BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
SỐ 150 /2001/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH SỐ 150 /2001/QĐ-BTC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA
ĐỔI CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1296 TC/QĐ/CĐKT
NGÀY 31/12/1996
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật kinh doanh bảo
hiểm số 24/2000/QH 10 ngày 09/12/2000;
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê ngày 20/5/1988;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ
tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
Căn cứ Thông tư số 71/2001/T-BTC ngày 28/8/2001 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi
hành Nghị định số 42/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm; Thông tư số 72/2001/T-BTC
ngày 28/8/2001 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với
doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
Để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính của các doanh nghiệp bảo hiểm phù
hợp với Luật kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn Luật, theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Chánh văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành kèm theo quyết định này Quy định sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh
nghiệp bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định số 1296 TC/QĐ/CĐKT ngày 31/12/1996
của Bộ Tài chính.
Điều 2: Chế
độ kế toán doanh nghiệp bảo hiểm ban hành theo Quyết định số 1296 TC/QĐ/CĐKT và
Quy định sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp bảo hiểm ban hành theo
quyết định này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm thuộc mọi thành phần kinh tế trong cả nước.
Điều 3: Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2002.
Điều 4: Cục
Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các ngành có liên
quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và
kiểm tra thực hiện Chế độ kế toán doanh nghiệp bảo hiểm trên địa bàn quản lý.
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán, Vụ
trưởng Vụ Tài chính Ngân hàng và các tổ chức tài chính, Tổng cục trưởng Tổng
cục thuế, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ
ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1296 TC/QĐ/CĐKT NGÀY
31/12/1996 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 150/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính)
PHẦN 1 - TÀI KHOẢN KẾ
TOÁN
I- Không sử
dụng các tài khoản:
1- Tài khoản 3385 - Các khoản
thu giảm chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc
2- Tài khoản 513 - Doanh thu
phát sinh
3- Tài khoản 512 - Doanh thu
bán hàng nội bộ
4- Tài khoản 632 - Giá vốn hàng
bán
I- Bổ sung, sửa đổi các tài
khoản sau:
1- Tài
khoản 128 - Đầu tư ngắn hạn, sửa lại có 3 Tài khoản cấp 2: Tài khoản
1281 - Cho vay ngắn hạn; Tài khoản 1282 - Tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
và Tài khoản 1288 - Đầu tư ngắn hạn khác.
Tài khoản này chi tiết từng
khoản đầu tư theo nguồn dự phòng nghiệp vụ, quỹ khen thưởng, phúc lợi và các
nguồn hình thành khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và cho từng loại
hoạt động đầu tư.
- Tài khoản 1281 - Cho vay
ngắn hạn: Dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động của việc cho vay
ngắn hạn (dưới 1 năm) của doanh nghiệp bảo hiểm.
Khi cho vay vốn phải hạch toán
chi tiết từng khoản tiền cho vay theo đối tượng vay, phương thức vay, thời hạn
và lãi suất cho vay,...
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 1281:
Bên Nợ: Giá trị các
khoản cho vay ngắn hạn tăng.
Bên Có: Giá trị các khoản
cho vay ngắn hạn giảm.
Số dư bên Nợ: Giá trị các
khoản cho vay ngắn hạn hiện có.
- Tài khoản 1282 - Tạm ứng từ
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: Dùng để phản ánh số tiền tạm ứng ngắn hạn của
khách hàng theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và tình hình thanh
toán số tạm ứng.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 1282:
Bên Nợ: Số tiền khách
hàng đã tạm ứng ngắn hạn từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
Bên Có: Số tiền khách
hàng đã thanh toán về số đã tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
Số dư bên Nợ: Số tiền tạm
ứng còn phải thu của khách hàng.
- Tài khoản 1288 - Đầu tư
ngắn hạn khác: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các
khoản đầu tư ngắn hạn khác (ngoài cho vay ngắn hạn và tạm ứng từ hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ) có thời hạn thu hồi không quá 1 năm.
2- Tài
khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh
các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp đối với khách hàng về hoạt động bảo hiểm gốc, các khoản giảm chi bảo
hiểm gốc, hoạt động nhận tái bảo hiểm, hoạt động nhượng tái bảo hiểm, hoạt động
môi giới bảo hiểm, hoạt động đầu tư tài chính cũng như các khoản phải thu khác
của khách hàng.
Tài khoản 131 phải mở chi tiết
cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm, gồm: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo
hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, hoạt động đầu tư tài chính và
hoạt động kinh doanh khác. Trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải
chi tiết doanh thu, giảm chi (đối với bảo hiểm gốc) theo đúng nội dung quy định
cho từng loại hoạt động trong chế độ tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 131:
Bên Nợ:
- Các khoản doanh thu phải thu
của khách hàng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, bao gồm: Phí bảo
hiểm, hoa hồng bảo hiểm và các khoản phải thu khác;
- Số tiền phải thu về các khoản
giảm chi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc;
- Số tiền phải thu về hoạt động
đầu tư tài chính;
- Số phải thu của khách hàng về
hàng hoá đã giao, lao vụ đã cung cấp và được xác định là tiêu thụ; về nhượng
bán TSCĐ, vật liệu thừa;
- Số tiền thừa trả lại cho
khách.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã thanh
toán;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả
trước của khách hàng;
- Số tiền giảm giá cho người
mua, doanh thu của số lao vụ, hàng hoá đã bán bị người mua trả lại.
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách
hàng.
Tài khoản 131 có thể có số dư
bên Có. Số dư bên Có (nếu có) phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều
hơn số phải thu của khách hàng theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập
Bảng cân đối kế toán phải lấy số dư chi tiết phải thu của khách hàng và người
mua trả tiền trước để ghi cả hai chỉ tiêu bên Tài sản và bên Nguồn vốn.
Tài khoản này sửa lại gồm 7 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 1311 - Phải thu
về các khoản thu hoạt động bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh các khoản phải
thu của khách hàng liên quan đến hoạt động bảo hiểm gốc.
Tài khoản này có 7 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 13111 - Phải thu phí
bảo hiểm gốc;
Tài khoản 13112 - Phải thu về
đại lý giám định tổn thất;
Tài khoản 13113 - Phải thu về
đại lý xét giải quyết bồi thường;
Tài khoản 13114 - Phải thu về
đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;
Tài khoản 13115 - Phải thu về
đại lý xử lý hàng bồi thường 100%;
Tài khoản 13116 - Thu phí giám
định tổn thất;
Tài khoản 13118 - Phải thu khác
về hoạt động bảo hiểm gốc..
Tài khoản 1311 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, trong từng nghiệp vụ
phải chi tiết cho từng đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 1312 - Phải thu
về các khoản giảm chi bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh các khoản phải thu của
khách hàng liên quan đến giảm chi bảo hiểm gốc.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 13121 - Phải thu đòi
người thứ ba bồi hoàn;
Tài khoản 13122 - Phải thu hàng
đã xử lý, bồi thường 100%.
Tài khoản 1312 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, trong từng nghiệp vụ
phải chi tiết cho từng đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 1313 - Phải thu
về hoạt động nhận tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh các khoản phải thu của
khách hàng liên quan đến hoạt động nhận tái bảo hiểm.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 13131 - Phải thu
phí nhận tái bảo hiểm ;
Tài khoản 13138 - Phải thu khác
về hoạt động nhận tái bảo hiểm.
Tài khoản 1313 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ và trong từng loại
nghiệp vụ phải chi tiết cho từng đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 1314 - Phải thu
về hoạt động nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh các khoản phải thu của
khách hàng liên quan đến hoạt động nhượng tái bảo hiểm.
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 13141 - Phải thu bồi
thường nhượng tái bảo hiểm ;
Tài khoản 13142 - Phải thu hoa
hồng;
Tài khoản 13143 - Phải thu về
hoàn phí nhượng tái bảo hiểm;
Tài khoản 13148 - Phải thu khác
về hoạt động nhượng tái bảo hiểm.
- Tài khoản 1315 - Phải thu
về hoạt động môi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh các khoản phải thu của
khách hàng liên quan đến hoạt động môi giới bảo hiểm.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 13151 - Phải thu
hoa hồng môi giới bảo hiểm;
Tài khoản 13158 - Phải thu khác
về hoạt động môi giới bảo hiểm.
- Tài khoản 1316 - Phải thu
về hoạt động đầu tư tài chính: Dùng để phản ánh các khoản phải thu của
khách hàng liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính.
- Tài khoản 1318 - Phải thu
khác của khách hàng: Dùng để phản ánh các khoản phải thu khác của khách
hàng ngoài nội dung các khoản phải thu đã quy định ở các Tài khoản trên (từ Tài
khoản 1311 đến Tài khoản 1316).
3- Đổi tên
Tài khoản 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” thành “Chi
phí kinh doanh dở dang”, Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2 (bổ sung thêm 1
Tài khoản cấp 2: Tài khoản 1545 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo
hiểm):
- Tài khoản 1541 - Chi phí trực
tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc;
- Tài khoản 1543 - Chi phí trực
tiếp kinh doanh nhận tái bảo hiểm;
- Tài khoản 1544 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh nhượng tái bảo hiểm;
- Tài khoản 1545 - Chi phí trực
tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm;
- Tài khoản 1548 - Chi phí hoạt
động kinh doanh khác dở dang.
Tài khoản 154 - Chi phí kinh
doanh dở dang: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động
kinh doanh bảo hiểm và chi phí các hoạt động kinh doanh khác dở dang cuối kỳ.
Hạch toán Tài khoản 154 cần
tôn trọng các quy định sau:
Chi phí trực tiếp kinh doanh dở
dang của hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch toán theo quy định của chế độ
tài chính hiện hành.
Tài khoản 154 phải hạch toán chi
tiết cho từng loại hoạt động bảo hiểm, trong từng loại phải hạch toán chi tiết
cho từng nghiệp vụ bảo hiểm .
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 154:
Bên Nợ: Kết chuyển chi
phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và chi phí các hoạt động khác
dở dang cuối kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi
phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và chi phí các hoạt động khác
dở dang đầu kỳ.
Số dư bên Nợ: Chi phí
trực tiếp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và chi phí các hoạt động khác dở
dang cuối kỳ.
4- Tài
khoản 228 - Đầu tư dài hạn, sửa lại có 3 Tài khoản cấp 2 (bổ sung thêm
2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 2281 - “Cho vay dài hạn” và Tài khoản 2282 - “Tạm
ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ”).
Tài khoản này phải chi tiết từng
khoản đầu tư theo nguồn dự phòng, quỹ khen thưởng, phúc lợi và các nguồn hình
thành khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và cho từng loại hoạt động đầu
tư.
- Tài khoản 2281 - Cho vay
dài hạn: Dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động của các khoản cho
vay dài hạn (từ 1 năm trở lên) của doanh nghiệp bảo hiểm.
Khi cho vay vốn phải hạch toán
chi tiết từng khoản tiền cho vay theo đối tượng vay, phương thức vay, thời hạn
và lãi suất cho vay,...
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 2281:
Bên Nợ: Giá trị các khoản
cho vay dài hạn tăng
Bên Có: Giá trị các khoản
cho vay dài hạn giảm
Số dư bên Nợ: Giá trị các
khoản cho vay dài hạn hiện có.
- Tài khoản 2282 - Tạm ứng từ
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: Dùng để phản ánh số tiền tạm ứng dài hạn của
khách hàng theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và tình hình thanh
toán số tạm ứng.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 2282:
Bên Nợ: Số tiền khách
hàng đã tạm ứng dài hạn từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
Bên Có: Số tiền khách
hàng đã thanh toán về số đã tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
Số dư bên Nợ: Số tiền tạm
ứng của khách hàng chưa thanh toán.
- Tài khoản 2288 - Đầu tư dài
hạn khác: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản
đầu tư dài hạn khác (ngoài cho vay dài hạn và tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ) có thời hạn thu hồi từ 1 năm trở lên.
5- Tài khoản
244 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn: Dùng để phản ánh số tiền
doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện ký quỹ theo luật định và các khoản cầm cố,
ký cược, ký quỹ dài hạn khác trên 1 năm.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
2 (Bổ sung thêm Tài khoản 2441 - Ký quỹ bảo hiểm).
Tài khoản 2441 - Ký quỹ bảo
hiểm: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản tiền
doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện ký quỹ bảo hiểm theo luật định.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 2441:
Bên Nợ:
- Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm
phải thực hiện ký quỹ tại Ngân hàng Thương mại khi bắt đầu hoạt động kinh doanh
bảo hiểm;
- Số tiền ký quỹ doanh nghiệp
bảo hiểm bổ sung lại sau khi đã sử dụng do khả năng thanh toán bị thiếu hụt.
Bên Có:
- Số tiền ký quỹ doanh nghiệp
bảo hiểm sử dụng để đáp ứng các cam kết đối với bên mua bảo hiểm khi khả năng
thanh toán bị thiếu hụt;
- Rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp
bảo hiểm chấm dứt hoạt động.
Số dư bên Nợ:
Số tiền hiện có của doanh nghiệp
bảo hiểm đã ký quỹ tại ngân hàng thương mại.
Tài khoản 2442 - Cầm cố, ký
quỹ, ký cược khác: Dùng để phản ánh số tiền, hoặc tài sản doanh nghiệp bảo
hiểm đem đi cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn trên 1 năm ngoài các khoản ký quỹ
bảo hiểm theo luật định.
6- Tài khoản
331 - Phải trả cho người bán: Dùng để phản ánh về các khoản nợ
phải trả của doanh nghiệp cho các đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh
bảo hiểm theo hợp đồng cam kết và các khoản phải trả của doanh nghiệp bảo hiểm
cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người nhận
thầu.
Tài khoản 331 phải được hạch
toán chi tiết theo từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm gồm: Bảo hiểm gốc,
nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, hoạt động đầu tư tài
chính và hoạt động kinh doanh khác. Trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo
hiểm phải chi tiết chi phí và giảm thu (đối với bảo hiểm gốc) theo đúng nội
dung quy định cho từng loại hoạt động trong chế độ tài chính và chi tiết cho
từng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đồng thời phải hạch toán chi
tiết cho trong nước và ngoài nước.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 331:
Bên Nợ:
- Số tiền đã thanh toán cho các
đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, người bán vật tư, hàng
hoá, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người nhận thầu xây dựng;
- Số tiền đã ứng trước cho người
bán, người cung cấp, người nhận thầu nhưng chưa nhận được hàng hoá, dịch vụ;
- Số tiền người bán chấp nhận
giảm giá số lao vụ, hàng hoá đã giao theo hợp đồng;
- Số kết chuyển về phần giá trị
vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho các đối
tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, người bán vật tư, hàng hoá,
người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người nhận thầu xây dựng;
- Số tiền phải trả cho các đối
tượng liên quan để giảm thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc;
- Số tiền phải trả về hoạt động
đầu tư tài chính;
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá
thực tế của vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ khi có hoá đơn hoặc thông báo giá
chính thức.
Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả cho các đối
tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, người bán vật tư, hàng hoá,
người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người nhận thầu xây dựng.
Tài khoản 331 có thể có số dư
bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền ứng trước cho người bán, hoặc số
đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ
thể. Khi lập bảng cân đối kế toán phải lấy số dư chi tiết phải trả cho người
bán và trả trước cho người bán để ghi cả hai chỉ tiêu bên Tài sản và bên Nguồn
vốn.
Tài khoản này sửa lại gồm 7 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 3311 - Phải trả
các khoản chi phí bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh các khoản phải trả cho các
đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc.
Tài khoản này có 8 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 33111 - Phải trả về
chi bồi thường và chi trả tiền bảo hiểm;
+ Tài khoản 33112 - Phải trả về
hoa hồng;
+ Tài khoản 33113 - Phải trả về
phí giám định tổn thất;
+ Tài khoản 33114 - Phải trả về
chi đòi người thứ ba;
+ Tài khoản 33115 - Phải trả về
chi xử lý hàng đã bồi thường 100% ;
+ Tài khoản 33116 - Phải trả về
chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm;
+ Tài khoản 33117 - Phải trả về
chi đề phòng hạn chế rủi ro, tổn thất;
+ Tài khoản 33118 - Phải trả
khác.
Tài khoản 3311 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm, trong từng nghiệp vụ phải chi tiết cho từng
đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 3312 - Phải trả
các khoản giảm thu bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh các khoản phải trả cho
các đối tượng liên quan đến giảm thu bảo hiểm gốc.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 33121 - Phải trả về
hoàn phí bảo hiểm;
+ Tài khoản 33128 - Phải trả về
giảm phí bảo hiểm.
Tài khoản 3312 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm, trong từng nghiệp vụ phải chi tiết cho từng
đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 3313 - Phải trả
về hoạt động nhận tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh các khoản phải trả cho các
đối tượng liên quan đến hoạt động nhận tái bảo hiểm.
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 33131 - Phải trả về
chi bồi thường và chi trả tiền bảo hiểm;
+ Tài khoản 33132 - Phải trả về
chi hoa hồng;
+ Tài khoản 33133 - Phải trả về
đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm;
+ Tài khoản 33134 - Phải trả về
hoàn phí bảo hiểm;
+ Tài khoản 33135 - Phải trả về
giảm phí bảo hiểm;
+ Tài khoản 33138 - Phải trả
khác.
Tài khoản 3313 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm, trong từng nghiệp vụ phải chi tiết cho từng
đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 3314 - Phải trả
về hoạt động nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh các khoản phải trả cho
các đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm.
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 33141 - Phải trả về
phí nhượng tái bảo hiểm;
+ Tài khoản 33142 - Phải trả về
hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm;
+ Tài khoản 33143 - Phải trả về
giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm;
+ Tài khoản 33148 - Phải trả
khác.
Tài khoản 3314 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm, trong từng nghiệp vụ phải chi tiết cho từng
đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 3315 - Phải trả
về hoạt động môi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh các khoản phải trả cho các
đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm.
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 33151 - Phải trả về
chi môi giới bảo hiểm;
+ Tài khoản 33152 - Phải trả về
chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
+ Tài khoản 33153 - Phải trả về
hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm;
+ Tài khoản 33154 - Phải trả về
giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm;
+ Tài khoản 33158 - Phải trả
khác.
- Tài khoản 3316 - Phải trả
về hoạt động đầu tư tài chính: Dùng để phản ánh các khoản phải trả cho các
đối tượng liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 33161 - Phải trả lãi
cho chủ hợp đồng;
+ Tài khoản 33168 - Phải trả
khác.
- Tài khoản 3318 - Phải trả
khác cho người bán: Dùng để phản ánh các khoản phải trả khác cho người bán,
người nhận thầu ngoài nội dung các khoản phải trả đã quy định ở các tài khoản
trên (từ Tài khoản 3311 đến Tài khoản 3316)
7- Đổi tên
Tài khoản 335 - “Chi phí phải trả” thành “Dự
phòng nghiệp vụ”: Dùng để phản ánh các khoản trích lập dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm theo chế độ tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm
và các khoản chi phí khác được ghi nhận là chi phí kinh doanh trong kỳ nhưng
thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh trong kỳ này hoặc trong nhiều kỳ sau.
Tài khoản 335 phải mở theo dõi
chi tiết cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ.
Việc trích lập dự phòng nghiệp
vụ bảo hiểm theo quy định của chế độ tài chính.
Tài khoản này sửa lại bao gồm 2
Tài khoản cấp 2: Tài khoản 3351 - Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và Tài khoản 3352
- Chi phí phải trả.
Tài khoản 3351 - Dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm: Dùng để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng các
khoản dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định của chế độ tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 3351:
Bên Nợ:
- Ghi giảm chi phí trực tiếp kinh
doanh bảo hiểm và chi phí hoạt động tài chính số dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
tính trước;
- Số dự phòng dao động
lớn đã sử dụng trong kỳ.
Bên Có:
Số dự phòng bảo hiểm được lập và
ghi vào chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm và các chi phí hoạt động tài
chính.
Số dư bên Có: Số dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm hiện có.
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp
3:
- Tài khoản 33511 - Dự phòng
phí: Dùng để phản ánh tình hình trích lập dự phòng từ phí bảo hiểm theo quy
định của chế độ tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
- Tài khoản 33512 - Dự phòng
toán học: Dùng để phản ánh tình hình trích lập dự phòng toán học theo quy định
của chế độ tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
- Tài khoản 33513 - Dự phòng bồi
thường: Dùng để phản ánh tình hình trích lập dự phòng bồi thường theo quy định
của chế độ tài chính.
- Tài khoản 33514 - Dự phòng dao
động lớn: Dùng để phản ánh tình hình trích lập dự phòng dao động lớn theo quy
định của chế độ tài chính.
- Tài khoản 33515 - Dự phòng
chia lãi: Dùng để phản ánh tình hình trích lập dự phòng chia lãi theo quy định
của chế độ tài chính.
- Tài khoản 33516 - Dự phòng bảo
đảm cân đối: Dùng để phản ánh tình hình trích lập dự phòng bảo đảm cân đối theo
quy định của chế độ tài chính.
Dự phòng bảo đảm cân đối được
trích lập từ lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bảo hiểm.
Tài khoản 3352- Chi phí phải
trả: Dùng để phản ánh các khoản chi phí phải trả khác ngoài dự phòng nghiệp
vụ bảo hiểm, bao gồm: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, trích trước tiền lương nghỉ
phép,...
8- Bổ sung
thêm Tài khoản 3385 - Phí bảo hiểm tạm thu
Tài khoản 3385 - Phí bảo hiểm
tạm thu: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp bảo hiểm
với khách hàng về phí bảo hiểm tạm thu khi chưa có hợp đồng bảo hiểm chính thức
liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
Tài khoản 3385 phải mở chi
tiết cho từng khách hàng
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 3385:
Bên Nợ: Kết chuyển phí
bảo hiểm tạm thu vào bên Có TK 131 - “Phải thu của khách hàng” khi doanh nghiệp
bảo hiểm ký hợp đồng bảo hiểm chính thức với khách hàng.
Bên Có: Các khoản phí bảo
hiểm đã tạm thu của khách hàng.
Số dư bên Có: Phí bảo
hiểm đang tạm thu của khách hàng.
9- Bổ sung
thêm Tài khoản 343 - Phát hành trái phiếu
Tài khoản này dùng để phản ánh
tình hình huy động vốn ở doanh nghiệp bằng hình thức phát hành trái phiếu và
tình hình thanh toán trái phiếu khi đến hạn thanh toán.
Tài khoản này chỉ phản ánh gốc
trái phiếu theo số tiền thực tế thu được khi bán trái phiếu, không phản ánh lãi
trái phiếu phải trả.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 343:
Bên Nợ: Số tiền thanh
toán gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán.
Bên Có: Số tiền huy động
được thông qua phát hành trái phiếu.
Số dư bên Có: Số tiền gốc
trái phiếu chưa đến hạn thanh toán.
10- Bổ sung
thêm Tài khoản 417 - Quỹ dự trữ bắt buộc: Dùng để phản ánh số
hiện có, tình hình trích lập và sử dụng Quỹ Dự trữ bắt buộc của doanh nghiệp
bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm phải trích
5% từ lợi nhuận sau thuế hàng năm để lập Quỹ dự trữ bắt buộc.
Việc trích lập và sử dụng quỹ dự
trữ bắt buộc thực hiện theo quy định của chế độ tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 417:
Bên Nợ: Doanh nghiệp bảo
hiểm sử dụng Quỹ dự trữ bắt buộc để bù đắp những thiếu hụt về khả năng thanh
toán của doanh nghiệp đối với những cam kết thanh toán của khách hàng.
Bên Có: Quỹ dự trữ bắt
buộc tăng do trích lập từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
Số dư bên Có: Quỹ dự trữ
bắt buộc hiện có của doanh nghiệp.
11- Bổ sung
thêm Tài khoản 418 - Quỹ dự trữ tự nguyện: Dùng để phản ánh số
hiện có, tình hình trích lập và sử dụng Quỹ Dự trữ tự nguyện của doanh nghiệp
bảo hiểm.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, doanh
nghiệp bảo hiểm có thể trích lập Quỹ dự trữ tự nguyện từ lợi nhuận sau thuế
hàng năm.
Việc trích lập và sử dụng quỹ dự
trữ bắt buộc thực hiện theo quy định của chế độ tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 418:
Bên Nợ: Quỹ dự trữ tự
nguyện giảm do được sử dụng để bù đắp những thiếu hụt về khả năng thanh toán
của doanh nghiệp đối với những cam kết thanh toán của khách hàng.
Bên Có: Quỹ dự trữ tự
nguyện tăng do trích lập từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
Số dư bên Có: Quỹ dự trữ
tự nguyện hiện có của doanh nghiệp.
12- Tài
khoản 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi: Dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình tăng, giảm Quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp bảo hiểm.
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp
2 (Bổ sung thêm Tài khoản 4314 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư).
Tài khoản 4311 - Quỹ khen
thưởng: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ khen
thưởng của doanh nghiệp.
Tài khoản 4312 - Quỹ phúc
lợi: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của
doanh nghiệp.
Tài khoản 4313 - Quỹ phúc lợi
đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phúc lợi
đã hình thành TSCĐ của doanh nghiệp.
Tài khoản 4314 - Quỹ khen
thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm
quỹ khen thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 4314:
Bên Nợ: Quỹ khen thưởng,
phúc lợi đưa đi đầu tư giảm khi thu hồi các khoản đầu tư bằng quỹ khen thưởng,
phúc lợi.
Bên Có: Quỹ khen thưởng,
phúc lợi đưa đi đầu tư tăng do đầu tư bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh
nghiệp.
Số dư bên Có: Quỹ khen
thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư hiện có của doanh nghiệp.
