|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2013/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2013
|
VỀ
PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG NĂM 2014
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
(Từ
ngày 09 đến ngày 10/12/2013)
Căn cứ
Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 94/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014; báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014 như sau:
1. Thu ngân sách nhà
nước (NSNN):
a) Tổng thu NSNN từ
kinh tế trên địa bàn: 5.710.000 triệu đồng.
- Các khoản
thu cân đối NSNN: 3.860.000 triệu đồng.
+ Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 60.000 triệu đồng.
+ Thu nội địa: 3.800.000 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại chi quản
lý qua NSNN: 1.850.000 triệu đồng.
+ Thu xổ số kiến thiết: 850.000 triệu
đồng.
+ Học phí, viện phí: 1.000.000 triệu
đồng
- Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ
thể như sau:
Cấp tỉnh: 3.875.400
triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 2.046.750
triệu đồng.
+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 1.828.650
triệu đồng.
Cấp huyện: 1.684.697
triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 1.663.347
triệu đồng.
+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 21.350
triệu đồng.
Cấp xã: 149.903 triệu
đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 149.903 triệu
đồng.
b) Tổng thu ngân sách
địa phương (NSĐP): 9.574.370 triệu đồng.
- Các khoản thu cân đối NSNN: 7.724.370 triệu đồng.
+ Các khoản thu từ kinh tế NSĐP được
hưởng: 3.662.550 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách trung ương:
4.061.820 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại chi quản lý qua
NSNN: 1.850.000 triệu đồng.
+ Thu xổ số kiến thiết: 850.000 triệu
đồng.
+ Học phí, viện phí: 1.000.000 triệu
đồng.
- Phân chia
theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
Cấp tỉnh: 5.260.869
triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 3.432.219
triệu đồng.
+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 1.828.650
triệu đồng.
Cấp huyện: 3.465.340
triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 3.443.990
triệu đồng.
+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 21.350
triệu đồng.
Cấp xã: 848.161 triệu
đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 848.161
triệu đồng.
+ Thu từ kinh tế NSĐP được hưởng: 149.903
triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 698.258
triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách
địa phương: 9.574.370 triệu đồng.
a) Các khoản chi cân đối ngân
sách: 7.724.370 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 1.292.200 triệu
đồng.
- Chi thường xuyên: 6.205.788 triệu
đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170
triệu đồng.
- Chi Chương trình mục tiêu: 82.211
triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 143.000 triệu
đồng.
b) Chi từ các nguồn thu để lại
quản lý qua NSNN: 1.850.000 triệu đồng.
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản (xổ số
kiến thiết): 850.000 triệu đồng.
- Chi thường xuyên (học phí, viện phí):
1.000.000 triệu đồng.
- Phân chia theo các
cấp ngân sách, cụ thể như sau:
Cấp tỉnh: 5.260.869
triệu đồng.
+ Các khoản chi cân đối ngân
sách: 3.432.219 triệu đồng.
+ Chi từ các nguồn thu để lại quản lý
qua NSNN: 1.828.650 triệu đồng.
Cấp huyện : 3.465.340
triệu đồng.
+ Các khoản chi cân đối ngân sách: 3.443.990
triệu đồng.
+ Chi từ các nguồn thu để lại quản lý
qua NSNN: 21.350 triệu đồng.
Cấp xã: 848.161 triệu
đồng.
+ Các khoản chi cân đối ngân sách: 848.161
triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 831.811 triệu
đồng.
- Dự phòng ngân sách: 16.350 triệu
đồng.
3. Tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia cho ngân sách cấp huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh được hưởng (gọi chung là ngân sách cấp huyện) theo Phụ
biểu số 01 đính kèm;
4. Nguyên tắc
phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương thực hiện theo Báo cáo số 127/BC-STC
ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Sở Tài chính.
5. Mức phân
bổ ngân sách cấp tỉnh về chi thường xuyên cho các đơn vị hành chính sự nghiệp,
các đơn vị khác thuộc ngân sách cấp tỉnh theo Phụ biểu số 02 đính kèm;
6. Mức bổ
sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện theo Phụ biểu số 03 đính kèm.
