BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1141-TC/QĐ/CĐKT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 11 năm 1995
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày
2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước
của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28-10-1994 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính.
Căn cứ Pháp lệnh kế toán và Thống kê được công bố theo Lệnh số 06-LCT/HĐN N
ngày 20-5-1988 của Hội đồng Nhà nước và Điều lệ tổ chức Kế toán Nhà nước ban
hành theo Nghị định số 25-HĐBT ngày 18-3-1989 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ).
Căn cứ vào ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (tại công văn số 5762-KTTH ngày
11-10-1995 của Văn phòng Chính phủ).
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, tài chính, tăng cường công
tác hạch toán kế toán của các doanh nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành hệ thống Chế độ Kế
toán doanh nghiệp áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi
thành phần kinh tế. Hệ thống Chế độ Kế toán doanh nghiệp gồm:
1- Hệ thống tài khoản kế
toán và giải thích nội dung, kết cấu phương pháp ghi chép các tài khoản kế
toán.
2- Hệ thống báo cáo tài
chính và các quy định về nội dung, phương pháp lập báo cáo tài chính.
3- Chế độ sổ kế toán.
4- Chế độ chứng từ kế toán
doanh nghiệp.
Điều 2. Các Tổng công ty, căn cứ vào hệ
thống Chế độ kế toán doanh nghiệp, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng
hệ thống chế độ kế toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp
với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực hoạt động,
từng thành phần kinh tế, sau khi có sự thoả thuận của Bộ Tài chính.
Trong phạm vi quy định của
chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp
trên, các doanh nghiệp nghiên cứu xây dựng danh mục các tài khoản, sổ, báo cáo
kế toán cần sử dụng và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản
xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý, trình độ kế toán của đơn vị.
3- Hệ thống chế độ kế toán
ban hành theo Quyết định này thi hành thống nhất trong cả nước từ ngày 1-1-1996
và thay thế các văn bản về hệ thống tài khoản, chế độ báo cáo kế toán, chế độ
kế toán sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh, chế độ sổ sách, chứng từ kế toán
ban hành theo các Quyết định số 212-TC/CĐKT ngày 15-12-1989, 224-TC/CĐKT ngày
18-4-1990, 598-TC/CĐKT ngày 8-12-1990, 1205-TC/CĐKT và 1206-TC/CĐKT ngày
14-12-1994 và Thông tư số 07-TC/CĐKT ngày 21-2-1994 của Bộ Tài chính.
Các doanh nghiệp tiến hành
khoá sổ ở thời điểm cuối ngày 31-12-1995 để tính chuyển số dư tài khoản cũ sang
tài khoản mới theo hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết
định này và hướng dẫn chung của Bộ Tài chính.
Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai chế độ kế
toán doanh nghiệp ở các đơn vị trên địa bàn quản lý.
Vụ trưởng Vụ chế độ kế
toán, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà
nước tại doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn
và tổ chức thực hiện Quyết định này.
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ
TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP
(Ban
hành theo Quyết định số 1141/TC-CĐKT ngày 1-11-1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số hiệu
TK
|
Tên tài
khoản
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
LOẠI TK 1
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
|
|
111
|
|
Tiền mặt
|
|
|
1111
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1112
|
Ngoại tệ
|
|
|
1113
|
Vàng, kim khí quý, đá quý
|
|
112
|
|
Tiền gửi ngân hàng
|
|
|
1121
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1122
|
Ngoại tệ
|
|
|
1123
|
Vàng bạc, kim khí quý, đá
quý
|
|
113
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
1131
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1132
|
Ngoại tệ
|
|
121
|
|
Đầu tư chứng khoán ngắn
hạn
|
|
|
1211
|
Cổ phiếu
|
|
|
1212
|
Trái phiếu
|
|
128
|
|
Đầu tư ngắn hạn khác
|
|
129
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn
|
|
131
|
|
Phải thu của khách hàng
|
Chi tiết theo đối tượng
|
136
|
|
Phải thu nội bộ
|
Chi dùng ở đơn vị cấp
trên
|
|
1361
|
Vốn kinh doanh ở các đơn
vị trực thuộc
|
|
|
1368
|
Phải thu nội bộ khác
|
|
138
|
|
Phải thu khác
|
|
|
1381
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
1388
|
Phải thu khác
|
|
139
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
141
|
|
Tạm ứng
|
Chi tiết theo đối tượng
|
142
|
|
Chi phí trả trước
|
|
|
1421
|
Chi phí trả trước
|
|
|
1422
|
Chi phí chờ kết chuyển
|
DN có chu kỳ kinh doanh
dài
|
144
|
|
Thế chấp, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn
|
|
151
|
|
Hàng mua đang đi trên
đường
|
|
152
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
Chi tiết theo yêu cầu
quản lý
|
153
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
|
1531
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
|
1532
|
Bao bì luân chuyển
|
|
|
1533
|
Đồ dùng cho thuê
|
|
154
|
|
Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
|
|
155
|
|
Thành phẩm
|
|
156
|
|
Hàng hoá
|
|
|
1561
|
Giá mua hàng hoá
|
|
|
1562
|
Chi phí thu mua hàng hoá
|
|
157
|
|
Hàng gửi đi bán
|
|
159
|
|
Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
|
|
161
|
|
Chi sự nghiệp
|
|
|
1611
|
Chi sự nghiệp năm trước
|
|
|
1612
|
Chi sự nghiệp năm nay
|
|
|
|
LOẠI TK 2
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
|
|
211
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
2111
|
Đất
|
|
|
2112
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
2113
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
2114
|
Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
|
|
|
2115
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
2116
|
Cây lâu năm, súc vật làm
việc và cho sản phẩm
|
|
|
2118
|
Tài sản cố định khác
|
|
212
|
|
Tài sản cố định thuê tài
chính
|
|
213
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
2131
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
2132
|
Chi phí thành lập, chuẩn
bị sản xuất
|
|
|
2133
|
Bằng phát minh sáng chế
|
|
|
2134
|
Chi phí nghiên cứu phát
triển
|
|
|
2135
|
Chi phí về lợi thế thương
mai
|
|
|
2138
|
Tài sản cố định vô hình
khác
|
|
214
|
|
Hao mòn tài sản cố định
|
|
|
2141
|
Hao mòn tài sản cố định
hữu hình
|
|
|
2142
|
Hao mòn tài sản cố định
đi thuê
|
|
|
2143
|
Hao mòn tài sản cố dịnh
vô hình
|
|
221
|
|
Đầu tư chứng khoán dài
hạn
|
|
|
2211
|
Cổ phiếu
|
|
|
2212
|
Trái phiếu
|
|
222
|
|
Góp vốn liên doanh
|
|
228
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
229
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư
dài hạn
|
|
241
|
|
Xây dựng cơ bản dang dở
|
|
|
2411
|
Mua sắm tài sản cố định
|
|
|
2412
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
2413
|
Sửa chữa lớn tài sản cố
định
|
|
244
|
|
Ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
|
|
LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ
|
|
311
|
|
Vay ngắn hạn
|
|
315
|
|
Nợ dài hạn đến hạn trả
|
|
331
|
|
Phải trả cho người bán
|
|
333
|
|
Thuế và các khoản nộp nhà
nước
|
|
|
3331
|
Thuế doanh thu (hoăc thuế
VAT)
|
|
|
3332
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
3333
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
3334
|
Thuế lợi tức
|
|
|
3335
|
Thuế trên vốn
|
|
|
3336
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
3337
|
Thuế nhà đất, tiền thuê
đất
|
|
|
3338
|
Các loại thuế khác
|
|
|
3339
|
Phí, lệ phí và các khoản
nộp khác
|
|
334
|
|
Phải trả công nhân viên
|
|
335
|
|
Chi phí phải trả
|
|
336
|
|
Phải trả nội bộ
|
|
338
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
3381
|
Tài sản thừa chờ giải
quyết
|
|
|
3382
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
3383
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
3384
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
3388
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
341
|
|
Vay dài hạn
|
|
342
|
|
Nợ dài hạn
|
|
344
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược dài
hạn
|
|
|
|
LOẠI TK 4
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
|
411
|
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
|
412
|
|
Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
|
|
413
|
|
Chênh lệch tỷ giá
|
|
414
|
|
Quỹ phát triển kinh doanh
|
|
415
|
|
Quỹ dự trữ
|
|
421
|
|
Lãi chưa phân phối
|
|
|
4211
|
Lãi năm trước
|
|
|
4212
|
Lãi năm nay
|
|
431
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
4311
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
4312
|
Quỹ phúc lợi
|
|
441
|
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản
|
|
451
|
|
Quỹ quản lý của cấp trên
|
Dùng cho các Tổng công
ty, tập đoàn, cơ quan liên hiệp.....