13- Tài
khoản 511 - Doanh thu bán hàng, Tài khoản 511 sửa lại có 5 tài khoản
cấp 2 (bổ sung thêm 1 tài khoản cấp 2 là Tài khoản 5115 - Doanh thu môi giới
bảo hiểm).
Hạch toán Tài khoản 511 cần tôn
trọng một số quy định sau:
- Doanh thu bảo hiểm hạch toán
trên Tài khoản 511 phải phản ánh chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh
bảo hiểm, gồm: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới
bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác.
- Trong từng loại hoạt động kinh
doanh bảo hiểm phải chi tiết theo từng nội dung doanh thu và chi tiết cho từng
nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đồng thời phải hạch toán chi tiết
cho từng đối tượng trong nước và ngoài nước cho từng nghiệp vụ bảo hiểm.
- Doanh thu hoạt động kinh doanh
bảo hiểm là số tiền phải thu phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ các khoản phải
chi để giảm thu phát sinh trong kỳ.
- Phải hạch toán doanh thu liên
quan đến từng hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo đúng nội dung quy định trong
chế độ tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 511:
Bên Nợ:
- Chuyển phí nhượng tái bảo
hiểm;
- Kết chuyển cuối kỳ các khoản
hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm và các khoản doanh thu hàng bán bị trả
lại khác;
- Kết chuyển cuối kỳ các khoản
giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm và các khoản giảm giá hàng bán khác;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
Doanh thu cung cấp dịch vụ của
hoạt động kinh doanh bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác thực hiện trong một
kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 không có số dư
cuối kỳ.
Tài khoản này có 5 Tài khoản cấp
2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu
bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động
kinh doanh bảo hiểm gốc thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 5111 có 7 tài khoản
cấp 3:
Tài khoản 51111 - Thu phí bảo
hiểm gốc;
Tài khoản 51112 - Thu phí đại
lý giám định tổn thất;
Tài khoản 51113 - Thu phí đại
lý xét giải quyết bồi thường;
Tài khoản 51114 - Thu phí đại
lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;
Tài khoản 51115 - Thu phí đại
lý xử lý hàng bồi thường 100%;
Tài khoản 51116 - Thu phí giám
định tổn thất;
Tài khoản 51118 - Thu khác.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu
nhận tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt
động kinh doanh tái bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 5113 có 2 tài khoản
cấp 3:
Tài khoản 51131 - Thu phí nhận
tái bảo hiểm;
Tài khoản 51138 - Thu khác.
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu
nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt
động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 5114 có 2 tài khoản
cấp 3:
Tài khoản 51141 - Thu hoa
hồng;
Tài khoản 51148 - Thu khác.
+ Tài khoản 5115 - Doanh thu
môi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt
động kinh doanh môi giới bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 5115 có 2 tài khoản
cấp 3:
Tài khoản 51151 - Thu hoa
hồng;
Tài khoản 51158 - Thu khác.
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu
các hoạt động khác: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt
động kinh doanh khác ngoài hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo
hiểm, nhượng tái bảo hiểm và môi giới bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch toán.
14- Tài
khoản 531 - Hàng bán bị trả lại, Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2 (bổ
sung thêm Tài khoản 5315 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm):
Hạch toán Tài khoản 531 cần
tôn trọng một số quy định sau:
- Các khoản hoàn phí, hoàn hoa
hồng bảo hiểm phải hạch toán chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo
hiểm, trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch toán chi tiết cho
từng nghiệp vụ bảo hiểm và chi tiết cho trong nước, ngoài nước.
- Các khoản hoàn phí bảo hiểm
gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa
hồng môi giới bảo hiểm khi phát sinh được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 531,
cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái
bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh
thu thuần trong kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 531:
Bên Nợ:
- Các khoản hoàn phí bảo hiểm
gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa
hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ;
- Trị giá của hàng hoá, dịch vụ
đã bán bị trả lại phải trả cho khách hàng.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ các khoản
hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh và doanh thu hàng bán bị trả
lại trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu
thuần trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 531 không có số dư
cuối kỳ.
Tài khoản này có 5 Tài khoản
cấp 2:
Tài khoản 5311 - Hoàn phí bảo
hiểm gốc;
Tài khoản 5313 - Hoàn phí nhận
tái bảo hiểm;
Tài khoản 5314 - Hoàn hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm;
Tài khoản 5315 - Hoàn hoa hồng
môi giới bảo hiểm;
Tài khoản 5318 - Hoàn khác.
15- Tài
khoản 532 - Giảm giá hàng bán, Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2 (bổ
sung thêm Tài khoản 5325 - Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm):
Hạch toán Tài khoản 532 cần
tôn trọng một số quy định sau:
- Các khoản giảm phí, giảm hoa
hồng bảo hiểm phải hạch toán chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo
hiểm, trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch toán chi tiết cho
từng nghiệp vụ bảo hiểm và chi tiết cho trong nước, ngoài nước.
- Các khoản giảm phí bảo hiểm
gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa
hồng môi giới bảo hiểm khi phát sinh được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 532,
cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo
hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm phát
sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu
thuần trong kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 532:
Bên Nợ: Các khoản giảm phí
bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm,
giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm và các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho người mua hàng phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn
bộ các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh và các khoản
giảm giá hàng bán phải chi trả phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh
thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 532 không có số dư
cuối kỳ.
Tài khoản này có 5 Tài khoản
cấp 2:
Tài khoản 5321 - Giảm phí bảo
hiểm gốc;
Tài khoản 5323 - Giảm phí nhận
tái bảo hiểm;
Tài khoản 5324 - Giảm hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm;
Tài khoản 5325 - Giảm hoa hồng
môi giới bảo hiểm;
Tài khoản 5328 - Giảm khác.
16- Tài
khoản 533 - “Chuyển phí nhượng tái bảo hiểm”, đổi tên là “Phí
nhượng tái bảo hiểm”.
Hạch toán Tài khoản 533 cần
tôn trọng một số quy định sau:
- Phí nhượng tái bảo hiểm là
khoản điều chỉnh để xác định doanh thu thuần bảo hiểm gốc.
- Trong kỳ hạch toán số phí
nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm khi phát sinh phản
ánh vào bên Nợ Tài khoản 533, cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số phí nhượng tái bảo
hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán
hàng, để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 533:
Bên Nợ: Phí nhượng tái
bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ;
Bên Có: Kết chuyển toàn
bộ số phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm sang Tài
khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ
kế toán.
Tài khoản 533 không có số dư
cuối kỳ.
17- Tài
khoản 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, có 5 tài khoản cấp 2
(bổ sung thêm Tài khoản 6245 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm):
Hạch toán Tài khoản 624 cần
tôn trọng một số quy định sau:
- Chi phí trực tiếp kinh doanh
bảo hiểm hạch toán trên Tài khoản 624 phải phản ánh chi tiết theo từng loại
hoạt động kinh doanh bảo hiểm gồm: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái
bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác. Trong từng loại hoạt
động kinh doanh bảo hiểm phải chi tiết theo từng nội dung chi phí và chi tiết cho
từng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đồng thời phải hạch toán chi
tiết cho trong nước và ngoài nước cho từng nghiệp vụ bảo hiểm.
- Chi phí trực tiếp hoạt động
kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải chi phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ các
khoản phải thu để giảm chi phát sinh trong kỳ.
- Chi phí trực tiếp hoạt động
kinh doanh bảo hiểm phải được hạch toán theo đúng nội dung chi phí quy định
trong chế độ tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 624:
Bên Nợ:
- Kết chuyển chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm dở dang đầu kỳ;
- Chi phí trực tiếp phát sinh
trong kỳ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm dở dang cuối kỳ;
- Các khoản phải thu ghi giảm
chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh khác phát sinh trong kỳ;
- Số chi bồi thường bảo hiểm,
chi trả tiền bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm được chi từ quỹ dự phòng dao
động lớn;
- Giá thành thực tế của khối
lượng dịch vụ kinh doanh bảo hiểm và các hoạt động kinh doanh khác đã hoàn
thành cung cấp cho khách hàng và được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 624 không có số dư
cuối kỳ.
Tài khoản này có 5 Tài khoản cấp
2:
- Tài khoản 6241 - Chi phí
trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của
hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và tính giá thành dịch vụ của hoạt động này.
Tài khoản này có 9 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 62411 - Chi bồi
thường và chi trả tiền bảo hiểm;
Tài khoản 62412 - Chi hoa hồng;
Tài khoản 62413 - Chi giám định
tổn thất;
Tài khoản 62414 - Chi đòi người
thứ ba;
Tài khoản 62415 - Chi xử lý
hàng bồi thường 100%;
Tài khoản 62416 - Chi đánh giá
rủi ro của đối tượng bảo hiểm;
Tài khoản 62417 - Chi đề phòng
hạn chế rủi ro tổn thất;
Tài khoản 62418 - Dự phòng
nghiệp vụ;
Tài khoản 62419 - Chi khác.
- Tài khoản 6243 - Chi phí
trực tiếp kinh doanh nhận tái bảo hiểm : Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp
của hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt
động này.
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 62431 - Chi bồi
thường và chi trả tiền bảo hiểm;
Tài khoản 62432 - Chi hoa hồng;
Tài khoản 62433 - Chi đánh giá
rủi ro của đối tượng bảo hiểm;
Tài khoản 62434 - Dự phòng
nghiệp vụ;
Tài khoản 62438 - Chi khác.
- Tài khoản 6244 - Chi phí
trực tiếp kinh doanh nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh chi phí trực
tiếp của hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của
hoạt động này.
- Tài khoản 6245 - Chi phí
trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp
của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt
động này.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 62451 - Chi môi giới
bảo hiểm;
Tài khoản 62452 - Chi mua bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
Tài khoản 62458 - Chi khác.
- Tài khoản 6248 - Chi phí
trực tiếp kinh doanh hoạt động khác: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của
hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo
hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt
động này.
18- Tài
khoản 711 - Thu nhập hoạt động tài chính:
Sửa đổi về kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 711 như sau:
Bên Nợ: Kết chuyển toàn
bộ các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911
- Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Các khoản thu
nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư
cuối kỳ.
19- Đổi tên
Tài khoản 721 - “Các khoản thu nhập bất thường” thành “Các khoản
thu nhập khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 721:
Bên Nợ: Kết chuyển toàn
bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 - Xác định kết
quả kinh doanh.
Bên Có: Các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 721 không có số dư
cuối kỳ.
20- Tài
khoản 811 - Chi phí hoạt động tài chính:
Sửa đổi về kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 811 như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ;
- Các khoản lỗ về hoạt động tài
chính;
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán và chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có
gốc ngoại tệ.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ chi phí và
các khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 811 không có số dư
cuối kỳ.
21- Đổi tên
Tài khoản 821 - “Chi phí bất thường” thành “Các khoản chi phí
khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 821:
Bên Nợ: Các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn
bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 - Xác định kết
quả kinh doanh.
Tài khoản 821 không có số dư
cuối kỳ.
22- Bổ sung
thêm Tài khoản 005 - Hợp đồng bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm: Dùng
để phản ánh doanh thu phát sinh liên quan đến các hợp đồng bảo hiểm gốc và nhận
tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với khách hàng nhưng chưa phát sinh
trách nhiệm.
Tài khoản 005 mở tuỳ theo yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp bảo hiểm.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 005:
Bên Nợ: Doanh thu phát
sinh của hợp đồng bảo hiểm gốc và hợp đồng nhận tái bảo hiểm chưa phát sinh
trách nhiệm.
Bên Có: Kết chuyển doanh
thu phát sinh sang Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng” khi doanh nghiệp bảo
hiểm nhận trách nhiệm đối với các hợp đồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm.
Số dư bên Nợ: Doanh thu
phát sinh của hợp đồng bảo hiểm gốc và hợp đồng nhận tái bảo hiểm mà doanh
nghiệp bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm hiện có của doanh nghiệp.
Tài khoản 005 có 2 Tài khoản cấp
2:
Tài khoản 0051 - Hợp đồng bảo
hiểm gốc chưa phát sinh trách nhiệm: Dùng để phản ánh doanh thu phát sinh
liên quan đến các hợp đồng bảo hiểm gốc mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với
khách hàng nhưng chưa phát sinh trách nhiệm.
Tài khoản 0052 - Hợp đồng
nhận tái bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu phát sinh liên quan đến các hợp đồng nhận tái bảo hiểm mà doanh
nghiệp bảo hiểm đã ký với khách hàng nhưng chưa phát sinh trách nhiệm.
23- Bổ sung
thêm Tài khoản 006 - Hợp đồng nhượng tái bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm:
Dùng để phản ánh doanh thu phát sinh liên quan đến các hợp đồng bảo hiểm nhượng
tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với khách hàng nhưng chưa phát sinh
trách nhiệm.
Tài khoản 006 được mở theo yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp bảo hiểm.
Tài khoản 006 cần theo dõi chi
tiết theo từng nghiệp vụ bảo hiểm, trong từng nghiệp vụ bảo hiểm chi tiết cho
từng khách hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 006:
Bên Nợ: Doanh thu phát
sinh của hợp đồng nhượng tái bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm.
Bên Có: Kết chuyển doanh
thu phát sinh sang Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng” khi doanh nghiệp bảo
hiểm nhận trách nhiệm đối với hợp đồng nhượng tái bảo hiểm.
Số dư bên Nợ: Doanh thu
phát sinh của hợp đồng nhượng tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm chưa phát
sinh trách nhiệm hiện có của doanh nghiệp.
24- Bổ sung
thêm Tài khoản 010- Cổ phiếu lưu hành.
Tài khoản này phản ánh giá
trị theo mệnh giá của các loại cổ phiếu của doanh nghiệp cổ phần bảo hiểm đã
phát hành và đang lưu hành.
Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 011- Cổ phiếu lưu hành:
Bên Nợ:
Giá trị theo mệnh giá của các
loại cổ phiếu của doanh nghiệp cổ phần bảo hiểm đã phát hành hoặc tái phát hành
số cổ phiếu doanh nghiệp đã mua lại.
Bên Có:
Giá trị theo mệnh giá của các
loại cổ phiếu doanh nghiệp cổ phần bảo hiểm đã mua lại sau khi phát hành hoặc
đã thu hồi về để huỷ bỏ.
Số dư Bên Nợ:
Giá trị theo mệnh giá của các
loại cổ phiếu doanh nghiệp cổ phần bảo hiểm đã phát hành và đang lưu hành.
25- Bổ sung
thêm Tài khoản 012- Cổ tức phải trả
Tài khoản này phản ánh số cổ tức
hàng năm phải trả cho cổ đông, phải chia cho người góp vốn theo quyết định của
HĐQT nhưng chưa trả tiền.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 012- Cổ tức phải trả:
Bên Nợ:
Số cổ tức phải trả hoặc lợi
nhuận phải chia cho cổ đông, người góp vốn theo quyết định của HĐQT.
Bên Có:
Số cổ tức đã trả cho cổ đông,
người góp vốn.
Số dư bên Nợ:
Số cổ tức còn phải trả cho cổ
đông, người góp vốn.
II- Phương
pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến những sửa đổi, bổ
sung tài khoản kế toán:
1- Kế toán
tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ:
- Khi tạm ứng tiền ngắn hạn hoặc
dài hạn cho khách hàng theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, ghi:
Nợ các TK 128 (1282), 228 (2282)
Có các TK 111, 112, 131,...
- Khi được khách hàng thanh toán
khoản tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 331, ...
Có các TK 128 (1282), 228 (2282)
2- Kế toán
trích lập và sử dụng các quỹ dự trữ bắt buộc và dự trữ tự nguyện:
- Cuối năm, xác định số quỹ dự
trữ bắt buộc, quỹ dự trữ tự nguyện (nếu có) phải trích lập từ lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân
phối
Có các TK 417, 418
Khi chi sử dụng quỹ dự trữ bắt
buộc, quỹ dự trữ tự nguyện, kế toán ghi:
Nợ các TK 417, 418
Có các TK 111, 112 và các TK
liên quan
3- Kế
toán trích lập và sử dụng Quỹ khen thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư:
- Khi thực hiện đầu tư bằng quỹ
khen thưởng, phúc lợi, kế toán ghi:
Nợ các 121, 128, 221, 228,...
Có các TK 111, 112, 241, 331,...
Đồng thời ghi giảm quỹ khen thưởng,
phúc lợi; tăng quỹ khen thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư:
Nợ các TK 4311, 4312
Có TK 4314 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi đưa đi đầu tư
4- Kế toán
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ:
- Đối với các khoản chi bồi
thường phải chi trả thuộc phần trách nhiệm bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm
liên quan đến dịch vụ bảo hiểm chịu thuế GTGT, khi xảy ra tai nạn, tổn thất,
căn cứ vào thông báo giải quyết bồi thường và các chứng từ liên quan, kế toán
xác định và phản ánh số chi bồi thường bảo hiểm gốc phải trả và số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (6241) (Số chi bồi thường không có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (1331) (Số thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 331 - Phải trả cho người
bán (tổng số tiền chi bồi thường)
- Đối với vật tư, hàng hoá, dịch
vụ, TSCĐ mua vào dùng đồng thời cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT và không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nếu không hạch
toán riêng được thì được khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh thu chịu thuế GTGT so
với tổng doanh thu của doanh nghiệp. Cuối kỳ, căn cứ vào số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (TK 33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Đồng thời căn cứ vào số thuế
GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
5- Kế toán
chi phí và thu nhập hoạt động tài chính:
- Khi phát sinh thu nhập hoạt
động tài chính, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động
tài chính
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (TK 33311)(nếu có)
- Khi phát sinh chi phí hoặc các
khoản lỗ về hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí hoạt động
tài chính
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,...
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911, ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập hoạt động
tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Đồng thời, kết chuyển toàn bộ
chi phí hoặc các khoản lỗ về hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK
911, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Có TK 811 - Chi phí hoạt động
tài chính
6- Kế toán
các khoản chi phí và thu nhập khác:
- Khi phát sinh các khoản thu
nhập khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 721 - Các khoản thu nhập
khác
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
(TK 33311 (nếu có)
- Khi phát sinh các khoản chi
phí khác, ghi:
Nợ TK 821 - Các khoản chi phí
khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331...
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911, ghi:
Nợ TK 711 - Các khoản thu nhập
khác
Có TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Đồng thời, kết chuyển toàn bộ
chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Có TK 821 - Các khoản chi phí
khác
7- Kế toán
chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm:
- Khi phát sinh các khoản phải
trả về chi bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ và trả tiền
bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân thọ, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (62411)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, ...
- Khi phát sinh các khoản phải
trả về chi bồi thường nhận tái bảo hiểm cho nhà nhượng tái bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (62431)
Có các TK 111, 112, 331, ...
- Khi phát sinh chi hoa hồng và
các khoản chi phí trực tiếp khác như: Chi giám định tổn thất, chi đòi người thứ
ba, chi xử lý hàng bồi thường 100%, chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm,
chi đề phòng hạn chế rủi ro tổn thất,... liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo
hiểm, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (Chi tiết TK liên quan)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, ...
