BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
SỐ 150 /2001/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH SỐ 150 /2001/QĐ-BTC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA
ĐỔI CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1296 TC/QĐ/CĐKT
NGÀY 31/12/1996
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật kinh doanh bảo
hiểm số 24/2000/QH 10 ngày 09/12/2000;
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê ngày 20/5/1988;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ
tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
Căn cứ Thông tư số 71/2001/T-BTC ngày 28/8/2001 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi
hành Nghị định số 42/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm; Thông tư số 72/2001/T-BTC
ngày 28/8/2001 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với
doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
Để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính của các doanh nghiệp bảo hiểm phù
hợp với Luật kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn Luật, theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Chánh văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành kèm theo quyết định này Quy định sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh
nghiệp bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định số 1296 TC/QĐ/CĐKT ngày 31/12/1996
của Bộ Tài chính.
Điều 2: Chế
độ kế toán doanh nghiệp bảo hiểm ban hành theo Quyết định số 1296 TC/QĐ/CĐKT và
Quy định sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp bảo hiểm ban hành theo
quyết định này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm thuộc mọi thành phần kinh tế trong cả nước.
Điều 3: Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2002.
Điều 4: Cục
Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các ngành có liên
quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và
kiểm tra thực hiện Chế độ kế toán doanh nghiệp bảo hiểm trên địa bàn quản lý.
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán, Vụ
trưởng Vụ Tài chính Ngân hàng và các tổ chức tài chính, Tổng cục trưởng Tổng
cục thuế, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ
ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1296 TC/QĐ/CĐKT NGÀY
31/12/1996 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 150/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính)
PHẦN 1 - TÀI KHOẢN KẾ
TOÁN
I- Không sử
dụng các tài khoản:
1- Tài khoản 3385 - Các khoản
thu giảm chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc
2- Tài khoản 513 - Doanh thu
phát sinh
3- Tài khoản 512 - Doanh thu
bán hàng nội bộ
4- Tài khoản 632 - Giá vốn hàng
bán
I- Bổ sung, sửa đổi các tài
khoản sau:
1- Tài
khoản 128 - Đầu tư ngắn hạn, sửa lại có 3 Tài khoản cấp 2: Tài khoản
1281 - Cho vay ngắn hạn; Tài khoản 1282 - Tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
và Tài khoản 1288 - Đầu tư ngắn hạn khác.
Tài khoản này chi tiết từng
khoản đầu tư theo nguồn dự phòng nghiệp vụ, quỹ khen thưởng, phúc lợi và các
nguồn hình thành khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và cho từng loại
hoạt động đầu tư.
- Tài khoản 1281 - Cho vay
ngắn hạn: Dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động của việc cho vay
ngắn hạn (dưới 1 năm) của doanh nghiệp bảo hiểm.
Khi cho vay vốn phải hạch toán
chi tiết từng khoản tiền cho vay theo đối tượng vay, phương thức vay, thời hạn
và lãi suất cho vay,...
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 1281:
Bên Nợ: Giá trị các
khoản cho vay ngắn hạn tăng.
Bên Có: Giá trị các khoản
cho vay ngắn hạn giảm.
Số dư bên Nợ: Giá trị các
khoản cho vay ngắn hạn hiện có.
- Tài khoản 1282 - Tạm ứng từ
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: Dùng để phản ánh số tiền tạm ứng ngắn hạn của
khách hàng theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và tình hình thanh
toán số tạm ứng.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 1282:
Bên Nợ: Số tiền khách
hàng đã tạm ứng ngắn hạn từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
Bên Có: Số tiền khách
hàng đã thanh toán về số đã tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
Số dư bên Nợ: Số tiền tạm
ứng còn phải thu của khách hàng.
- Tài khoản 1288 - Đầu tư
ngắn hạn khác: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các
khoản đầu tư ngắn hạn khác (ngoài cho vay ngắn hạn và tạm ứng từ hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ) có thời hạn thu hồi không quá 1 năm.
2- Tài
khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh
các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp đối với khách hàng về hoạt động bảo hiểm gốc, các khoản giảm chi bảo
hiểm gốc, hoạt động nhận tái bảo hiểm, hoạt động nhượng tái bảo hiểm, hoạt động
môi giới bảo hiểm, hoạt động đầu tư tài chính cũng như các khoản phải thu khác
của khách hàng.
Tài khoản 131 phải mở chi tiết
cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm, gồm: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo
hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, hoạt động đầu tư tài chính và
hoạt động kinh doanh khác. Trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải
chi tiết doanh thu, giảm chi (đối với bảo hiểm gốc) theo đúng nội dung quy định
cho từng loại hoạt động trong chế độ tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 131:
Bên Nợ:
- Các khoản doanh thu phải thu
của khách hàng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, bao gồm: Phí bảo
hiểm, hoa hồng bảo hiểm và các khoản phải thu khác;
- Số tiền phải thu về các khoản
giảm chi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc;
- Số tiền phải thu về hoạt động
đầu tư tài chính;
- Số phải thu của khách hàng về
hàng hoá đã giao, lao vụ đã cung cấp và được xác định là tiêu thụ; về nhượng
bán TSCĐ, vật liệu thừa;
- Số tiền thừa trả lại cho
khách.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã thanh
toán;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả
trước của khách hàng;
- Số tiền giảm giá cho người
mua, doanh thu của số lao vụ, hàng hoá đã bán bị người mua trả lại.
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách
hàng.
Tài khoản 131 có thể có số dư
bên Có. Số dư bên Có (nếu có) phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều
hơn số phải thu của khách hàng theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập
Bảng cân đối kế toán phải lấy số dư chi tiết phải thu của khách hàng và người
mua trả tiền trước để ghi cả hai chỉ tiêu bên Tài sản và bên Nguồn vốn.
Tài khoản này sửa lại gồm 7 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 1311 - Phải thu
về các khoản thu hoạt động bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh các khoản phải
thu của khách hàng liên quan đến hoạt động bảo hiểm gốc.
Tài khoản này có 7 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 13111 - Phải thu phí
bảo hiểm gốc;
Tài khoản 13112 - Phải thu về
đại lý giám định tổn thất;
Tài khoản 13113 - Phải thu về
đại lý xét giải quyết bồi thường;
Tài khoản 13114 - Phải thu về
đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;
Tài khoản 13115 - Phải thu về
đại lý xử lý hàng bồi thường 100%;
Tài khoản 13116 - Thu phí giám
định tổn thất;
Tài khoản 13118 - Phải thu khác
về hoạt động bảo hiểm gốc..
Tài khoản 1311 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, trong từng nghiệp vụ
phải chi tiết cho từng đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 1312 - Phải thu
về các khoản giảm chi bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh các khoản phải thu của
khách hàng liên quan đến giảm chi bảo hiểm gốc.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 13121 - Phải thu đòi
người thứ ba bồi hoàn;
Tài khoản 13122 - Phải thu hàng
đã xử lý, bồi thường 100%.
Tài khoản 1312 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, trong từng nghiệp vụ
phải chi tiết cho từng đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 1313 - Phải thu
về hoạt động nhận tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh các khoản phải thu của
khách hàng liên quan đến hoạt động nhận tái bảo hiểm.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 13131 - Phải thu
phí nhận tái bảo hiểm ;
Tài khoản 13138 - Phải thu khác
về hoạt động nhận tái bảo hiểm.
Tài khoản 1313 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ và trong từng loại
nghiệp vụ phải chi tiết cho từng đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 1314 - Phải thu
về hoạt động nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh các khoản phải thu của
khách hàng liên quan đến hoạt động nhượng tái bảo hiểm.
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 13141 - Phải thu bồi
thường nhượng tái bảo hiểm ;
Tài khoản 13142 - Phải thu hoa
hồng;
Tài khoản 13143 - Phải thu về
hoàn phí nhượng tái bảo hiểm;
Tài khoản 13148 - Phải thu khác
về hoạt động nhượng tái bảo hiểm.
- Tài khoản 1315 - Phải thu
về hoạt động môi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh các khoản phải thu của
khách hàng liên quan đến hoạt động môi giới bảo hiểm.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 13151 - Phải thu
hoa hồng môi giới bảo hiểm;
Tài khoản 13158 - Phải thu khác
về hoạt động môi giới bảo hiểm.
- Tài khoản 1316 - Phải thu
về hoạt động đầu tư tài chính: Dùng để phản ánh các khoản phải thu của
khách hàng liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính.
- Tài khoản 1318 - Phải thu
khác của khách hàng: Dùng để phản ánh các khoản phải thu khác của khách
hàng ngoài nội dung các khoản phải thu đã quy định ở các Tài khoản trên (từ Tài
khoản 1311 đến Tài khoản 1316).
3- Đổi tên
Tài khoản 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” thành “Chi
phí kinh doanh dở dang”, Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2 (bổ sung thêm 1
Tài khoản cấp 2: Tài khoản 1545 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo
hiểm):
- Tài khoản 1541 - Chi phí trực
tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc;
- Tài khoản 1543 - Chi phí trực
tiếp kinh doanh nhận tái bảo hiểm;
- Tài khoản 1544 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh nhượng tái bảo hiểm;
- Tài khoản 1545 - Chi phí trực
tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm;
- Tài khoản 1548 - Chi phí hoạt
động kinh doanh khác dở dang.
Tài khoản 154 - Chi phí kinh
doanh dở dang: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động
kinh doanh bảo hiểm và chi phí các hoạt động kinh doanh khác dở dang cuối kỳ.
Hạch toán Tài khoản 154 cần
tôn trọng các quy định sau:
Chi phí trực tiếp kinh doanh dở
dang của hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch toán theo quy định của chế độ
tài chính hiện hành.
Tài khoản 154 phải hạch toán chi
tiết cho từng loại hoạt động bảo hiểm, trong từng loại phải hạch toán chi tiết
cho từng nghiệp vụ bảo hiểm .
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 154:
Bên Nợ: Kết chuyển chi
phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và chi phí các hoạt động khác
dở dang cuối kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi
phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và chi phí các hoạt động khác
dở dang đầu kỳ.
Số dư bên Nợ: Chi phí
trực tiếp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và chi phí các hoạt động khác dở
dang cuối kỳ.
4- Tài
khoản 228 - Đầu tư dài hạn, sửa lại có 3 Tài khoản cấp 2 (bổ sung thêm
2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 2281 - “Cho vay dài hạn” và Tài khoản 2282 - “Tạm
ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ”).
Tài khoản này phải chi tiết từng
khoản đầu tư theo nguồn dự phòng, quỹ khen thưởng, phúc lợi và các nguồn hình
thành khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và cho từng loại hoạt động đầu
tư.
- Tài khoản 2281 - Cho vay
dài hạn: Dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động của các khoản cho
vay dài hạn (từ 1 năm trở lên) của doanh nghiệp bảo hiểm.
Khi cho vay vốn phải hạch toán
chi tiết từng khoản tiền cho vay theo đối tượng vay, phương thức vay, thời hạn
và lãi suất cho vay,...
