BỘ TƯ PHÁP
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 09/2007/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 572/2004/QĐ-BTP NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2004
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN
BỘ
TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Kế toán
số 03/2003/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá
XI thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thi hành án dân sự số 13/2004/PL-UBTVQH ngày 14 tháng 01 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 173/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ quy
định về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân
sự;
Căn cứ Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 04 năm 2005 của Chính phủ về cơ
quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công
chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn
cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 05 năm 2004 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh
vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành Chế độ Kế toán hành chính sự nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính và Cục trưởng Cục Thi hành án
dân
sự,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều
1.
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP ngày 25
tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về một số nội dung của Chế độ Kế
toán nghiệp vụ thi hành án. Chi tiết sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định này.
Điều
2.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều
3.
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục Thi hành
án dân sự chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Các Bộ: Tài chính, Quốc phòng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Kho bạc nhà nước TW, Tổng cục Thuế;
- Thi hành án dân sự địa phương;
- Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ KHTC, Cục THADS.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|
CHI TIẾT NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Chế độ Kế
toán nghiệp vụ thi hành án
(Kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. Thay thế các cụm từ trong Chế độ Kế toán nghiệp vụ thi hành án
ban hành theo Quyết định 572/2004/QĐ-BTP, cụ thể như sau:
1. Thay
thế cụm từ “Cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”
bằng cụm từ “Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
2. Thay
thế cụm từ “Cơ quan Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh” bằng cụm từ “Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh”;
3. Thay
thế cụm từ “Thủ trưởng Cơ quan thi hành án” bằng cụm từ “Trưởng Thi hành án”.
II. Phần thứ nhất “Quy định chung về kế toán nghiệp vụ thi hành án”
có các néi dung sửa đổi, bổ sung sau:
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 1, cụ thể như sau:
“ 2. Chế
độ kế toán nghiệp vụ thi hành án áp dụng cho các đơn vị kế toán thi hành án
gồm: Cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp; Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Thi hành án dân sự cấp tỉnh); Thi
hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Thi
hành án dân sự cấp huyện).”
2. Bổ sung điểm d vào khoản 1 Điều 2; sửa đổi và chuyển điểm d, e
thành điểm đ, e khoản 1 Điều 2, cụ thể như sau:
“d. Định
kỳ hàng tháng, quý, năm lập báo cáo đối chiếu chi tiết số thu - chi, nhập -
xuất tiền và tài sản giữa sổ kế toán với từng Hồ sơ thi hành án của Chấp hành
viên để có biện pháp xử lý kịp thời, dứt điểm những tồn đọng hoặc chênh lệch
phát sinh theo đúng quy định của pháp luật.
đ. Lập,
nộp đúng hạn, đầy đủ các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thi hành án và
cung cấp thông tin số liệu kế toán về tình hình thi hành án lên cơ quan cấp
trên.
e. Phân
tích thông tin, số liệu kế toán về thi hành án nhằm giúp cho Trưởng Thi hành án
và cơ quan quản lý cấp trên nắm được tình hình thu, chi thi hành án của đơn
vị.”
3. Bổ sung điểm c vào khoản 2 Điều 2; sửa đổi và chuyển điểm c, d,
e thành điểm d, đ, e khoản 1 Điều 2, cụ thể như sau:
“c. Định
kỳ hàng tháng, quý, năm lập báo cáo đối chiếu chi tiết số thu - chi, nhập -
xuất tiền và tài sản giữa sổ kế toán với từng hồ sơ thi hành án của Chấp hành
viên để có biện pháp xử lý kịp thời, dứt điểm những tồn đọng hoặc chênh lệch
phát sinh theo đúng quy định của pháp luật.
d. Lập,
nộp đúng hạn, đầy đủ các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thi hành án của
đơn vị, báo cáo tổng hợp của các Thi hành án dân sự cấp huyện và cung cấp thông
tin số liệu kế toán về tình hình thi hành án lên Cục thi hành án dân
sự.
đ. Phân
tích thông tin, số liệu kế toán về thi hành án nhằm giúp cho Trưởng Thi hành án
và cơ quan quản lý cấp trên nắm được tình hình thu - chi thi hành án của đơn vị
và của toàn tỉnh.
e. Hướng
dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ tài chính, kế toán nghiệp vụ thi hành
án ở các Thi hành án dân sự cấp huyện.”
4. Điểm a, b khoản 3 Điều 2 được sửa đổi như sau:
“a. Hướng
dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án đối với
Thi hành án dân sự cấp dưới.
b. Tổng
hợp báo cáo tài chính và báo cáo quản trị về thu - chi thi hành án trên cơ sở
báo cáo của Thi hành án dân sự cấp tỉnh để báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp.”
5. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“1. Đầy
đủ: Phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thu, chi thi hành án vào
chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và theo dõi
chi tiết theo từng quyết định về thi hành án.”
6. Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“6. Có hệ
thống: Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán thu, chi thi hành án phải
theo một trình tự có hệ thống nhằm mục đích có thể so sánh được số liệu kế
hoạch với số liệu thực hiện, số liệu giữa Chấp hành viên tổ chức thi hành án
với số liệu ghi trên sổ kế toán và số liệu thi hành án giữa các kỳ với nhau.”
