BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 03 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
ÁP DỤNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2002 CỦA CÔNG
ƯỚC QUỐC TẾ VỀ AN TOÀN SINH MẠNG CON NGƯỜI TRÊN BIỂN NĂM 1974 BAN HÀNH KÈM THEO
BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN
Thông tư số
27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
áp dụng sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con
người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển
và cảng biển, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 5 năm 2011, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
03/2024/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2011/TT- BGTVT ngày 14 tháng 4
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải áp dụng sửa đổi, bổ sung năm 2002
của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành
kèm theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2024.
Căn cứ Bộ luật Hàng
hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải;
Căn cứ Quyết định số
191/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt sửa đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công ước quốc tế về an toàn
sinh mạng con người trên biển năm 1974;
Căn cứ Sửa đổi năm
2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban
hành kèm theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc
tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật
Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển và thủ tục cấp các giấy chứng nhận
theo quy định của Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển như sau:1
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh
mạng con người trên biển năm 1974 (sau đây gọi tắt là Công ước SOLAS 74) ban
hành kèm theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (sau đây gọi tắt
là Bộ luật ISPS), thủ tục cấp các giấy chứng nhận theo quy định của Bộ luật
ISPS.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên
quan đến việc đánh giá, phê duyệt và cấp giấy chứng nhận an ninh cho tàu biển
sau đây hoạt động trên tuyến quốc tế:
a) Tàu khách;
b) Tàu hàng có tổng
dung tích từ 500 GT trở lên;
c) Giàn khoan di động
ngoài khơi.
2. Thông tư này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên
quan đến việc đánh giá, phê duyệt và cấp giấy chứng nhận an ninh cho cảng biển
hoặc bến cảng, cầu cảng (sau đây gọi chung là cảng biển) tiếp nhận tàu biển
hoạt động trên tuyến quốc tế qui định tại khoản 1, Điều này.
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện Bộ luật ISPS
1. Trách nhiệm của
Cục Hàng hải Việt Nam
Cục Hàng hải Việt Nam
- Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải thực hiện chức năng “Cơ quan
có thẩm quyền”, có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Hướng dẫn các
Doanh nghiệp cảng biển xây dựng Kế hoạch an ninh cảng biển; phê duyệt Kế hoạch
an ninh cảng biển và các bổ sung, sửa đổi đối với Kế hoạch an ninh cảng biển;
b) Cấp Giấy chứng
nhận phù hợp của cảng biển theo mẫu quy định tại Phụ lục
I của Thông tư này và thực hiện việc kiểm tra xác nhận hàng năm;
c) Hướng dẫn thực
hiện “Bản cam kết an ninh” theo mẫu quy định tại Phụ lục
II của Thông tư này;
d) Là đầu mối liên
lạc để thu nhận, xử lý, truyền phát thông tin an ninh hàng hải đối với tàu
biển, công ty tàu biển, doanh nghiệp cảng biển và các cơ quan hữu quan;
đ) Trao đổi thông tin
với Tổ chức hàng hải quốc tế về việc thực hiện các quy định Sửa đổi, bổ sung
năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật ISPS tại Việt Nam;
e) Tổ chức thực hiện
việc cấp “Lý lịch liên tục của tàu biển” theo mẫu qui định tại Phụ lục III của Thông tư này.
2.2 Trách nhiệm của Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện chức năng “Tổ chức an ninh được công nhận”, có trách nhiệm và
quyền hạn sau:
a) Hướng dẫn các Công
ty tàu biển xây dựng Kế hoạch an ninh tàu biển, phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu
biển;
b) Đánh giá an ninh
tàu biển và cấp Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển.
3. Trách nhiệm của
Cảng vụ Hàng hải
Cảng vụ Hàng hải có
trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Hướng dẫn các
doanh nghiệp cảng biển đánh giá an ninh cảng biển;
b) Phê duyệt bản đánh
giá an ninh cảng biển và cấp Giấy chứng nhận Thẩm định - Phê duyệt theo mẫu quy
định tại Phụ lục IV của Thông tư này;
c) Kiểm tra, giám sát
việc thực hiện công tác an ninh của các bến cảng;
d) Thực hiện các
nhiệm vụ khác khi được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
4.3 Trách nhiệm của Cơ sở
đào tạo
a) Tổ chức huấn luyện
cán bộ an ninh cảng biển, sỹ quan an ninh tàu biển, cán bộ an ninh công ty phù
hợp với chương trình chuẩn của Tổ chức Hàng hải Quốc tế; cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ Cán bộ an ninh cảng biển theo mẫu quy định tại Phụ lục V và Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
chuyên môn Sỹ quan an ninh tàu biển, Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Cán
bộ an ninh công ty theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV
của Thông tư này;
b) Tổ chức huấn luyện
cập nhật kiến thức cho Cán bộ an ninh cảng biển và Cán bộ an ninh công ty;
c) Duy trì và cập
nhật danh sách người đã được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Cán bộ an
ninh cảng biển, Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn Sỹ quan an ninh
tàu biển, Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Cán bộ an ninh công ty.
5. Trách nhiệm của
Doanh nghiệp cảng biển
a) Chủ trì tổ chức
thực hiện đánh giá an ninh cảng biển và xây dựng bản Đánh giá an ninh cảng biển
theo mẫu tại Phụ lục VI với sự tư vấn của đại diện
các cơ quan đơn vị gồm: Hải quan cảng, cán bộ Cảng vụ Hàng hải đã được huấn
luyện về an ninh cảng biển (cán bộ này sẽ không được tham gia giai đoạn xem
xét, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển), Cảnh sát an ninh trật tự, Cảnh sát
giao thông đường thủy (nếu có) và Biên phòng cửa khẩu.
b) Xây dựng Kế hoạch
an ninh cảng biển theo mẫu tại Phụ lục VII.
c) Thực hiện đánh giá
nội bộ về an ninh cảng biển và tổ chức cuộc họp với đại diện của các cơ quan
quản lý chuyên ngành tại cảng biển để xem xét, đánh giá về bản Đánh giá nội bộ
an ninh cảng biển (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII)
để được xác nhận hàng năm Giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển.
d) Tổ chức kiểm tra
an ninh cảng biển theo từng nội dung cụ thể theo biểu mẫu “ Danh mục kiểm tra
an ninh cảng biển” quy định tại Phụ lục IX để đánh
giá lại và xây dựng lại kế hoạch an ninh cảng biển khi Giấy chứng nhận phù hợp
của cảng biển hết hạn.
đ) Đảm bảo có đủ cán
bộ an ninh cảng biển và thành lập tổ chức an ninh cảng biển (đối với các doanh
nghiệp cảng quy mô lớn, gồm nhiều phân cảng trực thuộc có thể thành lập Ban
hoặc Phòng an ninh cảng biển - thành phần gồm đại diện Lãnh đạo cảng, đại diện
lãnh đạo phòng khai thác, tổ chức nhân sự, kỹ thuật, cán bộ đã được huấn luyện
về an ninh cảng biển và dự kiến sẽ được bổ nhiệm làm cán bộ an ninh cảng biển;
đối với các doanh nghiệp cảng có quy mô nhỏ gồm một hoặc hai bến cảng (cầu
cảng) trực thuộc có thể thành lập bộ phận an ninh cảng biển do một thành viên
Ban lãnh đạo cảng, các cán bộ phụ trách công tác bảo vệ cảng, công tác khai
thác hoặc kỹ thuật cảng, cán bộ đã được huấn luyện về an ninh cảng biển và dự
kiến sẽ được bổ nhiệm làm cán bộ an ninh cảng biển).
e) Thiết lập hệ thống
an ninh cảng biển theo yêu cầu của Bộ luật ISPS.
g)4 Ít nhất 05 năm một
lần, bố trí cán bộ an ninh cảng biển được tham gia khóa huấn luyện cập nhật
kiến thức cho cán bộ an ninh cảng biển do các Cơ sở đào tạo tổ chức.
6. Trách nhiệm của
Công ty tàu biển
a) Tổ chức đánh giá
an ninh tàu biển.
b) Lập kế hoạch an
ninh tàu biển.
c)5 Bố trí để những sỹ
quan dự kiến sẽ được chỉ định kiêm nhiệm chức danh Sỹ quan an ninh tàu biển và
cán bộ dự kiến sẽ được chỉ định đảm nhận chức danh Cán bộ an ninh công ty được
tham gia khóa huấn luyện cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn Sỹ
quan an ninh tàu biển và Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Cán bộ an ninh
công ty do các Cơ sở đào tạo tổ chức.
Ít nhất 05 năm một
lần, bố trí cán bộ an ninh công ty được tham gia khóa huấn luyện cập nhật kiến
thức cho cán bộ an ninh công ty do các Cơ sở đào tạo tổ chức;
d)6 Bảo đảm các tàu thực
hiện đầy đủ và kịp thời các yêu cầu về: đánh giá an ninh tàu biển; xây dựng kế
hoạch an ninh tàu biển để thẩm tra, phê duyệt và cấp Giấy chứng nhận quốc tế về
an ninh tàu biển. Đồng thời, bảo đảm các tàu này được cấp “Lý lịch của tàu
biển” và “Bản cam kết an ninh” để sử dụng khi cần thiết;
đ) Trang bị các thiết
bị quy định tại Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật ISPS
cho tàu biển và chỉ định một sỹ quan boong kiêm nhiệm chức danh sỹ quan an ninh
tàu biển trên mỗi tàu thuộc quyền quản lý và một hoặc một số cán bộ đảm nhận
chức danh cán bộ an ninh công ty.
Chương
II
THỦ
TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO HỆ THỐNG AN NINH TÀU BIỂN, THỦ TỤC PHÊ DUYỆT KẾ
HOẠCH AN NINH TÀU BIỂN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO SỸ QUAN AN NINH TÀU
VÀ CÁN BỘ AN NINH CÔNG TY
Điều 4. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Công ty tàu biển
nộp hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b)7 Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trong 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn cho Công ty tàu biển để hoàn
thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thống nhất thời gian và địa điểm đánh giá theo
yêu cầu của Công ty tàu biển;
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành đánh giá hệ thống an ninh tàu biển tại tàu.
d) Sau khi hoàn thành
đánh giá, nếu hệ thống an ninh tàu không đáp ứng yêu cầu của Bộ luật ISPS thì
thông báo cho Công ty tàu biển để khắc phục; nếu đáp ứng thì Cục Đăng kiểm Việt
Nam cấp Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục XI hoặc Phụ lục XII.
2. Cách thức thực
hiện
a)8 Công ty tàu biển nộp
hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Công ty tàu biển
nhận kết quả qua hệ thống bưu chính; hoặc trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị đánh giá hệ thống an ninh tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục X.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết: Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển được cấp chậm nhất sau 01
ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành đánh giá.
5. Yêu cầu điều kiện:
hệ thống an ninh tàu biển phải thoả mãn yêu cầu của Bộ luật ISPS.
6. Phí và lệ phí:
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp Giấy chứng nhận.
Điều 5. Thủ tục phê
duyệt kế hoạch an ninh tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Công ty tàu biển
nộp hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b)9 Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trong 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn cho Công ty tàu biển để hoàn
thiện hồ sơ;
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành soát xét Kế hoạch an ninh tàu biển nếu Kế hoạch an ninh tàu biển
không đáp ứng yêu cầu của Bộ luật ISPS thì thông báo cho Công ty tàu biển bổ
sung hoàn thiện; nếu đáp ứng thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Kế hoạch an
ninh tàu biển và cấp một Chứng thư phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII.