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 2281:
Bên Nợ: Giá trị các khoản
cho vay dài hạn tăng
Bên Có: Giá trị các khoản
cho vay dài hạn giảm
Số dư bên Nợ: Giá trị các
khoản cho vay dài hạn hiện có.
- Tài khoản 2282 - Tạm ứng từ
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: Dùng để phản ánh số tiền tạm ứng dài hạn của
khách hàng theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và tình hình thanh
toán số tạm ứng.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 2282:
Bên Nợ: Số tiền khách
hàng đã tạm ứng dài hạn từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
Bên Có: Số tiền khách
hàng đã thanh toán về số đã tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
Số dư bên Nợ: Số tiền tạm
ứng của khách hàng chưa thanh toán.
- Tài khoản 2288 - Đầu tư dài
hạn khác: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản
đầu tư dài hạn khác (ngoài cho vay dài hạn và tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ) có thời hạn thu hồi từ 1 năm trở lên.
5- Tài khoản
244 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn: Dùng để phản ánh số tiền
doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện ký quỹ theo luật định và các khoản cầm cố,
ký cược, ký quỹ dài hạn khác trên 1 năm.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
2 (Bổ sung thêm Tài khoản 2441 - Ký quỹ bảo hiểm).
Tài khoản 2441 - Ký quỹ bảo
hiểm: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản tiền
doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện ký quỹ bảo hiểm theo luật định.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 2441:
Bên Nợ:
- Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm
phải thực hiện ký quỹ tại Ngân hàng Thương mại khi bắt đầu hoạt động kinh doanh
bảo hiểm;
- Số tiền ký quỹ doanh nghiệp
bảo hiểm bổ sung lại sau khi đã sử dụng do khả năng thanh toán bị thiếu hụt.
Bên Có:
- Số tiền ký quỹ doanh nghiệp
bảo hiểm sử dụng để đáp ứng các cam kết đối với bên mua bảo hiểm khi khả năng
thanh toán bị thiếu hụt;
- Rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp
bảo hiểm chấm dứt hoạt động.
Số dư bên Nợ:
Số tiền hiện có của doanh nghiệp
bảo hiểm đã ký quỹ tại ngân hàng thương mại.
Tài khoản 2442 - Cầm cố, ký
quỹ, ký cược khác: Dùng để phản ánh số tiền, hoặc tài sản doanh nghiệp bảo
hiểm đem đi cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn trên 1 năm ngoài các khoản ký quỹ
bảo hiểm theo luật định.
6- Tài khoản
331 - Phải trả cho người bán: Dùng để phản ánh về các khoản nợ
phải trả của doanh nghiệp cho các đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh
bảo hiểm theo hợp đồng cam kết và các khoản phải trả của doanh nghiệp bảo hiểm
cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người nhận
thầu.
Tài khoản 331 phải được hạch
toán chi tiết theo từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm gồm: Bảo hiểm gốc,
nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, hoạt động đầu tư tài
chính và hoạt động kinh doanh khác. Trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo
hiểm phải chi tiết chi phí và giảm thu (đối với bảo hiểm gốc) theo đúng nội
dung quy định cho từng loại hoạt động trong chế độ tài chính và chi tiết cho
từng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đồng thời phải hạch toán chi
tiết cho trong nước và ngoài nước.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 331:
Bên Nợ:
- Số tiền đã thanh toán cho các
đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, người bán vật tư, hàng
hoá, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người nhận thầu xây dựng;
- Số tiền đã ứng trước cho người
bán, người cung cấp, người nhận thầu nhưng chưa nhận được hàng hoá, dịch vụ;
- Số tiền người bán chấp nhận
giảm giá số lao vụ, hàng hoá đã giao theo hợp đồng;
- Số kết chuyển về phần giá trị
vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho các đối
tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, người bán vật tư, hàng hoá,
người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người nhận thầu xây dựng;
- Số tiền phải trả cho các đối
tượng liên quan để giảm thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc;
- Số tiền phải trả về hoạt động
đầu tư tài chính;
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá
thực tế của vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ khi có hoá đơn hoặc thông báo giá
chính thức.
Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả cho các đối
tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, người bán vật tư, hàng hoá,
người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người nhận thầu xây dựng.
Tài khoản 331 có thể có số dư
bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền ứng trước cho người bán, hoặc số
đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ
thể. Khi lập bảng cân đối kế toán phải lấy số dư chi tiết phải trả cho người
bán và trả trước cho người bán để ghi cả hai chỉ tiêu bên Tài sản và bên Nguồn
vốn.
Tài khoản này sửa lại gồm 7 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 3311 - Phải trả
các khoản chi phí bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh các khoản phải trả cho các
đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc.
Tài khoản này có 8 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 33111 - Phải trả về
chi bồi thường và chi trả tiền bảo hiểm;
+ Tài khoản 33112 - Phải trả về
hoa hồng;
+ Tài khoản 33113 - Phải trả về
phí giám định tổn thất;
+ Tài khoản 33114 - Phải trả về
chi đòi người thứ ba;
+ Tài khoản 33115 - Phải trả về
chi xử lý hàng đã bồi thường 100% ;
+ Tài khoản 33116 - Phải trả về
chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm;
+ Tài khoản 33117 - Phải trả về
chi đề phòng hạn chế rủi ro, tổn thất;
+ Tài khoản 33118 - Phải trả
khác.
Tài khoản 3311 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm, trong từng nghiệp vụ phải chi tiết cho từng
đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 3312 - Phải trả
các khoản giảm thu bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh các khoản phải trả cho
các đối tượng liên quan đến giảm thu bảo hiểm gốc.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 33121 - Phải trả về
hoàn phí bảo hiểm;
+ Tài khoản 33128 - Phải trả về
giảm phí bảo hiểm.
Tài khoản 3312 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm, trong từng nghiệp vụ phải chi tiết cho từng
đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 3313 - Phải trả
về hoạt động nhận tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh các khoản phải trả cho các
đối tượng liên quan đến hoạt động nhận tái bảo hiểm.
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 33131 - Phải trả về
chi bồi thường và chi trả tiền bảo hiểm;
+ Tài khoản 33132 - Phải trả về
chi hoa hồng;
+ Tài khoản 33133 - Phải trả về
đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm;
+ Tài khoản 33134 - Phải trả về
hoàn phí bảo hiểm;
+ Tài khoản 33135 - Phải trả về
giảm phí bảo hiểm;
+ Tài khoản 33138 - Phải trả
khác.
Tài khoản 3313 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm, trong từng nghiệp vụ phải chi tiết cho từng
đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 3314 - Phải trả
về hoạt động nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh các khoản phải trả cho
các đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm.
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 33141 - Phải trả về
phí nhượng tái bảo hiểm;
+ Tài khoản 33142 - Phải trả về
hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm;
+ Tài khoản 33143 - Phải trả về
giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm;
+ Tài khoản 33148 - Phải trả
khác.
Tài khoản 3314 phải mở chi tiết
cho từng loại nghiệp vụ bảo hiểm, trong từng nghiệp vụ phải chi tiết cho từng
đối tượng trong nước, ngoài nước.
- Tài khoản 3315 - Phải trả
về hoạt động môi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh các khoản phải trả cho các
đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm.
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 33151 - Phải trả về
chi môi giới bảo hiểm;
+ Tài khoản 33152 - Phải trả về
chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
+ Tài khoản 33153 - Phải trả về
hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm;
+ Tài khoản 33154 - Phải trả về
giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm;
+ Tài khoản 33158 - Phải trả
khác.
- Tài khoản 3316 - Phải trả
về hoạt động đầu tư tài chính: Dùng để phản ánh các khoản phải trả cho các
đối tượng liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
3:
+ Tài khoản 33161 - Phải trả lãi
cho chủ hợp đồng;
+ Tài khoản 33168 - Phải trả
khác.
- Tài khoản 3318 - Phải trả
khác cho người bán: Dùng để phản ánh các khoản phải trả khác cho người bán,
người nhận thầu ngoài nội dung các khoản phải trả đã quy định ở các tài khoản
trên (từ Tài khoản 3311 đến Tài khoản 3316)
7- Đổi tên
Tài khoản 335 - “Chi phí phải trả” thành “Dự
phòng nghiệp vụ”: Dùng để phản ánh các khoản trích lập dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm theo chế độ tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm
và các khoản chi phí khác được ghi nhận là chi phí kinh doanh trong kỳ nhưng
thực tế chưa phát sinh mà sẽ phát sinh trong kỳ này hoặc trong nhiều kỳ sau.
Tài khoản 335 phải mở theo dõi
chi tiết cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ.
Việc trích lập dự phòng nghiệp
vụ bảo hiểm theo quy định của chế độ tài chính.
Tài khoản này sửa lại bao gồm 2
Tài khoản cấp 2: Tài khoản 3351 - Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và Tài khoản 3352
- Chi phí phải trả.
Tài khoản 3351 - Dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm: Dùng để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng các
khoản dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định của chế độ tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 3351:
Bên Nợ:
- Ghi giảm chi phí trực tiếp kinh
doanh bảo hiểm và chi phí hoạt động tài chính số dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
tính trước;
- Số dự phòng dao động
lớn đã sử dụng trong kỳ.
Bên Có:
Số dự phòng bảo hiểm được lập và
ghi vào chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm và các chi phí hoạt động tài
chính.
Số dư bên Có: Số dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm hiện có.
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp
3:
- Tài khoản 33511 - Dự phòng
phí: Dùng để phản ánh tình hình trích lập dự phòng từ phí bảo hiểm theo quy
định của chế độ tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
- Tài khoản 33512 - Dự phòng
toán học: Dùng để phản ánh tình hình trích lập dự phòng toán học theo quy định
của chế độ tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
- Tài khoản 33513 - Dự phòng bồi
thường: Dùng để phản ánh tình hình trích lập dự phòng bồi thường theo quy định
của chế độ tài chính.
- Tài khoản 33514 - Dự phòng dao
động lớn: Dùng để phản ánh tình hình trích lập dự phòng dao động lớn theo quy
định của chế độ tài chính.
- Tài khoản 33515 - Dự phòng
chia lãi: Dùng để phản ánh tình hình trích lập dự phòng chia lãi theo quy định
của chế độ tài chính.
- Tài khoản 33516 - Dự phòng bảo
đảm cân đối: Dùng để phản ánh tình hình trích lập dự phòng bảo đảm cân đối theo
quy định của chế độ tài chính.
Dự phòng bảo đảm cân đối được
trích lập từ lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bảo hiểm.
Tài khoản 3352- Chi phí phải
trả: Dùng để phản ánh các khoản chi phí phải trả khác ngoài dự phòng nghiệp
vụ bảo hiểm, bao gồm: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, trích trước tiền lương nghỉ
phép,...