7. Điểm e khoản 3 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“e. Phản
ánh quan hệ thanh toán giữa đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án với đơn vị dự
toán về các khoản kinh phí ngân sách cấp, về số tiền tạm ứng để chi phí cưỡng
chế thi hành án của các vụ án không có nguồn thu phải đề nghị ngân sách cấp và
tình hình thanh toán các khoản phí thi hành án đã thu được.”
8. Điểm b, c khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:
“b. Kế toán trưởng đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án giúp
Trưởng Thi hành án tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế
toán và thông tin tài chính về thu, chi thi hành án tại đơn vị và thực hiện
việc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động kế toán, tài chính ở đơn vị cấp
dưới.
c. Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Thi hành
án, đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra về mặt nghiệp vụ tài chính, kế toán
của Kế toán trưởng đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án cấp trên.”
9. Khoản 1, 2, 3 Điều 17 được sửa đổi như sau:
“1. Phải thực hiện nghiêm chỉnh các nguyên tắc, chế độ, thủ tục và
các nghiệp vụ kế toán tài chính trong hoạt động thu, chi, nhập, xuất tiền và
tài sản thi hành án. Lập và cung cấp đầy đủ, kịp thời những chứng từ kế toán
quy định trong Chế độ kế toán này và các tài liệu liên quan đến việc thu, chi,
xử lý tiền, tài sản trong quá trình thi hành án cho kế toán và chịu trách nhiệm
về sự chính xác, trung thực, hợp pháp của các chứng từ, tài liệu kế toán đó.
2. Nộp đầy đủ, kịp thời các khoản tiền, tài sản thu được của từng
quyết định thi hành án vào quỹ hay nộp Kho bạc hoặc kho cơ quan; thực hiện chi
trả cho những đối tượng được thi hành án theo thứ tự thanh toán tiền thi hành
án theo quy định của pháp luật và phải đề xuất biện pháp xử lý các khoản tiền,
tài sản tồn đọng theo quy định của pháp luật trước Trưởng Thi hành án.
3. Định kỳ hàng tháng, hàng quý phải lập các báo cáo tài chính về
hoạt động thi hành án có liên quan và có trách nhiệm đối chiếu với kế toán về
số tiền, tài sản thu, chi, tồn quỹ hoặc nhập, xuất, tồn kho của từng quyết định
thi hành án. Nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có biện pháp giải quyết
số chênh lệch đó theo quy định của pháp luật.”
10. Khoản 1 Điều 18 được sửa đổi như sau:
“1. Theo dõi số kinh phí tạm ứng cho đơn vị kế toán nghiệp vụ thi
hành án để chi việc cưỡng chế thi hành án, xử lý tài sản sung công theo quy
định của pháp luật và theo dõi, đôn đốc thanh toán kịp thời số kinh phí đó.”
11. Bổ sung câu cuối của Điều 20:
“Quản lý và quyết toán số tiền thi hành án được để lại theo chế độ
quy định.”
12. Điểm a khoản 1 Điều 23 được sửa đổi như sau:
“a. Tên gọi của chứng từ: Biên lai thu tiền, phiếu thu, phiếu chi,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị tạm ứng...;”
13. Điểm i khoản 1 Điều 23 được sửa đổi như sau:
“i. Đối với loại chứng từ kế toán mang tính hướng dẫn, ngoài những
nội dung chủ yếu trên, đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án có thể bổ sung một
số nội dung cho phù hợp với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh của hoạt động
thi hành án.”
14. Khoản 3 Điều 23 được sửa đổi như sau:
“Đối với
những chứng từ liên quan đến thu tiền nộp ngân sách nhà nước, bán tài sản sung
công phải sử dụng Biên lai thu tiền, Hoá đơn bán hàng sung công do cơ quan chức
năng thuộc Bộ Tài chính in ấn phát hành. Trường hợp đơn vị tự in thì phải được
Cơ quan Tài chính có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản và phải thực hiện theo đúng
quy định về chế độ quản lý, phát hành và sử dụng hoá đơn do Bộ Tài chính (Tổng
cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Cục Quản lý công sản) quy định.”
15. Khoản 1 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“1. Tất
cả chứng từ kế toán do đơn vị lập hay nhận từ bên ngoài đều phải tập trung ở bộ
phận kế toán. Bộ phận kế toán phải kiểm tra những chứng từ đó và chỉ sau khi
kiểm tra xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới sử dụng để ghi sổ kế toán.”
16. Điều 27 được sửa đổi như sau:
“Điều 27.
Xử lý chứng từ khi bị mất hoặc hư hỏng
Mọi
trường hợp mất, hư hỏng chứng từ đều phải báo cáo với Thủ trưởng đơn vị biết để
có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất Biên lai thu tiền và các
chứng từ khác có giá trị như tiền phải báo cho Cơ quan Tài chính và Công an địa
phương biết số hiệu, số lượng những tờ bị mất, hoàn cảnh bị mất và có biện pháp
thông báo vô hiệu hoá các chứng từ bị mất để tránh bị lợi dụng.”