- Căn cứ vào chế độ tài chính,
chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm phát sinh trong
kỳ được chi từ dự phòng dao động lớn, ghi:
Nợ TK 335 - Dự phòng nghiệp vụ
(33514)
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (6241, 6243)
- Khi phát sinh các khoản phải
thu để giảm chi, bao gồm: Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm, thu đòi người thứ
ba bồi hoàn, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách
hàng (Chi tiết các TK liên quan)
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (TK6241)
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển
doanh thu thuần do bán hàng đã xử lý, bồi thường 100% thực hiện trong kỳ để ghi
giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (6241)
- Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi
phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm dở dang đầu kỳ, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (Chi tiết các TK liên quan)
Có TK 154 - Chi phí kinh doanh
dở dang (chi tiết các TK liên quan)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm dở dang cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí kinh doanh
dở dang (chi tiết các TK liên quan)
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (Chi tiết các TK liên quan)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
giá thành dịch vụ kinh doanh bảo hiểm đã hoàn thành và được xác định là tiêu
thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (Chi tiết các TK liên quan)
8- Kế toán
doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
- Khi phát sinh doanh thu của
hợp đồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với
khách hàng nhưng chưa phát sinh trách nhiệm, ghi:
Nợ TK 005 - Hợp đồng bảo hiểm
chưa phát sinh trách nhiệm (Chi tiết theo từng nghiệp vụ và khách hàng)
- Khi phát sinh doanh thu của
hợp đồng nhượng tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với khách hàng
nhưng chưa phát sinh trách nhiệm, ghi:
Nợ TK 006 - Hợp đồng nhượng tái
bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm (Chi tiết theo từng nghiệp vụ và khách
hàng)
- Khi doanh nghiệp nhận trách
nhiệm đối với hợp đồng bảo hiểm gốc, nhận tái và nhượng tái đã ký với khách
hàng, kế toán ghi doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải thu
của khách hàng theo hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách
hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (nếu có)
Đối với hoạt động bảo hiểm nhân
thọ, kết chuyển số phí bảo hiểm tạm thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp
khác (TK 3385 - Phí bảo hiểm tạm thu)
Có TK 131 - Phải thu của khách
hàng
Đồng thời, ghi:
Có TK 005 (đối với hợp đồng bảo
hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm)
Có TK 006 (đối với hợp đồng
nhượng tái bảo hiểm)
- Khi phát sinh doanh thu về phí
phải thu của các dịch vụ, đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường,
đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn và đại lý xử lý hàng bồi hoàn 100% và khi
phát sinh doanh thu của các hoạt động kinh doanh khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (33311)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
các khoản phải chi để giảm doanh thu phát sinh trong kỳ, ghi:
+ Kết chuyển các khoản hoàn phí
bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm và
hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
(Chi tiết TK liên quan)
+ Kết chuyển các khoản giảm phí
bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm và
giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
(Chi tiết TK liên quan)
+ Kết chuyển các khoản phí
nhượng tái bảo hiểm phải trả cho nhà nhượng tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
(5111)
Có TK 533 - Phí nhượng tái bảo
hiểm
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
doanh thu hàng bán bị trả lại và hàng giảm giá để xác định doanh thu thuần của
các hoạt động kinh doanh khác, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có các TK 531, 532
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
doanh thu thuần sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Đồng thời kết chuyển doanh thu
thuần do bán hàng đã xử lý, bồi thường 100% thực hiện trong kỳ để thực hiện ghi
giảm chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm gốc
9- Kế toán
chi phí trực tiếp, doanh thu hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm:
- Khi phát sinh các khoản chi
phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm, gồm: Chi môi giới bảo
hiểm, chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, chi khác, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (TK 6245 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm)
( TK 62451, 62452, 62458)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
- Khi phát sinh doanh thu của
hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm, gồm: Thu hoa hồng và thu khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(TK 5115 - Doanh thu môi giới bảo hiểm) (TK 51151, 51158)
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (TK 33311) (nếu có)
- Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi
phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm dở dang đầu kỳ, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (TK 6245)
Có TK 154 - Chi phí kinh doanh
dở dang (TK 1545)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm dở dang cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí kinh doanh
dở dang (TK 1545)
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (TK 6245)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
giá thành dịch vụ kinh doanh môi giới bảo hiểm đã hoàn thành được xác định là
tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (6245)
10- Kế toán
trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm:
- Cuối niên độ kế toán, Căn cứ
vào số dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm đã lập năm trước, số đã sử dụng từ dự phòng
nghiệp vụ và tình hình hoạt động kinh doanh bảo hiểm năm nay để xác định số
dự phòng nghiệp vụ cần phải lập cho năm sau theo quy định của chế độ tài chính,
ghi:
+ Trường hợp số dự phòng cần
phải lập cho năm sau thấp hơn số dự phòng trích lập của năm trước, thì số chênh
lệch lớn hơn được ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 335 - Dự phòng nghiệp vụ
(Chi tiết TK 33511, 33512, 33513, 33514 đối với dự phòng phí, dự phòng toán học
được tính vào chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, dự phòng bồi thường, dự
phòng dao động lớn) (Chi tiết TK 33515, 33516 đối với dự phòng chia lãi, dự
phòng bảo đảm cân đối)
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (đối với dự phòng phí, dự phòng toán học được tính vào chi
phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, dự phòng bồi thường, dự phòng dao động lớn)
Có TK 811- Chi phí hoạt động tài
chính (Đối với dự phòng chia lãi, dự phòng toán học được tính vào chi phí hoạt
động tài chính)
Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân
phối (Đối với dự phòng bảo đảm cân đối)
+ Trường hợp số dự phòng cần lập
cho năm sau cao hơn số dự phòng đã lập của năm trước, thì phải trích bổ sung
thêm số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (đối với dự phòng phí, dự phòng toán học được tính vào chi
phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, dự phòng bồi thường, dự phòng dao động lớn)
Nợ TK 811- Chi phí hoạt động tài
chính (Đối với dự phòng chia lãi, dự phòng toán học được tính vào chi phí hoạt
động tài chính)
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân
phối (đối với dự phòng bảo đảm cân đối)
Có TK 335 - Dự phòng nghiệp vụ
(chi tiết TK liên quan)
- Căn cứ vào chế độ tài chính,
chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm phát sinh trong
kỳ được chi từ dự phòng dao động lớn, ghi:
Nợ TK 335 - Dự phòng nghiệp vụ
(33514)
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (6241, 6243)
- Các doanh nghiệp bảo hiểm mới
thành lập, cuối niên độ kế toán khi trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (đối với dự phòng phí, dự phòng toán học được tính vào chi
phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, dự phòng bồi thường, dự phòng dao động lớn)
Nợ TK 811- Chi phí hoạt động tài
chính (Đối với dự phòng chia lãi, dự phòng toán học được tính vào chi phí hoạt
động tài chính)
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân
phối (đối với dự phòng bảo đảm cân đối)
Có TK 335 - Dự phòng nghiệp vụ
(chi tiết TK liên quan)
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
(Sau
khi sửa đổi, bổ sung)
Số
hiệu
tài
khoản
|
Tên
tài khoản
|
Ghi
chú
|
Cấp
I
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
Loại
TK 1
Tài
sản lưu động
|
|
|
|
|
|
|
111
|
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
1111
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1112
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
1113
|
|
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
|
|
|
|
|
112
|
|
|
Tiền gửi Ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
1121
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1122
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
1123
|
|
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
|
|
|
|
|
113
|
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
1131
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1132
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
121
|
|
|
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
|
Chi tiết theo nguồn dự phòng,
quỹ khen thưởng, phúc lợi và các nguồn hình thành khác theo yêu cầu quản lý
của DN
|
|
|
|
|
|
|
1211
|
|
Cổ phiếu
|
|
|
1212
|
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
128
|
|
|
Đầu tư ngắn hạn khác
|
Chi tiết theo nguồn dự phòng,
quỹ khen thưởng, phúc lợi và các nguồn hình thành khác theo yêu cầu quản lý
của DN và cho từng loại
hoạt động đầu tư
|
|
1281
|
|
Cho vay ngắn hạn
|
|
|
1282
|
|
Tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ
|
|
|
1288
|
|
Đầu tư ngắn hạn khác
|
|
|
|
|
|
|
129
|
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
131
|
|
|
Phải thu của khách hàng
|
|
|
1311
|
|
Phải thu về các khoản thu
hoạt động BH gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
|
|
|
|
|
|
13111
|
Phải thu phí bảo hiểm gốc
|
|
|
|
13112
|
Phải thu về đại lý giám định
tổn thất
|
|
|
|
13113
|
Phải thu về đại lý xét giải
quyết bồi thường
|
|
|
|
13114
|
Phải thu về đại lý yêu cầu
người thứ ba bồi hoàn
|
|
|
|
13115
|
Phải thu về đại lý xử lý hàng
bồi thường 100%
|
|
|
|
13116
|
Thu phí giám định tổn thất
|
|
|
|
13118
|
Phải thu khác về hoạt động BH
gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
1312
|
|
Phải thu về các khoản giảm chi
BH gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
|
|
|
|
|
|
13121
|
Phải thu đòi người thứ ba bồi
hoàn
|
|
|
|
13122
|
Phải thu hàng đã xử lý, bồi
thường 100%
|
|
|
|
|
|
|
|
1313
|
|
Phải thu về hoạt động nhận tái
BH
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
13131
|
Phải thu phí nhận tái bảo hiểm
|
|
|
|
13138
|
Phải thu khác về hoạt động
nhận tái BH
|
|
|
|
|
|
|
|
1314
|
|
Phải thu về hoạt động nhượng
tái BH
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
13141
|
Phải thu bồi thường nhượng tái
BH
|
|
|
|
13142
|
Phải thu hoa hồng
|
|
|
|
13143
|
Phải thu về hoàn phí nhượng
tái bảo hiểm
|
|
|
|
13148
|
Phải thu khác về hoạt động
nhượng tái BH
|
|
|
1315
|
|
Phải thu về hoạt động môi giới
bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13151
|
Phải thu hoa hồng môi giới bảo
hiểm
|
|
|
|
13158
|
Phải thu khác về hoạt động môi
giới BH
|
|
|
|
|
|
|
|
1316
|
|
Phải thu về hoạt động đầu tư
tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
1318
|
|
Phải thu khác của khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
133
|
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
|
|
|
|
|
|
|
1331
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của
hàng hoá, dịch vụ
|
|
|
1332
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của
TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
136
|
|
|
Phải thu nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1361
|
|
Vốn kinh doanh ở các đơn vị
trực thuộc
|
Đvị cấp trên
|
|
1368
|
|
Phải thu nội bộ khác
|
|
|
|
|
|
|
138
|
|
|
Phải thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1381
|
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
1388
|
|
Phải thu khác
|
|
139
|
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
|
|
|
|
|
141
|
|
|
Tạm ứng
|
|
|
|
|
|
|
142
|
|
|
Chi phí trả trước
|
|
|
|
|
|
|
144
|
|
|
Cầm cố, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
151
|
|
|
Hàng mua đang đi đường
|
|
|
|
|
|
|
152
|
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
153
|
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
154
|
|
|
Chi phí kinh doanh dở dang
|
|
|
|
|
|
|
|
1541
|
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh
bảo hiểm gốc
|
|
|
1543
|
|
Chi phí trực tiếp KD nhận tái
bảo hiểm
|
|
|
1544
|
|
Chi phí trực tiếp KD nhượng
tái bảo hiểm
|
|
|
1545
|
|
Chi phí trực tiếp KD môi giới
bảo hiểm
|
|
|
1548
|
|
Chi phí hoạt động kinh doanh
khác dở dang
|
|
|
|
|
|
|
156
|
|
|
Hàng hoá
|
|
|
|
|
|
|
|
1561
|
|
Giá mua hàng hoá
|
|
|
1562
|
|
Chi phí thu mua hàng hoá
|
|
|
|
|
|
|
157
|
|
|
Hàng gửi đi bán
|
|
|
|
|
|
|
159
|
|
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
|
|
|
|
|
|
|
161
|
|
|
Chi sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1611
|
|
Chi sự nghiệp năm trước
|
|
|
1612
|
|
Chi sự nghiệp năm nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 2
Tài
sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
211
|
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
|
|
|
|
|
2112
|
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
2113
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
2114
|
|
Phương tiện vận tải truyền dẫn
|
|
|
2115
|
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
2118
|
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
212
|
|
|
Tài sản cố định thuê tài
chính
|
|
|
|
|
|
|
213
|
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
2131
|
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
2132
|
|
Chi phí thành lập chuẩn bị sản
xuất
|
|
|
2133
|
|
Bằng phát minh sáng chế
|
|
|
2134
|
|
Chi phí nghiên cứu phát triển
|
|
|
2135
|
|
Chi phí về lợi thế thương mại
|
|
|
2138
|
|
Tài sản cố định vô hình khác
|
|
|
|
|
|
|
214
|
|
|
Hao mòn tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
2141
|
|
Hao mòn tài sản cố định hữu
hình
|
|
|
2142
|
|
Hao mòn tài sản cố định thuê
tài chính
|
|
|
2143
|
|
Hao mòn tài sản cố định vô
hình
|
|
|
|
|
|
|
221
|
|
|
Đầu tư chứng khoán dài hạn
|
Chi tiết theo nguồn dự phòng,
quỹ khen thưởng, phúc lợi và các nguồn hình thành khác theo yêu cầu quản lý
của DN
|
|
|
|
|
|
|
2211
|
|
Cổ phiếu
|
|
|
2212
|
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
222
|
|
|
Góp vốn liên doanh
|
Chi tiết theo nguồn dự phòng,
quỹ khen thưởng, phúc lợi và các nguồn hình thành khác theo yêu cầu quản lý
của DN
|
|
|
|
|
|
228
|
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
Chi tiết theo nguồn dự phòng,
quỹ khen thưởng, phúc lợi và các nguồn hình thành khác theo yêu cầu quản lý
của DN và cho từng loại
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
2281
|
|
Cho vay dài hạn
|
|
|
2282
|
|
Tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ
|
|
|
2288
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
|
|
|
|
|
229
|
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư
dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
241
|
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
|
|
|
|
2411
|
|
Mua sắm tài sản cố định
|
|
|
2412
|
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
2413
|
|
Sửa chữa lớn tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
244
|
|
|
Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài
hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
2441
|
|
Ký quỹ bảo hiểm
|
|
|
2442
|
|
Cầm cố, ký quỹ, ký cược khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 3
Nợ
phải trả
|
|
|
|
|
|
|
311
|
|
|
Vay ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
315
|
|
|
Nợ dài hạn đến hạn trả
|
|
|
|
|
|
|
331
|
|
|
Phải trả cho người bán
|
|
|
|
|
|
|
|
3311
|
|
Phải trả các khoản chi phí bảo
hiểm gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
|
|
|
|
|
|
33111
|
Phải trả về chi bồi thường và
trả tiền bảo hiểm
|
|
|
|
33112
|
Phải trả về hoa hồng
|
|
|
|
33113
|
Phải trả về phí giám định tổn
thất
|
|
|
|
33114
|
Phải trả về chi đòi người thứ
3
|
|
|
|
33115
|
Phải trả về chi phí xử lý hàng
đã bồi thường 100%
|
|
|
|
33116
|
Phải trả về chi đánh giá rủi
ro của đối tượng BH
|
|
|
|
33117
|
Phải trả về chi đề phòng hạn
chế rủi ro, tổn thất
|
|
|
|
33118
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3312
|
|
Phải trả các khoản giảm thu
bảo hiểm gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
|
|
|
|
|
|
33121
|
Phải trả về hoàn phí bảo hiểm
|
|
|
|
33128
|
Phải trả về giảm phí bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
3313
|
|
Phải trả về hoạt động nhận tái
bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
33131
|
Phải trả về chi bồi thường
|
|
|
|
33132
|
Phải trả về chi hoa hồng
|
|
|
|
33133
|
Phải trả về chi đánh giá rủi
ro của đối tượng BH
|
|
|
|
33134
|
Phải trả về hoàn phí bảo hiểm
|
|
|
|
33135
|
Phải trả về giảm phí bảo hiểm
|
|
|
|
33138
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3314
|
|
Phải trả về hoạt động nhượng
tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
33141
|
Phải trả về phí nhượng tái bảo
hiểm
|
|
|
|
33142
|
Phải trả về hoàn hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm
|
|
|
|
33143
|
Phải trả về giảm hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm
|
|
|
|
33148
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3315
|
|
Phải trả về hoạt động môi giới
bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33151
|
Phải trả về chi môi giới bảo
hiểm
|
|
|
|
33152
|
Phải trả về chi mua bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp
|
|
|
|
33153
|
Phải trả về hoàn hoa hồng môi
giới bảo hiểm
|
|
|
|
33154
|
Phải trả về giảm hoa hồng môi
giới bảo hiểm
|
|
|
|
33158
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3316
|
|
Phải trả về hoạt động đầu tư
tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33161
|
Phải trả lãi cho chủ hợp đồng
|
DN kinh doanh BH nhân thọ
|
|
|
33168
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3318
|
|
Phải trả khác cho người bán
|
|
|
|
|
|
|
333
|
|
|
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
3331
|
|
Thuế GTGT phải nộp
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
3332
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
3333
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
3334
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
3335
|
|
Thu trên vốn
|
|
|
3337
|
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
|
|
3338
|
|
Các loại thuế khác
|
|
|
3339
|
|
Phí, lệ phí và các khoản phải
nộp khác
|
|
|
|
|
|
|
334
|
|
|
Phải trả công nhân viên
|
|
|
|
|
|
|
335
|
|
|
Dự phòng nghiệp vụ
|
Chi tiết cho bảo hiểm nhân thọ
và phi nhân thọ
|
|
|
|
|
|
|
3351
|
|
Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33511
|
Dự phòng phí
|
|
|
|
33512
|
Dự phòng toán học
|
|
|
|
33513
|
Dự phòng bồi thường
|
|
|
|
33514
|
Dự phòng dao động lớn
|
|
|
|
33515
|
Dự phòng chia lãi
|
|
|
|
33516
|
Dự phòng bảo đảm cân đối
|
|
|
|
|
|
|
|
3352
|
|
Chi phí phải trả
|
|
|
|
|
|
|
336
|
|
|
Phải trả nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
338
|
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3381
|
|
Tài sản thừa chờ giải quyết
|
|
|
3382
|
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
3383
|
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
3384
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
3385
|
|
Phí bảo hiểm tạm thu
|
Cho DN KD BH nhân thọ
|
|
3387
|
|
Doanh thu nhận trước
|
|
|
3388
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
|
|
|
341
|
|
|
Vay dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
342
|
|
|
Nợ dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
343
|
|
|
Phát hành trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
344
|
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược dài
hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 4
Nguồn
vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
411
|
|
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
Chi tiết nguồn hình thành theo
loại hình doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
412
|
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
|
|
|
|
|
|
|
413
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá
|
|
|
|
|
|
|
414
|
|
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
415
|
|
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
|
|
|
|
|
|
416
|
|
|
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất
việc làm
|
|
|
|
|
|
|
417
|
|
|
Quỹ dự trữ bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
418
|
|
|
Quỹ dự trữ tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
421
|
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
|
|
|
|
|
|
|
4211
|
|
Lợi nhuận năm trước
|
|
|
4212
|
|
Lợi nhuận năm nay
|
|
|
|
|
|
|
431
|
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
4311
|
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
4312
|
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
4313
|
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành
TSCĐ
|
|
|
4314
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi đưa
đi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
441
|
|
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
451
|
|
|
Quỹ quản lý của cấp trên
|
(Đ.vị cấp trên)
|
|
|
|
|
|
461
|
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
4611
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
trước
|
|
|
4612
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
nay
|
|
|
|
|
|
|
466
|
|
|
Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 5
Doanh
thu
|
|
|
|
|
|
|
511
|
|
|
Doanh thu bán hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
5111
|
|
Doanh thu bảo hiểm gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
|
|
|
|
|
|
51111
|
Thu phí bảo hiểm gốc
|
|
|
|
51112
|
Thu phí đại lý giám định tổn
thất
|
|
|
|
51113
|
Thu phí đại lý xét giải quyết
bồi thường
|
|
|
|
51114
|
Thu phí đại lý yêu cầu người
thứ ba bồi hoàn
|
|
|
|
51115
|
Thu phí đại lý xử lý hàng bồi
thường 100%
|
|
|
|
51116
|
Thu phí giám định tổn thất
|
|
|
|
51118
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
5113
|
|
Doanh thu nhận tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
51131
|
Thu phí nhận tái bảo hiểm
|
|
|
|
51138
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
5114
|
|
Doanh thu nhượng tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
51141
|
Thu hoa hồng
|
|
|
|
51148
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
5115
|
|
Doanh thu môi giới bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51151
|
Thu hoa hồng
|
|
|
|
51158
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
5118
|
|
Doanh thu các hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
531
|
|
|
Hàng bán bị trả lại
|
|
|
|
|
|
|
|
5311
|
|
Hoàn phí bảo hiểm gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
5313
|
|
Hoàn phí nhận tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
5314
|
|
Hoàn hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
5315
|
|
Hoàn hoa hồng môi giới bảo
hiểm
|
|
|
5318
|
|
Hoàn khác
|
|
|
|
|
|
|
532
|
|
|
Giảm giá hàng bán
|
|
|
|
|
|
|
|
5321
|
|
Giảm phí bảo hiểm gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
5323
|
|
Giảm phí nhận tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
5324
|
|
Giảm hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
5325
|
|
Giảm hoa hồng môi giới bảo
hiểm
|
|
|
5328
|
|
Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
533
|
|
|
Phí nhượng tái bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 6
Chi
phí sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
624
|
|
|
Chi phí trực tiếp kinh
doanh bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
6241
|
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh
bảo hiểm gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
|
|
|
|
|
|
62411
|
Chi bồi thường và trả tiền bảo
hiểm
|
|
|
|
62412
|
Chi hoa hồng
|
|
|
|
62413
|
Chi giám định tổn thất
|
|
|
|
62414
|
Chi đòi người thứ 3
|
|
|
|
62415
|
Chi xử lý hàng bồi thường 100%
|
|
|
|
62416
|
Chi đánh giá rủi ro của đối
tượng bảo hiểm
|
|
|
|
62417
|
Chi đề phòng hạn chế rủi ro,
tổn thất
|
|
|
|
62418
|
Dự phòng nghiệp vụ
|
|
|
|
62419
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
6243
|
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh
nhận tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
62431
|
Chi bồi thường và trả tiền bảo
hiểm
|
|
|
|
62432
|
Chi hoa hồng
|
|
|
|
62433
|
Chi đánh giá rủi ro của đối
tượng bảo hiểm
|
|
|
|
62434
|
Dự phòng nghiệp vụ
|
|
|
|
62438
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
6244
|
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh
nhượng tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
6245
|
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh
môi giới bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62451
|
Chi môi giới bảo hiểm
|
|
|
|
62452
|
Chi mua bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp
|
|
|
|
62458
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
6248
|
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh
hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
641
|
|
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
|
|
642
|
|
|
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 7
Thu
nhập hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
711
|
|
|
Thu nhập hoạt động tài
chính
|
Chi tiết cho từng hoạt động
|
|
|
|
|
|
721
|
|
|
Các khoản thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 8
Chi
phí hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
811
|
|
|
Chi phí hoạt động tài chính
|
Chi tiết cho từng hoạt động
|
|
|
|
|
|
821
|
|
|
Các khoản chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 9
Xác
định kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
911
|
|
|
Xác định kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 0
Tài
khoản ngoài bảng
|
|
|
|
|
|
|
001
|
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
|
|
|
|
|
002
|
|
|
Vật tư, hàng hóa nhận giữ
hộ, nhận gia công
|
|
|
|
|
|
|
003
|
|
|
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận
ký gửi
|
|
|
|
|
|
|
004
|
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
|
|
|
|
|
005
|
|
|
Hợp đồng bảo hiểm chưa phát
sinh trách nhiệm
|
Mở theo yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
0051
|
|
Hợp đồng bảo hiểm gốc chưa
phát sinh trách nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
0052
|
|
Hợp đồng nhận tái bảo hiểm
chưa phát sinh trách nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
006
|
|
|
Hợp đồng nhượng tái bảo
hiểm chưa phát sinh trách nhiệm
|
Mở theo yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
007
|
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
|
|
|
|
|
008
|
|
|
Hạn mức kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
009
|
|
|
Nguồn vốn khấu hao
|
|
|
|
|
|
|
011
|
|
|
Cổ phiếu lưu hành
|
|
|
|
|
|
|
012
|
|
|
Cổ tức phải trả
|
|
PHẦN I- BÁO CÁO TÀI CHÍNH
A- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
I- Danh mục
báo cáo:
1- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số
B01 - DNBH
2- Kết quả hoạt động kinh
doanh:Mẫu số B02 a - DNBH
3- Kết quả hoạt động kinh
doanh:Mẫu số B02 b - DNBH
4- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Mẫu số B03 - DNBH
(Mẫu số B03-DNBH: Không bắt buộc
nhưng khuyến khích doanh nghiệp lập)
5- Thuyết minh báo cáo tài
chính: Mẫu số B09 - DNBH
I- Thời hạn gửi báo cáo:
- Các doanh nghiệp hạch toán độc
lập và các doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc tổng công ty thì thời hạn gửi báo
cáo:
+ Quý: Chậm nhất là 20 ngày kể
từ ngày kết thúc quý.
+ Năm: Chậm nhất là 30 ngày kể
từ ngày kết thúc năm. Riêng đối với công ty cổ phần, công ty TNH, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài (chậm nhất là 90 ngày).
- Tổng công ty:
+ Quý: Chậm nhất là 45 ngày
+ Năm: Chậm nhất là 90 ngày
II- Thời
hạn lập và nơi nhận báo cáo tài chính:
|
Thời
hạn lập báo cáo
|
Nơi
nhận báo cáo
|
Danh
mục báo cáo
|
|
Cơ
quan tài chính
|
Cơ
quan Thuế
|
Cơ
quan thống kê
|
Doanh
nghiệp cấp trên
|
1- Bảng cân đối kế toán
|
Năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2- Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
|
Năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(nếu lập)
|
Năm
|
x
|
x
|
|
x
|
4- Thuyết minh báo cáo tài
chính
|
Năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5- Tình hình thực hiện nghĩa
vụ với NSN (Phần I của Báo cáo kết quả kinh doanh)
|
Quý
|
x
|
x
|
|
x
|
4- Ngoài những báo cáo tài chính
trên, doanh nghiệp bảo hiểm còn phải lập các báo cáo nghiệp vụ chi tiết khác để
phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nước (Vụ Tài
chính ngân hàng - Bộ Tài chính). Các doanh nghiệp phải nghiêm túc thực hiện chế
độ lập và gửi báo cáo tài chính và báo cáo nghiệp vụ, thống kê theo yêu cầu quy
định của cơ chế tài chính.
B- MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
TỔNG CÔNG TY:..........
ĐƠN VỊ:..................
|
MẪU SỐ B 01 - DNBH
Ban
hành theo QĐ số 150/ 2001/QĐ - BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính
|
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
tại
ngày ... tháng ... năm 200...
Đơn vị tính:.............
Tài
sản
|
Mã
số
|
Số
đầu
năm
|
Số
cuối
kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A - TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
(100
= 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160)
|
100
|
|
|
|
|
|
|
I. Tiền
|
110
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả
ngân phiếu)
|
111
|
|
|
2. Tiền gửi Ngân hàng
|
112
|
|
|
3. Tiền đang chuyển
|
113
|
|
|
|
|
|
|
I. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
|
120
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
|
121
|
|
|
2. Đầu tư ngắn hạn khác
|
128
|
|
|
3. Dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư ngắn hạn (*)
|
129
|
(...)
|
(...)
|
|
|
|
|
II. Các khoản phải thu
|
130
|
|
|
1. Phải thu của khách hàng
|
131
|
|
|
2. Trả trước cho người bán
|
132
|
|
|
3. Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ
|
133
|
|
|
4. Phải thu nội bộ
|
134
|
|
|
- Vốn kinh doanh ở các đơn
vị trực thuộc
|
135
|
|
|
- Phải thu nội bộ khác
|
136
|
|
|
5. Các khoản phải thu khác
|
138
|
|
|
6. Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi (*)
|
139
|
(...)
|
(...)
|
|
|
|
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
1. Hàng mua đang đi đường
|
141
|
|
|
2. Nguyên liệu, vật liệu
|
142
|
|
|
3. Công cụ, dụng cụ
|
143
|
|
|
4. Chi phí kinh doanh dở dang
|
144
|
|
|
5. Hàng hoá
|
145
|
|
|
6. Hàng gửi đi bán
|
146
|
|
|
7. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (*)
|
149
|
(...)
|
(...)
|
V. Tài sản lưu động khác
|
150
|
|
|
1. Tạm ứng
|
151
|
|
|
2. Chi phí trả trước
|
152
|
|
|
3. Tài sản thiếu chờ xử lý
|
153
|
|
|
4. Các khoản cầm cố, ký cược,
ký quỹ ngắn hạn
|
154
|
|
|
|
|
|
|
VI. Chi sự nghiệp
|
160
|
|
|
1. Chi sự nghiệp năm trước
|
161
|
|
|
2. Chi sự nghiệp năm nay
|
162
|
|
|
|
|
|
|
B - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, ĐẦU TƯ DÀI HẠN
(200
= 210 + 220 + 230 + 240)
|
200
|
|
|
|
|
|
|
I. Tài sản cố định
|
210
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình
|
211
|
|
|
- Nguyên giá
|
212
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
|
213
|
(...)
|
(...)
|
2. Tài sản cố định thuê tài
chính
|
214
|
|
|
- Nguyên giá
|
215
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
|
216
|
(...)
|
(...)
|
3. Tài sản cố định vô hình
|
217
|
|
|
- Nguyên giá
|
218
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
|
219
|
(...)
|
(...)
|
|
|
|
|
I. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
|
220
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
|
221
|
|
|
2. Góp vốn liên doanh
|
222
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn khác
|
228
|
|
|
4. Dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư dài hạn (*)
|
229
|
(...)
|
(...)
|
|
|
|
|
II. Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
|
230
|
|
|
|
|
|
|
IV. Các khoản ký quỹ, ký
cược dài hạn
|
240
|
|
|
1- Ký quỹ bảo hiểm
|
241
|
|
|
2- Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài
hạn khác
|
242
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200)
|
250
|
|
|
NGUỒN VỐN
|
|
|
|
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320 + 330 + 340)
|
300
|
|
|
|
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
|
1. Vay ngắn hạn
|
311
|
|
|
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
|
312
|
|
|
3. Phải trả cho người bán
|
313
|
|
|
4. Người mua trả tiền trước
|
314
|
|
|
5. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
|
315
|
|
|
6. Phải trả công nhân viên
|
316
|
|
|
7. Phải trả cho các đơn vị nội
bộ
|
317
|
|
|
8. Các khoản phải trả, phải
nộp khác
|
318
|
|
|
|
|
|
|
I. Nợ dài hạn
|
320
|
|
|
1. Vay dài hạn
|
321
|
|
|
2. Nợ dài hạn
|
322
|
|
|
3. Phát hành trái phiếu
|
323
|
|
|
|
|
|
|
II- Dự phòng nghiệp vụ
|
330
|
|
|
1- Dự phòng phí
|
331
|
|
|
2- Dự phòng toán học
|
332
|
|
|
3- Dự phòng bồi thường
|
333
|
|
|
4- Dự phòng dao động lớn
|
334
|
|
|
5- Dự phòng chia lãi
|
335
|
|
|
6- Dự phòng bảo đảm cân đối
|
336
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nợ khác
|
340
|
|
|
1. Chi phí phải trả
|
341
|
|
|
2. Tài sản thừa chờ xử lý
|
342
|
|
|
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài
hạn
|
343
|
|
|
|
|
|
|
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 420)
|
400
|
|
|
I. Nguồn vốn, quỹ
|
410
|
|
|
1. Nguồn vốn kinh doanh
|
411
|
|
|
2. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
|
412
|
|
|
3. Chênh lệch tỷ giá
|
413
|
|
|
4. Quỹ đầu tư phát triển
|
414
|
|
|
5. Quỹ dự phòng tài chính
|
415
|
|
|
6. Quỹ dự trữ bắt buộc
|
416
|
|
|
7. Quỹ dự trữ tự nguyện
|
417
|
|
|
8. Lợi nhuận chưa phân phối
|
418
|
|
|
9. Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
419
|
|
|
I. Nguồn kinh phí, quỹ khác
|
420
|
|
|
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất
việc làm
|
421
|
|
|
2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
|
422
|
|
|
3. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
đưa đi đầu tư
|
423
|
|
|
4. Quỹ quản lý của cấp trên
|
424
|
|
|
5. Nguồn kinh phí sự nghiệp
|
425
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp
năm trước
|
426
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp
năm nay
|
427
|
|
|
6. Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
|
428
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430 = 300 + 400)
|
430
|
|
|
Ghi chú: - Số liệu trong các
chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi
trong ngoặc đơn ( ).
