,59

38,71

42,08

32,26

37,14

39,47

45,48

49,45

49,82

57,19

60,92

70,61

76,28

500

100

5

10

20

25

40

24,73

26,76

30,95

37,69

37,90

27,83

31,21

35,86

38,30

43,96

34,17

37,07

42,73

45,60

54,48

49,30

53,45

61,81

66,04

75,81

250

10

20

25

40

50

27,53

31,67

33,74

38,89

42,39

32,03

36,80

39,10

45,14

49,18

38,15

43,92

46,68

53,86

58,36

55,04

63,50

67,40

77,84

84,76

500

10

20

25

40

50

100

28,01

32,28

33,97

39,17

42,73

58,36

29,03

37,51

39,51

45,60

49,95

67,79

38,89

44,90

47,12

54,73

59,70

80,31

56,38

64,89

67,79

78,67

87,32

117,02

12.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo sâu phân cực kích thích

Bảng số: 08

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

200

25

50

100

527,52

536,92

556,77

547,76

557,91

583,10

649,70

662,86

694,13

300

25

50

100

569,62

579,37

598,55

589,44

602,54

630,57

705,78

723,13

754,64

440 – 450

25

50

100

200

500

612,07

627,65

647,11

684,71

799,83

645,58

658,12

681,27

728,88

866,27

778,60

793,29

824,40

886,67

1074,12

650 – 680

25

50

100

200

500

705,78

719,60

741,34

782,74

908,37

752,71

768,44

793,29

840,89

990,95

909,68

928,30

985,97

1027,45

1249,92

1000

25

50

100

200

500

1011,08

1030,78

1054,75

1110,07

1264,87

1076,21

1098,54

1129,82

1189,07

1380,35

1309,42

1334,80

1377,52

1453,08

1704,84

1500

100

200

500

1000

1517,08

1586,99

1775,15

1913,22

1632,12

1704,84

1945,64

2049,87

1986,74

2088,34

2227,55

2466,76

2000

200

500

1000

1979,19

2112,75

2442,39

2179,60

2287,99

2690,46

2702,55

2763,50

3311,23

12.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo gradien trung gian phân cực kích thích

Bảng số: 09

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

300

5

10

20

25

27,33

36,24

53,12

59,28

31,16

41,24

60,71

69,96

40,14

53,02

78,15

89,91

47,59

62,75

92,13

106,40

400

5

10

20

25

40

24,67

31,42

44,31

50,73

66,92

28,06

35,91

50,42

57,85

76,23

36,15

46,18

65,00

74,36

98,23

42,55

54,57

76,86

88,12

115,93

500

5

10

20

25

40

50

23,45

29,04

40,51

46,25

62,02

72,73

26,49

33,14

46,08

52,68

70,73

83,19

34,16

42,70

59,36

67,73

90,74

106,76

40,52

50,52

68,72

80,16

107,55

130,11

600

5

10

20

25

40

50

24,24

30,00

41,04

46,73

61,01

64,57

27,63

34,08

46,73

53,23

69,66

83,17

35,49

43,62

68,28

70,71

89,13

106,32

41,94

51,58

80,53

95,50

105,23

125,96

12.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo mặt cắt phân cực kích thích sơ đồ amnb – đối xứng đơn giản

Bảng số: 10

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Chiều dài AB (m)

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

2

3

4

5

6

7

50

50

5

10

20,61

22,43

23,37

25,46

30,48

33,29

36,24

39,48

100

5

10

20

21,32

23,03

26,25

24,12

26,22

29,90

31,53

34,29

39,02

37,32

40,62

46,26

70

50

5

10

21,71

23,49

24,56

26,90

32,11

35,08

37,93

41,61

100

5

10

20

22,33

24,21

27,67

25,37

27,78

31,46

33,04

36,16

41,08

39,08

42,80

48,65

100

50

5

10

22,74

24,94

26,07

28,31

33,99

37,07

40,21

43,82

100

5

10

20

23,53

25,56

29,25

26,77

29,21

33,19

34,95

38,16

43,40

41,39

44,38

51,39

250

5

10

20

25

40

50

24,61

26,83

30,33

32,57

38,20

40,46

27,94

30,44

34,50

37,02

43,42

46,15

36,40

39,73

45,05

48,39

56,61

60,08

43,06

47,08

53,43

57,40

67,03

71,46

150

50

5

10

23,97

26,21

27,56

29,82

35,79

38,93

42,46

46,29

100

5

10

20

24,85

27,14

30,81

28,34

30,77

34,95

36,95

40,28

45,68

43,68

47,72

53,99

250

5

10

20

25

40

50

25,97

28,21

32,15

34,38

40,31

42,76

29,51

32,15

36,48

39,11

45,79

48,53

38,34

41,78

47,47

51,05

59,58

63,38

45,54

49,55

56,41

60,44

70,75

75,06

200

50

5

10

25,63

27,77

29,22

31,75

38,10

41,47

45,05

49,07

100

5

10

20

26,37

28,68

32,62

30,04

32,74

37,10

39,21

42,81

48,51

46,41

50,65

57,42

250

5

10

20

25

40

50

27,42

29,82

34,00

36,48

44,39

47,25

31,23

34,07

38,69

41,63

48,68

51,62

40,91

44,53

50,65

54,26

63,86

67,52

48,23

52,64

59,87

63,81

75,06

79,70

12.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M – 27 M có phát tuyến sẵn