17. Điều 28 được sửa đổi như sau:
“Điều 28. Hệ thống chứng từ kế toán thi hành án
Hệ thống
chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án gồm 11 chứng
từ kế toán trong Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số
19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; 20 chứng từ
kế toán chuyên ngành thi hành án; 69 chứng từ nghiệp vụ thi hành án ban hành
theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BTP ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về Quy định biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự và một số chứng từ ban
hành ở các văn bản khác.”
18. Điều 42 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 42.
Các biểu báo cáo tài chính
Hệ thống
báo cáo tài chính quy định cho đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án gồm 09 biểu:
1. Bảng
cân đối tài khoản (Mẫu B01 - THA);
2. Báo
cáo tình hình thi hành án (Mẫu B02-THA);
3. Thuyết
minh báo cáo tài chính (Mẫu B03- THA);
4. Báo
cáo tài sản, tang vật thu chưa xử lý (Mẫu B04-THA);
5. Báo
cáo phân tích số dư tài khoản (Mẫu B05-THA);
6. Báo
cáo tổng hợp hoạt động thu thi hành án (Mẫu B06-THA);
7. Báo
cáo chi tiết hoạt động thu thi hành án (Mẫu B07-THA);
8. Báo
cáo đối chiếu tổng hợp kết quả thi hành án (Mẫu B08-THA);
9. Báo
cáo đối chiếu chi tiết kết quả thi hành án (Mẫu B09-THA).”
19. Điều 43 được sửa đổi như sau:
“Điều 43.
Thời hạn nộp báo cáo và nơi nhận báo cáo tài chính
1.Thời
hạn nộp báo cáo tài chính:
a. Báo
cáo quý:
- Thi
hành án dân sự cấp huyện gửi Thi hành án dân sự cấp tỉnh chậm nhất là 10 ngày
sau khi kết thúc quý.
- Thi hành
án dân sự cấp tỉnh gửi Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp chậm nhất là 15 ngày
sau khi kết thúc quý.
- Cục Thi
hành án dân sự báo cáo Lãnh đạo Bộ Tư pháp (gửi Vụ Kế hoạch Tài chính thẩm
định) chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc quý.
b. Báo
cáo tài chính năm:
- Thi
hành án dân sự cấp huyện gửi Thi hành án dân sự cấp tỉnh chậm nhất là 10 ngày
của kỳ đầu kế toán năm sau.
- Thi
hành án dân sự cấp tỉnh gửi Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp chậm nhất là 15
ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
- Cục Thi
hành án dân sự báo cáo lãnh đạo Bộ Tư pháp (gửi Vụ Kế hoạch Tài chính thẩm
định) chậm nhất là 30 ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
2. Nơi
nhận báo cáo tài chính:
- Thi
hành án dân sự cấp tỉnh (đối với báo cáo của Thi hành án dân sự cấp huyện);
- Cục Thi
hành án dân sự - Bộ Tư pháp (đối với báo cáo của Thi hành án dân sự cấp tỉnh); -
Bộ Tư pháp (đối với báo cáo của Cục Thi hành án dân sự).
Mẫu báo
cáo tài chính nghiệp vụ thi hành án và phương pháp lập báo cáo thực hiện theo
quy định tại phần thứ năm của Chế độ kế toán này.”
20. Điều 44 được sửa đổi như sau:
“Điều 44.
Tổ chức thực hiện
1. Trưởng
Thi hành án dân sự các cấp, Chấp hành viên, Kế toán các đơn vị kế toán thi hành
án và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan phải nghiêm chỉnh thực hiện những
quy định trong Chế độ Kế toán này.
2. Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự - Bộ Tư pháp
chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Chế độ kế toán nghiệp vụ
thi hành án ở các Cơ quan Thi hành án./.”
III. Phần thứ 2 “Hệ thống chứng từ kế toán” được sửa đổi, bổ sung
như sau:
1.Danh mục chứng từ kế toán:
Số
TT
|
TÊN
CHỨNG TỪ
|
SỐ HIỆU
|
|
I
|
Chứng từ kế toán ban
hành trong Chế độ Kế toán hành chính sự nghiệp
|
|
|
1
|
Phiếu nhập kho
|
Mẫu C20-HD
|
|
2
|
Phiếu xuất kho
|
Mẫu C21-HD
|
|
3
|
Bảng kê mua hàng
|
Mẫu C24-HD
|
|
4
|
Phiếu thu
|
Mẫu C30-BB
|
|
5
|
Phiếu chi
|
Mẫu C31-BB
|
|
6
|
Giấy đề nghị tạm ứng
|
Mẫu C32-HD
|
|
7
|
Giấy thanh toán tạm ứng
|
Mẫu C33-BB
|
|
8
|
Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt
|
Mẫu C34-HD
|
|
9
|
Biên bản kiểm kê quỹ ngoại tệ,
vàng, bạc, đá quý
|
Mẫu C35-HD
|
|
10
|