- Các chỉ
tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo.
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ
tiêu
|
Số
đầu năm
|
Số
cuối kỳ
|
|
|
|
1. Tài sản thuê ngoài
|
|
|
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ
hộ, nhận gia công
|
|
|
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận
ký gửi
|
|
|
4. Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
|
5. Hợp đồng bảo hiểm gốc chưa
phát sinh trách nhiệm
|
|
|
6. Hợp đồng nhận tái bảo hiểm
chưa phát sinh trách nhiệm
|
|
|
7. Hợp đồng nhượng tái bảo
hiểm chưa phát sinh trách nhiệm
|
|
|
8. Ngoại tệ các loại
|
|
|
9. Hạn mức kinh phí còn lại
|
|
|
10. Nguồn vốn khấu hao hiện có
|
|
|
11. Cổ phiếu lưu hành
|
|
|
12. Cổ tức phải trả
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Kế
toán trưởng
|
Lập,
ngày ... tháng ... năm 200...
Giám
đốc
|
(Ký,
họ tên)
|
(Ký,
họ tên)
|
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ:..................
|
MẪU SỐ B 02a - DNBH
Ban
hành theo QĐ số 150/ 2001/QĐ - BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
NĂM 200...
(Dùng
cho doanh nghiệp bảo hiểm)
PHẦN I- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị
tính:............
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1- Thu phí bảo hiểm gốc
|
01
|
|
|
2- Thu phí nhận tái bảo hiểm
|
02
|
|
|
3- Các khoản giảm trừ
|
03
|
|
|
- Phí nhượng tái bảo hiểm
|
04
|
|
|
- Giảm phí bảo hiểm
|
05
|
|
|
- Hoàn phí bảo hiểm
|
06
|
|
|
- Các khoản giảm trừ khác
|
07
|
|
|
4. Tăng (giảm) dự phòng phí,
dự phòng toán học
|
08
|
|
|
5. Thu hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm
|
09
|
|
|
6. Thu khác hoạt động kinh
doanh bảo hiểm
|
10
|
|
|
- Thu nhận tái bảo hiểm
|
11
|
|
|
- Thu nhượng tái bảo hiểm
|
12
|
|
|
- Thu khác (Giám định, đại
lý...)
|
13
|
|
|
7. Doanh thu thuần hoạt
động kinh doanh bảo hiểm
(14 = 01 + 02 - 03 +/- 08 + 09
+ 10)
|
14
|
|
|
8. Chi bồi thường Bảo hiểm
gốc, trả tiền bảo hiểm
|
15
|
|
|
9. Chi bồi thường nhận tái bảo
hiểm, trả tiền bảo hiểm
|
16
|
|
|
10. Các khoản giảm trừ
|
17
|
|
|
- Thu bồi thường nhượng Tái
bảo hiểm
|
18
|
|
|
- Thu đòi người thứ ba bồi
hoàn
|
19
|
|
|
- Thu hàng đã xử lý bồi thường
100%
|
20
|
|
|
11. Bồi thường thuộc phần
trách nhiệm giữ lại
(21 = 15 + 16 - 17)
|
21
|
|
|
12. Chi bồi thường từ dự phòng
dao động lớn
|
22
|
|
|
13. Tăng (giảm) dự phòng bồi
thường
|
23
|
|
|
14. Số trích dự phòng dao động
lớn trong năm
|
24
|
|
|
15. Chi khác hoạt động kinh
doanh bảo hiểm
|
25
|
|
|
|
|
|
|
- Chi khác hoạt động kinh
doanh bảo hiểm gốc
|
26
|
|
|
+ Chi hoa hồng
|
27
|
|
|
+ Chi giám định tổn thất
|
28
|
|
|
+ Chi đòi người thứ 3
|
29
|
|
|
+ Chi xử lý hàng bồi thường
100%
|
30
|
|
|
+ Chi đánh giá rủi ro của đối
tượng bảo hiểm
|
31
|
|
|
+ Chi đề phòng hạn chế rủi ro,
tổn thất
|
32
|
|
|
+ Chi khác
|
33
|
|
|
- Chi khác hoạt động kinh
doanh nhận tái bảo hiểm
|
34
|
|
|
+ Chi hoa hồng
|
35
|
|
|
+ Chi đánh giá rủi ro của đối
tượng bảo hiểm
|
36
|
|
|
+ Chi khác
|
38
|
|
|
- Chi hoạt động nhượng tái bảo
hiểm
|
39
|
|
|
- Chi phí trực tiếp kinh doanh
hoạt động khác
|
40
|
|
|
16- Tổng chi trực tiếp hoạt
động kinh doanh bảo hiểm
(41 = 21 - 22 +/- 23 + 24 +
25)
|
41
|
|
|
17- Lợi nhuận gộp hoạt động
kinh doanh bảo hiểm
(42 = 14 - 41)
|
42
|
|
|
18. Chi phí bán hàng
|
43
|
|
|
19. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
|
44
|
|
|
20. Lợi nhuận thuần hoạt
động kinh doanh bảo hiểm
(45 = 42 - 43 - 44)
|
45
|
|
|
21. Doanh thu hoạt động tài
chính
|
46
|
|
|
22. Chi hoạt động tài chính
|
47
|
|
|
- Dự phòng toán học trích từ
lãi đầu tư
|
48
|
|
|
- Dự phòng chia lãi
|
49
|
|
|
- Chi khác hoạt động tài chính
|
50
|
|
|
23. Lợi nhuận hoạt động tài
chính (51 = 46 - 47)
|
51
|
|
|
24. Thu nhập hoạt động khác
|
52
|
|
|
25. Chi phí hoạt động khác
|
53
|
|
|
26. Lợi nhuận hoạt
động khác (54 = 52 - 53)
|
54
|
|
|
27. Tổng lợi nhuận kế toán (55
= 45 + 51 + 54)
|
55
|
|
|
28. Các khoản điều chỉnh tăng
(+) hoặc giảm (-) lợi nhuận để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN
|
56
|
|
|
29. Tổng lợi nhuận trước thuế
thu nhập doanh nghiệp
(57 = 55 +/- 56)
|
57
|
|
|
30. Dự phòng đảm bảo cân đối
|
58
|
|
|
31. Lợi nhuận chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp
(59 = 57 - 58)
|
59
|
|
|
32. Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp
|
60
|
|
|
33. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
(61 = 55 - 58 - 60)
|
61
|
|
|
PHẦN I
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Đơn vị
tính........
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Số
còn phải nộp đầu kỳ
|
Số
phát sinh
trong
kỳ
|
Luỹ
kế
từ
đầu năm
|
Số
còn phải nộp cuối kỳ
|
|
|
|
Số
phải nộp
|
Số
đã nộp
|
Số
phải nộp
|
Số
đã nộp
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
= 3+4-5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Thuế (10 = 11 + 12 + 13
+ 14 +
15 + 16 + 17 + 18 + 19)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
1. Thuế GTGT hàng hoá dịch vụ
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
12
|
|
|
|
|
|
|
3. Thuế Tiêu thụ đặc biệt
|
13
|
|
|
|
|
|
|
4. Thuế Xuất, Nhập khẩu
|
14
|
|
|
|
|
|
|
5. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
15
|
|
|
|
|
|
|
6. Thu trên vốn
|
16
|
|
|
|
|
|
|
7. Thuế Nhà đất
|
17
|
|
|
|
|
|
|
8. Tiền thuê đất
|
18
|
|
|
|
|
|
|
9. Các loại thuế khác
|
19
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài
- Thuế khác
|
20
21
|
|
|
|
|
|
|
I. Các khoản phải nộp khác
(30 = 31 + 32 +
33)
|
30
|
|
|
|
|
|
|
1. Các khoản phụ thu
|
31
|
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản phí, lệ phí
|
32
|
|
|
|
|
|
|
3. Các khoản khác
|
33
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (40 = 10 + 30)
|
40
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thuế còn phải nộp năm
trước chuyển sang năm nay ......................
Trong đó: Thuế Thu nhập
doanh nghiệp..............................................
Người
lập biểu
|
Kế
toán trưởng
|
Lập,
ngày ......tháng......năm 200....
Giám
đốc
|
(Ký,
họ tên)
|
(Ký,
họ tên)
|
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ:.................
|
MẪU SỐ B 02b- DNBH
Ban hành theo QĐ số 150/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
NĂM 200...
(Dùng cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm)
PHẦN I- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính:............
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1- Thu hoa hồng môi giới bảo
hiểm
|
01
|
|
|
2- Các khoản giảm trừ
|
02
|
|
|
- Giảm hoa hồng môi giới bảo
hiểm
|
03
|
|
|
- Hoàn hoa hồng môi giới bảo
hiểm
|
04
|
|
|
3. Thu khác hoạt động môi giới
bảo hiểm
|
05
|
|
|
4. Doanh thu thuần hoạt
động kinh doanh môi giới bảo hiểm (06 = 01- 02 + 05)
|
06
|
|
|
5. Chi môi giới bảo hiểm
|
07
|
|
|
6. Chi mua bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp
|
08
|
|
|
7. Chi khác hoạt động kinh
doanh môi giới bảo hiểm
|
09
|
|
|
8. Tổng chi trực tiếp hoạt
động kinh doanh môi giới bảo hiểm (10 = 07 + 08 + 09)
|
10
|
|
|
9. Lợi nhuận gộp hoạt động
kinh doanh môi giới bảo hiểm (11 = 06 - 10)
|
11
|
|
|
10. Chi phí bán hàng
|
12
|
|
|
11. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
|
13
|
|
|
12. Lợi nhuận thuần hoạt động
kinh doanh môi giới bảo hiểm (14 = 11 - 12 - 13)
|
14
|
|
|
13. Doanh thu hoạt động tài
chính
|
15
|
|
|
14. Chi hoạt động tài chính
|
16
|
|
|
15. Lợi nhuận hoạt động tài
chính (17 = 15 -16)
|
17
|
|
|
16. Thu nhập hoạt động khác
|
18
|
|
|
17. Chi phí hoạt động khác
|
19
|
|
|
18. Lợi nhuận hoạt động
khác (20 = 18 - 19)
|
20
|
|
|
19. Tổng lợi nhuận kế toán
(21= 14 + 17 + 20)
|
21
|
|
|
20. Các khoản điều chỉnh tăng
(+) hoặc giảm (-) lợi nhuận để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN
|
22
|
|
|
21. Tổng lợi nhuận chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp
(23 = 21 +/- 22)
|
23
|
|
|
22. Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp
|
24
|
|
|
23. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
(25 = 19 - 24)
|
25
|
|
|
PHẦN I
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Đơn vị tính........
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Số
còn phải nộp đầu kỳ
|
Số
phát sinh
trong
kỳ
|
Luỹ
kế
từ
đầu năm
|
Số
còn phải nộp cuối kỳ
|
|
|
|
Số
phải nộp
|
Số
đã nộp
|
Số
phải nộp
|
Số
đã nộp
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
= 3+4-5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Thuế (10 = 11 + 12 + 13
+ 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
1. Thuế GTGT dịch vụ môi giới
Bảo hiểm
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
12
|
|
|
|
|
|
|
3. Thuế Tiêu thụ đặc biệt
|
13
|
|
|
|
|
|
|
4. Thuế Xuất, Nhập khẩu
|
14
|
|
|
|
|
|
|
5. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
15
|
|
|
|
|
|
|
6. Thu trên vốn
|
16
|
|
|
|
|
|
|
7. Thuế Nhà đất
|
17
|
|
|
|
|
|
|
8. Tiền thuê đất
|
18
|
|
|
|
|
|
|
9. Các loại thuế khác
|
19
|
|
|
|
|
|
|
-Thuế môn bài
- Thuế khác
|
20
21
|
|
|
|
|
|
|
I. Các khoản phải nộp khác
(30 = 31 + 32 +
33)
|
30
|
|
|
|
|
|
|
1. Các khoản phụ thu
|
31
|
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản phí, lệ phí
|
32
|
|
|
|
|
|
|
3. Các khoản khác
|
33
|
|
|
|
|
|
|
tổng cộng (40 = 10 + 30)
|
40
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thuế còn phải nộp năm
trước chuyển sang năm nay ......................
Trong đó: Thuế Thu nhập
doanh nghiệp.............................................
Người
lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập,
ngày ......tháng......năm 200...
Giám
đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
DOANH NGHIỆP:........
|
MẪU SỐ B 03 - DNBH
Ban hành theo QĐ số 150/ 2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính
|
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Quý
... Năm 200...
Đơn vị tính:..............
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Kỳ
này
|
Kỳ
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I - Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
|
|
|
|
1. Tiền từ thu phí và hoa hồng
|
01
|
|
|
2. Tiền thu từ các khoản nợ
phí và hoa hồng
|
02
|
|
|
3. Tiền thu từ các khoản thu
được giảm chi
|
03
|
|
|
4. Tiền thu từ các hoạt động
kinh doanh khác
|
04
|
|
|
5. Trả tiền bồi thường bảo
hiểm
|
05
|
|
|
6. Trả tiền hoa hồng và các
khoản nợ khác của kinh doanh bảo hiểm
|
06
|
|
|
7. Trả tiền cho người bán,
người cung cấp dịch vụ.
|
07
|
|
|
8. Trả tiền cho cán bộ công
nhân viên
|
08
|
|
|
9. Trả tiền nộp thuế và các
khoản nợ Nhà nước
|
09
|
|
|
10. Trả tiền cho các khoản nợ
khác
|
10
|
|
|
11. Tiền tạm ứng cho cán bộ
công nhân viên và ứng trước cho người bán
|
11
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh
|
20
|
|
|
I - Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
|
|
|
|
1. Tiền thu từ các khoản đầu
tư vào đơn vị khác
|
21
|
|
|
2. Tiền thu lãi đầu tư
|
22
|
|
|
3. Tiền thu do bán tài sản cố
định
|
23
|
|
|
4. Tiền đầu tư vào các đơn vị
khác
|
24
|
|
|
5. Tiền mua tài sản cố định
|
25
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư
|
30
|
|
|
II - Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
|
|
|
|
1. Tiền thu do đi vay
|
31
|
|
|
2. Tiền thu do các chủ sở hữu
góp vốn
|
32
|
|
|
3. Tiền thu từ lãi tiền gửi
|
33
|
|
|
4. Tiền đã trả nợ vay
|
34
|
|
|
5. Tiền đã hoàn vốn cho các
chủ sở hữu
|
35
|
|
|
6. Tiền lãi đã trả cho các nhà
đầu tư vào doanh nghiệp
|
36
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính
|
40
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong
kỳ
|
50
|
|
|
Tiền tồn đầu kỳ
|
60
|
|
|
Tiền tồn cuối kỳ
|
70
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập,
ngày ... tháng ... năm 200...
Giám
đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
DOANH NGHIỆP:........
|
MẪU SỐ B 09 - DNBH
Ban hành theo QĐ số 150/ 2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính
|
THUYẾT MINH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
NĂM 200...
1 - Đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp
1.1 - Hình thức sở hữu vốn:
1.2 - Lĩnh vực kinh doanh:
1.3 - Tổng số công nhân viên:
Trong đó: Nhân viên
quản lý:
1.4 - Những ảnh hưởng quan trọng
đến tình hình kinh doanh trong năm báo
cáo:
2 - Chính sách kế toán áp
dụng tại doanh nghiệp:
2.1 - Niên độ kế toán (bắt đầu
từ ngày ... kết thúc vào ngày...)
2.2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng
trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương
pháp chuyển đổi các đồng tiền
khác:
2.3 - Hình thức sổ kế toán áp
dụng:
2.4 - Phương pháp kế toán tài
sản cố định:
- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố
định;
- Phương pháp khấu hao áp dụng
và các trường hợp khấu hao đặc biệt.
2.5 - Tình hình trích lập và
hoàn nhập dự phòng.
3 - Chi tiết một số chỉ tiêu
trong báo cáo tài chính
3.1- Chi phí kinh doanh theo
yếu tố
Đơn vị tính........
Yếu
tố chi phí
|
Số
tiền
|
1. Chi phí nguyên vật liệu
-
-
2. Chi phí nhân công
-
-
3. Chi phí khấu hao TSCĐ
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài
5. Chi phí khác bằng tiền
|
|
Tổng
cộng
|
|
3.2 - Tình hình tăng, giảm
tài sản cố định:
Theo từng nhóm tài sản cố định,
mỗi loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình; tài sản cố định thuê tài
chính; tài sản cố định vô hình) trình bày trên một biểu riêng:
Đơn
vị tính: .............
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu
|
Nhà
cửa, vật kiến trúc
|
Máy
móc, thiết bị
|
...
|
Tổng
|
I. Nguyên giá tài sản cố
định
1. Số dư đầu kỳ
2. Số tăng trong kỳ
Trong đó: - Mua sắm mới
- Xây
dựng mới
- Điều chuyển nội bộ
3. Số giảm trong kỳ
Trong đó: - Thanh lý
- Nhượng
bán
- Điều chuyển nội bộ
4. Số cuối kỳ
Trong đó: - Chưa sử dụng
- Đã khấu
hao hết
- Chờ
thanh lý
I. Giá trị đã hao mòn
1. Số đầu kỳ
2. Số tăng trong kỳ
3. Số giảm trong kỳ
4. Số cuối kỳ
II. Giá trị còn lại
1. Số đầu kỳ
2. Số cuối kỳ
|
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
3.3 - Tình hình đầu tư:
Đơn vị tính.......
Chỉ
tiêu
|
Số
đầu kỳ
|
Số
cuối kỳ
|
|
Tổng
số tiền
|
Tỷ
lệ trên dự phòng nghiệp vụ
|
Tổng
số tiền
|
Tỷ
lệ trên dự phòng nghiệp vụ
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Đầu tư ngắn hạn:
1. Trái phiếu chính phủ
2. Trái phiếu doanh nghiệp
3.Cổ phiếu
4. Kinh doanh bất động sản
5. Cho vay
6.Gửi tiền có kỳ hạn tại các
TCTD (từ 3 tháng đến 1 năm)
7. Đầu tư khác
I. Đầu tư dài hạn:
1. Trái phiếu chính phủ
2. Trái phiếu doanh nghiệp
3. Cổ phiếu
4.Kinh doanh bất động sản
5.Cho vay
6.Góp vốn vào các đơn vị khác
7. Gửi tiền có kỳ hạn tại các
TCTD (trên 1 năm)
8. Đầu tư dài hạn khác
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3.4 - Các khoản phải thu và
nợ phải trả:
Đơn vị tính........
Chỉ
tiêu
|
Số
đầu kỳ
|
Số
cuối kỳ
|
Tổng
số tiền tranh chấp
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó số quá hạn
|
Tổng
số
|
Trong
đó số quá hạn
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Các khoản phải thu
- Phải thu từ khách hàng
Trong đó:
+ Phải thu về hoạt động BH gốc
+ Phải thu về hoạt động nhận
tái bảo hiểm
+ Phải thu về hoạt động nhượng
tái bảo hiểm
+ Phải thu về hoạt động môi
giới bảo hiểm
- Trả trước cho người bán
- Phải thu tạm ứng
- Phải thu nội bộ
- Phải thu khác
2. Các khoản phải trả
2.1. Nợ dài hạn
- Vay dài hạn
- Nợ dài hạn
- Phát hành trái phiếu
2.2. Nợ ngắn hạn
- Vay ngắn hạn
- Phải trả cho người bán
Trong đó:
+ Phải trả chi phí bảo hiểm
gốc
+ Phải trả về hoạt động nhận
tái bảo hiểm
+ Phải trả về hoạt động nhượng
tái bảo hiểm.
+ Phải trả về hoạt động môi
giới bảo hiểm
- Người mua trả trước
- Phí bảo hiểm tạm thu
- Doanh thu nhận trước
- Phải trả công nhân viên
- Phải trả thuế
- Các khoản phải nộp Nhà nước
- Phải trả nội bộ
- Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Số phải thu bằng ngoại tệ (quy
ra USD):
- Số phải trả bằng ngoại tệ (quy
ra USD):
- Lý do tranh chấp:
3.5- Tình hình tăng, giảm
nguồn vốn chủ sở hữu:
Đơn vị
tính........
Chỉ
tiêu
|
Số
đầu năm
|
Số
tăng trong năm
|
Số
giảm trong năm
|
Số
cuối năm
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Vốn kinh doanh
|
|
|
|
|
-
-
-
|
|
|
|
|
I. Các quỹ
|
|
|
|
|
1- Quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
2- Quỹ dự phòng tài chính
3- Quỹ dự trữ bắt buộc
4- Quỹ dự trữ tự nguyện
|
|
|
|
|
IV- Nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản
|
|
|
|
|
1- Ngân sách cấp
|
|
|
|
|
2- Nguồn khác
|
|
|
|
|
V- Quỹ khác
|
|
|
|
|
1- Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
|
2- Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
3- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
đưa đi đầu tư
|
|
|
|
|
4- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm
|
|
|
|
|
4 - Giải thích và thuyết minh
một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh (Phần tự trình
bày của doanh nghiệp).
5 - Một số chỉ tiêu đánh giá
khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. Bố trí cơ cấu tài sản và
cơ cấu nguồn vốn
|
|
|
|
1.1. Bố trí cơ cấu tài sản
|
|
|
|
- Tài sản cố định/Tổng
tài sản
|
%
|
|
|
- Tài sản lưu động/Tổng
tài sản
|
%
|
|
|
1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn
|
|
|
|
- Nợ phải trả/Tổng nguồn
vốn
|
%
|
|
|
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng
nguồn vốn
|
%
|
|
|
2. Khả năng thanh toán
|
|
|
|
2.1. Khả năng thanh toán hiện
hành
|
lần
|
|
|
2.2. Khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn
|
lần
|
|
|
2.3. Khả năng thanh toán nhanh
|
lần
|
|
|
2.4. Khả năng thanh toán nợ
dài hạn
|
lần
|
|
|
3. Tỷ suất sinh lời
|
|
|
|
3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu
|
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận
trước thuế trên doanh thu
|
%
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu
|
%
|
|
|
3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên
tổng tài sản
|
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
trên tổng tài sản
|
%
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên tổng tài sản
|
%
|
|
|
3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên nguồn vốn chủ
sở hữu
|
%
|
|
|
|
|
|
|
6 - Đánh giá tổng quát các
chỉ tiêu
7 - Các kiến nghị
|
|
Ngày
... tháng ... năm 200...
|
Người
lập biểu
|
Kế
toán trưởng
|
Giám
đốc
|
(Ký,
họ tên)
|
(Ký,
họ tên)
|
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
C- GIẢI THÍCH NỘI DUNG,
PHƯƠNG PHÁP LẬP
CÁC
BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Mẫu số B 01 - DNBH)
1 - Bản chất và mục đích của
Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là báo cáo
tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn
hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên Bảng cân đối kế
toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của
tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào
Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
2 - Kết cấu của Bảng cân đối
kế toán:
Bảng cân đối kế toán chia làm
hai phần: Phần Tài sản và phần Nguồn vốn.
Phần Tài sản:
Các chỉ tiêu ở phần Tài sản phản
ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo
cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Tài sản phân chia như sau:
A: Tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn
B: Tài sản cố định và đầu tư dài
hạn
Phần Nguồn vốn:
Phản ánh nguồn hình thành tài
sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể
hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử
dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn chia ra:
A: Nợ phải trả
B: Nguồn vốn chủ sở hữu
Mỗi phần của Bảng cân đối kế
toán đều phản ánh theo 3 cột: Mã số, Số đầu năm, Số cuối kỳ (năm).
3 - Cơ sở số liệu để lập Bảng
cân đối kế toán:
- Căn cứ vào các sổ kế toán tổng
hợp và chi tiết.
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế
toán kỳ trước.
4 - Nội dung và phương pháp
tính, ghi các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán:
PHẦN TÀI SẢN
A - TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN (MÃ SỐ
100)
Phản ánh tổng giá trị tài sản
lưu động và các khoản đầu tư ngắn hạn có đến thời điểm báo cáo, bao gồm vốn
bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu và giá trị
tài sản dự trữ cho quá trình kinh doanh, chi phí sự nghiệp đã chi nhưng chưa được
quyết toán, các tài sản lưu động khác.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số
120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 + Mã số 160
I - TIỀN (MÃ SỐ 110)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp, bao gồm tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
và tiền đang chuyển.
Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số
112 + Mã số 113
1 - Tiền mặt tại quỹ (Mã số
111):
Phản ánh số tiền mặt và ngân
phiếu thực tồn quỹ (bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ); giá trị vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý đang được giữ tại quỹ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Tiền mặt” là số dư Nợ của tài khoản 111 “Tiền mặt” trên Sổ Cái.
2 - Tiền gửi Ngân hàng (Mã số
112):
Phản ánh số tiền thực có gửi ở
Ngân hàng bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ; giá trị vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý còn gửi ở Ngân hàng.
Trong trường hợp doanh nghiệp có
tiền gửi ở các tổ chức tín dụng khác thì số dư tiền gửi có đến thời điểm báo
cáo cũng được phản ánh trong chỉ tiêu này.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Tiền gửi Ngân hàng” là số dư Nợ của tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” trên Sổ
Cái.