8- Bổ sung
thêm Tài khoản 3385 - Phí bảo hiểm tạm thu
Tài khoản 3385 - Phí bảo hiểm
tạm thu: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp bảo hiểm
với khách hàng về phí bảo hiểm tạm thu khi chưa có hợp đồng bảo hiểm chính thức
liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
Tài khoản 3385 phải mở chi
tiết cho từng khách hàng
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 3385:
Bên Nợ: Kết chuyển phí
bảo hiểm tạm thu vào bên Có TK 131 - “Phải thu của khách hàng” khi doanh nghiệp
bảo hiểm ký hợp đồng bảo hiểm chính thức với khách hàng.
Bên Có: Các khoản phí bảo
hiểm đã tạm thu của khách hàng.
Số dư bên Có: Phí bảo
hiểm đang tạm thu của khách hàng.
9- Bổ sung
thêm Tài khoản 343 - Phát hành trái phiếu
Tài khoản này dùng để phản ánh
tình hình huy động vốn ở doanh nghiệp bằng hình thức phát hành trái phiếu và
tình hình thanh toán trái phiếu khi đến hạn thanh toán.
Tài khoản này chỉ phản ánh gốc
trái phiếu theo số tiền thực tế thu được khi bán trái phiếu, không phản ánh lãi
trái phiếu phải trả.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 343:
Bên Nợ: Số tiền thanh
toán gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán.
Bên Có: Số tiền huy động
được thông qua phát hành trái phiếu.
Số dư bên Có: Số tiền gốc
trái phiếu chưa đến hạn thanh toán.
10- Bổ sung
thêm Tài khoản 417 - Quỹ dự trữ bắt buộc: Dùng để phản ánh số
hiện có, tình hình trích lập và sử dụng Quỹ Dự trữ bắt buộc của doanh nghiệp
bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm phải trích
5% từ lợi nhuận sau thuế hàng năm để lập Quỹ dự trữ bắt buộc.
Việc trích lập và sử dụng quỹ dự
trữ bắt buộc thực hiện theo quy định của chế độ tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 417:
Bên Nợ: Doanh nghiệp bảo
hiểm sử dụng Quỹ dự trữ bắt buộc để bù đắp những thiếu hụt về khả năng thanh
toán của doanh nghiệp đối với những cam kết thanh toán của khách hàng.
Bên Có: Quỹ dự trữ bắt
buộc tăng do trích lập từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
Số dư bên Có: Quỹ dự trữ
bắt buộc hiện có của doanh nghiệp.
11- Bổ sung
thêm Tài khoản 418 - Quỹ dự trữ tự nguyện: Dùng để phản ánh số
hiện có, tình hình trích lập và sử dụng Quỹ Dự trữ tự nguyện của doanh nghiệp
bảo hiểm.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, doanh
nghiệp bảo hiểm có thể trích lập Quỹ dự trữ tự nguyện từ lợi nhuận sau thuế
hàng năm.
Việc trích lập và sử dụng quỹ dự
trữ bắt buộc thực hiện theo quy định của chế độ tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 418:
Bên Nợ: Quỹ dự trữ tự
nguyện giảm do được sử dụng để bù đắp những thiếu hụt về khả năng thanh toán
của doanh nghiệp đối với những cam kết thanh toán của khách hàng.
Bên Có: Quỹ dự trữ tự
nguyện tăng do trích lập từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
Số dư bên Có: Quỹ dự trữ
tự nguyện hiện có của doanh nghiệp.
12- Tài
khoản 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi: Dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình tăng, giảm Quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp bảo hiểm.
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp
2 (Bổ sung thêm Tài khoản 4314 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư).
Tài khoản 4311 - Quỹ khen
thưởng: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ khen
thưởng của doanh nghiệp.
Tài khoản 4312 - Quỹ phúc
lợi: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của
doanh nghiệp.
Tài khoản 4313 - Quỹ phúc lợi
đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phúc lợi
đã hình thành TSCĐ của doanh nghiệp.
Tài khoản 4314 - Quỹ khen
thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm
quỹ khen thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 4314:
Bên Nợ: Quỹ khen thưởng,
phúc lợi đưa đi đầu tư giảm khi thu hồi các khoản đầu tư bằng quỹ khen thưởng,
phúc lợi.
Bên Có: Quỹ khen thưởng,
phúc lợi đưa đi đầu tư tăng do đầu tư bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh
nghiệp.
Số dư bên Có: Quỹ khen
thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư hiện có của doanh nghiệp.
13- Tài
khoản 511 - Doanh thu bán hàng, Tài khoản 511 sửa lại có 5 tài khoản
cấp 2 (bổ sung thêm 1 tài khoản cấp 2 là Tài khoản 5115 - Doanh thu môi giới
bảo hiểm).
Hạch toán Tài khoản 511 cần tôn
trọng một số quy định sau:
- Doanh thu bảo hiểm hạch toán
trên Tài khoản 511 phải phản ánh chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh
bảo hiểm, gồm: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới
bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác.
- Trong từng loại hoạt động kinh
doanh bảo hiểm phải chi tiết theo từng nội dung doanh thu và chi tiết cho từng
nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đồng thời phải hạch toán chi tiết
cho từng đối tượng trong nước và ngoài nước cho từng nghiệp vụ bảo hiểm.
- Doanh thu hoạt động kinh doanh
bảo hiểm là số tiền phải thu phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ các khoản phải
chi để giảm thu phát sinh trong kỳ.
- Phải hạch toán doanh thu liên
quan đến từng hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo đúng nội dung quy định trong
chế độ tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 511:
Bên Nợ:
- Chuyển phí nhượng tái bảo
hiểm;
- Kết chuyển cuối kỳ các khoản
hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm và các khoản doanh thu hàng bán bị trả
lại khác;
- Kết chuyển cuối kỳ các khoản
giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm và các khoản giảm giá hàng bán khác;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
Doanh thu cung cấp dịch vụ của
hoạt động kinh doanh bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác thực hiện trong một
kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 không có số dư
cuối kỳ.
Tài khoản này có 5 Tài khoản cấp
2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu
bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động
kinh doanh bảo hiểm gốc thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 5111 có 7 tài khoản
cấp 3:
Tài khoản 51111 - Thu phí bảo
hiểm gốc;
Tài khoản 51112 - Thu phí đại
lý giám định tổn thất;
Tài khoản 51113 - Thu phí đại
lý xét giải quyết bồi thường;
Tài khoản 51114 - Thu phí đại
lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;
Tài khoản 51115 - Thu phí đại
lý xử lý hàng bồi thường 100%;
Tài khoản 51116 - Thu phí giám
định tổn thất;
Tài khoản 51118 - Thu khác.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu
nhận tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt
động kinh doanh tái bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 5113 có 2 tài khoản
cấp 3:
Tài khoản 51131 - Thu phí nhận
tái bảo hiểm;
Tài khoản 51138 - Thu khác.
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu
nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt
động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 5114 có 2 tài khoản
cấp 3:
Tài khoản 51141 - Thu hoa
hồng;
Tài khoản 51148 - Thu khác.
+ Tài khoản 5115 - Doanh thu
môi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt
động kinh doanh môi giới bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 5115 có 2 tài khoản
cấp 3:
Tài khoản 51151 - Thu hoa
hồng;
Tài khoản 51158 - Thu khác.
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu
các hoạt động khác: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt
động kinh doanh khác ngoài hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo
hiểm, nhượng tái bảo hiểm và môi giới bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch toán.
14- Tài
khoản 531 - Hàng bán bị trả lại, Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2 (bổ
sung thêm Tài khoản 5315 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm):
Hạch toán Tài khoản 531 cần
tôn trọng một số quy định sau:
- Các khoản hoàn phí, hoàn hoa
hồng bảo hiểm phải hạch toán chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo
hiểm, trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch toán chi tiết cho
từng nghiệp vụ bảo hiểm và chi tiết cho trong nước, ngoài nước.
- Các khoản hoàn phí bảo hiểm
gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa
hồng môi giới bảo hiểm khi phát sinh được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 531,
cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái
bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh
thu thuần trong kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 531:
Bên Nợ:
- Các khoản hoàn phí bảo hiểm
gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa
hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ;
- Trị giá của hàng hoá, dịch vụ
đã bán bị trả lại phải trả cho khách hàng.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ các khoản
hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh và doanh thu hàng bán bị trả
lại trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu
thuần trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 531 không có số dư
cuối kỳ.
Tài khoản này có 5 Tài khoản
cấp 2:
Tài khoản 5311 - Hoàn phí bảo
hiểm gốc;
Tài khoản 5313 - Hoàn phí nhận
tái bảo hiểm;
Tài khoản 5314 - Hoàn hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm;
Tài khoản 5315 - Hoàn hoa hồng
môi giới bảo hiểm;
Tài khoản 5318 - Hoàn khác.
15- Tài
khoản 532 - Giảm giá hàng bán, Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2 (bổ
sung thêm Tài khoản 5325 - Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm):
Hạch toán Tài khoản 532 cần
tôn trọng một số quy định sau:
- Các khoản giảm phí, giảm hoa
hồng bảo hiểm phải hạch toán chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo
hiểm, trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch toán chi tiết cho
từng nghiệp vụ bảo hiểm và chi tiết cho trong nước, ngoài nước.
- Các khoản giảm phí bảo hiểm
gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hoàn hoa
hồng môi giới bảo hiểm khi phát sinh được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 532,
cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo
hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm phát
sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu
thuần trong kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 532:
Bên Nợ: Các khoản giảm phí
bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm,
giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm và các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho người mua hàng phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn
bộ các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh và các khoản
giảm giá hàng bán phải chi trả phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh
thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 532 không có số dư
cuối kỳ.
Tài khoản này có 5 Tài khoản
cấp 2:
Tài khoản 5321 - Giảm phí bảo
hiểm gốc;
Tài khoản 5323 - Giảm phí nhận
tái bảo hiểm;
Tài khoản 5324 - Giảm hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm;
Tài khoản 5325 - Giảm hoa hồng
môi giới bảo hiểm;
Tài khoản 5328 - Giảm khác.
16- Tài
khoản 533 - “Chuyển phí nhượng tái bảo hiểm”, đổi tên là “Phí
nhượng tái bảo hiểm”.
Hạch toán Tài khoản 533 cần
tôn trọng một số quy định sau:
- Phí nhượng tái bảo hiểm là
khoản điều chỉnh để xác định doanh thu thuần bảo hiểm gốc.
- Trong kỳ hạch toán số phí
nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm khi phát sinh phản
ánh vào bên Nợ Tài khoản 533, cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số phí nhượng tái bảo
hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán
hàng, để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 533:
Bên Nợ: Phí nhượng tái
bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ;
Bên Có: Kết chuyển toàn
bộ số phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm sang Tài
khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ
kế toán.
Tài khoản 533 không có số dư
cuối kỳ.
