KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2024/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH DANH MỤC HỒ SƠ KIỂM TOÁN; CHẾ ĐỘ NỘP LƯU, BẢO QUẢN, KHAI THÁC VÀ
HỦY HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm
soát chất lượng kiểm toán,
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định về
Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ
sơ kiểm toán.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác
và hủy hồ sơ kiểm toán.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
11/2023/QĐ-KTNN ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc
ban hành Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác
và hủy hồ sơ kiểm toán.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn
vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các Đoàn kiểm toán nhà nước, các thành viên của
Đoàn kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Công báo;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, Vụ Chế độ và KSCLKT (02).
|
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
Ngô Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
DANH MỤC HỒ SƠ KIỂM TOÁN; CHẾ ĐỘ NỘP LƯU, BẢO QUẢN, KHAI THÁC
VÀ HỦY HỒ SƠ KIỂM TOÁN
(Kèm theo Quyết định số 09/2024/QĐ-KTNN ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Tổng
Kiểm toán nhà nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định danh mục
hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và huỷ hồ sơ kiểm toán của
Kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện
các cuộc kiểm toán, các Đoàn kiểm toán của Kiểm toán nhà nước (gọi tắt là Đoàn
kiểm toán), Kiểm toán viên nhà nước (KTVNN), tổ chức và cá nhân được
ủy thác hoặc thuê thực hiện kiểm toán, cộng tác viên Kiểm toán nhà nước và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán.
Chương II
DANH MỤC HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Điều 3.
Danh mục hồ sơ kiểm toán
Danh mục hồ sơ kiểm toán của một
cuộc kiểm toán gồm: Hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán; hồ sơ kiểm toán
chi tiết của Tổ kiểm toán; hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm
toán; hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm
toán nhà nước; hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng Kiểm
toán nhà nước chuyên ngành, khu vực và Vụ trưởng các Vụ tham mưu được giao chủ
trì cuộc kiểm toán (gọi tắt là Kiểm toán trưởng).
Điều 4. Hồ
sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán
1. Các tài liệu thu thập được
trong quá trình khảo sát, lập Kế hoạch kiểm toán (KHKT) tổng quát, gồm:
a) Công văn và đề cương khảo
sát thu thập thông tin để lập KHKT gửi đơn vị được khảo sát;
b) Báo cáo tài chính, báo cáo
quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư, hoặc các số liệu, thông
tin tài chính của đơn vị được kiểm toán, báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu
tư trong trường hợp đơn vị được kiểm toán chưa lập báo cáo quyết toán, báo cáo
khác liên quan;
c) Các báo cáo, văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, điều hành về triển khai, thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được kiểm
toán có liên quan đến việc lập KHKT tổng quát (nếu có);
d) Các hồ sơ, tài liệu có liên
quan đối với vụ việc có dấu hiệu tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được phát hiện
trong quá trình khảo sát thu thập thông tin lập KHKT tổng quát theo quy định của
Kiểm toán nhà nước (nếu có);
đ) Các tài liệu khác có liên
quan đến quá trình khảo sát, thu thập thông tin lập KHKT tổng quát (nếu có).
2. Dự thảo KHKT tổng quát và
các văn bản thẩm định, xét duyệt dự thảo KHKT tổng quát, gồm:
2.1. Xét duyệt của Kiểm toán
trưởng
a) Dự thảo KHKT tổng quát của
cuộc kiểm toán do Đoàn kiểm toán trình Kiểm toán trưởng xét duyệt;
b) Báo cáo kết quả thẩm định
KHKT của bộ phận có chức năng kiểm soát, thẩm định;
c) Biên bản họp thẩm định, xét
duyệt dự thảo KHKT tổng quát của Kiểm toán trưởng;
d) Văn bản tiếp thu, giải trình
của Đoàn kiểm toán (nếu có);
đ) Các tài liệu khác có liên
quan đến xét duyệt KHKT tổng quát của Kiểm toán trưởng (nếu có).
2.2. Xét duyệt của Tổng Kiểm
toán nhà nước
a) Tờ trình của Kiểm toán trưởng
kèm dự thảo KHKT tổng quát trình Tổng Kiểm toán nhà nước xét duyệt;
b) Các báo cáo thẩm định của
các đơn vị có chức năng kiểm soát, thẩm định đối với dự thảo KHKT tổng quát;
c) Văn bản tiếp thu, giải trình
của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán;
d) Thông báo kết luận của Tổng
Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo KHKT tổng quát. Trường hợp
không tổ chức xét duyệt: Các văn bản liên quan đến chỉ đạo của Tổng Kiểm toán
nhà nước và ý kiến của các Vụ tham mưu với đơn vị chủ trì/Đoàn kiểm toán về dự
thảo KHKT tổng quát;
đ) Các tài liệu khác có liên
quan đến xét duyệt KHKT tổng quát của Tổng Kiểm toán nhà nước trước khi ban
hành quyết định kiểm toán (nếu có).
3. Tờ trình kèm KHKT tổng quát
đã hoàn thiện đề nghị ban hành quyết định kiểm toán; Tờ trình kèm KHKT tổng
quát điều chỉnh, bổ sung và các tài liệu có liên quan (nếu có).
4. Quyết định kiểm toán; Tờ
trình kèm tài liệu liên quan đến điều chỉnh, bổ sung quyết định kiểm toán và
quyết định kiểm toán điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
5. Các báo cáo được kiểm toán,
gồm: Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu
tư, báo cáo khác liên quan số liệu và thông tin tại Báo cáo kiểm toán (nếu
có thay đổi so với điểm b, khoản 1 Điều này).
6. Tờ trình xin ý kiến chỉ đạo
về hoạt động kiểm toán của Đoàn kiểm toán (nếu có).
7. Các văn bản, tài liệu liên
quan đến việc kiểm tra, chấn chỉnh, chỉ đạo, điều hành trong quá trình kiểm
toán (nếu có), như: Văn bản chỉ đạo hoạt động kiểm toán của các cấp đối
với Đoàn kiểm toán; các tài liệu liên quan đến việc kiểm tra, chấn chỉnh trong
hoạt động của Đoàn kiểm toán...
8. Báo cáo định kỳ và đột xuất (nếu
có) của Đoàn kiểm toán gửi Kiểm toán trưởng, Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước.
9. Nhật ký công tác của Trưởng
Đoàn kiểm toán, Phó Trưởng Đoàn kiểm toán (nếu có).
10. Các biên bản họp Đoàn kiểm
toán.
11. Các dự thảo Báo cáo kiểm
toán và các văn bản thẩm định, xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán, gồm:
11.1. Xét duyệt của Kiểm toán
trưởng
a) Dự thảo Báo cáo kiểm toán
trình Kiểm toán trưởng;
b) Báo cáo kiểm soát chất lượng
kiểm toán Đoàn kiểm toán (đến giai đoạn xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm
toán);
c) Quyết định thành lập Tổ thẩm
định dự thảo Báo cáo kiểm toán; Báo cáo thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán;
d) Biên bản họp xét duyệt của
Kiểm toán trưởng đối với dự thảo Báo cáo kiểm toán;
đ) Văn bản tiếp thu, giải trình
của Đoàn kiểm toán;
e) Các văn bản giải trình của
đơn vị được kiểm toán, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và bằng chứng
kèm theo (nếu có);
g) Các tài liệu khác có liên
quan đến xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán trưởng (nếu có).
