KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
08/2008/QĐ-KTNN
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM CỦA
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 916/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội về cơ cấu tổ chức của Kiểm toán Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 1053/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 10/11/2006 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội giải thích khoản 6 Điều 19 của Luật Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lập và ban hành
kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán Nhà nước.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng dân tộc, các UB của Quốc hội;
VP Quốc hội;
- VPBCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VKSND tối cao, TAND tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty 91;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lãnh đạo KTNN; các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, PC.
|
TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
Vương Đình Huệ
|
QUY ĐỊNH
LẬP VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2008/QĐ-KTNN ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự,
thủ tục lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán Nhà nước,
nhiệm vụ và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán
Nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành, Kiểm toán Nhà nước khu vực, Vụ Tổng hợp, Vụ
Pháp chế, các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến việc lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm
toán Nhà nước.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện
Việc lập và ban hành kế hoạch kiểm
toán năm của Kiểm toán Nhà nước phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
1. Việc lập và ban hành kế hoạch
kiểm toán năm của Kiểm toán Nhà nước nhằm phục vụ việc kiểm tra, giám sát của
Nhà nước trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước.
2. Phù hợp quy định của Luật Kiểm
toán nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3. Bảo đảm tính hệ thống, toàn
diện và khả thi.
4. Đảm bảo sự phối hợp tốt với
các cơ quan trong hệ thống thanh tra, kiểm tra của Đảng và Nhà nước.
5. Dự phòng nhân lực và quỹ thời
gian thích hợp để thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu và các nhiệm vụ đột xuất khác.
Điều 4. Căn
cứ lập kế hoạch kiểm toán năm
1. Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước.
2. Nghị quyết của Quốc hội về kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, kế hoạch trung hạn và dài hạn; về dự
toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách Trung ương; Nghị quyết của
Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch kinh
tế - xã hội và ngân sách nhà nước; Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước; các
văn bản chỉ đạo điều hành ngân sách của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính.
3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn và
năng lực thực tế của Kiểm toán Nhà nước.
Điều 5. Tiêu
chí lựa chọn nội dung kiểm toán, đơn vị được kiểm toán
Khi lựa chọn đơn vị được kiểm
toán hay nội dung kiểm toán cần đảm bảo ít nhất một trong các yêu cầu sau:
1. Đơn vị chưa được kiểm toán hoặc
có khoảng cách thời gian dài kể từ lần kiểm toán trước;
2. Đối với các đơn vị dự toán cấp
I thuộc ngân sách trung ương, các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương sẽ thực
hiện kiểm toán từ 2 đến 3 năm một lần; trong đó, các đơn vị có quy mô ngân sách
lớn sẽ thực hiện kiểm toán hàng năm;
3. Đơn vị được kiểm toán hay nội
dung kiểm toán có một tỉ trọng tài chính nhất định, vừa đảm bảo đủ mẫu kiểm
toán, vừa đảm bảo những đánh giá về khả năng tiết kiệm chi và cải thiện nguồn
thu;
4. Đơn vị được kiểm toán hay nội
dung kiểm toán chứa đựng những nội dung có khả năng dễ xảy ra sai sót;
5. Đang được Quốc hội, Chính phủ
hoặc dư luận xã hội quan tâm;
6. Các lĩnh vực, địa bàn trọng
điểm gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Trung ương, địa phương.
Điều 6.
Trách nhiệm của các đơn vị tham mưu
1. Hàng năm, Vụ Tổng hợp có
trách nhiệm tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kiểm toán năm hiện tại
của Kiểm toán Nhà nước; tham mưu giúp Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành văn bản
hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm toán năm; đôn đốc các Kiểm toán Nhà nước
chuyên ngành và Kiểm toán Nhà nước khu vực lập và hoàn chỉnh kế hoạch kiểm toán
năm theo đúng quy định; tổ chức lấy ý kiến các cơ quan hữu quan và hoàn thiện dự
thảo kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán Nhà nước trình Tổng Kiểm toán Nhà nước
ban hành; chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán Nhà nước về chất lượng
và tiến độ xây dựng kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán Nhà nước theo quy định.
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm thẩm
định bảo đảm tính hợp pháp của dự thảo kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán Nhà
nước.