17- Tài
khoản 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, có 5 tài khoản cấp 2
(bổ sung thêm Tài khoản 6245 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm):
Hạch toán Tài khoản 624 cần
tôn trọng một số quy định sau:
- Chi phí trực tiếp kinh doanh
bảo hiểm hạch toán trên Tài khoản 624 phải phản ánh chi tiết theo từng loại
hoạt động kinh doanh bảo hiểm gồm: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái
bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác. Trong từng loại hoạt
động kinh doanh bảo hiểm phải chi tiết theo từng nội dung chi phí và chi tiết cho
từng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đồng thời phải hạch toán chi
tiết cho trong nước và ngoài nước cho từng nghiệp vụ bảo hiểm.
- Chi phí trực tiếp hoạt động
kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải chi phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ các
khoản phải thu để giảm chi phát sinh trong kỳ.
- Chi phí trực tiếp hoạt động
kinh doanh bảo hiểm phải được hạch toán theo đúng nội dung chi phí quy định
trong chế độ tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 624:
Bên Nợ:
- Kết chuyển chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm dở dang đầu kỳ;
- Chi phí trực tiếp phát sinh
trong kỳ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm dở dang cuối kỳ;
- Các khoản phải thu ghi giảm
chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh khác phát sinh trong kỳ;
- Số chi bồi thường bảo hiểm,
chi trả tiền bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm được chi từ quỹ dự phòng dao
động lớn;
- Giá thành thực tế của khối
lượng dịch vụ kinh doanh bảo hiểm và các hoạt động kinh doanh khác đã hoàn
thành cung cấp cho khách hàng và được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 624 không có số dư
cuối kỳ.
Tài khoản này có 5 Tài khoản cấp
2:
- Tài khoản 6241 - Chi phí
trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của
hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và tính giá thành dịch vụ của hoạt động này.
Tài khoản này có 9 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 62411 - Chi bồi
thường và chi trả tiền bảo hiểm;
Tài khoản 62412 - Chi hoa hồng;
Tài khoản 62413 - Chi giám định
tổn thất;
Tài khoản 62414 - Chi đòi người
thứ ba;
Tài khoản 62415 - Chi xử lý
hàng bồi thường 100%;
Tài khoản 62416 - Chi đánh giá
rủi ro của đối tượng bảo hiểm;
Tài khoản 62417 - Chi đề phòng
hạn chế rủi ro tổn thất;
Tài khoản 62418 - Dự phòng
nghiệp vụ;
Tài khoản 62419 - Chi khác.
- Tài khoản 6243 - Chi phí
trực tiếp kinh doanh nhận tái bảo hiểm : Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp
của hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt
động này.
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 62431 - Chi bồi
thường và chi trả tiền bảo hiểm;
Tài khoản 62432 - Chi hoa hồng;
Tài khoản 62433 - Chi đánh giá
rủi ro của đối tượng bảo hiểm;
Tài khoản 62434 - Dự phòng
nghiệp vụ;
Tài khoản 62438 - Chi khác.
- Tài khoản 6244 - Chi phí
trực tiếp kinh doanh nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh chi phí trực
tiếp của hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của
hoạt động này.
- Tài khoản 6245 - Chi phí
trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp
của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt
động này.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp
3:
Tài khoản 62451 - Chi môi giới
bảo hiểm;
Tài khoản 62452 - Chi mua bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
Tài khoản 62458 - Chi khác.
- Tài khoản 6248 - Chi phí
trực tiếp kinh doanh hoạt động khác: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của
hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo
hiểm, nhượng tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt
động này.
18- Tài
khoản 711 - Thu nhập hoạt động tài chính:
Sửa đổi về kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 711 như sau:
Bên Nợ: Kết chuyển toàn
bộ các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911
- Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Các khoản thu
nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư
cuối kỳ.
19- Đổi tên
Tài khoản 721 - “Các khoản thu nhập bất thường” thành “Các khoản
thu nhập khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 721:
Bên Nợ: Kết chuyển toàn
bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 - Xác định kết
quả kinh doanh.
Bên Có: Các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 721 không có số dư
cuối kỳ.
20- Tài
khoản 811 - Chi phí hoạt động tài chính:
Sửa đổi về kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 811 như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ;
- Các khoản lỗ về hoạt động tài
chính;
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán và chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có
gốc ngoại tệ.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ chi phí và
các khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 811 không có số dư
cuối kỳ.
21- Đổi tên
Tài khoản 821 - “Chi phí bất thường” thành “Các khoản chi phí
khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 821:
Bên Nợ: Các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn
bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 - Xác định kết
quả kinh doanh.
Tài khoản 821 không có số dư
cuối kỳ.
22- Bổ sung
thêm Tài khoản 005 - Hợp đồng bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm: Dùng
để phản ánh doanh thu phát sinh liên quan đến các hợp đồng bảo hiểm gốc và nhận
tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với khách hàng nhưng chưa phát sinh
trách nhiệm.
Tài khoản 005 mở tuỳ theo yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp bảo hiểm.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 005:
Bên Nợ: Doanh thu phát
sinh của hợp đồng bảo hiểm gốc và hợp đồng nhận tái bảo hiểm chưa phát sinh
trách nhiệm.
Bên Có: Kết chuyển doanh
thu phát sinh sang Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng” khi doanh nghiệp bảo
hiểm nhận trách nhiệm đối với các hợp đồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm.
Số dư bên Nợ: Doanh thu
phát sinh của hợp đồng bảo hiểm gốc và hợp đồng nhận tái bảo hiểm mà doanh
nghiệp bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm hiện có của doanh nghiệp.
Tài khoản 005 có 2 Tài khoản cấp
2:
Tài khoản 0051 - Hợp đồng bảo
hiểm gốc chưa phát sinh trách nhiệm: Dùng để phản ánh doanh thu phát sinh
liên quan đến các hợp đồng bảo hiểm gốc mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với
khách hàng nhưng chưa phát sinh trách nhiệm.
Tài khoản 0052 - Hợp đồng
nhận tái bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu phát sinh liên quan đến các hợp đồng nhận tái bảo hiểm mà doanh
nghiệp bảo hiểm đã ký với khách hàng nhưng chưa phát sinh trách nhiệm.
23- Bổ sung
thêm Tài khoản 006 - Hợp đồng nhượng tái bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm:
Dùng để phản ánh doanh thu phát sinh liên quan đến các hợp đồng bảo hiểm nhượng
tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với khách hàng nhưng chưa phát sinh
trách nhiệm.
Tài khoản 006 được mở theo yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp bảo hiểm.
Tài khoản 006 cần theo dõi chi
tiết theo từng nghiệp vụ bảo hiểm, trong từng nghiệp vụ bảo hiểm chi tiết cho
từng khách hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 006:
Bên Nợ: Doanh thu phát
sinh của hợp đồng nhượng tái bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm.
Bên Có: Kết chuyển doanh
thu phát sinh sang Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng” khi doanh nghiệp bảo
hiểm nhận trách nhiệm đối với hợp đồng nhượng tái bảo hiểm.
Số dư bên Nợ: Doanh thu
phát sinh của hợp đồng nhượng tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm chưa phát
sinh trách nhiệm hiện có của doanh nghiệp.
24- Bổ sung
thêm Tài khoản 010- Cổ phiếu lưu hành.
Tài khoản này phản ánh giá
trị theo mệnh giá của các loại cổ phiếu của doanh nghiệp cổ phần bảo hiểm đã
phát hành và đang lưu hành.
Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 011- Cổ phiếu lưu hành:
Bên Nợ:
Giá trị theo mệnh giá của các
loại cổ phiếu của doanh nghiệp cổ phần bảo hiểm đã phát hành hoặc tái phát hành
số cổ phiếu doanh nghiệp đã mua lại.
Bên Có:
Giá trị theo mệnh giá của các
loại cổ phiếu doanh nghiệp cổ phần bảo hiểm đã mua lại sau khi phát hành hoặc
đã thu hồi về để huỷ bỏ.
Số dư Bên Nợ:
Giá trị theo mệnh giá của các
loại cổ phiếu doanh nghiệp cổ phần bảo hiểm đã phát hành và đang lưu hành.
25- Bổ sung
thêm Tài khoản 012- Cổ tức phải trả
Tài khoản này phản ánh số cổ tức
hàng năm phải trả cho cổ đông, phải chia cho người góp vốn theo quyết định của
HĐQT nhưng chưa trả tiền.
Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 012- Cổ tức phải trả:
Bên Nợ:
Số cổ tức phải trả hoặc lợi
nhuận phải chia cho cổ đông, người góp vốn theo quyết định của HĐQT.
Bên Có:
Số cổ tức đã trả cho cổ đông,
người góp vốn.
Số dư bên Nợ:
Số cổ tức còn phải trả cho cổ
đông, người góp vốn.
II- Phương
pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến những sửa đổi, bổ
sung tài khoản kế toán:
1- Kế toán
tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ:
- Khi tạm ứng tiền ngắn hạn hoặc
dài hạn cho khách hàng theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, ghi:
Nợ các TK 128 (1282), 228 (2282)
Có các TK 111, 112, 131,...
- Khi được khách hàng thanh toán
khoản tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 331, ...
Có các TK 128 (1282), 228 (2282)
2- Kế toán
trích lập và sử dụng các quỹ dự trữ bắt buộc và dự trữ tự nguyện:
- Cuối năm, xác định số quỹ dự
trữ bắt buộc, quỹ dự trữ tự nguyện (nếu có) phải trích lập từ lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân
phối
Có các TK 417, 418
Khi chi sử dụng quỹ dự trữ bắt
buộc, quỹ dự trữ tự nguyện, kế toán ghi:
Nợ các TK 417, 418
Có các TK 111, 112 và các TK
liên quan
3- Kế
toán trích lập và sử dụng Quỹ khen thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư:
- Khi thực hiện đầu tư bằng quỹ
khen thưởng, phúc lợi, kế toán ghi:
Nợ các 121, 128, 221, 228,...
Có các TK 111, 112, 241, 331,...
Đồng thời ghi giảm quỹ khen thưởng,
phúc lợi; tăng quỹ khen thưởng, phúc lợi đưa đi đầu tư:
Nợ các TK 4311, 4312
Có TK 4314 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi đưa đi đầu tư
4- Kế toán
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ:
- Đối với các khoản chi bồi
thường phải chi trả thuộc phần trách nhiệm bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm
liên quan đến dịch vụ bảo hiểm chịu thuế GTGT, khi xảy ra tai nạn, tổn thất,
căn cứ vào thông báo giải quyết bồi thường và các chứng từ liên quan, kế toán
xác định và phản ánh số chi bồi thường bảo hiểm gốc phải trả và số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (6241) (Số chi bồi thường không có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (1331) (Số thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 331 - Phải trả cho người
bán (tổng số tiền chi bồi thường)
- Đối với vật tư, hàng hoá, dịch
vụ, TSCĐ mua vào dùng đồng thời cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT và không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nếu không hạch
toán riêng được thì được khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh thu chịu thuế GTGT so
với tổng doanh thu của doanh nghiệp. Cuối kỳ, căn cứ vào số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (TK 33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Đồng thời căn cứ vào số thuế
GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
5- Kế toán
chi phí và thu nhập hoạt động tài chính:
- Khi phát sinh thu nhập hoạt
động tài chính, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động
tài chính
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (TK 33311)(nếu có)
- Khi phát sinh chi phí hoặc các
khoản lỗ về hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí hoạt động
tài chính
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,...