11.2. Xét duyệt của Tổng Kiểm
toán nhà nước
a) Tờ trình xét duyệt kèm dự thảo
Báo cáo kiểm toán đã hoàn thiện theo kết quả xét duyệt của Kiểm toán trưởng;
b) Báo cáo thẩm định của các
đơn vị có chức năng thẩm định đối với dự thảo Báo cáo kiểm toán;
c) Báo cáo kết quả giám sát hoạt
động kiểm toán hoặc Báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán liên quan đến Đoàn
kiểm toán (nếu có);
d) Văn bản tiếp thu, giải trình
của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán;
đ) Thông báo kết luận của Tổng
Kiểm toán nhà nước về xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán. Trường hợp không tổ
chức xét duyệt: Các văn bản liên quan đến chỉ đạo của Tổng Kiểm toán nhà nước
và ý kiến của các Vụ tham mưu với đơn vị chủ trì/Đoàn kiểm toán về dự thảo Báo
cáo kiểm toán;
e) Các tài liệu khác có liên
quan đến xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán của Tổng Kiểm toán nhà nước (nếu
có).
12. Công văn kèm theo dự thảo
Báo cáo kiểm toán gửi lấy ý kiến của đơn vị được kiểm toán.
13. Văn bản tham gia ý kiến của
đơn vị được kiểm toán về dự thảo Báo cáo kiểm toán (nếu có).
14. Văn bản giải trình của đơn
vị được kiểm toán, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và bằng chứng kèm
theo (nếu có).
15. Văn bản tiếp thu, giải
trình của Đoàn kiểm toán đối với ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán vào
dự thảo Báo cáo kiểm toán.
16. Biên bản họp thông qua dự
thảo Báo cáo kiểm toán với đơn vị được kiểm toán (nếu có).
17. Tờ trình kèm Báo cáo kiểm
toán đã hoàn thiện của Kiểm toán trưởng trình Tổng Kiểm toán nhà nước về việc
phát hành Báo cáo kiểm toán.
18. Các văn bản trao đổi giữa
các Vụ tham mưu với đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trước khi Tổng Kiểm toán nhà
nước phát hành Báo cáo kiểm toán (nếu có).
19. Công văn phát hành kèm theo
Báo cáo kiểm toán.
20. Tờ trình của Trưởng Đoàn kiểm
toán về việc đề nghị phát hành Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị kiểm
toán chi tiết.
21. Công văn thông báo kết quả,
kiến nghị kiểm toán (nếu có).
22. Báo cáo bảo lưu ý kiến của
thành viên Đoàn kiểm toán (nếu có).
23. Các biên bản, báo cáo kiểm
tra, thanh tra, kết quả kiểm soát của các Đoàn kiểm tra, thanh tra, kiểm soát (ngoài
tài liệu tại tiết c điểm 11.2 khoản 11 Điều này) và các tài liệu khác có
liên quan đến cuộc kiểm toán (nếu có).
24. Văn bản gửi, văn bản trả lời
của các cơ quan chức năng về chính sách, chế độ và các vấn đề có liên quan đến
cuộc kiểm toán (nếu có).
25. Công văn gửi Kho bạc nhà nước
về việc thực hiện kiến nghị kiểm toán.
26. Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính; Biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính của
đơn vị được kiểm toán liên quan hoạt động của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán,
KTVNN; Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và
các tài liệu liên quan kèm theo (nếu có).
27. Các hồ sơ, tài liệu có liên
quan đối với vụ việc có dấu hiệu tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được phát hiện
trong quá trình kiểm toán theo quy định của Kiểm toán nhà nước (nếu có)
(ngoài các tài liệu tại điểm d khoản 1 Điều này).
28. Các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến việc điều chỉnh, thay đổi nhân sự của Đoàn kiểm toán (nếu có).
29. Hồ sơ, tài liệu liên quan đến
kết quả chấm điểm và xếp loại Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm
toán của Trưởng đoàn kiểm toán và của Kiểm toán trưởng.
30. Các tài liệu khác có liên
quan đến hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán (nếu có).
Điều 5. Hồ
sơ kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán
1. Các báo cáo được kiểm toán, kiểm
tra, đối chiếu như: Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo
quyết toán vốn đầu tư và các báo cáo khác có liên quan đến số liệu và thông tin
tại Biên bản kiểm toán, Biên bản kiểm tra, đối chiếu (phù hợp với lĩnh vực
hoặc cuộc kiểm toán).
2. KHKT chi tiết và các Tờ
trình kèm KHKT chi tiết điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
3. Tờ trình kiểm tra, đối chiếu;
Công văn gửi Kế hoạch kiểm tra, đối chiếu; Công văn về phối hợp trong kiểm tra,
đối chiếu (nếu có); Kế hoạch kiểm tra, đối chiếu; Kế hoạch kiểm tra hiện
trường (nếu có).
4. Văn bản yêu cầu đơn vị được
kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp
thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ công tác kiểm toán và kiểm tra, đối chiếu
(nếu có).
5. Nhật ký kiểm toán.
6. Tờ trình xin ý kiến chỉ đạo
về hoạt động kiểm toán của Tổ kiểm toán (nếu có).
7. Các văn bản, tài liệu chỉ đạo,
điều hành trong quá trình kiểm toán (nếu có), như: Văn bản chỉ đạo về hoạt
động kiểm toán đối với Tổ kiểm toán; Biên bản họp kiểm tra, chỉ đạo hoạt động
kiểm toán của lãnh đạo Đoàn kiểm toán, lãnh đạo đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán đối
với Tổ kiểm toán...
8. Báo cáo định kỳ và đột xuất (nếu
có) của Tổ kiểm toán gửi Trưởng Đoàn kiểm toán, Kiểm toán trưởng.
9. Bằng chứng kiểm toán liên
quan đến các số liệu, thông tin trình bày tại Biên bản kiểm toán và các phát hiện
kiểm toán làm cơ sở cho kết luận, kiến nghị kiểm toán.
10. Biên bản xác nhận số liệu
và tình hình kiểm toán.
11. Biên bản kiểm toán; biên bản
kiểm tra, đối chiếu; biên bản làm việc (nếu có).
12. Biên bản họp Tổ kiểm toán.
13. Dự thảo Biên bản kiểm toán
của Tổ kiểm toán trình Trưởng Đoàn kiểm toán phê duyệt; Tờ trình Trưởng đoàn
kèm dự thảo Biên bản kiểm toán đã hoàn thiện của Tổ kiểm toán gửi Kiểm toán trưởng
để cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thông qua đơn vị (nếu có).
14. Dự thảo Biên bản kiểm toán
của Tổ kiểm toán tại cuộc họp thông qua (hoặc gửi lấy ý kiến) với đơn vị
được kiểm toán.
15. Văn bản tham gia ý kiến của
đơn vị được kiểm toán về dự thảo Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán (nếu
có).