|
461
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp
|
|
|
4611
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp
năm trước
|
|
|
4612
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp
năm nay
|
|
|
|
LOẠI TK 5
DOANH THU
|
|
511
|
|
Doanh thu bán hàng
|
Chi tiếp theo yêu cầu
quản lý
|
|
5111
|
Doanh thu bán hàng hoá
|
|
|
5112
|
Doanh thu bán các thành
sản phẩm
|
|
|
5113
|
Doanh thu cung cấp dịch
vụ
|
|
512
|
|
Doanh thu bán hàng nội bộ
|
Chỉ dùng ở các đơn vị
thành viên
|
|
5121
|
Doanh thu bán hàng hoá
|
|
|
5122
|
Doanh thu bán sản phẩm
|
|
|
5123
|
Doanh thu cung cấp dịch
vụ
|
|
521
|
|
Chiết khấu bán hàng
|
|
|
5211
|
Chiết khấu hàng hoá
|
|
|
5212
|
Chiết khấu thành phẩm
|
|
|
5213
|
Chiết khấu dịch vụ
|
|
531
|
|
Hàng bán bị trả lại
|
|
532
|
|
Giảm giá hàng hoá
|
|
|
|
LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
|
|
611
|
|
Mua hàng
|
Áp dụng cho phương pháp
kiểm kê dịnh kỳ
|
|
6111
|
Mua nguyên liệu, vật liệu
|
|
|
6112
|
Mua hàng hoá
|
|
621
|
|
Chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp
|
|
622
|
|
Chi phí nhân công trực
tiếp
|
|
627
|
|
Chi phí sản xuất chung
|
|
|
6271
|
Chi phí nhân viên phân
xưởng
|
|
|
6272
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
6273
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
6274
|
Chi phí khấu hao tài sản
cố định
|
|
|
6277
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
6278
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
631
|
|
Giá thành sản xuất
|
Áp dụng cho phương pháp
kiểm kê định kỳ
|
632
|
|
Giá vốn bán hàng
|
|
641
|
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
6411
|
Chi phí nhân viên
|
|
|
6412
|
Chi phí vật liệu, bao bì
|
|
|
6413
|
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
|
|
|
6414
|
Chi phí khấu hao tài sản
cố định
|
|
|
6417
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
6418
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
642
|
|
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
|
|
|
6421
|
Chi phí nhân viên quản lý
|
|
|
6422
|
Chi phí vật liệu quản lý
|
|
|
6423
|
Chi phí đồ dùng văn phòng
|
|
|
6424
|
Chi phí khấu hao tài sản
cố định
|
|
|
6425
|
Thuế, phí và lệ phí
|
|
|
6426
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
6427
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
6428
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
LOẠI TK 7
THU NHẬP HOẠT ĐỘNG KHÁC
|
|
711
|
|
Thu nhập hoạt động tài
chính
|
Chi tiết theo hoạt động
|
721
|
|
Các khoản thu nhập bất
thường
|
|
|
|
LOẠI TK 8
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
KHÁC
|
|
811
|
|
Chi phí hoạt động tài
chính
|
Chi tiết theo hoạt động
|
821
|
|
Chi phí bất thường
|
|
|
|
LOẠI TK 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
|
|
911
|
|
Xác định kết quả kinh
doanh
|
|
|
|
LOẠI TK 0:
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
|
|
001
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
002
|
|
Vật tư; hàng hoá nhận giữ
hộ, nhận gia công
|
Chi tiết theo yêu cầu
quản lý
|
003
|
|
Hàng hoá nhận bán hộ,
nhận ký gửi
|
|
004
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
007
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
008
|
|
Hạn mức kinh phí
|
|
|
0081
|
Hạn mức kinh phí thuộc
ngân sách Trung ương
|
|
|
0082
|
Hạn mức kinh phí thuộc
ngân sách địa phương
|
|
009
|
|
Nguồn vốn khấu hao cơ bản
|
|
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ÁP
DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP
(Ban
hàng kèm theo Quyết định 1141/TC-QĐ-CĐKT
ngày 1-11-1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
I- MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LẬP BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
Hệ thống báo cáo tài chính
của doanh nghiệp được lập với mục đích sau:
1. Tổng hợp và trình bày
một cách tổng quát, toàn diện tình hình, tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình
và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch
toán.
2. Cung cấp các thông tin
kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của
doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động
đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn
cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản
xuất, kinh doanh, hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, chủ sở
hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.
II- NỘI DUNG CỦA HỆ THỐNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Báo cáo tài chính quy
định cho các doanh nghiệp bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu
số B 01 - DN
- Kết quả hoạt động kinh
doanh Mẫu số B 02 - DN
- Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số
B 03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài
chính Mẫu số B 09 - DN
Ngoài ra, để phục vụ yêu
cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành, các ngành, các Tổng
công ty, các tập đoàn sản xuất, liên hiệp các xí nghiệp, các công ty liên
doanh.... có thể quy định thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác.
2. Nội dung, phương pháp
tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong
chế độ này được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp.
Trong quá trình áp dụng,
nếu thấy cần thiết, thì có thể bổ sung, sửa đổi hoặc chi tiết các chỉ tiêu cho
phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng
phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.
III- TRÁCH NHIỆM, THỜI HẠN
LẬP
VÀ GỬI BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1. Tất cả các doanh nghiệp
độc lập (không nằm trong cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp khác), có tư cách
pháp nhân đầy đủ đều phải lập và gửi báo cáo tài chính theo đúng các quy định
tại chế độ này. Riêng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tạm thời chưa quy định là báo
cáo bắt buộc phải lập và gửi, nhưng khuyến khích các doanh nghiệp lập và sử
dụng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
2. Các báo cáo tài chính
được lập và gửi vào cuối mỗi quý (cuối tháng thứ 3, thứ 6, thứ 9, thứ 12 kể từ
ngày bắt đầu niên độ kế toán) để phản ánh tình hình tài chính quý đó và vào
cuối niên độ kế toán để phản ánh tình hình tài chính niên độ kế toán đó. Các
doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hằng tháng để phục vụ yêu cầu quản lý
và điều hành hoạt động, kinh doanh.
3. Báo cáo tài chính quý
được gửi chậm nhất là sau 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và báo cáo tài chính
năm được gửi chậm nhất là sau 30 ngày kể từ sau ngày kết thục niên độ kế toán.
4. Nơi nhận báo cáo tài
chính:
Nơi nhận báo cáo tài chính
được quy định như sau:
Các loại
doanh nghiệp
|
Nơi nhận
báo cáo
|
|
Tài
chính (1)
|
Thuế
|
Thống kê
(2)
|
Bộ KH và
ĐT
|
1. Doanh nghiệp Nhà nước
|
x
|
x
|
x
|
|
2. Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
|
x
|
x
|
x
|
3. Các loại doanh nghiệp
khác
|
|
x
|
x
|
|
(1) Cục quản lý vốn và tài
sản Nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh, thành phố.
(2) Cục thống kê tỉnh,
thành phố.