Bảng số: 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

(1:5.000)

2

5

10

1,30

1,78

2,02

1,71

2,05

2,20

2,97

3,09

3,80

3,53

4,21

5,04

100

(1:10.000)

2

5

10

20

25

40

1,26

1,72

1,96

2,67

2,75

3,73

1,66

2,00

2,13

2,94

3,50

4,47

2,88

3,00

3,69

5,41

6,08

7,73

3,86

4,46

5,17

7,00

7,96

10,79

250

(1:25.000)

5

10

20

25

40

50

1,63

2,33

2,54

2,94

3,80

4,58

1,89

2,43

3,10

3,61

4,67

5,33

3,32

3,90

5,71

6,28

8,31

10,11

4,59

5,53

7,52

6,42

11,37

13,29

500

(1:50.000)

5

10

20

25

40

50

100

200

2,06

2,21

2,75

3,09

4,08

4,76

7,87

14,13

2,24

2,68

3,24

3,69

4,83

5,57

9,54

17,14

3,60

4,43

5,96

6,67

8,79

10,63

18,54

34,27

4,68

5,79

7,93

8,80

11,99

14,07

24,30

45,09

12.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy M-27, M – 27 M không có phát tuyến sẵn

Bảng số: 12

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

(1:5.000)

2

5

10

1,84

2,51

2,85

2,42

2,91

3,10

3,83

3,94

4,90

5,45

6,49

7,77

100

(1:10.000)

2

5

10

20

25

40

1,89

2,59

2,94

3,90

4,01

5,44

2,49

2,99

3,19

4,28

5,10

6,51

3,99

4,57

5,05

7,19

8,08

10,27

5,95

6,87

8,01

10,78

12,27

16,62

250

(1:25.000)

5

10

20

25

40

50

2,67

3,39

3,70

4,28

8,37

6,69

2,76

3,53

4,52

5,26

6,80

7,76

4,60

5,17

7,59

8,34

11,02

13,42

7,07

8,50

11,56

12,82

17,51

20,46

500

(1:50.000)

5

10

20

25

40

50

100

200

3,01

3,21

4,02

4,51

5,94

6,93

11,47

20,59

3,27

3,90

4,71

5,36

7,03

8,12

13,92

24,96

4,78

5,88

7,91

8,85

11,66

14,10

24,60

45,49

7,22

8,91

12,21

13,53

18,47

21,66

37,41

69,41

12.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON có phát tuyến sẵn

Bảng số: 13

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

20

(1:2.000)

2

5

0,70

1,16

0,73

1,25

1,27

1,49

1,51

2,27

50

(1:5.000)

2

5

10

0,72

1,19

1,38

0,74

1,27

1,52

1,24

1,46

2,15

1,48

2,23

3,18

100

(1:10.000)

2

5

10

20

0,70

1,14

1,47

2,12

1,20

1,20

1,79

2,19

1,36

1,42

2,08

3,17

1,43

2,17

3,09

5,14

250

(1:25.000)

5

10

20

25

40

50

1,08

1,39

2,02

2,36

3,45

4,02

1,15

1,70

2,39

2,85

3,91

4,71

1,80

2,31

3,45

4,04

5,72

6,88

2,58

3,30

5,35

6,49

9,41

11,33

500

(1:50.000)

10

20

25

40

50

100

1,61

2,23

2,51

3,48

4,16

7,41

1,76

2,54

2,95

4,05

4,91

8,80

2,19

3,67

4,18

6,03

7,32

13,48

3,48

5,73

6,70

9,92

11,97

24,20

12.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ tính mặt đất bằng máy từ PROTON không có pháp tuyến sẵn

Bảng số: 14

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

20

(1:2.000)

2

5

1,09

1,93

1,10

1,86

2,07

2,65

2,25

3,15

50

(1:5.000)

 

 

100

(1:10.000)

2

5

10

1,13

1,97

2,34

1,15

1,82

2,14

2,30

2,71

3,79

2,33

3,09

4,39

2

5

10

20

1,16

1,76

2,27

3,28

2,19

1,88

2,77

3,40

2,30

2,58

3,90

5,77

2,36

3,00

4,27

7,11

250

(1:25.000)