16. Văn bản giải trình của đơn
vị được kiểm toán, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và bằng chứng kèm
theo (nếu có).
17. Biên bản họp thông qua dự
thảo Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán với đơn vị được kiểm toán (nếu có).
18. Văn bản tiếp thu, giải
trình của Tổ kiểm toán đối với ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán vào dự
thảo Biên bản kiểm toán (nếu có).
19. Biên bản kiểm toán của Tổ
kiểm toán.
20. Tờ trình của Tổ trưởng Tổ
kiểm toán về việc xin phát hành Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm
toán chi tiết.
21. Thông báo kết quả kiểm toán
tại đơn vị được kiểm toán chi tiết; Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán qua
kiểm toán, đối chiếu cho các bên liên quan (nếu có).
22. Biên bản kiểm tra, thanh
tra, kiểm soát chất lượng kiểm toán của các Đoàn thanh tra, kiểm tra, kiểm soát
tại Tổ kiểm toán (nếu có).
23. Các hồ sơ, tài liệu của Tổ
kiểm toán có liên quan đối với vụ việc có dấu hiệu tham nhũng, lãng phí, tiêu cực
được phát hiện trong quá trình kiểm toán theo quy định của Kiểm toán nhà nước (nếu
có).
24. Tài liệu khác có liên quan
đến hồ sơ kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán (nếu có).
Điều 6. Hồ
sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
1. Báo cáo của đơn vị được kiểm
toán về việc thực hiện các kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
2. Kế hoạch kiểm tra thực hiện
kết luận, kiến nghị kiểm toán; Kế hoạch kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị
kiểm toán điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
3. Văn bản thẩm định kế hoạch
kiểm tra.
4. Quyết định kiểm tra thực hiện
kết luận, kiến nghị kiểm toán; Quyết định kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị
kiểm toán điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
5. Biên bản kiểm tra thực hiện
kết luận, kiến nghị kiểm toán.
6. Biên bản họp của Đoàn kiểm
tra, Tổ kiểm tra (nếu có).
7. Dự thảo báo cáo kiểm tra việc
thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra.
8. Quyết định thành lập Tổ thẩm
định Báo cáo kiểm tra của Kiểm toán trưởng; Báo cáo thẩm định; Báo cáo kiểm
soát chất lượng kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Đoàn kiểm
tra; Báo cáo tiếp thu, giải trình của Đoàn kiểm tra; Biên bản họp thẩm định dự
thảo Báo cáo kiểm tra của Kiểm toán trưởng (nếu có).
9. Biên bản làm việc của Kiểm
toán trưởng với đơn vị được kiểm tra về kết quả kiểm tra, hoặc công văn gửi dự
thảo báo cáo kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán; văn bản giải
trình của đơn vị được kiểm tra (nếu có).
10. Văn bản chỉ đạo đối với hoạt
động của Đoàn kiểm tra (nếu có).
11. Công văn kèm Báo cáo kiểm
tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán gửi đơn vị được kiểm tra.
12. Các văn bản của Kiểm toán
nhà nước gửi đơn vị được kiểm toán và các tổ chức, cá nhân liên quan về những vấn
đề có liên quan đến việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán (nếu có).
13. Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính; Biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính của
đơn vị được kiểm toán liên quan đến thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của
Kiểm toán nhà nước; Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính và các tài liệu liên quan kèm theo (nếu có).
14. Tài liệu, bằng chứng có
liên quan đến việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán (nếu có).
Điều 7. Hồ
sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà
nước
1. Hồ sơ giải quyết khiếu nại,
gồm:
a) Đơn khiếu nại;
b) Tài liệu, chứng cứ do các
bên cung cấp;
c) Biên bản kiểm tra, xác minh,
kết luận, kết quả giám định (nếu có);
d) Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
đ) Ý kiến tư vấn của Hội đồng (nếu
có);
e) Quyết định giải quyết khiếu
nại;
g) Các tài liệu khác có liên
quan.
2. Hồ sơ trả lời kiến nghị kiểm
toán, gồm:
a) Văn bản kiến nghị;
b) Tài liệu, chứng cứ do các
bên cung cấp;
c) Biên bản kiểm tra, xác minh,
kết luận, kết quả giám định (nếu có);
d) Ý kiến tư vấn của Hội đồng (nếu
có);
đ) Công văn trả lời kiến nghị;
e) Các tài liệu khác có liên
quan.
3. Hồ sơ, tài liệu liên quan đến
khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước (nếu có).
Điều 8. Hồ sơ
kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng
1. Các văn bản liên quan đến tổ
chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán, như:
a) Các quyết định thành lập Tổ
kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quyết định điều chỉnh, bổ sung thành viên
Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán (nếu có);
b) Kế hoạch kiểm soát chất lượng
kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung (nếu có);
c) Văn bản chỉ đạo liên quan đến
tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán (nếu có).
2. Các bằng chứng kiểm soát chất
lượng kiểm toán.
3. Báo cáo kiểm soát và các loại
tài liệu, giấy tờ làm việc liên quan đến hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán (nếu
có), như: Các biên bản làm việc; báo cáo của Tổ kiểm soát; phiếu trao đổi
giữa Tổ kiểm soát và Tổ kiểm toán/Tổ kiểm tra... (ngoài các tài liệu tại điểm 2.1 khoản 2, điểm 11.1 khoản 11 Điều 4 và khoản 8 Điều 6 của Quyết
định này).
Chương
III
CHẾ ĐỘ NỘP LƯU, BẢO QUẢN,
KHAI THÁC VÀ HUỶ HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Điều 9. Nộp
lưu hồ sơ kiểm toán
1. Mỗi Đoàn kiểm toán (có một
hoặc nhiều chủ đề kiểm toán) theo Quyết định phê duyệt phương án tổ chức kiểm
toán hàng năm của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước lập thành một hồ sơ
kiểm toán và lưu theo năm kiểm toán (xác định theo năm của Quyết định kế hoạch
kiểm toán năm và Quyết định điều chỉnh). Phương pháp lập hồ sơ kiểm toán thực
hiện theo Phụ lục I của quy định này.
2. Chậm nhất 45 ngày kể từ ngày
phát hành Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán có trách
nhiệm tổ chức lập danh mục và nộp hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán vào lưu trữ
tại phòng Tổng hợp thuộc đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán (trong trường hợp
không có phòng Tổng hợp thì lưu trữ tại bộ phận do Kiểm toán trưởng quyết định).
Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng được tập hợp lưu trữ
cùng hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày phát hành Báo cáo kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm
toán, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập và nộp hồ sơ kiểm tra thực hiện kết
luận, kiến nghị kiểm toán vào lưu trữ tại phòng Tổng hợp thuộc đơn vị chủ trì
cuộc kiểm toán (trong trường hợp không có phòng Tổng hợp thì lưu trữ tại bộ
phận do Kiểm toán trưởng quyết định). Hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến
nghị kiểm toán được tập hợp lưu trữ cùng hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
4. Trong thời hạn 20 ngày làm
việc, kể từ ngày ra quyết định giải quyết khiếu nại hoặc ngày ký công văn về việc
trả lời kiến nghị kiểm toán, hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị kiểm toán được
đưa vào lưu trữ tại phòng Tổng hợp thuộc đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán (trong
trường hợp không có phòng Tổng hợp thì lưu trữ tại bộ phận do Kiểm toán trưởng
quyết định). Hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt
động kiểm toán nhà nước được tập hợp lưu trữ cùng hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm
toán.