Điều
2. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2014:
1. Về thu
ngân sách:
a) Tổ
chức thu theo luật định, khai thác tốt các nguồn thu về đất theo Bảng giá đất
năm 2014 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Tăng cường kiểm tra chống thất
thu về hộ và doanh số.
b) Bám sát dự báo tình
hình đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu năm 2014; tính đúng, tính đủ,
kịp thời các khoản thu ngân sách theo các chính sách, chế độ hiện hành và những
chế độ, chính sách mới sẽ có hiệu lực thi hành năm 2014; các khoản thu ngân
sách nhà nước của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phát sinh, phải nộp trong năm
2014, trong đó có tính
các khoản thu phát sinh từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi thuế; các khoản
miễn, giảm, giãn theo các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ; tăng cường
theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân
nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số
thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu số thuế nợ đọng từ các
năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản
thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,…
c) Tiếp
tục triển khai mạnh mẽ cải cách hành chính thuế, tập trung vào việc rà soát,
loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, công khai đầy đủ các thủ tục
hành chính thuế, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế, đồng thời
nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” giải quyết thủ tục hành
chính thuế tại cơ quan Thuế các cấp.
d) Đề ra các biện pháp
và lộ trình cụ thể để xử lý các khoản nợ đọng thuế; chống thất thu, trốn lậu
thuế và gian lận thương mại; tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý
kịp thời các trường hợp vi phạm. Phản ánh kịp thời các khoản thu phí, lệ phí
và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước nước theo quy định.
e)
Tập trung cho công tác tổ chức bán nhà đất dôi dư thuộc sở hữu nhà nước để
bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thực hiện rộng rãi phương thức dùng
quỹ đất tạo nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức đấu giá đất những khu
dân cư có vị trí thuận lợi. Khai thác, quản lý nguồn thu theo luật định, chống thất
thu, tạo môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư sản xuất kinh doanh; tiếp tục
xử lý quỹ nhà đất dôi dư thuộc sở hữu nhà nước để bổ sung nguồn vốn đầu tư.
Khai thác tốt các nguồn thu về đất để đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị.
2. Về chi ngân sách:
a) Chi đầu tư
xây dựng cơ bản:
- Bố trí vốn đầu tư ưu tiên tập
trung thanh toán tạm ứng và trả nợ khối lượng các năm trước và theo đúng Chỉ
thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính
phủ và mục tiêu phát
triển kinh tế- xã hội năm 2014 của tỉnh. Chú trọng khâu thẩm định và quyết định
các dự án đầu tư, nâng chất lượng công tác quản lý, giám sát thi công và tăng
cường công tác thanh tra trong và sau đầu tư.
- Bố trí vốn đầu tư
cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề, khoa học công nghệ đảm bảo theo chỉ
tiêu không thấp hơn dự toán trung ương giao.
- Bố trí dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế-
xã hội, các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng; chủ động
phân bổ lập quỹ phát triển đất theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ; dành tối thiểu 10% tiền sử dụng đất bố
trí kinh phí để đẩy nhanh công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị
quyết của Quốc hội và dành từ 30% tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất để tạo Quỹ
phát triển đất.
- Đối với nguồn thu từ xổ số kiến thiết được
sử dụng để đầu tư các công trình phúc lợi xã hội; trong đó, tập trung cho các
lĩnh vực giáo dục, y tế theo quy định và thực hiện quản lý thu, chi qua ngân
sách nhà nước (không đưa vào cân đối ngân sách nhà nước).
b) Chi thường
xuyên:
- Các ngành, các cấp
ngân sách tổ chức điều hành theo dự toán được duyệt, chủ động sắp xếp những
khoản chi đột xuất phát sinh trong phạm vi dự toán được giao, hạn chế việc đề
nghị bổ sung kinh phí khi chưa thực sự cần thiết và chưa sử dụng hết kinh phí
đã giao trong năm. Thực hiện nghiêm chủ trương tiết kiệm, chống lãng phí. Tiếp
tục thực hiện cơ chế giao quyền tự chủ cho đơn vị sử dụng ngân sách về tổ chức,
biên chế, thu chi tài chính theo quy định.