3. Văn phòng Kiểm toán Nhà
nước thực hiện nhiệm vụ thư ký, giúp việc cho lãnh đạo Kiểm toán
Nhà nước và hành chính trong việc xét duyệt, hoàn chỉnh và ban hành Kế
hoạch kiểm toán năm.
Điều 7.
Trách nhiệm của Kiểm toán trưởng Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành và Kiểm toán
Nhà nước khu vực
1. Tổ chức đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch kiểm toán năm hiện tại, trong đó phân tích rõ kết quả đã làm được
và những khó khăn, tồn tại trong quá trình triển khai thực hiện, nguyên nhân tồn
tại và các giải pháp khắc phục.
2. Tổ chức thu thập thông tin về
các đơn vị dự kiến kiểm toán; rà soát, đánh giá về lực lượng kiểm toán viên và
lãnh đạo đoàn kiểm toán theo từng chức danh. Xây dựng kế hoạch kiểm toán năm của
đơn vị mình (kế hoạch chính thức; kế hoạch dự phòng).
3. Tạo điều kiện để kiểm toán
viên tham gia đề xuất về kế hoạch kiểm toán năm.
4. Chịu trách nhiệm trước
Tổng Kiểm toán Nhà nước về những sai sót trong kế hoạch kiểm toán
liên quan đến nội dung thuộc phạm vi của đơn vị mình.
Chương 2.
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH
VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM
Điều 8.
Trình tự các bước lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm
Việc lập, thẩm định và ban
hành Kế hoạch kiểm toán năm gồm các bước sau:
1. Khảo sát và thu thập thông
tin;
2. Lập dự thảo kế hoạch kiểm
toán năm;
3. Tổ chức thẩm định, lấy ý kiến
và hoàn thiện dự thảo kế hoạch kiểm toán năm;
4. Ban hành kế hoạch kiểm
toán năm.
Điều 9. Khảo
sát và thu thập thông tin
1. Trước ngày 20 tháng 6 hàng
năm, Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm
toán cho năm sau.
2. Tổ chức khảo sát: Kiểm toán
Nhà nước chuyên ngành và Kiểm toán Nhà nước khu vực có trách nhiệm khảo sát,
thu thập thông tin phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch kiểm toán năm thuộc lĩnh
vực, địa bàn thuộc phạm vi được phân công. Việc khảo sát và thu thập thông tin
để lập kế hoạch kiểm toán năm thực hiện chủ yếu thông qua các bộ, ngành quản lý
tổng hợp (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;...) và gửi công văn đề nghị các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ, ngành, doanh nghiệp nhà nước cung cấp.
Không trực tiếp tiến hành khảo sát lập kế hoạch kiểm toán ngân sách tại các bộ,
ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với các dự án, các
chương trình mục tiêu quốc gia, các doanh nghiệp nhà nước khi cần thiết phải đến
trực tiếp để khảo sát nắm tình hình phải được sự đồng ý của lãnh đạo Kiểm toán
Nhà nước trước khi thực hiện. Thời gian hoàn thành trước ngày 10 tháng 7 hàng
năm.
3. Các thông tin chủ yếu cần thu
thập:
a) Tên đầy đủ và chính xác (viết
tắt nếu có) của đơn vị dự kiến kiểm toán, cơ quan chủ quản cấp trên (nếu có).
b) Về tình hình thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán: cơ quan, đơn vị thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; thời
kỳ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (nếu
có).