Biên lai thu tiền
|
Mẫu C38-BB
|
|
11
|
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
|
Mẫu C09-HD
|
|
|
Các chứng từ khác phù hợp với
hoạt động thi hành án
|
|
|
|
II
|
Các chứng từ ban hành ở
các văn bản khác
|
|
|
1
|
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà
nước bằng tiền mặt
|
|
|
2
|
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà
nước bằng chuyển khoản
|
|
|
3
|
Giấy nộp tiền vào ngân sách
bằng ngoại tệ tiền mặt
|
|
|
4
|
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà
nước bằng ngoại tệ chuyển khoản
|
|
|
5
|
Giấy nộp tiền vào tài khoản
|
|
|
6
|
Uỷ nhiệm thu
|
|
|
7
|
Uỷ nhiệm chi (Chuyển khoản,
chuyển tiền thư, điện)
|
|
|
|
Các chứng từ khác phù hợp với
hoạt động thi hành án
|
|
III
|
Chứng từ kế toán chuyên
ngành thi hành án
|
|
|
1
|
Bảng kê chi tiền cho người tham
gia cưỡng chế thi hành án
|
Mẫu C01-THA
|
|
2
|
Bảng kê chi tiền cho người tham
gia kê biên hoặc định giá tài sản
|
Mẫu C02-THA
|
|
3
|
Giấy đề nghị chi quỹ tiền mặt
|
Mẫu C03-THA
|
|
4
|
Giấy đề nghị nhập kho tài sản,
tang vật
|
Mẫu C04-THA
|
|
5
|
Giấy đề nghị xuất kho tài sản,
tang vật
|
Mẫu C05-THA
|
|
6
|
Biên bản kiểm kê tài sản, tang
vật
|
Mẫu C06-THA
|
|
7
|
Biên bản giao nhận tiền, tài
sản thi hành án
|
Mẫu C07-THA
|
|
8
|
Bảng kê các khoản tiền mặt nộp
vào tài khoản tạm giữ
|
Mẫu C08-THA
|
|
9
|
Bảng kê các khoản tiền nộp ngân
sách nhà nước
|
Mẫu C09-THA
|
|
10
|
Giấy đề nghị trích tài khoản tạm
giữ chuyển trả tiền thi hành án
|
Mẫu C10-THA
|
|
11
|
Giấy đề nghị rút tiền mặt từ tài
khoản tạm giữ để thi hành án
|
Mẫu C11-THA
|
|
12
|
Giấy đề nghị KBNN bảo quản
vàng, bạc, đá quý
|
Mẫu C12-THA
|
|
13
|
Phiếu kết chuyển tài khoản
|
Mẫu C13-THA
|
|
14
|
Bảng tổng hợp các khoản đã thu
chuyển sang phân phối
|
Mẫu C14-THA
|
|
15
|
Phương án phân phối tiền thu
thi hành án
|
Mẫu C15-THA
|
|
16
|
Phương án phân phối tiền bán
tài sản thi hành án
|
Mẫu C16-THA
|
|
17
|
Bảng xác định tiền, giá trị
hạch toán tài sản, tang vật
|
Mẫu C17-THA
|
|
18
|
Bảng kê chứng từ ghi sổ
|
Mẫu C18-THA
|
|
19
|
Bảng kê vàng bạc, đá quý
|
Mẫu C19-THA
|
|
20
|
Giấy đề nghị thanh toán
|
Mẫu C20-THA
|
|
|
Một số chứng từ khác phù hợp
với hoạt động thi hành án
|
|
|
|
IV
|
Các
chứng từ nghiệp vụ thi hành án
|
|
|
|
Quyết định thi hành án
dân sự
|
|
|
1
|
Quyết
định thi hành án chủ động
|
Mẫu số 01
|
|
2
|
Quyết
định thi hành án theo đơn
|
Mẫu số 01a
|
|
3
|
Quyết
định hoãn thi hành án
|
Mẫu số 02
|
|
4
|
Quyết
định hoãn thi hành án
|
Mẫu số 02a
|
|
5
|
Quyết
định tạm đình chỉ thi hành án
|
Mẫu số 03
|
|
6
|
Quyết
định đình chỉ thi hành án
|
Mẫu số 04
|
|
7
|
Quyết
định trả lại đơn yêu cầu thi hành án
|
Mẫu số 05
|
|
8
|
Quyết
định trả lại đơn yêu cầu thi hành án
|
Mẫu số 05a
|
|
9
|
Quyết
định tiếp tục thi hành án
|
Mẫu số 06
|
|
10
|
Quyết
định tiếp tục thi hành án
|
Mẫu số 06a
|
|
11
|
Quyết
định tiếp tục thi hành án
|
Mẫu số 06b
|
|
12
|
Quyết
định kết thúc việc thi hành án
|
Mẫu số 07
|
|
13
|
Quyết
định thu hồi quyết định thi hành án
|
Mẫu số 08
|
|
14
|
Quyết
định ủy thác thi hành án
|
Mẫu số 09
|
|
15
|
Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính
|
Mẫu số 12
|
|
16
|
Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính
|
Mẫu số 12a
|
|
17
|
Quyết
định tiêu hủy vật chứng, tài sản
|
Mẫu số 13
|
|
18
|
Quyết
định thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản
|
Mẫu số 14
|
|
19
|
Quyết
định thành lập Hội đồng định giá tài sản
|
Mẫu số 15
|
|
20
|
Quyết
định thành lập Hội đồng định giá tài sản
|
Mẫu số 15a
|
|
21
|
Quyết
định thành lập Hội đồng định giá lại tài sản
|
Mẫu số 16
|
|
22
|
Quyết định kê biên tài sản
|
Mẫu số 17
|
|
23
|
Quyết
định phong toả tài khoản
|
Mẫu số 18
|
|
24
|
Quyết
định giải toả việc phong toả, kê biên tài sản
|
Mẫu số 19
|
|
25
|
Quyết định khấu trừ tiền trong
tài khoản để thi hành án
|
Mẫu số 20
|
|
26
|
Quyết