- UBND các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện việc phân bổ và giao dự toán theo đúng thời
gian quy định, đối với dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo không được
thấp hơn chỉ tiêu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Thực hiện nghiêm
túc việc công khai dự toán và quyết toán hằng năm của từng cấp ngân sách, từng
cơ quan, đơn vị nhằm tăng cường quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức
trong đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên.
- Tăng cường công tác
kiểm tra, thanh tra của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước
trong việc quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.
Điều
3.
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh;
nhiệm vụ thu, chi; mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh ở kỳ họp gần nhất.
Điều
4.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa
VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày thông qua./.
PHỤ BIỂU SỐ 01
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU
CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2014
(đính kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
ĐỊA BÀN
|
Tỷ lệ (%) số thu ngân sách cấp huyện hưởng
|
Thuế giá trị gia tăng (khu vực ngoài quốc doanh)
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp (khu vực ngoài quốc doanh)
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (khu vực ngoài quốc doanh)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Long Xuyên
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Châu Đốc
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
An Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Tân Châu
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Phú Tân
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Chợ Mới
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Châu Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
8
|
Châu Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
9
|
Tịnh Biên
|
100%
|
100%
|
100%
|
10
|
Tri Tôn
|
100%
|
100%
|
100%
|
11
|
Thoại Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
Ghi chú: Tỷ lệ
trên được căn cứ theo Quyết định số 65/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm
2010về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp
thuộc tỉnh An Giang
|
PHỤ BIỂU SỐ 03
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN
SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2014
(đính kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
ĐỊA BÀN
|
Tổng số thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn
|
Chia ra
|
Ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp
|
Tổng số chi NSĐP (bao gồm ngân sách cấp huyện, xã)
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh
|
Thu cân đối ngân sách
|
Thu quản lý qua NSNN
|
1
|
2
|
3 = 4+ 5
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=7-6
|
1
|
Long Xuyên
|
562,000
|
556,000
|
6,000
|
484,101
|
509,500
|
25,399
|
2
|
Châu Đốc
|
192,000
|
190,800
|
1,200
|
184,370
|
305,000
|
120,630
|
3
|
Tân Châu
|
187,000
|
184,500
|
2,500
|
184,900
|
350,000
|
165,100
|
4
|
Chợ Mới
|
178,000
|
175,000
|
3,000
|
138,406
|
562,000
|
423,594
|
5
|
Phú Tân
|
200,000
|
197,500
|
2,500
|
183,201
|
425,500
|
242,299
|
6
|
Châu Phú
|
127,000
|
125,000
|
2,000
|
115,204
|
402,500
|
287,296
|
7
|
Châu Thành
|
76,900
|
75,700
|
1,200
|
71,300
|
349,500
|
278,200
|
8
|
Thoại Sơn
|
127,000
|
125,600
|
1,400
|
118,401
|
380,000
|
261,599
|
9
|
Tri Tôn
|
61,700
|
61,450
|
250
|
56,450
|
313,000
|
256,550
|
10
|
Tịnh Biên
|
62,000
|
62,000
|
|
59,805
|
350,000
|
290,195
|
11
|
An Phú
|
61,000
|
59,700
|
1,300
|
59,600
|
366,500
|
306,900
|
|
TỔNG CỘNG
|
1,834,600
|
1,813,250
|
21,350
|
1,655,738
|
4,313,500
|
2,657,763
|
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM
2014
(đính kèm
Nghị quyết số /2013/NQ-HĐND ngày /12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
SỞ,
NGÀNH, ĐƠN VỊ
|
TỔNG
CỘNG
|
CHIA RA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CHI
|
CHIA RA
|
NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
CTMTQG
|
CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU CHUYỂN VÀO NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN
|
CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
|
NSĐP CHI
|
TRỢ GIÁ BÁO,
TẠP CHÍ
|
CHI SN KINH
TẾ
|
CHI SỰ
NGHIỆP VĂN XÃ
|
LOẠI SỰ
NGHIỆP
|
CHI QLHC
|
CHI AN
NINH QP
|
CHI SN BẢO
VỆ MT
|
CHI KHÁC
NS
|
TỔNG CỘNG
|
TRONG ĐÓ
|
SN GD
|
SN ĐT
|
Y TẾ
|
NCKH
TT-TT
|
VĂN HOÁ
|
PHÁT
THANH TH
|
THỂ DỤC THỂ
THAO
|
ĐẢM BẢO XÃ
HỘI
|
TDTT
|
P. CHỐNG
MẠI DÂM
|
P. CHỐNG
AIDS
|
BẢO VỆ CSTE
|
THIẾT BỊ
Y TẾ
|
PC. BUÔN
BÁN PN, TE
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2=19+30
|
3 (*)
|
4
|
5
|
6=7+..+14
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
19=20+..+25
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
|
TỔNG CỘNG
|
2,409,409
|
82,211
|
2,327,198
|
12,000
|
341,546
|
1,460,413
|
423,848
|
181,863
|
652,500
|
36,366
|
33,349
|
4,505
|
51,979
|
56,630
|
287,124
|
101,620
|
48,500
|
75,995
|
74,711
|
7,500
|
550
|
4,200
|
150
|
300
|
1,500
|
800
|
|
I. SỞ, BAN NGÀNH
|
1,743,461
|
6,400
|
1,737,061
|
650
|
141,589
|
1,396,602
|
400,848
|
179,321
|
645,504
|
36,366
|
26,078
|
4,505
|
51,979
|
52,000
|
164,835
|
-
|
10,000
|
23,385
|
-
|
6,400
|
550
|
4,200
|
150
|
-
|
1,500
|
-
|
1
|
VP Đoàn ĐBQH
&HĐND tỉnh
|
5,672
|
-
|
5,672
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,672
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
VP UBNND tỉnh
|
11,530
|
-
|
11,530
|
|
1,180
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,350
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Ngoại vụ
|
3,492
|
-
|
3,492
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,992
|
|
|
1,500
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Nông Nghiệp
& PTNT
|
106,131
|
-
|
106,131
|
|
83,420
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,311
|
|
|
400
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sở KHĐT
|
8,944
|
-
|
8,944
|
|
2,117
|
992
|
|
992
|
|
|
|
|
|
|
5,485
|
|
|
350
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở Tư Pháp
|
9,376
|
-
|
9,376
|
|
2,040
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,336
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sở Công thương
|
23,703
|
-
|
23,703
|
|
5,889
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
17,204
|
|
|
510
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở Khoa học CN
|
27,730
|
-
|
27,730
|
|
|
22,612
|
|
|
|
22,612
|
|
|
|
|
5,118
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sở Tài Chính
|
12,174
|
-
|
12,174
|
|
1,337
|
455
|
|
455
|
|
|
|
|
|
|
9,872
|
|
|
510
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Sở Xây dựng
|
5,344
|
-
|
5,344
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,109
|
|
|
235
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
27,871
|
-
|
27,871
|
|
17,000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,871
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Sở GDĐT
|
378,686
|
-
|
378,686
|
|
|
369,255
|
359,240
|
7,315
|
|
|
|
|
|
2,700
|
9,431
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Sở Y tế
|
655,824
|
1,650
|
654,174
|
|
|
646,708
|
|
3,515
|
643,193
|
|
|
|
|
|
7,466
|
|
|
|
-
|
1,650
|
|
|
150
|
|
1,500
|
|
14
|
Sở Lao động TBXH
|
76,033
|
4,200
|
71,833
|
|
|
65,345
|
|
14,445
|
1,600
|
|
|
|
|
49,300
|
6,339
|
|
|
150
|
-
|
4,200
|
|
4,200
|
|
|
|
|
15
|
Sở Văn hóa- TT
& DL
|
102,884
|
550
|
102,334
|
650
|
2,085
|
93,102
|
|
16,841
|
711
|
|
23,571
|
|
51,979
|
|
6,497
|
|
|
|
-
|
550
|
550
|
|
|
|
|
|
16
|
Sở Tài nguyên &
Môi trường
|
31,394
|
-
|
31,394
|
|
14,611
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,783
|
|
10,000
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Sở Thông tin &
truyền Thông
|
18,436
|
-
|
18,436
|
|
|
14,837
|
|
|
|
10,332
|
|
4,505
|
|
|
3,149
|
|
|
450
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Sở Nội Vụ
|
46,407
|
-
|
46,407
|
|
4,619
|
15,000
|
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
9,888
|
|
|
16,900
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
7,675
|
-
|
7,675
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,675