2. Cách thức thực
hiện
Công ty tàu biển nộp
hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính; hoặc trực tiếp tại Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a)10 Thành phần hồ sơ:
01 Giấy đề nghị phê
duyệt Kế hoạch an ninh tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ
lục X và 01 bản chính Kế hoạch an ninh tàu biển.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
Phê duyệt Kế hoạch an
ninh tàu biển và cấp Chứng thư phê duyệt chậm nhất sau 01 ngày làm việc kể từ
khi hoàn thành việc soát xét Kế hoạch an ninh tàu biển.
5. Yêu cầu điều kiện:
Kế hoạch an ninh tàu biển phải đáp ứng yêu cầu của Bộ luật ISPS.
6. Phí và lệ phí:
theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan
cấp Giấy chứng nhận.
Điều 6. (Được bãi bỏ)11
Chương
III
THỦ
TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LIÊN QUAN ĐẾN AN NINH CẢNG BIỂN
Điều 7. Thủ tục thẩm
định - phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển
1. Trình tự thực hiện
a) Doanh nghiệp cảng
biển nộp hồ sơ đề nghị cho Cảng vụ Hàng hải khu vực quản lý.
b) Cảng vụ Hàng hải
tiếp nhận và xem xét hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Doanh
nghiệp cảng biển bổ sung hoàn chỉnh, nếu đầy đủ thì thông báo về thời gian đánh
giá tại cảng biển.
c) Cảng vụ Hàng hải
tiến hành đánh giá an ninh cảng biển tại cảng biển.
d) Sau khi hoàn thành
đánh giá, nếu Đánh giá an ninh cảng biển đáp ứng yêu cầu của Bộ luật ISPS thì
Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp Giấy chứng nhận Thẩm định - Phê duyệt.
2. Cách thức thực
hiện
a) Doanh nghiệp cảng
biển nộp Hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại Cảng vụ Hàng hải.
b) Doanh nghiệp cảng
biển nhận kết quả: Qua hệ thống bưu chính; hoặc trực tiếp tại Cảng vụ Hàng hải.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Công văn đề nghị
phê duyệt Đánh giá an ninh cảng biển do Giám đốc doanh nghiệp cảng ký (theo mẫu
quy định tại Phụ lục XV);
b) 01 bản Đánh giá an
ninh cảng biển có xác nhận của giám đốc Doanh nghiệp cảng biển ở trang cuối
(đối với cảng liên doanh với nước ngoài hoặc người khai thác cảng là pháp nhân,
thể nhân nước ngoài thì Đánh giá an ninh cảng biển phải được dịch sang tiếng
Anh);
c) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận Thẩm định - Phê duyệt: chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đánh giá tại cảng biển.
5. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện: Đánh giá an ninh cảng biển đáp ứng quy định của Bộ luật ISPS.
6. Lệ phí: theo quy
định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp Giấy
chứng nhận.
Điều 8. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển
1. Trình tự thực hiện
a) Doanh nghiệp cảng
biển nộp hồ sơ đề nghị cho Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Cục Hàng hải Việt
Nam tiếp nhận và xem xét hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Doanh
nghiệp cảng biển bổ sung hoàn chỉnh, nếu đầy đủ thì thông báo về thời gian kiểm
tra tại cảng biển.
c) Cục Hàng hải Việt
Nam tiến hành kiểm tra kế hoạch an ninh cảng biển tại cảng biển.
d) Sau khi hoàn thành
kiểm tra, nếu Kế hoạch an ninh cảng biển đáp ứng yêu cầu của Bộ luật ISPS thì
Cục Hàng hải Việt Nam cấp Giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển.
2. Cách thức thực
hiện
a) Doanh nghiệp cảng
biển nộp Hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Doanh nghiệp cảng
biển nhận kết quả: Qua hệ thống bưu chính; hoặc trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt
Nam.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Công văn đề nghị
phê duyệt Kế hoạch an ninh cảng biển do Giám đốc doanh nghiệp cảng ký (theo mẫu
quy định tại Phụ lục XVI);
b) 01 bản Kế hoạch an
ninh cảng biển có xác nhận của giám đốc doanh nghiệp cảng (đối với cảng liên
doanh với nước ngoài hoặc người khai thác cảng là pháp nhân, thể nhân nước
ngoài thì Kế hoạch an ninh cảng biển phải được dịch sang tiếng Anh);
c) 01 bản Đánh giá an
ninh cảng biển có xác nhận của giám đốc Doanh nghiệp cảng ở trang cuối đã được
Cảng vụ Hàng hải thẩm định, phê duyệt (đối với cảng liên doanh với nước ngoài
hoặc người khai thác cảng là pháp nhân, thể nhân nước ngoài thì Đánh giá an
ninh cảng biển phải được dịch sang tiếng Anh);
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận phù hợp của cảng biển: chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra tại cảng biển.
5. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện: Kế hoạch an ninh cảng biển đáp ứng quy định của Bộ luật ISPS.
6. Lệ phí: theo quy
định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp Giấy
chứng nhận.
Điều 9. Thủ tục xác
nhận hàng năm Giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển
1. Trình tự thực hiện
a) Doanh nghiệp cảng
biển nộp hồ sơ đề nghị cho Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Cục Hàng hải Việt
Nam tiếp nhận và xem xét hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Doanh
nghiệp cảng biển bổ sung hoàn chỉnh, nếu hồ sơ đầy đủ thì ghi giấy hẹn theo qui
định tại khoản 4 Điều này.
c) Cục Hàng hải tiến
hành kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu của Bộ luật ISPS thì Cục Hàng hải
Việt Nam cấp xác nhận hàng năm.
2. Cách thức thực
hiện
a) Doanh nghiệp cảng
biển nộp Hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Doanh nghiệp cảng
biển nhận kết quả: Qua hệ thống bưu chính; hoặc trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt
Nam.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Công văn đề nghị
kiểm tra, xác nhận hàng năm Giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển của doanh
nghiệp cảng;
b) 01 bản Đánh giá
nội bộ an ninh cảng biển;
c) Biên bản họp xem
xét, đánh giá Đánh giá nội bộ của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tại
khu vực cảng biển;
d) Biên bản cuộc tập
huấn hoặc diễn tập hoặc huấn luyện theo chương trình của Kế hoạch an ninh cảng
biển;
đ) Bản chính Giấy
chứng nhận phù hợp của cảng biển;
e) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn cấp xác
nhận: chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện: Doanh nghiệp cảng biển và cảng biển đáp ứng quy định của Bộ luật
ISPS.
6. Lệ phí: theo quy
định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp Giấy
chứng nhận.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN12
Điều
10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 05 năm 2011.
2. Thông tư này bãi
bỏ Quyết định số 170/2004/QĐ-BGTVT ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật
quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển.
Điều
11. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt
Nam và Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
GIẤY
CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP CỦA CẢNG BIỂN
STATEMENT OF
COMPLIANCE OF A PORT FACILITY
Số giấy chứng nhận :......................................................................................
Statement Number
Thừa ủy quyền của
Chính phủ nước
Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam
Cục Hàng hải Việt
Nam cấp theo quy định của
Phần B - Bộ luật
quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển
Issued under the
provisions of Part B of the International Code
for the Security of
Ships and Port Facilities (ISPS CODE)
Under the authority
of the Government of the Socialist Republic of Vietnam
by the Vietnam
National Maritime Administration
Tên Cảng biển:
..............................................................................................
Name of the Port Facility
Địa chỉ của Cảng biển:
..................................................................................
Address of the Port Facility
Chứng nhận rằng
Cảng biển đã tuân theo các quy định tại Chương XI-2 và Phần A của Bộ luật
quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển và hoạt động phù hợp với Kế hoạch An
ninh cảng biển đã được phê duyệt. Kế hoạch an ninh cảng biển đã được phê
duyệt đối với hoạt động của lại tàu biển sau đây (gạch bỏ những loại không
thích hợp):
This is to certify
that the compliance of this port facility with the provisions of chapter XI-2
and part A of The International Code for the Security of Ships and Port
Facilities (ISPS Code) has been verified and that this port facility operates
in accordance with the approved Port Facility Security Plan. This plan has
been approved for the following (Specify the types of operations, types of
ship or activities or other relevant information), delete as appropriate
Tàu khách
(Passenger ship)
Tàu khách cao tốc (Passenger
high speed craft)
Tàu hàng cao tốc
(Cargo high speed craft)
Tàu hàng rời
(Bulk carrier)
Tàu dầu (Oil
tanker)
Tàu hoá chất
(Chemical tanker)
Tàu chở gas (Gas
carrier)
Dàn khoan di động
(Mobile offshore Drilling Units)
Tàu hàng khác những
loại nêu trên (Cargo ships other than those referred above)
Giấy chứng nhận phù
hợp này có giá trị đến ............................................. tuỳ
thuộc vào việc kiểm tra (Ghi ở mặt sau)
This Certificate of
compliance is valid until.............. subject to the verification stated on
the overleaf
Cấp tại:
................................
Issued at:
Ngày cấp:
.............................
Date of issue
|
...............................................................
Chữ ký của người
có thẩm quyền
Signature of the duly authorized
official issuing the Certificate
Đóng dấu
(Seal or stamp of issuing authority, as appropriate)
|
|
XÁC
NHẬN KIỂM TRA
ENDORSEMENT
FOR VERIFICATIONS
Chính phủ nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quy định hiệu lực của Giấy chứng nhận phù hợp tuỳ
thuộc vào việc kiểm tra bắt buộc hàng năm/ bất thường.
The Government of the
Socialist Republic of Vietnam has established that the validity of this
Statement of Compliance is subject to the mandatory annual/unscheduled
verifications.
CHỨNG NHẬN RẰNG trong
quá trình kiểm tra theo dõi quy định tại Mục B/16.62.4 của Bộ luật quốc tế về
an ninh tàu biển và cảng biển - ISPS, thấy rằng Cảng biển đã tuân theo các quy
định có liên quan tại Chương XI - 2 của Công ước và Phần A của Bộ luật ISPS.
THIS IS TO CERTIFY
THAT, during a verification carried out in accordance with paragraph B/16.62.4
of the ISPS Code, the port facility was found to comply with the relevant
provisions of chapter XI-2 of the Convention and part A of the ISPS Code
KIỂM TRA LẦN 1 (1st VERIFICATION)
Ngày
kiểm tra (Date) :.......................................................
Chữ
ký (Signed):
......................................................
(của
người có thẩm quyền)
Signature
of authorized official
KIỂM TRA LẦN 2 (2nd VERIFICATION)
Ngày
kiểm tra (Date) :.......................................................
Chữ
ký (Signed):
......................................................
(của
người có thẩm quyền)
Signature
of authorized official
KIỂM TRA LẦN 3 (3rd VERIFICATION)
Ngày
kiểm tra (Date) :.......................................................
Chữ
ký (Signed):
......................................................
(của
người có thẩm quyền)
Signature
of authorized official
KIỂM TRA LẦN 4 (4th VERIFICATION)
Ngày
kiểm tra (Date) :.......................................................
Chữ
ký (Signed):
......................................................