Trong trường hợp có các văn
bản pháp lý quy định về lập và nộp báo cáo tài chính khác với quy định trong hệ
thống này, doanh nghiệp phải thực hiện theo các quy định tại văn bản có tính
pháp lý cao hơn.
PHẦN THỨ 2
HỆ THỐNG BIỂU MẪU
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mẫu B 01 - DN: Bảng cân đối
kế toán
Mẫu B 02 - DN: Kết quả hoạt
động kinh doanh
Mẫu B 03 - DN: Lưu chuyển
tiền tệ
Mẫu B 09 - DN: Thuyết minh
báo cáo tài chính.
MẪU B01-DN
Đơn
vị
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày........
tháng......... năm 199.....
Đơn vị tính.........
Tài sản
|
Mã số
|
Số đầu
năm
|
Số cuối
kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ
ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
|
100
|
|
|
I. Tiền
|
110
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm
cả ngân phiếu)
|
111
|
|
|
2. Tiền gửi ngân hàng
|
112
|
|
|
3. Tiền đang chuyển
|
113
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
|
120
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán
ngắn hạn
|
121
|
|
|
2. Đầu tư ngắn hạn khác
|
128
|
|
|
3. Dự phòng giảm giá đầu
tư ngắn hạn (*)
|
129
|
|
|
III. Các khoản phải thu
|
130
|
|
|
1. Phải thu của khách
hàng
|
131
|
|
|
2. Trả trước cho người
bán
|
132
|
|
|
3. Phải thu nội bộ
|
133
|
|
|
- Vốn kinh doanh ở các
đơn vị trực thuộc
|
134
|
|
|
- Phải thu nội bộ khác
|
135
|
|
|
4. Các khoản thu khác
|
138
|
|
|
5. Dự phòng các khoản
phải thu khó đòi (*)
|
139
|
|
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
1. Hàng mua đang đi trên
đường
|
141
|
|
|
2. Nguyên liệu, vật liệu
tồn kho
|
142
|
|
|
3. Công cụ, dụng cụ trong
kho
|
143
|
|
|
4. Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
|
144
|
|
|
5. Thành phẩm tồn kho
|
145
|
|
|
6. Hàng hoá tồn kho
|
146
|
|
|
7. Hàng gửi đi bán
|
147
|
|
|
8. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (*)
|
149
|
|
|
V. Tài sản lưu động khác
|
150
|
|
|
1. Tạm ứng
|
151
|
|
|
2. Chi phí trả trước
|
152
|
|
|
3. Chi phí chờ kết chuyển
|
153
|
|
|
4. Tài sản thiếu chờ xử
lý
|
154
|
|
|
5. Các khoản thế chấp, ký
cược, ký quỹ ngắn hạn
|
155
|
|
|
VI. Chi sự nghiệp
|
160
|
|
|
1. Chi sự nghiệp năm
trước
|
161
|
|
|
2. Chi sự nghiệp năm nay
|
162
|
|
|
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU
TƯ DÀI HẠN
|
200
|
|
|
I. Tài sản cố định
|
210
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu
hình
|
211
|
|
|
- Nguyên giá
|
212
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế
(*)
|
213
|
|
|
2. Tài sản cố định thuê
tài chính
|
214
|
|
|
- Nguyên giá
|
215
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế
(*)
|
216
|
|
|
3. Tài sản cố định vô
hình
|
217
|
|
|
- Nguyên giá
|
218
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế
(*)
|
219
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
|
220
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán dài
hạn
|
221
|
|
|
2. Góp vốn liên doanh
|
222
|
|
|
3. Các khoản đầu tư dài
hạn khác
|
228
|
|
|
4. Dự phòng giảm giá đầu
tư dài hạn (*)
|
229
|
|
|
III. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
|
230
|
|
|
IV. Các khoản ký quỹ, ký
cược dài hạn
|
240
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
|
250
|
|
|
NGUỒN
VỐN
|
|
|
|
A- NỢ PHẢI TRẢ
|
300
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
|
1. Vay ngắn hạn
|
311
|
|
|
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
|
312
|
|
|
3. Phải trả cho người bán
|
313
|
|
|
4. Người mua trả tiền
trước
|
314
|
|
|
5. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
|
315
|
|
|
6. Phải trả công nhân
viên
|
316
|
|
|
7. Phải trả cho các đơn
vị bộ đội
|
317
|
|
|
8. Các khoản phải trả,
phải nộp khác
|
318
|
|
|
II. Nợ dài hạn
|
320
|
|
|
1. Vay dài hạn
|
321
|
|
|
2. Nợ dài hạn
|
322
|
|
|
III. Nợ khác
|
330
|
|
|
1. Chi phí phải trả
|
331
|
|
|
2. Tài sản thừa chờ xử lý
|
332
|
|
|
3. Nhận ký quỹ, ký cược
dài hạn
|
333
|
|
|
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
400
|
|
|
I. Nguồn vốn - quỹ
|
410
|
|
|
1. Nguồn vốn kinh doanh
|
411
|
|
|
2. Chênh lệch đánh giá
lại tài sản
|
412
|
|
|
3. Chênh lệch tỷ giá
|
413
|
|
|
4. Quỹ phát triển kinh
doanh
|
414
|
|
|
5. Quỹ dự trữ
|
415
|
|
|
6. Lãi chưa phân phối
|
416
|
|
|
7. Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
|
417
|
|
|
8. Nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản
|
418
|
|
|
III. Nguồn kinh phí
|
420
|
|
|
1. Quỹ quản lý của cấp
trên
|
421
|
|
|
2. Nguồn kinh phí sự
nghiệp
|
422
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự
nghiệp năm trước
|
423
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự
nghiệp năm nay
|
424
|
|
|
TỔNG
CỘNG NGUỒN VỐN
|
430
|
|
|
Ghi chú: Số liệu các chỉ
tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
|
Số đầu
năm
|
Số cuối
kỳ
|
1. Tài sản thuê ngoài
|
|
|
2. Vật tư, hàng hoá nhận
giữ hộ, nhận gia công
|
|
|
3. Hàng hoá nhận bán hộ,
nhận ký gửi
|
|
|
4. Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
|
5. Ngoại tệ các loại
|
|
|
6. Hạn mức kinh phí còn
lại
|
|
|
7. Nguồn vốn khấu hao cơ
bản hiện có
|
|
|
Lập ngày .../.../...
Người
lập biểu
(ký, họ
tên)
|
Kế
toán trưởng
(ký, họ
tên)
|
Giám
đốc
(ký, họ
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ B02-DN
Đơn vị:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
Quý...
năm......
PHẦN I - LÃI, LỖ
Đơn vị tính:..........
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Quý
trước
|
Quý này
|
LK từ
đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
- Tổng doanh thu
|
01
|
|
|
|
Trong đó: doanh thu hàng
xuất khẩu
|
02
|
|
|
|
- Các khoản giảm trừ
(04 + 05 + 06 + 07)
|
03
|
|
|
|
+ Chiết khấu
|
04
|
|
|
|
+ Giảm giá
|
05
|
|
|
|
+ Giá trị hàng bán bị trả
lại
|
06
|
|
|
|
+ Thuế doanh thu, thuế
xuất khẩu phải nộp
|
07
|
|
|
|
1. Doanh thu thuần
(01- 03)
|
10
|
|
|
|
2. Giá vốn bán hàng
|
11
|
|
|
|
3. Lợi tức gộp (10 -
11)
|
20
|
|
|
|
4. Chi phí bán hàng
|
21
|
|
|
|
5. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
22
|
|
|
|
6. Lợi tức thuần từ
hoạt động kinh doanh (20 - (21 + 22))
|
30
|
|
|
|
- Thu nhập hoạt động tài
chính
|
31
|
|
|
|
- Chi phí hoạt động tài
chính
|
32
|
|
|
|
7. Lợi tức hoạt động
tài chính (31- 32)
|
40
|
|
|
|
- Các khoản thu nhập bất
thường
|
41
|
|
|
|
- Chi phí bất thường
|
42
|
|
|
|
8. Lợi tức bất thường
(41 - 42)
|
50
|
|
|
|
9. Tổng lợi tức trước
thuế (30 + 40 +50)
|
60
|
|
|
|
10. Thuế lợi tức phải
nộp
|
70
|
|
|
|
11. Lợi tức sau thuế
(60 - 70)
|
80
|
|
|
|
PHẦN II - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ
NƯỚC
Đơn vị tính:.......