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Ban Dân Tộc
|
2,157
|
-
|
2,157
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,157
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
21
|
BQL Khu kinh tế
|
5,009
|
-
|
5,009
|
|
877
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,132
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
BQL Khu di tích VH
Óc Eo
|
2,507
|
-
|
2,507
|
|
|
2,507
|
|
|
|
|
2,507
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
TT Xúc tiến TM
& DL
|
4,917
|
-
|
4,917
|
|
4,917
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Trường Chính trị TĐT
|
14,760
|
-
|
14,760
|
|
|
14,760
|
|
14,760
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Trường ĐH Angiang
|
96,047
|
-
|
96,047
|
|
|
96,047
|
8,333
|
84,391
|
|
3,323
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Trường Cao đẳng
nghề
|
13,314
|
-
|
13,314
|
|
|
13,314
|
|
13,314
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Đài Phát thanh TH
|
-
|
-
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Ban Quản lý DA bạn hữu TE
|
1,500
|
-
|
1,500
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,500
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Ban An toàn giao
thông
|
650
|
-
|
650
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
650
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Chi khác chưa phân
bổ
|
1,727
|
-
|
1,727
|
|
1,497
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
230
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Chi khác
|
41,569
|
-
|
41,569
|
|
|
41,569
|
33,274
|
8,295
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CƠ QUAN ĐẢNG
|
68,038
|
-
|
68,038
|
3,100
|
|
16,518
|
|
1,000
|
6,996
|
|
4,522
|
|
|
4,000
|
46,120
|
|
|
2,300
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ QUAN ĐOÀN
THỂ
|
43,235
|
-
|
43,235
|
250
|
322
|
4,921
|
-
|
1,542
|
-
|
-
|
2,749
|
-
|
-
|
630
|
36,169
|
-
|
-
|
1,750
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
33
|
- Mặt Trận TQ
|
8,665
|
-
|
8,665
|
|
|
176
|
|
176
|
|
|
|
|
|
|
7,589
|
|
|
900
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
34
|
- Tỉnh Đoàn TN
|
8,140
|
-
|
8,140
|
|
|
1,921
|
|
225
|
|
|
1,696
|
|
|
|
6,219
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
35
|
- Hội Phụ nữ
|
4,241
|
-
|
4,241
|
|
|
356
|
|
356
|
|
|
|
|
|
|
3,785
|
|
|
100
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
36
|
- Hội Nông Dân
|
6,603
|
-
|
6,603
|
|
182
|
375
|
|
375
|
|
|
|
|
|
|
5,746
|
|
|
300
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
37
|
- Hội Cựu Chiến
Binh
|
1,865
|
-
|
1,865
|
|
|
45
|
|
45
|
|
|
|
|
|
|
1,820
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
38
|
- Liên Hiệp các hội
KHKT
|
974
|
-
|
974
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
974
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
- Liên minh HTX
|
1,933
|
-
|
1,933
|
|
|
225
|
|
225
|
|
|
|
|
|
|
1,708
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
40
|
- Hội Văn học NT
|
2,484
|
-
|
2,484
|
250
|
|
958
|
|
|
|
|
958
|
|
|
|
1,276
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
41
|
- Hội Đông Y
|
990
|
-
|
990
|
|
|
90
|
|
90
|
|
|
|
|
|
|
900
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
42
|
- Hội BTrợ NTTTMC
|
578
|
-
|
578
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
578
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
43
|
- Hội Chữ Thập đỏ
|
2,442
|
-
|
2,442
|
|
|
680
|
|
50
|
|
|
|
|
|
630
|
1,662
|
|
|
100
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
44
|
- Hội người cao
tuổi
|
384
|
-
|
384
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
384
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
45
|
- LH các Tchức hữu
nghị
|
1,080
|
-
|
1,080
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
830
|
|
|
250
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
46
|
- Hội Luật gia
|
567
|
-
|
567
|
|
140
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
427
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
47
|
- Hiệp hội nuôi
trồng CBTS
|
262
|
-
|
262
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
