Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 80/HD-KTNN Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước Người ký: Lê Minh Khải
Ngày ban hành: 09/02/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 80/HD-KTNN

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2009

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CHUYỂN ĐỔI VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước; Pháp lệnh cán bộ, công chức được sửa đổi bổ sung năm 2003; Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 1331/QĐ-KTNN ngày 15/10/2008 của Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước,

Kiểm toán Nhà nước hướng dẫn thực hiện quy định chuyển đổi và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức của Kiểm toán Nhà nước như sau:

Phần I.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Văn bản này hướng dẫn thực hiện chuyển đổi và định kỳ chuyển đổi các vị trí công tác quy định tại Quyết định số 1331/QĐ-KTNN ngày 15/10/2008 của Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước.

b) áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang công tác tại các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước.

2. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

a) Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là 03 năm (đủ 36 tháng); cán bộ, công chức, viên chức có vị trí công tác quy định tại Điều 1 Quyết định số 1331/QĐ-KTNN ngày 15/10/2008 của Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước đã có thời gian công tác trên 36 tháng thì việc định kỳ chuyển đổi được tiến hành bắt đầu từ ngày 15 tháng 03 năm 2009.

b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng trước khi đủ tuổi nghỉ hưu thì không thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo quy định.

3. Nguyên tắc và những hành vi bị cấm trong việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

a) Nguyên tắc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

- Việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo Quyết định số 1331/QĐ-KTNN ngày 15/10/2008 của Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước là quy định bắt buộc, thực hiện thường xuyên đối với cán bộ, công chức, viên chức đủ thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác.

- Phải khách quan, công tâm, khoa học và hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ; chống biểu hiện bè phái, chủ nghĩa cá nhân; không gây mất đoàn kết trong đơn vị; không ảnh hưởng đến tăng, giảm biên chế của đơn vị.

- Phải được tiến hành theo kế hoạch, được công bố công khai trong đơn vị.

- Thủ trưởng đơn vị phải chịu trách nhiệm về những đề xuất phương án chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức đến thời hạn định kỳ chuyển đổi thuộc đơn vị mình.

- Chỉ thực hiện một trong các hình thức chuyển đổi vị trí công tác quy định tại Phần II đối với cán bộ, công chức, viên chức đến thời hạn định kỳ chuyển đổi.

b) Những hành vi bị cấm trong việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

- Không thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trái với chuyên môn, nghiệp vụ mà cán bộ, công chức, viên chức đó đang làm hoặc đang phụ trách.

- Nghiêm cấm việc lợi dụng các quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức vì mục đích vụ lợi hoặc để trù dập cán bộ, công chức, viên chức.

4. Những trường hợp chưa thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

Những trường hợp chưa thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Phần II.

HÌNH THỨC CHUYỂN ĐỔI

1. Chuyển đổi trong phạm vi nội bộ đơn vị

a) Chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức giữa các phòng.

b) Chuyển đổi vị trí công tác của các thành viên trong một phòng.

2. Chuyển đổi giữa các đơn vị trực thuộc

Chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức giữa các đơn vị Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành, Kiểm toán Nhà nước khu vực, các đơn vị tham mưu thuộc bộ máy điều hành có trụ sở trên một địa bàn hành chính.

Phần III.

TRÌNH TỰ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC

1. Trình tự tổ chức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác trong phạm vi nội bộ đơn vị

Bước 1: Quý I hàng năm, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc xây dựng phương án chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị đến thời hạn định kỳ chuyển đổi theo các hình thức được quy định tại Phần II.

Thủ trưởng đơn vị thống nhất trong lãnh đạo đơn vị và lấy ý kiến (bằng văn bản) của cấp uỷ cùng cấp về phương án chuyển đổi vị trí công tác.

Bước 2: Trình Tổng Kiểm toán Nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) phê duyệt về phương án chuyển đổi.

Bước 3: Thủ trưởng đơn vị tiến hành gặp gỡ cán bộ, công chức, viên chức theo phương án chuyển đổi và tổ chức thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức theo phương án đã được thông qua.

Bước 4. Báo cáo Tổng Kiểm toán Nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) về kết quả thực hiện kế hoạch chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị theo thẩm quyền được phân cấp và những vướng mắc (nếu có).