(của
người có thẩm quyền)
Signature
of authorized official
Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27 /2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN CAM KẾT AN NINH
DECLARATION
OF SECURITY
Bản cam kết An ninh
có giá trị
Declaration of
Security is valid
|
Từ
From
|
Đến
To
|
Lý do
Reason
|
Tên
tàu
Name
of ship
|
Tên
cảng
Name
of Port
|
Tên
tàu kia
Other
Ship(s)
|
Số IMO
IMO No
|
Chủ sở hữu
Owners
Địa chỉ
Address
Số điện thoại
Tel No
Số điện thoại di
động
Mobile No
Số Fax
Fax No
Địa chỉ email
E-mail
|
Số IMO
IMO No
|
Cảng đăng ký
Port of Registry
|
Cảng đăng ký
Port of Registry
|
Công ty
Responsible Company
|
Công ty
Responsible Company
|
Số điện thoại liên
lạc 24/24
24 hr Contact No
|
Số điện thoại liên
lạc 24/24
24 hr Contact No
|
Cấp độ An ninh
Security Level
|
|
Cấp độ An ninh
Security Level
|
Bến cảng (hoặc bến
tàu) và bến tàu cùng nhau thỏa thuận về các trách nhiệm và những biện pháp an
ninh dưới đây nhằm tuân thủ các quy định tại Phần A của Bộ luật Quốc tế về An
ninh Tàu biển và Cảng biển.
The port facility and
the ship agree to the following security measures and responsibilities to
ensure compliance with the requirements of Part A of the International Code the
Security of Ships and Ports Facilities.
Hoạt
động
Activity
|
Tàu
The
Ship
|
Cảng
biển
Port
Facility
|
Tàu
kia
Others
Ships
|
Xác nhận An ninh và
các trách nhiệm
Confirm Security
and Responsibilities
|
|
|
|
Các khu vực hạn
chế: Được thiết lập và kiểm soát
Restricted Areas:
Established and Controlled
|
|
|
|
Các điểm tiếp cận:
Được giám sát và kiểm soát
Seaward perimeter
monitored
|
|
|
|
Vành đai phía biển
được giám sát
Landside perimeter
monitored
|
|
|
|
Chiếu sáng thích
hợp ban đêm cho vành đai phía biển, phía bờ và tàu
Adequate lighting
during the night for the ship, land & Seward perimeters
|
|
|
|
Quá trình bốc xếp
hàng hóa đã thống nhất
Procerdures for
handing Cargo agreed
|
|
|
|
Quá trình bốc xếp
đồ dự trữ của tàu đã thống nhất
Procerdures for
handing ship stores agreed
|
|
|
|
Kế hoạch ứng phó
với:
Response Pland for:
Cháy
Fire
Tiếp cận với những
người không được phép
Access by
Unuathorised Personel
Phát hiện những đồ
vật khả nghi
Suspicious article
discovered
|
|
|
|
Thông tin kiểm tra
Communications
Check
Các tín hiệu ngầm
được thỏa thuận
Covert Signal
agreed
Các báo động
Alarms
|
|
|
|
Nhận dạng và soi
người
Personel
Identification and screening
|
|
|
|
Danh sách khách
được phê duyệt
Visitors list
approved
|
|
|
|
Các quy trình áp
dụng đối với các vị khách không mời
Procedures in place
for unexpected visitors
|
|
|
|
Chữ
ký và địa chỉ liên lạc chi tiết
Signatures
and Contact Details
|
Tàu
The
ship
|
Cảng
biển
Port
Facility
|
Tàu
The
ship
|
Họ và tên
Full Name
|
Họ và tên
Full Name
|
Họ và tên
Full Name
|
Chức danh
Title
|
Chức danh
Title
|
Chức danh
Title
|
Chữ ký
Signature
|
Chữ ký
Signature
|
Chữ ký
Signature
|
Ngày
Date
|
Ngày
Date
|
Ngày
Date
|
Số điện thoại
Tel No
|
Số điện thoại
Tel No
|
Số điện thoại
Tel No
|
Kênh liên lạc VTD
Radio channel
|
Kênh liên lạc VTD
Radio channel
|
Kênh liên lạc VTD
Radio channel
|
PHỤ
LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Mẫu số 1
Form
1
LÝ LỊCH LIÊN TỤC CỦA TÀU BIỂN
SỐ..................
CONTINUOUS
SYNOPSIS RECORD (CRS) DOCUMENT NUMBER
CẤP CHO TÀU CÓ SỐ IMO:................
FOR THE SHIP WITH IMO NUMBER
Ngày tháng được ghi
theo thứ tự: năm/tháng/ngày Date should be in the format yyyy/mm/dd
STT
No.
|
Thông
tin
Information
|
1
|
Tài liệu này được
áp dụng từ (ngày):
This document
applies from (date):
|
|
2
|
Quốc gia tàu mang
cờ:
Flag state
|
|
3
|
Ngày đăng ký mang
cờ của quốc gia nêu ở mục 2
Date of registration
with the State indicated in 2
|
|
4
|
Tên tàu:
Name of ship
|
|
5
|
Cảng đăng ký:
Port of
registration
|
|
6
|
Tên chủ tàu hiện
tại:
Name of current
registered owner(s)
Địa chỉ đăng ký:
Registered
address(es)
|
|
7
|
Số nhận dạng của
chủ tàu:
Registered owner identification
number
|
|
8
|
Tên người thuê tàu
trần (nếu có):
If applicable, name
of current registered bareboat charterer(s)
Địa chỉ đăng ký:
Registered
address(es)
|
|
9
|
Tên công ty (quản
lý an toàn quốc tế):
Name of Company
(International Safety Management)
Địa chỉ đăng ký:
Registered
address(es)
Nơi tiến hành các
hoạt động quản lý an toàn:
Address(es) of its
safety management activities
|
|
10
|
Số nhận dạng của
công ty:
Company
identification number
|
|
11
|
Tên các tổ chức
phân cấp tàu:
Name of all
classification societies with which the ship is classed
|
|
12
|
Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận phù hợp:
Administration/Government/Recognized
Organization which issued Document of Compliance
Tổ chức thực hiện
đánh giá (nếu khác)
Body which carried
out audit (if different)
|
|
13
|
Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quản lý an toàn:
Administration/Government/Recognized
Organization which issued Safety Management Certificate
Tổ chức thực hiện
đánh giá (nếu khác)
Body which carried
out audit (if different)
|
|
14
|
Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển:
Administration/Government/Recognized
Security Organization which issued International Ship Security Certificate
Tổ chức thực hiện
thẩm tra (nếu khác)
Body which carried
out verification (if different)
|
|
15
|
Ngày tàu chấm dứt
đăng ký với quốc gia nêu ở mục 2:
Date on which the
ship ceased to be registered with the State indicated in 2
|
|
16
|
Ghi chú:
Remarks (insert
relevant information as appropriate)
|
|
Xác nhận rằng bản lý
lịch này hoàn toàn chính xác
This is certify that
this record is correct in all respects
Cấp bởi Cơ quan đăng
ký tàu biển khu vực…
Issued by the
Regional Registrar of Ship at
Ngày và nơi cấp:
Place and date of
issue
Chữ ký của người có
thẩm quyền:
Signature of
authorized person
Tên của người có thẩm
quyền:
Name of authorized
person
Tàu đã nhận được tài
liệu này và đính vào hồ sơ lý lịch liên tục của tàu biển ngày:
This document was
received by the ship and attached to the ship’s CRS file on the following date
(fill in)
Ký tên:
Signature
MẪU SỐ 2
FORM
2
CÁC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI LÝ LỊCH LIÊN TỤC
CỦA TÀU BIỂN SỐ….
AMENDMENT
TO THE CONTINUOUS SYNOPSIS RECORD DOCUMENT NUMBER
CẤP CHO TÀU CÓ SỐ IMO:................
FOR THE SHIP WITH IMO NUMBER
Các sửa đổi, bổ sung
được ghi ở bảng dưới đây, các hạng mục không thay đổi thì ghi: N/C
The amendments are
shown in the table. Indicate N/C for all items not being changed.
Ngày tháng được ghi
theo thứ tự: năm/tháng/ngày Date should be in the format yyyy/mm/dd
STT
No.
|
Thông tin
Information
|
1
|
Tài liệu này được áp dụng từ (ngày):
This document applies from (date):
|
|
2
|
Quốc gia tàu mang cờ:
Flag state
|
|
3
|
Ngày đăng ký mang cờ của quốc gia nêu ở mục
2
Date of registration with the State
indicated in 2
|
|
4
|
Tên tàu:
Name of ship
|
|
5
|
Cảng đăng ký:
Port of registration
|
|
6
|
Tên chủ tàu hiện tại:
Name of current registered owner(s)
Địa chỉ đăng ký:
Registered address(es)
|
|
7
|
Số nhận dạng của chủ tàu:
Registered owner identification number
|
|
8
|
Tên người thuê tàu trần (nếu có):
If applicable, name of current
registered bareboat charterer(s)
Địa chỉ đăng ký:
Registered address(es)
|
|
9
|
Tên công ty (quản lý an toàn quốc tế):
Name of Company (international Safety
Management)
Địa chỉ đăng ký:
Registered address(es)
Nơi tiến hành các hoạt động quản lý an
toàn:
Address(es) of its safety management
activities
|
|
10
|
Số nhận dạng của công ty:
Company
identification number
|
|
11
|
Tên các tổ chức
phân cấp tàu:
Name of all
classification societies with which the ship is classed
|
|
12
|
Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận phù hợp:
Administration/Government/Recognized
Organization which issued Document of Compliance
Tổ chức thực hiện
đánh giá (nếu khác)
Body which carried
out audit (if different)
|
|
13
|
Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quản lý an toàn:
Administration/Government/Recognized
Organization which issued Safety Management Certificate
Tổ chức thực hiện
đánh giá (nếu khác)
Body which carried
out audit (if different)
|
|
14
|
Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển:
Administration/Government/Recognized
Security Organization which issued International Ship Security Certificate
Tổ chức thực hiện
thẩm tra (nếu khác)
Body which carried
out verification (if different)
|
|
15
|
Ngày tàu chấm dứt
đăng ký với quốc gia nêu ở mục 2:
Date on which the
ship ceased to be registered with the State indicated in 2
|
|
16
|
Ghi chú:
Remarks (insert
relevant information as appropriate)
|
|
Xác nhận rằng bản lý
lịch này hoàn toàn chính xác
This is certify that
this record is correct in all respects
Phát hành bởi Công ty
hoặc thuyền trưởng
Issued by the Company
or master
Ngày và nơi cấp:
Place and date of
issue
Chữ ký của người có
thẩm quyền:
Signature of
authorized person
Tên của người có thẩm
quyền:
Name of authorized
person
Mẫu số 3
Form
3
BẢN DANH MỤC CÁC SỬA ĐỔI , BỔ SUNG ĐỐI VỚI LÝ
LỊCH LIÊN TỤC CỦA TÀU BIỂN SỐ..................
INDEX
OF AMENDMENTS TO THE CSR DOCUMENT NUMBER
CẤP CHO TÀU CÓ SỐ IMO:................
FOR THE SHIP WITH IMO NUMBER
Sau khi Lý lịch liên
tục của tàu biển được cấp, các sửa đổi, bổ sung đã được công ty hoặc thuyền
trưởng điền vào, Bản danh mục các sửa đổi, bổ sung được đính kèm với Hồ sơ lý
lịch liên tục của tàu biển và phải được thông báo cho Cục Hàng hải Việt Nam
biết.
After this CSR
document was issued, the following amendments to entries on the document have
been made by the Company or the Master, have been attached to the ship’s CSR
file and have been notified to the Vietnam Maritime Administration.
Ngày áp dụng sửa
đổi, bổ sung
Date of application
of Amendments
|
Sửa đổi bổ sung Lý
lịch liên tục của tàu biển
(thông tin từ mục 2 - 15)
Amendment to CSR
information (2 - 15)
|
Ngày Bản danh mục
các sửa đổi, bổ sung được đính vào Hồ sơ Lý lịch liên tục của tàu biển
Date amendment form
attached to the ship’s CSR file
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu của Bản
danh mục này có thể được sử dụng tiếp nếu có nhiều sửa đổi, bổ sung và được
đính kèm làm phụ lục của Bản danh mục này. Các Phụ lục này được đánh số từ 1
trở đi. Cần ghi rõ là: Phụ lục số…. được đính kèm với Bản danh mục này.