262
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
48
|
- Hội KHHGĐ (Sở Y tế)
|
50
|
-
|
50
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
49
|
- Hội Khuyến học
|
574
|
-
|
574
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
474
|
|
|
100
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
50
|
- Hội Người tù
kháng chiến
|
372
|
-
|
372
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
372
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
- Hội Cựu giáo chức
|
210
|
-
|
210
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
210
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
52
|
- Hội NN CĐ da
cam/DIOXIN
|
514
|
-
|
514
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
514
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
- Hội Nhà báo
|
307
|
-
|
307
|
|
|
95
|
|
|
|
|
95
|
|
|
|
212
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
- Hội người mù
|
177
|
-
|
177
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
177
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÔNG AN, QUÂN
SỰ
|
102,720
|
1,100
|
101,620
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
101,620
|
-
|
-
|
-
|
1,100
|
-
|
-
|
-
|
300
|
-
|
800
|
55
|
Công an tỉnh
|
24,990
|
1,100
|
23,890
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23,890
|
|
|
-
|
1,100
|
|
|
|
300
|
|
800
|
56
|
Bộ Đội biên phòng
|
9,000
|
-
|
9,000
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,000
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
57
|
BCH quân sự tỉnh
|
68,730
|
-
|
68,730
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
68,730
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Dự phòng
|
-
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NGÀNH DỌC TW
|
5,300
|
-
|
5,300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,300
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
59
|
Cục thuế
|
700
|
-
|
700
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
700
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
60
|
Kho bạc Nhà nước
|
200
|
-
|
200
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Viện Kiểm sát
|
400
|
-
|
400
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Toà án tỉnh
|
700
|
-
|
700
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
700
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Cục Thống kê
|
400
|
-
|
400
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Đài Khí tượng Thủy
văn
|
800
|
-
|
800
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
800
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
65
|
Phân xã Angiang
|
100
|
-
|
100
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
66
|
Thi hành án Dân sự
|
500
|
-
|
500
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
Chưa phân bổ
|
1,500
|
-
|
1,500
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,500
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. CHI AN TOÀN
GIAO THÔNG
|
27,000
|
-
|
27,000
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27,000
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. CÔNG TÁC CBL,
PHAT VPHC
|
2,485
|
-
|
2,485
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,485
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII. KP ĐỐI NGOẠI
(QH NƯỚC BẠN)
|
1,400
|
-
|
1,400
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,400
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
IX. Hỗ trợ người
nghèo -QĐ 102
|
4,000
|
-
|
4,000
|
4,000
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
X. Nguồn cấp bù
thủy lợi phí
|
164,635
|
-
|
164,635
|
|
164,635
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
XI. CHƯA PHÂN BỔ
|
186,211
|
74,711
|
111,500
|
4,000
|
26,000
|
23,000
|
23,000
|
|
|
|
|
|
|
|
20,000
|
|
38,500
|
|
74,711
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
XII. Dự phòng
|
60,748
|
|
60,748
|
|
9,000
|
19,373
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,000
|
|
|
12,375
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 phê chuẩn dự toán thu chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014
4.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|