5

10

20

25

40

50

1,68

2,16

3,12

3,65

5,34

6,23

1,78

2,63

3,68

4,41

6,05

7,27

3,27

4,20

6,26

7,35

10,40

12,48

3,56

4,56

7,40

8,98

13,02

15,66

500

(1:50.000)

10

20

25

40

50

100

2,50

3,45

3,88

5,38

6,44

11,45

2,73

3,93

4,56

6,28

7,59

13,61

3,98

6,68

7,59

10,96

13,30

24,49

4,80

7,93

9,28

13,72

16,55

33,47

12.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập mạng lưới tựa trọng lực

Bảng số: 15

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách giữa các điểm (Km)

Phân loại đường giao thông

Loại I – II

Loại III

Loại IV

Loại V

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

20

25

30

35

40

50

54,67

62,45

69,23

76,45

84,45

90,39

99,81

109,00

113,84

128,06

133,63

136,01

139,71

158,43

189,75

226,01

256,12

295,55

328,39

407,67

69,33

80,22

91,13

102,39

115,29

126,14

139,26

150,07

161,17

174,06

187,18

191,28

204,79

214,91

271,98

328,44

377,60

431,94

490,34

604,41

92,15

111,10

129,62

148,43

167,64

188,79

206,86

226,11

243,06

270,07

285,96

290,22

318,77

341,15

431,16

521,31

605,76

712,27

787,25

967,42

105,69

130,50

155,56

180,04

206,86

234,28

259,28

285,96

313,63

335,27

360,10

366,89

405,12

441,94

557,17

684,68

810,21

934,86

1098,60

1322,79

12.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điểm thường trọng lực

Bảng số: 16

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Các cấp địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

100

25

50

100

14,66

15,65

17,13

16,26

17,38

19,08

21,04

22,88

25,31

27,05

29,05

31,35

250

50

100

250

15,63

17,13

21,89

17,38

19,11

24,24

22,88

25,31

33,15

29,05

31,41

42,45

500

100

250

500

17,26

21,89

29,56

19,11

24,29

32,66

25,31

33,26

45,55

31,41

42,45

59,17

1000

250

500

1000

21,91

29,56

50,60

24,35

32,87

55,79

33,33

45,72

74,34

42,69

59,42

98,86

2000

500

1000

2000

29,56

50,60

79,42

32,76

56,05

87,95

45,72

74,76

130,65

59,42

93,13

160,39

3000

1000

2000

3000

50,81

79,42

117,88

56,33

87,95

129,94

75,19

130,65

179,65

99,54

160,39

253,25

4000

2000

3000

79,42

117,88

87,95

129,94

130,65

179,65

160,39

257,78

5000

2000

3000

79,96

117,88

88,64

129,94

131,70

179,65

160,39

257,78

12.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Tính hiệu chỉnh địa hình trong công tác trọng lực

Bảng số: 17

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Số thứ tự

Tên công việc

Đơn giá

Theo HS khu vực

1

Tính hiệu chỉnh địa hình

58,37

0,64

12.17. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn máy trọng lực trên đường chuẩn:

Bảng số: 18

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Số thứ tự

Tên công việc

Đơn giá

Theo HS khu vực

1

Chuẩn máy

1363,64

15,00

12.18. Đơn giá dự toán cho công tác: đo cao vi áp kế xác định độ cao

Bảng số: 19

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Số thứ tự

Tên công việc

Đơn giá

ĐH 1

ĐH 2

ĐH 3

ĐH 4

ĐH 5

1

Xác định độ cao 1/50.000

40,96

44,67

48,88

61,45

81,91

1

Xác định độ cao 1/100.000

54,61

61,45

70,21

81,91

122,87

12.19. Đơn giá dự toán cho công tác: đo phóng xạ gama theo tuyến phát sẵn

Bảng số: 20

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

5

10

0,72

1,10

1,50

1,30

1,43

1,74

1,40

1,86

2,33

1,49

2,12

3,05

100

5,

10

20

1,17

1,45

2,10

1,48

1,69

2,58

1,80

2,30

3,79

2,07

2,94

4,86

250

10

20

25

1,36

2,00

2,34

1,97

2,53

2,87

1,99

3,87

4,49

3,26

5,19

6,27

500

10

20

25

50

1,74

2,22

2,47

3,55

1,87

2,67

3,11

4,50

2,78

4,31

4,92

7,62

3,35

5,57

6,33

10,47

12.20. Đơn giá dự toán cho công tác: đo phóng xạ gama theo tuyến không phát sẵn

Bảng số: 21

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

50

2

5

10

1,10

1,70

2,32

1,97

2,09

2,68

2,00

2,65

3,32

2,13

3,02

4,33

100

5,

10

20

1,84

2,23

3,23

223,25

2,61

3,98

2,57

3,28

5,40

2,96

4,19

6,92

250

10

20

25

2,10

3,08

3,60

3,03

3,90

4,42

3,65

5,51

6,41

4,51

7,39

8,93

500

10

20

25

50

2,68

3,42

3,81

5,46

2,88

4,11

4,80

6,94

3,97

6,13

7,01

10,83

4,77

7,93

9,01

14,91

12.21. Đơn giá dự toán cho công tác: đo phóng xạ gama trong công trình

Bảng số: 22

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Điều kiện đo đạc

Phân loại địa hình

 