Chỉ tiêu
|
Số còn phải nộp kỳ trước
|
Số phải nộp kỳ này
|
Số đã nộp trong kỳ này
|
Số còn phải nộp đến cuối kỳ này
|
I - Thuế
|
|
|
|
|
1. Thuế doanh thu (hoặc V.A.T)
|
|
|
|
|
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
3. Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
|
4. Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
5. Thu trên vốn
|
|
|
|
|
6. Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
7. Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
8. Tiền thuê đất
|
|
|
|
|
9. Các loại thuế khác
|
|
|
|
|
II- Bảo hiểm, kinh phí công đoàn
|
|
|
|
|
1. Bảo hiểm xã hội...
|
|
|
|
|
2. Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
3. Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
|
III. Các khoản phải nộp khác
|
|
|
|
|
1. Các khoản phụ thu
|
|
|
|
|
2. Các khoản phí và lệ phí
|
|
|
|
|
3. Các khoản phải nộp khác
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tổng số thuế còn phải nộp
năm trước chuyển sang kỳ này:
Trong đó: Thuế lợi tức:
Lập biểu ngày... tháng...
năm...
Người
lập biểu
(ký, họ
tên)
|
Kế
toán trưởng
(ký, họ
tên)
|
Giám
đốc
(ký, họ
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ B03-DN
Đơn
vị
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(theo phương pháp trực tiếp)
Quý… năm…
Đơn vị tính:…
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I- LƯU
ĐỘNG CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT, KINH DOANH
|
01
|
|
|
1. Tiền thu bán hàng
|
|
|
|
2. Tiền thu từ các khoản
nợ phải thu
|
02
|
|
|
3. Tiền thu từ các khoản
khác
|
03
|
|
|
4. Tiền đã trả cho người
bán
|
04
|
|
|
5. Tiền đã trả cho công
nhân viên
|
05
|
|
|
6. Tiền đã nộp thuế và
các khoản khác cho Nhà nước
|
06
|
|
|
7. Tiền đã trả cho các
khoản nợ phải trả khác
|
07
|
|
|
8. Tiền đã trả cho các
khoản khác
|
08
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
20
|
|
|
II. LƯU
CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
|
21
|
|
|
2. Tiền thu từ lãi các
khoản đầu tư vào đơn vị khác
|
22
|
|
|
3. Tiền thu do bán tài
sản cố định
|
23
|
|
|
4. Tiền đầu tư vào các
đơn vị khác
|
24
|
|
|
5. Tiền mua tài sản cố
định
|
25
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư
|
30
|
|
|
III- LƯU
CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
|
31
|
|
|
1. Tiền thu do đi vay
|
|
|
|
2. Tiền thu do các chủ sở
hữu góp vốn
|
32
|
|
|
3. Tiền thu từ lãi tiền
gửi
|
33
|
|
|
4. Tiền đã trả nợ vay
|
34
|
|
|
5. Tiền đã hoàn vốn cho
các chủ sở hữu
|
35
|
|
|
6. Tiền lãi đã trả cho
các nhà đầu tư vào doanh nghiệp
|
36
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính
|
40
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
|
50
|
|
|
Tiền tồn đầu kỳ
|
60
|
|
|
Tiền tồn cuối kỳ
|
70
|
|
|
Lập biểu ngày... tháng...
năm...
Người
lập biểu
(ký, họ
tên)
|
Kế
toán trưởng
(ký, họ
tên)
|
Giám
đốc
(ký, họ
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ B03-DN
Đơn vị…
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Quý… năm…
Đơn vị tính…
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I- LƯU
CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT, KINH DOANH
|
01
|
|
|
Lợi tức trước thuế:
|
|
|
|
Điều chỉnh cho các khoản:
|
02
|
|
|
- Khấu hao tài sản cố
định
|
|
|
|
- Các khoản dự phòng
|
03
|
|
|
- Lãi, lỗ do bán tài sản
cố định
|
04
|
|
|
- Lãi, lỗ do đánh giá lại
tài sản và chuyển đổi tiền tệ
|
05
|
|
|
- Lãi do đầu tư vào các
đơn vị khác
|
06
|
|
|
- Thu lãi tiền gửi
|
07
|
|
|
Lợi tức kinh doanh trước
những thay đổi vốn lưu động
|
10
|
|
|
- Tăng, giảm các khoản
phải thu
|
11
|
|
|
- Tăng, giảm hàng tồn kho
|
12
|
|
|
- Tăng, giảm các khoản
phải trả
|
13
|
|
|
- Tiền thu từ các khoản
khác
|
14
|
|
|
- Tiền chi cho các khoản
khác
|
15
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
20
|
|
|
II- LƯU
CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
|
|
|
|
Tiền thu hồi các khoản
đầu tư vào đơn vị khác
|
21
|
|
|
Tiền thu từ lãi các khoản
đầu tư vào đơn vị khác
|
22
|
|
|
Tiền thu do bán tài sản
cố định
|
23
|
|
|
Tiền đầu tư vào các đơn
vị khác
|
24
|
|
|
Tiền mua tài sản cố định
|
25
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư
|
30
|
|
|
III- LƯU
CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
|
|
|
|
Tiền thu do đi vay
|
31
|
|
|
Tiền thu do các chủ sở
hữu góp vốn
|
32
|
|
|
Tiền thu từ lãi tiền gửi
|
33
|
|
|
Tiền đã trả nợ vay
|
34
|
|
|
Tiền đã hoàn vốn cho các
chủ sở hữu
|
35
|
|
|
Tiền lãi đã trả cho các
nhà đầu tư vào doanh nghiệp
|
36
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính
|
40
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
|
50
|
|
|
Tiền tồn đầu kỳ
|
60
|
|
|
Tiền tồn cuối kỳ
|
70
|
|
|
Lập biểu ngày... tháng...
năm...
Người
lập biểu
(ký, họ
tên)
|
Kế
toán trưởng
(ký, họ
tên)
|
Giám
đốc
(ký, họ
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ B09-DN
Đơn vị
THUYẾT MINH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Quý… năm….
1. Đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp
1.1- Hình thức sở hữu vốn:
1.2- Hình thức hoạt động:
1.3- Lĩnh vực kinh doanh:
1.4- Tổng số công nhân
viên:
Trong đó: Nhân viên quản
lý:
1.5 - Những ảnh hưởng quan
trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo:
2. Chế độ kế toán áp dụng
tại doanh nghiệp
2.1- Niên độ kế toán (bắt
đầu… kết thúc…)
2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng
trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền
khác.
2.3- Hình thức sổ kế toán
áp dụng:
2.4- Phương pháp kế toán
tài sản cố định
- Nguyên tắc đánh giá tài
sản:
- Phương pháp khấu hao áp
dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt.
2.5- Phương pháp kế toán
hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá
- Phương pháp xác định giá
trị hàng tồn kho cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán
hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ)
2.6- Phương pháp tính toán
các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng.
