BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/VBHN-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG
VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý
tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT
ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 quy định
về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2017.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải
Việt Nam năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam1.
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về
quản lý tuyến vận thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam, bao gồm các quy định
về cảng, bến, phương tiện, thuyền viên và hoạt động vận tải thủy trên tuyến.
Tuyến vận tải thủy từ bờ ra
đảo thuộc vùng biển Việt Nam bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định
tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được
công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
2. Thông tư này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải thủy từ bờ ra đảo
trong vùng biển Việt Nam.
Điều 2.
Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ
chức quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến quy định tại Phụ lục I kèm theo
Thông tư này theo quy định của pháp luật hàng hải và giao thông đường thủy nội
địa.
2. Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam tổ chức quản lý hoặc kiểm tra, hướng dẫn các Sở Giao thông vận tải tổ chức
quản lý đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định
của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
Điều 3.
Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Thủ tục đăng ký vận tải hành
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm
theo Thông tư này được thực hiện như sau:
1. Tổ chức, cá nhân gửi trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hồ sơ đăng ký vận
tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận
tải hành khách theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Ý kiến thống nhất bằng
văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả
hành khách;
c) Các bản sao chứng thực
(hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu), bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;
- Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
2. Chậm nhất không quá 05
ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cảng vụ
hàng hải khu vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng,
bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc.
3. Chậm nhất không quá 05
ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều
này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định
thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến.
Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
Điều 4.
Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố mở, đóng cảng, bến thuộc tuyến vận tải
thủy từ bờ ra đảo
Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục
công bố đóng, mở cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được thực hiện
theo quy định pháp luật hàng hải đối với cầu, bến, cảng biển và theo quy định
pháp luật đường thủy nội địa đối với cảng, bến thủy nội địa.
Điều 5.
Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến
1. Thủ tục phương tiện vào,
rời cảng biển được thực hiện theo quy định của pháp luật hàng hải.
2. Thủ tục phương tiện vào, rời
cảng, bến thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật giao thông đường
thủy nội địa.
Điều 6.
Quy định chuyển tiếp2
1. Phương tiện, thuyền viên
hoạt động trên tuyến Nha Trang - Hòn Nội phải đáp ứng các quy định của pháp luật
hiện hành trước ngày 31 tháng 12 năm 2017.
2. Cảng, bến trên tuyến Sa Kỳ
- Lý Sơn, Phan Thiết - Phú Quý phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện
hành trước ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Điều 7.
Hiệu lực thi hành3
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 và thay thế Quyết định số 1818/QĐ-BGTVT
ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 8.
Tổ chức thực hiện4
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng
Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các
Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC I5
(Ban hành kèm theo Thông tư số ...../...../TT-BGTVT
ngày... tháng... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY
TỪ BỜ RA ĐẢO
TT
|
TÊN TUYẾN
|
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ
|
CẤP ĐĂNG KIỂM TỐI THIỂU
|
GHI CHÚ
|
1
|
Hải Hà - Đảo Trần - Cô Tô
|
Quảng Ninh
|
Từ VR-SB trở lên
|
|
2
|
Hải Phòng - Bạch Long Vĩ
|
Hải Phòng
|
Từ hạn chế II trở lên
|
|
3
|
Cửa Việt - Cồn Cỏ
|
Quảng Trị
|
Từ VR-SB trở lên
|
|
4
|
Đà Nẵng - Hoàng Sa
|
Đà Nẵng
|
Không hạn chế
|
|
5
|
Sa Kỳ - Lý Sơn
|
Quảng Ngãi
|
Từ VR-SB trở lên
|
|
6
|
Khánh Hòa - Trường Sa
|
Khánh Hòa
|
Không hạn chế
|
|
7
|
Nha Trang - Hòn Nội
|
Khánh Hòa
|
Từ VR-SB trở lên
|
|
8
|
Phan Thiết - Phú Quý
|
Bình Thuận
|
Từ hạn chế II trở lên
|
|
9
|
Vũng Tàu - Côn Đảo
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Từ hạn chế II trở lên
|
|
10
|
Trần Đề - Côn Đảo
|
Sóc Trăng
|
Từ hạn chế II trở lên
|
|
11
|
Trần Văn Thời - Hòn Chuối
|
Cà Mau
|
Từ hạn chế III trở lên
|
|
12
|
Rạch Giá - Thổ Châu
|
Kiên Giang
|
Từ hạn chế II trở lên
|
|
13
|
Rạch Giá - Nam Du
|
Kiên Giang
|
Từ hạn chế III trở lên
|
|
14
|
Rạch Giá - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Từ hạn chế III trở lên
|
Gồm 05 tuyến
từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)
|
15
|
Kiên Lương - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Từ Hạn chế III trở lên đối với tàu khách và VR-SB trở lên
đối với tàu khác
|
Gồm 05 tuyến
từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)
|
16
|
Hà Tiên - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Từ Hạn chế III trở lên đối với tàu khách và VR-SB trở lên
đối với tàu khác
|
Gồm 7 tuyến
từ Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm,
Đá Chồng (Phú Quốc)
|
17
|
Phú Quốc - Thổ Châu
|
Kiên Giang
|
Từ hạn chế II trở lên
|
|
18
|
Nam Du - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Từ hạn chế III trở lên
|
Gồm 04 tuyến
từ Nam Du đến Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc)
|
19
|
Nam Du - Thổ Châu
|
Kiên Giang
|
Từ hạn chế II trở lên
|
|
20
|
Lại Sơn - Thổ Châu
|
Kiên Giang
|
Từ hạn chế II trở lên
|
|
21
|
Lại Sơn - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Từ hạn chế III trở lên
|
|
PHỤ LỤC
II
(Ban hành kèm theo Thông tư số ..../...../TT-BGTVT ngày
...../...../2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............, ngày....... tháng....... năm 20......
BẢN ĐĂNG KÝ
Hoạt động vận tải hành khách cố định
trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính gửi:....................................................................................
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc
cá nhân kinh
doanh):.............................................................
- Địa chỉ giao dịch:................................................................................................................
- Số điện thoại:...............................................;
Fax/email:....................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số:..............................
ngày....................................
- Cơ quan cấp:.......................................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến
vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ..........................................................
đến.........................................................
(Các tuyến khác ghi tương
tự)
2. Số lượng phương tiện
hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên
phương tiện, số đăng ký)................, trọng tải:............. (ghế)
(Các phương tiện khác ghi
tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải:
- Tuyến 1: +
Có............................ chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại:......................................
vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):.............................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả
hành khách trên tuyến:......................................................
(Các tuyến khác ghi tương
tự)
4. Giá vé hành khách trên
mỗi tuyến vận tải:
.............................................................................................................................................
5. Thời hạn hoạt động:
..............................................................................................................................................
6. Cam kết: Doanh
nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
pháp luật.
|
Đại diện
doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên
và đóng dấu (nếu có)
|