|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
351/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Thào Xuân Sùng
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
351/2010/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ; BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5
năm 2010 của Liên Bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ;
Căn cứ khoản 6, Điều 10 Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày
03 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Sơn La về việc đề nghị HĐND tỉnh phê chuẩn số
lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách
cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số
615/BC-PC HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh
và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức
danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn (gọi chung là cấp xã); bản, tiểu khu, tổ dân phố (gọi chung là bản)
trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
A. SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP
ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
I. Số lượng
1. Xã loại 1: Bố trí không quá 20 người.
2. Xã loại 2: Bố trí không quá 19 người.
3. Xã loại 3: Bố trí không quá 18 người.
Các xã, phường, thị trấn loại 1, loại
2, loại 3 thực hiện theo Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2008 của
UBND tỉnh về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; Quyết định
số 321/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh về việc phân loại đơn vị
hành chính cho các xã được thành lập theo
Nghị định số 47/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ.
II. Chức danh, mức
phụ cấp hàng tháng
STT
|
Chức danh những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Mức phụ cấp
|
Ghi chú
|
1
|
Phó Chỉ huy trưởng quân sự
|
1,0
|
|
2
|
Nhân viên Thú y
|
1,0
|
|
3
|
Phó Chủ tịch UBMTTQVN
|
0,9/ người
|
02 Phó Chủ tịch
|
4
|
B trưởng cơ động
|
0,9
|
|
5
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
0,9
|
|
6
|
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ
|
0,9
|
|
7
|
Phó Bí thư đoàn TNCS HCM
|
0,8
|
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội nông dân
|
0,8
|
|
9
|
Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh
|
0,8
|
|
10
|
Phó Chủ tịch Hội phụ nữ
|
0,8
|
|
11
|
Nhân viên Kế hoạch - Thuỷ lợi, lâm, ngư nghiệp
|
0,8
|
|
12
|
Nhân viên phòng chống ma tuý
|
0,8
|
|
13
|
Nhân viên Nhà văn hoá, Đài truyền thanh
|
0,8
|
|
14
|
Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
0,7
|
|
15
|
Uỷ viên thường trực UBMTTQVN
|
0,7
|
|
16
|
Phó Chủ tịch Hội Khuyến học
|
0,7
|
|
Đối với
chức danh Phó Chủ tịch Hội khuyến học nếu
do cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí kiêm thì mức phụ cấp hỗ trợ hàng tháng thực
hiện theo cột 9, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 313/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4
năm 2010 của HĐND tỉnh quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ
đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh
Sơn La.
B. SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC
PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở BẢN
I. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở bản gồm
Bố trí 12 người
tại các bản thuộc các xã, phường, thị trấn; bố trí
thêm 01 chức danh nhân viên Văn hoá - Truyền thanh tại các bản thuộc các xã đặc
biệt khó khăn (theo các Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế -
xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn
2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II); Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày
20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt danh sách xã hoàn
thành mục tiêu chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào
dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005 bổ sung
các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010; Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28
tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình
135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai
đoạn II).
II. Chức danh
những người hoạt động không chuyên trách ở bản
gồm
1. Bí thư chi bộ;
2. Trưởng bản
kiêm Bản đội trưởng (Thôn đội trưởng);
3. Phó Bí thư chi bộ;
4. Công an viên;
5. Chi uỷ viên;
6. Trưởng ban MTTQVN;
7. Bí thư Chi đoàn TNCS HCM;
8. Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ;
9. Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến
binh;
10. Chi hội trưởng Chi hội Nông
dân;
11. Chi hội trưởng Chi hội Người
cao tuổi;
12. Y tế tiểu khu, tổ dân phố thuộc
phường, thị trấn;
13. Nhân viên Văn hoá - Truyền
thanh tại các bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn (các xã, phường, thị trấn
khác do Bí thư Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh kiêm nhiệm).
III. Mức phụ cấp hàng tháng
1. Hệ số phụ cấp được tính theo
quy mô bản ở vùng 1; trên cơ sở đó xác định hệ số phụ cấp đối với bản thuộc các
vùng khác (bản vùng 2 bằng 1,3 lần, bản vùng 3 bằng 1,5 lần so với bản vùng
1).
2. Hệ số phụ cấp
tính theo quy mô bản vùng 1
STT
|
Chức danh những
người hoạt động không chuyên trách ở bản
|
Hệ số phụ cấp
tính theo quy mô bản vùng 1
|
Bản loại 1:
Từ 150 hộ trở
lên
|
Bản loại 2:
Từ 100 hộ -149
hộ
|
Bản loại 3:
Từ 50 hộ - 99 hộ
|
Bản loại 4:
Từ 49 hộ trở xuống
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Bí thư Chi bộ, Trưởng bản
|
0,70
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
2
|
Công an viên, Phó Bí thư chi bộ
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
3
|
Chi uỷ viên; Trưởng
ban MTTQVN; Bí thư Chi đoàn TNCS HCM; Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ; Chi hội
trưởng Chi hội Cựu chiến binh; Chi hội trưởng Chi hội Nông dân; Chi hội trưởng
Chi hội người cao tuổi; Y tế tiểu khu, tổ dân phố thuộc phường, thị trấn;
Nhân viên Văn hoá - Truyền thanh tại các bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn
|
0,35
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
C. MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM
1. Những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở bản nếu kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người
trong số lượng quy định tối đa tại mục I, phần A; mục I, phần B Điều 1 Nghị quyết
này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp chức danh kiêm nhiệm.
Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm
nhiệm bằng 20% của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
2. Trưởng bản kiêm Bản đội trưởng
được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% hệ số 0,5 mức lương tối thiểu theo
quy định của Chính phủ, cộng phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị bằng 0,12 mức
lương tối thiểu (theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân
tự vệ).
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Nghị quyết này thay thế các Nghị
quyết: Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh về
số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán
bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố; Nghị quyết số 78/2005/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm
2005 của HĐND tỉnh về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
60/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh, khoá XII về số lượng
chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ ở bản,
tiểu khu, tổ dân phố; Nghị quyết số 96/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 3 năm 2006 của
HĐND tỉnh Về việc quy định chế độ phụ cấp đối với Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi,
nhân viên Thú y cấp xã và Trưởng ban An ninh tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn
La; Nghị quyết số 113/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 Về việc bố trí cán
bộ phòng chống ma tuý tại xã phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 162/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của
HĐND tỉnh về việc sửa đổi một số điểm của Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh khoá XII về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối
với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố; Nghị
quyết số 282/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh Về việc sửa đổi,
bổ sung một số nôi dung của Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2004 về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp
xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố; Điểm 2.3, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số
304/2009/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Về việc quy định chế độ
phụ cấp đối với cấp uỷ viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ
bộ phận; Đảng uỷ viên trực thuộc đảng uỷ bộ phận; phó bí thư, chi uỷ viên chi bộ
bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La và các văn bản khác trái với
Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này theo quy định của Pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Uỷ ban KT-NS của Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu của UBTV Quốc hội;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện; thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh uỷ, ĐĐBQH và
HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Công báo tỉnh; Lưu trữ tỉnh;
- TT Đảng ủy, HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT (450b)
|
CHỦ TỊCH
Thào Xuân Sùng
|
Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
6.451
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|