3. Chi tiết một số chỉ tiêu
trong các báo cáo tài chính
3.1. Chi phí sản xuất, kinh
doanh theo yếu tố:
Yếu tố
chi phí
|
Số tiền
|
1. Chi phí nguyên liệu,
vật liệu
|
|
-
|
|
-
|
|
2. Chi phí nhân công
|
|
-
|
|
-
|
|
3. Chi phí khấu hao tài
sản cố định
|
|
4. Chi phí dịch vụ mua
ngoài
|
|
5. Chi phí khác bằng tiền
|
|
Tổng
cộng
|
|
3.2. Tình hình tăng, giảm
tài sản cố định:
Theo từng nhóm tài sản cố
định, mỗi loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình; tài sản cố định thuê
tài chính; tài sản cố định vô hình) trình bày trên một biểu riêng:
Đơn vị tính:…
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu
|
Đất
|
Nhà cửa,
vật kiến trúc
|
…
|
Tổng
cộng
|
I- Nguyên giá tài sản cố
định
|
|
|
|
|
1. Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Mua sắm mới
|
|
|
|
|
- Xây dựng mới
|
|
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Thanh lý
|
|
|
|
|
- Nhượng bán
|
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Chưa sử dụng
|
|
|
|
|
- Đã khấu hao hết
|
|
|
|
|
- Chờ thanh lý
|
|
|
|
|
II- Giá trị đã hao mòn
|
|
|
|
|
1. Đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
3. Giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
|
|
|
|
III- Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
1. Đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Cuối kỳ
|
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
3.3. Tình hình thu nhập của
công nhân viên:
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch
|
Thực
hiện
|
|
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
1. Tổng quỹ lương
|
|
|
|
2. Tiền thưởng
|
|
|
|
3. Tổng thu nhập
|
|
|
|
4. Tiền lương bình quân
|
|
|
|
5. Thu nhập bình quân
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
3.4. Tình hình tăng, giảm
nguồn vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu
|
Số đầu
kỳ
|
Tăng
trong kỳ
|
Giảm
trong kỳ
|
Số cuối
kỳ
|
I- Nguồn vốn kinh doanh
|
|
|
|
|
1. Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
|
2. Tự bổ sung
|
|
|
|
|
3. Vốn liên doanh
|
|
|
|
|
4. Vốn cổ phần
|
|
|
|
|
II- Các quỹ
|
|
|
|
|
1. Quỹ phát triển kinh
doanh
|
|
|
|
|
2. Quỹ dự trữ
|
|
|
|
|
3. Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
|
4. Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
III- Nguồn vốn đầu tư
XDCB
|
|
|
|
|
1. Ngân sách cấp
|
|
|
|
|
2. Nguồn khác
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
3.5. Tình hình tăng, giảm
các khoản đầu tư vào đơn vị khác:
Chỉ tiêu
|
Số đầu
kỳ
|
Tăng
trong kỳ
|
Giảm
trong kỳ
|
Số cuối
kỳ
|
Kết quả
đầu tư
|
I- Đầu tư ngắn hạn:
|
|
|
|
|
|
1. Đầu tư vào liên doanh
|
|
|
|
|
|
2. Đầu tư vào chứng khoán
|
|
|
|
|
|
3. Đầu tư khác
|
|
|
|
|
|
II- Đầu tư dài hạn:
|
|
|
|
|
|
1. Đầu tư vào liên doanh
|
|
|
|
|
|
2. Đầu tư vào chứng khoán
|
|
|
|
|
|
3. Đầu tư khác
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
3.6. Các khoản phải thu và
nợ phải trả:
Chỉ tiêu
|
Số đầu
kỳ
|
Số phát
sinh trong kỳ
|
Số cuối
kỳ
|
Tổng số
tiền tranh chấp, mất khả năng thanh toán
|
|
Tổng số
|
Trog đó
số quá hạn
|
Tăng
|
Giảm
|
Tổng số
|
Trong đó
số quá hạn
|
|
1. Các khoản phải thu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu từ khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trả trước cho người bán
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu tạm ứng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu nội bội
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1- Nợ dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nợ dài hạn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2- Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả cho người bán
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người mua trả trước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả công nhân viên
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản phải nộp Nhà
nước khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Số phải thu bằng ngoại tệ
(quy ra USD):
- Số phải trả bằng ngoại tệ
(quy ra USD):
- Lý do tranh chấp, mất khả
năng thanh toán:
4. Giải thích và thuyết
minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Phần tự trình
bày của doanh nghiệp.
5. Một số chỉ tiêu đánh giá
khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu
|
Năm
trước
|
Năm nay
|
1. Bố trí cơ cấu vốn:
|
|
|
- Tài sản cố định/Tổng số
tài sản (%)
|
|
|
- Tài sản lưu động/Tổng
số tài sản (%)
|
|
|
2. Tỷ suất lợi nhuận:
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu (%)
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận trên
vốn (%)
|
|
|
3. Tình hình tài chính:
|
|
|
- Tỷ lệ nợ phải trả so
với toàn bộ tài sản (%)
|
|
|
- Khả năng thanh toán:
(%)
|
|
|
+ Tổng quát: Tài sản lưu
động/Nợ ngắn hạn
|
|
|
+ Thanh toán nhanh: Tiền
hiện có/Nợ ngắn hạn
|
|
|
Đánh giá tổng quát các chỉ
tiêu:
6. Phương hướng sản xuất,
kinh doanh trong kỳ tới
7. Các kiến nghị
Ngày… tháng… năm…
Kế
toán trưởng
(Ký, họ
tên)
|
Giám
đốc
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|
CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Ban
hành theo Quyết định 1141-TC/QĐ-CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN THỨ NHẤT
NGUYÊN
TẮC CHUNG
Điều 1. Chứng từ kế toán là những chứng
minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn
thành.
Điều 2. Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, trong việc sử dụng kinh phí và
thu chi ngân sách của mọi đơn vị kế toán đều phải lập chứng từ. Chứng từ phải
lập theo đúng quy định trong chế độ này và ghi chép đầy đủ, kịp thời đúng với
sự thực nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Điều 3. Chế độ chứng từ kế toán gồm hai
hệ thống:
1. Hệ thống chứng từ kế
toán thống nhất bắt buộc.
2. Hệ thống chứng từ kế
toán hướng dẫn.
Hệ thống chứng từ kế toán
thống nhất bắt buộc là hệ thống chứng từ phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các
pháp nhân hoặc có yêu cầu quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi.
Đối với loại chứng từ này Nhà nước tiêu chuẩn hoá về quy cách mẫu biểu, chỉ
tiêu phản ánh, phương pháp và áp dụng thống nhất cho tất cả các lĩnh vực, các
thành phần kinh tế.
Hệ thống chứng từ kế toán
hướng dẫn chủ yếu là những chứng từ sử dụng trong nội bộ đơn vị. Nhà nước hướng
dẫn các chỉ tiêu đặc trưng để các ngành, các thành phần kinh tế trên cơ sở đó
vận dụng vào từng trường hợp cụ thể. Các ngành, các lĩnh vực có thể thêm, bớt
một số chỉ tiêu đặc thù, hoặc thay đổi thiết kế mẫu biểu cho thích hợp với việc
ghi chép và yêu cầu nội dung phải phản ánh nhưng phải đảm bảo tính pháp lí cần
thiết của chứng từ.
Điều 4. Nội dung của hệ thống chứng từ
kế toán gồm 5 chỉ tiêu:
1. Chỉ tiêu lao động và
tiền lương;
2. Chỉ tiêu hàng tồn kho;
3. Chỉ tiêu bán hàng;
4. Chỉ tiêu tiền mặt;
5. Chỉ tiêu tài sản cố
định;
Hệ thống chứng từ kế toán
mang tính chất đặc thù và chứng từ thuộc chỉ tiêu sản xuất do các Bộ, ngành quy
định sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ kế toán có đầy đủ các
yếu tố sau đây:
1. Tên gọi của chứng từ
(hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi… );
2. Ngày, tháng, năm lập
chứng từ;
3. Số hiệu của chứng từ;
4. Tên gọi, địa chỉ của đơn
vị hoặc cá nhân lập chứng từ;
5. Tên, địa chỉ của đơn vị
hoặc cá nhân nhận chứng từ;
6. Nội dung nghiệp vụ phát
sinh ra chứng từ;
7. Các chỉ tiêu về lượng và
giá trị;
8. Chữ ký của người lập và
những người chịu trách nhiệm về tính chính xác của nghiệp vụ. Những chứng từ
phản ánh quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân phải có chữ ký của người kiểm soát
(kế toán trưởng) và người phê duyệt (thủ trưởng đơn vị), đóng dấu đơn vị.