định trừ vào tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ
|
Mẫu số 21
|
|
27
|
Quyết
định thu hồi giấy tờ có giá của người phải thi hành án đang do người thứ ba
giữ
|
Mẫu số 22
|
|
28
|
Quyết
định cưỡng chế giao vật, tài sản
|
Mẫu số 23
|
|
29
|
Quyết
định cưỡng chế giao nhà
|
Mẫu số 24
|
|
30
|
Quyết
định cưỡng chế giao quyền sử dụng đất
|
Mẫu số 25
|
|
31
|
Quyết
định cưỡng chế buộc phải làm công việc
|
Mẫu số 26
|
|
32
|
Quyết
định giao cho người khác thực hiện công việc phải làm của người phải thi hành
án
|
Mẫu số 27
|
|
33
|
Quyết
định buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc
|
Mẫu số 28
|
|
34
|
Quyết
định giao tài sản cho người được thi hành án
|
Mẫu số 29
|
|
35
|
Quyết
định công nhận việc người được thi hành án nhận quyền sử dụng đất đã kê biên
để trừ vào tiền thi hành án
|
Mẫu số 30
|
|
36
|
Quyết
định công nhận việc nhận quyền sử dụng đất đã kê biên
|
Mẫu số 30a
|
|
37
|
Quyết
định thành lập Hội đồng kê biên quyền sử dụng đất
|
Mẫu số 31
|
|
38
|
Quyết
định trả lại tài sản cho người phải thi hành án
|
Mẫu số 32
|
|
39
|
Quyết
định thu phí thi hành án dân sự
|
Mẫu số 33
|
|
40
|
Quyết
định miễn, giảm phí thi hành án dân sự
|
Mẫu số 33a
|
|
41
|
Quyết
định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
|
Mẫu số 34
|
|
42
|
Quyết
định rút hồ sơ thi hành án
|
Mẫu số 35
|
|
|
Thông báo và biên bản
thi hành án
|
|
|
43
|
Thông
báo cưỡng chế thi hành án
|
03/TB.THA
|
|
44
|
Thông
báo bán đấu giá tài sản
|
04/TB.THA
|
|
45
|
Thông
báo giao tài sản
|
05/TB.THA
|
|
46
|
Thông
báo về việc nhận tiền, tài sản
|
05a/TB.THA
|
|
47
|
Thông
báo về việc kê biên tài sản
|
08/TB.THA
|
|
48
|
Biên
bản giải quyết việc thi hành án
|
10/BB.THA
|
|
49
|
Biên
bản thỏa thuận thi hành án
|
11/BB.THA
|
|
50
|
Biên
bản kê biên tài sản
|
12/BB.THA
|
|
51
|
Biên
bản giao bảo quản tài sản
|
13/BB.THA
|
|
52
|
Biên
bản thỏa thuận về giá tài sản kê biên
|
14/BB.THA
|
|
53
|
Biên
bản giao nhận tài sản thi hành án
|
15/BB.THA
|
|
54
|
Biên
bản giao nhận vật chứng
|
16/BB.THA
|
|
55
|
Biên
bản định giá tài sản
|
17/BB.THA
|
|
56
|
Biên
bản tiêu hủy tang vật
|
18/BB.THA
|
|
57
|
Biên
bản vi phạm hành chính
|
19/BB.THA
|
|
58
|
Biên
bản cưỡng chế giao nhà, quyền sử dụng đất
|
20/BB.THA
|
|
59
|
Biên
bản cưỡng chế giao tài sản
|
21/BB.THA
|
|
60
|
Biên
bản giải tỏa việc phong tỏa hoặc kê biên tài sản
|
22/BB.THA
|
|
61
|
Biên
bản người được thi hành án tự nguyện rút đơn yêu cầu thi hành án
|
23/BB.THA
|
|
62
|
Biên
bản về việc vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản kê biên
|
24/BB.THA
|
|
63
|
Biên
bản về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản
|
25/BB.THA
|
|
64
|
Biên
bản bán đấu giá không thành
|
26/BB.THA
|
|
65
|
Biên
bản ghi nhận yêu cầu của người được thi hành án
|
29/BB.THA
|
|
66
|
Biên
bản về việc đương sự không thực hiện đúng thỏa thuận
|
30/BB.THA
|
|
67
|
Biên
bản định giá tài sản lần...
|
31/BB.THA
|
|
68
|
Biên
bản về việc người được thi hành án không nhận tài sản để thi hành án
|
32/BB.THA
|
|
69
|
Biên
bản cưỡng chế giao tài sản vắng mặt người phải thi hành án
|
36/BB.THA
|
|
|
Các
Quyết định hoặc giấy tờ khác trong hoạt động thi hành án có quan hệ đến hoạt
động Tài chính – kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mẫu chứng từ kế toán
2.1. Mẫu
chứng từ kế toán Hành chính sự nghiệp
Đơn vị:............................
|
Mẫu
số C20 - HD
|
Bộ phận:.........................
|
|
(Ban hành theo QĐ
số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
Mã đơn vị SDNS:...........
|
|
|
|
PHIẾU
NHẬP KHO
|
|
|
Ngày....tháng....năm
.......
|
Nợ .........................
|
|
Số:
.........................
|
Có .........................
|
|
|
|
|
|
- Họ tên người giao:
....................................................................................................................................