c) Những thông tin cơ bản về đơn
vị được kiểm toán và đối tượng kiểm toán:
- Đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương: số lượng các huyện, thị trực thuộc; số lượng các đơn vị dự
toán cấp 1 trực thuộc ngân sách tỉnh, số lượng các doanh nghiệp nhà nước (kể cả
các công ty cổ phần nhà nước giữ 51% vốn trở lên); số lượng các dự án đầu tư
xây dựng được bố trí vốn từ ngân sách nhà nước năm hiện tại, các dự án chưa
hoàn thành hoặc đã hoàn thành năm trước nhưng không được bố trí vốn trong năm
hiện tại và các dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán, chưa được phê duyệt
quyết toán trong năm hiện tại;
- Đối với các bộ, ngành ở Trung
ương, các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an: số lượng các đơn vị dự toán
cấp 2, 3 trực thuộc, số lượng các doanh nghiệp nhà nước, các công ty cổ phần
nhà nước giữ 51% vốn trở lên; số lượng các dự án đầu tư xây dựng được bố trí vốn
từ ngân sách nhà nước năm hiện tại (kể cả các dự án chưa hoàn thành hoặc đã
hoàn thành năm trước nhưng không được bố trí vốn trong năm hiện tại) và các dự
án hoàn thành được phê duyệt quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán trong
năm hiện tại;
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng:
số lượng các công trình, hạng mục công trình của dự án (trong đó đã hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng); số lượng các gói thầu của dự án (trong đó tổ chức đấu
thầu, chỉ định thầu);
- Đối với các chương trình mục
tiêu quốc gia: đơn vị chủ trì, số lượng các đơn vị tham gia thực hiện chương
trình, chức năng nhiệm vụ của các đơn vị;
- Đối với các tập đoàn, tổng
công ty nhà nước: số lượng các đơn vị thành viên (trong đó hạch toán độc lập, hạch
toán phụ thuộc, công ty cổ phần nhà nước giữ 51% vốn trở lên);
- Đối với tổ chức tài chính ngân
hàng: số lượng các đơn vị thuộc và trực thuộc, chức năng nhiệm vụ của các đơn vị
thuộc và trực thuộc.
d) Về tình hình tài chính
- Đối với các bộ, ngành, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an:
dự toán và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm trước; dự toán và ước thực
hiện dự toán ngân sách nhà nước năm hiện tại;
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng:
địa điểm xây dựng công trình; tổng mức đầu tư và tổng dự toán được duyệt; cấp
quyết định; thời gian khởi công và hoàn thành (nếu có); nguồn vốn; giá trị khối
lượng xây dựng đã hoàn thành và tổng số vốn đã giải ngân;
- Đối với các chương trình mục tiêu
quốc gia: tổng kinh phí được duyệt (ngân sách nhà nước, viện trợ...); kinh phí
đã phân bổ; kinh phí đã giải ngân;
- Đối với các tập đoàn, tổng
công ty nhà nước, tổ chức tài chính ngân hàng: tổng nguồn vốn (trong đó vốn góp
của nhà nước); tổng doanh thu, chi phí; kết quả kinh doanh; các khoản phải nộp
ngân sách nhà nước (số đầu năm, số phát sinh trong năm, số cuối năm);
- Đối với các cuộc kiểm toán
chuyên đề cần phải xác định rõ, chính xác đầu mối quản lý tài chính và giai đoạn
kiểm toán (01 năm hay nhiều năm).
đ) Tình hình thực hiện dự án,
chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 10. Lập
dự thảo kế hoạch kiểm toán năm
1. Trên cơ sở kết quả khảo sát
và thu thập thông tin, Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành và Kiểm toán Nhà nước
khu vực dự kiến kế hoạch kiểm toán năm sau của đơn vị mình (kèm theo phụ lục số
01, 02, 03 và 04a, 04b, 04c, 04d) trình Tổng Kiểm toán Nhà nước (qua Vụ Tổng hợp).
Thời gian hoàn thành trước ngày 15 tháng 7 hàng năm.
Kế hoạch kiểm toán năm phải xác
định rõ các nội dung sau:
- Mục tiêu kiểm toán trọng tâm,
các mục tiêu và nội dung kiểm toán tổng hợp;
- Danh mục các đơn vị dự kiến kiểm
toán chính thức và các đơn vị dự phòng (các đơn vị dự phòng sắp xếp theo trình
tự ưu tiên; số lượng các đơn vị dự phòng không quá 30% số các đơn vị trong kế hoạch
chính thức); bản thuyết minh các tiêu thức lựa chọn đơn vị dự kiến kiểm toán
chính thức và dự phòng.
2. Vụ Tổng hợp có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán Nhà nước chuyên
ngành và Kiểm toán Nhà nước khu vực để bảo đảm các yêu cầu theo chỉ đạo của Tổng
Kiểm toán Nhà nước; tổng hợp ý kiến đề xuất của Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành
và Kiểm toán Nhà nước khu vực để xây dựng dự thảo Kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm
toán Nhà nước, trình lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước xem xét, cho ý kiến.
3. Trường hợp cần thiết, Tổng Kiểm
toán Nhà nước tổ chức cuộc họp với các đơn vị liên quan về dự kiến kế hoạch kiểm
toán năm của Kiểm toán Nhà nước.