Đối với những chứng từ liên
quan đến việc bán hàng, cung cấp dịch vụ thì ngoài những yếu tố đã quy định
phải có thêm chỉ tiêu: thuế suất và số thuế phải nộp. Những chứng từ dùng làm
căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế toán.
Điều 6. Chứng từ kế toán phải được lập
đầy đủ số liên theo quy định. Ghi chép chứng từ phải rõ ràng, trung thực, đầy
đủ các yếu tố, gạch bỏ phần để trống. Không được tẩy xoá, sửa chữa trên chứng
từ. Trường hợp viết sai cần huỷ bỏ, không xé rời ra khỏi cuống.
Điều 7. Thủ trưởng và kế toán trưởng
đơn vị tuyệt đối không được ký trên chứng từ trắng, mẫu in sẵn. Chủ tài khoản
và kế toán trưởng tuyệt đối không được ký séc trắng.
Điều 8. Trình tự luân chuyển chứng từ
kế toán.
- Trình tự và thời gian
luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng đơn vị quy định. Chứng từ gốc do
đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn
vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra
và xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
- Trình tự luân chuyển
chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
1. Lập ra chứng từ kế toán
và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ
2. Kiểm tra chứng từ
3. Ghi sổ
4. Lưu trữ chứng từ
Điều 9: Nội dung của việc kiểm tra
chứng từ kế toán bao gồm:
1. Kiểm tra tính rõ ràng
trung thực đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ
2. Kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
3. Kiểm tra tính chính xác
của số liệu, thông tin trên chứng từ
4. Kiểm tra việc chấp hành
quy chế quản lý nội bộ của những người lập, kiểm tra, xét duyệt đối với từng
loại nghiệp vụ kinh tế tài chính
Khi kiểm tra chứng từ kế
toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tài
chính của Nhà nước phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho…)
đồng thời báo cáo ngay cho thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng đơn vị biết để
xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế
toán lập không đúng thủ tục, nội dung và con số không rõ ràng thì người chịu
trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo cáo cho nơi lập chứng
từ biết để làm lại, làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới dùng làm căn cứ
ghi sổ.
Điều 10: Lưu trữ chứng từ kế toán
- Chứng từ kế toán đã sử
dụng phải được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy định của chế độ
lưu trữ chứng từ, tài liệu, kế toán của Nhà nước.
- Mọi trường hợp mất chứng
từ gốc đều phải báo cáo với thủ trưởng và kế toán trưởng đơn vị biết để có biện
pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất hoá đơn bán hàng, biên lai, séc trắng
phải báo cáo cơ quan thuế và cơ quan công an địa phương số lượng hoá đơn mất,
hoàn cảnh bị mất để có biện pháp xác minh, xử lý theo pháp luật. Sớm có biện
pháp thông báo và vô hiệu hoá chứng từ bị mất.
Điều 11. Quy định về sử dụng và quản lý
biểu mẫu chứng từ kế toán:
- Tất cả các đơn vị, cá
nhân thuộc các lĩnh vực, các thành phần kinh tế, đều phải áp dụng chế độ chứng
từ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, đối với hệ thống chứng từ kế toán
thống nhất bắt buộc, các đơn vị hoặc các Bộ, sở chủ quản không được thêm bớt,
sửa đổi biểu mẫu quy định trong chế độ này. Khi muốn thêm bớt sửa đổi biểu mẫu
cho phù hợp với đặc thù của ngành, đơn vị phải có sự thoả thuận bằng văn bản
với Bộ Tài chính và phải được Bộ Tài chính chấp thuận trước khi thực hiện.
- Mẫu in sẵn chứng từ phải
được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Những chứng từ thuộc
chỉ tiêu bán hàng như hoá đơn, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ… được quản lý theo chế độ quản lý sử dụng ấn chỉ.
Điều 12. In và phát hành biểu mẫu chứng
từ:
1. Tất cả các đơn vị thuộc
các ngành, các cấp khi in các biểu mẫu chứng từ thuộc hệ thống chứng từ kế toán
thống nhất bắt buộc (trừ các chứng từ thuộc chỉ tiêu bán hàng) phải theo đúng
nội dung thiết kế biểu mẫu quy định trong chế độ này.
Biểu mẫu chứng từ kế toán
thuộc chỉ tiêu bán hàng do Bộ Tài chính thống nhất phát hành. Đơn vị nào có nhu
cầu tự in phải được Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế) chấp thuận bằng văn bản trước
khi thực hiện và phải đăng kí số chứng từ theo sê-ri của Bộ Tài chính.
2. Một số chứng từ thuộc
chỉ tiêu vật tư, bán hàng, tiền tệ được in bằng hai thứ tiếng: Tiếng Việt và
tiếng Anh.
3. Các nhà máy in không
được tự động thay đổi nội dung các biểu mẫu, không được chấp nhận in các biểu
mẫu chứng từ kế toán trái với qui định trong chế độ này.
Điều 13. Xử lí các vi phạm:
1. Mọi hành vi vi phạm quy
định trong chế độ này, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm, được xử lí theo
đúng quy định của các luật thuế (luật thuế doanh thu, luật thuế tiêu thụ đặc
biệt, luật thuế lợi tức…), Pháp lệnh kế toán thống kê, Pháp lệnh về xử phạt
hành chính và các văn bản pháp quy khác của Nhà nước.
2. Trường hợp có hành vi
lợi dụng mua, bán, cho mượn, làm chứng từ giả nhằm tham ô, trốn lậu thuế hoặc
làm ăn phi pháp thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị phạt hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự.