- Theo .................. số ........... ngày
..... tháng ..... năm ..... của ....................................................................
Nhập tại kho:
...........................................địa
điểm.......................................................................................
Số
TT
|
Tên, nhãn hiệu, quy
cách,
|
Mã
số
|
Đơn
vị
tính
|
Số lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
phẩm chất vật tư,
dụng cụ
sản phẩm, hàng hoá
|
Theo
|
Thực
|
chứng từ
|
nhập
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng
chữ):.......................................................................
Số chứng từ kèm
theo:.................................................................................
|
|
|
Ngày... tháng...
năm...
|
Người lập
(Ký,
họ tên)
|
Người giao hàng
(Ký,
họ tên)
|
Thủ kho
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Hoặc
phụ trách bộ phận
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
|
Đơn vị:............................
|
Mẫu
số C21 - HD
|
Bộ phận:..........................
|
|
(Ban hành theo QĐ
số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
Mã đơn vị SDNS:...........
|
|
|
|
PHIẾU
XUẤT KHO
|
|
|
Ngày.....tháng.....năm
......
|
Nợ .........................
|
|
Số:
.........................
|
Có .........................
|
|
|
|
|
|
- Họ tên người nhận hàng:
........................... Địa chỉ (bộ phận).............................
- Lý do xuất kho:
....................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô):
................................Địa điểm .........................................
Số
TT
|
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá
|
Mã
số
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
|
Yêu cầu
|
Thực
xuất
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng
chữ):........................................................................
Số chứng từ kèm
theo:..........................................................................
|
|
|
Ngày... tháng ...
năm ...
|
Người lập
(Ký,
họ tên)
|
Người nhận hàng
(Ký,
họ tên)
|
Thủ kho
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Hoặc phụ trách bộ phận)
(Ký,
họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Đơn vị:.............................
|
Mẫu
số C24 - HD
|
Bộ phận:..........................
Mã đơn vị SDNS:...........
|
(Ban hành theo QĐ
số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
|
BẢNG
KÊ MUA HÀNG
|
|
|
Ngày.....tháng.....năm
......
|
Quyển số:...............
|
|
|
Số:.........................
|
|
|
|
|
- Họ tên người
mua:.............................................................
|
Nợ:...................
|
- Bộ phận (phòng,
ban):.......................................................
|
Có:...................
|
Số
TT
|
Tên, quy cách, phẩm
chất hàng hoá, vật tư, công cụ dịch vụ
|
Tên người
bán hoặc địa chỉ
mua hàng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
.................................................................................
* Ghi chú:
..................................................................................................................
Người mua
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Người duyệt mua
(Ký,
họ tên)
|
Đơn vị:............................
|
Mẫu
số C30 - BB
|
Bộ phận:.........................
|
(Ban hành theo QĐ
số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
Mã đơn vị
SDNS:...........
|
|
PHIẾU
THU
Quyển
số:............
Ngày .......tháng .......năm ....... Số:................
Nợ:................
Có:...............
Họ, tên người nộp
tiền:..........................................................................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Lý do
nộp:..............................................................................................................................................
Số tiền:...............................(Viết
bằng chữ):....................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Kèm
theo:............................................................................................................................Chứng
từ kế toán.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Người lập
(Ký,
họ tên
|
Đã nhận đủ số tiền
(Viết bằng chữ) :........................
|
Ngày ......tháng
......năm .....
|
Người nộp
(Ký,
họ tên)
|
Thủ quỹ
(Ký,
họ tên)
|
+ Tỷ giá ngoại tệ
(vàng bạc, đá quý):..............................................................................................
+ Số tiền quy
đổi:.............................................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài
phải đóng dấu)
Đơn
vị:..............................
|
Mẫu
số C31 - BB
|
Địa chỉ:............................
|
(Ban hành theo QĐ
số: 19/2006/QĐ-BTCngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
Mã đơn vị
SDNS:.............
|
|
PHIẾU CHI Quyển số :......................
…………………
Ngày .....Tháng .....năm ....... Số
:.....................
Nợ :....................
Có :.....................
Họ, tên người nhận tiền:...................................................................................... ............................
Địa chỉ:............................................................................................................... ............................
Lý do chi:........................................................................................................... ............................
Số tiền:.............................................................................................................. ...(Viết
bằng chữ):
.......................................................................................................................... ............................
Kèm theo ........................................................................................................... Chứng
từ kế toán
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên
|
Người lập
(Ký,
họ tên)
|
|
|
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng
chữ)..........................
Ngày
...... tháng ..... năm ......
|
|
Thủ quỹ
(Ký,
họ tên)
|
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):................................................................... ............................
+ Số tiền quy đổi:............................................................................................... ............................