Điều 11. Thẩm
định, lấy ý kiến và hoàn thiện dự thảo kế hoạch kiểm toán năm
1. Vụ Tổng hợp hoàn chỉnh Kế hoạch
kiểm toán năm của Kiểm toán Nhà nước trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Tổng Kiểm
toán Nhà nước; trình Tổng Kiểm toán Nhà nước ký gửi dự thảo lấy ý kiến của các
cơ quan hữu quan. Thời gian hoàn thành trước ngày 01 tháng 10 hàng năm.
2. Trên cơ sở tiếp thu ý kiến của
các cơ quan hữu quan, Vụ Tổng hợp hoàn thiện dự thảo Kế hoạch kiểm toán năm của
Kiểm toán Nhà nước trình Tổng Kiểm toán Nhà nước ký ban hành. Thời gian hoàn
thành trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm thẩm
định tính pháp lý của dự thảo Kế hoạch kiểm toán năm trước khi trình Tổng Kiểm
toán Nhà nước ký ban hành.
Điều 12.
Ban hành kế hoạch kiểm toán năm
1. Kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm
toán Nhà nước được Tổng Kiểm toán Nhà nước ký ban hành trước ngày 31 tháng 12
hàng năm.
2. Kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm
toán Nhà nước sau khi được Tổng Kiểm toán Nhà nước ký ban hành được gửi đăng
Công báo theo quy định.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu
lực thi hành
Quy định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 14.
Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Kiểm toán Nhà nước và các tổ chức, các nhân có liên quan chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện Quy định này; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Kiểm toán Nhà nước (qua Vụ Tổng hợp) để trình Tổng Kiểm
toán Nhà nước xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Vụ Tổng hợp chủ trì phối hợp
với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước có liên quan theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Quy định này và định kỳ tổng hợp báo cáo Tổng Kiểm toán
Nhà nước./.
Phụ biểu số 01/KHKT
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KTNN CHUYÊN NGÀNH...(KV)
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM ...
(Về
nhân lực và thời gian kiểm toán)
TT
|
Tên
đơn vị được kiểm toán theo kế hoạch kiểm toán năm ...
|
Số
đơn vị thành viên được kiểm toán/tổng số đơn vị thuộc đơn vị được kiểm toán
|
Số
thành viên Đoàn kiểm toán
|
Thời
gian thực hiện kiểm toán (ngày)
|
Số
KTV tham gia lập BCKT
|
Thời
gian lập BCKT (ngày)
|
Tổng
số ngày thực hiện
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
KTV
chính thức
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Năm: theo năm hiện tại
- Đối với các cuộc kiểm toán
chưa thực hiện đến thời điểm lập báo cáo, xác định theo số dự kiến của đơn vị.
- Tổng số thành viên Đoàn kiểm
toán gồm: Trưởng đoàn, các Phó trưởng đoàn, KTV cao cấp, KTV chính, KTV, KTV dự
bị, chuyên viên (nếu có).
- Kiểm toán viên chính thức gồm:
KTV cao cấp, KTV chính, KTV.
- Cột 9 = Cột 4 * Cột 6 + Cột 7 *
Cột 8
Phụ biểu số 02/KHKT
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KTNN CHUYÊN NGÀNH...(KV)
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH
KIỂM TOÁN NĂM ...
(Về
nhân lực và thời gian kiểm toán)
TT
|
Tên
đơn vị được kiểm toán theo kế hoạch kiểm toán năm ...
|
Số
đơn vị thành viên được kiểm toán/tổng số đơn vị thuộc đơn vị được kiểm toán
|
Số
thành viên Đoàn kiểm toán
|
Thời
gian thực hiện kiểm toán (ngày)
|
Số
KTV tham gia lập BCKT
|
Thời
gian lập BCKT (ngày)
|
Tổng
số ngày thực hiện
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
KTV
chính thức
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Năm: ghi năm kế hoạch
- Tổng số thành viên Đoàn kiểm
toán gồm: Trưởng đoàn, các Phó trưởng đoàn, KTV cao cấp, KTV chính, KTV, KTV dự
bị, chuyên viên (nếu có).
- Kiểm toán viên chính thức gồm:
KTV cao cấp, KTV chính, KTV.