Note: if more
amendments are issued than allowed for in the above table, add copies of this
table as Appendixes to this page. Such Appendis should be numbered from 1 and
upwards. When relevent, indicate as follow: Appendixes no… has been added to
this page.
PHỤ
LỤC IV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
CẢNG VỤ HÀNG HẢI …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THẨM ĐỊNH - PHÊ DUYỆT
ĐÁNH GIÁ AN NINH CẢNG BIỂN
(Lần )
ĐÁNH GIÁ AN NINH CẢNG
BIỂN đối với cảng / bến cảng: Tên cảng biển, Tên cơ quan, đơn vị chủ quản
Gồm ....... trang, kể
cả các Phụ lục được gửi tới Cảng vụ hàng hải ................ vào ngày
........... tháng .......... năm 20...........
Sau khi nghiên cứu kỹ
nội dung ĐÁNH GIÁ AN NINH CẢNG BIỂN nói trên, kết hợp với kết quả thẩm định tại
cảng, thấy rằng:
Nội
dung
|
Phù
hợp
|
Chưa
phù hợp
|
Xác định các tài
sản, kết cấu hạ tầng và hoạt động quan trọng cần bảo vệ
|
□
|
□
|
Xác định các mối đe
doạ tiềm tàng đối với tài sản, kết cấu hạ tầng và hoạt động quan trọng cần
bảo vệ.
|
□
|
□
|
Xác định khả năng
bị tổn hại.
|
□
|
□
|
Xác định, lựa chọn
các biện pháp cần áp dụng giảm khả năng tổn hại.
|
□
|
□
|
Các khuyến khích cụ
thể đối với nội dung chưa phù hợp (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
(Họ
tên và chữ ký)
|
………., ngày tháng
năm 20
PHÊ
DUYỆT CỦA GIÁM ĐÔC CẢNG VỤ HÀNG HẢI ……………….
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC V13
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biểu mẫu
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
Cán bộ an ninh cảng biển
MẶT
NGOÀI
(Kích
thước 15 cm x 20 cm)
MẶT
TRONG
(Kích
thước 15 cm x 20 cm)
PHỤ
LỤC VI14
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
……………
Tên cơ quan, đơn vị chủ quản ……………
…………… Tên cảng biển ……………
(Bản
mẫu Đánh giá an ninh cảng biển)
ĐÁNH GIÁ AN NINH CẢNG BIỂN
(Lần
đầu)
Tên cơ quan, bộ
phận thực hiện: …………………………………………………
Thời gian tổ chức
đánh giá: ………………………………………………………
(Lưu ý: Đánh giá an
ninh cảng biển là tài liệu hạn chế lưu hành, nghiêm cấm việc sao chép, sử
dụng, tiếp cận trái phép tài liệu này, trừ những người có trách nhiệm đối với
công tác an ninh cảng biển. Khi không sử dụng phải lưu giữ trong két bảo mật)
………,
tháng… năm …
|
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
|
|
Trang
số
|
I. Khái quát về
cảng
|
ghi
chú (1)
|
|
II. Cơ sở pháp lý
đối với việc đánh giá an ninh cảng biển
|
ghi
chú (2)
|
|
III. Phương án thực
hiện đánh giá an ninh cảng biển
|
ghi
chú (3)
|
|
IV. Các tài sản,
kết cấu hạ tầng quan trọng cần bảo vệ
|
ghi
chú (4)
|
|
V. Các mối đe dọa
đối với cảng
|
ghi
chú (5)
|
|
VI. Hậu quả của các
sự cố an ninh
|
ghi
chú (6)
|
|
VII. Các khuyến
nghị
|
|
|
VIII. Các Phụ lục
|
|
|
Phụ lục 1: Sơ đồ
cảng
|
|
|
Phụ lục 2: Danh mục
các cầu, bến cảng
|
|
|
Phụ lục 3: Phân
tích rủi ro đối với
|
|
|
(mối đe dọa, tình
huống giả định áp vào một tài sản, kết cấu hạ tầng cụ thể, bao gồm các nội
dung):
(*) Quan sát, khảo
sát ngay tại vị trí tài sản, kết cấu hạ tầng được thiết lập để mô tả các đặc điểm,
yếu tố của chúng dưới góc độ bảo đảm an ninh nếu tình huống giả định xảy ra. Cụ
thể cần mô tả về:
- Vị trí;
- Vai trò, công dụng
của tài sản, kết cấu hạ tầng và ảnh hưởng của nó đối với hoạt động chung của
cảng;
- Loại, cấp cấu trúc
của tài sản, kết cấu hạ tầng;
- Các kết cấu liền kề
hoặc tiếp giáp với của tài sản, kết cấu hạ tầng;
- Hàng rào vòng
ngoài;
- Các lối, vị trí,
nơi ra vào hoặc có thể tiếp cận tài sản, kết cấu hạ tầng;
- Các hệ thống, biện
pháp an ninh, bảo vệ hiện đang được vận hành: quy định ra vào, báo động, giám
sát xâm nhập, chiếu sáng, camera kiểm soát tiếp cận, xâm nhập.v.v...
(**) Nhận xét về các
khiếm khuyết, điểm yếu đối với các vấn đề nêu trong các nội dung đã được mô tả,
nhất là về: Hàng rào; lối ra vào, tiếp cận; việc lưu thông, qua lại khu vực tài
sản, kết cấu hạ tầng; quy định, cách thức kiểm tra, kiểm soát; báo động; ý thức
cảnh giác của cán bộ, nhân viên và việc phổ biến, huấn luyện về an ninh.v.v...
(***) Các biện pháp
an ninh cần thiết lập, áp dụng khi các Cấp độ an ninh cao hơn được thiết lập
cho cảng biển:
- Cấp độ an ninh hàng
hải 2;
- Cấp độ an ninh hàng
hải 3;
(****) Tính toán, lập
Bảng kết quả phân tích rủi ro theo mẫu tại Phụ lục VIII đối với các mối đe dọa
tiềm ẩn, phù hợp với tình hình an ninh thực tế của cảng mình.
Bảng
kết quả phân tích rủi ro
Phụ lục 4: Phân tích
rủi ro đối với ………………………………………..
(Đủ
4 nội dung từ (*) đến (****) như Phụ lục 3)
Phụ lục 5 : Phân tích
rủi ro đối với …………….. -nt- ………………….
Phụ lục 6 : Phân tích
rủi ro đối với …………….. -nt- ………………….
……… …: Phân tích rủi
ro đối với …………….. -nt- ………………….
Phụ lục (n) : Phân
tích rủi ro đối với ….………. -nt- …………………..
(Số lượng các Phụ lục
tương ứng với số tài sản hoặc kết cấu hạ tầng quan trọng cần bảo vệ và do đó
cần phải phân tích rủi ro)
Tiếp theo trang Mục
lục là phần nội dung bản Đánh giá an ninh cảng biển theo thứ tự bắt đầu từ
Lời nói đầu đến hết phần các Phụ lục.
Giải thích các Ghi
chú bằng số (…) tại trang Mục lục:
- Ghi chú (1):
Doanh nghiệp cảng tập hợp, thu thập thông tin về cảng biển như sau:
a) Vị trí địa lý,
diện tích và ranh giới tiếp giáp (vùng đất cảng, vùng nước trước cảng);
b) Vai trò của cảng
đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh, khu vực hoặc quốc gia;
c) Số lượng và
chủng loại hàng thông qua cảng;
d) Số lượt tàu đến
cảng trong năm, loại tàu và quốc tịch tàu;
e) Loại công trình
cảng;
g) Các kết cấu hạ
tầng của cảng;
h) Sơ đồ tổ chức, điều
hành sản xuất, kinh doanh;
i) Các nội quy, quy
định, quy trình hiện hành liên quan đến trật tự, trị an cảng;
- Ghi chú (2): Nêu
rõ việc thực hiện khoản 5 Điều 3 của Thông tư này và trích
nội dung mục 15.5 phần A và mục 15.3 phần B của Bộ luật ISPS.
- Ghi chú (3): Nêu
các nội dung ai chỉ đạo? Thành phần tham gia đánh giá ANCB gồm những ai? Nội
dung tập hợp thông tin về cảng biển thực hiện trong bao lâu? Nội dung khảo
sát thực tế tại ngay vị trí tài sản, kết cấu hạ tầng quan trọng cần bảo vệ và
các vấn đề liên quan thực hiện trong bao lâu?
- Ghi chú (4): tham
khảo mục 15.7 phần B của Bộ luật ISPS để xác định những tài sản, kết cấu hạ
tầng cụ thể nào là quan trọng, cần bảo vệ.
- Ghi chú (5): Xác
định các mối đe dọa đối với cảng như trộm cắp, buôn lậu ma tuý, di cư, vượt
biên trái phép và lậu vé; trộm cắp có vũ trang đối với tàu biển; phá hoại;
khủng bố và tham khảo Mục 15.11 Phần B của Bộ luật ISPS để xác định các mối
đe dọa, sự cố an ninh cụ thể có thể xảy ra đối với cảng của mình.
- Ghi chú (6): nêu
những hậu quả chung và hậu quả, ảnh hưởng hậu quả của các tình huống giả
định.
|
BẢNG
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH RỦI RO
|
ĐỐI
VỚI TÌNH HÌNH HIỆN TẠI
|
|
SAU
KHI ĐÃ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP AN NINH
|
CSHT
và hoạt động quan trọng
|
Xác
định các mối đe dọa
|
Điểm
hậu
quả
|
Điểm
khả năng tồn tại
|
Cấp,
biện pháp xử lý
|
Biện
pháp an ninh cần áp
dụng
|
Điểm
hậu
quả
|
Điểm
khả năng tồn tại
|
Cấp,
biện pháp xử lý
|
Đối
với
KNXN
|
Đối
với ANTC
|
Tổng
điểm
|
Đối
với KNXN
|
Đối
với ANTC
|
Tổng
điểm
|
|
|
Mối
đe dọa chính 1
|
- Tình huống cụ thể
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tình huống cụ thể
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mối
đe dọa chính 2
|
- Tình huống cụ thể
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tình huống cụ thể
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các mối đe dọa, tình
huống giả định thường là: Tấn công từ xa, đánh bom từ bên ngoài; xâm nhập trái
phép; đưa vũ khí vào cảng, lên tàu; chiếm quyền kiểm soát; bắt, khống chế nhân
viên; phá hoại; tấn công nhân viên, ăn trộm …
PHỤ
LỤC VII15
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
……………
Tên cơ quan, đơn vị chủ quản ……………
……………
Tên cảng biển ……………
(Bản
mẫu Kế hoạch an ninh cảng biển)
KẾ HOẠCH AN NINH CẢNG BIỂN
(Lần
)
Tên cơ quan, bộ
phận thực hiện: …………………………………………………
(Lưu ý: Kế hoạch an
ninh cảng biển là tài liệu hạn chế lưu hành, nghiêm cấm việc sao chép, sử
dụng, tiếp cận trái phép tài liệu này, trừ những người có trách nhiệm đối với
công tác an ninh cảng biển. Khi không sử dụng phải lưu giữ trong két bảo mật)
………,
tháng … năm …
|
MỤC
LỤC
Trang
số
Bảng theo dõi Sửa
đổi, bổ sung Kế hoạch an ninh cảng biển
Lời nói đầu
I. Cơ sở pháp lý đối
với việc lập kế hoạch an ninh cảng biển....Xem ghi chú (1) dưới đây
II. Các tổ chức và
trách nhiệm về an ninh ............................................(2)...............