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1- Khi đo không phải sửa lại

- Khi đo không phải dùng đèn

0,59

0,72

0,83

0,90

- Khi đo phải dùng đèn

0,63

0,76

0,89

0,96

2- Khi đo phải gia công

- Sửa lại đất đá ở các vị trí đo

0,88

0,81

1,43

1,30

12.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phổ gamma thực địa bằng máy GAD - 6

Bảng số: 23

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Loại địa hình đi lại

I

II

III

IV

50

2

5

10

11,91

13,06

14,07

13,53

14,71

15,98

19,08

20,74

22,54

19,84

21,56

23,46

100

5

10

20

14,23

15,46

16,79

16,17

17,57

19,08

22,77

24,79

26,92

24,35

25,78

28,03

250

5

10

20

25

15,64

17,00

18,47

20,09

17,77

19,31

20,98

22,82

25,01

27,19

29,54

32,15

26,03

28,32

30,79

33,43

500

5

10

20

17,19

18,69

20,28

19,52

21,23

23,06

27,47

29,87

32,44

28,62

31,14

33,84

12.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo eman thực địa bằng máy P A – 01 (Cả thực địa và văn phòng)

Bảng số: 24

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Phân loại đi lại

I

II

III

IV

50

2

5

10

30,10

31,00

32,04

33,39

34,50

35,60

38,55

39,81

41,15

47,71

49,11

50,97

100

5

10

20

31,88

32,58

33,30

35,41

36,17

36,96

40,77

41,79

42,71

50,58

51,75

52,97

250

5

10

20

25

32,82

33,64

35,22

35,32

36,46

37,27

38,12

39,34

42,05

42,99

43,97

45,30

52,15

53,39

54,47

56,06

12.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo gamma lỗ choòng bằng máy SPR68 – 03 (Cả thực địa và văn phòng)

Bảng số: 25

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Khoảng cách tuyến (m)

Khoảng cách điểm (m)

Phân loại đi lại

I

II

III

IV

50

2

5

10

23,23

23,96

24,83

25,86

26,71

27,51

29,78

30,78

31,78

36,81

38,03

39,94

100

5

10

20

24,60

25,19

25,76

27,35

28,02

28,60

31,56

32,23

32,92

39,00

39,91

40,86

250

5

10

20

25

25,38

25,95

27,57

29,34

28,25

28,84

29,40

30,44

32,53

33,32

35,39

36,32

40,38

41,35

42,24

43,45

12.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo tham số từ, đo phổ gamma mẫu xạ, đo rađi mẫu bột và mẫu nước, đo tham số điện, đo tham số mật độ và phá mẫu làm giàu rađi

Bảng số: 26

Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu

Số thứ tự

Tên công việc

Đơn giá

 

1

2

3

 

 

4

5

6

Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm

Đo Tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21

Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD – 6

Đo Rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy P A – 01

Đo Rađi mẫu bột

Đo Rađi mẫu nước

Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng

Đo mật độ bằng cân kỹ thuật

Phá mẫu làm giầu Rađi

 

34,26

23,05

 

245,82

238,14

42,59

33,43

211,22

Các mức giá ở bảng trên tính cho thời gian làm việc 8 giờ trong này. Khi làm việc 6 giờ trong ngày thì đơn giá trên sẽ được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá trong bảng dưới đây.

Số thứ tự

Tên công việc

Hệ sô điều chỉnh

 

1

2

3

 

 

4

5

6

Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm

Đo Tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng máy MA 21

Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD – 6

Đo Rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy P A – 01

Đo Rađi mẫu bột

Đo Rađi mẫu nước

Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng cầu đo điện vạn năng

Đo mật độ bằng cân kỹ thuật

Phá mẫu làm giầu Rađi

 

1,32

1,31

 

1,31

1,31

1,29

1,27

1,22

12.26. Đơn giá dự toán cho công tác: vận chuyển tổ carota

Bảng số: 27

Đơn vị tính: nghìn đồng/100km đường

Số thứ tự

Đường vận chuyển và phân loại đường

Đơn giá

A

Vận chuyển bằng ôtô trạm

 

1

2

3

4

5

Đường loại I

Đường loại II

Đường loại III

Đường loại IV

Đường loại V

850,21

987,96

1187,46

1980,66

2968,63

B

Dùng máy kéo kéo trạm

 

6

Đường loại VI

5937,27

12.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Để tiến hành đo các phương pháp Địa vật lý lỗ khoan

Bảng số: 28

Đơn vị tính: nghìn đồng/100m khoan.