3 - Tiền đang chuyển (Mã số
113):
Phản ánh số tiền mặt, séc đang
chuyển, hoặc đang làm thủ tục tại Ngân hàng (như thẻ thanh toán, thẻ tín dụng)
bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Tiền đang chuyển” là số dư Nợ của tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ
Cái.
I - CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN (MÃ SỐ
120)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (sau khi đã trừ đi dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn), bao gồm đầu tư chứng khoán ngắn hạn và
các khoản đầu tư ngắn hạn khác. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục
này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu
kỳ kinh doanh.
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số
128 + Mã số 129
1 - Đầu tư chứng khoán ngắn
hạn (Mã số 121):
Phản ánh giá trị các khoản tiền
mua cổ phiếu và trái phiếu có thời hạn thu hồi vốn dưới một năm hoặc mua vào
với mục đích để bán bất kỳ lúc nào.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Nợ của Tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ Cái.
2 - Đầu tư ngắn hạn khác (Mã
số 128):
Phản ánh giá trị các khoản đầu
tư ngắn hạn khác của doanh nghiệp, như cho vay ngắn hạn, tạm ứng từ hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ và các khoản đầu tư ngắn hạn khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu
tư ngắn hạn khác” là số dư Nợ của Tài khoản 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” trên Sổ
Cái.
3 - Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán ngắn hạn (Mã số 129):
Phản ánh các khoản dự phòng cho
phần giá trị bị tổn thất do giảm giá các loại chứng khoán ngắn hạn của doanh
nghiệp có thể xảy ra trong năm tài chính tiếp theo. Số liệu chỉ tiêu này được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự
phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn” là số dư Có của Tài khoản 129 “Dự
phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên Sổ Cái.
II - CÁC KHOẢN PHẢI THU (MÃ SỐ 130)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
toàn bộ giá trị của các khoản phải thu từ khách hàng (sau khi đã trừ đi dự
phòng phải thu khó đòi), khoản trả trước cho người bán...
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số
132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 138 + Mã số 139.
1 - Phải thu của khách hàng
(Mã số 131):
Phản ánh số tiền còn phải thu
của khách hàng từ các hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Phải thu của khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu
của khách hàng” mở theo từng hoạt động kinh doanh bảo hiểm và mở chi tiết theo
từng khách hàng trên sổ chi tiết tài khoản 131.
2 - Trả trước cho người bán
(Mã số 132):
Phản ánh số tiền đã trả trước
cho người bán mà chưa nhận hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Trả
trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ của Tài khoản 3318 “Phải trả khác
cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết thanh toán.
3 - Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ (Mã số 133):
Phản ánh số thuế GTGT còn được
khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của Tài khoản 133
“Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ Cái tại thời điểm báo cáo.
4 - Phải thu nội bộ (Mã số
134):
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
các khoản phải thu trong nội bộ giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và
giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong mối quan hệ về giao vốn và các khoản
thanh toán khác.
Mã số 134 = Mã số 135 + Mã số
136.
4.1 - Vốn kinh doanh ở các
đơn vị trực thuộc (Mã số 135):
Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng
cân đối kế toán của đơn vị chính phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn
vị trực thuộc. Khi lập Bảng cân đối kế toán của toàn doanh nghiệp, chỉ tiêu này
được bù trừ với chỉ tiêu nguồn vốn kinh doanh (Mã số 411) trên Bảng cân đối kế
toán của các đơn vị trực thuộc, phần vốn nhận của đơn vị chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn
kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” là số dư Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh
doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ Cái.
4.2 - Phải thu nội bộ khác
(Mã số 136):
Phản ánh các khoản phải thu giữa
đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau
trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Phải thu nội bộ khác” là số dư Nợ của Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác”
trên Sổ Cái.
5 - Các khoản phải thu khác
(Mã số 138):
Phản ánh các khoản phải thu khác
từ các đối tượng có liên quan.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các
khoản phải thu khác” là số dư Nợ của các Tài khoản 1388 “Phải thu khác”, Tài
khoản 3388 “Phải trả, phải nộp khác” và các tài khoản thanh toán khác, theo chi
tiết từng đối tượng phải thu trên sổ kế toán chi tiết.
6 - Dự phòng các khoản phải
thu khó đòi (Mã số 139):
Phản ánh các khoản dự phòng cho
phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu, có thể không đòi được do
đơn vị nợ hoặc người nợ không có khả năng thanh toán. Số liệu chỉ tiêu này đuợc
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự
phòng các khoản phải thu khó đòi” là số dư Có của Tài khoản 139 “Dự phòng phải
thu khó đòi” trên Sổ Cái.
IV - HÀNG TỒN KHO (MÃ SỐ 140)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
toàn bộ trị giá các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp (sau khi đã trừ dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo.
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số
142 + Mã số 143 + Mã số 144 + Mã số 145 + Mã số 146 + Mã số 149.
1 - Hàng mua đang đi đường
(Mã số 141):
Phản ánh trị giá vật tư, hàng
hóa mua vào đã có hóa đơn, đã thanh toán hoặc đã chấp nhận thanh toán nhưng
hàng chưa nhập kho.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Hàng mua đang đi đường” là số dư Nợ của Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
trên Sổ Cái.
2 - Nguyên liệu, vật liệu (Mã
số 142):
Phản ánh trị giá các loại nguyên
liệu, vật liệu tồn kho tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Nguyên liệu, vật liệu” là số dư Nợ của Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
trên Sổ Cái.
3 - Công cụ, dụng cụ (Mã số
143):
Phản ánh trị giá các loại công
cụ, dụng cụ tồn kho chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Công cụ, dụng cụ” là số dư Nợ của Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” trên Sổ Cái.
4 - Chi phí kinh doanh dở
dang (Mã số 144):
Phản ánh chi phí trực tiếp kinh
doanh các hoạt động bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác chưa có các khoản thu
trong năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi
phí kinh doanh dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 154 “Chi phí kinh doanh dở
dang” trên Sổ Cái.
5 - Hàng hóa (Mã số 145):
Phản ánh trị giá hàng hóa còn
tồn trong các kho hàng, quầy hàng đến thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Hàng hóa” là số dư Nợ của Tài khoản 156 “Hàng hóa” trên Sổ Cái.
6 - Hàng gửi đi bán (Mã số
146):
Phản ánh trị giá hàng hóa đang
gửi đi bán hoặc dịch vụ đã hoàn thành chưa được chấp nhận thanh toán tại thời điểm
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Hàng gửi đi bán” là số dư Nợ của Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” trên Sổ Cái.
7 - Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (Mã số 149):
Phản ánh các khoản dự phòng cho
phần giá trị bị tổn thất do giảm giá vật tư, hàng hoá có thể xảy ra trong năm
tài chính tiếp theo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn: (***).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho” là số dư Có của Tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho” trên Sổ Cái.
V - TÀI SẢN LƯU ĐỘNG KHÁC (MÃ SỐ 150)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
giá trị các loại tài sản lưu động khác chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu
trên.
Mã số 150 = Mã số 151+ Mã số 152
+ Mã số 153 + Mã số 154.
1 - Tạm ứng (Mã số 151):
Phản ánh số tiền tạm ứng cho
công nhân viên chưa thanh toán đến thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tạm
ứng” là số dư Nợ của Tài khoản 141 “Tạm ứng” trên Sổ Cái.
2 - Chi phí trả trước (Mã số
152):
Phản ánh số tiền đã thanh toán
cho một số khoản chi phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi phí
kinh doanh của kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi
phí trả trước” là số dư Nợ của Tài khoản 142 “Chi phí trả trước” trên sổ cái.
3 - Tài sản thiếu chờ xử lý
(Mã số 153):
Phản ảnh giá trị tài sản thiếu
hụt, mất mát chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài
sản thiếu chờ xử lý” là số dư Nợ của Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”
trên Sổ Cái.
4 - Các khoản cầm cố, ký
cược, ký quỹ ngắn hạn (Mã số 154):
Phản ánh trị giá tài sản đem cầm
cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các
khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn” là số dư Nợ của Tài khoản 144 “Cầm cố,
ký cược, ký quỹ ngắn hạn” trên Sổ Cái.
VI - CHI SỰ NGHIỆP (MÃ SỐ 160)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
tổng số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp và bằng nguồn kinh phí dự án chưa
được quyết toán tại thời điểm báo cáo.
Mã số 160 = Mã số 161 + Mã số
162.
1 - Chi sự nghiệp năm trước
(Mã số 161):
Phản ánh tổng số chi bằng nguồn
kinh phí sự nghiệp và bằng nguồn kinh phí dự án được cấp năm trước nhưng chưa
được quyết toán tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi
sự nghiệp năm trước” là số dư Nợ của Tài khoản 1611 “Chi sự nghiệp năm trước”
trên Sổ Cái.
2 - Chi sự nghiệp năm nay (Mã
số 162):
Phản ánh tổng số chi bằng nguồn
kinh phí sự nghiệp và bằng nguồn kinh phí dự án được cấp năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi
sự nghiệp năm nay” là số dư Nợ của Tài khoản 1612 “Chi sự nghiệp năm nay” trên
Sổ Cái.
B - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN (MÃ SỐ 200)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
toàn bộ giá trị còn lại của tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài
hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, ký quỹ bảo hiểm và các khoản ký quỹ, ký
cược dài hạn khác của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
Mã số 200 = Mã số 210+ Mã số 220
+ Mã số 230 + Mã số 240.
I - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (MÃ SỐ 210)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn luỹ kế) của các loại
tài sản cố định tại thời điểm báo cáo.
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số
214 + Mã số 217.
1 - Tài sản cố định hữu hình
(Mã số 211):
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu hình: nhà cửa, vật
kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải... tại thời điểm báo cáo.
Mã số 211 = Mã số 212 + Mã số
213.
1.1 - Nguyên giá (Mã số 212):
Phản ánh toàn bộ nguyên giá các
loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ
Cái.
1.2 - Giá trị hao mòn luỹ kế
(Mã số 213):
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao
mòn của các loại tài sản cố định hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu
chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá
trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên
Sổ Cái.
2 - Tài sản cố định thuê tài
chính (Mã số 214):
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm
báo cáo.
Mã số 214 = Mã số 215 + Mã số
216.
2.1 - Nguyên giá (Mã số 215):
Phản ánh toàn bộ nguyên giá các
loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính”
trên Sổ Cái.
2.2 - Giá trị hao mòn luỹ kế
(Mã số 216):
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao
mòn của các loại tài sản cố định thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo.
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn:
(***).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá
trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định
thuê tài chính” trên Sổ Cái.
3 - Tài sản cố định vô hình
(Mã số 217):
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo
cáo như: Chi phí thành lập, bằng phát minh sáng chế, lợi thế thương mại...
Mã số 217 = Mã số 218 + Mã số
219.
3.1 - Nguyên giá (Mã số 218):
Phản ánh toàn bộ nguyên giá các
loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ
Cái.
3.2 - Giá trị hao mòn luỹ kế
(Mã số 219):
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao
mòn của các loại tài sản cố định vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu
chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (*** ).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá
trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên
Sổ Cái.
I - CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN (MÃ SỐ 220)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
giá trị các loại đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo như: Đầu tư
chứng khoán dài hạn, góp vốn liên doanh, cho vay dài hạn, các khoản đầu tư dài
hạn khác ...
Mã số 220 = Mã số 221+ Mã số 222
+ Mã số 228 + Mã số 229.
1 - Đầu tư chứng khoán dài
hạn (Mã số 221):
Phản ánh trị giá các khoản đầu
tư cổ phiếu và trái phiếu có thời hạn trên một năm tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu
tư chứng khoán dài hạn” là số dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư chứng khoán dài
hạn” trên Sổ Cái.
2 - Góp vốn liên doanh (Mã số
222):
Phản ánh trị giá tài sản bằng
hiện vật, bằng tiền mà doanh nghiệp mang đi góp vốn liên doanh với doanh nghiệp
khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Góp
vốn liên doanh” là số dư Nợ của Tài khoản 222 “Góp vốn liên doanh” trên Sổ Cái.
3 - Đầu tư dài hạn khác (Mã
số 228):
Phản ánh trị giá các khoản đầu
tư dài hạn khác tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu
tư dài hạn khác” là số dư Nợ của Tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác” trên Sổ
Cái.
4 - Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán dài hạn (Mã số 229):
Phản ánh các khoản dự phòng cho
phần giá trị bị tổn thất do giảm giá các loại chứng khoán dài hạn của doanh
nghiệp có thể xảy ra trong năm tài chính tiếp theo. Số liệu chỉ tiêu này được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự
phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn” là số dư Có của Tài khoản 229 “Dự
phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ Cái.
II - CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG (MÃ SỐ 230)
Phản ánh toàn bộ trị giá tài sản
cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài
sản cố định dở dang, hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao hoặc chưa đưa vào sử
dụng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi
phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở
dang” trên Sổ Cái.
IV - CÁC KHOẢN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN (MÃ SỐ 240)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
các khoản tiền mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn, bao gồm: Ký quỹ bảo
hiểm và các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn khác.
Mã số 240 = Mã số 241+ Mã số
242.
1- Ký qũy bảo hiểm (Mã số
241)
Phản ánh số tiền doanh nghiệp ký
quỹ bảo hiểm tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Ký
quỹ bảo hiểm” là số dư Nợ của Tài khoản 2441 “Ký quỹ bảo hiểm” trên Sổ Cái.
2- Cầm cố, ký quỹ, ký cược
dài hạn khác (Mã số 242)
Phản ánh các khoản tiền doanh
nghiệp đem ký quỹ, ký cược dài hạn khác tại thời điểm lập báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các
khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn khác ” là số dư Nợ của Tài khoản 2442
“Cầm cố, ký quỹ, ký cược khác” trên Sổ Cái.
Tổng cộng tài sản (Mã số 250)
Phản ánh tổng trị giá tài sản
thuần hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc
tài sản lưu động và tài sản cố định.
Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số
200.
PHẦN NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ (MÃ SỐ 300)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
toàn bộ số phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Mã số 300 = Mã số 310+ Mã số 320
+ Mã số 330 + Mã số 340.
I - NỢ NGẮN HẠN (MÃ SỐ 310)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn trả dưới một năm hoặc trong
một chu kỳ kinh doanh, tại thời điểm báo cáo.
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số
312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318.
1 - Vay ngắn hạn (Mã số 311):
Phản ánh tổng giá trị các khoản
doanh nghiệp đi vay ngắn hạn các Ngân hàng, công ty tài chính, các đối tượng
khác tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay
ngắn hạn” là số dư Có của Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” trên Sổ Cái.
2 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Mã
số 312):
Phản ánh phần giá trị các khoản
vay dài hạn đến hạn trả trong năm tài chính tiếp theo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nợ
dài hạn đến hạn trả” là số dư Có của Tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”
trên Sổ Cái.
3 - Phải trả cho người bán
(Mã số 313):
Phản ánh số tiền phải trả cho
người bán từ các hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các khoản phải trả khác cho
người bán tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Phải trả cho người bán” là tổng các số dư Có của Tài khoản 331 “Phải trả cho
người bán” mở theo từng hoạt động kinh doanh bảo hiểm và mở chi tiết theo từng
khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331.
4 - Người mua trả tiền trước
(Mã số 314):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
tiền người mua trả trước tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Người mua trả tiền trước” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 131 “Phải thu của
khách hàng” mở chi tiết theo từng hoạt động kinh doanh bảo hiểm và chi tiết cho
từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131 và số dư Có của Tài
khoản 3387 “Doanh thu nhận trước” trên Sổ Cái.
5 - Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước (Mã số 315):
Phản ánh tổng số các khoản doanh
nghiệp phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế,
phí, lệ phí và các khoản khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” là số dư Có của Tài khoản 333 “Thuế và
các khoản phải nộp nhà nước” trên Sổ Cái.
6 - Phải trả công nhân viên
(Mã số 316):
Phản ánh các khoản doanh nghiệp
phải trả cho công nhân viên tại thời điểm báo cáo, bao gồm phải trả tiền lương,
phụ cấp...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Phải trả công nhân viên” là số dư Có của Tài khoản 334 “Phải trả công nhân
viên” trên Sổ Cái.
7 - Phải trả cho các đơn vị
nội bộ (Mã số 317):
Phản ánh các khoản nợ phải trả
ngoài nghiệp vụ nhận vốn giữa đơn vị chính và đơn vị trực thuộc và giữa các đơn
vị trực thuộc trong doanh nghiệp. Khi lập Bảng cân đối kế toán toàn doanh
nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu phải thu từ các đơn vị nội bộ
(phải thu nội bộ khác) trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị chính và các đơn vị
trực thuộc.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Phải trả cho các đơn vị nội bộ” là số dư Có của Tài khoản 336 “Phải trả nội
bộ” trên Sổ Cái.
8 - Các khoản phải trả, phải
nộp khác (Mã số 318):
Phản ánh các khoản phải trả,
phải nộp khác ngoài các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu ở
trên.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các
khoản phải trả, phải nộp khác” là số dư Có của các Tài khoản 3388 “Phải trả,
phải nộp khác”, Tài khoản 1388 “Phải thu khác” và các tài khoản thanh toán
khác, mở chi tiết theo từng khoản phải trả, phải nộp trên sổ kế toán chi tiết
các tài khoản thanh toán.
I - NỢ DÀI HẠN (MÃ SỐ 320)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản nợ có
thời hạn trên một năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh tại thời điểm báo cáo.
Mã số 320 = Mã số 321 + Mã số
322 + Mã 323.
1 - Vay dài hạn (Mã số 321):
Phản ánh các khoản doanh nghiệp
vay dài hạn của các Ngân hàng, công ty tài chính và các đối tượng khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay
dài hạn” là số dư Có của Tài khoản 341 “Vay dài hạn” trên Sổ Cái.
2 - Nợ dài hạn (Mã số 322):
Phản ánh các khoản nợ dài hạn
của doanh nghiệp như số tiền phải trả về tài sản cố định thuê tài chính...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nợ
dài hạn” là số dư Có của Tài khoản 342 “Nợ dài hạn” trên Sổ Cái.
3 - Phát hành trái phiếu (Mã
số 323):
Phản ánh giá trị trái phiếu
doanh nghiệp đang phát hành ra công chúng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Phát hành trái phiếu” là số dư Có của Tài khoản 343 “Phát hành trái phiếu”
trên Sổ Cái.
II - DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ (MÃ SỐ 330)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
các quỹ dự phòng nghiệp vụ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số
332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336.
1 - Dự phòng phí (Mã số 331):
Phản ánh các khoản dự phòng phí
chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự
phòng phí" là số dư Có của Tài khoản 33511 “Dự phòng phí”.
2 - Dự phòng toán học (Mã số
332):
Phản ánh các khoản dự phòng toán
học chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự
phòng toán học" là số dư Có của Tài khoản 33512 “Dự phòng toán học”.
3 - Dự phòng bồi thường (Mã
số 333):
Phản ánh các khoản dự phòng bồi
thường chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự
phòng bồi thường" là số dư Có của Tài khoản 33513 “Dự phòng bồi thường”.
4 - Dự phòng dao động lớn (Mã
số 334):
Phản ánh các khoản dự phòng dao
động lớn chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự
phòng dao động lớn" là số dư Có của Tài khoản 33514 “Dự phòng dao động
lớn”.
5 - Dự phòng chia lãi (Mã số
335):
Phản ánh các khoản dự phòng chia
lãi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự
phòng chia lãi" là số dư Có của Tài khoản 33515 “Dự phòng chia lãi”.
6 - Dự phòng bảo đảm cân đối
(Mã số 336):
Phản ánh các khoản dự phòng bảo
đảm cân đối chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự
phòng bảo đảm cân đối" là số dư Có của Tài khoản 33516 “Dự phòng bảo đảm
cân đối”.
IV - NỢ KHÁC (MÃ SỐ 340)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký
quỹ, ký cược dài hạn.
Mã số 340 = Mã số 341 + Mã số
342 + Mã số 343.
1 - Chi phí phải trả (Mã số
341):
Phản ánh giá trị các khoản đã
tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng chưa được thực chi tại thời điểm
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi
phí phải trả” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 3352 “Chi phí phải trả khác” trên
Sổ Cái.
2 - Tài sản thừa chờ xử lý
(Mã số 342):
Phản ánh giá trị tài sản phát
hiện thừa, chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài
sản thừa chờ xử lý” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 3381 “Tài sản thừa chờ
giải quyết” trên Sổ Cái.
3 - Nhận ký quỹ, ký cược dài
hạn (Mã số 343):
Phản ánh số tiền doanh nghiệp
nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của đơn vị khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ,
ký cược dài hạn” trên Sổ Cái.
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (MÃ SỐ 400)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, các quỹ của doanh nghiệp
và phần kinh phí sự nghiệp được ngân sách Nhà nước cấp, kinh phí quản lý do các
đơn vị trực thuộc nộp lên.
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số
420.
I - NGUỒN VỐN, QUỸ (MÃ SỐ 410)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các quỹ của doanh
nghiệp, bao gồm nguồn vốn kinh doanh, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài
chính, quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự trữ tự nguyện, ...
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số
412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 +
Mã số 419.
1 - Nguồn vốn kinh doanh (Mã
số 411):
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ
nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được Ngân sách cấp (đối với doanh nghiệp
Nhà nước), các nhà đầu tư góp vốn pháp định (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài), các cổ đông góp vốn cổ phần (đối với các công ty hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp) hoặc vốn của cá nhân ông chủ...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Nguồn vốn kinh doanh” là số dư Có của Tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh”
trên Sổ Cái.
2 - Chênh lệch đánh giá lại
tài sản (Mã số 412):
Phản ánh chênh lệch do đánh giá
lại tài sản (kể cả tài sản cố định và tài sản lưu động) chưa được xử lý tại
thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Chênh lệch đánh giá lại tài sản” là số dư Có của Tài khoản 412 “Chênh lệch
đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 412 có số dư Nợ thì số liệu
chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
3 - Chênh lệch tỷ giá (Mã số
413):
Phản ánh số chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh do thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán,
chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Chênh lệch tỷ giá” là số dư Có của Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá” trên Sổ
Cái. Trường hợp Tài khoản 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi
bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
4 - Quỹ đầu tư phát triển (Mã
số 414):
Phản ánh số quỹ đầu tư phát
triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ
đầu tư phát triển” là số dư Có của Tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên
Sổ Cái.
5 - Quỹ dự phòng tài chính
(Mã số 415):
Phản ánh số quỹ dự phòng tài
chính chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ
dự phòng tài chính” là số dư Có của Tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên
Sổ Cái.
6 - Quỹ dự trữ bắt buộc (Mã
số 416)
Phản ánh số quỹ dự trữ bắt buộc
chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ
dự trữ bắt buộc” là số dư Có của Tài khoản 417 “Quỹ dự trữ bắt buộc” trên Sổ
Cái.
7- Quỹ dự trữ tự nguyện
Phản ánh số quỹ dự trữ tự nguyện
chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ
dự trữ tự nguyện” là số dư Có của Tài khoản 418 “Quỹ dự trữ tự nguyện” trên Sổ
Cái.
8 - Lợi nhuận chưa phân phối
(Mã số 416):
Phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa
được quyết toán hoặc chưa phân phối tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Lợi
nhuận chưa phân phối” là số dư Có của Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
9 - Nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản (Mã số 419):
Phản ánh tổng số nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản hiện có tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản” là số dư Có của Tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản” trên Sổ Cái.
I - NGUỒN KINH PHÍ, QUỸ KHÁC (MÃ SỐ 420)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
tổng số kinh phí được cấp để chi tiêu cho các hoạt động ngoài kinh doanh như:
Kinh phí sự nghiệp được ngân sách Nhà nước cấp hoặc kinh phí quản lý do các đơn
vị trực thuộc nộp lên, đã chi tiêu chưa được quyết toán hoặc chưa sử dụng, quỹ
khen thưởng và phúc lợi đưa đi đầu tư và nguồn kinh phí đã hình thành tài sản
cố định,...
Mã số 420 = Mã số 421 + Mã số
422 + Mã số 423 + Mã số 424 + Mã số 425 + Mã số 428.
1 - Quỹ dự phòng về trợ cấp
mất việc làm (Mã số 421):
Phản ánh quỹ dự phòng về trợ cấp
mất việc làm chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ
dự phòng về trợ cấp mất việc làm” là số dư Có của Tài khoản 416 “Quỹ dự phòng
về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái.
2 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
(Mã số 422):
Phản ánh quỹ khen thưởng, phúc
lợi hiện còn ngoài khoản quỹ khen thưởng, phúc lợi đã đem đi đầu tư tại thời điểm
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ
khen thưởng, phúc lợi” là tổng số dư Có của Tài khoản 4311 “Quỹ khen thưởng”,
Tài khoản 4312 "Quỹ phúc lợi", Tài khoản 4313 "Quỹ phúc lợi đã
hình thành tài sản cố định" trên sổ chi tiết Tài khoản 431.
3 - Quỹ khen thưởng và phúc
lợi đưa đi đầu tư (Mã số 423):
Phản ánh quỹ khen thưởng, phúc
lợi đã đưa đi đầu tư tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ
khen thưởng và phúc lợi đưa đi đầu tư” là tổng số dư Có của Tài khoản 4314 “Quỹ
khen thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư” trên sổ chi tiết Tài khoản 431 "Quỹ
khen thưởng phúc lợi".