III. Các biện pháp an
ninh
....................................................................(3)...............
IV. Quy trình báo cáo
và các kế hoạch khẩn cấp .................................(4)...............
V. Huấn luyện, thực tập
và diễn tập
.....................................................(5)...............
VI. Xem xét lại Kế
hoạch An ninh cảng biển
......................................(6)...............
VII. Các Phụ lục .
Phụ lục 1: Địa chỉ
liên lạc.....................................................................(7)...............
Phụ lục 2: Đánh giá
an ninh cảng
biển..................................................(8)...............
Phụ lục 3: Sơ đồ cảng
và các khu vực hạn chế
Phụ lục 4: Mẫu Bản
cam kết an ninh....................................................(9)..............
Phụ lục 5: Mẫu Báo
cáo các mối đe dọa/sự cố ....................................(10).............
BẢNG
THEO DÕI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH AN NINH CẢNG BIỂN
STT
|
Ngày
sửa đổi
|
Vị
trí sửa đổi (Trang số)
|
Nội
dung sửa đổi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp theo trang Bảng
theo dõi sửa đổi là phần nội dung bản "Kế hoạch an ninh cảng biển"
theo thứ tự bắt đầu từ Lời nói đầu đến hết phần Các Phụ lục.
Giải thích các Ghi
chú bằng số (...) tại trang Mục lục:
- Ghi chú (1): Nêu rõ: Việc thực
hiện khoản 5 Điều 3 của Thông tư này và căn cứ Bộ luật quốc
tế về an ninh tàu biển và cảng biển (Bộ luật ISPS); Cụ thể là trích nội dung Mục
16.3 Phần A và Mục 16.3 Phần B của Bộ luật ISPS.
- Ghi chú (2): Nêu rõ trách nhiệm về
an ninh của các tổ chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan như: Doanh
nghiệp cảng biển, Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng
hải khu vực, Công an, Cảnh sát giao thông đường thuỷ, Biên phòng, Hải quan,
Kiểm dịch... tại địa bàn khu vực cảng biển. (Căn cứ vào Quyết định
191/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt sửa
đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng
con người trên biển và Thông tư này). Đối với Doanh nghiệp cảng biển cần nêu
chi tiết về: chính sách an ninh của cảng biển, tổ chức và trách nhiệm của tổ
chức an ninh cảng biển, trách nhiệm của Cán bộ An ninh cảng biển, trách nhiệm
của các nhân viên tại cảng có nhiệm vụ cụ thể về an ninh, trách nhiệm của các
nhân viên khác tại Cảng và quyền hạn ký kết bản Cam kết an ninh.
Về việc phê duyệt sửa
đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng
con người trên biển
- Ghi chú (3): Nêu tất cả các biện
pháp an ninh sẽ được thiết lập, áp dụng tại cảng biển ở cả ba cấp độ an ninh và
tập hợp theo nhóm các lĩnh vực nêu tại Mục 16.9 phần B của Bộ luật ISPS (tham
khảo các khuyến nghị tại các Mục từ 16.10 đến 16.54 phần B của Bộ luật ISPS) và
cụ thể hoá các khuyến nghị trong bản Đánh giá an ninh cảng biển thành các biện
pháp an ninh.
- Ghi chú (4): Nêu rõ trách nhiệm,
quy trình thông báo, báo cáo các sự cố/ mối đe dọa an ninh hàng hải giữa các cơ
quan liên quan. Đồng thời, nêu tất cả các quy trình ứng phó đối với các tình
huống khẩn nguy có thể xảy ra đối với cảng (như sơ tán khỏi cảng, phát hiện vũ
khí/ chất nổ trong cảng, các thiết bị an ninh bị hỏng.v.v...)
- Ghi chú (5): Nêu cụ thể chương
trình huấn luyện, thực tập và diễn tập an ninh sẽ được triển khai tại đơn vị
mình. (Tham khảo những nội dung cần huấn luyện thực tập và diễn tập tại Mục 18 Phần
B của Bộ luật ISPS và căn cứ thực trạng của đơn vị)
- Ghi chú (6): Nêu các quy trình
liên quan đến việc xem xét tính hiệu quả của các biện pháp và quy trình an ninh
hiện được thiết lập trong Kế hoạch an ninh cảng biển.
- Ghi chú (7): Nêu rõ các thông tin
về địa chỉ liên lạc của cảng biển, doanh nghiệp cảng biển, Cán bộ an ninh cảng
biển, trực ban an ninh cảng biển v.v...
- Ghi chú (8): Bản Đánh giá an ninh
cảng biển (ĐGANCB) đã được phê duyệt.
- Ghi chú (9): Phụ lục ... của Thông
tư này.
- Ghi chú (10): Phụ lục F của Ví dụ
về Mẫu đề cương Kế hoạch An ninh cảng biển của tài liệu sử dụng trong các khoá
huấn luyện Cán bộ an ninh cảng biển do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức.
Lưu ý: Từ ngữ sử dụng
trong Kế hoạch an ninh cảng biển phải nhất quán với Đánh giá an ninh cảng biển.
Phụ lục VIII: ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ AN NINH CẢNG
BIỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
NỘI
DUNG
|
ĐÁNH
GIÁ
|
I
|
Tổng quát
|
1
|
Tên cảng biển
|
|
2
|
Doanh nghiệp cảng
biển
|
|
3
|
Tên của Cán bộ An
ninh cảng biển (PFSO)
Tên của Phó PFSO
(nếu có)
|
|
4
|
Số lượt tàu thuộc
diện áp dụng Bộ luật ISPS ghé vào cảng trong năm qua
|
|
5
|
Loại tàu thuộc diện
áp dụng Bộ luật ISPS ghé vào cảng trong năm qua
|
|
6
|
Kế hoạch An ninh
cảng biển đã được Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt vào ngày
|
|
7
|
Từ ngày được phê
duyệt đến nay cảng có thay đổi lớn gì về kết cấu, trang thiết bị hay khai
thác không?
|
□ Có
Chuyển đến Mục VI
|
□ Không
|
8
|
Từ ngày được phê
duyệt đến nay tại cảng có xảy ra sự cố an ninh nào không?
|
□ Có
Chuyển đến Mục VI
|
□ Không
|
II
|
Tổ chức an ninh
cảng và trách nhiệm
|
|
1
|
Ban (Bộ phận) An
ninh cảng có được thành lập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2
|
Ban (Bộ phận) An
ninh cảng biển có họp định kỳ không?
|
□ Có
Chu kỳ:
|
□ Không
|
3
|
Cán bộ An ninh có
được chỉ định bằng văn bản không?
|
□ Có
|
□ Không
|
4
|
Các thành viên
trong Ban (Bộ phận) An ninh cảng biển có hiểu rõ trách nhiệm của mình không?
|
□ Có
|
□ Không
|
5
|
Các nhân viên bảo
vệ có hiểu rõ trách nhiệm của mình không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6
|
Các nhân viên khác
trong cảng có hiểu rõ trách nhiệm của mình không?
|
□ Có
|
□ Không
|
7
|
Cảng có thiết lập
các quy trình nhằm bảo vệ các thông tin nhạy cảm về an ninh hàng hải, kể cả
Kế hoạch An ninh cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
8
|
Cảng có thiết lập
mối quan hệ với các cơ quan có liên quan đến an ninh hàng hải không?
|
□ Có
|
□ Không
|
9
|
Cảng có ký Bản Cam
kết an ninh với tàu không?
|
□ Có
|
□ Không
|
III
|
Các biện pháp an
ninh
|
|
1
|
Các biện pháp an
ninh đối với kiểm soát tiếp cận cảng biển
|
|
1.1
|
Các biện pháp an
ninh hiện đang áp dụng có kiểm soát được
|
|
|
- cán bộ, nhân viên
tiếp cận cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- công nhân tiếp
cận cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- khách tiếp cận
cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- thuyền viên tiếp
cận cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- những người khác
tiếp cận cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- xe máy, xe đạp
tiếp cận cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- xe ô tô chở
(người, khách) tiếp cận cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- xe ô tô tải tiếp
cận cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- phương tiện thuỷ
tiếp cận cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
1.2
|
Cảng có xây dựng
một hệ thống nhận dạng người và phương tiện ra vào cảng không?
|
□ Có
|
□ Không
|
1.3
|
Có xem xét lại tính
khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở
cấp độ an ninh 2 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
1.4
|
Có xem xét lại tính
khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở
cấp độ an ninh 3 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2
|
Các biện pháp an
ninh đối với kiểm soát các khu vực hạn chế trong cảng
|
□ Có
|
□ Không
|
2.1
|
Các khu vực hạn chế
trong cảng có được chỉ báo rõ ràng hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2.2
|
Các biện pháp an
ninh hiện đang áp dụng có kiểm soát được:
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- cán bộ, nhân viên
tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- công nhân tiếp
cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- khách tiếp cận
các khu vực hạn chế trong cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- thuyền viên tiếp
cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- những người khác
tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- xe máy, xe đạp
tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- xe ô tô con tiếp
cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- xe ô tô tải tiếp
cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- phương tiện thuỷ
tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2.3
|
Có xem xét lại tính
khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở
cấp độ an ninh 2 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2.4
|
Có xem xét lại tính
khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp
độ an ninh 3 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3
|
Các biện pháp an
ninh đối với hàng hoá
|
|
3.1
|
Có thường xuyên
kiểm tra giấy tờ hàng hoá để bảo đảm rằng chỉ những hàng hoá đúng chủng loại
mới được cho vào cảng và kho hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3.2
|
Có thường xuyên
kiểm tra người vận chuyển hàng hoá để bảo đảm rằng những người này được phép
chở hàng hoá vào cảng không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3.3
|
Có thường xuyên
kiểm tra các thành phần của hàng hoá, kể cả việc kiểm tra niêm phong khi hàng
hoá được đưa vào cảng, khi hàng hoá xếp trong cảng?
|
□ Có
|
□ Không
|
3.4
|
Có thường xuyên
kiểm tra các phương tiện chở hàng vào cảng không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3.5
|
Thực hiện kiểm tra
hàng hoá nhằm tránh xáo trộn hàng hoá bằng:
|
|
|
A. Mắt
|
□ Có
|
□ Không
|
B. Bằng tay
|
□ Có
|
□ Không
|
C. Các thiết bị dò,
quét
|
□ Có
|
□ Không
|
3.6
|
Có xem xét lại tính
khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở
cấp độ an ninh 2 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3.7
|
Có xem xét lại tính
khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở
cấp độ an ninh 3 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
4
|
Các biện pháp an
ninh đối với Giao nhận hàng cung ứng cho tàu
|
|
4.1
|
Có thường xuyên
kiểm tra giấy tờ hàng cung ứng để bảo đảm rằng chỉ những mặt hàng đúng chủng
loại mới được cho vào cảng để đưa lên tàu không?
|
□ Có
Chu kỳ:
|
□ Không
|
4.2
|
Có thường xuyên
kiểm tra người vận chuyển để bảo đảm rằng những người này được phép chở hàng
cung ứng vào cảng không?
|
□ Có
Chu kỳ:
|
□ Không
|
4.3
|
Có thường xuyên
kiểm tra các thành phần của hàng cung ứng, kể cả việc kiểm tra chi tiết hàng
cung ứng trước khi cho phép đưa vào cảng không?
|
□ Có
Chu kỳ:
|
□ Không
|
4.4
|
Có thường xuyên
kiểm tra các phương tiện chở hàng cung ứng vào cảng không?