Đơn vị tính: nghìn đồng/100 mẫu bắn mìn

Số thứ tự

Các dạng công việc và phương pháp Carota

Chiều sâu trung bình lỗ khoan

 

 

100

200

300 – 400

500 – 600

I- Nghiên cứu tổng thể LK tỷ lệ 1/200

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Carota điền chuẩn 1 hệ cực hoặc carota điện khác

Carota gama

Carota gama – gama

Carota từ tính

Đo đường kính lỗ khoan

Đo nhiệt độ lỗ khoan

Đo điện trở dung dịch

Đo độ cong lỗ khoan qua 5 – 10m

Đo độ cong lỗ khoan qua 15 – 20m

455,91

582,92

598,81

455,91

537,56

592,00

430,96

773,46

664,58

337,95

440,04

451,37

337,95

381,05

503,54

310,75

578,39

455,91

292,59

396,94

408,27

292,59

326,62

458,18

263,11

514,88

378,79

283,52

390,13

399,20

283,52

308,47

440,04

251,78

503,54

353,84

II- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50

1

 

 

2

Tỷ trọng đo chi tiết < 15%

Carota điện

Carota phóng xạ

Tỷ trọng đo chi tiết > 15%

Carota điện

Carota phóng xạ

 

451,37

571,59

 

489,92

660,04

 

299,41

396,94

 

337,95

496,73

 

238,17

331,16

 

281,26

440,04

 

215,48

310,75

 

265,37

433,23

III- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/200

1

 

 

2

 

 

3

Tỷ trọng đo chi tiết < 15%

Carota điện

Carota phóng xạ

Tỷ trọng đo chi tiết > 15%

Carota điện

Carota phóng xạ

Bắn mìn lấy mẫu thành lỗ khoan

 

428,69

496,73

0,00

437,76

514,88

9158,92

 

272,18

315,28

0,00

283,52

333,42

11331,84

 

217,74

240,43

0,00

220,01

258,57

14591,21

 

181,46

208,68

0,00

195,07

231,36

18939,32

12.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng tổng kết công tác Địa vật lý

Bảng số: 29

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Số thứ tự

Phương pháp đo đạc

Đơn giá

1

Đo điện trường thiên nhiên

1,84

2

Đo sâu điện, với

ABmax = 80 – 150 m

ABmax = 200 – 300 m

ABmax = 440 – 450 m

ABmax = 650 – 680 m

ABmax = 1000 m

ABmax = 1500 m

ABmax = 2000m

ABmax = 3000 – 4000 m

 

44,14

55,30

89,18

111,48

131,17

148,66

171,53

202,71

3

a

 

Đo mặt cắt điện các loại

Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 1 lần rK tại 1 điểm (đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh, …)

Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 2 lần rK tại 1 điểm (đo liên hợp, đối xứng phức tạp, 3 cực 2 cánh,…)

 

4,12

5,45

4

 

 

 

 

 

b

Đo phân cực kích thích

Đo sâu phân cực kích thích, với

ABmax = 200 - 300 m

ABmax = 450 - 680 m

ABmax = 1000 m

ABmax = 1500 – 2000 m

Đo mặt cắt phân cực kích thích

Đo đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh, gradien, gradien trung gian,…

Đo liên hợp 3 cực 2 cánh, lưỡng cực 2 cánh,…

 

 

148,66

167,24

191,12

222,98

 

11,08

14,81

5

Đo từ tính mặt đất

2,03

6

Đo trọng lực bằng trọng lực kế

Tỷ lệ 1/50.000 (tính bằng km2/tháng – tổ)

Tỷ lệ 1/100.000 (tính bằng km2/tháng – tổ) với diện tích của đề án dưới 3000 km2

Từ 3000 – 4500 km2

Từ 4501 – 6000 km2

Từ 6001 – 7500 km2

Từ 7500 km2

 

65,86

41,93

36,49

30,25

24,70

21,11

7

Đo phóng xạ đường bộ gama

0,89

12.29. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi Bay đo từ - phổ gamma tỷ lệ 1/25.000

Bảng số: 30

12.29.1. Tính theo diện tích

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Dưới 75

75 – 100

101 – 125

trên 125

33,45

35,52

40,09

46,03

39,69

42,14

47,57

54,62

48,48

51,48

58,11

66,72

12.29.2. Tính theo km tuyến

Đơn vị tính: nghìn đồng/km

Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Dưới 75

75 – 100

101 – 125

trên 125

7,52

7,98

9,01

10,35

8,93

9,48

10,69

12,28

10,90

11,58

13,06

15,00

Ghi chú: các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.