Kiểm toán nhà nước chuyên
ngành, Vụ tham mưu được giao chủ trì cuộc kiểm toán có trách nhiệm lưu giữ hồ
sơ giải quyết khiếu nại trước khi nộp vào lưu trữ của Kiểm toán nhà nước do Văn
phòng Kiểm toán nhà nước quản lý. Kiểm toán nhà nước khu vực có trách nhiệm lưu
giữ hồ sơ giải quyết khiếu nại của Kiểm toán nhà nước khu vực.
5. Chậm nhất 12 tháng, kể từ
ngày Báo cáo kiểm toán được phát hành, Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, Vụ tham
mưu phải nộp hồ sơ kiểm toán vào lưu trữ của Kiểm toán nhà nước do Văn phòng Kiểm
toán nhà nước quản lý; Kiểm toán nhà nước khu vực phải nộp hồ sơ kiểm toán vào
lưu trữ do Văn phòng Kiểm toán nhà nước khu vực quản lý. Trường hợp có nhu cầu
giữ lại để phục vụ công việc thì thực hiện theo quy định của Kiểm toán nhà nước.
6. Đối với các hồ sơ, tài liệu
có liên quan phát sinh sau khi hồ sơ kiểm toán được lưu trữ theo quy định: Chậm
nhất 45 ngày kể từ ngày hoàn thành xử lý công việc, đơn vị chủ trì cuộc kiểm
toán có trách nhiệm nộp và lưu bổ sung vào hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
(đối với Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, Vụ tham mưu); nộp và lưu bổ
sung vào hồ sơ của Kiểm toán nhà nước khu vực (đối với Kiểm toán nhà nước
khu vực).
7. Lãnh đạo đơn vị chủ trì cuộc
kiểm toán có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc nộp lưu hồ sơ kiểm toán theo
đúng quy định của Kiểm toán nhà nước.
8. Việc số hóa, tạo lập, quản
lý và lưu trữ hồ sơ kiểm toán điện tử của cuộc kiểm toán trên phần mềm thực hiện
theo quy định của Kiểm toán nhà nước.
9. Nhật ký công tác, Nhật ký kiểm
toán ghi trên phần mềm điện tử đảm bảo yêu cầu pháp lý về tài liệu điện tử theo
quy định của Nhà nước thì được công nhận tính hợp pháp đại diện cho tài liệu gốc
và tích hợp lưu trữ vào hồ sơ kiểm toán điện tử của Kiểm toán nhà nước.
10. Lập mục lục hồ sơ kiểm toán
đưa vào lưu trữ phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lý (theo trình tự thời
gian và diễn biến công việc), bao gồm ghi tên tài liệu thuộc danh mục hồ
sơ, trích yếu nội dung, thời gian của văn bản, tài liệu, thứ tự, số trang của
văn bản, tài liệu được sắp xếp trong hồ sơ (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
11. Việc nộp lưu hồ sơ kiểm
toán vào các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia được thực hiện như đối với các hồ sơ,
tài liệu lưu trữ khác theo quy định của pháp luật và của Kiểm toán nhà nước.
Điều 10. Bảo
quản hồ sơ kiểm toán
1. Hồ sơ kiểm toán phải được bảo
quản đầy đủ, an toàn, bảo mật, sắp xếp khoa học để dễ quản lý, dễ khai thác, sử
dụng.
2. Hồ sơ kiểm toán bảo quản lưu
trữ của Kiểm toán nhà nước do Văn phòng Kiểm toán nhà nước trực tiếp quản lý tại
kho lưu trữ; hồ sơ kiểm toán bảo quản lưu trữ của Kiểm toán nhà nước chuyên
ngành và các Vụ tham mưu trước khi nộp vào lưu trữ của Kiểm toán nhà nước do
phòng Tổng hợp trực tiếp quản lý (trong trường hợp không có phòng Tổng hợp thì
lưu trữ tại bộ phận do Kiểm toán trưởng quyết định); hồ sơ kiểm toán bảo quản
lưu trữ của Kiểm toán nhà nước khu vực do Văn phòng Kiểm toán nhà nước khu vực
trực tiếp quản lý tại kho lưu trữ, trong thời gian chưa nộp về Văn phòng Kiểm
toán nhà nước khu vực thì phòng Tổng hợp của Kiểm toán nhà nước khu vực có
trách nhiệm quản lý hồ sơ.
3. Thời hạn lưu trữ hồ sơ kiểm
toán thực hiện theo quy định về thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt
động của Kiểm toán nhà nước. Đối với hồ sơ kiểm toán điện tử, sau khi kết thúc
thời gian lưu trữ hồ sơ kiểm toán theo quy định, hồ sơ kiểm toán điện tử sẽ
chuyển sang hình thức lưu trữ trên thiết bị lưu trữ lâu dài (như lưu trữ
băng từ). Đối với hồ sơ có chứa bí mật nhà nước thời hạn lưu trữ được thực
hiện theo quy định của pháp luật và của Kiểm toán nhà nước.
4. Kho lưu trữ của Kiểm toán
nhà nước và của Kiểm toán nhà nước khu vực phải đảm bảo các tiêu chuẩn về kho
lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Điều 11.
Khai thác hồ sơ kiểm toán
1. Đối tượng được khai thác, sử
dụng hồ sơ kiểm toán được thực hiện theo quy định của pháp luật và của Kiểm
toán nhà nước.
2. Thẩm quyền cho phép và thủ tục
khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán
a) Đối với hồ sơ cuộc kiểm toán
đã bàn giao về kho lưu trữ của Kiểm toán nhà nước và của Kiểm toán nhà nước khu
vực: Thẩm quyền cho phép và thủ tục khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán thực hiện
theo quy định của Kiểm toán nhà nước;
b) Đối với hồ sơ cuộc kiểm toán
chưa được bàn giao về kho lưu trữ của Kiểm toán nhà nước và của Kiểm toán nhà
nước khu vực: Thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán đối với
công chức, viên chức và người lao động thuộc Kiểm toán nhà nước do Kiểm toán
trưởng quyết định theo quy định của Kiểm toán nhà nước.
Điều 12. Hủy
hồ sơ kiểm toán
1. Hồ sơ kiểm toán đã hết thời
hạn lưu trữ, nếu không có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được
hủy theo quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
2. Quy trình tiêu hủy hồ sơ kiểm
toán được thực hiện theo quy định của Kiểm toán nhà nước.
Điều 13. Nộp
lưu, bảo quản, khai thác và huỷ hồ sơ kiểm toán thuộc danh mục bí mật nhà nước
Chế độ nộp lưu, bảo quản, cung
cấp, sao, chụp, chuyển giao, thống kê, khai thác và huỷ hồ sơ kiểm toán thuộc
danh mục bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của Kiểm toán nhà nước và
các quy định văn bản pháp luật có liên quan. Trường hợp trong hồ sơ kiểm toán
có một hoặc một số tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước thì chỉ những tài liệu
này được thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, các hồ sơ kiểm toán
còn lại thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 14.