|
□ Có
Chu kỳ:
|
□ Không
|
4.5
|
Thực hiện kiểm tra
hàng cung ứng bằng:
A. Mắt
B. Bằng tay
C. Các thiết bị dò,
quét...
|
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
|
4.6
|
Có xem xét lại tính
khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở
cấp độ an ninh 2 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
4.7
|
Có xem xét lại tính
khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở
cấp độ an ninh 3 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
5
|
Các biện pháp an
ninh đối với Hành lý gửi
|
|
5.1
|
Hành lý gửi có được
đánh số, đeo thẻ và để ở những vị trí được bảo vệ thích hợp hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
5.2
|
Có thường xuyên
kiểm tra hành lý gửi không?
|
□ Có
Chu kỳ:
|
□ Không
|
5.3
|
Thực hiện kiểm tra
hành lý gửi bằng:
A. Mắt
B. Bằng tay
C. Các thiết bị dò,
quét...
|
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
|
5.4
|
Có xem xét lại tính
khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp
độ an ninh 2 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
5.5
|
Có xem xét lại tính
khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở
cấp độ an ninh 3 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6
|
Các biện pháp an
ninh đối với Kiểm soát an ninh cảng biển
|
|
6.1
|
Lực lượng bảo vệ được
bố trí tại các vị trí đã nêu trong Kế hoạch an ninh cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6.2
|
Lực lượng tuần tra
các khu vực trong cảng biển thực hiện việc tuần tra bằng:
A. Đi bộ
B. Xe đạp, xe máy
C. Ca nô
|
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
|
6.3
|
Có sử dụng Camera
để giám sát các khu vực nhạy cảm trong cảng biển không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6.4
|
Có các biện pháp để
bảo đảm hệ thống chiếu sáng, hệ thống an ninh khác được cung cấp điện liên
tục không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6.5
|
Hệ thống chiếu sáng
của cảng có bảo đảm đủ sáng để nhận dạng được người, phương tiện tới gần các điểm
tiếp cận, hàng rào, các khu vực hạn chế và tàu, khi trời tối hay khi tầm nhìn
xa bị hạn chế hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6.6
|
Có xem xét lại tính
khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở
cấp độ an ninh 2 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6.7
|
Có xem xét lại tính
khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở
cấp độ an ninh 3 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
IV
|
Quy trình báo cáo
và các kế hoạch khẩn cấp
|
|
1
|
Có thường xuyên
liên hệ với các cơ quan có liên quan không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2
|
Có cần cập nhật, bổ
sung kế hoạch sơ tán sau các đợt thực tập, diễn tập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3
|
Có cần cập nhật, bổ
sung kế hoạch ứng phó khi phát hiện vũ khí/thuốc nổ/vật khả nghi trong cảng
sau các đợt thực tập, diễn tập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
4
|
Có cần cập nhật, bổ
sung kế hoạch ứng phó khi hệ thống chiếu sáng bị mất sau các đợt thực tập,
diễn tập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
5
|
Có cần cập nhật, bổ
sung kế hoạch phòng cháy chữa cháy sau các đợt thực tập, diễn tập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6
|
Có cần cập nhật, bổ
sung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu sau các đợt thực tập, diễn tập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
V
|
Huấn luyện, thực
tập và diễn tập
|
|
1
|
Có tổ chức huấn
luyện cho Ban (Bộ phận) an ninh cảng biển không?
|
□ Có
Biên bản:
|
□ Không
|
2
|
Có tổ chức huấn
luyện cho lực lượng bảo vệ cảng không?
|
□ Có
Biên bản:
|
□ Không
|
3
|
Có tổ chức huấn
luyện cho các cán bộ, công nhân viên trong cảng không?
|
□ Có
Biên bản:
|
□ Không
|
4
|
Có tổ chức các đợt
thực tập theo kế hoạch không?
|
□ Có
Biên bản:
|
□ Không
|
5
|
Có tổ chức đợt diễn
tập theo kế hoạch không?
|
□ Có
Biên bản:
|
□ Không
|
VI
|
Đánh giá an ninh
cảng biển và Kế hoạch An ninh cảng biển bổ sung
|
|
1
|
Có tiến hành đánh
giá an ninh cảng biển theo quy định không?
|
□ Có
|
□ Không
Cần tiến hành ngay
|
2
|
Có tiến hành lập Kế
hoạch an ninh cảng biển theo quy định không?
|
□ Có
|
□ Không
Cần tiến hành ngay
|
VII
|
Các khuyến nghị bổ
sung, sửa đổi Kế hoạch An ninh cảng biển
|
1
|
Tổ chức an ninh
cảng và trách nhiệm
|
|
2
|
Các biện pháp an
ninh
|
|
2.1
|
Các biện pháp an
ninh đối với Kiểm soát tiếp cận cảng biển
|
|
2.2
|
Các biện pháp an
ninh đối với Các khu vực hạn chế trong cảng biển
|
|
2.3
|
Các biện pháp an
ninh đối với Hàng hoá
|
|
2.4
|
Các biện pháp an
ninh đối với Giao nhận hàng cung ứng cho tàu
|
|
2.5
|
Các biện pháp an
ninh đối với Hành lý gửi
|
|
2.6
|
Các biện pháp an
ninh đối với Kiểm soát an ninh cảng biển
|
|
3
|
Quy trình báo cáo
và các kế hoạch khẩn cấp
|
|
4
|
Huấn luyện, thực
tập và diễn tập
|
|
Trưởng
Ban (Bộ phận) an ninh cảng biển
(Ký tên)
|
...., ngày........
tháng...... năm 20.....
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IX:
DANH MỤC KIỂM TRA AN NINH CẢNG BIỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐÁNH GIÁ
|
I
|
Tổng quát
|
1
|
Tên cảng biển
|
|
2
|
Địa chỉ cảng/bến cảng
|
|
3
|
Tên và địa chỉ của Doanh nghiệp cảng
biển
|
|
4
|
Loại tàu thuộc diện áp dụng Bộ luật ISPS
ghé vào cảng
|
|
5
|
Kế hoạch An ninh cảng biển đã được Cục
Hàng hải Việt Nam phê duyệt vào ngày
|
|
II
|
Tổ chức an ninh cảng và
trách nhiệm
|
1
|
Ban (Bộ phận) An ninh cảng có được thành
lập không?
|
□ Có
Quyết định thành
lập kèm theo
|
□ Không
|
2
|
Ban (Bộ phận) An ninh cảng biển có họp
định kỳ không?
|
□ Có
Biên bản họp kèm theo
|
□ Không
|
3
|
Cán bộ An ninh cảng biển có được chỉ
định bằng văn bản không?
|
□ Có
Quyết định bổ nhiệm kèm theo
|
□ Không
|
4
|
Cán bộ An ninh cảng biển có tham gia các
Khoá huấn luyện Cán bộ An ninh cảng biển không ?
|
□ Có
Giấy chứng nhận huấn luyện kèm theo
|
□ Không
|
5
|
Cán bộ An ninh cảng biển
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
|
|
6
|
Cán bộ An ninh cảng biển cấp phó (nếu
có)
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
|
|
7
|
Cơ cấu và sức mạnh của lực lượng bảo vệ
hiện thời có đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh không?
|
□ Có
|
□ Không
|
8
|
Tất cả các trạm gác (cố định và di động)
đều có Nội quy bảo vệ không?
|
□ Có
|
□ Không
|
9
|
Tất cả các Nội quy bảo vệ có được Cán bộ
An ninh cảng biển định kỳ rà soát không?
|
□ Có
Chu kỳ:
|
□ Không
|
10
|
Lực lượng bảo vệ của cảng có bao nhiêu người?
|
|
11
|
Ở ngoài phạm vi
cảng, có bao nhiêu nhân viên bảo vệ có thể có mặt tại cảng sau:
- Khi nhận được thông
báo một giờ:
- Khi nhận được
thông báo hai giờ:
|
|
12
|
Lực lượng bảo vệ
ghi hoặc báo cáo sự có mặt của họ tại các điểm trọng yếu trong Cảng bằng:
- Đồng hồ gác xách
tay:
- Trạm đồng hồ gác
chung:
- Điện thoại:
- Thiết bị liên lạc
VTĐ hai chiều
- Các loại khác
|
□ Có
□ Có
□ Có
□ Có
□ Có
Nêu cụ thể:
|
□ Không
□ Không
□ Không
□ Không
□ Không
|
13
|
Thời gian đi tuần,
tuyến đường đi tuần, trình tự các điểm có thường xuyên thay đổi để tránh việc
tạo thành "lối mòn" không?
|
□ Có
|
□ Không
|
III
|
Kiểm soát sự di
chuyển của người và phương tiện
|
1
|
Có sử dụng hệ thống
nhận diện bằng thẻ hoặc giấy thông hành nhằm xác định tất cả nhân viên trong
khu vực hạn chế không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2
|
Những người không
thường xuyên phải tiếp cận các khu vực hạn chế hoặc không có các giấy thông hành
hoặc thẻ nhân viên, thì có được coi là "khách" và được cấp thẻ hoặc
giấy thông hành cho khách không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3
|
Nhân viên gác tại
các trạm gác có so sánh ảnh trên thẻ với người cầm thẻ cả khi vào lẫn khi ra không?
a/ Nếu không, chỉ
khi vào không?
b/ Nếu không, chỉ
khi ra không?
|
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
|
4
|
Việc giám sát các
nhận dạng người và hệ thống kiểm soát có thích hợp với mọi cấp độ an ninh không
|
□ Có
|
□ Không
|
5
|
Các thẻ và số seri
có được lưu trữ và kiểm soát bởi một quy trình về trách nhiệm giải trình khắt
khe không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6
|
Các thẻ bị mất có
được thay thế bằng thẻ với số seri khác không?
|
□ Có
|
□ Không
|
7
|
Có quy trình về
cung cấp các bảo đảm cho các thẻ tạm thời đối với những người quên mang thẻ
có họ không?
|
□ Có
|
□ Không
|
8
|
Các thẻ có được
thiết kế sao cho bảo vệ hoặc những nhân viên khác có thể nhanh chóng và chủ
động nhận ra quyền và giới hạn cho người mang thẻ không?
|
□ Có
|
□ Không
|
9
|
Có quy trình đảm
bảo những thẻ hết hạn hoặc khi kết thúc công việc hoặc nhiệm vụ được giao sẽ
giao trả lại không?
|
□ Có
|
□ Không
|
10
|
Có thiết lập quy
trình để hộ tống khách khi cần thiết không?
|
□ Có
|
□ Không
|
11
|
Khách có được hộ
tống thích hợp trong khu vực hạn chế không?
|
□ Có
|
□ Không
|
12
|
Có duy trì ghi chép
về các cuộc viếng thăm hay không?
|
□ Có
Ai làm:
|
□ Không
|
13
|
Xe của những nhà
thầu và sở hữu tư nhân được phép thường xuyên ra vào cảng có được đăng ký với
nhân viên an ninh không?
|
□ Có
|
□ Không
|
14
|
Có kiểm tra ngẫu
nhiên các phương tiện ra vào không?
|
□ Có
|
□ Không
|
IV
|
Các
cửa ra vào và hàng rào
|
1
|
Các phần có rào của
các khu vực cảng có đáp ứng các yêu cầu tối thiểu đối với hàng rào an ninh
không?
- Nó có kết cấu
bằng các dây xích?
- Nó được làm bằng
thép cỡ 9 ly hoặc lớn hơn?
- Các mắt lưới có
nhỏ hơn 5 cm không?