- Cột 9 = Cột 4 * Cột 6 + Cột 7
* Cột 8
Phụ biểu số 03/KHKT
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KTNN CHUYÊN NGÀNH...(KV)
TÌNH HÌNH NHÂN LỰC
CỦA ĐƠN VỊ
Đơn
vị tính: người
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Tổng
số
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Kế
toán, kiểm toán
|
TCDN
|
NSNN
|
Thuế
|
Luật
|
Kỹ
sư
|
Khác
|
I
|
Tổng số (có mặt đến 30/6/...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KTV cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
KTV chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm toán viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kiểm toán viên dự bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chuyên viên chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chuyên viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công chức tập sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hợp đồng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng số (dự kiến đến
01/01/...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KTV cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
KTV chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm toán viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kiểm toán viên dự bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chuyên viên chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chuyên viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công chức tập sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hợp đồng(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mục I ghi năm hiện tại; Mục II
ghi năm kế hoạch
- Tổng số KTV dự kiến tham gia kiểm
toán (đợt 1, đợt 2, đợt 3 ...)
- Tổng số KTV dự kiến nghỉ chế độ
hoặc nghỉ việc riêng (đợt 1, đợt 2, đợt 3 ...)
Phụ biểu số 04a/KHKT
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KTNN KHU VỰC ...
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW DỰ KIẾN KIỂM TOÁN NĂM ... (1)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị được kiểm toán
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn
|
Thu B/s cân đối
|
Tổng thu NSĐP
|
Chi NSĐP
|
DT (2)
|
TH (2)
|
DT (3)
|
TH (2)
|
DT (3)
|
DT (2)
|
TH (2)
|
DT (3)
|
DT (2)
|
TH (2)
|
DT (3)
|
Tổng
|
ĐTXDCB
|
T/xuyên
|
Tổng
|
ĐTXDCB
|
T/xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Năm (1): là năm kế hoạch
- Năm (2): là năm trước năm hiện
tại
- Năm (3): là năm hiện tại (niên
độ ngân sách được kiểm toán)
Phụ biểu số 04b/KHKT
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KTNN CHUYÊN NGÀNH...(KV)
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP DỰ KIẾN KIỂM TOÁN NĂM ... (1)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Tên
đơn vị được kiểm toán
|
Tổng
nguồn vốn
|
Thực
hiện năm ... (2)
|
Vốn
nhà nước
|
Tổng
doanh thu
|
Tổng
chi phí
|
Lãi
trước thuế
|
Thuế
và các khoản phải nộp NSNN
|
Các
khoản đã nộp
|
Còn
phải nộp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tiếp theo
STT
|
Tên
đơn vị được kiểm toán
|
Tổng
nguồn vốn
|
ước
thực hiện năm ... (3)
|
Vốn
nhà nước
|
Tổng
doanh thu
|
Tổng
chi phí
|
Lãi
trước thuế
|
Thuế
và các khoản phải nộp NSNN
|
Các
khoản đã nộp
|
Còn
phải nộp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Năm (1): là năm kế hoạch
- Năm (2): là năm trước năm hiện
tại
- Năm (3): là năm hiện tại (niên
độ tài chính được kiểm toán)
Phụ biểu số 04c/KHKT
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KTNN CHUYÊN NGÀNH...
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÁC BỘ, NGÀNH DỰ KIẾN KIỂM TOÁN NĂM ... (1)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Tên
đơn vị
|
Dự
toán năm ... (2)
|
Thực
hiện năm ... (2)
|
Dự
toán năm ... (3)
|
Tổng
số chi
|
Chi
đầu tư phát triển
|
Chi
thường xuyên
|
Tổng
số chi
|
Chi
đầu tư phát triển
|
Chi
thường xuyên
|
Tổng
số chi
|
Chi
đầu tư phát triển
|
Chi
thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Năm (1): là năm kế hoạch
- Năm (2): là năm trước năm hiện
tại
- Năm (3): là năm hiện tại (niên
độ ngân sách được kiểm toán)
Phụ biểu số 04d/KHKT
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KTNN CHUYÊN NGÀNH...(KV)
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
NĂM ...
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Tổng
mức đầu tư
|
Nguồn
vốn
|
Chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Số
đã giải ngân
|
Ghi
chú
|
NSNN
|
ODA
|
Khác
|
I
|
Dự án đầu tư XDCB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chương trình Mục tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
KHKT dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Năm - ghi năm kế hoạch