(Nếu gửi ra ngoài
phải đóng dấu)
Đơn vị:...........................................
|
Mẫu số C32 - HD
|
Bộ phận:........................................
|
(Ban
hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày
.....tháng .......năm .......
Số :
..................
Kính
gửi:..........................................................................................................................................................
Tên tôi
là:.........................................................................................................................................................
Địa
chỉ:.............................................................................................................................................................
Đề nghị
cho tạm ứng số tiền :..................……………..(Viết bằng
chữ)...........................................................
.........................................................................................................................................................................
Lý do tạm
ứng :...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thời hạn
thanh toán :....................................................................................................
Thủ
trưởng đơn vị
Duyệt tạm ứng....……...
(Ký, họ tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
|
Phụ
trách
bộ phận
(Ký, họ tên)
|
Người
đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)
|
Đơn vị:...........................................
|
Mẫu số C33 - BB
|
Bộ phận:........................................
|
(Ban
hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày
.....tháng .....năm .......
Số:...............
Nợ:........…..
Có:.........….
- Họ tên người thanh toán:…………………………………………………………………………………………..
- Bộ phận (hoặc địa
chỉ):……………………………………………………………………………………………..
- Số tiền tạm ứng được thanh toán
theo bảng dưới đây:
Diễn
giải
|
Số tiền
|
A
|
1
|
I. Số tiền tạm ứng
|
|
1. Số tạm ứng các kỳ trước
chưa chi hết
|
|
2. Số tiền kỳ này:
|
|
- Phiếu chi
số .............ngày .........
|
|
- Phiếu chi
số .............ngày .........
|
|
- …………………………………
|
|
II. Số tiền đã chi :
|
|
1. Chứng từ số
............ngày..........................................
|
|
2. Chứng từ số
............ngày..........................................
|
|
3……………………………………………………….
|
|
|
|
III. Chênh lệch
|
|
1. Số tạm ứng chi không hết
(I - II)
|
|
2. Chi quá số tạm ứng (II -
I)
|
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
|
Kế toán
thanh toán
(Ký, họ tên)
|
Người
đề nghị
thanh toán
(Ký, họ tên)
|
Đơn vị:................................
|
Mẫu số C34 – HD
|
Bộ phận:.............................
|
(Ban
hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTCngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho Đồng Việt Nam)
Số
:............
Vào....…..giờ....….ngày…....tháng....…..năm
200…...
Chúng tôi gồm:
-
Ông/Bà:….………………………........................................................................................đại
diện kế toán
-
Ông/Bà:...…………………………..............................................................................…....đại
diện thủ quỹ
-
Ông/Bà:................................…………………………….....................................................đại
diện .............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền
mặt, kết quả như sau:
STT
|
Diễn
giải
|
Số
lượng (tờ)
|
Số tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Số dư theo sổ quỹ
|
x
|
|
II
|
Số kiểm kê thực tế
|
x
|
|
1
|
- Loại
tiền 500.000 đ
|
|
|
2
|
- Loại
tiền 100.000 đ
|
|
|
3
|
- Loại
tiền 50.000 đ
|
|
|
4
|
- Loại
tiền 20.000 đ
|
|
|
5
|
- Loại
tiền 10.000 đ
|
|
|
6
|
- Loại
tiền 5.000 đ
|
|
|
7
|
- Loại
tiền 2.000 đ
|
|
|
8
|
- Loại
tiền 1.000 đ
|
|
|
9
|
- Loại
tiền 500 đ
|
|
|
10
|
- Loại
tiền 200 đ
|
|
|
11
|
- Loại
tiền 100 đ
|
|
|
|
Cộng số tiền đã kiểm kê thực tế
|
|
|
III
|
Chênh
lệch (III=I-II)
|
|
|
- Lý do: + Thừa:
.......................................................................................................................…...
+ Thiếu:
.............................................................................................................................
-
Kết luận sau khi kiểm kê quỹ
:......................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………..
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
|
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
|
Người
chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
|
Đơn vị:...........................................
|
Mẫu số C35 – HD
|
Bộ phận:.........................................
|
(Ban
hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho kiểm kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý)
Số:................
Vào....…..giờ....….ngày…....tháng....…..năm
200…...
Chúng tôi
gồm:
-
Ông/Bà:….………………………..........................................................................................đại
diện kế toán
-
Ông/Bà:...…………………………...............................…......................................................đại
diện thủ quỹ
-
Ông/Bà:................................……………………………………………………………..…......đại diện
.............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ (ngoại
tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý), kết quả như sau:
STT
|
Diễn
giải
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Tính ra
tiền VN
|
Ghi
chú
|
Tỷ giá
|
Tiền VN
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Số dư theo sổ quỹ
|
x
|
x
|
|
|
|
|
II
|
Số kiểm kê thực tế
|
x
|
x
|
|
|
|
|
1
|
- Loại
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Loại
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- Loại
|
|
|
|
|
|
|
4
|
- Loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chênh lệch
|
x
|
x
|
|
|
|
|
- Lý do: + Thừa: .......................................................................................…..................................
+ Thiếu:
.............................................................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê
quỹ :............................................................................................................