- Phía trên và dưới
của hàng rào có dây thép gai không?
- Dây thép gai ở
trên hàng rào có đặt nghiêng ra phía ngoài 45º không?
- Hàng rào có cao
ít nhất 2,5m (kể cả dây thép gai) hay không?
|
□ Có
□ Có
□ Có
□ Có
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
□ Không
□ Không
□ Không
□ Không
|
2
|
Lực lượng bảo vệ
cảng có tiến hành kiểm tra các hàng rào an ninh, kể cả khu vực trống, ít nhất
một lần một tháng không?
- Các khiếm khuyết
có được ghi nhận và sửa chữa ngay không?
- Nếu sử dụng tường
xây thì có đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu đối với hàng rào an ninh không?
|
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
|
3
|
Tất cả các cửa ra
vào có được bảo vệ thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
4
|
Nếu sử dụng các toà
nhà làm một phần của hàng rào an ninh, thì nó có các yếu tố nguy hiểm tiềm ẩn
tại các điểm tiếp nối với các phần khác của hàng rào an ninh không?
|
□ Có
|
□ Không
|
5
|
Nếu hàng rào an
ninh có một phần là nước thì có áp dụng các biện pháp an ninh bổ sung tại các
khu vực này hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6
|
Các vị trí như ống
cống, đường hầm, miệng cống thoát nước thải và các thang vỉa hè có thể tiếp
cận cảng và các khu vực hạn chế có được bảo vệ thích hợp hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
7
|
Tất cả các cổng ở
hàng rào trên hàng rào an ninh có được bảo vệ và gác không?
|
□ Có
|
□ Không
|
8
|
Các cổng và/hoặc
các cửa ra vào trên hàng rào an ninh có lớn hơn số lượng yêu cầu cho sự an
toàn cũng như khai thác có hiệu quả không?
|
□ Có
|
□ Không
|
9
|
Các cổng trên hàng
rào an ninh có được trang bị các thiết bị khoá bảo vệ hay không?
Chúng có được khoá
lại khi không sử dụng không?
|
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
|
10
|
Các khu vực trống
có được thiết lập cả ở phía trong và phía ngoài của hàng rào khu vực hạn chế
không?
Nếu không đáp ứng
được các yêu cầu về khu vực trống, có các biện pháp an ninh bổ sung không?
|
□ Có
□ Có
Nêu chi tiết:
|
□ Không
□ Không
|
11
|
Có khu vực nào trên
hàng rào an ninh sử dụng Hệ thống phát hiện xâm nhập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
V
|
Chiếu
sáng
|
1
|
Các khu vực xung
quanh cảng và hàng rào khu vực hạn chế có được chiếu sáng thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2
|
Hệ thống chiếu sáng
có đáp ứng được các yêu cầu cường độ sáng thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3
|
Chiếu sáng xung
quanh hàng rào có được sử dụng sao cho lực lượng an ninh tuần tra đứng trong
bóng tối không?
|
□ Có
|
□ Không
|
4
|
Các đèn được định
kỳ kiểm tra vận hành hợp lý trước khi trời tối không?
|
□ Có
Chu kỳ:
|
□ Không
|
5
|
Việc sửa chữa hoặc
thay thế các đèn không hoạt động được tiến hành ngay lập tức không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6
|
Chiếu sáng bổ sung
có được đặt tại các cổng hoặc nơi có khả năng xâm nhập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
7
|
Các chòi gác có
được chiếu sáng thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
8
|
Có nguồn điện độc
lập cho hệ thống chiếu sáng hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
9
|
Có nguồn điện dự
phòng cho hệ thống chiếu sáng hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
10
|
Nguồn điện cho Hệ
thống chiếu sáng có được bảo vệ thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
11
|
Có hệ thống chiếu
sáng sự cố hoặc dự phòng không?
Nếu có, thì có được
kiểm tra hàng tháng hay không?
Nếu có, thì nguồn
dự phòng có được chuyển ngay sang khi cần thiết không?
Nếu có thì nguồn dự
phòng có thể tự khởi động được hay không?
|
□ Có
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
□ Không
|
12
|
Nguồn điện chiếu
sáng chính/dự phòng/sự cố có được đặt trong khu vực hạn chế không?
|
□ Có
|
□ Không
|
13
|
Có sử dụng hệ thống
dây kép không?
|
□ Có
|
□ Không
|
14
|
Có sử dụng hệ thống
đa dây không?
Nếu có, có bố trí
các công tắc chuyển mạch không?
|
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
|
15
|
Các công tắc và bộ điều
khiển được kiểm soát và bảo vệ thích hợp không?
Chúng có thể chịu
được gió, mưa... và chống xáo trộn không?
Nhân viên an ninh
có thể tiếp cận không?
Chúng có được đặt
tại những nơi mà người ở phía ngoài hàng rào không thể tiếp cận được không?
Có một công tắc
trung tâm điều khiển chiếu sáng bảo vệ không?
|
□ Có
□ Có
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
□ Không
□ Không
|
16
|
Hệ thống chiếu sáng
có được thiết kế và các vị trí được ghi chép lại sao cho nó có thể tiến hành
sửa chữa một cách nhanh nhất trong trường hợp khẩn cấp?
|
□ Có
|
□ Không
|
17
|
Các thiết bị và vật
liệu trong các khu vực chứa hàng và vận tải được chiếu sáng thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
18
|
Nếu hàng rào có một
phần là nước thì có được chiếu sáng thích hợp không
|
□ Có
|
□ Không
|
VI
|
Các khuyến nghị bổ
sung, sửa đổi Kế hoạch An ninh cảng biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban (Bộ
phận) an ninh cảng biển
(Ký
tên)
|
...., ngày........
tháng...... năm 20.....
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC X16
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH AN
NINH TÀU VÀ ĐÁNH GIÁ AN NINH TÀU BIỂN
APPLICATION FOR SSP APPROVAL AND SHIPBOARD SECURITY AUDIT
Kính
gửi/ To: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Chúng tôi đề nghị Cục
Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu biển SSP/ thực hiện đánh giá
an ninh tàu biển theo yêu cầu của Bộ luật ISPS như chi tiết dưới đây:
We request Vietnam
Register to carry out Ship Security Plan approval and Shipboard Security audit
in accordance with ISPS Code requirements as mentioned below:
□ Phê duyệt SSP
SSP Approval
|
□ Lần đầu/Initial SSP
□ Bổ sung sửa đổi/for amendment SSP
|
□ Đánh giá an ninh tàu
Shipboard Security Audit
|
□ Lần đầu/Initial
□ Trung gian/Intermediate □ Cấp mới/Renewal
□ Sơ bộ/Issuing Interim ISSC
□ Bổ sung/Additional (lý do/for:
)
□ Khắc phục/Follow up (lý do/for:
)
|
Tàu
Ship
|
Tên tàu/Ship name:
|
Hô hiệu/Call sign:
|
Loại tàu/Type:
|
Số IMO/IMO No.:
|
Treo cờ/Flag:
|
Số đăng ký/Official No.:
|
Cảng đăng ký/Port of Registry:
|
Tổng dung tích/Gross Tonnage:
|
GCN ISSC (nếu có)/ISSC Cert. (if any):
|
Năm đóng/Year of Build:
|
Công ty
Company
|
Tên Công ty/Company name:
|
Số nhận dạng/Company IMO Number:
|
Địa chỉ/Address:
|
Telephone
No.: Fax No.:
|
Cán bộ an ninh công ty/ CSO:
GCN CSO (nếu có)/CSO Cert. (if any):
|
Dự kiến đánh giá
Audit Schedule
|
Ngày/Date:
|
Địa điểm/Place:
|
Đại lý liên hệ/Name of Agent:
|
Telephone
No.: Fax No.: Email:
|
Tổ chức chịu trách
nhiệm thanh toán chi phí đánh giá và lệ phí cấp giấy chứng nhận:
All fees and expenses
incurred in the above-mentioned audit and issue of certificate are paid by:
Công ty/Company:
Địa chỉ/Address:
Mã số thuế/Tax
Code:
Telephone
No.: Fax No.:
Ngày/Date:
Đại diện Công ty/Signature
of Applicant
PHỤ
LỤC XI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
--------------
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
No.:
|
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU
BIỂN
INTERNATIONAL
SHIP SECURITY CERTIFICATE
Thừa
ủy quyền của Chính phủ nước
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Cục
Đăng kiểm Việt nam cấp theo các điều khoản của
BỘ
LUẬT QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN (BỘ LUẬT ISPS) VÀ CÁC SỬA ĐỔI BỔ
SUNG
Issued
under the provisions of the
INTERNATIONAL CODE FOR THE SECURITY OF SHIPS AND OF PORT FACILITIES (ISPS CODE)
AS AMENDED
Under the authority of the Government of the SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM by
VIETNAM REGISTER
Tên tàu:
Name of ship
|
________________________________________________
|
Số đăng ký hoặc số
hiệu:
Distinctive number
or letters
|
________________________________________________
|
Cảng đăng ký:
Port of registry
|
________________________________________________
|
Loại tàu:
Type of ship
|
________________________________________________
|
Tổng dung tích:
Gross tonnage
|
________________________________________________
|
Số IMO:
IMO Number
|
________________________________________________
|
Tên và địa chỉ Công
ty:
Name and address of
the Company
|
________________________________________________
|
Số nhận dạng của
Công ty:
Company
Identification Number
|
________________________________________________
|
CHỨNG NHẬN RẰNG:
1. Hệ thống an ninh
và mọi thiết bị an ninh liên quan của tàu đã được thẩm tra phù hợp với mục
19.1, phần A của Bộ luật ISPS và các sửa đổi bổ sung;
2. Quá trình thẩm tra
cho thấy hệ thống an ninh và mọi thiết bị an ninh liên quan của tàu hoàn toàn
thoả mãn các yêu cầu của chương XI-2 của Công ước SOLAS 1974 và phần A của Bộ luật
ISPS và các sửa đổi bổ sung;
3. kế hoạch an ninh
tàu đã được duyệt có sẵn trên tàu.
THIS IS TO CERTIFY :
1. that the security
system and any associated security equipment of the ship has been verified in
accordance with section 19.1 of part A of the ISPS Code as amended;
2. that the
verification showed that the security system and any associated security
equipment of the ship is in all respects satisfactory and that the ship
complies with the applicable requirements of chapter XI-2 of the Convention and
part A of the ISPS Code as amended;
3. that the ship is
provided with an approved ship security plan.
Giấy chứng nhận này
được cấp dựa trên kết quả Thẩm tra lần đầu ngày
Date of Initial Verification
on which this Certificate is based:
..........................................................
Giấy chứng nhận này
có hiệu lực đến, với điều kiện phải được kiểm tra xác nhận
This Certificate is
valid until , subject to verifications in
accordance with
theo mục 19.1.1 phần
A của Bộ luật ISPS và sửa đổi bổ sung.
section 19.1.1 of
part A of the ISPS Code as amended.
Cấp tại: Hanoi,
Vietnam
Issued at
Ngày cấp:
Date of issue
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
XÁC
NHẬN THẨM TRA TRUNG GIAN
ENDORSEMENT
FOR INTERMEDIATE VERIFICATION
CHỨNG NHẬN RẰNG tại lần thẩm tra
trung gian theo yêu cầu của mục 19.1.1 phần A Bộ luật ISPS, tàu đã thỏa mãn các
điều khoản liên quan của chương XI-2 của Công ước SOLAS 1974 và phần A của Bộ luật
ISPS và sửa đổi bổ sung.
THIS IS TO CERTIFY that at an
intermediate verification required by section 19.1.1 of part A of the ISPS Code
the ship was found to comply with the relevant provisions of chapter XI-2 of
the Convention and part A of the ISPS Code as amended.