PHẦN THỨ HAI
DANH MỤC CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
STT
|
Tên
chứng từ
|
Số hiệu
chứng từ
|
Phạm vi
áp dụng
|
|
|
|
DNNN
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Lao động tiền lương
|
|
|
|
1
|
Bảng chấm công
|
01-LĐTL
|
BB
|
HD
|
2
|
Bảng thanh toán tiền
lương
|
02-LĐTL
|
BB
|
HD
|
3
|
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
|
03-LĐTL
|
BB
|
HD
|
4
|
Bảng thanh toán BHXH
|
04-LĐTL
|
BB
|
HD
|
5
|
Bảng thanh toán tiền
thưởng
|
05-LĐTL
|
BB
|
HD
|
6
|
Phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc công việc hoàn thành
|
06-LĐTL
|
HD
|
HD
|
7
|
Phiếu báo làm thêm giờ
|
07-LĐTL
|
HD
|
HD
|
8
|
Hợp đồng giao khoán
|
08-LĐTL
|
HD
|
HD
|
9
|
Biên bản điều tra tai nạn
lao động
|
09-LĐTL
|
HD
|
HD
|
II
|
Hàng tồn kho
|
|
|
|
10
|
Phiếu nhập kho
|
01-VT
|
BB
|
BB
|
11
|
Phiếu xuất kho
|
02-VT
|
BB
|
BB
|
12
|
Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ
|
03-VT
|
BB
|
BB
|
13
|
Phiếu xuất vật tư theo
hạn mức
|
04-VT
|
HD
|
HD
|
14
|
Biên bản kiểm nghiệm
|
05-VT
|
HD
|
HD
|
15
|
Thẻ kho
|
06-VT
|
BB
|
BB
|
16
|
Phiếu báo vật tư còn lại
cuối kỳ
|
07-VT
|
HD
|
HD
|
17
|
Biên bản kiểm kê vật tư,
sản phẩm hàng hoá
|
08-VT
|
BB
|
BB
|
III
|
Bán hàng
|
|
|
|
18
|
Hoá đơn bán hàng
|
01a-BH
|
BB
|
BB
|
19
|
Hoá đơn bán hàng
|
01b -BH
|
BB
|
BB
|
20
|
Hoá đơn kiêm phiếu xuất
kho
|
02-BH
|
BB
|
BB
|
21
|
Hoá đơn cước vận chuyển
|
03-BH
|
BB
|
BB
|
22
|
Hóa đơn dịch vụ
|
04-BH
|
BB
|
BB
|
23
|
Hoá đơn giám định hàng
xuất, nhập khẩu
|
05-BH
|
BB
|
BB
|
24
|
Hoá đơn cảng phí
|
06-BH
|
BB
|
BB
|
25
|
Hoá đơn tiền điện
|
07-BH
|
BB
|
BB
|
26
|
Hoá đơn tiền nước
|
08-BH
|
BB
|
BB
|
27
|
Hoá đơn, vàng, bạc, đá
quý
|
09-BH
|
BB
|
BB
|
28
|
Hoá đơn khối lượng XDCB
hoàn thành
|
10-BH
|
BB
|
BB
|
29
|
Hoá đơn thu phí bảo hiểm
|
11-BH
|
BB
|
BB
|
30
|
Hoá đơn cho thuê nhà
|
12-BH
|
BB
|
BB
|
31
|
Phiếu mua hàng
|
13-BH
|
BB
|
BB
|
32
|
Bảng thanh toán hàng địa
lý, ký gửi
|
14-BH
|
HD
|
HD
|
33
|
Thẻ quầy hàng
|
15-BH
|
HD
|
HD
|
IV
|
Tiền tệ
|
|
|
|
34
|
Phiếu thu
|
01-TT
|
BB
|
BB
|
35
|
Phiếu chi
|
02-TT
|
BB
|
BB
|
36
|
Giấy đề nghị tạm ứng
|
03-TT
|
HD
|
HD
|
37
|
Giấy thanh toán tiền tạm
ứng
|
04-TT
|
BB
|
BB
|
38
|
Biên lai thu tiền
|
05-TT
|
HD
|
HD
|
39
|
Bảng kê vàng, bạc, đá quý
|
06-TT
|
HD
|
HD
|
40
|
Bảng kiểm kê quỹ
|
07a-TT
|
BB
|
BB
|
41
|
Bảng kiểm kê quỹ
|
07b-TT
|
BB
|
BB
|
V
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
42
|
Biên bản giao nhận TSCĐ
|
01-TSCĐ
|
BB
|
BB
|
43
|
Thẻ TSCĐ
|
02-TSCĐ
|
BB
|
BB
|
44
|
Biên bản thanh lý TSCĐ
|
03-TSCĐ
|
BB
|
BB
|
45
|
Biên bản giao nhận TSCĐ
sửa chữa lớn hoàn thành
|
04-TSCĐ
|
HD
|
HD
|
46
|
Biên bản đánh giá lại
TSCĐ
|
05-TSCĐ
|
HD
|
HD
|
* Ghi chú: BB: bắt
buộc
HD: hướng dẫn
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO
CÁC DOANH NGHIỆP
(Ban
hành theo Quyết định số 1411-TC/QĐ/CĐKT,
ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm
vi ứng dụng
Điều 1. Tất cả các doanh nghiệp thuộc
mọi loại hình, mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh và mọi thành phần
kinh tế đều phải mở, ghi chép, quản lý, lưu trữ và bảo quản sổ kế toán theo
đúng các quy định của chế độ sổ kế toán này.
Các đơn vị trực thuộc doanh
nghiệp, nếu được phân cấp hạch toán kế toán cũng phải mở đầy đủ các sổ kế toán
và tuân theo các quy định về sổ kế toán.
2. Các
loại sổ kế toán
Điều 2. Sổ kế toán gồm:
Sổ của phần kế toán tổng
hợp gọi là sổ kế toán tổng hợp.
Sổ của phần kế toán chi
tiết gọi là sổ kế toán chi tiết.
Sổ kế toán tổng hợp gồm sổ
nhật ký, sổ cái, và sổ kế toán tổng hợp khác.
Sổ kế toán chi tiết gồm các
sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Nhà nước quy định bắt buộc
về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại sổ cái, sổ nhật
ký; quy định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết và
các sổ kế toán khác.
Việc đăng ký sổ kế toán của
doanh nghiệp với cơ quan quản lý Nhà nước được thực hiện theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
Điều 3. Sổ nhật ký dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên
độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các
nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ
và bên Có của tất cả các loại tài khoản kế toán sử dụng ở đơn vị.
Sổ nhật ký phải phản ánh
đầy đủ các yếu tố sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày lập chứng
từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung kế toán
của nghiệp vụ phát sinh;
Điều 4. Sổ cái dùng để ghi các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ, niên độ kế toán theo các tài khoản kế
toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số
liệu kế toán trên sổ cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình
hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Sổ cái phải phản ánh đầy đủ
các yếu tố sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày lập chứng
từ dùng làm căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung kinh tế
của nghiệp vụ phát sinh;
- Số tiền của nghiệp vụ
phát sinh ghi vào bên Nợ và bên Có của tài khoản.
Điều 5. Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi
chép các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản
lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc
quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, công nợ chưa được phản ánh trên sổ nhật
ký và sổ cái.
Số lượng, kết cấu các sổ kế
toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp phải căn cứ vào quy
định mang tính hướng dẫn trong các chế độ kế toán của Nhà nước và yêu cầu quản
lý của đơn vị để mở các sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.
3. Quản lý và sử dụng sổ kế
toán
Điều 6. Các doanh nghiệp phải căn cứ
vào hệ thống tài khoản kế toán, các chế độ, thể lệ kế toán của Nhà nước và yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi
tiết cần thiết. Mỗi đơn vị kế toán chỉ được mở và giữ một hệ thống sổ kế toán
chính thức và duy nhất.
Điều 7. Việc ghi sổ kế toán phải được
căn cứ vào chứng từ kế toán.
Mọi số liệu trên sổ kế toán
bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp chứng minh.
Chứng từ kế toán được quy
đinh tại chế độ chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 8. Sổ kế toán phải được quản lý
chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao
cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi
trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.
Khi có sự thay đổi nhân
viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) phải tổ chức việc
bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên
mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.
Điều 9. Sổ kế toán phải sử dụng giấy
tốt, đảm bảo ghi chép rõ ràng, sạch sẽ.
Ghi sổ kế toán phải dùng
mực tốt, không phai, cấm tẩy xoá, cấm dùng chất hoá học để sửa chữa. Khi cần
sửa chữa số liệu trong sổ kế toán phải thực hiện đúng các phương pháp quy định
trong chế độ này.
Điều 10. Các hình thức sổ kế toán quy
định áp dụng thống nhất đối với doanh nghiệp gồm:
- Hình thức sổ kế toán Nhật
ký chung;
- Hình thức sổ kế toán Nhật
ký - Sổ cái;
- Hình thức sổ kế toán
chứng từ ghi sổ;
- Hình thức sổ kế toán Nhật
ký chứng từ.
Trong mỗi hình thức sổ kế
toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, trình tự, phương pháp ghi
chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
Doanh nghiệp phải căn cứ
vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ
nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn
một hình thức sổ kế toán phù hợp và nhất thiết phải tuân thủ mọi nguyên tắc cơ
bản của hình thức sổ kế toán đó về các mặt: Loại sổ, kết cấu các loại sổ, mối
quan hệ và sự kết hợp giữa các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại
sổ kế toán.
PHẦN THỨ HAI
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
1. Mở và
ghi chép sổ kế toán
Điều 11. Việc mở và ghi sổ kế toán phải
đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục, có hệ thống
tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, tình hình quản lý tài sản,
tình hình sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm cung cấp các thông tin cần
thiết cho việc lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Tuyệt đối không được để
ngoài sổ kế toán một khoản tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp dưới bất
kỳ một hình thức nào.