4 - Quỹ quản lý của cấp trên
(Mã số 424):
Phản ánh tổng số kinh phí quản
lý của tổng công ty do các đơn vị thành viên nộp lên, đã chi tiêu nhưng chưa
kết chuyển hoặc chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ
quản lý của cấp trên” là số dư Có của Tài khoản 451 “Quỹ quản lý của cấp trên”
trên Sổ Cái.
5 - Nguồn kinh phí sự nghiệp
(Mã số 425):
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
tổng số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án được cấp năm trước, đã chi tiêu,
chưa được quyết toán và số kinh phí sự nghiệp đã được cấp năm nay tại thời điểm
báo cáo.
Mã số 425 = Mã số 426 + Mã số
427.
5.1 - Nguồn kinh phí sự
nghiệp năm trước (Mã số 426):
Phản ánh nguồn kinh phí sự
nghiệp, nguồn kinh phí dự án được cấp năm trước đã chi tiêu nhưng chưa quyết
toán tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước” là số dư Có của Tài khoản 4611 “Nguồn kinh
phí sự nghiệp năm trước” trên Sổ Cái.
5.2 - Nguồn kinh phí sự
nghiệp năm nay (Mã số 427):
Phản ánh nguồn kinh phí sự
nghiệp, nguồn kinh phí dự án đã được cấp năm nay tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay” là số dư Có của Tài khoản 4612 “Nguồn kinh
phí sự nghiệp năm nay” trên Sổ Cái.
6 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ (Mã số 427):
Phản ánh tổng số nguồn kinh phí
đã hình thành TSCĐ hiện có tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” là số dư Có của Tài khoản 466 “Nguồn kinh
phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ Cái.
Tổng cộng nguồn vốn (Mã số
430)
Phản ánh tổng số các nguồn vốn
hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
Mã số 430 = Mã số 300 + Mã số
400.
5 - Nội dung và phương pháp
tính, ghi các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán:
Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối
kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ
sung không thể phản ánh trong Bảng cân đối kế toán:
1 - Tài sản thuê ngoài:
Phản ánh giá trị các tài sản
doanh nghiệp thuê của các đơn vị, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích phục vụ
kinh doanh của doanh nghiệp, không phải dưới hình thức thuê tài chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 001 “Tài sản thuê ngoài” trên Sổ Cái.
2 - Vật tư, hàng hóa nhận giữ
hộ, nhận gia công:
Phản ánh giá trị vật tư, hàng
hóa doanh nghiệp giữ hộ cho các đơn vị, cá nhân khác hoặc giá trị nguyên liệu,
vật liệu doanh nghiệp nhận để thực hiện các hợp đồng gia công với các đơn vị,
cá nhân khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”
trên Sổ Cái.
3 - Hàng hóa nhận bán hộ,
nhận ký gửi:
Phản ánh giá trị hàng hóa doanh
nghiệp nhận của các đơn vị, cá nhân khác để bán hộ hoặc bán dưới hình thức ký
gửi.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi” trên Sổ
Cái.
4 - Nợ khó đòi đã xử lý:
Phản ánh giá trị các khoản phải
thu, đã mất khả năng thu hồi, doanh nghiệp đã xử lý xóa sổ nhưng phải tiếp tục
theo dõi để thu hồi.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên Sổ Cái.
5 - Hợp đồng bảo hiểm gốc
chưa phát sinh trách nhiệm:
Phản ánh giá trị các hợp đồng
bảo hiểm gốc đã giao kết nhưng chưa phát sinh trách nhiệm bảo hiểm do bên mua
bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm hay do các nguyên nhân khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 0051 “Hợp đồng bảo hiểm chưa phát sinh trách
nhiệm" trên Sổ Cái.
6 - Hợp đồng nhận tái bảo
hiểm chưa phát sinh trách nhiệm:
Phản ánh giá trị các hợp đồng
nhận tái bảo hiểm đã ký kết nhưng chưa phát sinh trách nhiệm bảo hiểm do bên
mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm hay do các nguyên nhân khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 0052 “Hợp đồng nhận tái bảo hiểm chưa phát sinh
trách nhiệm" trên Sổ Cái.
7- Hợp đồng nhượng tái bảo
hiểm chưa phát sinh trách nhiệm:
Phản ánh giá trị các hợp đồng
nhượng tái bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm bảo hiểm do bên mua bảo hiểm
chưa đóng phí bảo hiểm hay do các nguyên nhân khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 006 “Hợp đồng nhượng tái bảo hiểm chưa phát sinh
trách nhiệm" trên Sổ Cái.
8- Ngoại tệ các loại:
Phản ánh giá trị các loại ngoại
tệ doanh nghiệp hiện có (tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại ngoại tệ
như: USD, DM.. mỗi loại 1 dòng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ Tài khoản 007 "Ngoại tệ các loại".
9 - Hạn mức kinh phí còn lại:
Phản ánh số hạn mức kinh phí
được Ngân sách Nhà nước cấp, doanh nghiệp chưa rút để sử dụng theo từng loại
kinh phí: Sự nghiệp, xây dựng cơ bản, ...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 008 “Hạn mức kinh phí” trên Sổ Cái.
10 - Nguồn vốn khấu hao cơ
bản hiện có:
Phản ánh số khấu hao cơ bản tài
sản cố định đã trích, chưa sử dụng, luỹ kế đến thời điểm báo cáo của các doanh
nghiệp Nhà nước.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 009 “Nguồn vốn khấu hao” trên Sổ Cái.
11 - Cổ phiếu lưu hành:
Phản ánh giá trị theo mệnh giá
của các loại cổ phiếu của công ty đã phát hành và đang lưu hành đến thời điểm
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ Tài khoản 011- Cổ phiếu lưu hành trên Sổ Cái.
12 - Cổ tức phải trả:
Phản ánh số cổ tức hoặc lợi
nhuận hàng năm doanh nghiệp phải trả cho cổ đông, phải chia cho người góp vốn
theo quyết định của HĐQT nhưng chưa trả tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ Tài khoản 012 - Cổ tức phải trả trên Sổ Cái.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
(Mẫu B 02 A - DNBH )
(DÙNG CHO DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM)
1. Bản chất và ý nghĩa của
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh là báo cáo Tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả
kinh doanh trong 1 kỳ hạch toán của doanh nghiệp Bảo hiểm, chi tiết theo hoạt
động kinh doanh bảo hiểm và các hoạt động khác; tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước và các khoản phải nộp khác.
2. Kết cấu của báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh gồm 2 phần chính:
- Phần I: Kết quả hoạt động
kinh doanh:
Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bảo
hiểm, bao gồm hoạt động kinh doanh Bảo hiểm và các hoạt động kinh doanh khác.
Tất cả các chỉ tiêu trong phần
này đều trình bày số liệu của năm trước (để so sánh); tổng số phát sinh trong
năm báo cáo.
- Phần I: Tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước.
Phản ánh tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước về: Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Tất cả các chỉ tiêu trong phần
này đều được trình bày: số còn phải nộp kỳ trước chuyển sang, số phải nộp phát
sinh trong kỳ báo cáo, số đã nộp trong kỳ báo cáo, số phải nộp luỹ kế từ đầu
năm và số đã nộp luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, số còn phải nộp đến
cuối kỳ báo cáo.
3. Nguồn gốc số liệu để lập
báo cáo.
- Căn cứ báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh kỳ trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ
các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 và tài khoản 333 "Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước".
4. Nội dung và phương pháp
lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Số liệu ghi vào cột 4 (năm
trước) của Phần I "Kết quả hoạt động kinh doanh" của báo cáo Năm nay
được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 3 "Năm nay" của báo cáo này năm
trước theo từng chỉ tiêu phù hợp.
Nội dung và phương pháp lập các
chỉ tiêu ghi vào cột 3 (Năm nay) của Phần I "Kết quả hoạt động kinh
doanh" của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Năm nay, như sau:
PHẦN I: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Thu phí Bảo hiểm gốc - Mã số
01
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
phí Bảo hiểm gốc trong năm báo cáo của doanh nghiệp Bảo hiểm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh Có của TK 51111"Thu phí Bảo hiểm gốc" trong
kỳ báo cáo.
Thu phí nhận tái Bảo hiểm -
Mã số 02
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
phí nhận tái Bảo hiểm trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh Có của TK 51121 - "Thu phí nhận tái Bảo hiểm"
trong kỳ.
Các khoản giảm trừ - Mã số 03
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp
các khoản được ghi giảm trừ vào doanh thu trong kỳ, bao gồm: phí nhượng tái Bảo
hiểm, hoàn phí, giảm phí và các khoản giảm trừ khác trong kỳ báo cáo.
Mã số 03 = Mã số 04 + Mã số 05 +
Mã số 06 + Mã số 07
Phí nhượng tái bảo hiểm - Mã
số 04
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
phí chuyển nhượng tái bảo hiểm cho các nhà nhận tái bảo hiểm phát sinh trong
kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là lũy kế số phát sinh Có của TK 533 "Phí chuyển nhượng tái bảo
hiểm", đối ứng Nợ TK 511- "Doanh thu bán hàng" trong kỳ báo cáo.
Giảm phí - Mã số 05
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
giảm phí bảo hiểm theo điều khoản cam kết của hợp đồng bảo hiểm trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh Có của TK 5321 - "Giảm phí bảo hiểm gốc", TK
5323 "Giảm phí nhận tái bảo hiểm", TK 5324 "Giảm hoa hồng nhượng
tái bảo hiểm" đối ứng Nợ các TK 5111, 5113, 5114.
Hoàn phí (giá trị hàng bán bị
trả lại) - Mã số 06
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
phí bảo hiểm gốc phí nhận tái bảo hiểm và hoa hồng nhượng tái bảo hiểm trả lại
khách hàng trong kỳ báo cáo
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh Có của TK 5311, TK 5312, TK 5314 đối ứng Nợ các TK
5111, 5113, 5114 trong kỳ báo cáo.
Các khoản giảm trừ khác - Mã
số 07
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
các khoản giảm trừ khác phát sinh trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là tổng luỹ kế số phát sinh Có TK 5318 "Hoàn khác" và TK 5328
"Giảm khác" đối ứng Nợ TK 511 "Doanh thu bán hàng" trong kỳ
báo cáo.
Tăng (giảm) dự phòng phí, dự
phòng toán học - Mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh
lệch tăng, giảm dự phòng phí đối với nghiệp vụ Bảo hiểm phi nhân thọ và dự
phòng toán học tính vào phí (đối với nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ) là số chênh
lệch giữa số dự phòng phải trích trong năm tài chính với số dự phòng phí, dự
phòng toán học năm trước chuyển sang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
đối với trường hợp tăng là số ghi giảm chi phí, căn cứ vào số phát sinh Nợ TK
3351 hoặc TK 33512 đối ứng với Có TK 624.
Đối với trường hợp giảm là số
trích bổ sung căn cứ vào số phát sinh Có TK 3351 hoặc TK 33512 đối ứng với Nợ
TK 624 chỉ tiêu này ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (*)
Thu khác hoạt động kinh doanh
bảo hiểm - Mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu
khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong kỳ báo cáo.
Mã số 10 = Mã số 11 + Mã số 12 +
Mã số 13.
Thu nhận tái bảo hiểm - Mã số
11
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu
khác của hoạt động nhận tái bảo hiểm trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
số phát sinh Có TK 51138.
Thu nhượng tái bảo hiểm - Mã
số 12
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu
khác của hoạt động nhượng tái bảo hiểm trong kỳ
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh Có TK 51148 trong kỳ báo cáo.
Thu khác - Mã số 13
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu
của hoạt động khác như: Giám định, đại lý... sau khi trừ đi các khoản giảm trừ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
số phát sinh Có TK 51112, 51113, 51114, 51115, 51116, 51117, 51118 và 5118 trong
kỳ.
Doanh thu thuần hoạt động
kinh doanh bảo hiểm - Mã số 14
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
thu nhập của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, tổng số thu nhập phí và thu nhập
khác sau khi đã tính trừ các khoản giảm trừ và tăng (giảm) dự phòng phí, dự
phòng toán học để tính kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Mã số 14 = Mã số 01 + Mã số 02 -
Mã số 03 ± Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10.
Chi bồi thường bảo hiểm gốc -
Mã số 15
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
chi bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm
đối với bảo hiểm nhân thọ phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Nợ TK 62411 đối ứng Có các Tài khoản 111, 112, 331,... trong
kỳ.
Chi bồi thường nhận tái bảo
hiểm, trả tiền bảo hiểm - Mã số 16
Chỉ tiêu này phản ánh số chi bồi
thường nhận tái bảo hiểm trả tiền bảo hiểm phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Nợ TK 62431 đối ứng Có các Tài khoản 111, 112, 333...trong kỳ.
Các khoản giảm trừ - Mã số 17
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
thu giảm chi.
Mã số 17 = Mã số 18 + Mã số 19 +
Mã số 20
Thu bồi thường nhượng tái bảo
hiểm - Mã số 18
Chỉ tiêu này phản ánh số thu lại
từ nhà nhận tái bảo hiểm để giảm chi bồi thường bảo hiểm gốc, (phần trả cho khách
hàng nhưng không thuộc trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Nợ TK 13141 đối ứng Có TK 6244.
Thu đòi người thứ 3 bồi hoàn -
Mã số 19
Chỉ tiêu này phản ánh số thu đòi
người thứ 3 phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Nợ TK 13121 đối ứng Có TK 6241.
Thu hàng đã xử lý bồi thường
100% - Mã số 20
Chỉ tiêu này phản ánh số thu
hàng đã xử lý bồi thường 100% phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh Nợ TK 13122 đối ứng Có TK 6241.
Bồi thường thuộc phần trách
nhiệm giữ lại - Mã số 21
Chỉ tiêu này phản ánh số bồi
thường thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là tổng số bồi thường bảo hiểm gốc và bồi thường nhận tái bảo hiểm sau khi đã
trừ đi số đã thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm và doanh thu thuần của đòi
người thứ 3.
Mã số 21 = Mã số 15 + Mã số 16 -
Mã số 17
Chi bồi thường từ dự phòng
dao động lớn - Mã số 22
Chỉ tiêu này phản ánh số chi bồi
thường bảo hiểm gốc và bồi thường nhận tái bảo hiểm trong năm được chi từ dự
phòng dao động lớn theo quy định của chế độ tài chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là tổng số tiền được chi trả từ dự phòng dao động lớn tính chi tiết theo nghiệp
vụ là số phát sinh Nợ TK 33514 đối ứng Có TK 6241, TK 6243.
Tăng (giảm) dự phòng bồi
thường - Mã số 23
Chỉ tiêu này phản ánh số tăng,
giảm dự phòng bồi thường là số chênh lệch giữa số dự phòng phải trích trong năm
tài chính với dự phòng năm trước chuyển sang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu đối
với trường hợp tăng là số trích bổ sung căn cứ vào số phát sinh Có TK 33513
đối ứng với Nợ TK 6241, TK 6243.
Đối với trường hợp giảm là số
ghi giảm chi phí căn cứ vào số phát sinh Nợ TK 33513 đối ứng với Có TK 624, chỉ
tiêu này ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (*).
Số trích dự phòng dao động
lớn trong năm - Mã số 24
Chỉ tiêu này phản ánh số trích
dự phòng dao động lớn theo chế độ tài chính quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Có TK 33514 đối ứng Nợ TK 6241, TK 6243.
Chi khác hoạt động kinh
doanh bảo hiểm - Mã số 25
Là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp
các chi phí khác của các hoạt động kinh doanh bảo hiểm, bao gồm:
- Chi khác hoạt động kinh doanh
bảo hiểm gốc
- Chi khác hoạt động kinh doanh
tái bảo hiểm
- Chi khác hoạt động nhượng tái
bảo hiểm
- Chi phí trực tiếp kinh doanh
hoạt động khác
Mã số 25 = Mã số 26 + Mã số 34 +
Mã số 39 + Mã số 40
Chi khác hoạt động kinh doanh
bảo hiểm gốc - Mã số 26
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
chi phí khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc phát sinh trong kỳ báo cáo,
bao gồm:
+ Chi hoa hồng
+ Chi giám định tổn thất
+ Chi đòi người thứ ba
+ Chi xử lý hàng bồi thường 100%
+ Chi đánh giá rủi ro của đối
tượng bảo hiểm
+ Chi đề phòng hạn chế rủi ro,
tổn thất
+ Chi khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh bên Có TK 62412, TK 62413, TK 62414, TK 62415, TK 62416, TK
62417, và TK 62419 đối ứng Nợ TK 911 trên sổ chi tiết tài khoản 6241 "Chi
phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc".
Chi khác hoạt động kinh doanh
nhận tái bảo hiểm - Mã số 34
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
chi phí khác của hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ báo
cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh bên Có các tài khoản 62432, 62433, 62438 đối ứng Nợ TK 911 trên
số chi tiết tài khoản 6243 "Chi phí trực tiếp kinh doanh nhận tái bảo
hiểm".
Mã số 34 = Mã số 35 + Mã số 36 +
Mã số 38.
Chi khác hoạt động nhượng tái
bảo hiểm- Mã số 39
Chỉ tiêu này phản ánh các chi
phí của hoạt động nhượng tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh bên Có TK 6244 đối ứng Nợ TK 911 trên Sổ cái.
Chi phí trực tiếp kinh doanh
hoạt động khác - Mã số 40
Chỉ tiêu này phản ánh các chi
phí trực tiếp kinh doanh của các hoạt động khác ngoài hoạt động bảo hiểm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh bên Có TK 6248 "Chi phí trực tiếp kinh doanh hoạt động
khác" đối ứng Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ
báo cáo.
Tổng chi trực tiếp hoạt động
kinh doanh - Mã số 41
Chi tiêu này phản ánh tổng chi
phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm đã thực hiện tính vào kết quả
hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Mã số 41 = Mã số 21 - Mã số 22 ± Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25.
Lợi nhuận gộp hoạt động kinh
doanh bảo hiểm - Mã số 42
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch
giữa thu nhập hoạt động kinh doanh bảo hiểm với tổng chi phí trực tiếp hoạt
động kinh doanh tính trừ vào kết quả kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 42 = Mã số 14 - Mã số 41
Chi phí bán hàng - Mã số 43
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi
phí bán hàng tính trừ vào kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là tổng cộng phát sinh Có TK 641 "Chi phí bán hàng", đối ứng với Nợ
TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp -
Mã số 44
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi
phí quản lý doanh nghiệp tính trừ vào kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh Có TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đối
ứng với Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần hoạt động
kinh doanh bảo hiểm - Mã số 45
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả
tài chính trước thuế TNDN của hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp trừ chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 45 = Mã số 42 - (Mã số 43
+ Mã số 44)
Doanh thu hoạt động tài chính
- Mã số 46
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
thu từ hoạt động tài chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Nợ TK 711 "Thu nhập hoạt động tài chính" đối ứng với
bên có của tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo
cáo.
Chi phí hoạt động tài chính -
Mã số 47
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
chi phí của hoạt động tài chính
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Có TK 811 "Chi phí hoạt động tài chính" đối ứng với
bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo.
Dự phòng toán học trích từ
lãi đầu tư - Mã số 48
Chỉ tiêu này phản ánh số dự
phòng toán học trích từ lãi đầu tư hàng năm đối với bảo hiểm nhân thọ theo qui
định của cơ chế tài chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Có TK 33512 "Dự phòng toán học" đối ứng với Nợ TK
811 "Chi phí hoạt động tài chính" trong kỳ báo cáo.
Dự phòng chia lãi - Mã số 49
Chỉ tiêu này phản ánh số trích
dự phòng để trả lãi mà doanh nghiệp bảo hiểm đã thoả thuận với bên mua bảo hiểm
trong hợp đồng bảo hiểm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Có TK 33515 "Dự phòng chia lãi " đối ứng Nợ TK 811
"Chi phí hoạt động tài chính" trong kỳ báo cáo.
Chi khác hoạt động tài chính -
Mã số 50
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
chi phí của hoạt động tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi trừ dự phòng
toán học trích từ lãi đầu tư và dự phòng chia lãi.
Mã số 50 = Mã số 47 - (Mã số 48
+ Mã số 49)
Lợi nhuận hoạt động tài chính
- Mã số 51
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh
lệch giữa doanh thu với chi phí của hoạt động tài chính trong kỳ.
Mã số 51 = Mã số 46 - Mã số 47
Thu nhập hoạt động khác - Mã
số 52
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
thu nhập khác ngoài hoạt động kinh doanh bảo hiểm và hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Nợ TK 721 "Các khoản thu nhập khác" đối ứng với bên
Có TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo.
Chi phí khác - Mã số 53
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
chi phí hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh bảo hiểm và hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh Có TK 821 "Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ
TK 911 "Xác định kết quả hoạt động kinh doanh" trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận khác - Mã số 54
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh
lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
báo cáo.
Mã số 54 = Mã số 52 - Mã số 53
Tổng lợi nhuận kế toán - Mã
số 55
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
lợi nhuận thực trong năm của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm và
hoạt động khác trong năm báo cáo theo phương pháp tính toán quy định của kế
toán.
Mã số 55 = Mã số 45 + Mã số 51 +
Mã số 54
Các khoản điều chỉnh tăng
hoặc giảm lợi nhuận để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN - Mã số 56
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các
khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm tổng lợi nhuân kế toán trong năm báo cáo của
doanh nghiệp theo qui định của luật thuế TNDN.
Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu
này do doanh nghiệp tự tính toán dựa trên quy định của luật thuế TNDN.
Sau khi bù trừ giữa các khoản điều
chỉnh tăng và giảm lợi nhuận, nếu các khoản điều chỉnh tăng lớn hơn các khoản điều
chỉnh giảm thì ghi dương.
Nếu các khoản điều chỉnh giảm
lớn hơn các khoản điều chỉnh tăng thì mã số 22 được ghi âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (***)
Tổng lợi nhuận trước thuế
TNDN - Mã số 57
Chỉ tiêu này phản ánh tổng lợi
nhuận thực hiện trong năm của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh tăng hoặc giảm
Tổng lợi nhuận kế toán (lợi nhuận thực) theo quy định của luật thuế TNDN phát
sinh trong năm báo cáo.
Mã số 57 = Mã số 55 + (-) Mã số
56
Dự phòng bảo đảm cân đối - Mã
số 58
Chỉ tiêu này phản ánh số trích
lập dự phòng bảo đảm cân đối phát sinh trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Có tài khoản 3351- "Dự phòng bảo đảm cân đối " đối
ứng Nợ TK 421 - ''Lợi nhuận chưa phân phối" trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận chịu thuế TNDN- Mã
số 59
Chỉ tiêu này phản ánh số lợi
nhuận thực hiện trong năm phải chịu thuế TNDN.
Mã số 59 = Mã số 57 - Mã số 58
Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp- Mã số 60
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm báo cáo kể cả số thuế thu nhập bổ
sung.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK3334 "Thuế thu nhập doanh
nghiệp" trừ (-) số thuế TNDN được giảm lúc vào số phải nộp và số chênh
lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp theo thông báo của cơ quan thuế hàng quý
lớn hơn số thuế TNDN thuế phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt.
Lợi nhuận sau thuế TNDN - Mã
số 61
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
lợi nhuận kế toán từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ.
Mã số 61 = Mã số 55 - (Mã số 58
+ Mã số 60)
PHẦN I - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Cột 1 - Chỉ tiêu:
Cột này ghi danh mục các khoản
phải nộp nhà nước theo quy định.
Cột 2 - Mã số:
Cột này ghi mã số của từng chỉ
tiêu báo cáo.
Cột 3 - Số còn phải nộp đầu
kỳ:
Cột này phản ánh tổng số tiền
thuế và các khoản khác còn phải nộp đầu kỳ, theo từng khoản, gồm cả số phải nộp
của năm trước chuyển sang.
Cột 4 - Số phải nộp trong kỳ
này:
Cột này phản ánh tổng số tiền
thuế và các khoản khác phải nộp (theo từng khoản) phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào sổ kế toán của Tài khoản 333 “Thuế
và các khoản phải nộp Nhà nước”.
Cột 5 - Số đã nộp trong kỳ:
Cột này phản ánh tổng số tiền
thuế đã nộp theo từng khoản phải nộp trong kỳ báo cáo, gồm cả số nộp của kỳ
trước chuyển sang.
Cột 6 - Số phải nộp luỹ kế từ
đầu năm:
Cột này dùng để phản ánh các
loại thuế và các khoản khác phải nộp vào ngân sách nhà nước luỹ kế từ đầu năm
đến cuối kỳ báo cáo.
Cột 7 - Số đã nộp luỹ kế từ
đầu năm:
Cột này dùng để phản ánh các
loại thuế và các khoản khác đã nộp vào ngân sách nhà nước luỹ kế từ đầu năm đến
cuối kỳ báo cáo.
Cột 8 - Số còn phải nộp đến
cuối kỳ:
Cột này phản ánh số thuế và các
khoản khác còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo, bao gồm cả số còn phải nộp của kỳ
trước chuyển sang chưa nộp trong kỳ này. Số liệu để ghi vào cột này bằng số
liệu cột “Số còn phải nộp đầu kỳ” cộng (+) với số liệu cột “Số phải nộp trong
kỳ” trừ (-) số liệu cột “Số đã nộp trong kỳ”.
Cột 8 = Cột 3 + Cột 4 - Cột 5.
Số liệu ghi vào cột 3 “Số còn
phải nộp đầu kỳ” ở từng chỉ tiêu được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 8 “Số còn
phải nộp cuối kỳ” của báo cáo này kỳ trước.
Số liệu ghi vào cột 6 “Số phải
nộp luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo này kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột
6 “Số phải nộp luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo này kỳ trước, cộng (+) với số
liệu ghi ở cột 4 “Số phải nộp trong kỳ” của báo cáo này kỳ này. Kết quả tìm
được ghi vào từng chỉ tiêu phù hợp.