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911, ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập hoạt động
tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Đồng thời, kết chuyển toàn bộ
chi phí hoặc các khoản lỗ về hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK
911, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Có TK 811 - Chi phí hoạt động
tài chính
6- Kế toán
các khoản chi phí và thu nhập khác:
- Khi phát sinh các khoản thu
nhập khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 721 - Các khoản thu nhập
khác
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
(TK 33311 (nếu có)
- Khi phát sinh các khoản chi
phí khác, ghi:
Nợ TK 821 - Các khoản chi phí
khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331...
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911, ghi:
Nợ TK 711 - Các khoản thu nhập
khác
Có TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Đồng thời, kết chuyển toàn bộ
chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Có TK 821 - Các khoản chi phí
khác
7- Kế toán
chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm:
- Khi phát sinh các khoản phải
trả về chi bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ và trả tiền
bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân thọ, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (62411)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, ...
- Khi phát sinh các khoản phải
trả về chi bồi thường nhận tái bảo hiểm cho nhà nhượng tái bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (62431)
Có các TK 111, 112, 331, ...
- Khi phát sinh chi hoa hồng và
các khoản chi phí trực tiếp khác như: Chi giám định tổn thất, chi đòi người thứ
ba, chi xử lý hàng bồi thường 100%, chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm,
chi đề phòng hạn chế rủi ro tổn thất,... liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo
hiểm, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (Chi tiết TK liên quan)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, ...
- Căn cứ vào chế độ tài chính,
chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm phát sinh trong
kỳ được chi từ dự phòng dao động lớn, ghi:
Nợ TK 335 - Dự phòng nghiệp vụ
(33514)
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (6241, 6243)
- Khi phát sinh các khoản phải
thu để giảm chi, bao gồm: Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm, thu đòi người thứ
ba bồi hoàn, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách
hàng (Chi tiết các TK liên quan)
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (TK6241)
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển
doanh thu thuần do bán hàng đã xử lý, bồi thường 100% thực hiện trong kỳ để ghi
giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (6241)
- Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi
phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm dở dang đầu kỳ, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (Chi tiết các TK liên quan)
Có TK 154 - Chi phí kinh doanh
dở dang (chi tiết các TK liên quan)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm dở dang cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí kinh doanh
dở dang (chi tiết các TK liên quan)
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (Chi tiết các TK liên quan)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
giá thành dịch vụ kinh doanh bảo hiểm đã hoàn thành và được xác định là tiêu
thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (Chi tiết các TK liên quan)
8- Kế toán
doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
- Khi phát sinh doanh thu của
hợp đồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với
khách hàng nhưng chưa phát sinh trách nhiệm, ghi:
Nợ TK 005 - Hợp đồng bảo hiểm
chưa phát sinh trách nhiệm (Chi tiết theo từng nghiệp vụ và khách hàng)
- Khi phát sinh doanh thu của
hợp đồng nhượng tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với khách hàng
nhưng chưa phát sinh trách nhiệm, ghi:
Nợ TK 006 - Hợp đồng nhượng tái
bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm (Chi tiết theo từng nghiệp vụ và khách
hàng)
- Khi doanh nghiệp nhận trách
nhiệm đối với hợp đồng bảo hiểm gốc, nhận tái và nhượng tái đã ký với khách
hàng, kế toán ghi doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải thu
của khách hàng theo hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách
hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (nếu có)
Đối với hoạt động bảo hiểm nhân
thọ, kết chuyển số phí bảo hiểm tạm thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp
khác (TK 3385 - Phí bảo hiểm tạm thu)
Có TK 131 - Phải thu của khách
hàng
Đồng thời, ghi:
Có TK 005 (đối với hợp đồng bảo
hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm)
Có TK 006 (đối với hợp đồng
nhượng tái bảo hiểm)
- Khi phát sinh doanh thu về phí
phải thu của các dịch vụ, đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường,
đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn và đại lý xử lý hàng bồi hoàn 100% và khi
phát sinh doanh thu của các hoạt động kinh doanh khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (33311)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
các khoản phải chi để giảm doanh thu phát sinh trong kỳ, ghi:
+ Kết chuyển các khoản hoàn phí
bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm và
hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
(Chi tiết TK liên quan)
+ Kết chuyển các khoản giảm phí
bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm và
giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
(Chi tiết TK liên quan)
+ Kết chuyển các khoản phí
nhượng tái bảo hiểm phải trả cho nhà nhượng tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
(5111)
Có TK 533 - Phí nhượng tái bảo
hiểm
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
doanh thu hàng bán bị trả lại và hàng giảm giá để xác định doanh thu thuần của
các hoạt động kinh doanh khác, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có các TK 531, 532
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
doanh thu thuần sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Đồng thời kết chuyển doanh thu
thuần do bán hàng đã xử lý, bồi thường 100% thực hiện trong kỳ để thực hiện ghi
giảm chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm gốc
9- Kế toán
chi phí trực tiếp, doanh thu hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm:
- Khi phát sinh các khoản chi
phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm, gồm: Chi môi giới bảo
hiểm, chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, chi khác, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (TK 6245 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm)
( TK 62451, 62452, 62458)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
- Khi phát sinh doanh thu của
hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm, gồm: Thu hoa hồng và thu khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(TK 5115 - Doanh thu môi giới bảo hiểm) (TK 51151, 51158)
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (TK 33311) (nếu có)
- Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi
phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm dở dang đầu kỳ, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (TK 6245)
Có TK 154 - Chi phí kinh doanh
dở dang (TK 1545)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm dở dang cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí kinh doanh
dở dang (TK 1545)
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (TK 6245)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
giá thành dịch vụ kinh doanh môi giới bảo hiểm đã hoàn thành được xác định là
tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (6245)
10- Kế toán
trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm:
- Cuối niên độ kế toán, Căn cứ
vào số dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm đã lập năm trước, số đã sử dụng từ dự phòng
nghiệp vụ và tình hình hoạt động kinh doanh bảo hiểm năm nay để xác định số
dự phòng nghiệp vụ cần phải lập cho năm sau theo quy định của chế độ tài chính,
ghi:
+ Trường hợp số dự phòng cần
phải lập cho năm sau thấp hơn số dự phòng trích lập của năm trước, thì số chênh
lệch lớn hơn được ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 335 - Dự phòng nghiệp vụ
(Chi tiết TK 33511, 33512, 33513, 33514 đối với dự phòng phí, dự phòng toán học
được tính vào chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, dự phòng bồi thường, dự
phòng dao động lớn) (Chi tiết TK 33515, 33516 đối với dự phòng chia lãi, dự
phòng bảo đảm cân đối)
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (đối với dự phòng phí, dự phòng toán học được tính vào chi
phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, dự phòng bồi thường, dự phòng dao động lớn)
Có TK 811- Chi phí hoạt động tài
chính (Đối với dự phòng chia lãi, dự phòng toán học được tính vào chi phí hoạt
động tài chính)
Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân
phối (Đối với dự phòng bảo đảm cân đối)
+ Trường hợp số dự phòng cần lập
cho năm sau cao hơn số dự phòng đã lập của năm trước, thì phải trích bổ sung
thêm số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (đối với dự phòng phí, dự phòng toán học được tính vào chi
phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, dự phòng bồi thường, dự phòng dao động lớn)
Nợ TK 811- Chi phí hoạt động tài
chính (Đối với dự phòng chia lãi, dự phòng toán học được tính vào chi phí hoạt
động tài chính)
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân
phối (đối với dự phòng bảo đảm cân đối)
Có TK 335 - Dự phòng nghiệp vụ
(chi tiết TK liên quan)
- Căn cứ vào chế độ tài chính,
chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm phát sinh trong
kỳ được chi từ dự phòng dao động lớn, ghi:
Nợ TK 335 - Dự phòng nghiệp vụ
(33514)
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (6241, 6243)
- Các doanh nghiệp bảo hiểm mới
thành lập, cuối niên độ kế toán khi trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp
kinh doanh bảo hiểm (đối với dự phòng phí, dự phòng toán học được tính vào chi
phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, dự phòng bồi thường, dự phòng dao động lớn)
Nợ TK 811- Chi phí hoạt động tài
chính (Đối với dự phòng chia lãi, dự phòng toán học được tính vào chi phí hoạt
động tài chính)
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân
phối (đối với dự phòng bảo đảm cân đối)
Có TK 335 - Dự phòng nghiệp vụ
(chi tiết TK liên quan)
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
(Sau
khi sửa đổi, bổ sung)
Số
hiệu
tài
khoản
|
Tên
tài khoản
|
Ghi
chú
|
Cấp
I
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
Loại
TK 1
Tài
sản lưu động
|
|
|
|
|
|
|
111
|
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
1111
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1112
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
1113
|
|
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
|
|
|
|
|
112
|
|
|
Tiền gửi Ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
1121
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1122
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
1123
|
|
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
|
|
|
|
|
113
|
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
1131
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1132
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
121
|
|
|
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
|
Chi tiết theo nguồn dự phòng,