Trách nhiệm thi hành
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Kiểm toán nhà nước, các Đoàn kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức, thực hiện quy định
này; trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh mới hoặc có khó khăn, vướng
mắc cần báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng
kiểm toán) để tổng hợp báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HỒ SƠ KIỂM TOÁN CỦA ĐOÀN KIỂM TOÁN... (1)
(Kèm theo Quyết định số 09/2024/QĐ-KTNN ngày 27 tháng 12 năm 2024 của
Tổng Kiểm toán nhà nước)
STT(3)
|
Mã tài liệu(4)
|
Số kí hiệu văn bản(5)
|
Ngày văn bản(6)
|
Đơn vị phát hành văn bản(7)
|
Trích yếu nội dung văn bản(8)
|
Hình thức(9)
|
Trạng thái tài liệu(10)
|
Số trang
|
Ghi chú
|
Từ số
|
đến số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
DANH MỤC HỒ SƠ
KIỂM TOÁN CHUNG CỦA ĐOÀN KIỂM TOÁN
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Công văn và đề cương khảo sát thu thập thông tin để lập KHKT gửi đơn vị được khảo sát
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Các báo cáo về số liệu, tình hình của đơn vị được kiểm toán giai đoạn khảo sát
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
Báo
cáo tài chính
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
Báo
cáo quyết toán ngân sách
|
|
|
|
|
|
2.3
|
|
|
|
|
Báo
cáo quyết toán vốn đầu tư
|
|
|
|
|
|
2.4
|
|
|
|
|
Số
liệu, thông tin tài chính của đơn vị được kiểm toán (trường hợp đơn vị được
kiểm toán chưa lập báo cáo quyết toán)
|
|
|
|
|
|
2.5
|
|
|
|
|
Báo
cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư (trường hợp đơn vị được kiểm toán
chưa lập báo cáo quyết toán)
|
|
|
|
|
|
2.6
|
|
|
|
|
Báo
cáo khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Các báo cáo, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, điều hành về triển khai, thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị được kiểm toán
có liên quan đến việc lập KHKT tổng quát (nếu có)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu…
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Các hồ sơ, tài liệu có liên quan đối với vụ việc có dấu hiệu tham
nhũng, lãng phí, tiêu cực được phát hiện trong quá trình khảo sát, thu thập
thông tin lập KHKT tổng quát theo quy định của Kiểm toán nhà nước (nếu có)
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu…
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Các tài liệu khác có liên quan đến quá trình khảo sát, thu thập thông tin lập KHKT tổng quát (nếu có)
|
|
|
|
|
|
5.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu….
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Văn bản thẩm định, xét duyệt KHKT
|
|
|
|
|
|
6.1
|
|
|
|
|
Dự
thảo KHKT tổng quát của cuộc kiểm toán do Đoàn kiểm toán trình Kiểm toán trưởng
xét duyệt
|
|
|
|
|
|
6.2
|
|
|
|
|
Báo
cáo kết quả thẩm định KHKT của bộ phận có chức năng kiểm soát, thẩm định
|
|
|
|
|
|
6.3
|
|
|
|
|
Biên
bản họp thẩm định, xét duyệt dự thảo KHKT tổng quát của Kiểm toán trưởng
|
|
|
|
|
|
6.4
|
|
|
|
|
Văn
bản tiếp thu, giải trình của Đoàn kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
6.5
|
|
|
|
|
Các
tài liệu khác có liên quan đến xét duyệt KHKT tổng quát của Kiểm toán trưởng (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
6.6
|
|
|
|
|
Tờ
trình của Kiểm toán trưởng kèm dự thảo KHKT tổng quát trình Tổng Kiểm toán
nhà nước xét duyệt
|
|
|
|
|
|
6.7
|
|
|
|
|
Các
báo cáo thẩm định của các đơn vị có chức năng kiểm soát, thẩm định đối với dự
thảo KHKT tổng quát
|
|
|
|
|
|
6.8
|
|
|
|
|
Văn
bản tiếp thu, giải trình của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán
|
|
|
|
|
|
6.9
|
|
|
|
|
Thông
báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo KHKT
tổng quát. Trường hợp không tổ chức xét duyệt: Các văn bản liên quan đến chỉ
đạo của Tổng Kiểm toán nhà nước và ý kiến của các Vụ tham mưu với đơn vị chủ
trì/ Đoàn kiểm toán về dự thảo KHKT tổng quát
|
|
|
|
|
|
6.10
|
|
|
|
|
Các
tài liệu khác có liên quan đến xét duyệt KHKT tổng quát của Tổng Kiểm toán
nhà nước trước khi ban hành quyết định kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
Các văn bản phát hành Quyết định, Kế hoạch kiểm toán
|
|
|
|
|
|
7.1
|
|
|
|
|
Tờ
trình kèm KHKT tổng quát đã hoàn thiện đề nghị ban hành quyết định kiểm toán
|
|
|
|
|
|
7.2
|
|
|
|
|
Tờ
trình kèm KHKT tổng quát điều chỉnh, bổ sung và các tài liệu có liên quan (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
7.3
|
|
|
|
|
Quyết
định kiểm toán
|
|
|
|
|
|
7.4
|
|
|
|
|
Tờ
trình kèm tài liệu liên quan đến điều chỉnh, bổ sung quyết định kiểm toán (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
7.5
|
|
|
|
|
Quyết
định kiểm toán điều chỉnh, bổ sung (nếu có)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
Các báo cáo được kiểm toán (nếu có thay đổi so với điểm
b khoản 1 Điều 4 của Quyết định này)
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
|
|
|
Báo
cáo tài chính
|
|
|
|
|
|
8.2
|
|
|
|
|
Báo
cáo quyết toán ngân sách
|
|
|
|
|
|
8.3
|
|
|
|
|
Báo
cáo quyết toán vốn đầu tư
|
|
|
|
|
|
8.4
|
|
|
|
|
Báo
cáo khác liên quan số liệu và thông tin tại Báo cáo kiểm toán
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
Các văn bản, tài liệu của Đoàn kiểm toán
|
|
|
|
|
|
9.1
|
|
|
|
|
Tờ
trình xin ý kiến chỉ đạo về hoạt động kiểm toán của Đoàn kiểm toán (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
9.2
|
|
|
|
|
Các
văn bản, tài liệu liên quan đến việc kiểm tra, chấn chỉnh, chỉ đạo, điều hành
trong quá trình kiểm toán (nếu có) (chi tiết tại khoản 7 Điều
4 của Quyết định này)
|
|
|
|
|
|
9.3
|
|
|
|
|
Báo
cáo định kỳ và đột xuất (nếu có) của Đoàn kiểm toán gửi Kiểm toán trưởng,
Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước
|
|
|
|
|
|
9.4
|
|
|
|
|
Nhật
ký công tác của Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó Trưởng Đoàn kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
9.5
|
|
|
|
|
Các
biên bản họp Đoàn kiểm toán
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
Các văn bản thẩm định, xét duyệt BCKT
|
|
|
|
|
|
10.1
|
|
|
|
|
Dự
thảo Báo cáo kiểm toán trình Kiểm toán trưởng
|
|
|
|
|
|
10.2
|
|
|
|
|
Báo
cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán Đoàn kiểm toán (đến giai đoạn xét duyệt
dự thảo Báo cáo kiểm toán)
|
|
|
|
|
|
10.3
|
|
|
|
|
Quyết
định thành lập Tổ thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán; Báo cáo thẩm định dự
thảo Báo cáo kiểm toán
|
|
|
|
|
|
10.4
|
|
|
|
|
Biên
bản họp xét duyệt của Kiểm toán trưởng đối với dự thảo Báo cáo kiểm toán
|
|
|
|
|
|
10.5
|
|
|
|
|
Văn
bản tiếp thu, giải trình của Đoàn kiểm toán
|
|
|
|
|
|
10.6
|
|
|
|
|
Các
văn bản giải trình của đơn vị được kiểm toán, của cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan và bằng chứng kèm theo (nếu có)
|
|
|
|
|
|
10.7
|
|
|
|
|
Các
tài liệu khác có liên quan đến xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán của Kiểm
toán trưởng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
10.8
|
|
|
|
|
Tờ
trình xét duyệt kèm dự thảo Báo cáo kiểm toán đã hoàn thiện theo kết quả xét
duyệt của Kiểm toán trưởng
|
|
|
|
|
|
10.9
|
|
|
|
|
Báo
cáo thẩm định của các đơn vị có chức năng thẩm định đối với dự thảo Báo cáo