Điều 12. Sổ kế toán phải được mở theo
từng niên độ kế toán. Ngay sau khi có quyết định thành lập, khi bắt đầu niên độ
kế toán doanh nghiệp phải mở sổ kế toán mới. Giám đốc và kế toán trưởng (hoặc
người phụ trách kế toán) có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán này trước khi
sử dụng.
Điều 13. Sổ kế toán phải dùng mẫu in
sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng
xong phải đóng thành quyển lưu trữ.
Trước khi dùng sổ kế toán
phải hoàn thiện các thủ tục sau:
Đối với sổ kế toán dạng
quyển:
Trang đầu sổ phải ghi rõ họ
tên đơn vị, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên người giữ
và ghi sổ, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác.
Phải đánh số trang và giữa
hai trang sổ phải đóng dấu của đơn vị (gọi là đóng dấu giáp lai).
Kế toán trưởng hoặc phụ
trách kế toán phải ký xác nhận vào trang đầu và trang cuối của sổ kế toán.
Đối với sổ tờ rời:
Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi
rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ, tên người
giữ và ghi sổ.
Các tờ rời trước khi dùng
phải được giám đốc doanh nghiệp ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử
dụng sổ tờ rời.
Các sổ tờ rơi phải được sắp
xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm kiếm.
Điều 14. Số liệu ghi trên sổ kế toán
phải rõ ràng, liên tục, có hệ thống, không được ghi xen kẽ, ghi chồng đè, không
được bỏ cách dòng, nếu có dòng chưa ghi hết phải gạch bỏ chỗ thừa. Khi ghi hết
trang sổ phải cộng số liệu tổng cộng của mỗi trang, đồng thời phải chuyển số
tổng cộng này sang đầu trang kế tiếp.
2. Sửa
chữa sai xót
Điều 15. Các sai sót trong sổ kế toán
(nếu có) phải được sửa chữa theo một trong ba phương pháp sau đây:
- Phương pháp cải chính
(còn gọi là phương pháp xoá bỏ);
- Phương pháp ghi số âm
(còn gọi là phương pháp ghi bỏ);
- Phương pháp ghi bổ sung.
Điều 16. Khi dùng phương pháp cải chính
để đính chính những chỗ sai trên các sổ kế toán thì phải gạch một đường bằng
mực đỏ xoá bỏ chỗ ghi sai để có thể trông thấy được nội dung của những chỗ ghi
sai đã xoá bỏ; trên chỗ bị xoá bỏ ghi những con số hoặc những chữ đúng bằng mực
thường. Nếu sai sót chỉ là một chữ số thì cũng phải xoá bỏ toàn bộ con số sai
và viết lại con số đúng. Cần phải chứng thực chỗ đính chính bằng chữ ký của kế
toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán).
Phương pháp này áp dụng cho
những trường hợp sai sót sau đây:
- Sai sót trong diễn giải,
không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;
- Sai sót không ảnh hưởng
đến số tiền tổng cộng.
Điều 17. Khi dùng phương pháp ghi số âm
để đính chính chỗ sai thì trước hết cần viết lại bằng mực đỏ bút toán sai để
huỷ bỏ bút toán này, sau đó dùng mực thường viết bút toán đúng để thay thế.
Phương pháp này áp dụng cho
các trường hợp sai sót sau đây:
- Sai về quan hệ đối ứng giữa
các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng
phương pháp cải chính;
- Khi đã lập và gửi bảng
cân đối kế toán đi rồi mới phát hiện ra sai sót;
- Sai sót trong đó bút toán
ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số đúng.
Khi dùng phương pháp ghi số
âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế
toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.
Điều 18. Phương pháp ghi bổ sung được
áp dụng cho trường hợp bút toán ghi đúng về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản
nhưng số tiền ghi lại ít hơn số tiền thực tế phát sinh trong các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên các chứng từ.
Kế toán ghi bổ sung số tiền
chênh lệch cho đủ với số đúng.
Điều 19. Trường hợp ghi sổ bằng máy vi
tính thì tuỳ từng trường hợp có thể sửa chữa sai sót theo một trong ba phương
pháp nêu trên, song phải tuân thủ các quy định sau:
+ Nếu sai sót được phát
hiện khi chưa in sổ thì được phép sửa chữa trực tiếp trên máy.
+ Nếu sai sót được phát
hiện sau khi đã in sổ thì trên sổ đã in được sửa chữa theo quy định của 1 trong
ba phương pháp nêu trên, đồng thời phải sửa lại chỗ sai trên máy và in lại tờ
sổ mới. Phải lưu tờ sổ mới cùng với tờ sổ có sai sót để đảm bảo thuận tiện cho
việc kiểm tra, kiểm soát.
Điều 20. Khi báo cáo quyết toán năm
được duyệt y hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và đã
có ý kiến kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sữa lại số liệu trên báo
cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại
sổ kế toán và số dư của những tài khoản liên quan. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
việc sửa chữa số liệu có thể được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm
báo cáo hoặc sổ kế toán năm nay (thời điểm phát sinh nghiệp vụ); trong trường
hợp điều chỉnh vào sổ kế toán năm nay thì đồng thời phải ghi chú vào trang cuối
(dòng cuối) của sổ kế toán năm trước để tiện đối chiếu, kiểm tra.
3. Khoá
sổ, bảo quản và lưu trữ sổ kế toán
Điều 21. Hết kỳ kế toán (tháng, quý) và
hết niên độ kế toán phải khoá sổ kế toán. Ngoài ra, phải khoá sổ kế toán trong
các trường hợp: Kiểm kê tài sản, sáp nhập, chia tách, chuyển hình thức sở hữu,
đình chỉ hoạt động, giải thể doanh nghiệp…
Mỗi lần khoá sổ kế toán,
người giữ sổ, người kiểm tra sổ và kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế
toán) phải ký tên vào sổ.
Điều 22. Kết thúc niên độ kế toán, sau
khi đã hoàn tất toàn bộ công việc kế toán (bao gồm các việc ghi sổ, kiểm tra,
đối chiếu, khoá sổ và cung cấp số liệu báo cáo tài chính), đơn vị phải sắp xếp,
phân loại, gói buộc, liệt kê ngoài gói, lập danh mục sổ kế toán lưu trữ và đưa
vào lưu trữ tại bộ phận lưu trữ chung của đơn vị.
Thời gian và các quy định
khác về lưu trữ sổ kế toán được thực hiện theo chế độ bảo quản, lưu trữ hồ sơ,
tài liệu kế toán của Nhà nước.
Trường hợp ghi sổ kế toán
bằng máy vi tính thì cuối mỗi kỳ kế toán sau khi hoàn thành các công việc ghi
sổ và khoá sổ phải in toàn bộ hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi
tiết để lưu trữ và phục vụ công tác kiểm tra, kiểm toán, thanh tra tài chính.
Các sổ kế toán này cũng phải làm đầy đủ thủ tục pháp lý theo quy định của chế
độ này.
Điều 23. Các loại sổ kế toán (dù tạm
giữ ở bộ phận kế toán lưu trữ tại bộ phận lưu trữ chung của đơn vị) đều phải
được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp và bảo quản chu đáo ở trong tủ hoặc phòng có
khoá chắc chắn để tránh mất mát, thất lạc. Tại nơi lưu trữ phải làm đầy đủ các
biện pháp cần thiết để đảm bảo việc lưu trữ sổ kế toán được an toàn.
Trong thời gian các loại sổ
kế toán còn tạm lưu trữ ở bộ phận kế toán, kế toán trưởng là người chịu trách
nhiệm tổ chức công việc bảo quản. Trường hợp được lưu trữ tại nơi lưu trữ, kế
toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm.
4. Xử
phạt vi phạm
Điều 24. Các tập thể và cá nhân có hành
vi vi phạm các quy định trong chế độ sổ kế toán, tuỳ theo hình thức, nội dung
và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt kinh tế, hành chính theo Luật hình sự, Luật dân
sự và Nghị định xử phạt hành chính về kế toán, thống kê ban hành ngày 30/4/1992
của Nhà nước.