quỹ khen thưởng, phúc lợi và các nguồn hình thành khác theo yêu cầu quản lý
của DN
|
|
|
|
|
|
|
1211
|
|
Cổ phiếu
|
|
|
1212
|
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
128
|
|
|
Đầu tư ngắn hạn khác
|
Chi tiết theo nguồn dự phòng,
quỹ khen thưởng, phúc lợi và các nguồn hình thành khác theo yêu cầu quản lý
của DN và cho từng loại
hoạt động đầu tư
|
|
1281
|
|
Cho vay ngắn hạn
|
|
|
1282
|
|
Tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ
|
|
|
1288
|
|
Đầu tư ngắn hạn khác
|
|
|
|
|
|
|
129
|
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
131
|
|
|
Phải thu của khách hàng
|
|
|
1311
|
|
Phải thu về các khoản thu
hoạt động BH gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
|
|
|
|
|
|
13111
|
Phải thu phí bảo hiểm gốc
|
|
|
|
13112
|
Phải thu về đại lý giám định
tổn thất
|
|
|
|
13113
|
Phải thu về đại lý xét giải
quyết bồi thường
|
|
|
|
13114
|
Phải thu về đại lý yêu cầu
người thứ ba bồi hoàn
|
|
|
|
13115
|
Phải thu về đại lý xử lý hàng
bồi thường 100%
|
|
|
|
13116
|
Thu phí giám định tổn thất
|
|
|
|
13118
|
Phải thu khác về hoạt động BH
gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
1312
|
|
Phải thu về các khoản giảm chi
BH gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
|
|
|
|
|
|
13121
|
Phải thu đòi người thứ ba bồi
hoàn
|
|
|
|
13122
|
Phải thu hàng đã xử lý, bồi
thường 100%
|
|
|
|
|
|
|
|
1313
|
|
Phải thu về hoạt động nhận tái
BH
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
13131
|
Phải thu phí nhận tái bảo hiểm
|
|
|
|
13138
|
Phải thu khác về hoạt động
nhận tái BH
|
|
|
|
|
|
|
|
1314
|
|
Phải thu về hoạt động nhượng
tái BH
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
13141
|
Phải thu bồi thường nhượng tái
BH
|
|
|
|
13142
|
Phải thu hoa hồng
|
|
|
|
13143
|
Phải thu về hoàn phí nhượng
tái bảo hiểm
|
|
|
|
13148
|
Phải thu khác về hoạt động
nhượng tái BH
|
|
|
1315
|
|
Phải thu về hoạt động môi giới
bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13151
|
Phải thu hoa hồng môi giới bảo
hiểm
|
|
|
|
13158
|
Phải thu khác về hoạt động môi
giới BH
|
|
|
|
|
|
|
|
1316
|
|
Phải thu về hoạt động đầu tư
tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
1318
|
|
Phải thu khác của khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
133
|
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
|
|
|
|
|
|
|
1331
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của
hàng hoá, dịch vụ
|
|
|
1332
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của
TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
136
|
|
|
Phải thu nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1361
|
|
Vốn kinh doanh ở các đơn vị
trực thuộc
|
Đvị cấp trên
|
|
1368
|
|
Phải thu nội bộ khác
|
|
|
|
|
|
|
138
|
|
|
Phải thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1381
|
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
1388
|
|
Phải thu khác
|
|
139
|
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
|
|
|
|
|
141
|
|
|
Tạm ứng
|
|
|
|
|
|
|
142
|
|
|
Chi phí trả trước
|
|
|
|
|
|
|
144
|
|
|
Cầm cố, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
151
|
|
|
Hàng mua đang đi đường
|
|
|
|
|
|
|
152
|
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
153
|
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
154
|
|
|
Chi phí kinh doanh dở dang
|
|
|
|
|
|
|
|
1541
|
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh
bảo hiểm gốc
|
|
|
1543
|
|
Chi phí trực tiếp KD nhận tái
bảo hiểm
|
|
|
1544
|
|
Chi phí trực tiếp KD nhượng
tái bảo hiểm
|
|
|
1545
|
|
Chi phí trực tiếp KD môi giới
bảo hiểm
|
|
|
1548
|
|
Chi phí hoạt động kinh doanh
khác dở dang
|
|
|
|
|
|
|
156
|
|
|
Hàng hoá
|
|
|
|
|
|
|
|
1561
|
|
Giá mua hàng hoá
|
|
|
1562
|
|
Chi phí thu mua hàng hoá
|
|
|
|
|
|
|
157
|
|
|
Hàng gửi đi bán
|
|
|
|
|
|
|
159
|
|
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
|
|
|
|
|
|
|
161
|
|
|
Chi sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1611
|
|
Chi sự nghiệp năm trước
|
|
|
1612
|
|
Chi sự nghiệp năm nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 2
Tài
sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
211
|
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
|
|
|
|
|
2112
|
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
2113
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
2114
|
|
Phương tiện vận tải truyền dẫn
|
|
|
2115
|
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
2118
|
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
212
|
|
|
Tài sản cố định thuê tài
chính
|
|
|
|
|
|
|
213
|
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
2131
|
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
2132
|
|
Chi phí thành lập chuẩn bị sản
xuất
|
|
|
2133
|
|
Bằng phát minh sáng chế
|
|
|
2134
|
|
Chi phí nghiên cứu phát triển
|
|
|
2135
|
|
Chi phí về lợi thế thương mại
|
|
|
2138
|
|
Tài sản cố định vô hình khác
|
|
|
|
|
|
|
214
|
|
|
Hao mòn tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
2141
|
|
Hao mòn tài sản cố định hữu
hình
|
|
|
2142
|
|
Hao mòn tài sản cố định thuê
tài chính
|
|
|
2143
|
|
Hao mòn tài sản cố định vô
hình
|
|
|
|
|
|
|
221
|
|
|
Đầu tư chứng khoán dài hạn
|
Chi tiết theo nguồn dự phòng,
quỹ khen thưởng, phúc lợi và các nguồn hình thành khác theo yêu cầu quản lý
của DN
|
|
|
|
|
|
|
2211
|
|
Cổ phiếu
|
|
|
2212
|
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
222
|
|
|
Góp vốn liên doanh
|
Chi tiết theo nguồn dự phòng,
quỹ khen thưởng, phúc lợi và các nguồn hình thành khác theo yêu cầu quản lý
của DN
|
|
|
|
|
|
228
|
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
Chi tiết theo nguồn dự phòng,
quỹ khen thưởng, phúc lợi và các nguồn hình thành khác theo yêu cầu quản lý
của DN và cho từng loại
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
2281
|
|
Cho vay dài hạn
|
|
|
2282
|
|
Tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ
|
|
|
2288
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
|
|
|
|
|
229
|
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư
dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
241
|
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
|
|
|
|
2411
|
|
Mua sắm tài sản cố định
|
|
|
2412
|
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
2413
|
|
Sửa chữa lớn tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
244
|
|
|
Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài
hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
2441
|
|
Ký quỹ bảo hiểm
|
|
|
2442
|
|
Cầm cố, ký quỹ, ký cược khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 3
Nợ
phải trả
|
|
|
|
|
|
|
311
|
|
|
Vay ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
315
|
|
|
Nợ dài hạn đến hạn trả
|
|
|
|
|
|
|
331
|
|
|
Phải trả cho người bán
|
|
|
|
|
|
|
|
3311
|
|
Phải trả các khoản chi phí bảo
hiểm gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
|
|
|
|
|
|
33111
|
Phải trả về chi bồi thường và
trả tiền bảo hiểm
|
|
|
|
33112
|
Phải trả về hoa hồng
|
|
|
|
33113
|
Phải trả về phí giám định tổn
thất
|
|
|
|
33114
|
Phải trả về chi đòi người thứ
3
|
|
|
|
33115
|
Phải trả về chi phí xử lý hàng
đã bồi thường 100%
|
|
|
|
33116
|
Phải trả về chi đánh giá rủi
ro của đối tượng BH
|
|
|
|
33117
|
Phải trả về chi đề phòng hạn
chế rủi ro, tổn thất
|
|
|
|
33118
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3312
|
|
Phải trả các khoản giảm thu
bảo hiểm gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
|
|
|
|
|
|
33121
|
Phải trả về hoàn phí bảo hiểm
|
|
|
|
33128
|
Phải trả về giảm phí bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
3313
|
|
Phải trả về hoạt động nhận tái
bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
33131
|
Phải trả về chi bồi thường
|
|
|
|
33132
|
Phải trả về chi hoa hồng
|
|
|
|
33133
|
Phải trả về chi đánh giá rủi
ro của đối tượng BH
|
|
|
|
33134
|
Phải trả về hoàn phí bảo hiểm
|
|
|
|
33135
|
Phải trả về giảm phí bảo hiểm
|
|
|
|
33138
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3314
|
|
Phải trả về hoạt động nhượng
tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
33141
|
Phải trả về phí nhượng tái bảo
hiểm
|
|
|
|
33142
|
Phải trả về hoàn hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm
|
|
|
|
33143
|
Phải trả về giảm hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm
|
|
|
|
33148
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3315
|
|
Phải trả về hoạt động môi giới
bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33151
|
Phải trả về chi môi giới bảo
hiểm
|
|
|
|
33152
|
Phải trả về chi mua bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp
|
|
|
|
33153
|
Phải trả về hoàn hoa hồng môi
giới bảo hiểm
|
|
|
|
33154
|
Phải trả về giảm hoa hồng môi
giới bảo hiểm
|
|
|
|
33158
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3316
|
|
Phải trả về hoạt động đầu tư
tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33161
|
Phải trả lãi cho chủ hợp đồng
|
DN kinh doanh BH nhân thọ
|
|
|
33168
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3318
|
|
Phải trả khác cho người bán
|
|
|
|
|
|
|
333
|
|
|
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
3331
|
|
Thuế GTGT phải nộp
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
3332
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
3333
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
3334
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
3335
|
|
Thu trên vốn
|
|
|
3337
|
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
|
|
3338
|
|
Các loại thuế khác
|
|
|
3339
|
|
Phí, lệ phí và các khoản phải
nộp khác
|
|
|
|
|
|
|
334
|
|
|
Phải trả công nhân viên
|
|
|
|
|
|
|
335
|
|
|
Dự phòng nghiệp vụ
|
Chi tiết cho bảo hiểm nhân thọ
và phi nhân thọ
|
|
|
|
|
|
|
3351
|
|
Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33511
|
Dự phòng phí
|
|
|
|
33512
|
Dự phòng toán học
|
|
|
|
33513
|
Dự phòng bồi thường
|
|
|
|
33514
|
Dự phòng dao động lớn
|
|
|
|
33515
|
Dự phòng chia lãi
|
|
|
|
33516
|
Dự phòng bảo đảm cân đối
|
|
|
|
|
|
|
|
3352
|
|
Chi phí phải trả
|
|
|
|
|
|
|
336
|
|
|
Phải trả nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
338
|
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3381
|
|
Tài sản thừa chờ giải quyết
|
|
|
3382
|
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
3383
|
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
3384
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
3385
|
|
Phí bảo hiểm tạm thu
|
Cho DN KD BH nhân thọ
|
|
3387
|
|
Doanh thu nhận trước
|
|
|
3388
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
|
|
|
341
|
|
|
Vay dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
342
|
|
|
Nợ dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
343
|
|
|
Phát hành trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
344
|
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược dài
hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 4
Nguồn
vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
411
|
|
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
Chi tiết nguồn hình thành theo
loại hình doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
412
|
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
|
|
|
|
|
|
|
413
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá
|
|
|
|
|
|
|
414
|
|
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
415
|
|
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
|
|
|
|
|
|
416
|
|
|
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất
việc làm
|
|
|
|
|
|
|
417
|
|
|