Số liệu ghi vào cột 7 “Số đã nộp
luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo này kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 7
“Số đã nộp luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo này kỳ trước, cộng (+) với số liệu
ghi ở cột 5 “Số đã nộp trong kỳ” của báo cáo này kỳ này. Kết quả tìm được ghi
vào cột 7 của từng chỉ tiêu phù hợp.
Nội dung và phương pháp lập
các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Số phải nộp trong kỳ” và cột 5 “Số
đã nộp trong kỳ” của báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Phần I “Tình
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước”, như sau:
1 - Chỉ tiêu “Thuế”
(Mã số 10):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
tổng số tiền các loại thuế phải nộp, đã nộp và còn phải nộp đến cuối kỳ báo
cáo, bao gồm thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
thuế thu nhập doanh nghiệp, thu trên vốn, thuế tài nguyên, thuế nhà đất, tiền
thuê đất và các loại thuế khác.
Số liệu để ghi vào cột 4, cột 5
của chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết Tài khoản 333 “Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước”.
Mã số 10 = Mã số 11 + Mã số 12 +
Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17 + Mã số 18 + Mã số 19.
2 - Chỉ tiêu “Thuế
GTGT hàng hoá dịch vụ” (Mã số 11):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ
báo cáo, bao gồm: số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ nội địa.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng bán nội địa” (Mã số 11), dùng để phản ánh số
thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp vào NSN trong kỳ báo cáo.
Căn cứ vào số phát sinh bên Có
của Tài khoản 33311 “Thuế GTGT đầu ra” trong kỳ báo cáo, bao gồm: Thuế GTGT đầu
ra của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; Thuế GTGT đầu ra của hoạt động
tài chính và các khoản thu nhập bất thường, trừ (-) số thuế GTGT đầu vào đã
khấu trừ, số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, số thuế
GTGT của hàng bán bị trả lại, số thuế GTGT của hàng bán bị giảm giá do kém mất
phẩm chất. Kết quả tìm được ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT
hàng bán nội địa” (Mã số 11). Trường hợp kết quả tìm được là số âm thì số liệu
ghi vào cột 4 của chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng bán nội địa” được ghi bằng số âm (-),
trong đó:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu
trừ, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu
trừ” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 33311 “Thuế GTGT đầu ra” trong kỳ báo
cáo;
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào
số thuế GTGT phải nộp, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 721
đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 33311;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại và số thuế GTGT của hàng bán bị giảm giá do kém mất phẩm chất, được căn
cứ vào số phát sinh bên Có của các tài khoản 111, 112, 131 đối ứng với bên Nợ
của Tài khoản 33311, chi tiết số tiền trả lại người mua về số thuế GTGT của
hàng bán bị trả lại, số thuế GTGT của hàng bán bị giảm giá do kém mất phẩm
chất.
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã
nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng bán nội địa” (Mã số 11) dùng để phản ánh số
thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo được căn cứ vào số
phát sinh bên Nợ của Tài khoản 33311 “Thuế GTGT đầu ra” đối ứng với bên Có của
các tài khoản 111, 112, 311... (Chi tiết thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp
trong kỳ).
3 - Chỉ tiêu "Thuế GTGT
hàng nhập khẩu” (Mã số 12):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ
báo cáo.
- Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” (Mã số 12) dùng để phản ánh số
thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp vào NSN ở khâu nhập khẩu trong kỳ báo cáo.
Căn cứ vào số phát sinh bên Có
của Tài khoản 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” trừ (-) số thuế GTGT hàng nhập
khẩu được giảm và số thuế GTGT hàng nhập khẩu trả lại cho người bán (được phản
ánh ở bên Nợ của Tài khoản 33312 đối ứng với bên Có của các tài khoản liên
quan). Kết quả tìm được ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT
hàng nhập khẩu” (Mã số 12). Trường hợp kết quả tìm được là số âm thì số liệu
ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” được ghi
bằng số âm (***).
- Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã
nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” dùng để phản ánh số thuế GTGT hàng
nhập khẩu đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ
của Tài khoản 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” đối ứng với bên Có của các tài
khoản 111, 112, 311... (Chi tiết thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp trong kỳ).
4 - Chỉ tiêu "Thuế tiêu
thụ đặc biệt" (Mã số 13):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế TĐB phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp” của chỉ tiêu “Thuế TĐB” (Mã số 13) dùng để phản ánh số thuế TĐB phải nộp
vào NSN trong kỳ báo cáo.
Căn cứ vào số phát sinh bên Có
của Tài khoản 3332 “Thuế TĐB” trong kỳ báo cáo trừ (-) số thuế TĐB được NSN
hoàn lại trừ vào số thuế TĐB phải nộp trong kỳ, số thuế TĐB được giảm trừ vào
số thuế phải nộp trong kỳ, số thuế TĐB của hàng bán bị trả lại, kết quả tìm
được ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ tiêu “Thuế TĐB”. Trường hợp kết quả
tìm được là số âm thì số liệu ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ tiêu “Thuế
TĐB” được ghi bằng số âm (***), trong đó:
- Số thuế TĐB được NSN hoàn lại
trừ vào số thuế TĐB phải nộp trong kỳ, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ
của Tài khoản 3332 “Thuế TĐB” đối ứng với bên Có của các tài khoản 721, 152,
156, 211;
- Số thuế TĐB được giảm trừ vào
số thuế phải nộp trong kỳ, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản
3332 “Thuế TĐB” đối ứng với bên Có của Tài khoản 721;
- Số thuế TĐB của hàng bán bị
trả lại, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3332 “Thuế TĐB” đối
ứng với bên Có của các tài khoản 111, 112, 131 (Chi tiết số tiền trả lại người
mua về thuế TĐB của hàng bán bị trả lại).
- Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã
nộp” của chỉ tiêu “Thuế TĐB” phản ánh số thuế TĐB đã nộp vào NSN trong kỳ báo
cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3332 “Thuế TĐB” đối ứng
với bên Có của các tài khoản 111, 112, 311 (Chi tiết thuế TĐB đã nộp trong kỳ).
5 - Chỉ tiêu "Thuế xuất,
nhập khẩu" (Mã số 14):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến
cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp” của chỉ tiêu “Thuế xuất, nhập khẩu” dùng để phản ánh số thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu phải nộp vào NSN trong kỳ báo cáo.
Căn cứ vào số phát sinh bên Có
của Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” trong kỳ báo cáo trừ (-) số thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu được NSN hoàn lại trừ vào số thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu phải nộp trong kỳ, kết quả tìm được ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ
tiêu “Thuế xuất, nhập khẩu”. Trường hợp kết quả tìm được là số âm thì số liệu
ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ tiêu “Thuế xuất, nhập khẩu” được ghi bằng
số âm (***), trong đó:
- Số thuế xuất khẩu được NSN
hoàn lại trừ vào số thuế xuất khẩu phải nộp trong kỳ, được căn cứ vào số phát
sinh bên Nợ của Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” đối ứng với bên Có các
tài khoản 511, 155, 156, 721 (Chi tiết thuế xuất khẩu được hoàn lại);
- Số thuế nhập khẩu được NSN
hoàn lại trừ vào số thuế nhập khẩu phải nộp trong kỳ được căn cứ vào số phát
sinh bên Nợ của Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” đối ứng với bên Có của
các tài khoản 152, 153, 156, 211, 721 (Chi tiết thuế nhập khẩu được hoàn lại).
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã
nộp” của chỉ tiêu “Thuế xuất, nhập khẩu” phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của
Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” đối ứng với bên Có của các tài khoản 111,
112, 311... (Chi tiết thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã nộp trong kỳ).
6 - Chỉ tiêu "Thuế thu
nhập doanh nghiệp" (Mã số 15):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế TNDN phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp” của chỉ tiêu “Thuế TNDN” (Mã số 15) phản ánh số thuế TNDN phải nộp vào
NSN, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 3334 “Thuế TNDN” trừ (-)
số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp và số chênh lệch giữa số thuế
TNDN tạm phải nộp theo thông báo của cơ quan thuế hàng quý lớn hơn số thuế TNDN
thực phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt. Kết quả tìm được ghi
vào cột 4 “Số phải nộp”.
Số thuế TNDN được giảm trừ vào
số thuế phải nộp và số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp theo thông báo
của cơ quan thuế hàng quý lớn hơn số thuế TNDN thực phải nộp khi báo cáo quyết
toán thuế năm được duyệt, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản
3334 “Thuế TNDN” đối ứng với bên Có của Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân
phối”.
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã
nộp” của chỉ tiêu “Thuế TNDN” dùng để phản ánh số thuế TNDN đã nộp vào NSN
trong kỳ được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3334 “Thuế TNDN” đối
ứng với bên Có của các tài khoản 111, 112, 311 (Chi tiết thuế TNDN đã nộp trong
kỳ).
7 - Chỉ tiêu “Thu trên
vốn” (Mã số 16):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
tiền thu trên vốn phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Thu trên vốn” phản ánh số thu trên vốn phải nộp vào
NSN, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 3335 “Thu trên vốn” trên
Sổ Cái.
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Thu trên vốn” phản ánh số tiền thu trên vốn đã nộp vào
NSN, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3335 “Thu trên vốn” trên
Sổ Cái.
8 - Chỉ tiêu “Thuế nhà
đất” (Mã số 17):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
tiền thuế nhà đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Thuế nhà đất” phản ánh số tiền thuế nhà đất phải
nộp vào NSN, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 3337 “Thuế nhà
đất, tiền thuê đất” trên Sổ Cái (Chi tiết phần thuế nhà đất).
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Thuế nhà đất” phản ánh số tiền thuế nhà đất đã nộp vào
NSN, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3337 “Thuế nhà đất, tiền
thuê đất” trên Sổ Cái (Chi tiết phần thuế nhà đất).
9 - Chỉ tiêu “Tiền
thuê đất” (Mã số 18):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Tiền thuê đất” phản ánh số tiền thuê đất phải nộp
vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản
3337 “Thuế nhà đất, tiền thuê đất” trên Sổ Cái (Chi tiết phần tiền thuê đất).
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Tiền thuê đất” phản ánh số tiền thuê đất đã nộp vào NSN
trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3337 “Thuế
nhà đất, tiền thuê đất” trên Sổ Cái (Chi tiết phần tiền thuê đất).
10 - Chỉ tiêu “Các
loại thuế khác” (Mã số 19):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
các loại thuế khác (ngoài các loại thuế kể trên) phải nộp, đã nộp và còn phải
nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Các loại thuế khác” phản ánh số tiền các loại thuế
khác phải nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của
Tài khoản 3338 “Các loại thuế khác” trên Sổ Cái.
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Các loại thuế khác” phản ánh số tiền các loại thuế khác
đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài
khoản 3338 “Các loại thuế khác” trên Sổ Cái.
11- Thuế môn bài (Mã số 20)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế môn bài phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 "Số
phải nộp trong kỳ" của chỉ tiêu "Các loại thuế khác" phản ánh số
tiền các loại thuế khác phải nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số
phát sinh bên Có của tài khoản 3338 "Các loại thuế khác" chi tiết
thuế môn bài trên sổ chi tiết tài khoản.
Số liệu ghi vào cột 5 "Số
đã nộp trong kỳ" của chỉ tiêu "Các loại thuế khác" phản ánh số
tiền các loại thuế khác đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số
phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3338 "Các loại thuế khác" chi tiết
thuế môn bài trên Sổ chi tiết tài khoản.
12- Thuế khác (Mã số 21)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
các loại thuế khác (ngoài các loại thuế kể trên) phải nộp và còn phải nộp vào
NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Mã số 21 = Mã số 19 - Mã số 20
13 - Chỉ tiêu “Các
khoản phải nộp khác” (Mã số 30):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
các khoản khác phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo,
bao gồm: Các khoản phụ thu, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản phải nộp khác” phản ánh các khoản phụ
thu, các khoản phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSN, được căn cứ vào
số phát sinh bên Có của Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác”
trên Sổ Cái.
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản phải nộp khác” phản ánh số tiền các khoản phụ
thu, các khoản phí, lệ phí và các khoản khác đã nộp vào NSN, được căn cứ vào số
phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác”
trên Sổ Cái.
Mã số 30 = Mã số 31 + Mã số 32 +
Mã số 33.
14 - Chỉ tiêu “Các
khoản phụ thu” (Mã số 31):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
các khoản phụ thu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản phụ thu” phản ánh số tiền các khoản phụ
thu phải nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của
Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác” trên Sổ Cái (Chi tiết
các khoản phụ thu).
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản phụ thu” phản ánh số tiền các khoản phụ thu
đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài
khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác” trên Sổ Cái (Chi tiết các
khoản phụ thu).
15 - Chỉ tiêu “Các
khoản phí, lệ phí” (Mã số 32):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
các khoản phí, lệ phí phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo
cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản phí, lệ phí” phản ánh các khoản phí, lệ
phí phải nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của
Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác” trên Sổ Cái (Chi tiết
các khoản phí, lệ phí).
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản phí, lệ phí” phản ánh các khoản phí, lệ phí
đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài
khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác” trên Sổ Cái (Chi tiết các
khoản phí, lệ phí).
16 - Chỉ tiêu “Các
khoản khác” (Mã số 33):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
các khoản khác (ngoài các khoản phí, lệ phí và các khoản phụ thu kể trên) phải
nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản khác” phản ánh các khoản khác (ngoài các
khoản phí, lệ phí và các khoản phụ thu kể trên) phải nộp vào NSN trong kỳ báo
cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác” trên Sổ Cái (Chi tiết các khoản khác).
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản khác” phản ánh các khoản khác (ngoài các
khoản phí, lệ phí và các khoản phụ thu kể trên) đã nộp vào NSN trong kỳ báo
cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác” trên Sổ Cái (Chi tiết các khoản khác).
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
(Mẫu B02 B - DNBH)
(DÙNG CHO DOANH
NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM)
1. Bản chất và ý nghĩa của
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh là báo cáo Tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả
kinh doanh trong 1 năm của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm , chi tiết theo hoạt
động kinh doanh môi giới bảo hiểm và các hoạt động khác; tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước và các khoản phải nộp khác.
2. Kết cấu của báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh gồm 2 phần chính:
- Phần I: Kết quả hoạt động
kinh doanh:
Phản ánh tình hình kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, bao gồm hoạt động kinh
doanh môi giới Bảo hiểm và các hoạt động kinh doanh khác.
Tất cả các chỉ tiêu trong phần
này đều trình bày số liệu của năm trước (để so sánh), tổng số phát sinh trong
năm báo cáo.
- Phần I: Tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước:
Phản ánh tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước về: Thuế, phí,lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Tất cả các chỉ tiêu trong phần
này đều được trình bày: số còn phải nộp kỳ trước chuyển sang, số phải nộp phát
sinh trong kỳ báo cáo, số đã nộp trong kỳ báo cáo, số phải nộp luỹ kế từ đầu
năm và số đã nộp luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, số còn phải nộp đến
cuối kỳ báo cáo phần lày dược lập theo từng quý, gửi cho bộ tài chính cơ quan
thuế (đối với doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc)
3. Nguồn gốc số liệu để lập
báo cáo.
- Căn cứ báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán trong
năm các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 và tài khoản 333 "Thuế các khoản
phải nộp Nhà nước".
4. Nội dung và phương pháp
lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Số liệu ghi vào cột 4 (năm
trước) của phần I "Kết quả hoạt động kinh doanh" của báo cáo kỳ này
được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 3 "Năm nay" của báo cáo này năm
trước theo từng chỉ tiêu phù hợp.
Nội dung và phương pháp lập các
chỉ tiêu ghi vào cột 4 (kỳ này) của phần I kết quả hoạt động kinh doanh
"Lãi, lỗ" của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này, như sau:
PHẦN I: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Thu hoa hồng môi giới - Mã số
01:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu là
số phát sinh Có TK 51151 "Thu hoa hồng" trong kỳ báo cáo.
Các khoản giảm trừ - Mã số
02:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp
các khoản được ghi giảm trừ vào doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm trong kỳ,
bao gồm: hoàn hoa hồng, giảm hoa hồng trong kỳ báo cáo.
Mã số 02 = Mã số 03 + Mã số 04
Giảm hoa hồng môi giới bảo
hiểm mã số 03:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm theo điều khoản cam kết của hợp đồng môi giới
bảo hiểm trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh Có TK 5325 "Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm"
đối ứng Nợ TK 51151"Thu hoa hồng môi giới " trong kỳ báo cáo.
Hoàn hoa hồng môi giới bảo
hiểm mã số 04:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
hoa hồng môi giới bảo hiểm trả lại khách hàng trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh Có TK 5315 "Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm"
đối ứứng Nợ TK 51151 "Thu hoa hồng môi giới" trong kỳ báo cáo.
Thu khác của hoạt động môi
giới bảo hiểm - Mã số 05:
Chi tiêu này phản ánh doanh thu
khác của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm trong kỳ báo cáo.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là số phát sinh bên có TK 51158" thu khác"trong kì báo cáo
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm - Mã số 06:
Chỉ tiêu này phản ánh số thu
nhập của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là tổng số thu hoa hồng môi giới bảo hiểm sau khi trừ khoản hoàn hoa hồng môi
giới bảo hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm và thu nhập khác hoạt động kinh
doanh môi giới bảo hiểm.
Mã số 06 = Mã số 01 - Mã số 02 +
Mã số 05.
Chi môi giới bảo hiểm - Mã số
07:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
chi hoạt động môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Có TK 62451 "Chi môi giới bảo hiểm" đối ứứng Nợ TK
911 "Xác định kết quả kinh doanh " trong kỳ báo cáo.
Chi mua bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp mã số 08:
Chỉ tiêu này phản ánh số chi mua
bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho hoạt động môi giới bảo hiểm tại doanh
nghiệp bảo hiểm hoạt động ởở Việt Nam theo luật định trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Có TK 62452 "Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp" đối với ứứng Nợ TK 911"Xác định kết quả kinh doanh"
trong kỳ báo cáo.
Chi khác hoạt động kinh doanh
môi giới bảo hiểm - Mã số 09:
Là chỉ tiêu phản ánh các chi phí
khác của các hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm chưa được tính vào chi phí
môi giới và chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
số phát sinh Có TK 62458 "Chi khác" đối ứứng Nợ TK 911 " Xác
định kết quả kinh doanh"trên sổ chi tiết TK 6245 kỳ báo cáo.
Tổng chi trực tiếp hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm - Mã số 10:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi
phí trực tiếp của hoạt động môi giới bảo hiểm tính trừ vào kết quả hoạt động
kinh doanh môi giới bảo hiểm trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Có TK 6245 đối ứứng Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" hay còn được tính bằng:
Mã số 10 = Mã số 07 + Mã số 08 +
Mã số 09.
Lợi nhuận gộp hoạt động kinh
doanh môi giới bảo hiểm - Mã số 11:
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch
giữa doanh thu thuần hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm với tổng chi phí
trực tiếp được phát sinh tính trừ vào doanh thu trong kỳ báo cáo.
Mã số 11 = Mã số 06 - Mã số 10
Chi phí bán hàng - Mã số 12:
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí
bán hàng tính trừ vào kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là tổng cộng phát sinh Có TK 641 "Chi phí bán hàng" đối ứứng Nợ TK
911 - "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp -
Mã số 13:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi
phí quản lý doanh nghiệp tính trừ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo
cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là tổng cộng số phát sinh Có TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp"
đối ứứng với Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo
cáo.
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm - Mã số 14:
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả tài
chính trước thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh môi giới bảo
hiểm trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp trừ
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho dịch vụ môi giới bảo
hiểm đã thực hiện trong kỳ báo cáo.
Mã số 14 = Mã số 11 - (Mã số 12
+ Mã số 13).
Doanh thu hoạt động tài chính
- Mã số 15:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
doanh thu từ hoạt động tài chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh Nợ TK 711 "Thu nhập hoạt động tài chính đối ứứng Có TK 911
"Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo.
Chi phí hoạt động tài chính -
Mã số16:
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí
hoạt động tài chính.
Số liệu vào chỉ tiêu này là số
luỹ kế phát sinh Có TK 811 "Chi phí hoạt động tài chính " đối ứứng Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" trong báo cáo.
Lợi nhuận hoạt động tài chính
- Mã số 17:
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh
lệch giữa doanh thu với chi phí của hoạt động tài chính trong kỳ.
Mã số 17 = Mã số 15 - Mã số 16.
Thu nhập khác - Mã số 18:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
thu nhập hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm và hoạt
động tài chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh Nợ TK 721 "Các khoản thu nhập khác" đối ứứng
bên Có TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo.
Chi phí khác - Mã số 19:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
chi phí ngoài hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm, hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh Có TK 821 "Các khoản chi phí khác" đối ứứng
bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận hoạt động khác - Mã
số 20:
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh
lệch giữa các khoản thu nhập hoạt động khác với các khoản chi phí hoạt động
khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 18 - Mã số 19
Tổng lợi nhuận kế toán - Mã
số 21:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
lợi nhuận thực hiện trong năm của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh môi giới
bảo hiểm và hoạt động khác trong năm báo cáo theo phương pháp tính toán quy
định của kế toán.
Mã số 21 = Mã số 14 + Mã số 17 +
Mã số 20
Các khoản điều chỉnh tăng
hoặc giảm lợi nhuận để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN - Mã số 22:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các
khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận kế toán trong năm báo cáo của doanh
nghiệp theo quy định của luật thuế TNDN.
Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu
này do doanh nghiệp tự tính toán dựa trên quy định của Luật thuế TNDN.
Sau khi bù trừ giữa các khoản điều
chỉnh tăng và giảm lợi nhuận, nếu các khoản điều chỉnh tăng lớn hơn điều chỉnh
giảm thì mã số 22 được ghi dương.
Nếu các khoản điều chỉnh giảm
lớn hơn các khoản điều chỉnh tăng thì Mã số 22 được ghi ââm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (***).
Tổng lợi nhuận trước thuế
TNDN - Mã số 23:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng lợi
nhuận thực hiện trong năm của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh tăng hoặc giảm
Tổng lợi nhuận kế toán (lợi nhuận thực) theo quy định của luật thuế TNDN phát
sinh trong năm báo cáo.
Mã số 23 = Mã số 21 + (-) Mã số
22
Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp - Mã số 24:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm báo cáo, bao gồm cả số thuế TNDN
bổ sung.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 3334 "Thuế thu nhập doanh
nghiệp" trừ (-) số thuế TNDN được giảm trừ vào số phải nộp và số chênh
lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp theo thông báo của cơ quan thuế hàng quý
lớn hơn số thuế TNDN thực phải nộp báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt.
Lợi nhuận sau thuế TNDN - Mã
số 25:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
lợi nhuận kế toán từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ.
Mã số 25 = Mã số 21 - Mã số 24
Phần II - Tình Hình Thực Hiện Nghĩa Vụ Với Nhà
Nước
Cột 1 - Chỉ tiêu:
Cột này ghi danh mục các khoản
phải nộp nhà nước theo quy định.
Cột 2 - Mã số:
Cột này ghi mã số của từng chỉ
tiêu báo cáo.
Cột 3 - Số còn phải nộp đầu
kỳ:
Cột này phản ánh tổng số tiền
thuế và các khoản khác còn phải nộp đầu kỳ, theo từng khoản, gồm cả số phải nộp
của năm trước chuyển sang.
Cột 4 - Số phải nộp trong kỳ
này:
Cột này phản ánh tổng số tiền
thuế và các khoản khác phải nộp (theo từng khoản) phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào sổ kế toán của Tài khoản 333 “Thuế
và các khoản phải nộp Nhà nước”.
Cột 5 - Số đã nộp trong kỳ:
Cột này phản ánh tổng số tiền
thuế đã nộp theo từng khoản phải nộp trong kỳ báo cáo, gồm cả số nộp của kỳ
trước chuyển sang.
Cột 6 - Số phải nộp luỹ kế từ
đầu năm:
Cột này dùng để phản ánh các
loại thuế và các khoản khác phải nộp vào ngân sách nhà nước luỹ kế từ đầu năm
đến cuối kỳ báo cáo.
Cột 7 - Số đã nộp luỹ kế từ
đầu năm:
Cột này dùng để phản ánh các
loại thuế và các khoản khác đã nộp vào ngân sách nhà nước luỹ kế từ đầu năm đến
cuối kỳ báo cáo.
Cột 8 - Số còn phải nộp đến
cuối kỳ:
Cột này phản ánh số thuế và các
khoản khác còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo, bao gồm cả số còn phải nộp của kỳ
trước chuyển sang chưa nộp trong kỳ này. Số liệu để ghi vào cột này bằng số
liệu cột “Số còn phải nộp đầu kỳ” cộng (+) với số liệu cột “Số phải nộp trong
kỳ” trừ (-) số liệu cột “Số đã nộp trong kỳ”.
Cột 8 = Cột 3 + Cột 4 - Cột 5.
Số liệu ghi vào cột 3 “Số còn
phải nộp đầu kỳ” ởở từng chỉ tiêu được căn cứ vào số liệu ghi ởở cột 8 “Số còn
phải nộp cuối kỳ” của báo cáo này kỳ trước.
Số liệu ghi vào cột 6 “Số phải
nộp luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo này kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ởở
cột 6 “Số phải nộp luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo này kỳ trước, cộng (+) với số
liệu ghi ởở cột 4 “Số phải nộp trong kỳ” của báo cáo này kỳ này. Kết quả tìm
được ghi vào từng chỉ tiêu phù hợp.