12.30. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi Bay đo từ - phổ gamma tỷ lệ 1/50.000

Bảng số: 31

12.30.1. Tính theo diện tích

Đơn vị tính: nghìn đồng/km2

Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Dưới 75

75 – 100

101 – 125

trên 125

17,46

18,54

20,93

24,02

20,72

22,00

24,83

28,51

25,31

26,87

30,33

34,82

12.30.2. Tính theo km tuyến

Đơn vị tính: nghìn đồng/km

Khoảng cách từ sân bay tới vùng công tác (km)

Phân loại địa hình

Loại I

Loại II

Loại III

Dưới 75

75 – 100

101 – 125

trên 125

7,49

7,95

8,98

10,31

8,89

9,44

10,66

12,23

10,86

11,53

13,01

14,94

Ghi chú:

1. Các mức giá trong bảng này chưa bao gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.

2. Khi áp dụng đơn giá dự toán tính theo diện tích thì không tính theo km tuyến hoặc ngược lại.

12.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng thực địa

Bảng số: 32

 

Đơn vị tính

1/25.000

1/50.000

Tính theo diện tích

Nghìn đồng/km2

50,32

30,48

Tính theo km tuyến

Nghìn đồng/km

12,21

13,08

12.32. Đơn giá dự toán cho công tác: văn phòng tổng kết công tác đo vẽ địa vật lý máy bay

12.32.1. Tính theo diện tích

Bảng số: 33

Đơn vị tính: nghìn đồng/báo cáo

Diện tích vùng công tác km2

Tỷ lệ bay đo

1/25.000

1/50.000

Dưới 2000

2000 – 5000

2500 – 3000

3000 – 3500

3500 – 4000

4000 – 5000

5000 – 6000

6000 – 7000

7000 – 8000

184.656,55

233.898,30

258.519,17

283.140,04

307.760,92

344.692,23

381.623,54

147.725,24

184.656,55

209.277,42

233.898,30

258.519,17

295.450,48

332.381,79

369.313,10

406.244,41

12.30.2. Tính theo km tuyến

Bảng số: 34

Đơn vị tính: nghìn đồng/báo cáo

Tỷ lệ 1/25.000

Tỷ lệ 1/50.000

Số km tuyến bay

Đơn giá

Số km tuyến bay

Đơn giá

Dưới 9000

9000 - < 11000

11000 - < 13000

13000 - < 15000

15000 - < 17500

17500 - < 22000

22000 - < 27000

184.656,55

233.898,30

258.519,17

283.140,04

307.760,92

344.692,23

381.623,54

5000

5000 – 6000

6000 – 7000

7000 – 8000

8000 – 9000

9000 – 11000

11000 – 14000

14000 – 17000

17000 – 20000

147.725,24

172.346,11

209.277,42

233.898,30

258.519,17

295.450,48

332.381,79

369.313,10

406.244,41

Chương 9:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA

1. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa bao gồm các dạng công việc sau:

1.1. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác;

1.2. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn;

1.3. Lập lưới khống chế độ cao;

1.4. Trắc địa công trình lộ thiên;

1.5. Trắc địa trong công tác địa vật lý;

1.6. Đo vẽ bản đồ địa hình các loại tỷ lệ;

1.7. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000; 1/10.000; 1/5.000 bằng ảnh hàng không.

2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc cần thiết mà các công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác trắc địa.

Các chi phí cho các dạng công tác khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Trong đơn giá dự toán cho công tác trắc địa ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công nhân của các tổ trắc địa từ cơ sở đến vùng công tác, từ vùng phương án này đến vùng phương án khác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất.

4. Đơn giá dự toán cho công tác định tuyến địa vật lý chỉ áp dụng cho phương pháp định tuyến bằng phương pháp thủ công: Địa bàn, thước dây. Nếu định tuyến bằng máy trắc địa thì áp dụng đơn giá của công tác định tuyến tìm kiếm thăm dò.

5. Đối với công tác trắc địa hình và trắc địa công trình hay là một đề án trắc địa độc lập đều không tính đơn giá dự toán riêng cho phần lập đề án và phần lập báo cáo tổng kết mà chỉ tính chung chi phí lập đề án và chi phí lập báo cáo tổng kết theo tỷ lệ % (đã nêu ở điều 12 trong tập định mức tổng hợp của công tác trắc địa) của chi phí dự toán công tác trắc địa được duyệt.

6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác trắc địa: 0,62.

7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho công tác trắc địa.

7.1. Chi phí vận chuyển:

- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển người, trang thiết bị dụng cụ, vật tư, phương tiện làm việc…).

- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị.

- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công trình trắc địa.

7.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp sản xuất tại thực địa.

7.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công tác.

7.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ làm việc.

7.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh.

7.6. Chi phí về điện nước làm việc ở cơ quan của cán bộ công nhân trắc địa thuộc đề án.

7.7. Chi phí phô tô đánh máy tài liệu thực địa, văn phòng của đề án.

8. Đơn giá của loại khó khăn đặc biệt được tính bằng 1,33 đơn giá của loại khó khăn 5 tương ứng.

9. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa thực hiện theo quy định sau:

9.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác

Bảng số: 01

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Số thứ tự

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

2

3

4

5

Lập lưới tam giác hạng 3

Lập lưới tam giác hạng 4

Lập lưới giải tích 1

Lập lưới giải tích 2

Lập lưới giải tích 3 và giao hội tương đương

6422,67

4704,28

2847,04

2303,18

1361,37

8186,44

6236,51

3640,92

2979,67

1851,15

11658,58

8581,38

5318,24

4669,76

2652,28

18207,17

12706,56

7961,21

6451,38

3939,14

28606,04

19399,55

11777,91

9903,12

6160,40

9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/km

Số thứ tự

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

2

3

4

5

6

7

Lập lưới tam giác hạng 1 trực tiếp

Lập lưới tam giác hạng 1 gián tiếp

Lập lưới tam giác hạng 2 trực tiếp

Lập lưới tam giác hạng 2 gián tiếp

Lập đường sườn kinh vĩ trực tiếp

Lập đường sường kinh vĩ gián tiếp

Lập đường sườn thị cự

1890,42

1184,99

1646,35

1128,06

1194,25

880,60

741,05

2501,01

1650,99

2228,43

1171,05

1705,76

1303,27

930,18

3440,20

2167,67

2990,68

1984,56

2271,53

1767,14

1242,38

4415,26

2558,14

3830,53

2400,48

2840,26

2362,53

1714,16

5222,36

3127,85

4988,37

2991,26

3504,43

3021,28

1920,35

9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới khống chế độ cao

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km

Số thứ tự

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

2

3

4

Lập lưới khống chế độ cao hạng III

Lập lưới khống chế độ cao hạng IV

Lập lưới khống chế độ cao kỹ thuật

Lập lưới khống chế độ cao đo đạc

354,67

333,37

258,11

133,78

526,73

459,73

341,09

192,52

735,23

622,39

475,42

320,14

1149,31

1012,92

627,89

547,50

 

 

1130,98

750,08

9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình các tỷ lệ bằng phương pháp kinh vĩ (máy kinh vĩ)

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

Số thứ tự

Nội dung công việc

Đường bình độ

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 và sơ đồ 1/10.000

10m

1081,28

1969,46

3384,94

7128,54

11086,42

2

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000

10 m

 

 

5436,77

9723,69

16993,07

5 m

 

3950,05

7098,63

12149,18

20594,79

2 m

2867,17

4602,34

9262,49

14977,99

24401,49

3

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000

5 m

 

6507,74

11687,40

22545,38

35602,64

2 m

4343,77

7881,80

14785,96

25871,14

41634,29

1 m

4695,18

8722,61

15516,26

28012,07

45335,57

4

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000

2 m

 

12973,53

24432,25

46069,34

72144,17

1 m

8608,71

16061,25

29343,44

52942,66

84071,17

5

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000

2 m

 

27813,55

43056,83

80250,44

121282,12

1 m

17140,65

32438,69

56340,58

95351,23

157859,70

0,5 m

19303,59

36616,55

61280,64

109353,91

181838,12

9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ mặt cắt địa hình

Bảng số: 05

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km

Số thứ tự

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

2

3

4

5

6

7

Tỷ lệ 1/200

Tỷ lệ 1/500

Tỷ lệ 1/1.000

Tỷ lệ 1/2.000

Tỷ lệ 1/5.000

Tỷ lệ 1/10.000

Tỷ lệ1/25.000

2116,53

1914,99

1202,45

853,02

648,83

542,44

370,79

2702,22

2254,16

1589,86

1375,29

932,54

698,48

607,85

3571,61

3112,98

2223,23

1705,51

1370,89

1079,49

842,63

3811,73

3605,34

2739,26

2223,23

1563,81

1205,05

1187,78

4933,98

5120,99

3814,53

2937,91

1937,24

1666,75

1633,78

9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: vẽ mặt cắt địa hình từ bản đồ địa hình các tỷ lệ

Bảng số: 06

Đơn vị tính: nghìn đồng/km

Số thứ tự

Tỷ lệ mặt cắt

 

Tỷ lệ bản đồ

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1/25.00

1

2

3

4

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

990,99

578,96

552,23

484,38

376,04

308,40

325,05

257,83

200,23

211,52

146,07

146,07

142,77

159,71

119,00

119,00

 

82,49

82,49

82,49

9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: định tuyến tìm kiếm thăm dò

Bảng số: 07

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km

Số thứ tự

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc dưới 20 m

410,95

561,52

746,01

1103,00

1653,34

2

Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 20 đến 50 m

367,11

621,45

674,70

954,83

1317,02

3

Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 50 đến 100 m

329,64

431,80

539,87

802,04

1022,74

4

Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc trên 100m

291,69

392,88

518,72

669,61

802,04

9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: đưa công trình địa chất từ thiết kế ra thực địa