Quỹ dự trữ bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
418
|
|
|
Quỹ dự trữ tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
421
|
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
|
|
|
|
|
|
|
4211
|
|
Lợi nhuận năm trước
|
|
|
4212
|
|
Lợi nhuận năm nay
|
|
|
|
|
|
|
431
|
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
4311
|
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
4312
|
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
4313
|
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành
TSCĐ
|
|
|
4314
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi đưa
đi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
441
|
|
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
451
|
|
|
Quỹ quản lý của cấp trên
|
(Đ.vị cấp trên)
|
|
|
|
|
|
461
|
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
4611
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
trước
|
|
|
4612
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
nay
|
|
|
|
|
|
|
466
|
|
|
Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 5
Doanh
thu
|
|
|
|
|
|
|
511
|
|
|
Doanh thu bán hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
5111
|
|
Doanh thu bảo hiểm gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
|
|
|
|
|
|
51111
|
Thu phí bảo hiểm gốc
|
|
|
|
51112
|
Thu phí đại lý giám định tổn
thất
|
|
|
|
51113
|
Thu phí đại lý xét giải quyết
bồi thường
|
|
|
|
51114
|
Thu phí đại lý yêu cầu người
thứ ba bồi hoàn
|
|
|
|
51115
|
Thu phí đại lý xử lý hàng bồi
thường 100%
|
|
|
|
51116
|
Thu phí giám định tổn thất
|
|
|
|
51118
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
5113
|
|
Doanh thu nhận tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
51131
|
Thu phí nhận tái bảo hiểm
|
|
|
|
51138
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
5114
|
|
Doanh thu nhượng tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
51141
|
Thu hoa hồng
|
|
|
|
51148
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
5115
|
|
Doanh thu môi giới bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51151
|
Thu hoa hồng
|
|
|
|
51158
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
5118
|
|
Doanh thu các hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
531
|
|
|
Hàng bán bị trả lại
|
|
|
|
|
|
|
|
5311
|
|
Hoàn phí bảo hiểm gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
5313
|
|
Hoàn phí nhận tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
5314
|
|
Hoàn hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
5315
|
|
Hoàn hoa hồng môi giới bảo
hiểm
|
|
|
5318
|
|
Hoàn khác
|
|
|
|
|
|
|
532
|
|
|
Giảm giá hàng bán
|
|
|
|
|
|
|
|
5321
|
|
Giảm phí bảo hiểm gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
5323
|
|
Giảm phí nhận tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
5324
|
|
Giảm hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
5325
|
|
Giảm hoa hồng môi giới bảo
hiểm
|
|
|
5328
|
|
Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
533
|
|
|
Phí nhượng tái bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 6
Chi
phí sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
624
|
|
|
Chi phí trực tiếp kinh
doanh bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
6241
|
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh
bảo hiểm gốc
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH
|
|
|
|
|
|
|
|
62411
|
Chi bồi thường và trả tiền bảo
hiểm
|
|
|
|
62412
|
Chi hoa hồng
|
|
|
|
62413
|
Chi giám định tổn thất
|
|
|
|
62414
|
Chi đòi người thứ 3
|
|
|
|
62415
|
Chi xử lý hàng bồi thường 100%
|
|
|
|
62416
|
Chi đánh giá rủi ro của đối
tượng bảo hiểm
|
|
|
|
62417
|
Chi đề phòng hạn chế rủi ro,
tổn thất
|
|
|
|
62418
|
Dự phòng nghiệp vụ
|
|
|
|
62419
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
6243
|
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh
nhận tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
62431
|
Chi bồi thường và trả tiền bảo
hiểm
|
|
|
|
62432
|
Chi hoa hồng
|
|
|
|
62433
|
Chi đánh giá rủi ro của đối
tượng bảo hiểm
|
|
|
|
62434
|
Dự phòng nghiệp vụ
|
|
|
|
62438
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
6244
|
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh
nhượng tái bảo hiểm
|
Chi tiết cho từng loại nghiệp
vụ BH và chi tiết cho trong nước, ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
6245
|
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh
môi giới bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62451
|
Chi môi giới bảo hiểm
|
|
|
|
62452
|
Chi mua bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp
|
|
|
|
62458
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
6248
|
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh
hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
641
|
|
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
|
|
642
|
|
|
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 7
Thu
nhập hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
711
|
|
|
Thu nhập hoạt động tài
chính
|
Chi tiết cho từng hoạt động
|
|
|
|
|
|
721
|
|
|
Các khoản thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 8
Chi
phí hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
811
|
|
|
Chi phí hoạt động tài chính
|
Chi tiết cho từng hoạt động
|
|
|
|
|
|
821
|
|
|
Các khoản chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 9
Xác
định kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
911
|
|
|
Xác định kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
TK 0
Tài
khoản ngoài bảng
|
|
|
|
|
|
|
001
|
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
|
|
|
|
|
002
|
|
|
Vật tư, hàng hóa nhận giữ
hộ, nhận gia công
|
|
|
|
|
|
|
003
|
|
|
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận
ký gửi
|
|
|
|
|
|
|
004
|
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
|
|
|
|
|
005
|
|
|
Hợp đồng bảo hiểm chưa phát
sinh trách nhiệm
|
Mở theo yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
0051
|
|
Hợp đồng bảo hiểm gốc chưa
phát sinh trách nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
0052
|
|
Hợp đồng nhận tái bảo hiểm
chưa phát sinh trách nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
006
|
|
|
Hợp đồng nhượng tái bảo
hiểm chưa phát sinh trách nhiệm
|
Mở theo yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
007
|
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
|
|
|
|
|
008
|
|
|
Hạn mức kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
009
|
|
|
Nguồn vốn khấu hao
|
|
|
|
|
|
|
011
|
|
|
Cổ phiếu lưu hành
|
|
|
|
|
|
|
012
|
|
|
Cổ tức phải trả
|
|
PHẦN I- BÁO CÁO TÀI CHÍNH
A- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
I- Danh mục
báo cáo:
1- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số
B01 - DNBH
2- Kết quả hoạt động kinh
doanh:Mẫu số B02 a - DNBH
3- Kết quả hoạt động kinh
doanh:Mẫu số B02 b - DNBH
4- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Mẫu số B03 - DNBH
(Mẫu số B03-DNBH: Không bắt buộc
nhưng khuyến khích doanh nghiệp lập)
5- Thuyết minh báo cáo tài
chính: Mẫu số B09 - DNBH
I- Thời hạn gửi báo cáo:
- Các doanh nghiệp hạch toán độc
lập và các doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc tổng công ty thì thời hạn gửi báo
cáo:
+ Quý: Chậm nhất là 20 ngày kể
từ ngày kết thúc quý.
+ Năm: Chậm nhất là 30 ngày kể
từ ngày kết thúc năm. Riêng đối với công ty cổ phần, công ty TNH, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài (chậm nhất là 90 ngày).
- Tổng công ty:
+ Quý: Chậm nhất là 45 ngày
+ Năm: Chậm nhất là 90 ngày
II- Thời
hạn lập và nơi nhận báo cáo tài chính:
|
Thời
hạn lập báo cáo
|
Nơi
nhận báo cáo
|
Danh
mục báo cáo
|
|
Cơ
quan tài chính
|
Cơ
quan Thuế
|
Cơ
quan thống kê
|
Doanh
nghiệp cấp trên
|
1- Bảng cân đối kế toán
|
Năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2- Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
|
Năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(nếu lập)
|
Năm
|
x
|
x
|
|
x
|
4- Thuyết minh báo cáo tài
chính
|
Năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5- Tình hình thực hiện nghĩa
vụ với NSN (Phần I của Báo cáo kết quả kinh doanh)
|
Quý
|
x
|
x
|
|
x
|
4- Ngoài những báo cáo tài chính
trên, doanh nghiệp bảo hiểm còn phải lập các báo cáo nghiệp vụ chi tiết khác để
phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nước (Vụ Tài
chính ngân hàng - Bộ Tài chính). Các doanh nghiệp phải nghiêm túc thực hiện chế
độ lập và gửi báo cáo tài chính và báo cáo nghiệp vụ, thống kê theo yêu cầu quy
định của cơ chế tài chính.
B- MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
TỔNG CÔNG TY:..........
ĐƠN VỊ:..................
|
MẪU SỐ B 01 - DNBH
Ban
hành theo QĐ số 150/ 2001/QĐ - BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính
|
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
tại
ngày ... tháng ... năm 200...
Đơn vị tính:.............
Tài
sản
|
Mã
số
|
Số
đầu
năm
|
Số
cuối
kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A - TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
(100
= 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160)
|
100
|
|
|
|
|
|
|
I. Tiền
|
110
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả
ngân phiếu)
|
111
|
|
|
2. Tiền gửi Ngân hàng
|
112
|
|
|
3. Tiền đang chuyển
|
113
|
|
|
|
|
|
|
I. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
|
120
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
|
121
|
|
|
2. Đầu tư ngắn hạn khác
|
128
|
|
|
3. Dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư ngắn hạn (*)
|
129
|
(...)
|
(...)
|
|
|
|
|
II. Các khoản phải thu
|
130
|
|
|
1. Phải thu của khách hàng
|
131
|
|
|
2. Trả trước cho người bán
|
132
|
|
|
3. Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ
|
133
|
|
|
4. Phải thu nội bộ
|
134
|
|
|
- Vốn kinh doanh ở các đơn
vị trực thuộc
|
135
|
|
|
- Phải thu nội bộ khác
|
136
|
|
|
5. Các khoản phải thu khác
|
138
|
|
|
6. Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi (*)
|
139
|
(...)
|
(...)
|
|
|
|
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
1. Hàng mua đang đi đường
|
141
|
|
|
2. Nguyên liệu, vật liệu
|
142
|
|
|
3. Công cụ, dụng cụ
|
143
|
|
|
4. Chi phí kinh doanh dở dang
|
144
|
|
|
5. Hàng hoá
|
145
|
|
|
6. Hàng gửi đi bán
|
146
|
|
|
7. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (*)
|
149
|
(...)
|
(...)
|
V. Tài sản lưu động khác
|
150
|
|
|
1. Tạm ứng
|
151
|
|
|
2. Chi phí trả trước
|
152
|
|
|
3. Tài sản thiếu chờ xử lý
|
153
|
|
|
4. Các khoản cầm cố, ký cược,
ký quỹ ngắn hạn
|
154
|
|
|
|
|
|
|
VI. Chi sự nghiệp
|
160
|
|
|
1. Chi sự nghiệp năm trước
|
161
|
|
|
2. Chi sự nghiệp năm nay
|
162
|
|
|
|
|
|
|
B - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, ĐẦU TƯ DÀI HẠN
(200
= 210 + 220 + 230 + 240)
|
200
|
|
|
|
|
|
|
I. Tài sản cố định
|
210
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình
|
211
|
|
|
- Nguyên giá
|
212
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
|
213
|
(...)
|
(...)
|
2. Tài sản cố định thuê tài
chính
|
214
|
|
|
- Nguyên giá
|
215
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
|
216
|
(...)
|
(...)
|
3. Tài sản cố định vô hình
|
217
|
|
|
- Nguyên giá
|
218
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
|
219
|
(...)
|
(...)
|
|
|
|
|
I. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
|
220
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
|
221
|
|
|
2. Góp vốn liên doanh
|
222
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn khác
|
228
|
|
|
4. Dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư dài hạn (*)
|
229
|
(...)
|
(...)