kiểm toán
|
|
|
|
|
|
10.10
|
|
|
|
|
Báo
cáo kết quả giám sát hoạt động kiểm toán hoặc Báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm
toán liên quan đến Đoàn kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
10.11
|
|
|
|
|
Văn
bản tiếp thu, giải trình của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán
|
|
|
|
|
|
10.12
|
|
|
|
|
Thông
báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước về xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm
toán. Trường hợp không tổ chức xét duyệt: Các văn bản liên quan đến chỉ đạo của
Tổng Kiểm toán nhà nước và ý kiến của các Vụ tham mưu với đơn vị chủ trì/Đoàn
kiểm toán về dự thảo Báo cáo kiểm toán
|
|
|
|
|
|
10.13
|
|
|
|
|
Các
tài liệu khác có liên quan đến xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán của Tổng
Kiểm toán nhà nước (nếu có)
|
|
|
|
|
|
10.14
|
|
|
|
|
Công
văn kèm theo dự thảo Báo cáo kiểm toán gửi lấy ý kiến của đơn vị được kiểm
toán
|
|
|
|
|
|
10.15
|
|
|
|
|
Văn
bản tham gia ý kiến của đơn vị được kiểm toán về dự thảo Báo cáo kiểm toán (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
10.16
|
|
|
|
|
Văn
bản giải trình của đơn vị được kiểm toán, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan và bằng chứng kèm theo (nếu có)
|
|
|
|
|
|
10.17
|
|
|
|
|
Văn
bản tiếp thu, giải trình của Đoàn kiểm toán đối với ý kiến tham gia của đơn vị
được kiểm toán vào dự thảo Báo cáo kiểm toán
|
|
|
|
|
|
10.18
|
|
|
|
|
Biên
bản họp thông qua dự thảo Báo cáo kiểm toán với đơn vị được kiểm toán (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
10.19
|
|
|
|
|
Tờ
trình kèm Báo cáo kiểm toán đã hoàn thiện của Kiểm toán trưởng trình Tổng Kiểm
toán nhà nước về việc phát hành Báo cáo kiểm toán
|
|
|
|
|
|
10.20
|
|
|
|
|
Các
văn bản trao đổi giữa các Vụ tham mưu với đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trước
khi Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành Báo cáo kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
Các văn bản phát hành Báo cáo kiểm toán
|
|
|
|
|
|
11.1
|
|
|
|
|
Công
văn phát hành Báo cáo kiểm toán
|
|
|
|
|
|
11.2
|
|
|
|
|
Báo
cáo kiểm toán
|
|
|
|
|
|
11.3
|
|
|
|
|
Tờ
trình của Trưởng Đoàn kiểm toán về việc đề nghị phát hành Thông báo kết quả
kiểm toán tại các đơn vị kiểm toán chi tiết
|
|
|
|
|
|
11.4
|
|
|
|
|
Công
văn thông báo kết quả, kiến nghị kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
Các văn bản, tài liệu khác
|
|
|
|
|
|
12.1
|
|
|
|
|
Báo
cáo bảo lưu ý kiến của thành viên Đoàn kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
12.2
|
|
|
|
|
Các
biên bản, báo cáo kiểm tra, thanh tra, kết quả kiểm soát của các Đoàn kiểm
tra, thanh tra, kiểm soát (ngoài tài liệu tại tiết c điểm
11.2 khoản 11 Điều 4 của Quyết định này) và các tài liệu khác có liên
quan đến cuộc kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
12.3
|
|
|
|
|
Văn
bản gửi, văn bản trả lời của các cơ quan chức năng về chính sách, chế độ và
các vấn đề có liên quan đến cuộc kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
12.4
|
|
|
|
|
Công
văn gửi Kho bạc nhà nước về việc thực hiện kiến nghị kiểm toán
|
|
|
|
|
|
12.5
|
|
|
|
|
Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi
vi phạm hành chính của đơn vị được kiểm toán liên quan hoạt động của Đoàn kiểm
toán, Tổ kiểm toán, KTVNN; Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính và các tài liệu liên quan kèm theo (nếu có)
|
|
|
|
|
|
12.6
|
|
|
|
|
Các
hồ sơ, tài liệu có liên quan đối với vụ việc có dấu hiệu tham nhũng, lãng
phí, tiêu cực được phát hiện trong quá trình kiểm toán theo quy định của Kiểm
toán nhà nước (nếu có) (ngoài các tài liệu tại điểm d khoản
1 Điều 4 của Quyết định này)
|
|
|
|
|
|
12.7
|
|
|
|
|
Các
hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh, thay đổi nhân sự của Đoàn kiểm
toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
12.8
|
|
|
|
|
Hồ
sơ, tài liệu liên quan đến kết quả chấm điểm và xếp loại Đoàn kiểm toán, Tổ
kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán của Trưởng đoàn kiểm toán và của Kiểm
toán trưởng
|
|
|
|
|
|
12.9
|
|
|
|
|
Các
tài liệu khác có liên quan đến hồ sơ kiểm toán của Đoàn kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
DANH MỤC HỒ SƠ
KIỂM TOÁN CHI TIẾT CỦA TỔ KIỂM TOÁN
|
II.1
|
Tổ kiểm toán(2) …
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Tổ kiểm toán … tại đơn vị…
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Các báo cáo được kiểm toán và báo cáo được kiểm tra, đối chiếu (chi tiết tại khoản 1
Điều 5 của Quyết định này)
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Kế hoạch kiểm toán chi tiết và các Tờ trình điều chỉnh Kế hoạch kiểm
toán chi tiết, Kế hoạch kiểm toán chi tiết điều chỉnh, bổ sung (nếu có)
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tờ trình kiểm tra, đối chiếu; Công văn gửi Kế hoạch kiểm tra, đối chiếu;
Công văn về phối hợp trong kiểm tra, đối chiếu (nếu có); Kế hoạch kiểm
tra, đối chiếu; Kế hoạch kiểm tra hiện trường (nếu có)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Văn bản yêu cầu đơn vị được kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu; cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ
công tác kiểm toán, kiểm tra, đối chiếu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Nhật ký kiểm toán
|
|
|
|
|
|
5.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Tờ trình xin ý kiến chỉ đạo về hoạt động kiểm toán của Tổ kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
6.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
Các văn bản, tài liệu chỉ đạo, điều hành trong quá trình kiểm toán (chi tiết tại khoản 7
Điều 5 của Quyết định này)
|
|
|
|
|
|
7.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ và đột xuất (nếu có) của Tổ kiểm toán gửi Trưởng Đoàn kiểm toán, Kiểm toán trưởng
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
Bằng chứng kiểm toán
|
|
|
|
|
|
9.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán
|
|
|
|
|
|
10.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm toán; biên bản kiểm tra, đối chiếu; biên bản làm việc (nếu có)
|
|
|
|
|
|
11.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
Biên bản họp Tổ kiểm toán
|
|
|
|
|
|
12.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
Dự thảo Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán trình Trưởng Đoàn kiểm
toán phê duyệt; Tờ trình Trưởng đoàn kèm dự thảo Biên bản kiểm toán đã hoàn
thiện của Tổ kiểm toán gửi Kiểm toán trưởng để cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ
chức thông qua đơn vị (nếu có)
|
|
|
|
|
|
13.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
Dự thảo Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán tại cuộc họp thông qua (hoặc
gửi lấy ý kiến) với đơn vị được kiểm toán
|
|
|
|
|
|
14.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
Văn bản tham gia ý kiến của đơn vị được kiểm toán về dự thảo Biên bản
kiểm toán của Tổ kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
15.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
Văn bản giải trình của đơn vị được kiểm toán, của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan và bằng chứng kèm theo (nếu có)
|
|