Bảng số: 08

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Số thứ tự

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

2

Công trình chủ yếu

Công trình thứ yếu

383,41

206,70

336,43

276,03

416,58

386,79

654,91

502,67

1007,17

668,30

9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: đo công trình và đưa vào bản đồ

Bảng số: 09

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Số thứ tự

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Đo công trình chủ yếu và đưa vào bản đồ

151,39

221,02

347,45

610,64

819,03

2

Đo công trình thứ yếu và đưa vào bản đồ

125,96

170,32

290,41

389,72

523,73

9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Đinh tuyến địa vật lý

Bảng số: 10

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km

Số thứ tự

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

Tuyến có khoảng cách cọc dưới 20 m

258,30

363,70

469,10

746,85

1104,83

2

Tuyến có khoảng cách cọc 20 đến 50 m

219,77

300,26

456,48

582,08

817,55

3

Tuyến có khoảng cách cọc 50 đến 100m

189,47

254,33

335,41

498,10

692,92

4

Tuyến có khoảng cách cọc trên 100m

133,49

203,41

283,90

409,75

536,02

9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Thành lập điểm khống chế ảnh

Bảng số: 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Thành lập điểm khống chế ảnh

Điểm

906,26

1437,31

2281,45

3605,46

7101,38

9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều vẽ ảnh hưởng không

Bảng số: 11

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Điều vẽ ảnh hàng không

Km2

74,76

100,59

173,95

217,33

288,66

9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Thiết kế, đo, tính tăng dày

Bảng số: 13

Đơn vị tính: nghìn đồng/mô hình

Số thứ tự

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

2

3

Thiết kế tăng dày

Đo tăng dày

Tính tăng dày

Mô hình

Mô hình

Mô hình

66,49

128,23

182,81

9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 – 1/5.000 bằng ảnh hàng không

Bảng số: 14

Đơn vị tính: nghìn đồng/Km2

Số thứ tự

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Loại khó khăn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

 

 

2

 

 

3

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

Đường bình độ h = 10m

Đường bình độ h = 5m

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

Đường bình độ h = 5m

Đường bình độ h = 2,5m

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

 

Km2

Km2

 

Km2

Km2

Km2

 

91,54

102,14

 

241,21

252,76

56,28

 

126,21

138,40

 

327,42

351,37

77,60

 

175,68

188,98

 

446,11

492,83

107,84

 

246,32

259,59

 

628,67

739,62

150,73

 

330,02

354,76

 

818,73

945,76

201,27

Chương 10:

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÁC SẢN PHẨM TIN HỌC VÀ THÔNG TIN

Đơn giá dự toán cho các sản phẩm thông tin và tin học thực hiện theo quy định sau:

1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Can vẽ thủ công các bản vẽ để nộp lưu trữ

Bảng số: 01

Đơn vị tính: nghìn đồng/mảnh

Số thứ tự

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

Can vẽ thủ công

465,09

790,88

1464,33

2771,33

1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất

Bảng số: 02

Đơn vị tính: nghìn đồng/trang

Số thứ tự

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

1

Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất

7,23

9,60

1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: số hóa bản đồ các loại

Bảng số: 03

Đơn vị tính: nghìn đồng/mảnh

Số thứ tự

Nội dung công việc

Loại khó khăn

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

2

Số hóa bản đồ địa hình

Số hóa bản đồ địa chất các loại

4086,36

2360,58

5906,07

3557,54

7098,38

5528,17

8150,70

7522,16

1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: cho các sản phẩm thông tin địa chất

Bảng số: 04

Đơn vị tính: nghìn đồng

Số thứ tự

Loại công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

I

1

2

3

4

5

6

7

II

1

2

3

4

III

1

2

Thông tin tư liệu

Thu nhận báo cáo

Kho lưu trữ

Kho thư viện

Phục vụ đọc

Bổ sung sách

Phiếu tư liệu đơn vị

Phiếu dữ kiện đơn vị

Tin học

Cài đặt tư liệu

Cài đặt dữ kiện

Tin học hóa báo cáo

Bảo trì cơ sở dữ liệu

Xuất bản

Tạp chí địa chất

Nội san TTKHKTĐC

 

Báo cáo

Phòng kho

Phòng kho

Phòng đọc

Cuộn

Phiếu

Phiếu

 

Trang

Trang

Báo cáo

CSDL

 

Tạp chí

Thông tin KHKT

 

1.546,55

24.646,13

11.038,74

38.039,13

31,27

73,09

121,67

 

10,72

20,24

8.306,58

44.442,50

 

7.088,15

2.249,81

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hải Dũng

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 18/2005/QĐ-BTNMT ngày 30/12/2005 về bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.579

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.30.253
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!