|
|
|
|
|
II. Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
|
230
|
|
|
|
|
|
|
IV. Các khoản ký quỹ, ký
cược dài hạn
|
240
|
|
|
1- Ký quỹ bảo hiểm
|
241
|
|
|
2- Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài
hạn khác
|
242
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200)
|
250
|
|
|
NGUỒN VỐN
|
|
|
|
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320 + 330 + 340)
|
300
|
|
|
|
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
|
1. Vay ngắn hạn
|
311
|
|
|
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
|
312
|
|
|
3. Phải trả cho người bán
|
313
|
|
|
4. Người mua trả tiền trước
|
314
|
|
|
5. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
|
315
|
|
|
6. Phải trả công nhân viên
|
316
|
|
|
7. Phải trả cho các đơn vị nội
bộ
|
317
|
|
|
8. Các khoản phải trả, phải
nộp khác
|
318
|
|
|
|
|
|
|
I. Nợ dài hạn
|
320
|
|
|
1. Vay dài hạn
|
321
|
|
|
2. Nợ dài hạn
|
322
|
|
|
3. Phát hành trái phiếu
|
323
|
|
|
|
|
|
|
II- Dự phòng nghiệp vụ
|
330
|
|
|
1- Dự phòng phí
|
331
|
|
|
2- Dự phòng toán học
|
332
|
|
|
3- Dự phòng bồi thường
|
333
|
|
|
4- Dự phòng dao động lớn
|
334
|
|
|
5- Dự phòng chia lãi
|
335
|
|
|
6- Dự phòng bảo đảm cân đối
|
336
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nợ khác
|
340
|
|
|
1. Chi phí phải trả
|
341
|
|
|
2. Tài sản thừa chờ xử lý
|
342
|
|
|
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài
hạn
|
343
|
|
|
|
|
|
|
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 420)
|
400
|
|
|
I. Nguồn vốn, quỹ
|
410
|
|
|
1. Nguồn vốn kinh doanh
|
411
|
|
|
2. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
|
412
|
|
|
3. Chênh lệch tỷ giá
|
413
|
|
|
4. Quỹ đầu tư phát triển
|
414
|
|
|
5. Quỹ dự phòng tài chính
|
415
|
|
|
6. Quỹ dự trữ bắt buộc
|
416
|
|
|
7. Quỹ dự trữ tự nguyện
|
417
|
|
|
8. Lợi nhuận chưa phân phối
|
418
|
|
|
9. Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
419
|
|
|
I. Nguồn kinh phí, quỹ khác
|
420
|
|
|
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất
việc làm
|
421
|
|
|
2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
|
422
|
|
|
3. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
đưa đi đầu tư
|
423
|
|
|
4. Quỹ quản lý của cấp trên
|
424
|
|
|
5. Nguồn kinh phí sự nghiệp
|
425
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp
năm trước
|
426
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp
năm nay
|
427
|
|
|
6. Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
|
428
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430 = 300 + 400)
|
430
|
|
|
Ghi chú: - Số liệu trong các
chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi
trong ngoặc đơn ( ).
- Các chỉ
tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo.
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ
tiêu
|
Số
đầu năm
|
Số
cuối kỳ
|
|
|
|
1. Tài sản thuê ngoài
|
|
|
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ
hộ, nhận gia công
|
|
|
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận
ký gửi
|
|
|
4. Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
|
5. Hợp đồng bảo hiểm gốc chưa
phát sinh trách nhiệm
|
|
|
6. Hợp đồng nhận tái bảo hiểm
chưa phát sinh trách nhiệm
|
|
|
7. Hợp đồng nhượng tái bảo
hiểm chưa phát sinh trách nhiệm
|
|
|
8. Ngoại tệ các loại
|
|
|
9. Hạn mức kinh phí còn lại
|
|
|
10. Nguồn vốn khấu hao hiện có
|
|
|
11. Cổ phiếu lưu hành
|
|
|
12. Cổ tức phải trả
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Kế
toán trưởng
|
Lập,
ngày ... tháng ... năm 200...
Giám
đốc
|
(Ký,
họ tên)
|
(Ký,
họ tên)
|
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ:..................
|
MẪU SỐ B 02a - DNBH
Ban
hành theo QĐ số 150/ 2001/QĐ - BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
NĂM 200...
(Dùng
cho doanh nghiệp bảo hiểm)
PHẦN I- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị
tính:............
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1- Thu phí bảo hiểm gốc
|
01
|
|
|
2- Thu phí nhận tái bảo hiểm
|
02
|
|
|
3- Các khoản giảm trừ
|
03
|
|
|
- Phí nhượng tái bảo hiểm
|
04
|
|
|
- Giảm phí bảo hiểm
|
05
|
|
|
- Hoàn phí bảo hiểm
|
06
|
|
|
- Các khoản giảm trừ khác
|
07
|
|
|
4. Tăng (giảm) dự phòng phí,
dự phòng toán học
|
08
|
|
|
5. Thu hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm
|
09
|
|
|
6. Thu khác hoạt động kinh
doanh bảo hiểm
|
10
|
|
|
- Thu nhận tái bảo hiểm
|
11
|
|
|
- Thu nhượng tái bảo hiểm
|
12
|
|
|
- Thu khác (Giám định, đại
lý...)
|
13
|
|
|
7. Doanh thu thuần hoạt
động kinh doanh bảo hiểm
(14 = 01 + 02 - 03 +/- 08 + 09
+ 10)
|
14
|
|
|
8. Chi bồi thường Bảo hiểm
gốc, trả tiền bảo hiểm
|
15
|
|
|
9. Chi bồi thường nhận tái bảo
hiểm, trả tiền bảo hiểm
|
16
|
|
|
10. Các khoản giảm trừ
|
17
|
|
|
- Thu bồi thường nhượng Tái
bảo hiểm
|
18
|
|
|
- Thu đòi người thứ ba bồi
hoàn
|
19
|
|
|
- Thu hàng đã xử lý bồi thường
100%
|
20
|
|
|
11. Bồi thường thuộc phần
trách nhiệm giữ lại
(21 = 15 + 16 - 17)
|
21
|
|
|
12. Chi bồi thường từ dự phòng
dao động lớn
|
22
|
|
|
13. Tăng (giảm) dự phòng bồi
thường
|
23
|
|
|
14. Số trích dự phòng dao động
lớn trong năm
|
24
|
|
|
15. Chi khác hoạt động kinh
doanh bảo hiểm
|
25
|
|
|
|
|
|
|
- Chi khác hoạt động kinh
doanh bảo hiểm gốc
|
26
|
|
|
+ Chi hoa hồng
|
27
|
|
|
+ Chi giám định tổn thất
|
28
|
|
|
+ Chi đòi người thứ 3
|
29
|
|
|
+ Chi xử lý hàng bồi thường
100%
|
30
|
|
|
+ Chi đánh giá rủi ro của đối
tượng bảo hiểm
|
31
|
|
|
+ Chi đề phòng hạn chế rủi ro,
tổn thất
|
32
|
|
|
+ Chi khác
|
33
|
|
|
- Chi khác hoạt động kinh
doanh nhận tái bảo hiểm
|
34
|
|
|
+ Chi hoa hồng
|
35
|
|
|
+ Chi đánh giá rủi ro của đối
tượng bảo hiểm
|
36
|
|
|
+ Chi khác
|
38
|
|
|
- Chi hoạt động nhượng tái bảo
hiểm
|
39
|
|
|
- Chi phí trực tiếp kinh doanh
hoạt động khác
|
40
|
|
|
16- Tổng chi trực tiếp hoạt
động kinh doanh bảo hiểm
(41 = 21 - 22 +/- 23 + 24 +
25)
|
41
|
|
|
17- Lợi nhuận gộp hoạt động
kinh doanh bảo hiểm
(42 = 14 - 41)
|
42
|
|
|
18. Chi phí bán hàng
|
43
|
|
|
19. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
|
44
|
|
|
20. Lợi nhuận thuần hoạt
động kinh doanh bảo hiểm
(45 = 42 - 43 - 44)
|
45
|
|
|
21. Doanh thu hoạt động tài
chính
|
46
|
|
|
22. Chi hoạt động tài chính
|
47
|
|
|
- Dự phòng toán học trích từ
lãi đầu tư
|
48
|
|
|
- Dự phòng chia lãi
|
49
|
|
|
- Chi khác hoạt động tài chính
|
50
|
|
|
23. Lợi nhuận hoạt động tài
chính (51 = 46 - 47)
|
51
|
|
|
24. Thu nhập hoạt động khác
|
52
|
|
|
25. Chi phí hoạt động khác
|
53
|
|
|
26. Lợi nhuận hoạt
động khác (54 = 52 - 53)
|
54
|
|
|
27. Tổng lợi nhuận kế toán (55
= 45 + 51 + 54)
|
55
|
|
|
28. Các khoản điều chỉnh tăng
(+) hoặc giảm (-) lợi nhuận để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN
|
56
|
|
|
29. Tổng lợi nhuận trước thuế
thu nhập doanh nghiệp
(57 = 55 +/- 56)
|
57
|
|
|
30. Dự phòng đảm bảo cân đối
|
58
|
|
|
31. Lợi nhuận chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp
(59 = 57 - 58)
|
59
|
|
|
32. Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp
|
60
|
|
|
33. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
(61 = 55 - 58 - 60)
|
61
|
|
|
PHẦN I
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Đơn vị
tính........
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Số
còn phải nộp đầu kỳ
|
Số
phát sinh
trong
kỳ
|
Luỹ
kế
từ
đầu năm
|
Số
còn phải nộp cuối kỳ
|
|
|
|
Số
phải nộp
|
Số
đã nộp
|
Số
phải nộp
|
Số
đã nộp
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
= 3+4-5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Thuế (10 = 11 + 12 + 13
+ 14 +
15 + 16 + 17 + 18 + 19)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
1. Thuế GTGT hàng hoá dịch vụ
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
12
|
|
|
|
|
|
|
3. Thuế Tiêu thụ đặc biệt
|
13
|
|
|
|
|
|
|
4. Thuế Xuất, Nhập khẩu
|
14
|
|
|
|
|
|
|
5. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
15
|
|
|
|
|
|
|
6. Thu trên vốn
|
16
|
|
|
|
|
|
|
7. Thuế Nhà đất
|
17
|
|
|
|
|
|
|
8. Tiền thuê đất
|
18
|
|
|
|
|
|
|
9. Các loại thuế khác
|
19
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài
- Thuế khác
|
20
21
|
|
|
|
|
|
|
I. Các khoản phải nộp khác
(30 = 31 + 32 +
33)
|
30
|
|
|
|
|
|
|
1. Các khoản phụ thu
|
31
|
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản phí, lệ phí
|
32
|
|
|
|
|
|
|
3. Các khoản khác
|
33
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (40 = 10 + 30)
|
40
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thuế còn phải nộp năm
trước chuyển sang năm nay ......................
Trong đó: Thuế Thu nhập
doanh nghiệp..............................................
Người
lập biểu
|
Kế
toán trưởng
|
Lập,
ngày ......tháng......năm 200....
Giám
đốc
|
(Ký,
họ tên)
|
(Ký,
họ tên)
|
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ:.................
|
MẪU SỐ B 02b- DNBH
Ban hành theo QĐ số 150/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
NĂM 200...
(Dùng cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm)
PHẦN I- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính:............
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1- Thu hoa hồng môi giới bảo
hiểm
|
01
|
|
|