|
|
|
|
16.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
Biên bản họp thông qua dự thảo Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán với đơn vị được kiểm toán
|
|
|
|
|
|
17.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
Văn bản tiếp thu, giải trình của Tổ kiểm toán đối với ý kiến tham gia của
đơn vị được kiểm toán vào dự thảo Biên bản kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
18.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán
|
|
|
|
|
|
19.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
Tờ trình về việc xin phát hành Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn
vị được kiểm toán chi tiết (của Tổ trưởng Tổ kiểm toán)
|
|
|
|
|
|
20.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết; Thông
báo kết luận, kiến nghị kiểm toán qua kiểm toán, đối chiếu cho các bên liên
quan (nếu có)
|
|
|
|
|
|
21.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm tra, thanh tra, kiểm soát chất lượng kiểm toán của các
Đoàn thanh tra, kiểm tra, kiểm soát và các tài liệu có liên quan tại Tổ kiểm
toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
22.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
Các hồ sơ, tài liệu của Tổ kiểm toán có liên quan đối với vụ việc có dấu
hiệu tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được phát hiện trong quá trình kiểm toán
theo quy định của Kiểm toán nhà nước (nếu có)
|
|
|
|
|
|
23.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
Tài liệu khác có liên quan thuộc Hồ sơ chi tiết của Tổ kiểm toán (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
24.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổ kiểm toán … tại đơn vị…
|
……………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
……………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Tổ kiểm toán(2) …
|
……………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
……………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
III
|
DANH MỤC HỒ SƠ
KIỂM TRA THỰC HIỆN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo của đơn vị được kiểm toán về việc thực hiện các kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà
nước
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Kế hoạch kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán; Kế hoạch kiểm
tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán điều chỉnh, bổ sung (nếu có)
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Văn bản thẩm định kế hoạch kiểm tra
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Quyết định kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán; Quyết định
kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán điều chỉnh, bổ sung (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.
|
|
|
|
|
|
5.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Biên bản họp của Đoàn kiểm tra, Tổ kiểm tra (nếu có)
|
|
|
|
|
|
6.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
Dự thảo Báo cáo kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra
|
|
|
|
|
|
7.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
Quyết định thành lập Tổ thẩm định Báo cáo kiểm tra của Kiểm toán trưởng;
Báo cáo thẩm định; Báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm tra thực hiện kết luận, kiến
nghị kiểm toán của Đoàn kiểm tra; Báo cáo tiếp thu, giải trình của Đoàn kiểm
tra; Biên bản họp thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm tra của Kiểm toán trưởng (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
Biên bản làm việc của Kiểm toán trưởng với đơn vị được kiểm tra về kết
quả kiểm tra, hoặc công văn gửi dự thảo báo cáo kiểm tra việc thực hiện kết
luận, kiến nghị kiểm toán; văn bản giải trình của đơn vị được kiểm tra (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
9.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
Văn bản chỉ đạo đối với hoạt động của Đoàn kiểm tra (nếu có)
|
|
|
|
|
|
10.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
Công văn kèm Báo cáo kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
gửi đơn vị được kiểm tra
|
|
|
|
|
|
11.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
Các văn bản của Kiểm toán nhà nước gửi đơn vị được kiểm toán và các tổ
chức, cá nhân liên quan về những vấn đ ề có liên quan đ ế n việc thực hiện kết
luận, kiến nghị kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
12.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản vi phạm hành chính đối
với hành vi vi phạm hành chính của đơn vị được kiểm toán liên quan đến thực
hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước; Quyết định cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và các tài liệu liên quan
kèm theo (nếu có)
|
|
|
|
|
|
13.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
Tài liệu, bằng chứng có liên quan đến việc thực hiện kết luận, kiến
nghị kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
14.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
IV
|
DANH MỤC HỒ SƠ
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, KIẾN NGHỊ VÀ KHỞI KIỆN
|
IV.1
|
|
|
|
|
Hồ sơ giải quyết khiếu nại
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Đơn khiếu nại
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có)
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Ý kiến tư vấn của Hội đồng kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
5.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Quyết định giải quyết khiếu nại
|
|
|
|
|
|
6.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
Các tài liệu khác có liên quan
|
|
|
|
|
|
7.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
IV.2
|
|
|
|
|
Hồ sơ trả lời kiến nghị kiểm toán
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Văn bản kiến nghị
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Ý kiến tư vấn của Hội đồng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Công văn trả lời kiến nghị
|
|
|
|
|
|
5.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Các tài liệu khác có liên quan
|
|
|
|
|
|
6.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.3
|
|
|
|
|
Hồ sơ, tài liệu liên quan đến khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà
nước (nếu có)
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
V
|
DANH MỤC HỒ SƠ
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN TRƯỞNG
|
1
|
|
|
|
|
Các văn bản liên quan đến tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm
toán (chi tiết theo khoản 1 Điều 8 của Quyết định này)
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Các bằng chứng kiểm soát chất lượng kiểm toán
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Báo cáo kiểm soát và các loại tài liệu, giấy tờ làm việc liên quan đến
hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán (nếu có)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
|
|
|
Tài
liệu …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
* Lưu ý đối với việc lập
danh mục và lưu hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán, hồ sơ kiểm toán chi tiết
Tổ kiểm toán:
- Đoàn kiểm toán lập danh mục
và lưu hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán trên cơ sở hồ sơ tài liệu hiện có
theo danh mục hồ sơ kiểm toán được quy định tại Điều 4 của Quyết
định này.