2. Trình tự, tổ chức thực hiện chuyển đổi vị trí công tác giữa các đơn vị trực thuộc

Bước 1: Quý I hàng năm, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc lập danh sách các cán bộ, công chức, viên chức đủ thời hạn chuyển đổi vị trí công tác theo quy định báo cáo Tổng Kiểm toán Nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ).

Bước 2: Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp danh sách cán bộ, công chức, viên chức đến thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của các đơn vị trực thuộc; phối hợp với thủ trưởng các đơn vị trực thuộc có cán bộ, công chức, viên chức đến thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác xây dựng phương án chuyển đổi trình Tổng Kiểm toán Nhà nước xem xét, quyết định.

Bước 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với thủ trưởng đơn vị trực thuộc tiến hành gặp gỡ cán bộ, công chức, viên chức theo phương án chuyển đổi được Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt.

Bước 4: Tổng Kiểm toán Nhà nước thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức giữa các đơn vị trực thuộc theo quyết định điều động công tác.

Phần IV.

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN VIỆC ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC

1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc

a) Chịu trách nhiệm thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác cho cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị theo quy định tại Quyết định số 1331/QĐ-KTNN ngày 15/10/2008 của Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước và Văn bản này.

b) Lập danh sách các cán bộ, công chức, viên chức đủ thời hạn chuyển đổi vị trí công tác theo quy định báo cáo Tổng Kiểm toán Nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ).

c) Chịu trách nhiệm trong việc xây dựng phương án, kèm theo danh sách các cán bộ, công chức, viên chức đủ thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo quy định báo cáo Tổng Kiểm toán Nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Tổ chức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền quản lý được phân cấp.

d) Có trách nhiệm gặp gỡ cán bộ, công chức, viên chức đến thời hạn chuyển đổi; thông báo công khai cho cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị thuộc đối tượng chuyển đổi được biết trước 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu chuyển đổi vị trí công tác.

đ) Có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, viên chức được chuyển từ đơn vị khác đến nhận nhiệm vụ, bàn giao công việc (từ 01 ngày đến 05 ngày làm việc) giữa các cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi.

g) Báo cáo Tổng Kiểm toán Nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) kết quả triển khai việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị sau 15 ngày, kể từ ngày kết thúc việc chuyển đổi.

2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ

a) Tổng hợp, rà soát danh sách cán bộ, công chức, viên chức đến thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của các đơn vị trực thuộc; tham mưu giúp Tổng Kiểm toán Nhà nước xây dựng phương án, thẩm định danh sách cán bộ, công chức, viên chức đủ thời hạn chuyển đổi vị trí công tác; chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức giữa các đơn vị trực thuộc.

b) Phối hợp với thủ trưởng các đơn vị trực thuộc có cán bộ, công chức, viên chức đến thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác xây dựng phương án, kế hoạch chuyển đổi bằng hình thức quy định tại điểm b khoản 2 Phần II Văn bản này trình Tổng Kiểm toán Nhà nước xem xét, quyết định.

c) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện phương án, kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ trong toàn ngành.

d) Trước ngày 15/12 hàng năm, xây dựng báo cáo về kết quả tổ chức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước đến thời hạn chuyển đổi trình Tổng Kiểm toán Nhà nước để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

3. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

a) Bàn giao công việc và tiếp nhận công việc mới theo đúng thời gian quy định.

b) Cán bộ, công chức, viên chức đến thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định điều động của Tổng Kiểm toán Nhà nước và quyết định định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của thủ trưởng đơn vị.

c) Trường hợp không chấp hành quyết định chuyển đổi vị trí công tác, gây cản trở, khó khăn cho công tác điều động, chuyển đổi sẽ bị xem xét và xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

Phần V.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn và phổ biến văn bản này đến toàn thể cán bộ, công chức thuộc đơn vị; trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Vụ Tổ chức cán bộ để tập hợp báo cáo Tổng Kiểm toán Nhà nước sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Văn phòng Đảng - Đoàn thể KTNN;
- Lưu VT, TCCB (15).

KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC




Lê Minh Khải

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Hướng dẫn 80/HD-KTNN ngày 09/02/2009 về việc thực hiện quy định chuyển đổi và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.344

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.250.19
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!