THẨM TRA TRUNG GIAN
INTERMEDIATE
VERIFICATION
phải được thực hiện
trong khoảng từ ngày đến ngày
to be completed
between and
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
XÁC
NHẬN THẨM TRA BỔ SUNG
ENDORSEMENT
FOR ADDITIONAL VERIFICATIONS
THẨM TRA BỔ SUNG
ADDITIONAL
VERIFICATION
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
THẨM TRA BỔ SUNG
ADDITIONAL
VERIFICATION
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
THẨM TRA BỔ SUNG
ADDITIONAL
VERIFICATION
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
THẨM
TRA BỔ SUNG THEO PHẦN A/19.3.7.2 CỦA BỘ LUẬT ISPS
ADDITIONAL
VERIFICATION IN ACCORDANCE WITH SECTION A/19.3.7.2 OF THE ISPS CODE
CHỨNG NHẬN RẰNG tại lần thẩm tra bổ
sung theo yêu cầu của mục 19.3.7.2 phần A Bộ luật ISPS, tàu đã thỏa mãn các điều
khoản liên quan của chương XI-2 Công ước SOLAS 1974 và phần A của Bộ luật ISPS
và sửa đổi bổ sung.
THIS IS TO CERTIFY that at an additional
verification required by section 19.3.7.2 of part A of the ISPS Code the ship
was found to comply with the relevant provisions of chapter XI-2 of the
Convention and part A of the ISPS Code as amended.
THẨM TRA BỔ SUNG
ADDITIONAL
VERIFICATION
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
XÁC
NHẬN GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN NẾU THỜI HẠN DƯỚI 5 NĂM THEO PHẦN A/19.3.3 CỦA BỘ LUẬT
ISPS
ENDORSEMENT
TO EXTEND THE CERTIFICATE IF VALID FOR LESS THAN 5 YEARS WHERE SECTION A/19.3.3
OF THE ISPS CODE APPLIES
Tàu thỏa mãn các điều
khoản liên quan của phần A, Bộ luật ISPS và theo yêu cầu của mục 19.3.3 phần A,
The ship complies
with the relevant provisions of part A of the ISPS Code, and the Certificate
shall, in accordance with section 19.3.3 of part A
Bộ luật ISPS, giấy
chứng nhận này được gia hạn đến:
of the ISPS Code, be
accepted as valid until
Nơi gia hạn:
Place
Ngày:
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
XÁC
NHẬN KHI HOÀN TẤT THẨM TRA CẤP MỚI VÀ ÁP DỤNG PHẦN A/19.3.4 CỦA BỘ LUẬT ISPS
ENDORSEMENT
WHERE THE RENEWAL VERIFICATION HAS BEEN COMPLETED AND SECTION A/19.3.4 OF THE
ISPS CODE APPLIES
Tàu thỏa mãn các điều
khoản liên quan của phần A, Bộ luật ISPS và theo yêu cầu của mục 19.3.4 phần A,
The ship complies
with the relevant provisions of part A of the ISPS Code, and the Certificate
shall, in accordance with section 19.3.4 of part A
Bộ luật ISPS, giấy
chứng nhận này được gia hạn đến:
of the ISPS Code, be
accepted as valid until
Nơi gia hạn:
Place
Ngày:
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
XÁC
NHẬN GIA HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN TỚI KHI TÀU TỚI CẢNG THẨM TRA THEO PHẦN
A/19.3.5 CỦA BỘ LUẬT ISPS HOẶC GIA HẠN THEO PHẦN A/19.3.6 CỦA BỘ LUẬT ISPS
ENDORSEMENT
TO EXTEND THE VALIDITY OF THE CERTIFICATE UNTIL REACHING THE PORT OF
VERIFICATION WHERE SECTION A/19.3.5 OF THE ISPS CODE APPLIES OR FOR A PERIOD OF
GRACE WHERE SECTION A/19.3.6 OF THE ISPS CODE APPLIES
Giấy chứng nhận này,
theo yêu cầu của mục 19.3.5/19.3.6* phần A, Bộ luật ISPS, được gia hạn đến:
This Certificate
shall, in accordance with section 19.3.5/19.3.6* of part A of the ISPS Code, be
accepted as valid until
Nơi gia hạn:
Place
Ngày:
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
XÁC
NHẬN THAY ĐỔI NGÀY HẾT HẠN THEO PHẦN A/19.3.7.1 CỦA BỘ LUẬT ISPS
ENDORSEMENT
FOR ADVANCEMENT OF EXPIRY DATE WHERE SECTION A/19.3.7.1 OF THE ISPS CODE
APPLIES
Theo yêu cầu của mục
19.3.7.1 phần A, Bộ luật ISPS, ngày hết hạn mới† là :
In accordance with
section 19.3.7.1 of part A of the ISPS Code, the new expiry date† is
Địa điểm:
Place
Ngày:
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
* Gạch bỏ phần không
liên quan.
Delete as
appropriate.
† Chú ý sửa đổi ngày
hết hạn ở trang đầu cho phù hợp.
The expiry date shown
on front of the certificate shall also be amended accordingly.
PHỤ
LỤC XII
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
--------------
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
No.:
|
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ TẠM THỜI VỀ AN
NINH TÀU BIỂN
Interim
International ship security certificate
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Cục Đăng kiểm Việt nam cấp theo các điều khoản của
BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN (BỘ LUẬT ISPS) VÀ CÁC SỬA ĐỔI
BỔ SUNG
Issued under the provisions of the international code for the security of
ships and of port facilities (ISPS code) as amended Under the authority of the
Government of the SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM by VIETNAM REGISTER
Tên tàu:
Name of ship
|
________________________________________________
|
Số đăng ký hoặc số
hiệu:
Distinctive number
or letters
|
________________________________________________
|
Cảng đăng ký:
Port of registry
|
________________________________________________
|
Loại tàu:
Type of ship
|
________________________________________________
|
Tổng dung tích:
Gross tonnage
|
________________________________________________
|
Số IMO:
IMO Number
|
________________________________________________
|
Tên và địa chỉ Công
ty:
Name and address of
the Company
|
________________________________________________
|
Số nhận dạng của
Công ty:
Company
Identification Number
|
________________________________________________
|
Đây là giấy chứng
nhận tạm thời cấp lần đầu
This is the initial
interim certificate
Chứng nhận rằng các yêu cầu của phần
A/19.4.2, Bộ luật ISPS đã được tuân thủ.
THIS IS TO CERTIFY
THAT the
requirements of section A/19.4.2 of the ISPS Code have been complied with.
Giấy chứng nhận này
được cấp theo phần A/19.4 của Bộ luật ISPS và sửa đổi bổ sung.
This Certificate is
issued pursuant to section A/19.4 of the ISPS Code as amended.
Giấy chứng nhận này
có hiệu lực đến
This Certificate is
valid until
Cấp tại: Hanoi,
Vietnam
Issued at
Ngày cấp:
Date of issue
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
*Gạch bỏ khi cần
Delete as appropriate
PHỤ
LỤC XIII
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM
REGISTER
--------------
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
No.:
|
|
|
CHỨNG THƯ PHÊ DUYỆT
Approval
letter
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Cục Đăng kiểm Việt nam cấp theo các điều khoản của
BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN (BỘ LUẬT ISPS) VÀ CÁC SỬA ĐỔI
BỔ SUNG
Issued under the provisions of the international code for the security of
ships and of port facilities (ISPS code) as amended Under the authority of the
Government of the SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM by VIETNAM REGISTER
Tên tàu:
Name of ship
|
________________________________________________
|
Loại tàu:
Type of ship
|
________________________________________________
|
Tổng dung tích:
Gross tonnage
|
________________________________________________
|
Số IMO:
IMO Number
|
________________________________________________
|
Tên và địa chỉ Công
ty:
Name and address of
the Company
|
________________________________________________
|
xác nhận rằng:
4. Kế hoạch an
ninh của tàu nêu trên, ban hành ngày, đã được xem xét theo các yêu cầu của
chương 9, phần A của Bộ luật ISPS và các sửa đổi bổ sung;
5. Kế hoạch an
ninh này đã được xây dựng phù hợp với các yêu cầu liên quan trong phần A
của Bộ luật ISPS và các sửa đổi bổ sung;
6. Trong quá trình
xây dựng Kế hoạch an ninh này, các yêu cầu từ 8.1 đến13.8 trong phần B
của Bộ luật ISPS đã được xem xét và áp dụng một cách thích hợp.
THIS IS TO CERTIFY THAT:
4. the Ship Security
Plan for the above mentioned ship, issued on, has been reviewed in accordance
with the Section 9 of part A of the ISPS Code as amended;
5. the Ship Security Plan
has been developed in accordance with the relevant requirements of part A of
the ISPS Code as amended;
6. in the development
of the Ship Security Plan, the provisions of ISPS Code B/8.1 to B/13.8 have
been duly taken into account and applied as appropriate for the ship.
Chứng thư này chỉ có
giá trị nếu đi kèm với bản Kế hoạch an ninh tàu đã được đóng dấu phê duyệt. This
Letter is valid only when accompanied by a stamped copy of the Ship Security
Plan.
Cấp tại: Hanoi,
Vietnam
Issued at
Ngày cấp:
Date of issue
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
|
PHỤ
LỤC XIV17
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Biểu mẫu
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
chuyên môn Sĩ quan an ninh tàu biển
MẶT
NGOÀI
(Kích
thước 15 cm x 20 cm)
MẶT
TRONG
(Kích
thước 15 cm x 20 cm)
Biểu mẫu
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
Cán bộ an ninh công ty
MẶT
NGOÀI
(Kích
thước 15 cm x 20 cm)
MẶT
TRONG
(Kích
thước 15 cm x 20 cm)
PHỤ
LỤC XV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP
CẢNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày …
tháng … năm………
|
Kính
gửi: Cảng vụ Hàng hải...
- Căn cứ Bộ luật quốc
tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
- Căn cứ Thông tư
số...../2011/TT-BGTVT ngày…. tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về
an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc
tế về an ninh tàu biển và cảng biển.
Doanh nghiệp cảng
chúng tôi đã hoàn thành việc đánh giá an ninh cảng biển theo các yêu cầu của Bộ
luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển và các qui định pháp luật của
Việt Nam. Bản đánh giá an ninh cảng biển gồm ....... trang, kể cả các Phụ lục.
Đề nghị Cảng vụ Hàng
hải... thẩm định và phê duyệt.
Cán bộ an ninh cảng
biển
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo Doanh
nghiệp
(ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XVI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP
CẢNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày ….
tháng … năm….
|
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
- Căn cứ Bộ luật quốc
tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
- Căn cứ Thông tư
số...../2011/TT-BGTVT ngày…. tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về
an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc
tế về an ninh tàu biển và cảng biển.
Doanh nghiệp cảng
chúng tôi đã hoàn thành việc đánh giá an ninh cảng biển theo các yêu cầu của Bộ
luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển và các qui định pháp luật của
Việt Nam. Dựa trên đánh giá an ninh cảng biển đã được Cảng vụ Hàng hải ... phê
duyệt, chúng tôi đã xây dựng hoàn thiện Kế hoạch an ninh cảng biển theo yêu
cầu. Kế hoạch an ninh cảng biển gồm ....... trang, kể cả các Phụ lục.
Đề nghị Cục Hàng hải
Việt Nam phê duyệt và cấp Giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển cho chúng
tôi./.
Cán bộ an ninh cảng
biển
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo Doanh
nghiệp
(ký
tên và đóng dấu)
|