- Tổ kiểm toán lập danh mục
và lưu hồ sơ kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán theo danh mục hồ sơ kiểm toán
được quy định tại Điều 5 của Quyết định này. Trường hợp
không thành lập Tổ kiểm toán, hồ sơ kiểm toán chi tiết được lập danh mục và lưu
như hồ sơ chi tiết của Tổ kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán chi tiết của
Tổ kiểm toán lập danh mục và lưu theo thứ tự từng Tổ kiểm toán. Trong từng Tổ
kiểm toán lưu theo từng đơn vị được kiểm toán tại Quyết định kiểm toán và theo
trình tự thời gian thực hiện.
HƯỚNG DẪN LẬP DANH MỤC HỒ SƠ VÀ ĐÁNH MÃ TÀI LIỆU TẠI PHỤ
LỤC I
1. Phương pháp lập danh mục
hồ sơ kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán được lập theo mẫu
biểu tại Phụ lục I theo quy tắc sau: Danh mục hồ sơ kiểm toán được lập, đánh số
thứ tự và sắp xếp theo trật tự căn cứ theo Điều 4, 5, 6, 7, 8 tại Quyết định này, bao gồm:
I. Danh mục hồ sơ kiểm toán
chung của Đoàn kiểm toán;
II. Danh mục hồ sơ kiểm toán
chi tiết của Tổ kiểm toán;
III. Danh mục hồ sơ kiểm tra thực
hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán;
IV. Danh mục hồ sơ giải quyết
khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện;
V. Danh mục hồ sơ kiểm soát chất
lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng.
(1): Ghi tên cuộc kiểm
toán theo quyết định kiểm toán;
(2): Ghi tên Tổ kiểm
toán theo tên tại KHKT tổng quát được phê duyệt;
(3): Số thứ tự của
danh mục loại tài liệu, hồ sơ kiểm toán;
(4): Mã tài liệu được
tự động xuất ra từ phần mềm. Người lập hồ sơ giấy có trách nhiệm in/dán mã tài
liệu được xuất ra từ phần mềm lên tài liệu thuộc hồ sơ kiểm toán;
(5): Ghi số kí hiệu
có trên văn bản;
(6): Ghi
ngày/tháng/năm của văn bản;
(7): Ghi đầy đủ tên
đơn vị phát hành văn bản;
(8): Phần trích yếu
văn bản chữ in đậm bảng Danh mục hồ sơ kiểm toán là danh mục loại tài liệu theo
Quyết định này, cán bộ lập hồ sơ nhập trích yếu nội dung văn bản của các tài liệu
trong hồ sơ kiểm toán vào dưới phần chữ in đậm của loại tài liệu tương ứng. Các
phần chữ in đậm dùng để phân loại tài liệu, do đó không được sửa/xóa mà phải giữ
nguyên (chỉ xóa khi không có tài liệu trong nội dung đó). Trong một loại
tài liệu có nhiều tài liệu chi tiết, thứ tự sắp xếp ưu tiên theo thứ tự tăng dần
về thời gian của ngày văn bản;
(9): Hình thức: Lựa
chọn một trong các hình thức sau: Bản gốc, bản chính, bản sao, bản sao y,...;
Trong đó: (i) Bản gốc là bản có chữ ký tươi và dấu đỏ (hoặc chỉ có chữ ký
tươi); (ii) Bản chính là bản có chữ ký photo và dấu đỏ; (iii) Bản sao là bản
chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung
ghi trong sổ gốc; (iv) Bản sao y hay còn được gọi là sao y bản chính là sao
chép tài liệu gốc ra thành nhiều bản khác nhau, những bản sao được cơ quan có
thẩm quyền chứng thực.
(10): Trạng thái tài
liệu: Lựa chọn một trong các trạng thái sau: Tài liệu giấy, tài liệu điện tử,
tài liệu mật.
2. Cách đánh mã tài liệu của
hồ sơ kiểm toán
Tất cả các hồ sơ, tài liệu
trong danh mục hồ sơ kiểm toán quy định tại Điều 4, 5, 6, 7, 8 của Quyết định này trước khi nộp lưu được quy định
sau:
- Người lập hồ sơ (bản giấy)
có trách nhiệm in/dán mã vào tất cả các hồ sơ, tài liệu trước khi lập danh
mục và nộp lưu. Mã tài liệu được xuất ra từ hệ thống quét mã vạch hồ sơ kiểm
toán trong phần mềm Số hóa và quản lý hồ sơ kiểm toán điện tử.
- Vị trí in/dán mã tài liệu:
Theo quy định của Kiểm toán nhà nước về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán.
- Quy tắc tạo mã được thiết lập
trên hệ thống quét mã vạch hồ sơ kiểm toán trong phần mềm Số hóa và quản lý hồ
sơ kiểm toán điện tử.
- Thành phần tạo mã tài liệu
bao gồm các thông tin sau:
Quy tắc tạo mã tài liệu gồm các
thành phần sau: (1)-(2)-(3)-(4)-(5).
Trong đó:
(1) Mã đơn vị chủ trì kiểm
toán: Là mã định danh theo quy định của Kiểm toán nhà nước.
(2) Mã cuộc kiểm toán: Phần mềm
tự sinh đảm bảo mỗi cuộc kiểm toán được định danh duy nhất.
(3) Mã loại hồ sơ kiểm toán:
Quy định cho mỗi loại hồ sơ trong danh mục hồ sơ kiểm toán của một cuộc kiểm
toán (1: hồ sơ chung của Đoàn kiểm toán, 2: hồ sơ chi tiết của Tổ kiểm toán,
3: hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán, 4: hồ sơ giải quyết
khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán, 5: hồ sơ kiểm soát
chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng). Trường hợp bổ sung thêm loại hồ
sơ thì mã hồ sơ được cấp theo nguyên tắc tăng dần.
(4) Mã đơn vị được kiểm toán (đối
với hồ sơ kiểm toán chi tiết): Phần mềm tự sinh đảm bảo mỗi đơn vị được kiểm
toán được định danh duy nhất.
(5) Mã loại tài liệu: Gồm 2 phần
được quy định như sau: (i) Mã nhóm/loại tài liệu: là số thứ tự của phần chữ in
đậm trong bảng Danh mục hồ sơ kiểm toán; (ii) STT tài liệu: số thứ tự tự động
tăng theo số lượng các tài liệu chi tiết của một loại tài liệu.
Mã của tài liệu được in ra từ
phần mềm của Kiểm toán nhà nước.