Số liệu ghi vào cột 7 “Số đã nộp
luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo này kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ởở cột 7
“Số đã nộp luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo này kỳ trước, cộng (+) với số liệu
ghi ởở cột 5 “Số đã nộp trong kỳ” của báo cáo này kỳ này. Kết quả tìm được ghi
vào cột 7 của từng chỉ tiêu phù hợp.
Nội dung và phương pháp lập
các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Số phải nộp trong kỳ” và cột 5 “Số
đã nộp trong kỳ” của báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Phần II “Tình
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước”, như sau:
1 - Chỉ tiêu “Thuế”
(Mã số 10):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
tổng số tiền các loại thuế phải nộp, đã nộp và còn phải nộp đến cuối kỳ báo
cáo, bao gồm thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
thuế thu nhập doanh nghiệp, thu trên vốn, thuế tài nguyên, thuế nhà đất, tiền
thuê đất và các loại thuế khác.
Số liệu để ghi vào cột 4, cột 5
của chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết Tài khoản 333 “Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước”.
Mã số 10 = Mã số 11 + Mã số 12 +
Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17 + Mã số 18 + Mã số 19.
2 - Chỉ tiêu “Thuế
GTGT dịch vụ môi giới bảo hiểm” (Mã số 11):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ
báo cáo, bao gồm: số thuế GTGT của dịch vụ đã tiêu thụ nội địa.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng bán nội địa” (Mã số 11), dùng để phản ánh số
thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp vào NSN trong kỳ báo cáo.
Căn cứ vào số phát sinh bên Có
của Tài khoản 33311 “Thuế GTGT đầu ra” trong kỳ báo cáo, bao gồm: Thuế GTGT đầu
ra của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; Thuế GTGT đầu ra của hoạt động
tài chính và các khoản thu nhập bất thường, trừ (-) số thuế GTGT đầu vào đã
khấu trừ, số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, số
thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, số thuế GTGT của hàng bán bị giảm giá do kém
mất phẩm chất. Kết quả tìm được ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ tiêu “Thuế
GTGT hàng bán nội địa” (Mã số 11). Trường hợp kết quả tìm được là số ââm thì số
liệu ghi vào cột 4 của chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng bán nội địa” được ghi bằng số
ââm (***), trong đó:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu
trừ, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu
trừ” đối ứứng với bên Nợ của Tài khoản 33311 “Thuế GTGT đầu ra” trong kỳ báo
cáo;
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào
số thuế GTGT phải nộp, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 721
đối ứứng với bên Nợ của Tài khoản 33311;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại và số thuế GTGT của hàng bán bị giảm giá do kém mất phẩm chất, được căn
cứ vào số phát sinh bên Có của các tài khoản 111, 112, 131 đối ứứng với bên Nợ
của Tài khoản 33311, chi tiết số tiền trả lại người mua về số thuế GTGT của
hàng bán bị trả lại, số thuế GTGT của hàng bán bị giảm giá do kém mất phẩm
chất.
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã
nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng bán nội địa” (Mã số 11) dùng để phản ánh số
thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo được căn cứ vào số
phát sinh bên Nợ của Tài khoản 33311 “Thuế GTGT đầu ra” đối ứứng với bên Có của
các tài khoản 111, 112, 311... (Chi tiết thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp
trong kỳ).
3 - Chỉ tiêu "Thuế GTGT
hàng nhập khẩu” (Mã số 12):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ
báo cáo.
- Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” (Mã số 12) dùng để phản ánh số
thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp vào NSN ởở khâu nhập khẩu trong kỳ báo cáo.
Căn cứ vào số phát sinh bên Có
của Tài khoản 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” trừ (-) số thuế GTGT hàng nhập
khẩu được giảm và số thuế GTGT hàng nhập khẩu trả lại cho người bán (được phản
ánh ởở bên Nợ của Tài khoản 33312 đối ứứng với bên Có của các tài khoản liên
quan). Kết quả tìm được ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT
hàng nhập khẩu” (Mã số 12). Trường hợp kết quả tìm được là số ââm thì số liệu
ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” được ghi
bằng số ââm (***).
- Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã
nộp” của chỉ tiêu “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” dùng để phản ánh số thuế GTGT hàng
nhập khẩu đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ
của Tài khoản 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” đối ứứng với bên Có của các tài
khoản 111, 112, 311... (Chi tiết thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp trong kỳ).
4 - Chỉ tiêu "Thuế tiêu
thụ đặc biệt" (Mã số 13):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế TTĐB phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp” của chỉ tiêu “Thuế TTĐB” (Mã số 13) dùng để phản ánh số thuế TTĐB phải
nộp vào NSN trong kỳ báo cáo.
Căn cứ vào số phát sinh bên Có
của Tài khoản 3332 “Thuế TTĐB” trong kỳ báo cáo trừ (-) số thuế TTĐB được NSN
hoàn lại trừ vào số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ, số thuế TTĐB được giảm trừ vào
số thuế phải nộp trong kỳ, số thuế TTĐB của hàng bán bị trả lại, kết quả tìm
được ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ tiêu “Thuế TTĐB”. Trường hợp kết quả
tìm được là số ââm thì số liệu ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ tiêu “Thuế
TTĐB” được ghi bằng số ââm (***), trong đó:
- Số thuế TTĐB được NSN hoàn lại
trừ vào số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ
của Tài khoản 3332 “Thuế TTĐB” đối ứứng với bên Có của các tài khoản 721,
152, 156, 211;
- Số thuế TTĐB được giảm trừ vào
số thuế phải nộp trong kỳ, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản
3332 “Thuế TTĐB” đối ứứng với bên Có của Tài khoản 721;
- Số thuế TTĐB của hàng bán bị
trả lại, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3332 “Thuế TTĐB” đối
ứứng với bên Có của các tài khoản 111, 112, 131 (Chi tiết số tiền trả lại người
mua về thuế TTĐB của hàng bán bị trả lại).
- Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã
nộp” của chỉ tiêu “Thuế TTĐB” phản ánh số thuế TTĐB đã nộp vào NSN trong kỳ báo
cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3332 “Thuế TTĐB” đối
ứứng với bên Có của các tài khoản 111, 112, 311 (Chi tiết thuế TTĐB đã nộp
trong kỳ).
5 - Chỉ tiêu "Thuế xuất,
nhập khẩu" (Mã số 14):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến
cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp” của chỉ tiêu “Thuế xuất, nhập khẩu” dùng để phản ánh số thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu phải nộp vào NSN trong kỳ báo cáo.
Căn cứ vào số phát sinh bên Có
của Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” trong kỳ báo cáo trừ (-) số thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu được NSN hoàn lại trừ vào số thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu phải nộp trong kỳ, kết quả tìm được ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ
tiêu “Thuế xuất, nhập khẩu”. Trường hợp kết quả tìm được là số ââm thì số liệu
ghi vào cột 4 “Số phải nộp” của chỉ tiêu “Thuế xuất, nhập khẩu” được ghi bằng
số ââm (***), trong đó:
- Số thuế xuất khẩu được NSN
hoàn lại trừ vào số thuế xuất khẩu phải nộp trong kỳ, được căn cứ vào số phát
sinh bên Nợ của Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” đối ứứng với bên Có các
tài khoản 511, 155, 156, 721 (Chi tiết thuế xuất khẩu được hoàn lại);
- Số thuế nhập khẩu được NSN
hoàn lại trừ vào số thuế nhập khẩu phải nộp trong kỳ được căn cứ vào số phát
sinh bên Nợ của Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” đối ứứng với bên Có của
các tài khoản 152, 153, 156, 211, 721 (Chi tiết thuế nhập khẩu được hoàn lại).
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã
nộp” của chỉ tiêu “Thuế xuất, nhập khẩu” phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của
Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” đối ứứng với bên Có của các tài khoản
111, 112, 311... (Chi tiết thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã nộp trong kỳ).
6 - Chỉ tiêu "Thuế thu
nhập doanh nghiệp" (Mã số 15):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế TNDN phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp” của chỉ tiêu “Thuế TNDN” (Mã số 15) phản ánh số thuế TNDN phải nộp vào
NSN, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 3334 “Thuế TNDN” trừ (-)
số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp và số chênh lệch giữa số thuế
TNDN tạm phải nộp theo thông báo của cơ quan thuế hàng quý lớn hơn số thuế TNDN
thực phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt. Kết quả tìm được ghi
vào cột 4 “Số phải nộp”.
Số thuế TNDN được giảm trừ vào
số thuế phải nộp và số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp theo thông báo
của cơ quan thuế hàng quý lớn hơn số thuế TNDN thực phải nộp khi báo cáo quyết
toán thuế năm được duyệt, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản
3334 “Thuế TNDN” đối ứứng với bên Có của Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân
phối”.
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã
nộp” của chỉ tiêu “Thuế TNDN” dùng để phản ánh số thuế TNDN đã nộp vào NSN
trong kỳ được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3334 “Thuế TNDN” đối
ứứng với bên Có của các tài khoản 111, 112, 311 (Chi tiết thuế TNDN đã nộp
trong kỳ).
7 - Chỉ tiêu “Thu trên
vốn” (Mã số 16):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
tiền thu trên vốn phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Thu trên vốn” phản ánh số thu trên vốn phải nộp vào
NSN, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 3335 “Thu trên vốn” trên
Sổ Cái.
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Thu trên vốn” phản ánh số tiền thu trên vốn đã nộp vào
NSN, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3335 “Thu trên vốn” trên
Sổ Cái.
8 - Chỉ tiêu “Thuế nhà
đất” (Mã số 17):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
tiền thuế nhà đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Thuế nhà đất” phản ánh số tiền thuế nhà đất phải
nộp vào NSN, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 3337 “Thuế nhà
đất, tiền thuê đất” trên Sổ Cái (Chi tiết phần thuế nhà đất).
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Thuế nhà đất” phản ánh số tiền thuế nhà đất đã nộp vào
NSN, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3337 “Thuế nhà đất, tiền
thuê đất” trên Sổ Cái (Chi tiết phần thuế nhà đất).
9 - Chỉ tiêu “Tiền
thuê đất” (Mã số 18):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Tiền thuê đất” phản ánh số tiền thuê đất phải nộp
vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản
3337 “Thuế nhà đất, tiền thuê đất” trên Sổ Cái (Chi tiết phần tiền thuê đất).
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Tiền thuê đất” phản ánh số tiền thuê đất đã nộp vào NSN
trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3337 “Thuế
nhà đất, tiền thuê đất” trên Sổ Cái (Chi tiết phần tiền thuê đất).
10 - Chỉ tiêu “Các
loại thuế khác” (Mã số 19):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
các loại thuế khác (ngoài các loại thuế kể trên) phải nộp, đã nộp và còn phải
nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Các loại thuế khác” phản ánh số tiền các loại thuế
khác phải nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của
Tài khoản 3338 “Các loại thuế khác” trên Sổ Cái.
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Các loại thuế khác” phản ánh số tiền các loại thuế khác
đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài
khoản 3338 “Các loại thuế khác” trên Sổ Cái.
11- Thuế môn bài (Mã số 20)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số
thuế môn bài phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 "Số
phải nộp trong kỳ" của chỉ tiêu "Các loại thuế khác" phản ánh số
tiền các loại thuế khác phải nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số
phát sinh bên Có của tài khoản 3338 "Các loại thuế khác" chi tiết
thuế môn bài trên sổ chi tiết tài khoản.
Số liệu ghi vào cột 5 "Số
đã nộp trong kỳ" của chỉ tiêu "Các loại thuế khác" phản ánh số
tiền các loại thuế khác đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số
phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3338 "Các loại thuế khác" chi tiết
thuế môn bài trên Sổ chi tiết tài khoản.
12- Thuế khác (Mã số 21)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
các loại thuế khác (ngoài các loại thuế kể trên) phải nộp và còn phải nộp vào
NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Mã số 21 = Mã số 19 - Mã số 20
13 - Chỉ tiêu “Các
khoản phải nộp khác” (Mã số 30):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
các khoản khác phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo,
bao gồm: Các khoản phụ thu, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản phải nộp khác” phản ánh các khoản phụ
thu, các khoản phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSN, được căn cứ vào
số phát sinh bên Có của Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác”
trên Sổ Cái.
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản phải nộp khác” phản ánh số tiền các khoản phụ
thu, các khoản phí, lệ phí và các khoản khác đã nộp vào NSN, được căn cứ vào số
phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác”
trên Sổ Cái.
Mã số 30 = Mã số 31 + Mã số 32 +
Mã số 33.
14 - Chỉ tiêu “Các
khoản phụ thu” (Mã số 31):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
các khoản phụ thu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản phụ thu” phản ánh số tiền các khoản phụ
thu phải nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của
Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác” trên Sổ Cái (Chi tiết
các khoản phụ thu).
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản phụ thu” phản ánh số tiền các khoản phụ thu
đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài
khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác” trên Sổ Cái (Chi tiết các
khoản phụ thu).
15 - Chỉ tiêu “Các
khoản phí, lệ phí” (Mã số 32):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
các khoản phí, lệ phí phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo
cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản phí, lệ phí” phản ánh các khoản phí, lệ
phí phải nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của
Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác” trên Sổ Cái (Chi tiết
các khoản phí, lệ phí).
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản phí, lệ phí” phản ánh các khoản phí, lệ phí
đã nộp vào NSN trong kỳ báo cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài
khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác” trên Sổ Cái (Chi tiết các
khoản phí, lệ phí).
16 - Chỉ tiêu “Các
khoản khác” (Mã số 33):
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh
các khoản khác (ngoài các khoản phí, lệ phí và các khoản phụ thu kể trên) phải
nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSN đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào cột 4 “Số phải
nộp trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản khác” phản ánh các khoản khác (ngoài các
khoản phí, lệ phí và các khoản phụ thu kể trên) phải nộp vào NSN trong kỳ báo
cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác” trên Sổ Cái (Chi tiết các khoản khác).
Số liệu ghi vào cột 5 “Số đã nộp
trong kỳ” của chỉ tiêu “Các khoản khác” phản ánh các khoản khác (ngoài các
khoản phí, lệ phí và các khoản phụ thu kể trên) đã nộp vào NSN trong kỳ báo
cáo, được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác” trên Sổ Cái (Chi tiết các khoản khác).
Thuyết Minh Báo Cáo Tài
Chính
(Mẫu số B 09 - DNBH)
1 - Bản chất và ýý nghĩa của
Thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính là
một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, được lập để
giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không
thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
2 - Nội dung của Thuyết minh
báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính
trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp; nội dung một số chế độ
kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để ááp dụng; tình hình và lý do biến động
của một số đối tượng tài sản và nguồn vốn quan trọng; phân tích một số chỉ tiêu
tài chính chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải trình bày đầy
đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã quy định trong Thuyết minh báo cáo tài chính,
ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể trình bày thêm các nội dung khác nhằm giải
thích chi tiết hơn tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
3 - Cơ sở lập Thuyết minh báo
cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính
được lập căn cứ vào số liệu trong:
- Các sổ kế toán kỳ báo cáo;
- Bảng cân đối kế toán kỳ báo
cáo (Mẫu số B 01- DNBH);
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh kỳ báo cáo (Mẫu số B 02 - DNBH);
- Thuyết minh báo cáo tài chính
năm trước (Mẫu số B 09 - DNBH);
4 - Phương pháp lập Thuyết
minh báo cáo tài chính:
4.1 - Phương pháp chung:
Phần trình bày bằng lời văn phải
ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần trình bày bằng số liệu phải thống nhất với số
liệu trên các báo cáo khác.
4.2 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh theo yếu tố:
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ
chi phí kinh doanh phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, được phân chia theo các
yếu tố chi phí như sau:
a - Chi phí nguyên vật liệu: bao
gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho
kinh doanh trong kỳ báo cáo, trừ trường hợp xuất cho xây dựng cơ bản.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí kinh doanh.
b - Chi phí nhân công: bao gồm
toàn bộ chi phí chi trả cho cán bộ công nhân viên về tiền lương, tiền công và
các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo, trước khi trừ
các khoản giảm trừ. Chỉ tiêu này bao gồm cả chi phí về bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn doanh nghiệp phải nộp nhà nước theo quy định. Chỉ
tiêu này không bao gồm chi phí nhân công cho xây dựng cơ bản hoặc được bù đắp
bằng các nguồn khác như: Đảng, Đoàn,..., các khoản tiền chi từ quỹ khen thưởng,
phúc lợi.
Tùy theo yêu cầu của doanh
nghiệp, chỉ tiêu này có thể được báo cáo chi tiết theo từng khoản chi phí như:
tiền lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí kinh doanh.
c - Chi phí khấu hao tài sản cố
định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp dùng
trong kinh doanh kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất, kinh doanh.
d - Chi phí dịch vụ mua ngoài:
bao gồm các chi phí về nhận cung cấp dịch vụ từ các đơn vị khác để phục vụ cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, như: điện, nước, điện
thoại, vệ sinh, các dịch vụ khác. Chỉ tiêu này được sử dụng chủ yếu cho các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ như: du lịch, vận tải,
bưu điện... Đối với các doanh nghiệp sản xuất vật chất, chỉ tiêu này có thể
được kết hợp với chỉ tiêu chi phí khác bằng tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí kinh doanh.
e - Chi phí khác bằng tiền: bao
gồm các chi phí kinh doanh khác, chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên, đã
chi bằng tiền trong kỳ báo cáo, như: tiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí kinh doanh.
4.3 - Tình hình tăng, giảm
tài sản cố định:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
tăng, giảm của TSCĐ hữu hình, TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ vô hình, theo từng nhóm
tài sản trong kỳ báo cáo, như: nhà cửa, máy móc, thiết bị,... về nguyên giá,
giá trị hao mòn, giá trị còn lại và lý do tăng, giảm chủ yếu.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được lấy từ các tài khoản 211, 212, 213, 214 trong Sổ Cái, có đối chiếu với sổ
kế toán theo dõi tài sản cố định.
4.4 - Tình hình đầu tư:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
tiền đưa đi đầu tư theo từng loại đầu tư trong kỳ báo cáo, như: Đầu tư chứng
khoán, kinh doanh bất động sản, góp vốn liên doanh..... ngắn hạn và dài hạn, và
tỷ lệ đầu tư của từng loại đầu tư trên quỹ dự phòng nghiệp vụ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được lấy từ các Tài khoản 121, 128, 221, 222, 228 trên Sổ Cái và sổ kế toán chi
tiết theo dõi các khoản đầu tư theo nguồn hình thành theo yêu cầu quản lý.
4.5 - Các khoản phải thu và
nợ phải trả:
Chỉ tiêu này dùng để theo dõi
các khoản phải thu và nợ phải trả, các khoản đã quá hạn thanh toán, đang tranh
chấp trong kỳ báo cáo theo từng loại phải thu, phải trả trong hoạt động kinh
doanh bảo hiểm và theo từng đối tượng cụ thể.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được lấy từ Sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả.
4.6 - Tình hình tăng, giảm
vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
tăng, giảm các nguồn vốn chủ sở hữu trong kỳ báo cáo như: Nguồn vốn kinh doanh,
quỹ dự phòng tài chính, quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự trữ tự nguyện, các quỹ của
doanh nghiệp, theo từng loại nguồn vốn và theo từng nguồn hình thành nguồn vốn
kinh doanh như: ngân sách cấp, chủ sở hữu góp, nhận vốn góp liên doanh, bổ sung
từ lợi nhuận... và lý do tăng, giảm chủ yếu.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được lấy từ các tài khoản 411, 414, 415, 416, 417, 418, 431, 441 trên Sổ Cái và
sổ kế toán theo dõi các nguồn vốn trên.
5 - Phương pháp lập một số
chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
5.1 - Bố trí cơ cấu tài sản
và cơ cấu nguồn vốn:
5.1.1. Bố trí cơ cấu tài sản:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá cơ
cấu sử dụng vốn của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được tính trên cơ
sở so sánh tổng giá trị thuần của tài sản cố định và đầu tư dài hạn (lấy từ chỉ
tiêu mã số 200 trong Bảng cân đối kế toán) hoặc tổng giá trị thuần của tài sản
lưu động và đầu tư ngắn hạn (lấy từ chỉ tiêu mã số 100 trong Bảng cân đối kế
toán) với tổng giá trị tài sản (lấy từ chỉ tiêu mã số 250 trong Bảng cân đối kế
toán) của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
5.1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá cơ
cấu hình thành nguồn vốn của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được tính trên cơ
sở so sánh tổng số nợ phải trả (lấy từ chỉ tiêu mã số 300 trong Bảng cân đối kế
toán) hoặc tổng nguồn vốn chủ sở hữu (lấy từ chỉ tiêu mã số 400 trong Bảng cân
đối kế toán) với tổng nguồn vốn (lấy từ chỉ tiêu mã số 430 trong Bảng cân đối
kế toán) của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
5.2. Khả năng thanh toán:
5.2.1. Khả năng thanh toán hiện
hành:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả
năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được tính trên cơ
sở so sánh tổng giá trị tài sản (lấy từ chỉ tiêu mã số 250 trong Bảng cân đối
kế toán) với tổng số nợ phải trả (lấy từ số liệu chỉ tiêu mã số 300 trong Bảng
cân đối kế toán) của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
5.2.2. Khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá
khả năng thanh toán tạm thời các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo.
Chỉ tiêu này được tính trên cơ
sở so sánh tổng giá trị thuần của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (lấy từ
chỉ tiêu mã số 100 trong Bảng cân đối kế toán) với tổng số nợ ngắn hạn (lấy từ
chỉ tiêu mã số 310 trong Bảng cân đối kế toán) của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo.
5.2.3. Khả năng thanh toán nhanh:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá
khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ báo
cáo.
Chỉ tiêu này được tính trên cơ
sở so sánh tổng số các khoản tiền và tương đương tiền (lấy từ số liệu chỉ tiêu
mã số 110 và mã số 120 trong Bảng cân đối kế toán) với tổng số nợ ngắn hạn (lấy
từ số liệu chỉ tiêu mã số 310 trong Bảng cân đối kế toán) của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo.
5.2.4. Khả năng thanh toán nợ
dài hạn:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá
khả năng thanh toán các khoản nợ dài hạn bằng nguồn vốn khấu hao tài sản cố
định mua sắm bằng nguồn vốn vay dài hạn của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được tính trên cơ
sở so sánh giá trị còn lại của tài sản cố định hình thành bằng nguồn vốn vay
hoặc nợ dài hạn (lấy từ số liệu trên sổ kế toán chi tiết) với tổng số nợ dài
hạn (lấy từ chỉ tiêu mã số 320 trong Bảng cân đối kế toán) của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo.
5.3. Tỷ suất sinh lời
5.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá
một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận (trước và sau thuế thu nhập
doanh nghiệp) trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
trước thuế trên doanh thu được tính trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuận kế toán
lấy từ chỉ tiêu mã số 55 (doanh nghiệp bảo hiểm) hoặc chỉ tiêu 21 (doanh nghiệp
môi giới bảo hiểm) trong báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh với tổng doanh
thu thuần hoạt động kinh doanh cộng (+) doanh thu hoạt động tài chính cộng (+)
thu nhập hoạt động khác, lấy từ chỉ tiêu mã số 14, mã số 46 và mã số 52 (doanh
nghiệp bảo hiểm) hoặc chỉ tiêu mã số 06, mã số 15, mã số 18 (doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm) trong báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu được tính trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (lấy từ chỉ tiêu mã số 62 (doanh nghiệp bảo hiểm) hoặc chỉ
tiêu mã số 27 (doanh nghiệp môi giới bảo hiểm) trong báo cáo kết quả kinh doanh
với tổng doanh thu thuần hoạt động kinh doanh cộng (+) doanh thu hoạt động tài
chính cộng (+) thu nhập hoạt động khác, lấy từ chỉ tiêu mã số 14, mã số 46 và
mã số 52 (doanh nghiệp bảo hiểm) hoặc chỉ tiêu mã số 06, mã số 15, mã số 18
(doanh nghiệp môi giới bảo hiểm) trong báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
5.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên
tổng tài sản:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá
một đồng vốn của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận (trước và sau
thuế thu nhập doanh nghiệp) trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
trước thuế trên tổng tài sản được tính trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuận kế
toán, lấy từ chỉ tiêu mã số 55 (doanh nghiệp bảo hiểm) hoặc chỉ tiêu mã số 21
(doanh nghiệp môi giới bảo hiểm) trong báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh với
tổng tài sản (lấy từ chỉ tiêu mã số 250 trong Bảng cân đối kế toán) của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên tổng tài sản được tính trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (lấy từ chỉ tiêu mã số 62 (doanh nghiệp bảo hiểm) hoặc chỉ
tiêu mã số 27 (doanh nghiệp môi giới bảo hiểm) trong báo cáo Kết quả hoạt động
kinh doanh với tổng tài sản (lấy từ chỉ tiêu mã số 250 trong Bảng cân đối kế
toán) của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
5.3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá
một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên tổng tài sản được tính trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (lấy từ chỉ tiêu mã số 62 (doanh nghiệp bảo hiểm) hoặc chỉ
tiêu mã số 27 (doanh nghiệp môi giới bảo hiểm) trong báo cáo Kết quả hoạt động
kinh doanh với tổng nguồn vốn chủ sở hữu (lấy từ chỉ tiêu mã số 410 trong Bảng
cân đối kế toán) của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
6 - Ghi chú:
Thuyết minh báo cáo tài chính
được lập cùng với Bảng cân đối kế toán và báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh.
Ngoài những chỉ tiêu đã nêu ởở
trên, doanh nghiệp có thể trình bày thêm các chỉ tiêu khác để giải thích rõ hơn
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.