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
|
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
|
Người
chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
|
Đơn vị:...........................................
|
Mẫu số C38 – BB
|
Địa chỉ:..........................................
|
(Ban
hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày
.....tháng .....năm 20.....
Số:.......................
- Họ, tên
người
nộp:..........................................................................................................................................
- Địa
chỉ:............................................................................................................................................................
- Nội
dung
thu:..................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
- Số tiền
thu:...................................(Viết bằng chữ): .......................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Người
nộp tiền
(Ký, họ tên)
|
Người
thu tiền
(Ký, họ tên)
|
Đơn vị:.............................................
|
Mẫu số:
C04-THA
|
Bộ
phận: .........................................
|
(Ban
hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO TÀI SẢN, TANG VẬT
Số:...................
Kính gửi:............................................................................
Đề nghị
làm thủ tục nhập kho những vật chứng, tài sản tạm giữ theo biên bản giao nhận
vật chứng, tài sản số ............. ngày .... tháng .... năm 20.... thuộc Bản
án số........................................ ngày .... tháng .... năm
.......... , Quyết định Thi hành án số ................... ngày ..... tháng
..... năm 20... gồm những tài sản kê dưới đây:
Số TT
|
Tài
sản, tang vật
ký mã
hiệu
|
Đơn vị
tính
|
Số
lượng
|
Trọng
lượng
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
........tháng ......năm 20.....
|
Trưởng
thi hành án
(Ký, họ tên)
|
Người
đề nghị
(Ký, họ tên)
|
Đơn vị:.............................................
|
Mẫu số:
C05-THA
|
Bộ
phận: .........................................
|
(Ban
hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO TÀI SẢN, TANG VẬT
Số:...................
Kính gửi:..........................................................................................................................................
Đề nghị
làm thủ tục xuất kho những tài sản tạm giữ thuộc vụ án..........................,
Bản án số.........ngày ..... tháng ..... năm ......... của
.................................................
................................,
Quyết định Thi hành án số ............... ngày….. tháng ..... năm 20...,
để............................................................... theo Quyết
định xử lý của……………………………………..
………………, gồm
những tài sản sau:
Số TT
|
Tài
sản, tang vật
ký mã
hiệu
|
Đơn vị
tính
|
Số
lượng
|
Trọng
lượng
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
........tháng ......năm 20...
|
Trưởng
thi hành án
(Ký, họ tên)
|
Người
đề nghị
(Ký, họ tên)
|
Đơn
vị:............................................
|
Mẫu số:
C06 –THA
|
Bộ
phận:.......................................
Số:........BBKKTS
- THA.
|
(Ban
hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN, TANG VẬT
Vào......
giờ......ngày.....tháng......năm 20....., chúng tôi gồm:
-
Ông/Bà:.............................................................................……………………………...đại
diện Kế toán
-
Ông/Bà:.......................................................................................................................đại
diện Thủ kho
- Ông/Bà:.....................................................................................................................đại
diện .............
Cùng tiến
hành kiểm kê kho tài sản, tang vật kết quả như sau:
Số
|
Tài
sản, tang vật
|
Quyết
định,
yêu cầu
thu
|
ĐV
|
Số
lượng
|
Chênh
lệch
|
TT
|
ký mã
hiệu
|
Số
|
N,T,N
|
T
|
Theo
sổ sách
|
Theo
kiểm kê
|
Thừa
|
Thiếu
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lý
do:..............................................................................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm
kê:................................................................................................................
………………………………………………………………………………..
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
|
Thủ kho
(Ký, họ tên)
|
Người
chịu trách nhiệm kiểm kê
(Ký, họ tên)
|
Đơn vị:............................................
|
Mẫu số:
C07 –THA
|
Bộ
phận:.......................................
Số:......./BB-THA
|
(Ban
hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
|
|
|
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN, TÀI SẢN THI HÀNH ÁN
(giữa
người phải thi hành án với người được thi hành án)
Hôm nay ngày ...tháng.....năm .....tại
.............................................................. đã tiến hành
giao nhận tiền, tài sản thi hành án của vụ án ....................................
thuộc Bản án số.............. ngày ..... tháng ..... năm ......... và Quyết
định thi hành án số……... ngày ..... tháng ..... năm 20.....
1.
Bên giao:
- Họ
tên người
giao................................................................................................
- Chứng
minh nhân dân số ……..................... do CA ......................cấp ngày
..... tháng ..... năm ........
- Địa
chỉ
..................................................................................................................................................
- Đại
diện cho .........................................................................................................................................
2. Bên nhận:
- Họ tên
người nhận................................................................................................
- Chứng
minh nhân dân số............................do CA ........................cấp
ngày ..... tháng ..... năm ….......
- Địa
chỉ....................................................................................................................................................
- Đại
diện cho.................................... nhận số tiền, tài sản
do.......................giao.
Số tiền, tài sản giao nhận gồm những khoản sau :
+
Khoản tiền.........................................................................................................................đồng
.............................................................................................................................................đồng
.............................................................................................................................................đồng
+
Tài
sản....................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tổng trị
giá:.............................đồng (Viết bằng chữ) .........................................................................
.............................................................................................................................................................
Bên
nhận
(Ký , họ tên)
|
Bên
giao
(Ký , họ tên)
|
Chấp
hành viên
(Ký , họ tên)
|